ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5755/KH-UBND
|
Đồng Nai, ngày 27
tháng 5 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 468/QĐ-TTG NGÀY 27/3/2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
VỀ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI VIỆC THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG
TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thực hiện Quyết định
số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đổi mới
việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính; Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Phổ biến, quán triệt nội dung Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng
Chính phủ trên địa bàn tỉnh, nhằm triển khai kịp thời, thống nhất và đồng
bộ Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính đến toàn thể cán
bộ, công chức, viên chức và người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo hướng không phụ thuộc vào địa
giới hành chính, gắn với số hóa và sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết
quả giải quyết thủ tục hành chính nhằm nâng cao chất lượng phục vụ, tăng năng
suất lao động.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, đảm bảo khả năng kết nối, chia sẻ dữ
liệu, thông tin giữa các hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước, các ngành
phục vụ xác thực, định danh và cắt giảm, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ công dân,
doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận một cửa các cấp.
- Xác định cụ thể, đầy đủ các nội dung công việc,
trách nhiệm tham mưu xây dựng, triển khai thực hiện, lộ trình thực hiện hoàn
thành và sản phẩm dự kiến; tận dụng tối đa nguồn lực sẵn có của các đơn vị nhằm
phát huy năng lực, thế mạnh của các cơ quan, đơn vị địa phương trên cơ sở các
chuẩn chức năng, yêu cầu chung của UBND tỉnh đề ra.
2. Mục tiêu cụ thể
* Năm 2021:
- Sửa đổi, bổ sung quy chế, quy định về kiểm soát
TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông, giải quyết TTHC trên môi trường điện
tử đáp ứng yêu cầu triển khai đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết TTHC.
- Chuẩn hóa quy trình cung cấp dịch vụ công trực
tuyến (tái cấu trúc quy trình TTHC; Tạo lập dữ liệu điện tử; Đăng tải, nhập dữ
liệu, Tích hợp, công khai, cung cấp dịch vụ công trực tuyến; Thực hiện quy
trình kiểm thử việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến) trên Cổng
Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công của tỉnh để đạt mục tiêu cung cấp 100%
dịch vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 4.
- Phối hợp với Văn phòng Chính phủ, các bộ, ban,
ngành Trung ương hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư và đăng ký doanh nghiệp với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ
công của tỉnh, Hệ thông tin một cửa điện tử của tỉnh phục vụ xác thực, định
danh cá nhân, doanh nghiệp và cắt giảm, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ công dân,
doanh nghiệp trong giải quyết TTHC tại BPMC các cấp.
- Tỷ lệ đơn vị cấp xã cung cấp dịch vụ chứng thực bản
sao điện tử từ bản chính trên 35%.
- 100% kết quả giải quyết TTHC được ban hành dưới dạng
văn bản điện tử có ký số của cơ quan, tổ chức ban hành (trừ những kết quả giải
quyết TTHC không biên tập được dưới dạng điện tử) và được gửi trả trực tiếp cho
khách hàng đồng thời lưu trữ vào tài khoản của khách hàng trên Cổng Dịch vụ
công của tỉnh.
- Tỷ lệ kết quả xử lý hồ sơ TTHC của tỉnh được đồng
bộ đầy đủ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia đạt 100%.
- Tỷ lệ hồ sơ của Hệ thống một cửa điện tử của tỉnh
được đồng bộ trạng thái trên Cổng Dịch vụ công quốc gia phục vụ việc theo dõi,
giám sát, đánh giá đạt 100%.
- Hoàn thành việc số hóa kết quả giải quyết TTHC
còn hiệu lực đạt tối thiểu tương ứng 30%, 20%, 15% đối với kết quả thuộc thẩm
quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để đảm bảo việc kết nối chia sẻ
dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử.
- Tổ chức triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ,
kết quả giải quyết TTHC đạt 100% tại Trung tâm Hành chính công tỉnh.
* Năm 2022:
- Tiếp tục rà soát các Quyết định công bố TTHC của
các Bộ, ngành Trung ương ban hành thực hiện tái cấu trúc quy trình theo hướng
đơn giản, thuận lợi, cắt giảm chi phí, hoàn thiện cung cấp các DVCTT mức độ 4 để
tính hợp cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công của tỉnh,
duy trì 100% TTHC đủ điều kiện được cung cấp dịch vụ công mức độ 4.
- Hoàn thành việc số hóa kết quả giải quyết TTHC
còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết tăng tối thiểu 20% đối với kết quả thuộc
thẩm quyền của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ
liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử.
- Phối hợp với Văn phòng Chính phủ, các bộ, ngành
Trung ương hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo
hiểm xã hội và đất đai với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC của tỉnh phục vụ việc giải quyết TTHC tại BPMC các cấp.
- Tổ chức triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ,
kết quả giải quyết TTHC tại 50% BPMC cấp huyện và 30% BPMC cấp xã.
- Tối thiểu 30% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện
TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận
khi thực hiện thành công TTHC (trước đó) mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải
quyết TTHC đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đó được cơ quan nhà
nước khác sẵn sàng chia sẻ và đáp ứng được yêu cầu.
- Giảm thời gian chờ đợi của người dân, doanh nghiệp
tại BPMC xuống trung bình còn tối đa 30 phút/01 lần đến giao dịch.
