|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2156/QĐ-UBND 2021 Đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn tỉnh Bình Dương
Số hiệu:
|
2156/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Dương
|
|
Người ký:
|
Mai Hùng Dũng
|
Ngày ban hành:
|
10/09/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2156/QĐ-UBND
|
Bình
Dương, ngày 10 tháng 9 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT “KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO NGHỀ NÔNG NGHIỆP CHO LAO ĐỘNG NÔNG
THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương năm ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Thực hiện Công văn số 42/BNN-KTHT
ngày 05/01/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc xây dựng kế
hoạch trung hạn đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn năm 2021 và
giai đoạn 2021-2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1966/TTr-SNN ngày 30 tháng 8 năm
2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này “Kế hoạch Đào
tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai
đoạn 2021-2025”.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Tài
chính, Sở Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố và Thủ trưởng các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp
và PTNT;
- TT.TU, TTHĐND;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 2;
- LĐVP, Thi, KGVX, TH;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Mai Hùng Dũng
|
KẾ HOẠCH
ĐÀO TẠO NGHỀ NÔNG NGHIỆP CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH
DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 2156/QĐ-UBND ngày 10/9/2021 của UBND tỉnh Bình
Dương)
Thực hiện Công văn số 42/BNN-KTHT
ngày 05/01/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc xây dựng kế
hoạch trung hạn đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn năm 2021 và
giai đoạn 2021-2025, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương xây dựng kế hoạch đào tạo
nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn
2021-2025 như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Đổi mới phương thức đào tạo và tập
trung đào tạo nghề phục vụ cho phát triển nông nghiệp công nghệ cao, cơ giới
hóa đồng bộ, chế biến, liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị, góp phần chuyển dịch
cơ cấu lao động, giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, đáp ứng
yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
Nâng cao chất lượng đào tạo nghề nông
nghiệp. Chú trọng đào tạo lại, đào tạo thường xuyên lực lượng lao động. Tạo
chuyển biến căn bản, mạnh mẽ chất lượng, hiệu quả từ trang bị kiến thức kỹ thuật
sang phát triển toàn diện năng lực, kỹ năng, phẩm chất đạo đức và chịu trách
nhiệm trong sản xuất của người học.
2. Mục
tiêu cụ thể
- Tập trung đào tạo nghề nông nghiệp
cho lao động nông thôn nằm trong các vùng sản xuất hàng hóa tập trung, các dự
án phát triển sản xuất theo quy hoạch xây dựng nông thôn mới, chương trình tái
cơ cấu ngành nông nghiệp ở địa phương. Phấn đấu đến năm 2025, sau khi học xong
ít nhất có 80% lao động có việc làm ổn định và tăng thu nhập.
- Dự kiến tổng số lao động nông thôn
được đào tạo nghề nông nghiệp giai đoạn 2021-2025 là 1.605 lao động. Tổng số
lao động nông thôn được đào tạo nghề nông nghiệp năm 2021 là 100 lao động (Chi
tiết Phụ lục số 03 và Phụ lục số 04 kèm theo).
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Đối tượng áp
dụng
- Ưu tiên đào tạo cho lao động nông
thôn trong việc thực hiện các chương trình: Chương trình tái cơ cấu ngành nông
nghiệp; chương trình giảm nghèo bền vững; chương trình xây dựng nông thôn mới;
chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP); lao động là người dân tộc thiểu số, người
khuyết tật, hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ bị thu hồi đất sản xuất nông nghiệp, phụ
nữ nông thôn.
- Lao động chuyển dịch từ thành thị về
nông thôn có nhu cầu học nghề nông nghiệp để phát triển kinh tế nông thôn.
- Lao động làm trong các doanh nghiệp,
hợp tác xã, trang trại, cơ sở kinh doanh dịch vụ nông nghiệp.
- Doanh nghiệp, hợp tác xã, trang trại,
cơ sở kinh doanh dịch vụ nông nghiệp, hộ nông dân, cá nhân, các chủ thể tham
gia chuỗi giá trị nông sản thực phẩm.
- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan.
2. Hình thức
đào tạo
Đào tạo nghề nông nghiệp trình độ sơ
cấp và đào tạo dưới 3 tháng cho lao động nông thôn, tập trung tại các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp có chức năng đào tạo phù hợp (kể cả các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp ngoài công lập); ngoài ra còn thực hiện hình thức đào tạo lưu động tại
các xã, phường, thị trấn, theo cụm dân cư.
3. Điều kiện người
học được hỗ trợ đào tạo
Đối tượng tham gia học nghề đáp ứng một
trong các điều kiện được quy định tại Điều 4 Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày
17/10/2016 của Bộ Tài chính về quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào
tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng sẽ được hưởng chế độ hỗ trợ đào tạo.
