ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
37/2019/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 21
tháng 10 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC TỔ CHỨC BÌNH CHỌN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP
NÔNG THÔN TIÊU BIỂU TỈNH NAM ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Thông tư số
26/2014/TT-BCT ngày 28/8/2014 của Bộ Công Thương quy định về việc tổ chức bình
chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu;
Căn cứ Thông tư số
14/2018/TT-BCT ngày 28/6/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
26/2014/TT-BCT ngày 28/8/2014 của Bộ Công Thương quy định về việc tổ chức bình
chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu;
Theo đề nghị của Sở Công
Thương tại Tờ trình số 662/TTr-SCT ngày 30/9/2019 và Báo cáo số 193/BC-STP ngày
30/9/2019 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc tổ
chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu tỉnh Nam Định.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 05/11/2019 và thay
thế Quyết định số 10/2016/QĐ-UBND ngày 22/4/2016 của UBND tỉnh Nam Định ban
hành Quy định về việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu
tỉnh Nam Định.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan: Sở
Công Thương, Sở Nội vụ, Sở Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Nam Định
và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công thương;
- Bộ Tư pháp ;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Sở Tư pháp;
- Công báo tỉnh, Website tỉnh;
- Lưu: Vp1, Vp5.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Ngô Gia Tự
|
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC TỔ CHỨC BÌNH CHỌN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN
TIÊU BIỂU TỈNH NAM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND ngày 21/10/2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Nam Định)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh.
Quy định này quy định về việc tổ
chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu và quyền lợi, trách nhiệm
của tổ chức, cá nhân có sản phẩm được cấp Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp
nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Nam Định.
2. Đối tượng áp dụng.
Tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu
tư sản xuất công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp tại huyện, xã, thị trấn và các phường
thuộc thành phố Nam Định chuyển đổi từ xã chưa quá 5 năm, bao gồm: Doanh nghiệp
nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh thành lập và hoạt động theo
quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là cơ sở công nghiệp nông thôn); các
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc tổ chức bình chọn sản phẩm công
nghiệp nông thôn tiêu biểu (viết tắt là CNNTTB).
Điều 2. Sản
phẩm tham gia bình chọn
1. Là sản phẩm công nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp do chính cơ sở công nghiệp nông thôn sản xuất trên địa bàn tỉnh
Nam Định và đăng ký tham gia bình chọn.
2. Là một sản phẩm hoặc một bộ
sản phẩm.
Bộ sản phẩm là tập hợp các sản
phẩm do cùng một cơ sở công nghiệp nông thôn sản xuất, được sử dụng kết hợp với
nhau làm tăng thêm hiệu quả sử dụng và tính thẩm mỹ, thuộc một trong các trường
hợp sau:
- Các sản phẩm có cùng tính
năng, công dụng, được sản xuất từ một loại nguyên liệu, vật liệu nhưng khác
nhau về kiểu dáng mẫu mã;
- Các sản phẩm có cùng kiểu
dáng, mẫu mã và tính năng, công dụng được sản xuất từ các nguyên liệu, vật liệu
khác nhau.
3. Sản phẩm tham gia bình chọn không
vi phạm quy định về quyền sở hữu trí tuệ, quyền sở hữu công nghiệp và các quy định
khác liên quan đến tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng, an toàn lao động, vệ
sinh lao động, an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường.
4. Có khả năng sản xuất hàng loạt,
với số lượng lớn, không phải là sản phẩm độc bản, đáp ứng được nhu cầu thị trường.
5. Một cơ sở công nghiệp nông
thôn có thể đăng ký tham gia bình chọn cho một hoặc nhiều sản phẩm. Sản phẩm
CNNTTB được đăng ký tham gia tại nhiều kỳ bình chọn.
Điều 3.
Phân nhóm các sản phẩm tham gia bình chọn
Sản phẩm tham gia bình chọn được
phân thành các nhóm như sau:
1. Nhóm sản phẩm thủ công mỹ
nghệ (nguyên liệu từ gỗ, mây, tre, lá, cói, lục bình, đất, đá, kim loại, sợi
các loại, nông sản).
