ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 61/2024/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 20 tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18
tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số
31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số
29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm
2024;
Căn cứ Nghị định
101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ Quy định về điều tra cơ bản
đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai;
Căn cứ Nghị định
102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 333/TTr-STNMT-QLĐĐ ngày 12 tháng 8 năm
2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quyết định này quy định một số
nội dung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất (gọi tắt là Giấy chứng nhận) tại khoản 1 Điều 136, điểm n khoản 1
Điều 137 Luật Đất đai năm 2024.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Cơ quan quản lý nhà nước về
tài nguyên và môi trường; cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng
và các cơ quan quản lý nhà nước khác có liên quan.
2. Người sử dụng đất, sở hữu
tài sản gắn liền với đất và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận
1. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
thực hiện theo quy định tại Điều 136 Luật Đất đai.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền
cho Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức trong nước; tổ
chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại
giao; người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài.
Điều 4. Các
giấy tờ về quyền sử dụng đất làm căn cứ cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại
điểm n khoản 1 Điều 137 Luật Đất đai
Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng
đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ được lập trước ngày 15 tháng 10
năm 1993 sau đây thì được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất:
1. Quyết định giao đất làm nhà ở
của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Huế để hợp thức hoá việc chuyển nhượng
quyền sử dụng đất dưới hình thức bán thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất
theo Luật Đất đai năm 1987;
2. Quyết định giao đất (đất
công) làm nhà ở của Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Huế;
3. Giấy tờ chuyển nhượng quyền
sử dụng đất, mua bán nhà ở được Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Huế phê
duyệt, đã nộp lệ phí trước bạ và thuế chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
4. Hợp đồng chuyển nhượng quyền
sử dụng đất theo quy định của pháp luật đã nộp lệ phí trước bạ và thuế chuyển
nhượng quyền sử dụng đất;
5. Quyết định cho phép xây dựng
nhà ở kèm hoạ đồ vị trí xây dựng của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Huế
hoặc của Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 08 tháng 01 năm 1988 (ngày Luật Đất
đai năm 1987 có hiệu lực thi hành);
6. Quyết định công nhận quyền sở
hữu nhà ở; đơn xin công nhận quyền sở hữu nhà ở, đơn xin chuyển quyền sở hữu
nhà ở hoặc văn tự mua bán, cho nhận nhà ở đã được Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Huế phê duyệt;
7. Giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở
theo quy định của Thông tư số 47/BXD- XDCBĐT ngày 05 tháng 8 năm 1989 và Thông
tư số 02/BXD-ĐT ngày 29 tháng 4 năm 1992 của Bộ Xây dựng về việc hóa giá nhà cấp
III, cấp IV tại các đô thị;
8. Quyết định giao đất của Ủy
ban nhân dân cấp có thẩm quyền mà người được giao đất đã hoàn thành nghĩa vụ
tài chính;
9. Văn bản công nhận kết quả
trúng đấu giá quyền sử dụng đất mà người trúng đấu giá đã hoàn thành nghĩa vụ
tài chính;
10. Giấy chứng nhận quyền sở hữu
và trích sao bản đồ giải thửa do Ty Nông lâm nghiệp - Ủy ban nhân dân Cách mạng
tỉnh Thừa Thiên cấp;
11. Chứng thư cấp quyền sở hữu;
12. Trích lục, trích sao, bản đồ
điền thổ, bản đồ phân chiết thửa, lược đồ lô đất, chứng chỉ trạng thái bất động
sản do Văn phòng Chưởng khế, Ty Điền địa, Nha Trước bạ cấp;
13. Giấy tờ mua bán nhà, đất được
chính quyền cấp xã, Hội đồng Hương chính, Khóm, Khu phố, Lý trưởng, Ấp trưởng,
Ban quản trị làng xác nhận;
14. Đơn xin thuê đất ở của Nhà
nước được chính quyền đương thời từ cấp xã trở lên xác nhận;
15. Giấy của Ty Điền địa chứng
nhận đất ở do chế độ cũ cấp;
16. Giấy tờ về đấu giá đất
công, cấp đất công của Tỉnh trưởng tỉnh Thừa Thiên;
17. Hợp đồng thuê, mua nhà kiến
thiết, nhà cư xá (nhà ở thuộc sở hữu nhà nước của chế độ cũ);
18. Chứng thư đoạn mãi, cho tặng,
thừa kế nhà ở, đất ở đã đăng ký sang tên tại Văn phòng Chưởng khế, Ty Điền địa
hoặc Nha Trước bạ;
19. Tờ khai nghiệp chủ được
chính quyền đương thời từ cấp xã trở lên xác nhận.