4. Ngành nghề đào
tạo (Chi tiết kèm theo Phụ
lục số 01 và 02)
a) Nghề Kỹ thuật trồng và nhân giống nấm
- Thời gian đào tạo: 12 tuần, 440 giờ.
- 01 lớp học: từ 20 - 35 học viên.
- Sau khi học xong, học viên có khả
năng phân tích được các đặc tính sinh học, giá trị dinh dưỡng và dược liệu của
một số loại nấm trong và ngoài nước; trồng, chăm sóc được các loại nấm ăn đúng
quy trình kỹ thuật; có thể tự trồng các loại nấm ăn để
kinh doanh.
b) Nghề Trồng rau an toàn-rau hữu
cơ
- Thời gian đào tạo: 12 tuần, 440 giờ.
- 01 lớp học: từ 20 - 35 học viên.
- Sau khi học xong, học viên có khả
năng phân tích được các đặc tính sinh học, giá trị dinh dưỡng và dược liệu của
một số loại rau trong và ngoài nước; trồng, chăm sóc được các loại rau ăn đúng
quy trình kỹ thuật; có thể tự trồng các loại rau ăn để kinh doanh.
c) Nghề Kỹ thuật trồng hoa lan
-Thời gian đào tạo: 12 tuần, 440 giờ.
- 01 lớp học: từ 20 - 35 học viên.
- Sau khi học xong, học viên có khả
năng trồng, chăm sóc và quản lý dịch hại cho các loại lan; lắp đặt được nhà che
- giàn - sạp - đường ống tưới; nhân, chọn giống, chậu và trồng, chăm sóc các loại
lan đúng quy trình kỹ thuật; có thể tự trồng lan tại gia đình để kinh doanh hoặc
tìm việc tại các cơ sở hoa kiểng.
d) Nghề Kỹ thuật trồng, chăm sóc
cây cảnh
- Thời gian đào tạo: 11 tuần, 440 giờ.
- 01 lớp học: từ 20 - 35 học viên.
- Sau khi học xong, học viên có khả
năng phân loại các loại hoa viên; trồng, chăm sóc các loại cây cảnh; có thể tìm
việc tại các công ty, xí nghiệp, trường học, bệnh viện... có liên quan đến cây
cảnh hoặc có thể tự tạo việc làm tại gia đình.
đ) Nghề Kỹ thuật trồng cây ăn trái
có múi (Trồng bưởi theo công nghệ VietGAP)
- Thời gian đào tạo: 10 tuần, 350 giờ.
- 01 lớp học: từ 20 - 35 học viên.
Sau khi học xong, học viên có khả
năng trồng, chăm sóc, thu hoạch, bảo quản theo đúng yêu cầu kỹ thuật; có thể tự
tạo việc làm hoặc làm hợp đồng trong các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh các
sản phẩm liên quan đến cây ăn trái có múi.
e) Nghề Trồng, chăm sóc và khai
thác mủ cao su
- Thời gian đào tạo: 12 tuần, 440 giờ.
- 01 lớp học: từ 20 - 35 học viên.
- Sau khi học xong, học viên có khả
năng phân loại các loại giống cao su; trồng, chăm sóc vườn cây; có thể tìm việc
tại các công ty, xí nghiệp, nông trường, các cơ sở khai thác mủ tư nhân... có
liên quan đến cây cao su hoặc có thể tự tạo việc làm tại gia đình.
f) Trồng và chăm sóc tre lấy măng
- Thời gian đào tạo: 12 tuần, 440 giờ.
- 01 lớp học: từ 20 - 35 học viên.
- Sau khi hoàn thành khóa học, học
viên có thể làm việc tại các trang trại, các công ty, hộ gia đình trồng tre lấy
măng, hoặc các chương trình phát triển trồng tre lấy măng.
g) Nghề Kỹ thuật chăn nuôi thú y
(chăn nuôi và chăm sóc bò sinh sản)
- Thời gian đào tạo: 12 tuần, 360 giờ.
- 01 lớp học: từ 20 - 35 học viên.
- Sau khi học xong, học viên có khả
năng phân loại giống, thực hiện được việc phòng, chữa trị bệnh và chăn nuôi
heo, trâu, bò, gia cầm; có thể tự tạo việc làm chăn nuôi gia đình hoặc tìm việc
tại các trang trại.
h) Nghề nuôi cá cảnh
- Thời gian đào tạo: 12 tuần, 440 giờ.
- 01 lớp học: từ 20 - 35 học viên.
- Sau khi hoàn thành khóa học, người
học có khả năng tự tổ chức sản xuất nuôi cá cảnh tại hộ hoặc trang trại gia
đình; người học cũng có thể làm việc tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh có liên
quan đến lĩnh vực của nghề nuôi cá cảnh.
Trong quá trình thực hiện, tùy theo
nhu cầu của các doanh nghiệp, người sử dụng lao động và người học nghề, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tổng hợp gửi về Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn để trình Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung thêm ngành
nghề đào tạo.