- Tối thiểu 90% người dân và doanh nghiệp hài lòng
về việc giải quyết TTHC.
* Năm 2023 - 2025:
- Tiếp tục rà soát các Quyết định công bố TTHC của
các bộ, ngành Trung ương ban hành thực hiện tái cấu trúc quy trình theo hướng
đơn giản, thuận lợi, cắt giảm chi phí, hoàn thiện cung cấp các DVCTT mức độ 4 để
tính hợp cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công của tỉnh,
duy trì 100% TTHC đủ điều kiện được cung cấp dịch vụ công mức độ 4.
- Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu từ các Cơ sở
dữ liệu quốc gia còn lại, các cơ sở dữ liệu chuyên ngành với Cổng Dịch vụ công
quốc gia, Hệ thống thông tin một cửa của tỉnh phục vụ cho việc cắt giảm, đơn giản
hóa hồ sơ, giấy tờ công dân, doanh nghiệp trong giải quyết TTHC tại BPMC các cấp.
- Tăng tỷ lệ số hóa và lưu trữ điện tử đối với hồ
sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC đã được giải quyết thành công trong mỗi
năm thêm 20% đối với mỗi cấp hành chính cho đến khi đạt tỷ lệ 100% để đảm bảo
việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử.
- Tổ chức triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ,
kết quả giải quyết TTHC tại các BPMC cấp huyện, cấp xã theo tỷ lệ tăng mỗi năm
tối thiểu 30% cho đến khi đạt 100%, trừ các xã đặc biệt khó khăn.
- 100% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện TTHC không
phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực
hiện thành công TTHC (trước đó) mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết
TTHC đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan nhà nước kết
nối, chia sẻ.
- Tỷ lệ người dân thực hiện các dịch vụ công trực
tuyến và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử tối thiểu đạt 50% so với tổng số
hồ sơ tiếp nhận; tối thiểu từ 80% trở lên hồ sơ giải quyết TTHC được luân chuyển
trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết, hoặc các cơ quan có
liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử; 100% hồ sơ TTHC đã giải quyết
thành công được số hóa, lưu trữ và có giá trị tái sử dụng.
- Tăng năng suất lao động trung bình trong việc giải
quyết TTHC thông qua việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, xã hội hóa một
số công việc trong quy trình hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết TTHC, cụ thể:
Năng suất tiếp nhận hồ sơ trung bình của 01 nhân sự trực tại BPMC trong 01 năm
lên mức tối thiểu cấp tỉnh 1.600 hồ sơ; cấp huyện 1.200 hồ sơ; cấp xã 800 hồ sơ
(trừ trường hợp tổng số hồ sơ tiếp nhận trong năm/01 BPMC ít hơn chỉ tiêu
trên). Giảm thời gian chờ đợi của người dân, doanh nghiệp xuống trung bình còn
tối đa 15 phút/01 lượt giao dịch; thời gian tiếp nhận, xử lý hồ sơ tối thiểu 30
phút/01 hồ sơ vào năm 2025.
- Điện tử hóa việc giám sát, đánh giá kết quả tiếp
nhận, giải quyết TTHC làm cơ sở đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ của cơ
quan, đơn vị, cán bộ công chức công khai, minh bạch, hiệu quả.
- Mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với chất
lượng cung cấp dịch vụ công đạt mức tối thiểu 95% vào năm 2025.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Chuẩn hóa quy trình cung cấp dịch vụ công trực
tuyến (tái cấu trúc quy trình TTHC; Tạo lập dữ liệu điện tử; Đăng tải, nhập dữ
liệu, tích hợp, công khai, cung cấp dịch vụ công trực tuyến; Thực hiện quy
trình kiểm thử việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến) trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia, Cổng Dịch vụ công của tỉnh để đạt mục tiêu cung cấp 100% dịch vụ công đủ
điều kiện lên trực tuyến mức độ 4. Nâng cao tỷ lệ tổ chức, cá nhân thực hiện
các dịch vụ công trực tuyến và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử.
2. Gắn kết việc số hoá hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải
quyết TTHC với quá trình tiếp nhận, xử lý TTHC tại BPMC tạo cơ sở hình thành dữ
liệu sống, đầy đủ và chính xác.
3. Đổi mới tổ chức quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu
phục vụ việc đơn giản hóa trong chuẩn bị, tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC theo
cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
4. Mở rộng việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC
theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính trên cơ sở ứng dụng công nghệ
thông tin trong thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
5. Nâng cao tính chủ động trong đổi mới, nâng cao
hiệu quả, năng suất lao động của BPMC.
6. Đổi mới việc giám sát, đánh giá chất lượng giải
quyết TTHC theo thời gian thực trên ứng dụng công nghệ mới.
III. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
Các nhiệm vụ cụ thể và phân công thực hiện (Phụ
lục kèm theo)
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Hoàn thiện
thể chế
- Tiếp tục thực hiện rà soát, đề
xuất sửa đổi, bổ sung quy chế, quy định liên quan đến việc tiếp nhận, giải quyết
thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông để đáp ứng yêu cầu
triển khai các nội dung nhiệm vụ của Đề án.
- Rà soát các các văn bản quy
phạm pháp luật của Trung ương và của tỉnh; đề xuất sửa đổi, bổ sung, hoặc kiến
nghị sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo các căn cứ pháp lý
trong triển khai thực hiện các nội dung đổi mới.