20. Các loại giấy tờ khác chứng
minh việc tạo lập nhà ở, đất ở nay được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận.
Điều 5.
Trách nhiệm của các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các cấp
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Hướng dẫn các cơ quan chuyên
môn thực hiện việc tuyên truyền và tổ chức thực hiện đăng ký đất đai, tài sản gắn
liền với đất, cấp Giấy chứng nhận và lập, cập nhật, chỉnh lý và quản lý hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
b) Tổ chức kiểm tra, thanh tra
việc đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận, đăng ký biến động.
c) Thực hiện đúng trình tự, thời
gian giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân
dân tỉnh về kết quả thực hiện cấp Giấy chứng nhận.
2. Sở Xây dựng:
a) Phối hợp tham gia ý kiến
trong công tác xử lý việc đăng ký, cấp Giấy chứng nhận, đăng ký biến động đối với
các trường hợp xây dựng không phép, sai phép, không đúng theo quy hoạch và dự
án đầu tư đối với các công trình thuộc thẩm quyền cấp phép xây dựng của Sở Xây
dựng theo phân cấp khi Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản đề nghị.
b) Phối hợp cung cấp thông tin
về phạm vi hành lang bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật thuộc thẩm quyền đã
được Ủy ban nhân dân tỉnh phân công, phân cấp quản lý; không thuộc phạm vi hành
lang bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật do Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ban
Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp và Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng và Phát
triển đô thị quản lý; trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề
nghị của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai.
3. Cục Thuế tỉnh:
a) Hướng dẫn mức nộp nghĩa vụ
tài chính về lệ phí đăng ký cấp Giấy chứng nhận, lệ phí trước bạ, tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất, thuế thu nhập từ việc chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất, miễn giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi
cấp Giấy chứng nhận, đăng ký biến động;
b) Chỉ đạo Chi cục Thuế tổ chức
thu các khoản nghĩa vụ tài chính khi cấp Giấy chứng nhận, đăng ký biến động.
4. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố Huế:
a) Triển khai, hướng dẫn và tổ
chức thực hiện đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận; chỉ đạo việc kiểm tra, xử
lý các trường hợp không đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật.
b) Thực hiện đúng trình tự, thời
gian giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân
dân tỉnh về kết quả thực hiện cấp Giấy chứng nhận thuộc thẩm quyền .
5. Ủy ban nhân dân cấp xã có
trách nhiệm sau đây:
a) Tổ chức việc đăng ký đất
đai; hướng dẫn, tuyên truyền người sử dụng đất thực hiện việc đăng ký đất đai,
cấp Giấy chứng nhận; kiểm tra, xử lý các trường hợp không đăng ký đất đai theo
quy định của pháp luật;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung xác nhận tại hồ sơ cấp Giấy
chứng nhận theo thẩm quyền và quy định.
Điều 6.
Trách nhiệm của người sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất
Người sử dụng đất, sở hữu tài sản
gắn liền với đất có trách nhiệm kê khai chính xác, kịp thời, đầy đủ nội dung và
hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định khi đề nghị đăng ký đất đai, cấp Giấy
chứng nhận và đăng ký biến động. Mọi trường hợp cản trở việc kê khai, cố tình
không kê khai hoặc kê khai không đúng sự thật phải chịu trách nhiệm trước pháp
luật đối với nội dung kê khai và sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Xử
lý chuyển tiếp
Trường hợp đã tiếp nhận hồ sơ hợp
lệ về cấp Giấy chứng nhận theo đúng quy định nhưng đến trước ngày Quyết định
này có hiệu lực thi hành mà chưa giải quyết, các cơ quan có liên quan căn cứ
quy định tại Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND ngày 23 tháng 2 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh để xem xét, giải quyết hoàn tất việc cấp Giấy chứng nhận theo quy
định. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành
thì cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định của Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện Quy định
này nếu phát sinh vướng mắc, các đơn vị, địa phương và các tổ chức, cá nhân
liên quan kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.
Điều 8. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 30 tháng 8 năm 2024 và thay thế Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND ngày 23
tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 9. Tổ
chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã và thành phố Huế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ
trưởng các cơ quan có liên quan và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 9;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (báo cáo);
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TVTU, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐB Quốc hội tỉnh;
- Uỷ ban MTTQVN tỉnh;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tỉnh;
- Toà án Nhân dân tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã và TP Huế;
- Công báo tỉnh;
- Đài TRT, Báo TT Huế (đăng tin);
- VP: các PCVP và các CV, Cổng thông tin Điện tử TT Huế;
- Lưu VT, ĐC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Quý Phương
|