2. Nhóm sản phẩm bảo quản, chế
biến nông, lâm, thủy sản và đồ uống (nguyên liệu sản xuất chủ yếu từ sản phẩm
nông, lâm, thủy sản sản xuất trên địa bàn tỉnh).
3. Nhóm sản phẩm về thiết bị,
máy móc, dụng cụ và phụ tùng cơ khí (sản xuất ra thành phẩm hoàn chỉnh tại Nam
Định từ sản xuất phụ tùng đến lắp ráp sản phẩm).
4. Nhóm các sản phẩm khác.
Điều 4. Cấp
bình chọn sản phẩm CNNTTB
1. Cấp huyện là cấp bình chọn
được thực hiện trong phạm vi huyện, thành phố Nam Định; do Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố Nam Định (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) chủ trì, chỉ
đạo tổ chức thực hiện.
2. Cấp tỉnh là cấp bình chọn được
thực hiện trong phạm vi tỉnh Nam Định; do Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, chỉ đạo
tổ chức thực hiện.
Chương II
HỘI ĐỒNG BÌNH CHỌN, BAN
GIÁM KHẢO VÀ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THAM GIA BÌNH CHỌN
Điều 5. Hội
đồng bình chọn
1. Hội đồng bình chọn sản phẩm
CNNTTB (sau đây gọi là Hội đồng bình chọn) các cấp được thành lập như sau:
a) Hội đồng bình chọn cấp huyện
do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập;
b) Hội đồng bình chọn cấp tỉnh
do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập;
2. Thành viên của Hội đồng bình
chọn hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm. Việc bổ sung hoặc thay thế các thành
viên của Hội đồng bình chọn do người có thẩm quyền thành lập Hội đồng bình chọn
cùng cấp quyết định.
Điều 6. Cơ
cấu, thành phần Hội đồng bình chọn
1. Hội đồng bình chọn cấp huyện
có 05 hoặc 07 thành viên, bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là Lãnh đạo
Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Phó Chủ tịch thường trực Hội
đồng là Lãnh đạo phòng Công Thương, phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
c) Các thành viên khác của Hội
đồng là đại diện của một số đơn vị, tổ chức có liên quan; các nhà khoa học, các
chuyên gia, người có chuyên môn, kinh nghiệm thuộc lĩnh vực, ngành nghề liên
quan đến các sản phẩm đăng ký bình chọn.
2. Hội đồng bình chọn cấp tỉnh
có 07 hoặc 09 thành viên, bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là Lãnh đạo
Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Phó Chủ tịch thường trực Hội
đồng là Lãnh đạo Sở Công Thương;
c) Các thành viên khác của Hội đồng
là đại diện của một số đơn vị, tổ chức có liên quan; các nhà khoa học, các
chuyên gia, người có chuyên môn, kinh nghiệm thuộc lĩnh vực, ngành nghề liên
quan đến các sản phẩm đăng ký tham gia bình chọn.
Điều 7. Nhiệm
vụ của Hội đồng bình chọn
1. Hội đồng bình chọn có nhiệm
vụ: Thành lập Ban giám khảo và Tổ chuyên môn giúp việc; tổ chức bình chọn sản
phẩm CNNTTB của cấp tương ứng; đề xuất, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt kết
quả bình chọn, quyết định công nhận và cấp Giấy chứng nhận sản phẩm CNNTTB.
2. Hội đồng bình chọn cấp huyện,
cấp tỉnh có trách nhiệm lựa chọn, lập danh sách các sản phẩm CNNTTB nhất của cấp
tương ứng để đề xuất, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt đăng ký tham gia bình chọn ở cấp cao hơn.
3. Hội đồng bình chọn có trách
nhiệm giải quyết các vướng mắc; xử lý kiến nghị và khiếu nại liên quan đến kết
quả bình chọn do Hội đồng bình chọn cấp đó thực hiện.
Điều 8. Ban
Giám khảo
1. Ban Giám khảo do Chủ tịch Hội
đồng bình chọn các cấp thành lập để giúp Hội đồng bình chọn đánh giá và bình chọn
các sản phẩm CNNTTB. Ban Giám khảo chịu trách nhiệm trước Hội đồng bình chọn về
kết quả bình chọn.