- Mở rộng danh mục thủ tục hành
chính thực hiện theo mô hình “phi địa giới hành chính”.
- Triển khai rà soát, nâng cấp,
hoàn thiện cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng các yêu cầu lưu trữ điện tử
đối với hồ sơ thủ tục hành chính.
- Nâng cấp Hệ thống thông tin một
cửa điện tử của tỉnh đáp ứng yêu cầu số hóa và sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy
tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính, cũng như việc kết nối, chia sẻ dữ liệu
với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
- Thường xuyên thực hiện rà
soát, cập nhật, hoàn thiện danh mục tài liệu, hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của 03 cấp (tỉnh, huyện, xã) trên Cơ sở
dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
- Phối hợp rà soát các cơ sở dữ
liệu quốc gia, hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành thuộc phạm vi quản
lý để xác định các thông tin, dữ liệu, kết quả giải quyết thủ tục hành chính cần
số hóa hoặc đã có làm cơ sở tổ chức quy trình số hóa, cũng như thực hiện kết nối,
chia sẻ và xây dựng Kho dữ liệu cá nhân, tổ chức trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia, Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh.
- Xây dựng, hoàn thiện Kho dữ
liệu cá nhân, tổ chức trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh đáp ứng
yêu cầu lưu trữ điện tử, kết nối,chia sẻ dữ liệu phục vụ giải quyết thủ tục
hành chính của Đề án.
- Phối hợp thực hiện kết nối,
tích hợp dữ liệu kết quả giải quyết thủ tục hành chính giữa Hệ thống thông tin
một cửa điện tử tỉnh với Cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, hệ
thống thông tin thuộc phạm vi quản lý với Cổng Dịch vụ công Quốc gia nhằm phục
vụ giải quyết thủ tục hành chính theo yêu cầu của Đề án.
- Về bộ phận một cửa:
+ Tổ chức sắp xếp lại bộ phận một cửa để triển khai
quy trình số hóa theo yêu cầu, tiến độ triển khai của Đề án.
+ Tổ chức triển khai quy trình số hóa và sử dụng kết
quả số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong tiếp nhận,
giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đáp ứng
yêu cầu của Đề án.
+ Hợp nhất Cổng dịch vụ công với Hệ thống thông tin
một cửa điện tử tỉnh để tạo lập Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính cấp tỉnh.
+ Thực hiện đồng bộ, liên kết tài khoản của cá
nhân, tổ chức trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh với Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
+ Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tại
Bộ phận một cửa đáp ứng yêu cầu triển khai các nhiệm vụ của Đề án.
- Rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa
thủ tục hành chính, phương án tái cấu trúc quy trình giải quyết
thủ tục hành chính trên cơ sở cắt giảm các bước kiểm tra, xác nhận
thông tin hoặc tái sử dụng các hồ sơ, giấy tờ đã được số hóa khi
đã có thông tin, dữ liệu trong các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở
dữ liệu của tỉnh (cơ sở dữ liệu chuyên ngành, Kho lưu trữ điện tử
hồ sơ thủ tục hành chính...) và chia sẻ dữ liệu giữa các cơ quan
hành chính nhà nước.
Thực hiện rà soát, đánh giá,
phê duyệt các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết có thể triển khai
ngay việc tiếp nhận và giải quyết không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với
các thủ tục hành chính chưa được triển khai toàn quốc để tổ chức triển khai thí
điểm.
- Tổ chức đánh giá lại hoạt động
của Bộ phận một cửa để đề xuất cơ cấu, số lượng nhân sự phù hợp để triển khai bảo
đảm nâng cao năng suất lao động và đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện các nhiệm
vụ của Đề án.
- Nghiên cứu, đề xuất triển
khai các mô hình, giải pháp đổi mới phù hợp với điều kiện thực tế để nâng cao
năng suất, hiệu quả, chất lượng phục vụ.
- Tham mưu cơ chế lựa chọn
doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc
trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
trên cơ sở đánh giá khả năng đáp ứng về cơ sở vật chất, nhân lực của cơ quan
hành chính nhà nước và khả năng đảm nhận các nhiệm vụ này của doanh nghiệp cung
ứng dịch vụ bưu chính công ích.
Triển khai thiết kế bản sắc
thương hiệu của Bộ phận một cửa các cấp theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
- Sau khi hợp nhất Cổng dịch vụ
công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử, hoàn thiện chức năng giám sát, đánh
giá chất lượng giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin một cửa điện
tử của tỉnh đáp ứng yêu cầu của Đề án (căn cứ Bộ chỉ số đánh giá, giám sát, đo
lường chất lượng giải quyết thủ tục hành chính).
- Kết nối, chia sẻ dữ liệu phục
vụ theo dõi, giám sát, đánh giá giữa Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính của tỉnh và Cổng Dịch vụ công quốc gia, Trung tâm thông tin chỉ đạo, điều
hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo thời gian thực.
- Tổ chức triển khai thực hiện
giám sát, đánh giá chất lượng giải quyết thủ tục hành chính theo các yêu cầu,
nhiệm vụ của Đề án.
7. Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm
tra, giám sát việc thực hiện
- Tăng cường công tác hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra,
giám sát việc thực hiện Đề án đổi mới cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết TTHC.
