BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1766/QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 01
tháng 07 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ MỚI BAN HÀNH VÀ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 86/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2022 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo
dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ
trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Quyết định số 104/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Kế hoạch cải cách thủ tục hành chính trọng tâm năm 2024;
Căn cứ Công văn số 6828/VPCP -KSTT ngày 12 tháng 10 năm 2022 của
Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn triển khai Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa
thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022
-2025;
Căn cứ Công văn số
1927/VPCP-KSTT ngày 25 tháng 3 năm 2024 của Văn phòng Chính phủ về việc thực hiện
nhiệm vụ công bố, rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ
mới ban hành và thủ tục hành chính nội bộ được thay thế trong hệ thống hành
chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ các nội dung liên quan đến
các thủ tục: Công nhận danh hiệu “Cờ thi đua của Bộ Giáo dục và Đào tạo”; xét tặng
Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự
nghiệp giáo dục” theo Quyết định số 2344/QĐ-BGDĐT
ngày 14 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo về việc công bố
thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Giáo dục và đào tạo.
Điều 3.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng
Vụ Giáo dục thường xuyên, Vụ trưởng Vụ Giáo dục dân tộc, Vụ trưởng Vụ Giáo dục
Đại học, Cục trưởng Cục Hợp tác quốc tế và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Minh Sơn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm
theo Quyết định số /QĐ-BGDĐT ngày
tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ MỚI BAN HÀNH
A. Danh mục TTHC nội bộ nhóm
A
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
I. Lĩnh vực đào tạo với nước
ngoài
|
1
|
Phê duyệt hoặc điều chỉnh
chương trình giáo dục tích hợp
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày
06/6/2018; Thông tư số 04/2020/TT-BGDĐT
ngày 18/3/2020
|
Đào tạo với nước ngoài
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
II. Lĩnh vực Giáo dục dân
tộc
|
1
|
Chấp thuận việc dạy và học tiếng
nói, chữ viết của dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và
trung tâm giáo dục thường xuyên
|
Thông tư số 32/2021/TT-BGDĐT ngày
22/11/2021; Nghị định số 82/2010/NĐ-CP
|
Giáo dục dân tộc
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
III
|
Lĩnh vực Giáo dục thường
xuyên
|
1
|
Đề nghị đánh giá, công nhận
“Cộng đồng học tập” cấp tỉnh
|
Thông tư 25/2023/TT-BGDĐT ngày
27/3/2023
|
Giáo dục thường xuyên
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
B. Danh mục TTHC nội bộ nhóm
B
Stt
|
Tên Thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan/ đơn vị thực hiện
|
I. Nhóm B1
|
1
|
Công nhận Hiệu trưởng trường
đại học công lập
|
Nghị định số 99/2019/NĐ-CP
|
Giáo dục đại học
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
2
|
Thành lập, công nhận hội đồng
trường, hội đồng đại học; bãi nhiệm, miễn nhiệm chủ tịch, thành viên hội đồng
trường, hội đồng đại học của cơ sở giáo dục đại học công lập
|
Nghị định số 99/2019/NĐ-CP
|
Giáo dục đại học
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
3
|
Thành lập trung tâm giáo dục
thường xuyên
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP; Nghị định
135/2018/NĐ-CP
|
Giáo dục thường xuyên
|
UBND cấp tỉnh
|
4
|
Sáp nhập, chia tách trung tâm
giáo dục thường xuyên
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP; Nghị định
số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo dục thường xuyên
|
UBND cấp tỉnh
|
5
|
Giải thể trung tâm giáo dục
thường xuyên
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP; Nghị định
số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo dục thường xuyên
|
UBND cấp tỉnh
|
6
|
Cho phép trung tâm giáo dục
thường xuyên hoạt động giáo dục trở lại
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP; Nghị định
số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo dục thường xuyên
|
UBND cấp tỉnh
|
7
|
Đề nghị đánh giá, công nhận
“Cộng đồng học tập” cấp huyện
|
Thông tư số 25/2023/TT-BGDĐT ngày
27/3/2023
|
Giáo dục thường xuyên
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
8
|
Đề nghị đánh giá, công nhận
“Cộng đồng học tập” cấp xã
|
Thông tư số 25/2023/TT-BGDĐT ngày
27/3/2023
|
Giáo dục thường xuyên
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
9
|
Thành lập trung tâm học tập cộng
đồng
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP; Nghị định
135/2018/NĐ-CP
|
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục
khác
|
UBND cấp huyện
|
10
|
Cho phép trung tâm học tập cộng
đồng hoạt động trở lại
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP; Nghị định
số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục
khác
|
UBND cấp huyện
|
II. Nhóm B2
|
1
|
Công nhận danh hiệu “Lao động
tiên tiến” đối với cá nhân của các đơn vị thuộc Bộ
|
Luật Thi đua, khen thưởng; Nghị định
số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023; Thông tư
số 29/2023/TT-BGDĐT ngày 29/12/2023
|
Thi đua, khen thưởng
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo; Đơn vị có tư cách pháp nhân thuộc Bộ
|
2
|
Công nhận danh hiệu “Tập thể
lao động tiên tiến” đối với các đơn vị thuộc Bộ
|
Luật Thi đua, khen thưởng; Nghị định
số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023; Thông
tư số 29/2023/TT-BGDĐT ngày 29/12/2023
|
Thi đua, khen thưởng
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo; Đơn vị có tư cách pháp nhân thuộc Bộ
|
3
|
Công nhận danh hiệu “Tập thể
lao động xuất sắc” đối với các đơn vị thuộc Bộ
|
Luật Thi đua, khen thưởng; Nghị định
số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023; Thông
tư số 29/2023/TT-BGDĐT ngày 29/12/2023
|
Thi đua, khen thưởng
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
4
|
Xét tặng “Giấy khen của thủ
trưởng các đơn vị có tư cách pháp nhân” thuộc Bộ
|
Luật Thi đua, khen thưởng; Nghị định
số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023; Thông
tư số 29/2023/TT-BGDĐT ngày 29/12/2023
|
Thi đua, khen thưởng
|
Đơn vị có tư cách pháp nhân thuộc Bộ
|
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ ĐƯỢC THAY THẾ
Danh mục TTHC nội bộ nhóm B
Stt
|
Tên Thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định
|
Lĩnh vực
|
Đơn vị thực hiện
|
Nhóm B1
|
1
|
Công nhận danh hiệu “Cờ thi
đua của Bộ Giáo dục và Đào tạo”
|
Luật Thi đua, khen thưởng; Nghị định
số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của
Chính phủ; Thông tư 29/2023/TT- BGDĐT
ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ GDĐT
|
Thi đua, khen thưởng
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
2
|
Xét tặng Bằng khen của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Luật Thi đua, khen thưởng; Nghị định
số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của
Chính phủ; Thông tư 29/2023/TT- BGDĐT
ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ GDĐT
|
Thi đua, khen thưởng
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
3
|
Xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự
nghiệp giáo dục”
|
Luật Thi đua, khen thưởng; Nghị định
số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của
Chính phủ; Thông tư 29/2023/TT-BGDĐT ngày
29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ GDĐT
|
Thi đua, khen thưởng
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ MỚI BAN HÀNH
A. TTHC nội
bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước (Nhóm A)
I. Lĩnh vực
đào tạo với nước ngoài
1. Thủ tục
Phê duyệt hoặc điều chỉnh chương trình giáo dục tích hợp
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Sở Giáo dục và Đào tạo
gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ Giáo dục và Đào tạo..
b) Bước 2: Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng
văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thư điện tử cho Sở Giáo dục và Đào
tạo đã nộp hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ.
c) Bước 3: Trong thời hạn 20
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo có
trách nhiệm thẩm định chương trình giáo dục tích hợp và thông báo kết quả bằng
văn bản gửi Sở Giáo dục và Đào tạo.
1.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
1.3.1. Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị phê duyệt
chương trình giáo dục tích hợp.
b) Chương trình giáo dục của nước
ngoài có nội dung, môn học đưa vào chương trình giáo dục tích hợp và chương
trình giáo dục tích hợp dự kiến thực hiện.
c) Giấy chứng nhận kiểm định chất
lượng giáo dục của chương trình giáo dục nước ngoài hoặc giấy tờ phê duyệt
chương trình giáo dục nước ngoài của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (bản sao có
chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
d) Văn bản, tài liệu thuyết
minh việc tích hợp chương trình giáo dục.
1.3.2. Số lượng: 01 bộ hồ sơ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
Sở giáo dục và đào tạo.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Văn bản thông báo kết quả thẩm
định chương trình giáo dục tích hợp của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.8. Lệ phí:
Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Không.
1.10. Điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Chương trình giáo dục của nước
ngoài đưa vào tích hợp phải là chương trình đã được kiểm định chất lượng giáo dục
ở nước sở tại hoặc được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về giáo dục của nước sở
tại công nhận về chất lượng giáo dục;
Chương trình giáo dục tích hợp
phải bảo đảm mục tiêu của chương trình giáo dục của Việt Nam và đáp ứng yêu cầu
của chương trình giáo dục nước ngoài; không bắt buộc người học phải học lại
cùng một nội dung kiến thức, bảo đảm tính ổn định đến hết cấp học và liên thông
giữa các cấp học vì quyền lợi của học sinh, bảo đảm tính tự nguyện tham gia và
không gây quá tải cho học sinh;
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của
Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
- Thông tư số 04/2020/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 3 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
86/2018/NĐ- CP.