4. Kinh phí và
nguồn kinh phí thực hiện
a) Kinh phí thực hiện
- Dự kiến kinh phí thực hiện đào tạo
nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn giai đoạn 2021-2025 là 2.095.155.000 đồng (Bằng chữ:
Hai tỷ không trăm chín mươi lăm triệu một trăm năm mươi lăm ngàn đồng).
- Dự kiến Kinh phí thực hiện đào tạo
nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn năm 2021 là: 372.385.000 đồng (Bằng chữ: Ba trăm bảy mươi hai
triệu ba trăm tám mươi lăm ngàn).
(Chi tiết kèm theo Phụ lục số
03 và Phụ lục số 04)
b) Nguồn kinh phí thực hiện
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố tự cân đối, bố trí kinh phí thực hiện theo quy định hiện hành. Bảng
phân bổ kinh phí theo Phụ lục 03 và Phụ lục số 04 đính kèm.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, hướng dẫn các địa phương tổ
chức triển khai các quy định về công tác đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động
nông thôn và triển khai kế hoạch đảm bảo đạt các mục tiêu kế hoạch đề ra.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
nâng cao nhận thức cho người lao động về tầm quan trọng của học nghề, áp dụng kỹ
thuật, tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất nhằm tăng năng suất, thu nhập cho người
lao động nông thôn.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội; UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai các hoạt động
đào tạo nghề lĩnh vực nông nghiệp, tạo nguồn lao động trực tiếp sản xuất nông
nghiệp, đảm bảo mục tiêu chuyển đổi cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động nông thôn;
định kỳ 6 tháng, hàng năm cung cấp số liệu để Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
để tổng hợp báo cáo theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
liên quan tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá công tác đào tạo nghề
nông nghiệp cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh và thực hiện chế độ báo
cáo định kỳ theo quy định.
- Hàng năm, chủ trì tổng hợp nhu cầu
học nghề, đào tạo nghề, dự toán kinh phí và xây dựng kế hoạch đào tạo nghề nông
nghiệp cho lao động nông thôn gửi Sở Tài chính thẩm định về kinh phí, trình
UBND tỉnh phê duyệt.
2. Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn triển khai thực hiện hoạt động đào tạo nghề lĩnh vực nông nghiệp;
kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện Kế hoạch.
- Phối hợp với các ngành, cơ quan
truyền thông như Báo, Đài phát thanh và truyền hình, Đài truyền thanh cấp huyện
thực hiện tuyên truyền, phổ biến các chính sách, pháp luật về giáo dục nghề
nghiệp, tư vấn học nghề và việc làm đối với người lao động.
- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
trên địa bàn tỉnh tham gia tích cực công tác đào tạo nghề nông nghiệp.
3. Sở Tài chính
Căn cứ khả năng cân đối ngân sách,
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí hàng năm để
thực hiện theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước hiện hành; hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát việc quản lý sử dụng kinh phí.
4. Sở Thông tin
và Truyền thông
Sở Thông tin và Truyền thông chỉ đạo,
hướng dẫn các cơ quan báo chí, hệ thống truyền thanh trên địa bàn tỉnh thông
tin tuyên truyền về công tác đào tạo nghề nông nghiệp và các chính sách ưu đãi
cho lao động nông thôn học nghề trên địa bàn tỉnh.
5. Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh; các Tổ chức chính trị
- xã hội, các Hội nghề nghiệp của tỉnh phối hợp, hỗ trợ trong công tác tuyên
truyền, vận động hội viên tham gia dạy nghề, học nghề và giám sát tình hình triển
khai thực hiện kế hoạch.
6. Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố
- Chủ trì chịu trách nhiệm, bố trí
kinh phí triển khai các hoạt động hỗ trợ đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động
nông thôn, tạo nguồn lao động trực tiếp sản xuất, đảm bảo mục tiêu chuyển đổi
cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động trên địa bàn.
- Giao nhiệm vụ cho Phòng kinh tế chủ
trì xác định nhu cầu đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn; tổ chức
kiểm tra, giám sát công tác đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn và
định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm báo cáo kết quả về Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
- Tạo điều kiện cho các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp có đủ điều kiện tham gia đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa
bàn triển khai công tác đào tạo thuận lợi, hiệu quả.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã xác
định nhu cầu đào tạo, xây dựng kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động
nông thôn hàng năm sát với thực tiễn và theo nhu cầu học của
người dân.
- Hàng năm, khảo sát nhu cầu học nghề
thực tế của người lao động, đào tạo nghề của người lao động để đăng ký ngành nghề, dự toán, lập kế hoạch gửi Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tổng hợp, trình phê duyệt để triển khai thực hiện.