2. Ban Giám khảo gồm có Trưởng
ban, Phó Trưởng ban và các thành viên. Số lượng thành viên của Ban Giám khảo là
số lẻ và không quá 07 thành viên. Thành viên của Ban Giám khảo là các nhà khoa
học, chuyên gia, cán bộ quản lý, người có chuyên môn, kinh nghiệm thuộc lĩnh vực,
ngành nghề liên quan đến các nhóm sản phẩm đăng ký tham gia bình chọn. Thành
viên của Ban Giám khảo có thể là thành viên của Hội đồng bình chọn.
3. Ban Giám khảo có nhiệm vụ
nghiên cứu hồ sơ, sản phẩm và tổ chức chấm điểm theo tiêu chí được quy định tại
Phụ lục của Quy định này. Ban Giám khảo làm việc theo nguyên tắc công khai,
minh bạch, kết luận theo đa số.
Điều 9. Hồ
sơ đăng ký bình chọn
1. Hồ sơ đăng ký bình chọn cấp
huyện: Theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Thông tư số 14/2018/TT-BCT ngày
28/6/2018 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày
28/8/2014 của Bộ Công Thương quy định về việc tổ chức bình chọn sản phẩm công
nghiệp nông thôn tiêu biểu.
2. Hồ sơ đăng ký bình chọn cấp
tỉnh, cấp khu vực: Theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 12 Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày
28/8/2014 của Bộ Công Thương quy định về việc tổ chức bình chọn sản phẩm công
nghiệp nông thôn tiêu biểu.
Điều 10. Địa
điểm, thời gian tiếp nhận hồ sơ và sản phẩm
1. Thời gian tiếp nhận hồ sơ, sản
phẩm đăng ký tham gia bình chọn thực hiện theo quy định và hướng dẫn của Hội đồng
bình chọn cấp đó.
2. Trong trường hợp đặc biệt,
cơ sở công nghiệp nông thôn không thể gửi sản phẩm đến Hội đồng bình chọn, Chủ
tịch Hội đồng bình chọn xem xét và quyết định phương thức bình chọn đối với sản
phẩm đó.
3. Hồ sơ đăng ký tham gia bình
chọn cấp huyện được gửi trực tiếp đến phòng Công Thương huyện (Phòng Kinh tế đối
với các sản phẩm trên địa bàn thành phố Nam Định); hồ sơ đăng ký tham gia bình
chọn cấp tỉnh được gửi trực tiếp đến Sở Công Thương.
Điều 11. Địa
điểm và thời gian tổ chức bình chọn sản phẩm
1. Cấp huyện, cấp tỉnh được tổ
chức bình chọn sản phẩm CNNTTB định kỳ 02 năm một lần. Trường hợp khác theo quyết
định của cấp có thẩm quyền.
2. Địa điểm, thời gian cụ thể tổ
chức bình chọn cấp huyện, cấp tỉnh thực hiện theo hướng dẫn của Hội đồng bình
chọn cấp huyện, cấp tỉnh phù hợp với kế hoạch chung được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
Điều 12.
Lưu giữ hồ sơ và sản phẩm bình chọn
1. Hồ sơ bình chọn sản phẩm
CNNTTB cấp huyện lưu tại đơn vị do Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định; cấp tỉnh
lưu tại Sở Công Thương.
2. Thời hạn bảo quản hồ sơ bình
chọn các cấp thực hiện theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
3. Sản phẩm tham gia bình chọn
sẽ được trả lại cho cơ sở công nghiệp nông thôn hoặc lưu giữ trưng bày tại nơi
trưng bày sản phẩm công nghiệp nông thôn của huyện, của tỉnh khi được chủ cơ sở
công nghiệp nông thôn đồng ý.
Chương
III
TỔ CHỨC BÌNH CHỌN VÀ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN
Điều 13.