II. Lĩnh vực
Giáo dục dân tộc
1. Thủ tục
chấp thuận việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số trong các
cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Trường tiểu học, trường
trung học cơ sở tổng hợp nhu cầu học tiếng dân tộc thiểu số, báo cáo Phòng Giáo
dục và Đào tạo (GDĐT); trường trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường
xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên tổng hợp nhu cầu
học tiếng dân tộc thiểu số, báo cáo Sở GDĐT. Sở GDĐT tổng hợp nhu cầu học tiếng
dân tộc thiểu số của người 2 học từ các Phòng GDĐT và các cơ sở giáo dục trực
thuộc trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; căn cứ vào các điều
kiện tổ chức dạy học cụ thể của địa phương xây dựng kế hoạch và tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết tắt là UBND cấp tỉnh)
lập hồ sơ đề nghị Bộ GDĐT về việc dạy học tiếng dân tộc thiểu số trong các cơ sở
giáo dục.
b) Bước 2: UBND cấp tỉnh lập hồ
sơ, đề nghị Bộ GDĐT chấp thuận việc dạy học tiếng dân tộc thiểu số trong các cơ
sở giáo dục dục phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn.
c) Bước 3: Bộ GDĐT xem xét các
điều kiện về dạy học tiếng dân tộc thiểu số theo đề nghị của UBND cấp tỉnh và
có văn bản chấp thuận việc dạy học tiếng dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo
dục dục phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn, hoặc văn bản
không chấp thuận nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp, qua đường
bưu điện hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của Bộ.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
1.3.1. Hồ sơ gồm:
- Công văn đề nghị về việc dạy học tiếng
dân tộc thiểu số của UBND cấp tỉnh;
- Báo cáo tổng hợp nguyện vọng,
nhu cầu học tiếng dân tộc thiểu số; cơ sở vật chất, thiết bị dạy học; kế hoạch
triển khai, tổ chức dạy học; đội ngũ giáo viên dạy học tiếng dân tộc thiểu số;
- Quyết định phê chuẩn, ban
hành, lựa chọn bộ chữ tiếng dân tộc thiểu số.
1.3.2. Số lượng: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Vụ Giáo dục dân tộc.
1.6. Đối tượng thực hiện
TTHC:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
1.7. Mẫu đơn, tờ khai:
a) Mẫu số 01: Mẫu Công văn đề nghị về việc
dạy học tiếng dân tộc thiểu số của UBND cấp tỉnh.
b) Mẫu số 02: Mẫu Thống kê đội ngũ giáo
viên dạy học tiếng dân tộc thiểu số.
1.8. Phí, lệ phí:
Không.
1.9. Kết quả thực hiện TTHC:
Văn bản chấp thuận của Bộ GDĐT
về việc dạy học tiếng dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và
trung tâm giáo dục thường xuyên.
1.10. Điều kiện thực hiện
TTHC:
a) Người dân tộc thiểu số ở địa
phương có nguyện vọng, nhu cầu học tiếng dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo
dục.
b) Có bộ chữ tiếng dân tộc thiểu
số là bộ chữ cổ truyền đã được lưu hành và sử dụng rộng rãi trong cộng đồng dân
tộc, được cơ quan chuyên môn xác định và được UBND cấp tỉnh phê chuẩn hoặc bộ
chữ được Chính phủ ban hành. Đối với các tiếng dân tộc thiểu số có nhiều bộ chữ,
việc lựa chọn bộ chữ để dạy học do Bộ GDĐT quyết định.
c) Có chương trình tiếng dân tộc
thiểu số do Bộ GDĐT ban hành, sách giáo khoa tiếng dân tộc thiểu số được Bộ
GDĐT phê duyệt.
d) Có đội ngũ giáo viên dạy tiếng
dân tộc thiểu số đạt trình độ chuẩn được đào tạo của cấp học tương ứng theo quy
định tại Điều 72 Luật Giáo dục 2019. Trường hợp
thiếu giáo viên đạt chuẩn có thể sử dụng người đủ điều kiện dạy học ở cấp học
và có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên dạy tiếng dân tộc thiểu số.
đ) Có sở vật chất tại các lớp dạy
học tiếng dân tộc thiểu số được trang bị như các lớp học thông thường khác, đáp
ứng được chương trình giáo dục phổ thông. Thiết bị dạy học tiếng dân tộc thiểu
số được trang bị theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về danh mục thiết bị
dạy học tối thiểu cho từng chương trình dạy học tiếng dân tộc thiểu số.
1.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Nghị định số 82/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 07 năm 2010 của
Chính phủ quy định việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số
trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên;
- Thông tư số 32/2021/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 11 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thực hiện một số điều Nghị định số 82/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2010 của
Chính phủ Quy định việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số
trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên.
Mẫu
số 01
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/CV-… (2)
|
… (3), ngày tháng
… năm 20…
|
Kính
gửi: Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Về việc: Đề nghị chấp thuận dạy
tiếng dân tộc… (4)… tại tỉnh … (5)… theo Thông tư Hướng dẫn một số điều của Nghị
định số 82/2010/NĐ-CP Quy định việc dạy và
học tiếng dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo
dục thường xuyên.
1. Các văn bản kèm theo:
1.1. Báo cáo tổng hợp nguyện vọng,
nhu cầu học tiếng dân tộc thiểu số của người dân tộc thiểu số trong các cơ sở
giáo dục ở địa phương.
1.2. Báo cáo về các điều kiện đảm
bảo dạy học tiếng dân tộc thiểu số (đội ngũ giáo viên dạy tiếng dân tộc thiểu số;
cơ sở vật chất, thiết bị dạy học; kế hoạch triển khai, tổ chức dạy học), kèm
theo mẫu thống kê đội ngũ giáo viên dạy học tiếng dân tộc thiểu số.
1.3. Quyết định ban hành Bộ chữ
tiếng dân tộc thiểu số theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 32/2021/TT-BGDĐT.
2. Nội dung đề nghị:
……………………………………………………………………
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức
trình.
(2) Chữ viết tắt tên cơ
quan, tổ chức.
(3), (5) Địa danh.
(4) Tên dân tộc thiểu số.
Mẫu
số 02
MẪU
THỐNG KÊ
Đội
ngũ giáo viên dạy học tiếng dân tộc thiểu số
TT
|
Tên trường dạy tiếng dân tộc thiểu số
|
Tổng số lớp dạy tiếng dân tộc thiểu số
|
Tổng số giáo viên dạy tiếng dân tộc thiểu số
|
Trình độ đào tạo
|
Tổng số nữ giáo viên dạy tiếng dân tộc thiểu số
|
Tổng số giáo viên kiêm nhiệm dạy tiếng dân tộc thiểu số
|
Ghi chú
|
Cử nhân sư phạm tiếng dân tộc thiểu số
|
Cử nhân sư phạm có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên dạy tiếng dân tộc
thiểu số
|
Cử nhân có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên dạy tiếng dân tộc thiểu số
và chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Lĩnh
vực Giáo dục thường xuyên
1. Đề nghị
đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp tỉnh
1.1. Trình tự thực hiện
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức
triển khai việc tự đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp tỉnh theo quy
trình sau đây:
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì tổ chức thực hiện tự đánh giá, công nhận “Cộng
đồng học tập” cấp tỉnh;
b) Xây dựng báo cáo tự đánh
giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp tỉnh, bản tổng hợp kết quả đánh giá các
tiêu chí, chỉ tiêu; thông tin, số liệu của báo cáo tự đánh giá và bản tổng hợp
kết quả đánh giá các tiêu chí, chỉ tiêu được tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày
31 tháng 12 của năm đánh giá;
c) Tổ chức cuộc họp xem xét,
đánh giá, thống nhất kết quả tự đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp tỉnh.
d) Căn cứ kết quả tự đánh giá,
nếu tỉnh đáp ứng đủ điều kiện công nhận “Cộng đồng học tập” cấp tỉnh ở mức độ
nào thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi hồ sơ đề nghị công nhận ở mức độ đó.
1.2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ theo một trong ba
cách thức sau:
a) Trực tiếp.
b) Qua đường bưu điện.
c) Nộp trực tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
- Tờ trình đề nghị đánh giá,
công nhận “Cộng đồng học tập” cấp tỉnh;
- Báo cáo tự đánh giá, công nhận
“Cộng đồng học tập” cấp tỉnh;
- Bản tổng hợp kết quả đánh giá
các tiêu chí, chỉ tiêu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết
a) Các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương gửi hồ sơ đề nghị đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp tỉnh đến
Bộ Giáo dục và Đào tạo trước ngày 31 tháng 7 của năm sau liền kề năm đánh giá.
b) Trong thời hạn 20 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chuyển đến, Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định công nhận tỉnh đạt “Cộng đồng
học tập” cấp tỉnh.
1.5. Đối tượng thực hiện: Các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.7. Kết quả thực hiện: Quyết
định công nhận của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Mẫu quyết định công nhận:
Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện:
Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải có kết quả tự đánh giá, công nhận
và nộp đầy đủ các hồ sơ đúng thời hạn.
a) Các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương được công nhận đạt “Cộng đồng học tập” cấp tỉnh mức độ 1 khi đạt đầy
đủ các tiêu chí, chỉ tiêu được quy định tại Điều 16 Thông tư số 25/2023/TT-BGDĐT ngày 27 tháng 12 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về đánh giá, công nhận “Cộng đồng học
tập” cấp xã, huyện, tỉnh.
b) Các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương được công nhận đạt “Cộng đồng học tập” cấp tỉnh mức độ 2 khi đạt đầy
đủ các tiêu chí, chỉ tiêu được quy định tại Điều 17 Thông tư số 25/2023/TT-BGDĐT ngày 27 tháng 12 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về đánh giá, công nhận “Cộng đồng học
tập” cấp xã, huyện, tỉnh.