Căn cứ nội dung và nhiệm vụ phân công
theo Kế hoạch này, các Sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện có khó
khăn vướng mắc kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng
hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.
PHỤ LỤC 1
ĐỊNH MỨC ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG
THÔN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch Đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động
nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021-2025
được phê duyệt tại Quyết định 2156/QĐ-UBND
ngày 10/9/2021 của UBND tỉnh Bình Dương)
Đơn vị tính: đồng
TT
|
Ngành
nghề đào tạo
|
Số
học viên /01 lớp
|
Định
mức chi phí học tập/ học viên
|
Chi
phí đào tạo 1 lớp
|
Số
ngày thực học
|
Số
giờ thực học
|
Ghi
chú
|
1
|
Trồng và nhân giống nấm
|
20
|
1,931,000
|
38,620,000
|
57
|
440
|
|
2
|
Trồng rau an toàn (rau hữu cơ)
|
20
|
1,931,000
|
38,620,000
|
57
|
440
|
|
3
|
Kỹ thuật Trồng hoa lan
|
20
|
1,931,000
|
38,620,000
|
57
|
440
|
|
4
|
Trồng, chăm sóc cây cảnh
|
20
|
1,886,500
|
37,730,000
|
58
|
440
|
|
5
|
Kỹ thuật trồng
cây ăn trái có múi (Trồng bưởi theo công nghệ VietGAP)
|
20
|
1,605,750
|
32,115,000
|
54
|
350
|
|
6
|
Trồng, chăm sóc và khai thác mủ cao
su
|
20
|
1,824,000
|
36,480,000
|
53
|
440
|
|
7
|
Trồng và chăm sóc tre lấy măng
|
20
|
1,886,500
|
37,730,000
|
58
|
440
|
|
8
|
Kỹ thuật chăn nuôi thú y (chăn nuôi
và chăm sóc bò sinh sản)
|
20
|
1,737,000
|
34,740,000
|
54
|
360
|
|
9
|
Nuôi cá cảnh
|
20
|
1,737,000
|
34,740,000
|
54
|
360
|
|
* Ghi chú: Đối với các ngành nghề không nằm
trong danh mục nêu trên hoặc các ngành nghề mới do xuất phát từ nhu cầu thực tế
của địa phương: Được thực hiện theo định mức bình quân chung của nhóm ngành nghề
hoặc các ngành nghề tương tự trong cùng lĩnh vực nghề.
PHỤ LỤC 2
THUYẾT MINH ĐỊNH MỨC KINH PHÍ ĐÀO TẠO NGHỀ
NÔNG NGHIỆP CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch Đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động
nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021-2025
được phê duyệt tại Quyết định 2156/QĐ-UBND
ngày 10/9/2021 của UBND tỉnh Bình Dương)
Đơn vị
tính: đồng
TT
|
Tên
nghề
|
Số
giờ/ngày học
|
Đơn
giá
|
Tổng
KP
|
1
|
Nghề
Trồng và nhân giống nấm
|
|
Thời gian đào tạo: 12 tuần (440giờ)
|
|
|
|
|
Số ngày thực học: 57 ngày
|
|
|
|
|
Phần kinh phí cứng cho lớp 20 học
viên
|
|
|
28,920,000
|
|
Chi tuyển sinh
|
|
|
200,000
|
|
Chi phí khai giảng, bế giảng
|
|
|
500,000
|
|
Chi Văn phòng phẩm cho lớp học
|
|
|
200,000
|
|
Phụ cấp giáo viên dạy LT, TH
|
440
|
52,500
|
23,100,000
|
|
Chi thuê lớp học
|
57
|
60,000
|
3,420,000
|
|
Thuê thiết bị giảng dạy
|
|
|
1,000,000
|
|
Chi quản lý lớp học
|
|
|
500,000
|
|
Phần kinh phí mềm cho lớp học 20
học viên
|
|
|
9,700,000
|
|
Tài liệu học tập của học viên
|
20
|
20,000
|
400,000
|
|
Chi phí chứng chỉ học viên
|
20
|
15,000
|
300,000
|
|
Chi hỗ trợ nguyên vật liệu học nghề
|
20
|
450,000
|
9,000,000
|
|
Tổng chi phí
|
|
|
38,620000
|
|
Bình quân kinh phí đào tạo/01 học
viên
|
|
|
1,931,000
|
2
|
Nghề
Trồng rau an toàn - rau hữu cơ
|
|
Thời gian đào tạo: 12 tuần (440giờ)
|
|
|
|
|
Số ngày thực học: 57 ngày