Tiêu chí bình chọn và phương pháp chấm điểm
1. Việc bình chọn sản phẩm
CNNTTB được đánh giá theo nhóm sản phẩm, thông qua các tiêu chí cơ bản sau:
a) Tiêu chí về đáp ứng thị trường
và khả năng phát triển sản xuất;
b) Tiêu chí về kinh tế - kỹ thuật
- xã hội và môi trường;
c) Tiêu chí về tính văn hóa, thẩm
mỹ;
d) Tiêu chí khác.
Chi tiết chấm điểm các tiêu chí
bình chọn và phương pháp chấm điểm theo quy định tại Phụ lục của Quy định này.
2. Ban Giám khảo tiến hành chấm
điểm theo mẫu (tại Phụ lục 4, Thông tư số
26/2014/TT-BCT), đảm bảo nguyên tắc độc lập, công bằng, khách quan; từng
thành viên tự chịu trách nhiệm về kết quả đánh giá của mình.
3. Trưởng Ban Giám khảo lập
biên bản tổng hợp kết quả chấm điểm bình chọn gửi Hội đồng bình chọn.
Điều 14.
Công nhận kết quả và cấp Giấy chứng nhận
1. Sản phẩm được cấp Giấy chứng
nhận sản phẩm CNNTTB (viết tắt là Giấy chứng nhận) phải đáp ứng các quy định tại
Điều 2 và Điều 12 Quy định này; được Ban Giám khảo chấm điểm, điểm bình quân đạt
từ 70 điểm trở lên. Cơ cấu và số lượng sản phẩm được cấp Giấy chứng nhận do Hội
đồng bình chọn quyết định.
2. Căn cứ vào kết quả bình chọn,
Hội đồng bình chọn trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh phê duyệt
kết quả bình chọn, quyết định công nhận và cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu tại Phụ lục 6 Thông tư số 26/2014/TT-BCT).
3. Giấy chứng nhận sản phẩm
CNNTTB có giá trị từ ngày được cấp đến hết ngày 31 tháng 12 của năm thứ tư (năm
thứ nhất là năm cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm được cấp Giấy chứng nhận).
Điều 15. Tổ
chức trao Giấy chứng nhận
1. Tổ chức trao giải sản phẩm
CNNTTB phải nghiêm túc và trang trọng; phù hợp với điều kiện cụ thể của địa
phương; đảm bảo có sự chứng kiến của đại diện chính quyền, đại diện các cơ quan
thông tin đại chúng, các đơn vị có liên quan và các tổ chức, cá nhân, cơ sở
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp có sản phẩm tham gia bình chọn đạt giải.
2. Thời gian, địa điểm trao giải
cụ thể do Hội đồng bình chọn quyết định.
3. Khuyến khích các đơn vị tổ
chức sự kiện, các hiệp hội ngành nghề, các cơ quan, đơn vị thông tin truyền
thông, các doanh nghiệp tham gia, phối hợp với Hội đồng bình chọn trong việc tổ
chức các hoạt động tuyên truyền quảng bá cho việc bình chọn và tổ chức trao giải.
Điều 16.
Quyền lợi của các cơ sở có sản phẩm được cấp Giấy chứng nhận
1. Được phép in hoặc dán nhãn
Logo của Chương trình bình chọn sản phẩm CNNTTB trên sản phẩm hoặc bao bì của sản
phẩm được công nhận.
2. Được tặng thưởng theo quy định
tại Quyết định số 02/2019/QĐ-UBND ngày 11/01/2019 của UBND tỉnh Nam Định sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quyết định số 35/2015/QĐ-UBND ngày 26/10/2015 của UBND
tỉnh Nam Định về việc ban hành Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp
kinh tế đối với hoạt động khuyến công tỉnh Nam Định.
3. Được cung cấp thông tin, tư
vấn, hướng dẫn tiếp cận các chính sách ưu đãi, hỗ trợ của Nhà nước; tư vấn lập
dự án đầu tư mở rộng sản xuất, phát triển sản phẩm CNNTTB.