1.11. Căn cứ pháp lý
Thông tư số 25/2023/TT-BGDĐT ngày 27 tháng 12 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về đánh giá, công nhận “Cộng đồng học
tập” cấp xã, huyện, tỉnh.
B. Thủ tục
hành chính nội bộ nhóm B
I. Thủ tục
hành chính nội bộ nhóm B1
1. Thủ tục
công nhận Hiệu trưởng trường đại học công lập
1.1. Trình tự thực hiện
a) Thủ tục quyết định nhân sự
hiệu trưởng được quy định cụ thể trong quy chế tổ chức và hoạt động của trường
đại học, phù hợp với quy định của Đảng và pháp luật có liên quan. Trường hợp
nhiệm kỳ của hiệu trưởng kết thúc đồng thời với nhiệm kỳ của hội đồng trường
thì hiệu trưởng được kéo dài thời gian thực hiện nhiệm vụ cho đến khi cơ quan
quản lý trực tiếp công nhận hiệu trưởng của nhiệm kỳ kế tiếp, trên cơ sở đề nghị
của hội đồng trường nhiệm kỳ kế tiếp.
b) Sau khi quyết định nhân sự
hiệu trưởng, hội đồng trường gửi tờ trình đề nghị công nhận hiệu trưởng tới cơ
quan quản lý trực tiếp; trong đó nêu rõ quy trình xác định nhân sự hiệu trưởng theo
quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục đại học và các minh chứng kèm
theo; sơ yếu lý lịch, văn bản đồng ý của người được đề nghị công nhận hiệu trưởng.
c) Trong thời hạn 30 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đề nghị của hội đồng trường, thủ trưởng cơ quan quản
lý trực tiếp ra quyết định công nhận hiệu trưởng trường đại học; trường hợp
không đồng ý, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp tại nơi tiếp nhận
và giải quyết thủ tục hành chính (Bộ phận Một cửa của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
hoặc tại cơ quan quản lý trực tiếp của trường đại học.
- Qua bưu điện.
1.3. Thành phần và số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị công nhận hiệu
trưởng tới cơ quan quản lý trực tiếp; trong đó nêu rõ quy trình xác định nhân sự
hiệu trưởng theo quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục đại học;
- Các minh chứng kèm theo;
- Sơ yếu lý lịch;
- Văn bản đồng ý của người được
đề nghị công nhận hiệu trưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 30 ngày làm việc
kể từ khi nhận đủ hồ sơ đề nghị của hội đồng trường.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
Hội đồng Trường đại học công lập
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ Giáo dục và Đào tạo/ cơ quan
quản lý trực tiếp của trường đại học công lập
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
hoặc Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp của trường đại học công lập ra quyết
định công nhận hiệu trưởng trường đại học hoặc văn bản không đồng ý và nêu rõ
lý do.
1.8. Lệ phí
Không
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai
Không
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Không
1.11. Căn cứ pháp lý thủ tục
hành chính
Nghị định số 99/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục
đại học.
2. Thủ tục
thành lập, công nhận hội đồng trường, hội đồng đại học; bãi nhiệm, miễn nhiệm
chủ tịch, thành viên hội đồng trường, hội đồng đại học của cơ sở giáo dục đại học
công lập
2.1. Trình tự thực hiện
2.1.1. Thủ tục thành lập hội đồng
trường như sau:
a) Đối với trường đại học mới
thành lập: Cơ quan quản lý trực tiếp giao quyền hiệu trưởng để tham gia hội đồng
trường lâm thời và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của hiệu trưởng cho đến khi có
quyết định công nhận hiệu trưởng chính thức theo đề xuất của hội đồng trường.
Cơ quan quản lý trực tiếp quyết
định về hội đồng trường lâm thời như sau: số lượng, cơ cấu thành viên, cách tổ
chức bầu các thành viên bầu, chỉ đạo tổ chức thực hiện việc bầu các thành viên
bầu và bầu chủ tịch hội đồng trường lâm thời theo quy định đối với hội đồng trường
tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giáo dục đại học; ra quyết định công nhận hội đồng trường lâm thời và chủ tịch
hội đồng trường lâm thời trước khi trường đại học đề nghị cho phép hoạt động
đào tạo; nội dung quyết định ghi rõ thời gian hoạt động của hội đồng trường lâm
thời, tối đa không quá 12 tháng kể từ khi được cơ quan quản lý trực tiếp ra quyết
định công nhận. Việc thành lập hội đồng trường chính thức được thực hiện theo
quy định.
b) Đối với trường đại học đang
hoạt động nhưng chưa thực hiện quy định của pháp luật về thành lập hội đồng trường,
trong thời hạn 6 tháng, kể từ ngày 15/02/2020, tập thể lãnh đạo phải chỉ đạo
thành lập hội đồng trường theo quy định;
c) Đối với trường đại học đang
có hội đồng trường: Trường hợp đến ngày 15/02/2020 mà nhiệm kỳ của hội đồng trường
còn dưới 6 tháng thì hội đồng trường hoạt động cho đến hết nhiệm kỳ; đồng thời,
tập thể lãnh đạo phải chỉ đạo thực hiện quy trình thành lập hội đồng trường của
nhiệm kỳ kế tiếp theo quy định. Trường hợp đến ngày 15/02/2020 mà nhiệm kỳ của
hội đồng trường còn từ 6 tháng trở lên thì thực hiện như sau:
Nếu hội đồng trường đã được
thành lập theo đúng quy định của Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học và quy định của Đảng tại thời
điểm thành lập thì hội đồng trường hoạt động đến hết nhiệm kỳ, quyết định nhân
sự hiệu trưởng và thực hiện các quyền, trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật,
quy chế tổ chức và hoạt động của trường đại học.
Nếu hội đồng trường được thành
lập chưa theo đúng quy định của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Giáo dục đại học và quy định của Đảng tại thời điểm
thành lập thì trong thời hạn 6 tháng, kể từ ngày 15/02/2020, tập thể lãnh đạo
phải chỉ đạo thực hiện quy trình thành lập hội đồng trường của nhiệm kỳ mới
theo quy định. Hội đồng trường của nhiệm kỳ mới quyết định nhân sự hiệu trưởng
và thực hiện các quyền, trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật và quy chế
tổ chức, hoạt động của trường đại học;
d) Cuối mỗi nhiệm kỳ hoặc
theo quy định, tập thể lãnh đạo chỉ đạo thực hiện quy trình thành lập hội đồng
trường của nhiệm kỳ mới theo quy định của Đảng, quy định của pháp luật, quy chế
tổ chức và hoạt động của trường đại học và các quy định sau: Tập thể lãnh đạo đề
xuất cơ quan quản lý trực tiếp cử đại diện tham gia hội đồng trường; thống nhất
về số lượng, cơ cấu thành viên hội đồng trường với đại diện cơ quan quản lý trực
tiếp và các thành viên đương nhiên khác của hội đồng trường (nếu quy chế tổ chức
và hoạt động của trường đại học chưa quy định); chỉ đạo thực hiện việc bầu các
thành viên của hội đồng trường theo từng cơ cấu; tổ chức các thành viên hội đồng
trường bầu chủ tịch hội đồng trường.
Việc tổ chức giới thiệu các
thành viên bầu, sử dụng hội nghị toàn thể hoặc hội nghị đại biểu của trường đại
học, tỷ lệ tham gia hội nghị đại biểu (nếu có) phải được quy định trong quy chế
tổ chức và hoạt động của trường đại học; nếu sử dụng hội nghị đại biểu thì số đại
biểu phải chiếm trên 50% so với tổng số. Trường hợp quy chế tổ chức và hoạt động
chưa quy định thì tập thể lãnh đạo thống nhất với đại diện cơ quan quản lý trực
tiếp và các thành viên đương nhiên khác của hội đồng trường để chỉ đạo thực hiện;
sau khi được công nhận, hội đồng trường phải chỉ đạo sửa đổi, bổ sung hoặc ban
hành mới quy chế tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục
đại học, bao gồm nội dung nêu trên.
Trước khi kết thúc nhiệm kỳ ít
nhất 30 ngày làm việc, tập thể lãnh đạo có trách nhiệm hoàn thiện, gửi 01 bộ hồ
sơ theo quy định đề nghị cơ quan quản lý trực tiếp ra quyết định công nhận hội
đồng trường và chủ tịch hội đồng trường của nhiệm kỳ mới.
đ) Tập thể lãnh đạo là tập thể
lãnh đạo của trường đại học bao gồm: ban thường vụ Đảng ủy hoặc cấp ủy (nơi
không có ban thường vụ Đảng ủy), chủ tịch hội đồng trường, phó chủ tịch hội đồng
trường (nếu có), hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng. Tập thể lãnh đạo do chủ tịch
hội đồng trường hoặc hiệu trưởng (trong thời gian chưa có chủ tịch hội đồng trường)
chủ trì; làm việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số, trường hợp tập
thể lãnh đạo là số chẵn, có kết quả biểu quyết hoặc bỏ phiếu 50/50 thì quyết định
theo ý kiến của bên có người chủ trì.