|
|
|
|
|
Phần kinh phí cứng cho lớp 20 học
viên
|
|
|
28,920,000
|
|
Chi tuyển sinh
|
|
|
200,000
|
|
Chi phí khai giảng, bế giảng
|
|
|
500,000
|
|
Chi văn phòng phẩm cho lớp học
|
|
|
200,000
|
|
Chi thù lao giáo viên giảng dạy
|
440
|
52,500
|
23,100,000
|
|
Chi thuê lớp học
|
57
|
60,000
|
3,420,000
|
|
Thuê thiết bị giảng dạy
|
|
|
1,000,000
|
|
Chi quản lý lớp học
|
|
|
500,000
|
|
Phần kinh phí mềm cho lớp học:
20 học viên
|
|
|
9,700,000
|
|
Tài liệu học tập của học viên
|
20
|
20,000
|
400,000
|
|
Chi phí chứng chỉ học viên
|
20
|
15,000
|
300,000
|
|
Chi hỗ trợ nguyên vật liệu học nghề
|
20
|
450,000
|
9,000,000
|
|
Tổng chi phí
|
|
|
38,620,000
|
|
Bình quân kinh phí đào tạo/01 học
viên
|
|
|
1,931,000
|
3
|
Kỹ
thuật Trồng hoa lan
|
|
Thời gian đào tạo: 12 tuần (440giờ)
|
|
|
|
|
Số ngày thực học: 57 ngày
|
|
|
|
|
Phần kinh phí cứng cho lớp 20 học
viên
|
|
|
28,920,000
|
|
Chi tuyển sinh
|
|
|
200,000
|
|
Chi phí khai giảng, bế giảng
|
|
|
500,000
|
|
Chi văn phòng phẩm cho lớp học
|
|
|
200,000
|
|
Chi thù lao giáo viên giảng dạy
|
440
|
52,500
|
23,100,000
|
|
Chi thuê lớp học
|
57
|
60,000
|
3,420,000
|
|
Thuê thiết bị giảng dạy
|
|
|
1,000,000
|
|
Chi quản lý lớp học
|
|
|
500,000
|
|
Phần kinh phí mềm cho lớp học:
20 học viên
|
|
|
9,700,000
|
|
Tài liệu học tập của học viên
|
20
|
20,000
|
400,000
|
|
Chi phí chứng chỉ học viên
|
20
|
15,000
|
300,000
|
|
Chi hỗ trợ nguyên vật liệu học nghề
|
20
|
450,000
|
9,000,000
|
|
Tổng chi phí
|
|
|
38,620,000
|
|
Bình quân kinh phí đào tạo/01 học
viên
|
|
|
1,931,000
|
4
|
Tạo
dáng, chăm sóc cây cảnh
|
|
Thời gian đào tạo: 11 tuần (440 giờ)
|
|
|
|
|
Số ngày thực học: 58 ngày
|
|
|
|
|
Phần kinh phí cứng cho lớp 20 học
viên
|
|
|
28,880,000
|
|
Chi tuyển sinh
|
|
|
200,000
|
|
Chi phí khai giảng, bế giảng
|
|
|
500,000
|
|
Chi văn phòng phẩm cho lớp học
|
|
|
200,000
|
|
Chi thù lao giáo viên giảng dạy
|
440
|
52,500
|
23,100,000
|
|
Chi thuê lớp học
|
58
|
60,000
|
3,480,000
|
|
Chi thuê thiết bị giảng dạy
|
|
|
1,000,000
|
|
Chi quản lý lớp học
|
|
|
400,000
|
|
Phần kinh phí mềm cho lớp học 20
học viên
|
|
|
8,850,000
|
|
Tài liệu học tập của học viên
|
20
|
20,000
|
400,000
|
|
Chi phí chứng chỉ học viên
|
20
|
15,000
|
300,000
|
|
Chi hỗ trợ nguyên vật liệu học nghề
|
20
|
407,500
|
8,150,000
|
|
Tổng chi phí
|
|
|
37,730,000
|
|
Bình quân kinh phí đào tạo/01 học
viên
|
|
|
1,886,500
|
5
|
Kỹ
thuật trồng cây ăn trái có múi (Trồng bưởi theo công nghệ VietGAP)
|
|
Thời gian đào tạo: 10 tuần (350 giờ)
|
|
|
|
|
Số ngày thực học: 54 ngày
|
|
|
|
|
Phần kinh phí cứng cho lớp 20 học
viên
|
|
|
24,015,000
|
|
Chi tuyển sinh
|
|
|
200,000
|
|
Chi phí khai giảng, bế giảng
|
|
|
500,000
|
|
Chi văn phòng phẩm cho lớp học
|
|
|
200,000
|
|
Chi thù lao giáo viên giảng dạy
|
350
|
52,500
|
18,375,000
|
|
Chi thuê lớp học
|
54
|
60,000
|
3,240,000
|
|
Chi thuê thiết bị giảng dạy
|
|
|
1,000,000
|
|
Chi quản lý lớp học
|
|
|
500,000
|
|
Phần kinh phí mềm cho lớp học:
20 học viên
|
|
|
8,100,000
|
|
Tài liệu học tập của học viên
|
20
|
20,000
|
400,000
|
|
Chi phí chứng chỉ học viên
|
20
|
15,000
|
300,000
|
|