4. Được ưu tiên xét hỗ trợ từ
nguồn kinh phí khuyến công quốc gia và địa phương để: Đào tạo nghề, truyền nghề;
nâng cao năng lực quản lý; xây dựng chiến lược kinh doanh, marketing; xây dựng
mô hình trình diễn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ và ứng dụng máy móc tiên tiến,
tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất sản phẩm; tham gia các hội chợ, triển
lãm, xúc tiến thương mại, giới thiệu sản phẩm; xây dựng, đăng ký nhãn hiệu; xây
dựng trang thông tin điện tử (website) của cơ sở và các nội dung ưu tiên, hỗ trợ
khác để phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu được quy định tại
Nghị định 45/2012/NĐ-CP .
5. Được đăng tải thông tin giới
thiệu về sản phẩm trên các phương tiện thông tin: Đài Phát thanh - Truyền hình
tỉnh Nam Định, Cổng Thông tin điện tử tỉnh Nam Định, Trang thông tin điện tử của
Sở Công Thương tỉnh Nam Định…
Điều 17.
Trách nhiệm của các cơ sở có sản phẩm được cấp Giấy chứng nhận
1. Sản xuất và phát triển sản
phẩm được công nhận với tiêu chuẩn chất lượng mà cơ sở đã cam kết tại hồ sơ đăng
ký tham gia bình chọn.
2. Phối hợp với các đơn vị có
liên quan trong việc đề xuất, xây dựng và thực hiện các chương trình, giải pháp
nhằm hỗ trợ phát triển sản phẩm CNNTTB.
Điều 18. Xử
lý khiếu nại, thu hồi giấy chứng nhận
Thực hiện theo quy định tại Điều
20 Thông tư 26/2014/TT-BCT .
Điều 19.
Kinh phí thực hiện
Kinh phí tổ chức thực hiện bình
chọn và cấp Giấy chứng nhận sản phẩm CNNTTB được sử dụng nguồn kinh phí quy định
tại Quyết định số 35/2015/QĐ-UBND ngày 26/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam
Định về việc ban hành Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối
với hoạt động khuyến công tỉnh Nam Định và Quyết định số 02/2019/QĐ-UBND ngày
11/01/2019 của UBND tỉnh Nam Định sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định quản
lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến công tỉnh Nam
Định ban hành kèm theo Quyết định số 35/2015/QĐ- UBND ngày 26/10/2015.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 20.
Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Công Thương
a) Là cơ quan Thường trực của Hội
đồng bình chọn cấp tỉnh, chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan
hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quy định này trên địa bàn tỉnh.
b) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh thành lập Hội đồng bình chọn sản phẩm CNNTTB tỉnh; trình Hội đồng bình
chọn tỉnh thành lập Ban giám khảo chấm điểm các sản phẩm công nghiệp nông thôn
tham gia bình chọn cấp tỉnh.
c) Xây dựng kế hoạch bình chọn
sản phẩm CNNTTB cấp tỉnh trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và tổ chức thực
hiện theo quy định; tiếp nhận hồ sơ của các cơ sở công nghiệp nông thôn, hướng
dẫn hoàn thiện hồ sơ, tổng hợp và trình Hội đồng bình chọn tỉnh; Hướng dẫn và tổ
chức thực hiện việc sử dụng kinh phí cho các hoạt động thực hiện bình chọn sản
phẩm CNNTTB theo quy định.
d) Hướng dẫn, phối hợp với Ủy
ban nhân dân cấp huyện xây dựng kế hoạch và tổ chức bình chọn sản phẩm CNNTTB cấp
huyện.
đ) Tiếp nhận hồ sơ và hướng dẫn
các cơ sở công nghiệp nông thôn hoàn thiện hồ sơ để đăng ký tham gia bình chọn
sản phẩm CNNTTB cấp khu vực và cấp quốc gia.
e) Tổng hợp, theo dõi hồ sơ
đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm CNNTTB cấp huyện, cấp tỉnh; tạo lập, cập nhật
hồ sơ điện tử đăng ký bình chọn sản phẩm CNNTTB cấp tỉnh vào hệ thống cơ sở dữ
liệu sản phẩm CNNTTB, đồng thời gửi đăng ký bình chọn cấp khu vực.
g) Phối hợp với Cục Công Thương
địa phương rà soát, có ý kiến đối với danh sách sản phẩm CNNTTB nhất của địa
phương (do Hội đồng bình chọn cấp khu vực đề xuất) để đăng ký tham gia bình chọn
cấp quốc gia.
2. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với Sở Công
Thương xem xét, thẩm định hồ sơ khen thưởng trình UBND tỉnh khen thưởng tập thể,
cá nhân có thành tích trong việc bình chọn các sản phẩm CNNTTB.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Xây dựng kế hoạch và tổ chức
thực hiện bình chọn sản phẩm CNNTTB cấp huyện phù hợp với kế hoạch chung được
duyệt; tạo lập hồ sơ điện tử đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm CNNTTB cấp huyện,
cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu về sản phẩm CNNTTB, đồng thời gửi đăng ký
bình chọn cấp tỉnh.
b) Thành lập Hội đồng bình chọn,
Ban giám khảo; phê duyệt quyết định công nhận sản phẩm CNNTTB, khen thưởng tập
thể, cá nhân có thành tích trong việc bình chọn sản phẩm CNNTTB cấp huyện.
c) Phê duyệt danh sách sản phẩm
CNNTTB cấp huyện đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm CNNTTB cấp tỉnh.
d) Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất
báo cáo Sở Công Thương kết quả bình chọn; kết quả hỗ trợ từ các chính sách của
Nhà nước và tình hình sản xuất kinh doanh của các cơ sở có sản phẩm được công
nhận trên địa bàn.
Điều 21.
Kiểm tra, giám sát và giải quyết vướng mắc
1. Sở Công Thương chủ trì, phối
hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình tổ chức thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh
về Sở Công Thương (cơ quan Thường trực Hội đồng bình chọn cấp tỉnh) để tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số /2019/QĐ-UBND ngày
/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)
TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM BÌNH CHỌN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP
NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
TT
|
Chỉ tiêu đánh giá
|
I
|
Tiêu chí đáp ứng thị trường
và khả năng phát triển sản xuất (40 điểm)
|
1
|
Đáp ứng nhu cầu thị trường
(20 điểm)
|
- Mức độ đáp ứng nhu cầu thị
trường trong và ngoài nước (10 điểm)
+ Bảo đảm được nhu cầu các
đơn hàng: 10 điểm.
+ Bảo đảm phần lớn nhu cầu
đơn hàng: 7 điểm.
+ Bảo đảm một phần nhu cầu
đơn hàng: 5 điểm.
- Khả năng thay thế, cạch
tranh với sản phẩm nhập khẩu (10 điểm)
+ Thay thế, cạnh tranh được
hàng nhập khẩu: 10 điểm
+ Thay thế, cạnh tranh một phần
hàng nhập khẩu: 7 điểm
|
2
|
Khả năng phát triển sản xuất
(20 điểm)
|
- Khả năng sản xuất hàng loạt,
với số lượng lớn (3 điểm)
+ Khả năng sản xuất hàng loạt,
với số lượng lớn: 3 điểm
+ Không có khả năng sản xuất
hàng loạt, với số lượng lớn: 1 điểm
- Khả năng áp dụng công nghệ,
thiết bị hiện đại vào sản xuất (3 điểm)
+ Khả năng áp dụng công nghệ,
thiết bị hiện đại vào nhiều công đoạn sản xuất: 3 điểm
+ Khả năng áp dụng một phần
công nghệ, thiết bị hiện đại vào sản xuất: 2 điểm
- Quy mô sản xuất (3 điểm)
- Khả năng nhân rộng sản xuất
và thúc đẩy phát triển các ngành khác (3 điểm)
+ Khả năng nhân rộng sản xuất
và thúc đẩy phát triển các ngành khác: 3 điểm
+ Khả năng nhân rộng sản xuất
và thúc đẩy phát triển các ngành khác kém: 1 điểm
- Khả năng sử dụng nguyên, vật
liệu trong nước (3 điểm)
+ Khả năng sử dụng trên 50%
nguyên, vật liệu trong nước: 3 điểm
+ Khả năng sử dụng dưới 50%
nguyên, vật liệu trong nước: 2 điểm
- Khả năng tham gia chuỗi
liên kết giá trị sản phẩm (5 điểm)
+ Có khả năng tham gia chuỗi
liên kết giá trị sản phẩm: 5 điểm
+ Không khả năng tham gia chuỗi
liên kết giá trị sản phẩm: 0 điểm
|
II
|
Tiêu chí về kinh tế - kỹ
thuật - xã hội và môi trường (40 điểm)
|
1
|
Về kinh tế
(9 điểm)
|
- Hiệu quả kinh tế sản xuất
kinh doanh sản phẩm (5 điểm)
+ Lợi nhuận/Vốn đầu tư lớn hơn
2 lần lãi suất ngân hàng: 5 điểm
+ Lợi nhuận/Vốn đầu tư thấp
hơn 1,5 lần lãi suất ngân hàng: 3 điểm
- Doanh thu sản xuất kinh
doanh sản phẩm (3 điểm)
+ Sản phẩm công nghiệp nông
thôn có mức tăng trưởng doanh thu cao hơn khu vực nông thôn: 3 điểm.