2.1.2. Thủ tục thay thế chủ tịch,
thành viên hội đồng trường như sau:
a) Trường hợp chủ tịch hội đồng
trường bị khuyết (bãi nhiệm, miễn nhiệm, hết tuổi đảm nhiệm chức vụ theo quy định
của pháp luật, chuyển công tác, mất) thì phó chủ tịch (nếu có), hoặc thư ký (nếu
không có phó chủ tịch) tổ chức họp hội đồng trường để bầu chủ tịch hội đồng trường
mới theo quy định và và gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cơ quan quản lý trực tiếp ra quyết
định công nhận;
b) Trường hợp hội đồng trường bị
khuyết thành viên thì chủ tịch hội đồng trường căn cứ vào thành phần của các
thành viên bị khuyết để chỉ đạo lựa chọn thành viên thay thế, phù hợp với quy định
của pháp luật và quy chế tổ chức, hoạt động của trường đại học; gửi 01 bộ hồ sơ
theo quy định đề nghị cơ quan quản lý trực tiếp ra quyết định công nhận. Tờ
trình nêu rõ lý do thay thế thành viên hội đồng trường kèm theo các hồ sơ minh
chứng liên quan (nếu có);
- Trường hợp thành viên ngoài
trường đại học trúng cử làm chủ tịch hội đồng trường thì cơ quan quản lý có thẩm
quyền thực hiện thủ tục theo quy định của pháp luật để chủ tịch hội đồng trường
trở thành cán bộ cơ hữu của trường đại học.
2.1.3. Thủ tục công nhận hội đồng
trường như sau:
a) Hồ sơ đề nghị công nhận hội
đồng trường, chủ tịch hội đồng trường bao gồm: Tờ trình đề nghị công nhận hội đồng
trường, trong đó nêu rõ quy trình xác định các thành viên hội đồng trường; danh
sách, sơ yếu lý lịch, văn bản đồng ý tham gia của chủ tịch và các thành viên hội
đồng trường; biên bản họp, biên bản kiểm phiếu, văn bản cử thành viên tham gia
hội đồng trường của cơ quan quản lý trực tiếp và các tài liệu có liên quan;
b) Trong thời hạn 30 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đề nghị của trường đại học, cơ quan quản lý trực
tiếp ra quyết định công nhận hội đồng trường, chủ tịch và các thành viên hội đồng
trường; trường hợp không đồng ý thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
c) Sau khi được công nhận, hội
đồng trường được sử dụng con dấu và bộ máy tổ chức của nhà trường để triển khai
các công việc của hội đồng trường; chủ tịch hội đồng trường được hưởng phụ cấp
chức vụ cao nhất trong danh mục phụ cấp chức vụ của trường đại học; phụ cấp chức
vụ của phó chủ tịch hội đồng trường (nếu có), thư ký hội đồng trường và các
thành viên khác trong hội đồng trường được quy định trong quy chế tổ chức và hoạt
động của nhà trường.
2.1.4. Bãi nhiệm, miễn nhiệm chủ
tịch hội đồng trường, miễn nhiệm thành viên khác của hội đồng trường được quy định
như sau:
a) Việc bãi nhiệm, miễn nhiệm
chủ tịch hội đồng trường và miễn nhiệm thành viên hội đồng trường được thực hiện
trong các trường hợp sau: Có đề nghị bằng văn bản của cá nhân xin thôi tham gia
hội đồng trường; bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; không đủ sức khoẻ để đảm
nhiệm công việc được giao, đã phải nghỉ làm việc quá 6 tháng mà khả năng lao động
chưa hồi phục; vi phạm pháp luật nghiêm trọng hoặc đang chấp hành bản án của
tòa án; có trên 50% tổng số thành viên của hội đồng trường đề nghị bằng văn bản
về việc miễn nhiệm, bãi nhiệm; hoặc trường hợp khác được quy định trong quy chế
tổ chức và hoạt động của trường đại học.
b) Trong trường hợp có đề xuất
hợp pháp về việc bãi nhiệm, miễn nhiệm chủ tịch hội đồng trường thì phó chủ tịch
hội đồng trường (nếu có) hoặc thư ký hội đồng trường (nếu không có phó chủ tịch
hội đồng trường) hoặc một thành viên hội đồng trường được trên 50% thành viên hội
đồng trường đề nghị (nếu đã có đề xuất hợp pháp quá 30 ngày mà phó chủ tịch hoặc
thư ký hội đồng trường không thực hiện) chủ trì cuộc họp giải quyết; cuộc họp
phải bảo đảm về tỷ lệ và thành phần tham gia, tỷ lệ biểu quyết theo quy định của
pháp luật;
c) Hội đồng trường có trách nhiệm
xem xét, quyết định việc bãi nhiệm, miễn nhiệm chủ tịch, miễn nhiệm thành viên
hội đồng trường và gửi hồ sơ đề nghị cơ quan quản lý trực tiếp ra quyết định
công nhận. Hồ sơ gồm có: tờ trình nêu rõ lý do miễn nhiệm, bãi nhiệm và các văn
bản, minh chứng liên quan;
d) Trong thời hạn 30 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đề nghị của trường đại học, thủ trưởng cơ quan quản
lý trực tiếp ra quyết định miễn nhiệm, bãi nhiệm; trường hợp không đồng ý, phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2.1.5. Tổ chức hội đồng trường
của cơ sở giáo dục đại học thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng thực hiện theo quy định
riêng của Chính phủ.
2.1.6. Việc công nhận hội đồng
trường; công nhận, bãi nhiệm, miễn nhiệm chủ tịch hội đồng trường, bổ nhiệm, miễn
nhiệm thành viên khác của hội đồng trường; công nhận hiệu trưởng của trường đại
học thành viên thuộc thẩm quyền của hội đồng đại học.
2.2. Cách thức thực hiện
Theo 01 trong 02 cách sau:
- Trực tiếp tại nơi tiếp nhận
và giải quyết thủ tục hành chính (Bộ phận Một cửa của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
hoặc tại cơ quan quản lý trực tiếp;
- Qua bưu điện.
2.3. Thành phần và số lượng
hồ sơ
2.3.1. Thành phần hồ sơ đối với
thành lập, công nhận hội đồng trường, hội đồng đại học:
a) Tờ trình đề nghị công nhận hội
đồng trường, trong đó nêu rõ quy trình xác định các thành viên hội đồng trường/
đại học hoặc Tờ trình nêu rõ lý do thay thế thành viên hội đồng trường/đại học
kèm theo các hồ sơ minh chứng liên quan (nếu có);
b) Danh sách, sơ yếu lý lịch,
văn bản đồng ý tham gia của chủ tịch và các thành viên hội đồng trường/đại học;
c) Biên bản họp, biên bản kiểm
phiếu, văn bản cử thành viên tham gia hội đồng trường/đại học của cơ quan quản
lý trực tiếp và các tài liệu có liên quan.
2.3.2. Thành phần hồ sơ đối với
thay thế chủ tịch, thành viên hội đồng trường, hội đồng đại học:
a) Trường hợp chủ tịch hội đồng
trường bị khuyết (bãi nhiệm, miễn nhiệm theo quy định tại khoản 5 Điều này, hết
tuổi đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật, chuyển công tác, mất) thì
phó chủ tịch (nếu có), hoặc thư ký (nếu không có phó chủ tịch) tổ chức họp hội
đồng trường để bầu chủ tịch hội đồng trường mới theo quy định tại điểm c khoản
1 và và gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 4 Điều này đề nghị cơ quan quản
lý trực tiếp ra quyết định công nhận;
b) Trường hợp hội đồng trường bị
khuyết thành viên thì chủ tịch hội đồng trường căn cứ vào thành phần của các
thành viên bị khuyết để chỉ đạo lựa chọn thành viên thay thế, phù hợp với quy định
của pháp luật và quy chế tổ chức, hoạt động của trường đại học; gửi 01 bộ hồ sơ
theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều này đề nghị cơ quan quản lý trực tiếp ra quyết
định công nhận. Tờ trình nêu rõ lý do thay thế thành viên hội đồng trường kèm
theo các hồ sơ minh chứng liên quan (nếu có);
2.3.3. Thành phần hồ sơ đối với
bãi nhiệm, miễn nhiệm gồm có: tờ trình nêu rõ lý do bãi nhiệm, miễn nhiệm và
các văn văn bản, minh chứng liên quan.
2.3.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 30 ngày làm việc
kể từ khi nhận đủ hồ sơ đề nghị của trường đại học, Bộ Giáo dục và Đào tạo (hoặc
cơ quan quản lý trực tiếp) ra quyết định; trường hợp không đồng ý thì phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
Trường đại học công lập, đại học
công lập
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc cơ
quan quản lý trực tiếp của trường đại học, đại học.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo hoặc Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp của trường đại học,
đại học công lập
2.8. Lệ phí
Không
2.9. Tên mẫu đơn, tờ khai
Không
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Không quy định
2.11. Căn cứ pháp lý thủ tục
hành chính:
Nghị định số 99/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2019 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục
đại học.
