BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4965/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN
2016-2025, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035 - HỢP PHẦN I: QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐIỆN
110 KV
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng
12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20 tháng
11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BCT
ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định phê duyệt
và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Trị tại Tờ trình số 3881/TTr-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2018 về việc thẩm định,
phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2025, có
xét đến 2035 - Hợp phần I: Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV; Văn bản số 5721/UBND-CN
ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị về việc hoàn thiện
Đề án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2025, có xét
đến 2035, kèm theo hồ sơ bổ sung, hiệu chỉnh Đề án do Viện Năng lượng lập tháng
12 năm 2018; các ý kiến tham gia đối với hồ sơ Đề án Quy hoạch phát triển điện
lực tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 tại Văn bản số
1434/ATMT-ATĐ ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường
công nghiệp, Văn bản số 5982/EVN-KH ngày 20 tháng 11 năm 2018 của Tập đoàn Điện
lực Việt Nam, Văn bản số 3346/EVNNPT-KH ngày 27 tháng 09 năm 2018 của Tổng công ty Truyền tải điện quốc
gia và Văn bản số 9037/EVNCPC-KH+KT ngày 18 tháng 10 năm 2018 của Tổng công ty
Điện lực miền Trung;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điện
lực và Năng lượng tái tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch
phát triển điện lực tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 (Hợp
phần I: Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV) do Viện Năng lượng lập với
các nội dung chính như sau:
1. Định hướng
phát triển
a) Định hướng chung
- Phát triển lưới điện truyền tải và
phân phối phải gắn với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của vùng và của từng
địa phương trong vùng, đảm bảo chất lượng điện và độ tin cậy cung cấp điện ngày
càng được nâng cao.
- Phát triển lưới điện truyền tải phải
đồng bộ với tiến độ đưa vào vận hành các nhà máy điện để đạt được hiệu quả đầu
tư chung của hệ thống điện quốc gia và khu vực; phù hợp với chiến lược phát triển ngành điện, quy hoạch phát triển điện lực
và các quy hoạch khác của vùng và các địa phương trong vùng.
- Xây dựng các đường dây truyền tải
điện có dự phòng cho phát triển lâu dài trong tương lai. Sơ đồ lưới điện phải
đáp ứng tiêu chuẩn độ tin cậy cung cấp điện N-1, cấu trúc lưới phải đảm bảo linh hoạt cao trong quản lý vận hành. Nâng
cao độ ổn định, tin cậy cung cấp điện và giảm thiểu tổn thất điện năng. Sử dụng
điện tiết kiệm, hiệu quả, ưu tiên thu hút đầu tư những dự án có công nghệ hiện
đại, tiêu thụ ít năng lượng.
- Khuyến khích phát triển các nguồn
năng lượng sạch, năng lượng tái tạo nhất là tại các khu vực miền núi, hải đảo.
b) Tiêu chí phát triển lưới điện 220
kV, 110 kV
- Cấu trúc lưới điện: Lưới điện 220-110
kV được thiết kế đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện và chất lượng điện năng trong
chế độ làm việc bình thường và sự cố đơn lẻ theo các quy định hiện hành. Lưới
điện 220-110 kV phải đảm bảo dự phòng cho phát triển ở giai đoạn kế tiếp.
- Đường dây 220-110 kV: ưu tiên sử dụng
loại cột nhiều mạch để giảm hành lang tuyến các đường dây tải điện.
- Trạm biến áp 220-110 kV: được thiết
kế với cấu hình quy mô tối thiểu hai máy biến áp.
- Tiết diện dây dẫn:
+ Các đường dây 220 kV: sử dụng dây dẫn
tiết diện ≥ 400 mm2 hoặc
dây phân pha có tổng tiết diện ≥
600 mm2, có dự phòng cho phát triển ở giai đoạn kế tiếp.
+ Các đường dây 110 kV: sử dụng dây dẫn
có tiết diện ≥ 240 mm2
cho đường dây trên không hoặc cáp ngầm có tiết diện ≥ 1200 mm2 đối với các đường trục chính, các đường nhánh sử dụng
dây dẫn có tiết diện ≥ 185 mm2.
- Gam máy biến áp: sử dụng gam máy biến
áp công suất ≥ 125 MVA cho cấp điện
áp 220 kV; ≥ 25 MVA cho cấp điện
áp 110 kV; đối với các trạm phụ tải của khách hàng, gam máy đặt tùy theo quy mô công suất sử dụng. Công suất cụ
thể từng trạm được chọn phù hợp với nhu cầu công suất và đảm bảo chế độ vận
hành bình thường mang tải (65-75) % công suất định mức.
- Diện tích trạm biến áp đủ để mở rộng
ngăn lộ 110 kV và xuất tuyến trung
áp trong tương lai; xem xét đặt bù công suất phản kháng tại các trạm biến áp
110 kV để nâng cao điện áp vận hành.