+ Sản phẩm công nghiệp nông
thôn có mức tăng trưởng doanh thu tương đương khu vực nông thôn: 2 điểm.
+ Sản phẩm công nghiệp nông
thôn có mức tăng trưởng doanh thu thấp hơn khu vực nông thôn: 1 điểm.
- Đánh giá các chỉ tiêu kinh
tế khác (1 điểm)
|
2
|
Về Kỹ thuật
(12 điểm)
|
- Trình độ công nghệ, thiết bị
sản xuất sản phẩm (1 điểm):
+ Trình độ công nghệ, thiết bị
sản xuất sản phẩm đạt tiên tiến: 1 điểm
+ Trình độ công nghệ, thiết bị
sản xuất sản phẩm đạt Trung bình: 1 điểm
+ Trình độ công nghệ, thiết bị
sản xuất sản phẩm ở mức lạc hậu: 0 điểm
- Chất lượng, mẫu mã sản phẩm
(4 điểm)
+ Chất lượng, mẫu mã sản phẩm
đảm bảo quy định pháp luật, phù hợp với xu hướng phát triển của thị trường: 4
điểm.
- Chất lượng, mẫu mã sản phẩm
đảm bảo quy định pháp luật, song chưa thực sự phù hợp với xu hướng phát triển
của thị trường: (2 điểm).
- Khả năng đáp ứng các tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định (2 điểm)
- Khả năng đáp ứng các tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định (2 điểm)
- Hệ thống quản lý sản xuất
và chất lượng sản phẩm (ISO, HACCP,...) (1 điểm)
+ Đã và đang đăng ký chất lượng
sản phẩm hàng hóa, sở hữu trí tuệ, áp dụng hệ thống quản lý ISO, HACCP,...: 1
điểm.
+ Chưa đăng ký chất lượng sản
phẩm hàng hóa, sở hữu trí tuệ, áp dụng hệ thống quản lý ISO, HACCP,...: 0 điểm.
- Chất lượng lao động tham
gia sản xuất (2 điểm)
+ Lao động được đào tạo, có
tay nghề, được trang bị đầy đủ bảo hộ lao động: 2 điểm
+ Còn lao động chưa được đào
tạo, có tay nghề yếu, bảo hộ lao động chưa đáp ứng đủ: 1 điểm
|
3
|
Về Xã hội
(14 điểm)
|
- Khả năng thu hút, giải quyết
được việc làm cho lao động (6 điểm)
+ Cơ sở sản xuất tham gia
bình chọn có mức tăng lao động cao hơn khu vực nông thôn: 6 điểm.
+ Cơ sở sản xuất tham gia bình
chọn có mức tăng lao động tương đương khu vực nông thôn: 4 điểm.
+ Cơ sở sản xuất tham gia
bình chọn có mức tăng lao động thấp hơn khu vực nông thôn: 2 điểm.