3. Thủ tục
thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Sở Giáo dục và Đào tạo gửi
trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Sở Nội vụ đề nghị tổ chức thẩm định;
b) Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ tổ chức thẩm định, chuyển hồ
sơ đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm tra;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên. Nếu chưa quyết định thì thông
báo cho Sở Giáo dục và Đào tạo bằng văn bản nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Công văn đề nghị thành lập
trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh của Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Đề án thành lập trung tâm
giáo dục thường xuyên nêu rõ nhu cầu của việc cho phép hoạt động trung tâm giáo
dục thường xuyên; phương hướng hoạt động của trung tâm giáo dục thường xuyên;
những điều kiện về cơ sở vật chất và đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên theo quy
định;
- Sơ yếu lý lịch của người dự
kiến làm Giám đốc trung tâm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
Sở Giáo dục và Đào tạo.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định thành lập trung tâm
giáo dục thường xuyên của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3.8. Lệ phí:
Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Có đội ngũ cán bộ quản lý và
giáo viên đạt tiêu chuẩn theo quy định.
b) Có địa điểm để xây dựng cơ sở
vật chất, thiết bị theo quy định sau đây:
- Có đủ các phòng học, phòng
thí nghiệm, thư viện, phòng thực hành lao động sản xuất;
- Có các thiết bị dạy học và
tài liệu học tập theo yêu cầu thực hiện các chương trình giáo dục thường xuyên.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
a) Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy
định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục;
b) Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa
đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
4. Thủ tục
sáp nhập, chia tách trung tâm giáo dục thường xuyên
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Sở Giáo dục và Đào tạo gửi
trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Sở Nội vụ đề nghị tổ chức thẩm định;
b) Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ tổ chức thẩm định, chuyển hồ
sơ đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm tra;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định sáp nhập, chia, tách trung tâm giáo dục thường xuyên. Nếu chưa quyết định
thì thông báo cho Sở Giáo dục và Đào tạo bằng văn bản nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Công văn đề nghị sáp nhập,
chia, tách trung tâm giáo dục thường xuyên của Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Đề án sáp nhập, chia, tách
trung tâm giáo dục thường xuyên nêu rõ nhu cầu của việc cho phép hoạt động
trung tâm giáo dục thường xuyên; phương hướng hoạt động của trung tâm giáo dục
thường xuyên; những điều kiện về cơ sở vật chất và đội ngũ cán bộ quản lý, giáo
viên theo quy định;
- Sơ yếu lý lịch của người dự
kiến làm Giám đốc trung tâm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
Sở Giáo dục và Đào tạo.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định sáp nhập, chia, tách
trung tâm giáo dục thường xuyên của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
4.8. Lệ phí:
Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Không.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Có đội ngũ cán bộ quản lý và
giáo viên đạt tiêu chuẩn theo quy định.
b) Có địa điểm để xây dựng cơ sở
vật chất, thiết bị theo quy định sau đây:
- Có đủ các phòng học, phòng
thí nghiệm, thư viện, phòng thực hành lao động sản xuất;
- Có các thiết bị dạy học và
tài liệu học tập theo yêu cầu thực hiện các chương trình giáo dục thường xuyên.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
a) Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy
định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục;
b) Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa
đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
5. Thủ tục
giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng
phương án giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên, gửi công văn đề nghị Sở Nội
vụ tổ chức thẩm định. Sau khi thẩm định, Sở Nội vụ chuyển hồ sơ thẩm định đến
văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên;
b) Quyết định giải thể trung
tâm giáo dục thường xuyên phải được công bố công khai trên các phương tiện
thông tin đại chúng.
5.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
5.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
- Phương án giải thể trung tâm
giáo dục thường xuyên;
- Công văn đề nghị Sở Nội vụ tổ
chức thẩm định Phương án giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
Sở Giáo dục và Đào tạo.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định giải thể trung tâm
giáo dục thường xuyên của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
5.8. Lệ phí:
Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Vi phạm nghiêm trọng các quy
định về quản lý, tổ chức, hoạt động của trung tâm;
b) Hết thời gian đình chỉ ghi
trong quyết định đình chỉ hoạt động mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến
việc đình chỉ.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
a) Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục;
b) Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa
đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
6. Thủ tục
cho phép trung tâm giáo dục thường xuyên hoạt động giáo dục trở lại
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Sở Giáo dục và Đào tạo gửi
trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Sở Nội vụ đề nghị tổ chức thẩm định;
b) Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ tổ chức thẩm định, chuyển hồ
sơ đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm tra;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định Cho phép trung tâm giáo dục thường xuyên hoạt động giáo dục trở lại. Nếu
chưa quyết định thì thông báo cho Sở Giáo dục và Đào tạo bằng văn bản nêu rõ lý
do.
6.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
6.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Tờ trình cho phép hoạt động
giáo dục trở lại.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
Sở Giáo dục và Đào tạo.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định cho phép trung tâm
giáo dục thường xuyên hoạt động giáo dục trở lại của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh.
6.8. Lệ phí:
Không.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Sau thời gian đình chỉ, trung
tâm giáo dục thường xuyên khắc phục được những nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
a) Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục;
b) Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa
đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
7. Thủ tục
đề nghị đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp huyện
7.1. Trình tự thực hiện
Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức
triển khai việc tự đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp huyện theo quy
trình sau đây:
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện
giao Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì tổ chức thực hiện tự đánh giá, công nhận
“Cộng đồng học tập” cấp huyện;
b) Xây dựng báo cáo tự đánh
giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp huyện, bản tổng hợp kết quả đánh giá các
tiêu chí, chỉ tiêu; thông tin, số liệu của báo cáo tự đánh giá và bản tổng hợp
kết quả đánh giá các tiêu chí, chỉ tiêu được tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày
31 tháng 12 của năm đánh giá;
c) Tổ chức cuộc họp xem xét,
đánh giá, thống nhất kết quả tự đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp huyện.
d) Căn cứ kết quả tự đánh giá,
nếu huyện đáp ứng đủ điều kiện công nhận “Cộng đồng học tập” cấp huyện ở mức độ
nào thì Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi hồ sơ đề nghị công nhận ở mức độ đó.
7.2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ theo một trong ba
cách thức sau:
a) Trực tiếp.
b) Qua đường bưu điện.
c) Nộp trực tuyến.
7.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị đánh giá,
công nhận “Cộng đồng học tập” cấp huyện;
- Báo cáo tự đánh giá, công nhận
“Cộng đồng học tập” cấp huyện;
- Bản tổng hợp kết quả tự đánh
giá các tiêu chí, chỉ tiêu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết
a) Các huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi hồ sơ đề nghị đánh
giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp huyện đến Sở Giáo dục và Đào tạo trước
ngày 30 tháng 4 của năm sau liền kề năm đánh giá.
b) Thời gian hoàn thành việc
đánh giá, công nhận đơn vị đạt “Cộng đồng học tập” cấp huyện trước ngày 31
tháng 5 của năm sau liền kề năm đánh giá.
7.5. Đối tượng thực hiện
Các huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
7.7. Kết quả thực hiện:
Quyết định công nhận của Giám đốc
Sở Giáo dục và Đào tạo.
7.8. Phí, lệ phí: Không.
7.9. Mẫu quyết định công nhận:
Không.
7.10. Yêu cầu, điều kiện:
Các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
phải có kết quả tự đánh giá, công nhận và nộp đầy đủ các hồ sơ đúng thời hạn.
a) Các huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được công nhận đạt “Cộng
đồng học tập” cấp huyện mức độ 1 khi đạt đầy đủ các tiêu chí, chỉ tiêu được quy
định tại Điều 11 Thông tư số 25/2023/TT- BGDĐT
ngày 27 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về đánh
giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã, huyện, tỉnh.
b) Các huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được công nhận đạt “Cộng
đồng học tập” cấp huyện mức độ 2 khi đạt đầy đủ các tiêu chí, chỉ tiêu được quy
định tại Điều 12 Thông tư số 25/2023/TT- BGDĐT
ngày 27 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về đánh
giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã, huyện, tỉnh.
7.11. Căn cứ pháp lý:
Thông tư số 25/2023/TT-BGDĐT ngày 27 tháng 12 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về đánh giá, công nhận “Cộng đồng học
tập” cấp xã, huyện, tỉnh.
8. Thủ tục
đề nghị đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã
8.1. Trình tự thực hiện
Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức
triển khai việc tự đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã theo quy
trình sau đây:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức
thực hiện tự đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã;
b) Xây dựng báo cáo tự đánh
giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã, bản tổng hợp kết quả đánh giá các
tiêu chí, chỉ tiêu; thông tin, số liệu của báo cáo tự đánh giá và bản tổng hợp
kết quả các tiêu chí, chỉ tiêu được tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng
12 của năm đánh giá;
c) Tổ chức cuộc họp xem xét,
đánh giá, thống nhất kết quả tự đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã.
d) Căn cứ kết quả tự đánh giá,
nếu xã đáp ứng đủ điều kiện công nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã ở mức độ nào
thì Ủy ban nhân dân cấp xã gửi hồ sơ đề nghị công nhận ở mức độ đó.
8.2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ theo một trong ba
cách thức sau:
a) Trực tiếp.
b) Qua đường bưu điện.
c) Nộp trực tuyến.
8.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị đánh giá,
công nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã;
- Báo cáo tự đánh giá, công nhận
“Cộng đồng học tập” cấp xã;
- Bản tổng hợp kết quả tự đánh
giá các tiêu chí, chỉ tiêu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết
a) Các xã, phường, thị trấn gửi
hồ sơ đề nghị đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã đến đến Phòng Giáo
dục và Đào tạo trước ngày 28 tháng 02 của năm sau liền kề năm đánh giá.
b) Thời gian hoàn thành việc
đánh giá, công nhận đơn vị đạt “Cộng đồng học tập” cấp xã trước ngày 31 tháng 3
của năm sau liền kề năm đánh giá.
8.5. Đối tượng thực hiện
Các xã, phường, thị trấn.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
8.7. Kết quả thực hiện
Quyết định công nhận của Trưởng
phòng Giáo dục và Đào tạo.