- Hỗ trợ cấp điện giữa các trạm 110
kV được thực hiện bằng các đường dây mạch vòng trung áp 22 kV.
c) Tiêu chí phát triển lưới điện
trung thế
- Cấu trúc lưới điện:
+ Khu vực thành phố, thị xã, khu đô
thị mới, thị trấn và các hộ phụ tải
quan trọng, lưới điện được thiết kế mạch vòng, vận hành hở; khu vực nông thôn,
lưới điện được thiết kế hình tia.
+ Các đường trục trung thế mạch vòng ở
chế độ làm việc bình thường mang tải từ 60-70 % so với công suất mang tải cực đại
cho phép của dây dẫn.
- Tiết diện dây dẫn:
+ Khu vực nội thành, nội thị, khu đô
thị mới, khu du lịch, khu công nghiệp: Đường trục: Sử dụng đường dây trên không
dây nhôm lõi thép bọc cách điện với tiết diện ≥ 240 mm2 hoặc cáp ngầm hoặc cáp treo XPLE tương đương; Các
nhánh rẽ: Sử dụng cáp ngầm XPLE tiết diện 240 mm2 hoặc dây nhôm lõi
thép bọc cách điện với tiết diện ≥ 95 mm2.
+ Khu vực ngoại thành, ngoại thị và
nông thôn: Đường trục: Sử dụng dây nhôm lõi thép có tiết diện ≥ 185 mm2;
Đường nhánh chính: cấp điện 3 pha cho xã, thôn, xóm dùng dây nhôm lõi thép có tiết
diện ≥ 70 mm2.
- Gam máy biến áp phân phối:
+ Khu vực các quận, đô thị mới, thị
trấn sử dụng các máy biến áp ba pha có gam công suất từ 400 kVA trở lên;
+ Khu vực nông thôn, sử dụng các máy
biến áp ba pha có gam công suất từ 250÷560 kVA;
+ Các trạm biến áp chuyên dùng của
khách hàng được thiết kế phù hợp với
quy mô phụ tải.
2. Mục tiêu phát
triển
a) Phát triển đồng bộ lưới điện truyền
tải và phân phối trên địa bàn Tỉnh đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của
địa phương với tốc độ tăng trưởng GRDP trong giai đoạn 2016-2020 là 7%/năm,
giai đoạn 2021-2025 là 7%/năm, giai đoạn 2026-2030 là 7%/năm, giai đoạn
2031-2035 là 7%/năm. Nhu cầu điện các năm như sau:
- Năm 2020:
Công suất cực đại Pmax =
166 MW, điện thương phẩm 788 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm
bình quân hàng năm giai đoạn 2016-2020 là 11,5 %/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng 13,8 %/năm; Nông - Lâm -
Thủy sản tăng 11,8 %/năm; Thương mại - Dịch vụ tăng 17,6 %/năm; Quản lý - Tiêu
dùng dân cư tăng 8,7 %/năm; Hoạt động khác tăng 11,3 %/năm. Điện năng thương phẩm
bình quân đầu người là 1.169 kWh/người/năm.
- Năm 2025:
Công suất cực đại Pmax =
288 MW, điện thương phẩm 1.364 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm
bình quân hàng năm giai đoạn 2021-2025 là 11,6 %/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng 14,2 %/năm; Nông - Lâm -
Thủy sản tăng 8,6%/năm; Thương mại - Dịch vụ tăng 15,4 %/năm; Quản lý - Tiêu
dùng dân cư tăng 8,4 %/năm; Hoạt động khác tăng 8 %/năm. Điện năng thương phẩm
bình quân đầu người là 1.915 kWh/người/năm.
- Năm 2030:
Công suất cực đại Pmax = 445 MW, điện
thương phẩm 2.125 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân giai
đoạn 2026-2030 là 9,3 %/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng 11 %/năm;
Nông - Lâm - Thủy sản tăng 7 %/năm; Thương mại - Dịch vụ tăng 10,1 %/năm; Quản
lý - Tiêu dùng dân cư tăng 7 %/năm; Hoạt động khác tăng 6,6 %/năm. Điện năng
thương phẩm bình quân đầu người là 2.854 kWh/người/năm.
- Năm 2035:
Công suất cực đại Pmax = 654 MW, điện
thương phẩm 3.096 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân giai
đoạn 2031-2035 là 7,8 %/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng 9,1 %/năm;
Nông - Lâm - Thủy sản tăng 6,1 %/năm; Thương mại - Dịch vụ tăng 8 %/năm; Quản
lý - Tiêu dùng dân cư tăng 5,8 %/năm; Hoạt động khác tăng 5,7 %/năm. Điện năng
thương phẩm bình quân đầu người là 3.995 kWh/người/năm.
Tổng hợp nhu cầu điện của các
thành phần phụ tải được trình bày chi tiết trong Phụ lục 1 kèm theo.
b) Đảm bảo cung cấp điện an toàn, tin
cậy đảm bảo phát triển kinh tế chính trị và an sinh xã hội.
c) Xác định phương án đấu nối của các
nhà máy điện trong Tỉnh vào hệ thống điện quốc gia đảm bảo khai thác hợp lý nguồn
điện trong vùng và ổn định hệ thống điện khu vực.