- Thu nhập bình quân của người
lao động (6 điểm)
+ Thu nhập bình quân của người
lao động cơ sở CNNT cao hơn bình quân thu nhập người lao động khu vực: 6 điểm
+ Thu nhập bình quân của người
lao động cơ sở CNNT bằng bình quân thu nhập người lao động khu vực: 4 điểm
+ Thu nhập bình quân của người
lao động cơ sở CNNT thấp hơn thu nhập bình quân của người lao động: 2 điểm
- Đánh giá các tác động xã hội
khác (2 điểm)
|
4
|
Về Môi trường
(5 điểm)
|
Đánh giá tác động môi trường
và việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường trong sản xuất (5 điểm)
+ Thực hiện đầy đủ các quy định
về bảo vệ môi trường trong sản xuất: 5 điểm
+ Chưa thực hiện đầy đủ các
quy định về bảo vệ môi trường trong sản xuất: 2 điểm
|
III
|
Tiêu chí về tính văn hóa,
tính thẩm mỹ (10 điểm)
|
1
|
Tính văn hóa
(6 điểm)
|
- Mức độ thể hiện tính đặc
thù văn hóa dân tộc (2 điểm)
+ Sản phẩm thể hiện được tính
văn hóa dân tộc, phù hợp với tính hiện đại: 2 điểm.
+ Sản phẩm chưa thể hiện được
tính văn hóa dân tộc, phù hợp với tính hiện đại: 1 điểm
- Tính kế thừa, hoàn thiện và
phát huy các giá trị văn hóa của sản phẩm (4 điểm)
+ Sản phẩm kế thừa được giá
trị văn hóa truyền thống của sản phẩm (chất liệu, kiểu dáng,...): 4 điểm
+ Sản phẩm kế thừa một phần
giá trị văn hóa truyền thống của sản phẩm (chất liệu, kiểu dáng,...): 2 điểm
+ Sản phẩm không kế thừa giá
trị văn hóa truyền thống của sản phẩm (chất liệu, kiểu dáng,...): 0 điểm
|
2
|
Tính thẩm mỹ
(4điểm)
|
Sản phẩm có thiết kế mới, độc
đáo, hình thức, mẫu mã, bao bì đẹp (4 điểm)
+ Sản phẩm có thiết kế mới, độc
đáo, hình thức, mẫu mã, bao bì hài hòa, phù hợp xu thế phát triển của thị trường:
4 điểm
+ Sản phẩm chưa có thiết kế độc
đáo, hình thức, mẫu mã, bao bì chưa hài hòa, chưa phù hợp xu thế phát triển
thị trường: 2 điểm
|
IV
|
Các tiêu chí khác (10 điểm)
|
1
|
Các chứng nhận liên quan đến
chất lượng sản phẩm
(3 điểm)
|
Các chứng nhận về chất lượng
sản phẩm đã được công nhận (3 điểm):
+ Có các chứng nhận về chất
lượng sản phẩm đã được công nhận: 3 điểm
+ Chưa có đủ các chứng nhận về
chất lượng sản phẩm đã được công nhận: 0 điểm
|
2
|
Các giải thưởng, khen thưởng
(3 điểm)
|
Các giải thưởng, bằng
khen,... đã đạt được (3 điểm)
+ Đã có các chứng nhận về giải
thưởng, bằng khen cấp quốc gia: 3 điểm; cấp khu vực, tỉnh: 2 điểm
+ Có các chứng nhận về giải
thưởng, bằng khen cấp bộ (bộ, khu vực, tỉnh) đã được công nhận: 2 điểm
|
3
|
Thực hiện nghĩa vụ đối với
Nhà nước và các hoạt động công ích xã hội.
(4 điểm)
|
- Tình hình thực hiện nghĩa vụ
thuế và các nghĩa vụ khác đối với Nhà nước (2 điểm)
+ Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
thuế và các nghĩa vụ khác đối với Nhà nước: 2 điểm
+ Thực hiện nghĩa vụ thuế và
các nghĩa vụ khác đối với Nhà nước chưa đầy đủ: 0 điểm
- Tham gia các hoạt động công
ích xã hội ( 2 điểm)
|