8.8. Phí, lệ phí: Không.
8.9. Mẫu quyết định công nhận:
Không
8.10. Yêu cầu, điều kiện:
Các xã, phường, thị trấn phải
có kết quả tự đánh giá, công nhận và nộp đầy đủ các hồ sơ đúng thời hạn.
a) Các xã, phường, thị trấn được
công nhận đạt “Cộng đồng học tập” cấp xã mức độ 1 khi đạt đầy đủ các tiêu chí,
chỉ tiêu được quy định tại Điều 6 Thông tư số 25/2023/TT-BGDĐT
ngày 27 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về đánh
giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã, huyện, tỉnh.
b) Các xã, phường, thị trấn được
công nhận đạt “Cộng đồng học tập” cấp xã mức độ 2 khi đạt đầy đủ các tiêu chí,
chỉ tiêu được quy định tại Điều 7 Thông tư số 25/2023/TT-BGDĐT
ngày 27 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về đánh
giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã, huyện, tỉnh.
8.11. Căn cứ pháp lý:
Thông tư số 25/2023/TT-BGDĐT ngày 27 tháng 12 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về đánh giá, công nhận “Cộng đồng học
tập” cấp xã, huyện, tỉnh.
9. Thủ tục
thành lập trung tâm học tập cộng đồng
9.1. Trình tự thực hiện:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc
tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trung tâm học tập cộng đồng gửi trực tiếp hoặc
qua bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Phòng Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, Phòng giáo dục và đào tạo tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định các điều kiện
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết
định thành lập. Nếu chưa cho phép hoạt động giáo dục thì có văn bản thông báo
cho Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập và Phòng
Giáo dục và Đào tạo nêu rõ lý do và hướng giải quyết.
9.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
9.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
- Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp
xã hoặc tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trung tâm học tập cộng đồng;
- Sơ yếu lý lịch của những người
dự kiến làm giám đốc trung tâm học tập cộng đồng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
9.4. Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ.
9.5. Đối tượng thực hiện:
Ủy ban nhân dân cấp xã.
9.6. Cơ quan thực hiện:
a) Cơ quan/ Người có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Phòng Giáo dục và Đào tạo.
9.7. Kết quả thực hiện:
Quyết định thành lập trung tâm
học tập cộng đồng và cho phép hoạt động giáo dục của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
9.8. Lệ phí:
Không.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Không.
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Không quy định.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
a) Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
b) Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ
sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
10. Thủ tục
cho phép trung tâm học tập cộng đồng hoạt động trở lại
10.1. Trình tự thực hiện
a) Sau thời gian đình chỉ, nếu
trung tâm học tập cộng đồng khắc phục được những nguyên nhân dẫn đến việc đình
chỉ, Ủy ban nhân dân cấp xã gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến
Phòng Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định các điều kiện
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết
định cho phép trung tâm học tập cộng đồng hoạt động trở lại. Nếu chưa cho phép
hoạt động giáo dục thì có văn bản thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã và Phòng
Giáo dục và Đào tạo nêu rõ lý do và hướng giải quyết.
10.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
10.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ trình cho phép hoạt động
trở lại;
- Quyết định thành lập đoàn kiểm
tra;
- Biên bản kiểm tra.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
10.4. Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
10.5. Đối tượng thực hiện:
Ủy ban nhân dân cấp xã.
10.6. Cơ quan thực hiện:
a) Cơ quan/ Người có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Phòng Giáo dục và Đào tạo.
10.7. Kết quả thực hiện:
Quyết định cho phép trung tâm học
tập cộng đồng hoạt động trở lại của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
10.8. Lệ phí:
Không.
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Không.
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Sau thời gian đình chỉ, nếu
trung tâm học tập cộng đồng khắc phục được những nguyên nhân dẫn đến việc đình
chỉ thì Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra và trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện quyết định cho phép trung tâm học tập cộng đồng hoạt động trở
lại và phải được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
a) Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
b) Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ
sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
II. Thủ
tục hành chính nội bộ nhóm B2
1. Thủ tục
công nhận danh hiệu “Lao động tiên tiến” đối với cá nhân của đơn vị thuộc Bộ
1.1. Trình tự thực hiện:
Tập thể, cá nhân được đề nghị
xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng phải thực hiện đầy đủ, kịp thời
các quy định về hồ sơ, thủ tục, thời hạn gửi hồ sơ đề nghị theo quy định tại Thông
tư số 29/2023/TT-BGDĐT và các quy định của
pháp luật có liên quan, chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ.
Người có thẩm quyền đề nghị,
trình xét tặng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng (trừ trường hợp đề
nghị Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp giáo dục”, khen thưởng đột xuất, khen thưởng
theo thủ tục đơn giản) có trách nhiệm công khai danh sách cá nhân, tập thể trên
trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị ít nhất 07 ngày làm việc trước khi
họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của cơ quan, đơn vị. Kết quả công khai (kể cả
đơn thư khiếu nại, tố cáo nếu có) phải báo cáo bằng văn bản với Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng của đơn vị trình, trước khi trình cấp trên khen thưởng và được
nêu trong Biên bản xét khen thưởng của đơn vị trình.
1.2. Cách thức thực hiện:
Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu
thi đua được lập thành 01 bộ (bản chính); đồng thời gửi hồ sơ khen thưởng dưới
dạng tệp tin điện tử (bản word và bản pdf) về Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Giáo dục và
Đào tạo (trừ văn bản có nội dung thuộc bí mật nhà nước).
Thủ trưởng đơn vị không có tư
cách pháp nhân thuộc Bộ trình Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo xét tặng danh hiệu
“Tập thể lao động tiên tiến”, “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ thi đua cơ sở”.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
- Tờ trình đề nghị xét tặng
danh hiệu thi đua;
- Báo cáo thành tích của cá
nhân;
- Biên bản bình xét thi đua.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
Cá nhân công chức, viên chức,
người lao động trong đơn vị thuộc Bộ.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định công nhận danh hiệu
“Lao động tiên tiến” và tiền thưởng.
1.8. Phí, lệ phí:
Không quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Không quy định.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Danh hiệu “Lao động tiên tiến”
để tặng hàng năm khi kết thúc năm công tác cho cá nhân của đơn vị thuộc Bộ và đạt
các tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật
Thi đua, khen thưởng:
+ Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở
lên;
+ Có tinh thần tự lực, tự cường,
đoàn kết, tương trợ, tích cực tham gia phong trào thi đua.
- Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo quyết định công nhận danh hiệu “Lao động tiên tiến” đối với Thứ trưởng và
công chức của đơn vị không có tư cách pháp nhân thuộc Bộ.
- Thủ trưởng đơn vị có tư cách
pháp nhân thuộc Bộ quyết định tặng danh hiệu “Lao động tiên tiến” cho cá nhân
thuộc cơ quan, tổ chức, đơn vị mình trực tiếp quản lý.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Thi đua, khen thưởng;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ
quy định chi tiết Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 29/2023/TT-BGDĐT ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng đối với ngành Giáo dục.
2. Thủ tục
công nhận danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến” đối với các đơn vị thuộc Bộ
2.1. Trình tự thực hiện:
Tập thể được đề nghị xét tặng
danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng phải thực hiện đầy đủ, kịp thời các
quy định về hồ sơ, thủ tục, thời hạn gửi hồ sơ đề nghị theo quy định tại Thông
tư số 29/2023/TT-BGDĐT và các quy định của
pháp luật có liên quan, chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ.
Người có thẩm quyền đề nghị,
trình xét tặng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng (trừ trường hợp đề
nghị Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp giáo dục”, khen thưởng đột xuất, khen thưởng
theo thủ tục đơn giản) có trách nhiệm công khai danh sách cá nhân, tập thể trên
trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị ít nhất 07 ngày làm việc trước khi
họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của cơ quan, đơn vị. Kết quả công khai (kể cả
đơn thư khiếu nại, tố cáo nếu có) phải báo cáo bằng văn bản với Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng của đơn vị trình, trước khi trình cấp trên khen thưởng và được
nêu trong Biên bản xét khen thưởng của đơn vị trình.
2.2. Cách thức thực hiện:
Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu
thi đua được lập thành 01 bộ (bản chính); đồng thời gửi hồ sơ khen thưởng dưới
dạng tệp tin điện tử (bản word và bản pdf) về Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Giáo dục và
Đào tạo (trừ văn bản có nội dung thuộc bí mật nhà nước).
Thủ trưởng đơn vị không có tư
cách pháp nhân thuộc Bộ trình Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo xét tặng danh hiệu
“Tập thể lao động tiên tiến”, “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ thi đua cơ sở”.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
- Tờ trình đề nghị xét tặng
danh hiệu thi đua;
- Báo cáo thành tích của tập thể;
- Biên bản bình xét thi đua.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Các đơn vị thuộc Bộ.
- Các tập thể thuộc đơn vị có
tư cách pháp nhân thuộc Bộ.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Đơn vị có tư cách pháp nhân
thuộc Bộ.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định công nhận danh hiệu
“Tập thể lao động tiên tiến” và tiền thưởng.
2.8. Phí, lệ phí:
Không quy định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Không quy định.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Danh hiệu “Tập thể lao động
tiên tiến” để tặng hàng năm khi kết thúc năm công tác cho tập thể đạt các tiêu
chuẩn theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật
Thi đua, khen thưởng:
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ được
giao;
- Tham gia phong trào thi đua
thường xuyên, thiết thực, hiệu quả;
- Có ít nhất là 70% cá nhân
trong tập thể đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến” và không có cá nhân bị kỷ luật
từ hình thức cảnh cáo trở lên;
- Nội bộ đoàn kết, chấp hành tốt
chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Thi đua, khen thưởng;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ
quy định chi tiết Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 29/2023/TT-BGDĐT ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng đối với ngành Giáo
dục.
