UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
38/2017/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày
25 tháng 11 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG,
PHÓ CÁC ĐƠN VỊ THUỘC SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
Quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
21/2015/TTLT-BKHĐT-BNV ngày 11 tháng 12 năm 2015 của liên bộ: Kế hoạch và Đầu
tư - Nội vụ về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở
Kế hoạch và Đầu tư thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng
Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 863/TTr-SNV ngày 25 tháng 11 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều
kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu
tư tỉnh Sơn La gồm 04 Chương và 08 Điều.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2017.
2. Quyết định
số 18/2011/QĐ-UBND ngày
05 tháng 12 năm 2011 của UBND tỉnh Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng,
Phó các đơn vị thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định
này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế Bộ Nội vụ;
- Như Điều 3;
- Sở Nội vụ;
- Sở Tư pháp;
- Các Trung tâm: Lưu trữ; Thông tin;
- Lưu: VT, NC, D30b.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Cầm Ngọc Minh
|
QUY ĐỊNH
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG, PHÓ
CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2017/QĐ-UBND ngày 25/11/2017 của UBND tỉnh
Sơn La)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Đối
tượng áp dụng, phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định điều kiện
và tiêu chuẩn, chức danh Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu
tư làm cơ sở để Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Thủ
trưởng các đơn vị trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư áp dụng trong việc quy hoạch,
đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá, luân chuyển, điều động, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối
với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 2. Vị
trí, chức trách
Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở
Kế hoạch và Đầu tư là công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý gồm:
Chánh Văn phòng, Phó Chánh văn
phòng, Chánh Thanh tra, Phó Chánh thanh tra; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên
môn thuộc sở, Giám đốc, Phó Giám đốc đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở, chịu trách
nhiệm trước Giám đốc Sở về mọi hoạt động của đơn vị được giao phụ trách theo
quy định của pháp luật.
Điều 3.
Nguyên tắc áp dụng các tiêu chuẩn
1. Công chức, viên chức khi xem
xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại giữ chức vụ Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở phải đảm
bảo các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh theo quy định
về điều kiện, tiêu chuẩn tại Quy định này và các quy định của pháp luật có liên
quan.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn nêu
trong Quy định này là căn cứ để Chủ tịch UBND tỉnh; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, quy hoạch, đánh giá, luân chuyển, điều động cán bộ và xây dựng Kế hoạch
đào tạo bồi dưỡng nhằm chuẩn hoá đội ngũ công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý
của ngành theo từng chức danh.
Chương II
TIÊU CHUẨN
CHUNG
Điều 4. Tiêu
chuẩn chung và điều kiện bổ nhiệm
1. Phẩm chất chính trị, đạo đức
lối sống
a) Có bản lĩnh chính trị vững
vàng, kiên định chủ nghĩa Mác - Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh, mục tiêu độc lập
dân tộc và chủ nghĩa xã hội; tuyệt đối trung thành với mục đích, lý tưởng cách
mạng của Đảng, có tinh thần yêu nước sâu sắc, tận tụy phụng sự Tổ quốc, phục vụ
nhân dân.
b) Gương mẫu trong thực hiện
nguyên tắc tập trung dân chủ, có tinh thần đấu tranh tự phê bình và phê bình;
thể hiện rõ tinh thần tận tụy, trách nhiệm cao, nói đi đôi với làm, dám làm,
dám chịu trách nhiệm.
Đoàn kết nội bộ, quy tụ cán bộ,
phát huy sức mạnh của tập thể, sử dụng và động viên công chức, viên chức và người
lao động thuộc quyền quản lý, làm việc có hiệu quả.
Có ý thức tổ chức kỷ luật cao,
chấp hành tuyệt đối sự điều động, phân công của tổ chức.
c) Gương mẫu trong việc học tập
và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; cần, kiệm, liêm chính,
chí công vô tư; có lối sống giản dị, lành mạnh, trong sáng; có phương pháp làm
việc dân chủ, khoa học.