Chi hỗ trợ nguyên vật liệu học nghề
|
20
|
370,000
|
7,400,000
|
|
Tổng chi phí
|
|
|
32,115
000
|
|
Bình quân kinh phí đào tạo/01 học
viên
|
|
|
1,605,750
|
6
|
Trồng,
chăm sóc và khai thác mủ cây cao su
|
|
Thời gian đào tạo: 12 tuần (440 giờ)
|
|
|
|
|
Số ngày thực học: 53 ngày
|
|
|
|
|
Phần kinh phí cứng cho lớp 20 học
viên
|
|
|
|
|
Chi tuyển sinh
|
|
|
200,000
|
|
Chi phí khai giảng, bế giảng
|
|
|
500,000
|
|
Chi thù lao giáo viên giảng dạy
|
440
|
52,500
|
23,100,000
|
|
Chi thuê lớp học
|
53
|
60,000
|
3,180,000
|
|
Chi thuê thiết bị giảng dạy
|
|
|
1,000,000
|
|
Chi quản lý lớp học
|
|
|
400,000
|
|
Chi văn phòng phẩm cho lớp học
|
|
|
200,000
|
|
Tổng cộng
|
|
|
28,380,000
|
a
|
Phần kinh phí mềm cho lớp học:
20 học viên
|
|
|
|
1
|
Tài liệu học tập của học viên
|
20
|
20,000
|
400,000
|
2
|
Chi phí chứng chỉ học viên
|
20
|
15,000
|
300,000
|
3
|
Chi hỗ trợ nguyên vật liệu học nghề
|
20
|
370,000
|
7,400,000
|
4
|
Tổng cộng
|
|
|
8,100,000
|
5
|
Tổng chi phí
|
|
|
36,480,000
|
6
|
Bình quân kinh phí đào tạo/01 học
viên
|
|
|
1,824,000
|
7
|
Trồng
và chăm sóc tre lấy măng
|
|
Thời gian đào tạo: 12 tuần (440 giờ)
|
|
|
|
b
|
Số ngày thực học: 58 ngày
|
|
|
|
1
|
Phần kinh phí cứng cho lớp 20 học
viên
|
|
|
28,880,000
|
2
|
Chi tuyển sinh
|
|
|
200,000
|
3
|
Chi phí khai giảng, bế giảng
|
|
|
500,000
|
|
Chi văn phòng phẩm cho lớp học
|
|
|
200,000
|
|
Chi thù lao giáo viên giảng dạy
|
440
|
52,500
|
23,100,000
|
|
Chi thuê lớp học
|
58
|
60,000
|
3,480,000
|
2
|
Chi thuê thiết bị giảng dạy
|
|
|
|
|
Chi quản lý lớp học
|
|
|
400,000
|
|
Phần kinh phí mềm cho lớp học 20
học viên
|
|
|
8,850,000
|
a
|
Tài liệu học tập của học viên
|
20
|
20,000
|
400,000
|
1
|
Chi phí chứng chỉ học viên
|
20
|
15,000
|
300,000
|
2
|
Chi hỗ trợ nguyên vật liệu học nghề
|
20
|
407,500
|
8,150,000
|
3
|
Tổng chi phí
|
|
|
37,730,000
|
4
|
Bình quân kinh phí đào tạo/01 học
viên
|
|
|
1,886,500
|
8
|
Kỹ
thuật chăn nuôi thú y (chăn nuôi và chăm sóc bò sinh sản)
|
6
|
Thời gian đào tạo: 12 tuần (360 giờ)
|
|
|
|
7
|
Số ngày thực học: 54 ngày
|
|
|
|
b
|
Phần kinh phí cứng cho lớp 20 học
viên
|
|
|
24,540,000
|
1
|
Chi tuyển sinh
|
|
|
200,000
|
2
|
Chi phí khai giảng, bế giảng
|
|
|
500,000
|
3
|
Chi văn phòng phẩm cho lớp học
|
|
|
200,000
|
|
Chi thù lao giáo viên giảng dạy
|
360
|
52,500
|
18,900,000
|
|
Chi thuê lớp học
|
54
|
60,000
|
3,240,000
|
3
|
Chi thuê thiết bị giảng dạy
|
|
|
|
|
Chi quản lý lớp học
|
|
|
500,000
|
|
Phần kinh phí mềm cho lớp học:
20 học viên
|
|
|
10,200,000
|
a
|
Tài liệu học tập của học viên
|
20
|
20,000
|
400,000
|
1
|
Chi phí chứng chỉ học viên
|
20
|
15,000
|
300,000
|
2
|
Chi hỗ trợ nguyên vật liệu học nghề
|
20
|
475,000
|
9,500,000
|
3
|
Tổng chi phí
|
|
|
34,740,000
|
4
|
Bình quân kinh phí đào tạo/01 học
viên
|
|
|
1,737,000
|
9
|
Nghề
nuôi cá cảnh
|
6
|
Thời gian đào tạo: 12 tuần (360 giờ)
|
|
|
|
7
|
Số ngày thực học: 54 ngày
|
|
|
|
b
|
Phần kinh phí cứng cho lớp 20 học
viên
|
|
|
24,540,000
|
1
|
Chi tuyển sinh
|
|
|
200,000
|
2
|
Chi phí khai giảng, bế giảng
|
|
|
500,000
|
3
|
Chi văn phòng phẩm cho lớp học
|
|
|
200,000
|
|