3. Thủ tục
công nhận danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”
3.1. Trình tự thực hiện:
Tập thể được đề nghị xét tặng
danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng phải thực hiện đầy đủ, kịp thời các
quy định về hồ sơ, thủ tục, thời hạn gửi hồ sơ đề nghị theo quy định tại Thông
tư số 29/2023/TT-BGDĐT và các quy định của
pháp luật có liên quan, chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ.
Người có thẩm quyền đề nghị,
trình xét tặng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng (trừ trường hợp đề
nghị Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp giáo dục”, khen thưởng đột xuất, khen thưởng
theo thủ tục đơn giản) có trách nhiệm công khai danh sách cá nhân, tập thể trên
trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị ít nhất 07 ngày làm việc trước khi
họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của cơ quan, đơn vị. Kết quả công khai (kể cả
đơn thư khiếu nại, tố cáo nếu có) phải báo cáo bằng văn bản với Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng của đơn vị trình, trước khi trình cấp trên khen thưởng và được
nêu trong Biên bản xét khen thưởng của đơn vị trình.
3.2. Cách thức thực hiện:
Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu
thi đua được lập thành 01 bộ (bản chính); đồng thời gửi hồ sơ khen thưởng dưới
dạng tệp tin điện tử (bản word và bản pdf) về Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Giáo dục và
Đào tạo (trừ văn bản có nội dung thuộc bí mật nhà nước).
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
- Tờ trình đề nghị xét tặng
danh hiệu thi đua;
- Báo cáo thành tích của tập thể;
- Biên bản bình xét thi đua.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Các đơn vị thuộc Bộ, đơn vị trực
thuộc Bộ và đơn vị thuộc đại học quốc gia;
- Tập thể được quy định tại khoản
4 Điều 2 Thông tư số 29/2023/TT-BGDĐT của
đơn vị thuộc Bộ, đơn vị trực thuộc Bộ và đơn vị thuộc đại học quốc gia.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định công nhận danh hiệu
“Tập thể lao động xuất sắc” và tiền thưởng.
3.8. Phí, lệ phí:
Không quy định.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Không quy định.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Danh hiệu “Tập thể lao động xuất
sắc” để tặng hàng năm khi kết thúc năm học, năm công tác cho tập thể đạt các
tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 1 Điều 27 Luật
Thi đua, khen thưởng:
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
được giao;
- Tích cực tham gia phong trào
thi đua thường xuyên, thiết thực, hiệu quả;
- Có 100% cá nhân trong tập thể
hoàn thành nhiệm vụ được giao, trong đó có ít nhất là 70% cá nhân đạt danh hiệu
“Lao động tiên tiến”;
- Có cá nhân đạt danh hiệu “Chiến
sĩ thi đua cơ sở”;
- Nội bộ đoàn kết, gương mẫu chấp
hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Thi đua, khen thưởng;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ
quy định chi tiết Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 29/2023/TT-BGDĐT ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng đối với ngành Giáo
dục.
4. Thủ tục
xét tặng “Giấy khen” của thủ trưởng các đơn vị có tư cách pháp nhân thuộc Bộ.
4.1. Trình tự thực hiện:
Tập thể, cá nhân được đề nghị
xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng phải thực hiện đầy đủ, kịp thời
các quy định về hồ sơ, thủ tục, thời hạn gửi hồ sơ đề nghị theo quy định tại Thông
tư số 29/2023/TT-BGDĐT và các quy định của
pháp luật có liên quan, chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ.
Người có thẩm quyền đề nghị,
trình xét tặng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng (trừ trường hợp đề
nghị Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp giáo dục”, khen thưởng đột xuất, khen thưởng
theo thủ tục đơn giản) có trách nhiệm công khai danh sách cá nhân, tập thể trên
trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị ít nhất 07 ngày làm việc trước khi
họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của cơ quan, đơn vị. Kết quả công khai (kể cả
đơn thư khiếu nại, tố cáo nếu có) phải báo cáo bằng văn bản với Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng của đơn vị trình, trước khi trình cấp trên khen thưởng và được
nêu trong Biên bản xét khen thưởng của đơn vị trình.
4.2. Cách thức thực hiện:
Không quy định.
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
- Tờ trình đề nghị xét tặng
hình thức khen thưởng;
- Báo cáo thành tích của cá
nhân, tập thể;
- Biên bản xét khen thưởng;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
Tập thể, cá nhân trong các đơn
vị thuộc Bộ có tư cách pháp nhân.
4.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
Đơn vị có tư cách pháp nhân thuộc
Bộ.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định tặng “Giấy khen” và
tiền thưởng.
4.8. Phí, lệ phí:
Không quy định.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Không quy định.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Giấy khen của thủ trưởng đơn vị
có tư cách pháp nhân thuộc Bộ để tặng cho cá nhân, tập thể gương mẫu chấp hành
tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và có thành tích xuất
sắc trong hoạt động của đơn vị, trong việc thực hiện các phong trào thi đua, kỳ
thi, hội thi, cuộc thi do Bộ phát động, tổ chức.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Thi đua, khen thưởng;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ
quy định chi tiết Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 29/2023/TT-BGDĐT ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng đối với ngành Giáo
dục.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ ĐƯỢC THAY THẾ
Thủ tục
hành chính nội bộ nhóm B1
1. Công
nhận danh hiệu “Cờ thi đua của Bộ Giáo dục và Đào tạo”
1.1. Trình tự thực hiện:
Tập thể, cá nhân được đề nghị
xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng phải thực hiện đầy đủ, kịp thời
các quy định về hồ sơ, thủ tục, thời hạn gửi hồ sơ đề nghị theo quy định tại Thông
tư số 29/2023/TT-BGDĐT và các quy định của
pháp luật có liên quan, chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ.
Người có thẩm quyền đề nghị,
trình xét tặng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng (trừ trường hợp đề
nghị Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp giáo dục”, khen thưởng đột xuất, khen thưởng
theo thủ tục đơn giản) có trách nhiệm công khai danh sách cá nhân, tập thể trên
trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị ít nhất 07 ngày làm việc trước khi
họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của cơ quan, đơn vị. Kết quả công khai (kể cả
đơn thư khiếu nại, tố cáo nếu có) phải báo cáo bằng văn bản với Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng của đơn vị trình, trước khi trình cấp trên khen thưởng và được
nêu trong Biên bản xét khen thưởng của đơn vị trình.
1.2. Cách thức thực hiện:
Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu
thi đua gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo bằng hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
- Tờ trình đề nghị xét tặng
danh hiệu thi đua;
- Báo cáo thành tích của tập thể;
- Biên bản bình xét thi đua.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
Đối tượng xét tặng danh hiệu “Cờ
thi đua của Bộ Giáo dục và Đào tạo” là các tập thể dẫn đầu phong trào thi đua của
cụm, khối thi đua do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, gồm:
- Các đơn vị thuộc Bộ, đơn vị
trực thuộc Bộ và đơn vị thuộc đại học quốc gia;
- Tập thể được quy định tại khoản
4 Điều 2 Thông tư 29/2023/TT-BGDĐT của đơn
vị thuộc Bộ, đơn vị trực thuộc Bộ và đơn vị thuộc đại học quốc gia;
- Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị khác thuộc các cụm,
khối thi đua do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức theo quy định.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định công nhận danh hiệu
“Cờ thi đua của Bộ Giáo dục và Đào tạo” và tiền thưởng.
1.8. Phí, lệ phí:
Không quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Không quy định.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Danh hiệu cờ thi đua của Bộ Giáo
dục và Đào tạo để tặng hằng năm cho tập thể dẫn đầu phong trào thi đua của cụm,
khối thi đua do Bộ tổ chức và đạt các tiêu chuẩn sau đây:
+ Hoàn thành vượt các chỉ tiêu
thi đua và nhiệm vụ được giao trong năm; là tập thể tiêu biểu xuất sắc trong Bộ,
ban, ngành, tỉnh;
+ Nội bộ đoàn kết; tổ chức đảng,
đoàn thể trong sạch, vững mạnh; tích cực thực hành tiết kiệm, chống lãng phí,
phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và các tệ nạn xã hội khác.
- Danh hiệu cờ thi đua của Bộ
Giáo dục và Đào tạo để tặng cho tập thể dẫn đầu phong trào thi đua theo chuyên
đề do Bộ Giáo dục và Đào tạo phát động có thời gian thực hiện từ 03 năm trở lên
khi tổng kết phong trào.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Thi đua, khen thưởng;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ
quy định chi tiết Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 29/2023/TT-BGDĐT ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng đối với ngành Giáo
dục.
2. Xét tặng
Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
2.1. Trình tự thực hiện:
Tập thể, cá nhân được đề nghị
xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng phải thực hiện đầy đủ, kịp thời
các quy định về hồ sơ, thủ tục, thời hạn gửi hồ sơ đề nghị theo quy định tại Thông
tư số 29/2023/TT-BGDĐT và các quy định của
pháp luật có liên quan, chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ.
Người có thẩm quyền đề nghị,
trình xét tặng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng (trừ trường hợp đề
nghị Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp giáo dục”, khen thưởng đột xuất, khen thưởng
theo thủ tục đơn giản) có trách nhiệm công khai danh sách cá nhân, tập thể trên
trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị ít nhất 07 ngày làm việc trước khi
họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của cơ quan, đơn vị. Kết quả công khai (kể cả
đơn thư khiếu nại, tố cáo nếu có) phải báo cáo bằng văn bản với Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng của đơn vị trình, trước khi trình cấp trên khen thưởng và được
nêu trong Biên bản xét khen thưởng của đơn vị trình.
