ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 45/2017/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 28 tháng 11 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI
MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VẬT LIỆU XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG
NAI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 03/2017/QĐ-UBND NGÀY 20/01/2017 CỦA UBND TỈNH
ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Thương mại ngày
14/6/2005;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn
kỹ thuật ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa ngày 21/11/2007;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày
23/6/2014;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày
26/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 121/2013/NĐ-CP ngày 10/10/2013 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính
trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh
doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển
nhà và công sở;
Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP
ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP
ngày 05/4/2016 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 50/2016/NĐ-CP
ngày 01/6/2016 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực kế hoạch và đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BXD ngày
15/9/2014 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản
phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 294/TTr-SXD ngày 26/10/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi một số điều của
Quy định về quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm
theo Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND ngày 20/01/2017 của UBND tỉnh Đồng Nai
1. Sửa đổi Khoản 1 Điều 4 như sau:
“1. Các tổ chức, cá nhân hoạt động
khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng
trên địa bàn tỉnh phải chấp hành nghiêm chỉnh Luật Xây dựng,
Luật Khoáng sản, Luật Thương mại, Luật Đầu tư, Luật Bảo vệ
môi trường, Nghị định số 24a/2106/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của
Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng, Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, Nghị định
số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Khoáng sản, Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, tầm nhìn
2025 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định 1257/QĐ-UBND ngày 08/5/2012 và các quy định pháp
luật khác có liên quan.”
2. Sửa đổi Điều 5 như sau:
“Điều 5. Điều kiện khai thác
khoáng sản làm vật liệu xây dựng
1. Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy
phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng phải có
các điều kiện được quy định tại Khoản 2, Điều 53 Luật Khoáng sản năm 2010, cụ
thể:
a) Có dự án đầu tư khai thác khoáng sản
ở khu vực đã thăm dò, phê duyệt trữ lượng phù hợp với quy
hoạch quy định tại các Điểm b, c và d Khoản 1 Điều 10 của Luật Khoáng sản năm 2010. Dự án đầu tư khai thác khoáng
sản phải có phương án sử dụng nhân lực chuyên ngành, thiết
bị, công nghệ, phương pháp khai thác
tiên tiến phù hợp; đối với khoáng sản độc hại còn phải được
Thủ tướng Chính phủ cho phép bằng văn bản;
b) Có báo cáo đánh giá tác động môi
trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ
môi trường;
c) Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 30%
tổng số vốn đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản.
2. Hộ kinh doanh được cấp Giấy phép
khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng phải có các điều kiện được quy định
tại Khoản 1, Điều 36 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016,
cụ thể:
a) Có báo cáo kinh tế kỹ thuật khai
thác khoáng sản ở khu vực đã thăm dò và phê duyệt trữ lượng phù hợp với quy hoạch
thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản
tỉnh, thành phố nơi có khoáng sản. Báo cáo kinh tế kỹ thuật khai thác khoáng sản
phải có phương án sử dụng nhân lực chuyên ngành, thiết bị,
công nghệ, phương pháp khai thác phù hợp;
b) Có kế hoạch bảo vệ môi trường kèm
theo văn bản phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường;
c) Quy mô công suất khai thác không
quá 3.000 m3 sản phẩm là khoáng sản nguyên khai/năm.”
3. Sửa đổi Điều
6 như sau:
“Điều 6. Yêu cầu về chế biến, sản
xuất vật liệu xây dựng
Yêu cầu về chế biến, sản xuất vật liệu
xây dựng thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 30 Nghị định số
24a/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ, cụ thể như sau:
1. Hoạt động chế biến khoáng sản làm
vật liệu xây dựng phải tuân thủ các quy định của pháp luật về khoáng sản, môi
trường, lao động và các pháp luật liên quan khác.
2. Cơ sở chế biến khoáng sản phải có
bộ máy nhân lực được đào tạo, đủ năng lực vận hành thiết bị công nghệ và kiểm
soát chất lượng sản phẩm; sử dụng thiết bị, công nghệ chế biến tiên tiến, hiện
đại phù hợp với đặc điểm chế biến của
từng loại khoáng sản để nâng cao tối đa hệ số thu hồi sản
phẩm khoáng sản chế biến, có mức độ phát thải đạt tiêu chuẩn
và quy chuẩn về môi trường.”
Điều 2.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15/12/2017.
Các nội dung khác của Quy định về quản
lý vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số
03/2017/QĐ-UBND ngày 20/01/2017 của UBND tỉnh Đồng Nai vẫn giữ nguyên giá trị
pháp lý./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Báo Đồng Nai;
- Đài PT-TH Đồng Nai;
- Lưu: VT, CNN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Vĩnh
|