Chi thù lao giáo viên giảng dạy
|
360
|
52,500
|
18,900,000
|
|
Chi thuê lớp học
|
54
|
60,000
|
3,240,000
|
4
|
Chi thuê thiết bị giảng dạy
|
|
|
|
|
Chi quản lý lớp học
|
|
|
500,000
|
|
Phần kinh phí mềm cho lớp học:
20 học viên
|
|
|
10,200,000
|
a
|
Tài liệu học tập của học viên
|
20
|
20,000
|
400,000
|
1
|
Chi phí chứng chỉ học viên
|
20
|
15,000
|
300,000
|
2
|
Chi hỗ trợ nguyên vật liệu học nghề
|
20
|
475,000
|
9,500,000
|
3
|
Tổng chi phí
|
|
|
34,740,000
|
4
|
Bình quân kinh phí đào tạo/01 học
viên
|
|
|
1,737,000
|
PHỤ LỤC 3
KẾ HOẠCH CHỈ TIÊU, KINH PHÍ ĐÀO TẠO NGHỀ NÔNG
NGHIỆP CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2021-2025 CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Kế hoạch Đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động
nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021-2025
được phê duyệt tại Quyết định 2156/QĐ-UBND
ngày 10/9/2021 của UBND tỉnh Bình Dương)
STT
|
Địa
phương
|
Tên
nghề đào tạo
|
Số
học viên/lớp
|
Số
lớp
|
Kinh
phí đào tạo
|
1
|
Thủ Dầu Một
|
|
100
|
5
|
188,330,000
|
|
|
Trồng, chăm sóc cây cảnh
|
20-35
|
1
|
37,730,000
|
|
|
Nghề Nuôi cá cảnh
|
1
|
34,740,000
|
|
|
Trồng rau an toàn
|
2
|
77,240,000
|
|
|
Trồng và nhân giống nấm
|
1
|
38,620,000
|
2
|
Dĩ An
|
|
40
|
2
|
76,350,000
|
|
|
Trồng rau an toàn
|
20-35
|
1
|
38,620,000
|
|
|
Trồng, chăm sóc cây cảnh
|
1
|
37,730,000
|
3
|
Tân Uyên
|
|
330
|
10
|
362,765,000
|
|
|
Trồng, chăm sóc cây cảnh
|
20-35
|
2
|
75,460,000
|
|
|
Trồng rau an toàn
|
2
|
77,240,000
|
|
|
Trồng, chăm sóc và khai thác mủ cao
su
|
1
|
36,480,000
|
|
|
Trồng và nhân giống nấm
|
2
|
77,240,000
|
|
|
Trồng bưởi theo công nghệ VietGap
|
3
|
96,345,000
|
4
|
Bắc Tân Uyên
|
|
120
|
10
|
376,660,000
|
|
|
Trồng rau an toàn
|
20-35
|
1
|
38,620,000
|
|
|
Trồng, hoa lan
|
2
|
77,240,000
|
|
|
Trồng và nhân giống nấm
|
3
|
115,860,000
|
|
|
Trồng, chăm sóc cây cảnh
|
2
|
75,460,000
|
|
|
Chăn nuôi thú y
|
2
|
69,480,000
|
5
|
Phú Giáo
|
|
425
|
15
|
545,450,000
|
|
|
Trồng, chăm sóc cây cảnh
|
20-35
|
2
|
75,460,000
|
|
|
Trồng rau an toàn
|
3
|
115,860,000
|
|
|
Trồng, chăm sóc và khai thác mủ cao
su
|
3
|
108,440,000
|
|
|
Chăn nuôi thú y
|
3
|
104,220,000
|
|
|
Trồng và nhân giống nấm
|
2
|
77,240,000
|
|
|
Trồng bưởi theo công nghệ VietGap
|
2
|
64,230,000
|
6
|
Bàu Bàng
|
|
100
|
5
|
176,695,000
|
|
|
Trồng, chăm sóc cây có múi
|
20-35
|
1
|
32,115,000
|
|
|
Chăn nuôi và chăm sóc bò sinh sản
|
1
|
34,740,000
|
|
|
Trồng, chăm sóc và khai thác cao su
|
1
|
36,480,000
|
|
|
Chăn nuôi thú y
|
1
|
34,740,000
|
|
|
Kỹ thuật trồng măng tre
|
1
|
38,620,000
|
7
|
Dầu Tiếng
|
|
490
|
10
|
368,905,000
|
|
|
Trồng, chăm sóc và khai thác cao su
|
20-35
|
1
|
36,480,000
|
|
|
Trồng rau an toàn
|
3
|
115,860,000
|
|
|
Trồng, chăm sóc cây cảnh
|
1
|
37,730,000
|
|
|
Chăn nuôi thú y
|
2
|
69,480,000
|
|
|
Trồng và nhân giống nấm
|
2
|
77,240,000
|
|
|
Trồng bưởi theo công nghệ VietGap
|
1
|
32,115,000
|
Tổng
cộng
|
1.605
|
57
|
2,095,155,000
|
* Ghi chú:
- Trong giai đoạn 2021-2025 thành
phố Thuận An và thị xã Bến Cát không đăng ký tham gia đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn.
