ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07/2019/QĐ-UBND
|
Đà
Nẵng, ngày 01 tháng 02 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG KHÁCH TRONG NƯỚC ĐƯỢC MỜI CƠM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số
83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 71/2018/TT-BTC
ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ tiếp khách
nước ngoài vào làm việc tại Nam và chế độ tiếp khách trong nước;
Thực hiện Nghị quyết số
220/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố về nhiệm
vụ năm 2019;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Công văn số 233/STC-HCSN ngày 21 tháng 01 năm 2019 và ý kiến thẩm
định của Sở Tư pháp tại Công văn số 204/STP-XDKTVB ngày 15 tháng 01 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối
tượng áp dụng
1. Đoàn đại biểu Quốc hội thành phố
Đà Nẵng.
2. Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
các cấp.
3. Các cơ quan nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và các tổ
chức có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ trên địa bàn thành phố Đà
Nẵng.
Điều 2. Đối tượng khách trong nước
được mời cơm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
1. Đối tượng khách trong nước được
mời cơm của Đoàn Đại biểu Quốc hội thành phố Đà Nẵng, HĐND, UBND thành phố
a) Tổng Bí thư Đảng, Chủ tịch nước,
Phó Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính
phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ, Ủy viên Bộ Chính trị.
b) Các cơ quan Trung ương bao gồm:
Các cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, Quốc hội, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam, các Bộ, ngành, Đoàn thể Trung ương; các Ban Đảng, các Ủy ban của Quốc
hội; cấp Vụ của các Bộ, ngành Trung ương và tương đương.
c) Các đoàn khách các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương: Các cơ quan Đảng, Đoàn Đại biểu quốc hội, Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp; các sở, ban,
ngành và các tổ chức đoàn thể.
d) Các đoàn khách là các đồng chí lão
thành cách mạng; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; người dân tộc thiểu số; già làng,
trưởng bản, chức sắc, tôn giáo; các đối tượng chính sách.
đ) Các tổ chức đến thăm, tìm hiểu,
xúc tiến và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn thành phố; làm việc, trao đổi những vấn
đề liên quan đến sự hợp tác thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của thành phố
e) Các tổ chức trong nước đến quan hệ
giúp đỡ, ủng hộ làm công tác xã hội từ thiện, cứu nạn, cứu hộ...
g) Khách dự đại hội, hội nghị, hội
thảo, tọa đàm, lễ mitting, kỷ niệm, tập huấn…do Trung ương, địa phương tổ chức
theo phân cấp.
h) Các cơ quan, đơn vị, địa phương
trên địa bàn thành phố.
i) Ngoài các đối tượng khách nêu trên
đối với một số trường hợp xét thấy cần thiết mời cơm phải được Trưởng đoàn
ĐBQH, Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND thành phố phê duyệt kế hoạch và cho chủ
trương tiếp đón.
2. Đối tượng khách trong nước được
mời cơm của HĐND, UBND quận, huyện, phường, xã
Những đối tượng khách trong nước như
quy định tại điểm b, c, d, đ, e, g, h Khoản 1, Điều 2 Quyết định này.
Ngoài các đối tượng khách nêu trên
đối với một số trường hợp xét thấy cần thiết phải mời cơm phải được Chủ tịch
HĐND, Chủ tịch UBND theo phân cấp phê duyệt kế hoạch và cho chủ trương tiếp đón.
3. Đối tượng khách trong nước được
mời cơm của các cơ quan, đơn vị quy định tại Khoản 3 Điều 1 Quyết định này
a) Đối tượng khách trong nước đến làm
việc với cơ quan, đơn vị theo chương trình, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê
duyệt và được bố trí kinh phí riêng từ nguồn kinh phí được giao nhưng không
thực hiện chế độ tự chủ. Riêng đối với đối tượng khách trong nước đến làm việc
với các tổ chức Hội thuộc phạm vi điều chỉnh tại Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định tổ chức, hoạt động và quản lý hội, được
chủ động sử dụng từ nguồn kinh phí ngân sách thành phố bố trí hỗ trợ cho các
nhiệm vụ Nhà nước giao trong dự toán chi thường xuyên hàng năm để thực hiện.
b) Trường hợp đối tượng khách trong
nước khác xét thấy cần thiết phải mời cơm thân mật thì Thủ trưởng cơ quan, đơn
vị quyết định tiếp khách theo thẩm quyền và phải được quy định trong Quy chế
chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị và sử dụng từ nguồn kinh phí được giao thực
hiện chế độ tự chủ.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 02 năm 2019 và được áp dụng
từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 theo Nghị quyết số 220/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12
năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố về nhiệm vụ năm 2019.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Đoàn ĐBQH thành phố, Văn phòng HĐND thành phố, Văn phòng UBND thành
phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan căn cứ Quyết định
này thực hiện./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ pháp chế Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TVTU, TT HĐND TP;
- CT và các PCT UBND TP;
- Đoàn ĐBQH thành phố;
- Kiểm toán NN KV3;
- UBMTTQ TP;
- UBND các quận, huyện;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể;
- Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng;
- TT THVN tại Đà Nẵng;
- Đài PTTH ĐN, Báo Đà Nẵng;
- Cổng thông tin điện tử TPĐN;
- Văn phòng UBND thành phố: CVP và các PCVP;
- Lưu: VT, STC.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Huỳnh Đức Thơ
|