Không vi phạm quy định của Đảng,
Nhà nước về những điều đảng viên, công chức, viên chức không được làm.
Kiên quyết ngăn ngừa, đấu
tranh, xử lý kịp thời, nghiêm minh các biểu hiện suy thoái về đạo đức, lối sống,
các vụ việc tiêu cực, tham nhũng, thiếu tinh thần trách nhiệm, thiếu tự giác
rèn luyện, phấn đấu, thiếu tinh thần đồng chí trong cơ quan, đơn vị.
Giữ gìn kỷ luật, kỷ cương, tự
chịu trách nhiệm trước cấp trên và trước nhân dân về những tiêu cực thuộc phạm
vi mình phụ trách.
d) Có trách nhiệm với gia đình
và cộng đồng; sâu sát cơ sở, được đảng viên, công chức, viên chức, người lao động
tín nhiệm. Bản thân và gia đình gương mẫu chấp hành chính sách, pháp luật của
nhà nước, quy ước, hương ước nơi cư trú.
2. Hiểu biết
a) Nắm vững
chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, các sự kiện
chính trị, xã hội quan trọng.
b) Có kiến
thức chung về pháp luật liên quan đến lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư; nắm vững các
văn bản quy phạm pháp luật, hiểu biết sâu về chuyên môn, nghiệp vụ của lĩnh vực
Kế hoạch và Đầu tư.
c) Am hiểu
phong tục tập quán, tình hình chính trị và kinh tế - xã hội của địa
phương, trong nước, có khả năng dự báo được xu thế phát triển riêng của ngành ở
địa phương.
3. Năng lực
a) Có năng lực quản lý, điều
hành, tổ chức thực hiện có hiệu quả chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước, văn bản chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền trong một hoặc
một số lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành.
b) Có năng lực nghiên cứu, phân
tích, dự báo, đánh giá tình hình, cụ thể hóa nghị quyết của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước, chủ trương của cấp trên thành mục tiêu, kế hoạch, dự
án, đề án, chuyên đề thuộc lĩnh vực đang đảm nhiệm; đề xuất giải pháp, biện
pháp để tổ chức thực hiện các công việc được phân công; có kỹ năng soạn thảo và
xử lý văn bản.
c) Có khả năng tham mưu, tổ chức
thực hiện việc kiểm tra, sơ kết, tổng kết thực tiễn để rút kinh nghiệm chỉ đạo;
khả năng chủ trì, kết luận các cuộc họp của cơ quan, đơn vị; khả năng truyền đạt,
hướng dẫn, thuyết phục, tổ chức thực hiện đúng đắn, có hiệu quả các chủ trương,
quyết định của cấp trên, của tập thể lãnh đạo.
d) Có khả năng xây dựng khối
đoàn kết nội bộ, quản lý, tổ chức đội ngũ công chức, viên chức trong cơ quan,
đơn vị thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
đ) Có khả năng phối hợp hoặc
tham gia thực hiện các nội dung có liên quan đến công việc đang đảm nhiệm, chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
4. Điều kiện bổ nhiệm
a) Về tuổi đời: Công chức, viên
chức được bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối
với nữ.
b) Hồ sơ lý lịch cá nhân rõ
ràng và được cơ quan có thẩm quyền xác minh và xác nhận theo quy định.
c) Có sức khỏe để hoàn thành tốt
nhiệm vụ được giao.
d) Không trong thời gian bị thi
hành kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
đ) Không thuộc các trường hợp bị
cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
e) Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở
lên trong 02 năm liên tiếp tính đến thời điểm được xem xét bổ nhiệm.
5. Điều kiện bổ nhiệm lại, điều
động bổ nhiệm khi chưa hết thời hạn bổ nhiệm
a) Hoàn thành tốt nhiệm vụ
trong thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.
b) Đạt tiêu chuẩn của chức vụ
công chức lãnh đạo, quản lý đang đảm nhiệm tại thời điểm xem xét bổ nhiệm lại,
điều động bổ nhiệm.
c) Đủ sức khỏe để hoàn thành tốt
nhiệm vụ và chức trách được giao.
d) Không thuộc các trường hợp
bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
Chương
III
TIÊU CHUẨN CỤ
THỂ
Điều 5.