- Kinh phí nêu trên chưa bao gồm
kinh phí hỗ trợ cho học viên tham gia học nghề. Đối với việc hỗ trợ cho học
viên tham gia học nghề, tùy theo đối tượng học nghề các địa phương hỗ trợ kinh
phí cho học viên theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư số 152/2016/TT-BTC
ngày 17/10/2016 của Bộ Tài chính về quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ
đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng sẽ được hưởng chế độ hỗ trợ đào
tạo.
- Tùy theo tình hình thực tế của địa
phương chủ động luân chuyển số lớp và học viên để đảm
bảo mục tiêu kế hoạch giai đoạn đề ra.
PHỤ LỤC 4
KẾ HOẠCH CHI TIÊU, KINH PHÍ ĐÀO TẠO NGHỀ NÔNG NGHIỆP
CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN NĂM 2021 CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Kế hoạch Đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động
nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021-2025
được phê duyệt tại Quyết định 2156/QĐ-UBND
ngày 10/9/2021 của UBND tỉnh Bình Dương)
Đơn vị
tính: 1.000 đồng
STT
|
Nghề đào tạo
|
Số lớp/số HV
|
Kinh phí
|
TP Thủ Dầu Một
|
TX Tân Uyên
|
H. Dầu Tiếng
|
H. Phú Giáo
|
H. Bắc Tân Uyên
|
H. Bàu Bàng
|
Số lớp
|
Số HV
|
Chi phí đào tạo HV
|
Số lớp
|
Số HV
|
Chi phí đào tạo HV
|
Số lớp
|
Số HV
|
Chi phí đào tạo HV
|
Số lớp
|
Số HV
|
Chi phí đào tạo HV
|
Số lớp
|
Số HV
|
Chi phí đào tạo HV
|
Số lớp
|
Số HV
|
Chi phí đào tạo HV
|
1
|
Trồng, chăm
sóc cây cảnh
|
|
|
1
|
20
|
37,730
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trồng, chăm
sóc và khai thác mủ cao su
|
|
|
|
|
|
1
|
20
|
36,480
|
1
|
20
|
36,480
|
1
|
20
|
36,480
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trồng và
nhân giống nấm
|
|
|
|
|
|
1
|
20
|
38,620
|
|
|
|
1
|
20
|
38,620
|
1
|
20
|
38,620
|
|
|
|
4
|
Trồng rau
an toàn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
20
|
38,620
|
|
|
|
1
|
20
|
38,620
|
|
|
|
5
|
Trồng, chăm
sóc cây có múi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
20
|
32,115
|
Tổng cộng
|
10/100 HV
|
372,385
|
1
|
20
|
37,730
|
2
|
40
|
75,100
|
2
|
40
|
75,100
|
2
|
40
|
75,100
|
2
|
40
|
77,240
|
1
|
20
|
32,115
|
* Ghi chú:
- Trong năm 2021 thành phố Dĩ An
không đăng ký chỉ tiêu đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn.
- Kinh phí nêu trên chưa bao gồm
kinh phí hỗ trợ cho học viên tham gia học nghề. Đối với việc hỗ trợ cho học
viên tham gia học nghề, tùy theo đối tượng học nghề các địa phương hỗ trợ kinh
phí cho học viên theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư số 152/2016/TT-BTC
ngày 17/10/2016 của Bộ Tài chính về quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ
đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng sẽ được hưởng chế độ hỗ trợ đào
tạo.
Quyết định 2156/QĐ-UBND năm 2021 về Phê duyệt "Kế hoạch Đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021-2025"
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2156/QĐ-UBND ngày 10/09/2021 về Phê duyệt "Kế hoạch Đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021-2025"
1.081
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|