- Tăng cường công tác phối hợp với các bộ, ngành
trong quá trình triển khai thực hiện Đề án; kết nối, chia sẻ thông tin giữa các
phần mềm, cơ sở dữ liệu chuyên ngành với Hệ thống thông tin một cửa điện tử, Cổng
Dịch vụ công quốc gia.
- Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động trong thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông; kịp thời biểu
dương, khen thưởng các cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp thực hiện tốt; đồng thời, có biện pháp xử lý nghiêm cán bộ, công
chức, cơ quan, đơn vị không nghiêm túc thực hiện Đề án, gây khó khăn, chậm trễ
cho việc triển khai thực hiện Đề án.
V.
KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được
dự toán trong tổng kinh phí chi thường xuyên cho hoạt động quản lý nhà nước của
cơ quan, đơn vị, địa phương hàng năm theo quy định của pháp luật về ngân sách
nhà nước. Hàng năm, căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch,
các đơn vị, địa phương có trách nhiệm lập dự toán kinh phí
thực hiện và tổng hợp chung vào dự toán của cơ quan, đơn vị
mình để trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí theo quy định.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Giao Thủ trưởng các sở, ban,
ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã và cơ quan ngành dọc
- Thực hiện quán triệt, thông tin
tuyên truyền và tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo quy định
tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ và Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Triển khai các nhiệm vụ được phân
công về thực hiện Đề án đổi mới cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh; chủ động phối hợp với các cơ quan liên quan triển
khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Phụ lục kèm theo đảm bảo đúng tiến độ
thời gian đối với các nhiệm vụ được giao theo phân công tại Kế hoạch này.
- Hoàn thiện quy chế tổ chức
hoạt động Bộ phận một cửa trên cơ sở bổ sung các yêu cầu, nhiệm vụ trên cơ sở Đề
án của Thủ tướng Chính phủ, Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh và các quy định
pháp luật có liên quan.
- Triển khai các giải pháp tăng năng
suất lao động trung bình trong việc giải quyết TTHC thông qua việc đẩy mạnh ứng
dụng công nghệ thông tin, xã hội hóa một số công việc trong quy trình hướng dẫn,
tiếp nhận, giải quyết TTHC đảm bảo năng suất tiếp nhận hồ sơ của nhân sự trực tại
Bộ phận một cửa các cấp trong 01 năm tăng tối thiểu: Cấp tỉnh là 1.600 hồ sơ;
vùng nông thôn 1.200 hồ sơ; vùng sâu, xa, đặc biệt khó khăn 800 hồ sơ (trừ trường
hợp tổng số hồ sơ tiếp nhận trong năm/01 Bộ phận một cửa ít hơn chỉ tiêu trên).
- Chủ trì triển khai hướng dẫn
các quy định của Bộ quản lý chuyên ngành được giao tổ chức thực hiện Quyết
468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021.
2. Giao Văn phòng UBND tỉnh
- Chủ trì triển khai thực hiện Kế hoạch này; theo
dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện của các sở ban, ngành; cơ quan
ngành dọc; UBND cấp huyện, cấp xã; tổng hợp, báo cáo, tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh
xử lý các khó khăn, vướng mắc phát sinh (nếu có);
- Hoàn thiện, chuẩn hóa hệ thống cơ sở dữ liệu thủ
tục hành chính, đảm bảo đồng bộ, thống nhất trong quy định giải quyết thủ tục
hành chính từ Trung ương đến cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.
- Chủ trì, tham mưu tổ chức đánh giá hoạt động của
Bộ phận một cửa; đánh giá khả năng đáp ứng về cơ sở vật chất, số lượng nhân sự
phù hợp để triển khai bảo đảm nâng cao năng suất lao động và đáp ứng yêu cầu
triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Đề án.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp danh mục dự án đầu tư phục vụ
mục tiêu đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết TTHC vào Kế hoạch đầu tư công trung hạn của tỉnh để tham mưu UBND tỉnh
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Đầu tư công (nếu có).
- Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh
bố trí kinh phí, nguồn nhân lực, cơ sở vật chất cho việc tổ chức thực hiện nhiệm
vụ được giao.
- Phối hợp triển khai thực hiện nhiệm vụ số hóa hồ
sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận một cửa các cấp, đảm bảo việc
kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử tai Bộ phận
một cửa các cấp.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Thông tin và
Truyền thông và các cơ quan có liên quan tổ chức Đoàn kiểm tra công tác cải
cách TTHC và việc triển khai, thực hiện nhiệm vụ UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh
giao cho các cơ quan, đơn vị.
- Đề xuất khen thưởng thường xuyên, đột xuất,
chuyên đề đối với các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác cải
cách TTHC (nếu có).
- Định kỳ báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kết quả thực
hiện Đề án (được lồng ghép vào báo cáo công tác Kiểm soát thủ tục hành chính tại
phần nội dung thực hiện nhiệm vụ do Thủ tướng Chính phủ giao).
- Hàng năm căn cứ vào nhiệm vụ Chính phủ giao và
tình hình thực tiễn việc triển khai Kế hoạch này tham mưu UBND tỉnh chỉnh sửa,
bổ sung các nhiệm vụ, chỉ tiêu đúng với quy định và phù hợp với điều kiện thực
tiễn tại địa phương.