2.2. Cách thức thực hiện:
Hồ sơ đề nghị xét tặng Bằng
khen của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo bằng
hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Hồ sơ đề nghị khen thưởng đột
xuất: Ngay sau khi tập thể, cá nhân lập được thành tích, người đứng đầu đơn vị
có trách nhiệm trình Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo xét, quyết định khen thưởng
hoặc trình Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo xét, trình cấp có thẩm quyền xét, quyết
định khen thưởng.
Hồ sơ đề nghị khen thưởng theo
phong trào thi đua, chuyên đề, kỳ thi, cuộc thi, hội thi, khen thành lập: Ngay
sau khi kết thúc sơ kết, tổng kết phong trào thi đua, chuyên đề, kỳ thi, cuộc
thi, hội thi và vào dịp thành lập năm tròn, thủ trưởng đơn vị xét chọn tập thể,
cá nhân có thành tích tiêu biểu xuất sắc, trình Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
xét, quyết định khen thưởng hoặc trình Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo xét,
trình cấp có thẩm quyền xét, quyết định khen thưởng.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
- Tờ trình đề nghị xét tặng
hình thức khen thưởng;
- Báo cáo thành tích của cá
nhân, tập thể;
- Biên bản bình xét thi đua.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
Cá nhân, tập thể, hộ gia đình.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định tặng Bằng khen của Bộ
trưởng Bộ GDĐT và tiền thưởng.
2.8. Phí, lệ phí:
Không quy định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Không quy định.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
2.10.1. Bằng khen của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân gương mẫu chấp hành tốt
chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, đạt một trong các tiêu
chuẩn sau:
a) Có thành tích tiêu biểu, xuất
sắc được bình xét khi sơ kết, tổng kết phong trào thi đua do Thủ tướng Chính phủ
phát động; hoặc trong thực hiện nhiệm vụ chính trị do Đảng, Quốc hội, Thủ tướng
Chính phủ giao có thời gian từ 03 năm trở lên có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương
lan tỏa trong ngành Giáo dục; hoặc có thành tích tiêu biểu, xuất sắc được bình
xét hàng năm, sơ kết, tổng kết phong trào thi đua do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo phát động; hoặc trong thực hiện nhiệm vụ mà Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo giao có thời gian từ 05 năm trở lên có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương lan tỏa
trong ngành Giáo dục;
b) Lập được nhiều thành tích hoặc
thành tích xuất sắc đột xuất, có phạm vi ảnh hưởng ở một trong các lĩnh vực thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc có nghĩa cử cao đẹp,
hành động dũng cảm cứu người, cứu tài sản của nhân dân, của Nhà nước, phòng chống,
khắc phục hậu quả thiên tai, địch họa, dịch bệnh, đấu tranh với những hành vi
tiêu cực, vi phạm pháp luật và tệ nạn xã hội, có tác dụng nêu gương và được đơn
vị, địa phương ghi nhận, tôn vinh;
c) Có nhiều đóng góp đặc biệt
xuất sắc cho sự nghiệp phát triển giáo dục và đào tạo, có ý nghĩa xã hội to lớn,
hỗ trợ thiết thực, hiệu quả cho ngành Giáo dục, được đơn vị thụ hưởng và cơ quan
quản lý trực tiếp của đơn vị thụ hưởng xác nhận;
d) Có thời gian công tác tại
đơn vị từ 05 năm trở lên, có thành tích xuất sắc, đóng góp cho sự phát triển của
đơn vị được ghi nhận nhân dịp kỷ niệm thành lập (năm tròn);
đ) Cá nhân công tác tại các đơn
vị thuộc Bộ, đơn vị trực thuộc Bộ, đại học quốc gia có 02 lần liên tục được tặng
danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” hoặc có liên tục từ 02 năm trở lên được công
nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong thời gian đó có 02 sáng kiến được công
nhận và áp dụng có hiệu quả trong phạm vi cơ sở hoặc có 02 đề tài khoa học, đề
án khoa học, công trình khoa học và công nghệ, dự án khoa học và công nghệ đã
được nghiệm thu và áp dụng hiệu quả trong phạm vi cơ sở;
e) Cá nhân công tác tại các đơn
vị thuộc Bộ, đơn vị trực thuộc Bộ, đại học quốc gia hoàn thành tốt nhiệm vụ được
giao trong 05 năm trước khi nghỉ hưu theo chế độ bảo hiểm xã hội, chưa được Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo tặng Bằng khen.
2.10.2. Bằng khen của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo để tặng cho tập thể gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nội bộ đoàn kết, đạt một trong các
tiêu chuẩn sau:
a) Đạt tiêu chuẩn như quy định
tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Có thành tích xuất sắc đột
xuất, có phạm vi ảnh hưởng ở một trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc có thành tích xuất sắc trong việc cứu người,
cứu tài sản của nhân dân, của Nhà nước, phòng chống, khắc phục hậu quả thiên
tai, địch họa, dịch bệnh ở đơn vị, địa phương;
c) Có nhiều đóng góp, hỗ trợ
thiết thực, hiệu quả cho ngành Giáo dục và được đơn vị thụ hưởng xác nhận;
d) Có thành tích tiêu biểu, xuất
sắc trong quá trình xây dựng và phát triển, nhân dịp kỷ niệm ngày thành lập
(năm tròn);
đ) Tập thể được quy định tại
khoản 4 Điều 2 Thông tư số 29/2023/TT- BGDĐT
của các đơn vị thuộc Bộ, đơn vị trực thuộc Bộ và đơn vị thuộc đại học quốc gia
có 02 năm liên tục được công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, thực hiện tốt
dân chủ ở cơ sở, tổ chức tốt các phong trào thi đua; chăm lo đời sống vật chất,
tinh thần trong tập thể; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; phòng, chống tham
nhũng, tiêu cực.
2.10.3. Bằng khen của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo để tặng cho hộ gia đình gương mẫu chấp hành tốt chủ
trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, có nhiều đóng góp về công
sức, đất đai và tài sản cho ngành Giáo dục, được đơn vị thụ hưởng xác nhận.
2.10.4. Các trường hợp khác
không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 9 Thông tư
số 29/2023/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo xem xét, quyết định trên cơ sở đề xuất của đơn vị thường trực Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Thi đua, khen thưởng;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ
quy định chi tiết Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 29/2023/TT-BGDĐT ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng đối với ngành Giáo
dục.
3. Xét tặng
Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp giáo dục”
3.1. Trình tự thực hiện:
Cá nhân được đề nghị xét tặng
hình thức khen thưởng phải thực hiện đầy đủ, kịp thời các quy định về hồ sơ, thủ
tục, thời hạn gửi hồ sơ đề nghị theo quy định và chịu trách nhiệm về tính chính
xác của hồ sơ.
3.2. Cách thức thực hiện:
Hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm
chương “Vì sự nghiệp giáo dục” gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo trước ngày 31
tháng 01 hàng năm bằng hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
- Tờ trình đề nghị xét tặng Kỷ
niệm chương.
- Bản danh sách trích ngang có
tóm tắt thành tích của các trường hợp đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
Cá nhân trong và ngoài ngành
Giáo dục
3.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định tặng Kỷ niệm chương
“Vì sự nghiệp giáo dục”; Kỷ niệm chương và tiền thưởng.
3.8. Phí, lệ phí:
Không quy định.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Không quy định.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp
giáo dục” (sau đây viết tắt là Kỷ niệm chương) là hình thức khen thưởng của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo để tặng một lần cho cá nhân trong và ngoài ngành
Giáo dục, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
3.10.1. Cá nhân trong ngành
Giáo dục
a) Nhà giáo, cán bộ quản lý
giáo dục tại các cơ sở giáo dục và cơ quan quản lý giáo dục (bao gồm cả cán bộ,
công chức, viên chức, nhân viên chuyên trách công tác quản lý giáo dục tại các
bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, ban, ngành, cơ quan, tổ chức ở
trung ương) có thời gian công tác trong ngành Giáo dục từ 20 năm trở lên. Trường
hợp cá nhân đang công tác được cử đi học hoặc thực hiện nghĩa vụ quân sự, sau
đó tiếp tục công tác trong ngành Giáo dục thì thời gian đi học hoặc thực hiện
nghĩa vụ quân sự được tính là thời gian công tác trong ngành Giáo dục để xét tặng
Kỷ niệm chương. Thời gian chịu kỷ luật không được tính để xét tặng Kỷ niệm
chương;
b) Cá nhân đang công tác từ 05
năm trở lên ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định
của Thủ tướng Chính phủ được xét tặng Kỷ niệm chương sớm hơn so với thời gian
quy định tại điểm a khoản này là 05 năm.
3.10.2. Cá nhân ngoài ngành
Giáo dục
a) Đã đảm nhiệm chức vụ lãnh đạo,
quản lý từ 05 năm trở lên, có nhiều đóng góp trong việc lãnh đạo, chỉ đạo, góp
phần vào sự phát triển của ngành Giáo dục;
b) Có nhiều đóng góp trong việc
tham gia ban hành cơ chế chính sách, tổ chức các hoạt động thiết thực, hiệu quả
cho sự phát triển của ngành Giáo dục hoặc xây dựng, ủng hộ tài chính, hiện vật
cho sự phát triển ngành Giáo dục, được đơn vị thụ hưởng xác nhận;
c) Cá nhân là người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, người Việt Nam làm việc cho tổ chức nước ngoài tại Việt Nam và
người nước ngoài có đóng góp tích cực vào việc xây dựng, phát triển sự nghiệp
giáo dục và đào tạo của Việt Nam, tăng cường quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa
Giáo dục Việt Nam với các nước và các tổ chức quốc tế.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Thi đua, khen thưởng;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ
quy định chi tiết Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 29/2023/TT-BGDĐT ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng đối với ngành Giáo
dục./.