Tiêu chuẩn của Trưởng đơn vị thuộc Sở
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
a) Có năng lực tham mưu, tổ chức,
quản lý, điều hành các hoạt động của đơn vị để thực hiện có hiệu quả các nhiệm
vụ của ngành theo chức trách nhiệm vụ được phân công.
b) Có khả
năng nghiên cứu, đề xuất, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật và các chương
trình, kế hoạch, đề án, dự án, các giải pháp để phục vụ cho nhiệm vụ công tác
quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực được giao.
c) Có khả
năng tổng hợp và phát huy trí tuệ, sức mạnh của tập thể công chức, viên chức
trong đơn vị thực hiện và phối hợp với các cấp, các cơ quan có liên quan thực
hiện các nhiệm vụ được giao.
d) Có thời gian giữ chức vụ Phó
phòng chuyên môn tối thiểu 02 năm trở lên (đủ 24 tháng) trở lên.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
a) Là chuyên viên hoặc tương
đương trở lên.
b) Học vấn phổ thông: Tốt nghiệp
Trung học phổ thông.
c) Chuyên môn
Có trình độ đại học trở lên,
chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực quản lý nhà nước về công tác kế hoạch
và đầu tư, theo vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
d) Lý luận Chính trị
Tốt nghiệp Trung cấp lý luận
chính trị hoặc trung cấp lý luận Chính trị - Hành chính trở lên.
đ) Quản lý Nhà nước: Đã qua lớp
bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.
e) Ngoại ngữ
Có chứng
chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24
tháng 01 năm 2014
của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt
Nam.
f) Tin học
Có chứng chỉ
tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Điều 6.
Tiêu chuẩn của Phó Trưởng đơn vị thuộc Sở.
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
a) Nắm chắc đường lối, Chỉ thị,
Nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
b) Nắm vững các kiến thức cơ bản
về quản lý Nhà nước, chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành
được giao.
c) Có khả năng nghiên cứu, đề
xuất, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật và các chương trình, kế hoạch, đề
án, dự án, các giải pháp để phục vụ cho nhiệm vụ công tác quản lý nhà nước thuộc
lĩnh vực được giao.
d) Có khả năng quy tụ, đoàn kết,
tập hợp công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị. Có kinh nghiệm năng lực
trong quản lý điều hành.
đ) Có ít nhất 3 năm (đủ 36
tháng) kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
a) Là chuyên viên hoặc tương
đương trở lên.
b) Học vấn phổ thông: Tốt nghiệp
Trung học phổ thông.
c) Chuyên môn
Có trình độ đại học trở lên,
chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực quản lý nhà nước về kế hoạch và đầu
tư, theo vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
d) Lý luận Chính trị
Tốt nghiệp Trung cấp lý luận
chính trị hoặc trung cấp lý luận Chính trị - Hành chính trở lên (bổ nhiệm lần đầu
nếu chưa có trình độ lý luận chính trị thì phải hoàn thiện trình độ lý luận
chính trị trong thời hạn bổ nhiệm, khi thực hiện bổ nhiệm lại phải đủ điều kiện,
tiêu chuẩn về trình độ lý luận chính trị).
đ) Quản lý Nhà nước: Đã qua lớp
bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên.
e) Ngoại ngữ
Có chứng
chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24
tháng 01 năm 2014
của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt
Nam.
f) Tin học
Có chứng
chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư
số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 7. Tổ
chức thực hiện
1. Giám đốc Kế hoạch và Đầu tư;
Thủ trưởng các đơn vị liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách
nhiệm giúp Chủ tịch UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu
có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, Sở Kế hoạch và Đầu tư phản ánh về
UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để nghiên cứu, bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.