3. Giao Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các
cơ quan có liên quan tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo việc hoàn thiện chức năng, tính
năng kỹ thuật của Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh
đáp ứng yêu cầu triển khai, thực hiện TTHC các nhiệm vụ giao tại Kế hoạch này.
- Phối hợp hoàn thành kết nối, tích hợp, chia
sẻ dữ liệu từ CSDL, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của các Bộ, ngành
Trung ương với Cổng Dịch vụ công của tỉnh, Hệ thống thông tin một của tỉnh theo
chỉ đạo của Chính phủ.
- Hoàn thiện việc nâng cấp Hệ thống thông tin một cửa
điện tử của tỉnh đáp ứng yêu cầu số hóa và sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ,
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, cũng như việc kết nối, chia sẻ dữ liệu với
các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
- Hoàn thành việc hợp nhất Cổng dịch vụ công với Hệ
thống thông tin một cửa điện tử tỉnh để tạo lập Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC thống nhất, liên thông giữa các cấp chính quyền từ Trung ương đến địa
phương.
- Hoàn thành việc kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu
của các phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh với Trung
tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ đáp ứng
yêu cầu triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Đề án.
- Chủ trì triển khai và theo dõi, đôn đốc việc triển
khai thực hiện nhiệm vụ số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại Bộ
phận một cửa các cấp, đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết
TTHC trên môi trường điện tử tai Bộ phận một cửa các cấp.
- Bố trí cán bộ kỹ thuật để quản lý, duy trì hoạt động
và kịp thời xử lý các sự cố liên quan đến Cổng dịch vu công và Hệ thống thông
tin một cửa điện tử của tỉnh đảm bảo hệ thống vận hành thông suốt, an toàn
thông tin.
- Chủ trì, phối hợp Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ
hướng dẫn các yêu cầu nghiệp vụ số hóa và các chức năng của phần mềm Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận một cửa các cấp.
- Định kỳ hàng quý báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kết
quả triển khai thực hiện (thông qua Sở Nội vụ và Văn phòng UBND tỉnh) lồng ghép
vào báo cáo định kỳ công tác Kiểm soát thủ tục hành chính.
4. Giao Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Sở
Thông tin và Truyền thông triển khai thực hiện nhiệm vụ lưu trữ điện tử đối với
hồ sơ thủ tục hành chính.
- Phối hợp Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và
Truyền thông theo dõi, đôn đốc, giám sát việc triển khai thực hiện cải cách thủ
tục hành chính; ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác cải cách hành chính
nhằm kịp thời phát hiện, tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc.
- Phối hợp, đánh giá kết quả việc triển khai thực
hiện Kế hoạch này làm cơ sở đánh giá mức độ hoàn thành công vụ của các đơn vị,
địa phương.
5. Giao Sở Tài chính
Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan,
đơn vị có liên quan tham mưu UBND tính đảm bảo kinh phí từ ngân sách nhà nước
triển khai thực hiện Kế hoạch này theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà
nước.
6. Giao Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Chủ trì xây dựng Kế hoạch, phương án đầu tư, nâng
cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị của Bộ phận một cửa đơn vị và cấp xã trực
thuộc đảm bảo đúng tiến độ thời gian đối với các nhiệm vụ được giao.
- Chịu trách nhiệm về kết quả triển khai thực hiện
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ và Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng
Chính phủ, về hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp xã trực
thuộc.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa
phương triển khai thực hiện nghiêm các nội dung trên; trường hợp có khó khăn,
vướng mắc, báo cáo về UBND tỉnh (thông qua Văn phòng UBND tỉnh) để xem xét, chỉ
đạo xử lý kịp thời./.
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH
SỐ 468/QĐ-TTG NGÀY 27/3/2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Kế hoạch số 5755/KH-UBND ngày 27/5/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị chủ trì
triển khai
|
Đơn vị thực hiện
|
Đơn vị phối hợp
|
Đơn vị theo
dõi, đôn đốc
|
Thời gian thực
hiện
|
Sản phẩm
|
I
|
Năm 2021
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch, các văn bản chỉ đạo, triển
khai thực hiện Đề án.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Tháng 5/2021
|
Kế hoạch, các văn bản chỉ đạo, triển khai thực hiện
Đề án được phê duyệt
|
2
|
Triển khai rà soát, nâng cấp, hoàn thiện cơ sở hạ
tầng CNTT; nâng cấp, hoàn thiện hệ thống thông tin giải quyết TTHC trên cơ sở
hợp nhất Cổng dịch vụ công, hệ thống một cửa điện tử tỉnh; Đảm bảo tỷ lệ DVC
cung cấp biểu mẫu trực tuyến, thanh toán trực tuyến đạt chỉ tiêu đề ra.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Nội vụ, Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
Phần mềm một cửa được nâng cấp
|
3
|
Triển khai thực hiện việc kết nối, tích hợp, chia
sẻ dữ liệu của các phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh
với Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sau khi có hướng dẫn
của bộ, ngành Trung ương
|
Dữ liệu được kết nối, tích hợp, chia sẻ giữa Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh với Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều
hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
|
4
|
Phối hợp với Văn phòng Chính phủ, các bộ, ban,
ngành Trung ương hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư và đăng ký doanh nghiệp với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch
vụ công của tỉnh, Hệ thông thông tin một cửa điện tử của tỉnh phục vụ xác thực,
định danh cá nhân, doanh nghiệp và cắt giảm, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ công
dân, doanh nghiệp trong giải quyết TTHC tại BPMC các cấp
|
Công an tỉnh, Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Công an tỉnh, Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện, xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sau khi có hướng dẫn
của bộ, ngành Trung ương
|
Dữ liệu về dân cư và đăng ký doanh nghiệp được kết
nối, chia sẻ từ CSDL quốc gia về dân cư và đăng ký doanh nghiệp với Hệ thống
thông tin một cửa điện tử tỉnh
|
5
|
Tổ chức đánh giá hoạt động của Bộ phận một cửa;
đánh giá khả năng đáp ứng về cơ sở vật chất, số lượng nhân sự phù hợp để triển
khai bảo đảm nâng cao năng suất lao động và đáp ứng yêu cầu triển khai thực
hiện các nhiệm vụ của Đề án; đề xuất giải pháp, triển khai đổi mới, nâng cao
hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận một cửa thuộc phạm vi quản lý
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Văn phòng UBND huyện, xã
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Quý IV/2021
|
|
6
|
Thực hiện số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết
TTHC để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi
trường điện tử
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Sở Nội vụ, Sở Thông
tin và Truyền thông; UBND cấp huyện, xã
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Quý IV/ 2021
|
Hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC được số
hóa đạt tối thiểu/tổng số hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp như
sau: tỉnh 30%, cấp huyện 20%, cấp xã 15%
|
7
|
Triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết
quả giải quyết TTHC tại Trung tâm Hành chính công
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ, Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sau khi có hướng dẫn
của bộ, ngành Trung ương
|
Quy trình số hóa được ban hành
|
8
|
Tiếp tục cập nhật, chuẩn hóa danh mục tài liệu, hồ
sơ TTHC trên CSDL quốc gia về TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
|
|
Thường xuyên
|
|
9
|
Đánh mã giấy tờ là thành phần hồ sơ giải quyết TTHC
được số hóa tại Bộ phận một cửa thống nhất
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sau khi có hướng dẫn
của bộ, ngành Trung ương
|
|
10
|
Rà soát, tái cấu trúc quy trình, điện tử hóa mẫu
đơn, tờ khai, kết quả giải quyết TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
02 đợt:15/7 và
15/11 hàng năm
|
Quyết định phê duyệt PA đơn giản hóa TTHC
|
11
|
Đánh giá để đề xuất đưa vào triển khai tiếp nhận,
giải quyết hồ sơ TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
|
Sở Tư pháp, Sở Nội
vụ (rà soát về pháp lý); Sở Thông tin và Truyền thông (về ứng dụng CNTT)
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
Các TTHC được thực hiện phi địa giới
|
12
|
Triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết
TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với các TTHC về hộ tịch, cư
trú, quản lý xuất nhập cảnh, bảo hiểm xã hội, thuế và các TTHC đáp ứng yêu cầu
tại điểm a, mục 3 Phần III Đề án
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Công an tỉnh, Bảo
hiểm xã hội, Sở Tư pháp, Cục Thuế, Cục Hải quan
|
Sở Thông tin và
Truyền thông (về ứng dụng CNTT)
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sau khi có hướng dẫn
của Văn phòng Chính phủ và bộ, ngành Trung ương
|
Các TTHC về hộ tịch, cư trú, quản lý xuất nhập cảnh,
bảo hiểm xã hội, thuế triển khai tiếp nhận và giải quyết phi địa giới
|
13
|
Rà soát các các văn bản quy phạm pháp luật của
Trung ương và của tỉnh; đề xuất sửa đổi, bổ sung, hoặc kiến nghị sửa đổi, bổ sung
các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo các căn cứ pháp lý trong triển khai thực
hiện các nội dung đổi mới
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
Thường xuyên
|
|
14
|
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp
vụ và kỹ năng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận một
cửa
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thực hiện hàng năm
|
|
15
|
Đẩy mạnh thực hiện dịch vụ bưu chính công ích
trong giải quyết TTHC; hỗ trợ thực hiện thủ tục hành chính tại nhà hoặc hẹn
giờ theo yêu cầu qua Tổng đài DVC 1022 để tư vấn, hướng dẫn kê khai, chuẩn bị
hồ sơ và nộp hồ sơ thực hiện TTHC mà không cần phải có sự hỗ trợ, tiếp nhận
trực tiếp của cán bộ một cửa
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Đơn vị cung cấp sản
phẩm/ dịch vụ; UBND các huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
Báo cáo kết quả triển khai thực hiện định kỳ lồng
ghép trong báo cáo cải cách hành chính, Kiểm soát TTHC
|
16
|
Tham mưu cơ chế lựa chọn doanh nghiệp cung ứng dịch
vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp
nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên cơ sở đánh giá khả năng
đáp ứng về cơ sở vật chất, nhân lực của cơ quan hành chính nhà nước và khả
năng đảm nhận các nhiệm vụ này của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính
công ích
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh,
đơn vị được lựa chọn thí điểm, đơn vị cung ứng dịch vụ
|
Các sở, ban,
ngành; cơ quan ngành dọc, Đơn vị cung ứng dịch vụ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sau khi có hướng dẫn
của Trung ương và kết quả rà soát, đánh giá
|
VB đề xuất triển khai thực hiện
|
17
|
Hoàn thành việc hợp nhất Cổng dịch vụ công với Hệ
thống thông tin một cửa điện tử tỉnh để tạo lập Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC thống nhất, liên thông giữa các cấp chính quyền từ Trung ương đến địa
phương
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh,
các đơn vị có liên quan
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC được hình
thành
|
18
|
Tổng hợp danh mục dự án đầu tư phục vụ mục tiêu đổi
mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC
(nếu có) vào Kế hoạch đầu tư công trung hạn của tỉnh để trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt theo quy định của Luật Đầu tư công
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Tài chính, Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh,
UBND cấp huyện, xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thực hiện năm 2021
và các năm tiếp theo
|
|
19
|
Tỷ lệ đơn vị cấp xã cung cấp dịch vụ chứng thực bản
sao điện tử từ bản chính trên 35%
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở, ban, ngành;
UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở Tư pháp, Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
Hoàn thành chỉ tiêu theo Nghị quyết số 01/NQ-CP
ngày 01/01/2021
|
20
|
- Tỷ lệ kết
quả xử lý hồ sơ TTHC của tỉnh được đồng bộ đầy đủ trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia đạt 100%
- Tỷ lệ hồ
sơ của Hệ thống một cửa điện tử của tỉnh được đồng bộ trạng thái trên Cổng Dịch
vụ công quốc gia phục vụ việc theo dõi, giám sát, đánh giá đạt 100%
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở, ban, ngành;
UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở Tư pháp, Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
Hoàn thành chỉ tiêu theo Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày
01/01/2021
|
21
|
Tổ chức tập huấn, hướng dẫn triển khai dịch vụ
công chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
Tổ chức kiểm tra, kịp thời hướng dẫn, đôn đốc các địa phương triển khai.
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Tư pháp
|
|
Kế hoạch, báo cáo kết quả tổ chức tập huấn
|
22
|
Bố trí kinh phí, nguồn nhân lực, cơ sở vật chất
cho việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao
|
Sở Tài chính
|
Sở Tài chính
|
Văn phòng UBND tỉnh,
các sở, ban, ngành, địa phương
|
Sở Tài chính
|
Thực hiện năm 2021
và các năm tiếp theo
|
|
23
|
Thực hiện chế độ báo cáo kết quả thực hiện Đề án
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thực hiện định ký
theo kỳ báo cáo Kiểm soát TTHC
|
Kết quả thực hiện Đề án được báo cáo lồng ghép
vào báo cáo công tác KSTTHC tại phần nội dung thực hiện nhiệm vụ do Thủ tướng
CP giao
|
24
|
Thực hiện kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế
hoạch này
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ, Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
cơ quan liên quan
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
Biên bản, kết luận, báo cáo kiểm tra, giám sát
|
II
|
Năm 2022
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thực hiện việc số hóa kết quả giải quyết TTHC còn
hiệu lực thuộc thẩm quyền 03 cấp (cấp tỉnh, huyện, xã) đảm bảo việc kết nối
chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, xã
|
Sở Nội vụ, Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
Hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC được số
hóa tăng tối thiểu 20% so với năm 2021
|
2
|
Phối hợp với Văn phòng Chính phủ, các bộ, ngành
Trung ương hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo
hiểm xã hội và đất đai với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC của tỉnh phục vụ việc giải quyết TTHC tại BPMC các cấp
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh
|
Bảo hiểm xã hội; Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sau khi có hướng dẫn
của Văn phòng Chính phủ và bộ, ngành Trung ương
|
Dữ liệu về bảo hiểm xã hội và đất đai được kết nối,
chia sẻ từ CSDL quốc gia về bảo hiểm xã hội và đất đai với Hệ thống thông tin
một cửa điện tử tỉnh
|
3
|
Tổ chức triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ,
kết quả giải quyết TTHC tại 50% Bộ phận một cửa cấp huyện và 30% Bộ phận một
cửa cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
UBND cấp huyện, cấp
xã
|
Sở Nội vụ, Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Quy trình số hóa được hướng dẫn, đưa vào sử dụng
trong tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ PMC cấp huyện, xã
|
4
|
Hoàn thành việc hợp nhất Cổng dịch vụ công với Hệ
thống thông tin một cửa điện tử tỉnh để tạo lập Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC thống nhất, liên thông giữa các cấp chính quyền từ Trung ương đến địa
phương
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các
cơ quan liên quan
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sau khi có hướng dẫn
của Văn phòng Chính phủ
|
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC thống nhất,
liên thông giữa các cấp chính quyền từ Trung ương đến địa phương
|
5
|
Hoàn thành việc kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu
của các phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh với
Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh
|
Các
cơ quan liên quan
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sau khi có hướng dẫn
của Văn phòng Chính phủ
|
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC được kết nối,
tích hợp, chia sẻ dữ liệu với Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo hướng dẫn
|
6
|
Thực hiện đánh giá chất lượng giải quyết TTHC và
đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp thông qua Hệ thống giám
sát, đánh giá tự động theo thời gian thực
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
|
7
|
Hoàn thành việc nâng cấp, hiệu chỉnh Kho quản lý
dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC
cấp tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Nội vụ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
Kho quản lý dữ liệu điện tử được nâng cấp, hiệu
chỉnh, đáp ứng yêu cầu lưu trữ dữ liệu của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh
|
8
|
Triển khai lưu trữ hoặc chia sẻ thông tin giải
quyết thủ tục hành chính giữa các cơ quan hành chính nhà nước (các thông tin,
giấy tờ, tài liệu của cá nhân, tổ chức đã được chấp nhận khi thực hiện thành
công TTHC đều được lưu trữ và chia sẻ)
|
Sở Nội vụ, Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ, Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh,
các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan liên quan
|
Sở Nội vụ, Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
Tối thiểu 30% tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC
không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận
khi thực hiện thành công TTHC (trước đó)
|
9
|
Giảm thời gian chờ đợi của tổ chức, cá nhân tại Bộ
phận một cửa xuống trung bình còn tối đa 30 phút/01lần đến giao dịch
|
Văn phòng UBND tỉnh,
UBND cấp huyện, xã
|
Văn phòng UBND tỉnh,
UBND cấp huyện, xã
|
Các sở, ban,
ngành; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
|
III
|
Năm 2023 - 2025
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu từ các CSDL
quốc gia còn lại, các CSDL chuyên ngành với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống
thông tin một cửa điện tử tỉnh phục vụ cho việc cắt giảm, đơn giản hóa hồ sơ,
giấy tờ công dân, doanh nghiệp trong giải quyết TTHC tại Bộ phận một cửa các
cấp
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Thực hiện kết nối khi các phần mềm của Bộ, ngành
Trung ương hoàn thành việc kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu
|
2
|
Tăng tỷ lệ số hóa, ký số và lưu trữ điện tử đối với
hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC đã được giải quyết thành công trong mỗi
năm thêm 20% đối với mỗi cấp hành chính cho đến khi đạt tỷ lệ 100% để đảm bảo
việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử
|
Sở Nội vụ, Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ, Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan liên quan
|
Sở Nội vụ , Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
Tăng thêm 20% mỗi năm đối với mỗi cấp hành chính,
đến năm 2035, 100% hồ sơ TTHC đã giải quyết thành công được số hóa, lưu trữ
và có giá trị tái sử dụng
|
3
|
Tổ chức triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ,
kết quả giải quyết TTHC tại các Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã
|
Sở Nội vụ, Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ, Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan liên quan
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
Tăng mỗi năm tối thiểu 30% cho đến khi đạt 100%,
trừ các xã vùng sâu, vùng xa, đặc biệt khó khăn
|
4
|
Triển khai lưu trữ hoặc chia sẻ thông tin giải
quyết thủ tục hành chính giữa các cơ quan hành chính nhà nước (các thông tin,
giấy tờ, tài liệu của cá nhân, tổ chức đã được chấp nhận khi thực hiện thành
công TTHC đều được lưu trữ và chia sẻ)
|
Sở Nội vụ, Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ, Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh,
các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan liên quan
|
Sở Nội vụ, Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
Đạt 80% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện
TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận
khi thực hiện thành công TTHC
|
5
|
Đẩy mạnh tuyên truyền, nâng cao số lượng hồ sơ
DVC trực tuyến mức 3, 4; phối hợp giải quyết TTHC trên môi trường điện tử
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan liên
quan
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
Tỷ lệ hồ sơ DVC trực tuyến và thực hiện TTHC trên
môi trường điện tử đạt 50% số với tổng số hồ sơ tiếp nhận; tối thiểu từ 80%
trở lên hồ sơ giải quyết TTHC được luân chuyển giữa các cơ quan nhà nước bằng
phương thức điện tử
|
6
|
Triển khai các giải pháp tăng năng suất lao động
trung bình trong việc giải quyết TTHC thông qua việc đẩy mạnh ứng dụng công
nghệ thông tin, xã hội hóa một số công việc trong quy trình hướng dẫn, tiếp
nhận, giải quyết TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh,
UBND cấp huyện, xã
|
Văn phòng UBND tỉnh,
UBND cấp huyện, xã
|
Các sở, ban,
ngành; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh,
UBND cấp huyện, xã
|
|
Năng suất tiếp nhận hồ sơ của nhân sự trực tại Bộ
phận Một cửa các cấp trong 01 năm tăng tối thiểu: cấp tỉnh là 1.600 hồ sơ;
vùng nông thôn 1.200 hồ sơ; vùng sâu, xa, đặc biệt khó khăn 800 hồ sơ (trừ
trường hợp tổng số hồ sơ tiếp nhận trong năm/01 Bộ phận một cửa ít hơn chỉ
tiêu trên)
|
7
|
Giảm thời gian chờ đợi của người dân, doanh nghiệp
xuống trung bình còn tối đa 15 phút/01 lượt giao dịch; thời gian tiếp nhận, xử
lý hồ sơ tối thiểu 30 phút/01 hồ sơ
|
Văn phòng UBND tỉnh,
UBND cấp huyện, xã
|
Văn phòng UBND tỉnh,
UBND cấp huyện, xã
|
Các sở, ban,
ngành; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
|
8
|
Điện tử hóa việc giám sát, đánh giá kết quả tiếp
nhận, giải quyết thủ tục hành chính làm cơ sở đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm
vụ của cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức công khai, minh bạch, hiệu quả
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Nội vụ, các sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan liên quan
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Phần mềm giám sát được tích hợp trên PM một cửa;
chất lượng cung cấp dịch vụ công đạt tối thiểu 95% vào năm 2025
|