3. Quy hoạch phát
triển lưới điện
Quy mô, tiến độ xây dựng các hạng mục
công trình đường dây và trạm biến áp theo các giai đoạn quy hoạch như sau:
a) Lưới điện 220 kV:
- Giai đoạn 2018-2020:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 01 trạm biến áp 220 kV để giải phóng công suất các
nguồn điện năng lượng tái tạo, công suất 250 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô
công suất 01 trạm biến áp 220 kV cấp điện cho phụ tải với tổng công suất tăng
thêm 125 MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 02 tuyến đường
dây 220 kV mạch đơn cấp điện cho phụ tải với tổng chiều dài trên địa bàn tỉnh khoảng
85,2 km. Xây dựng mới 01 tuyến đường dây 220 kV mạch kép giải phóng công suất
nguồn năng lượng tái tạo với chiều dài 52 km.
- Giai đoạn 2021-2025:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 01 trạm
biến áp 220 kV cấp điện cho phụ tải với công suất 250 MVA; cải tạo, mở rộng
nâng quy mô công suất 01 trạm biến áp 220 kV giải phóng công suất các nguồn điện
năng lượng tái tạo với tổng công suất tăng thêm 250 MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 01 tuyến đường
dây 220 kV 04 mạch với chiều dài khoảng 1,1 km và 01 tuyến đường dây 220 kV mạch
kép với chiều dài 26 km.
- Giai đoạn 2026-2030:
+ Trạm biến áp: cải tạo, nâng quy mô
công suất 02 trạm biến áp 220 kV cấp điện cho phụ tải với tổng công suất tăng
thêm 375 MVA.
- Giai đoạn 2031-2035:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 01 trạm
biến áp 220 kV với công suất 125 MVA; cải tạo nâng công suất 01 trạm biến áp với tổng công suất tăng thêm là
125 MVA.
+ Đường dây: xây mới 01 tuyến đường
dây 220 kV 04 mạch cấp điện cho phụ tải với tổng chiều dài khoảng 2,2 km và 01
đường dây 220 kV mạch đơn với chiều dài 22 km.
b) Lưới điện 110 kV:
- Giai đoạn 2018-2020:
+ Trạm biến áp cấp điện cho phụ tải:
xây dựng mới 03 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 143 MVA; cải tạo, mở rộng
nâng quy mô công suất 01 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất tăng thêm 25
MVA.
+ Trạm biến áp giải phóng công suất
nguồn năng lượng tái tạo: xây dựng mới 06 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất
255 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 01 trạm biến áp 110 kV với tổng
công suất tăng thêm 40 MVA.
+ Đường dây cấp điện cho phụ tải: xây
dựng mới 01 tuyến đường dây 110 kV mạch kép với chiều dài 0,3 km và 03 đường
dây 110 kV mạch đơn với tổng chiều
dài 41,6 km.
+ Đường dây giải phóng công suất nguồn
năng lượng tái tạo: xây dựng mới 01 đường dây 110 kV 04 mạch với chiều dài 1
km; 02 đường dây mạch kép với tổng chiều dài 17,2 km và 05 đường dây 110 kV mạch
đơn với tổng chiều dài 23,5 km.
- Giai đoạn 2021-2025:
+ Trạm biến áp cấp điện cho phụ tải:
xây dựng mới 05 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 271 MVA; cải tạo, nâng
công suất 01 trạm biến áp 110 kV với công suất tăng thêm 25 MVA.
+ Đường dây cấp điện cho phụ tải: xây
dựng mới 06 tuyến đường dây 110 kV mạch kép với tổng chiều dài 22,7 km và 01 đường
dây mạch đơn với chiều dài 5 km; cải tạo nâng tiết diện 02 tuyến đường dây 110
kV mạch kép với tổng chiều dài 139 km.
- Giai đoạn 2026-2030:
+ Trạm biến áp cấp điện cho phụ tải:
xây dựng mới 04 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 254 MVA; cải tạo, mở rộng
nâng quy mô công suất 03 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất tăng thêm 103
MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 02 tuyến đường
dây 110 kV mạch kép với tổng chiều dài 2 km và 03 đường dây 110 kV mạch đơn với
tổng chiều dài 90,4 km.
- Giai đoạn 2031-2035:
+ Trạm biến áp cấp điện cho phụ tải:
xây dựng mới 04 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 145 MVA; cải tạo, mở rộng
nâng quy mô công suất 07 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất tăng thêm 261
MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 03 tuyến đường
dây 110 kV mạch kép với tổng chiều dài 13,1 km; 01 đường dây 110 kV 04 mạch với
chiều dài 1 km và 02 đường dây 110 kV mạch đơn với tổng chiều dài 14 km.
Danh mục các công trình đường dây,
trạm biến áp 220 kV, 110 kV vào vận hành giai đoạn 2018-2025 chi tiết trong Phụ
lục 2; giai đoạn 2026-2035 chi tiết trong Phụ lục 3; sơ đồ đấu nối chi tiết tại Bản vẽ số QT-02 trong hồ sơ đề án quy hoạch.
c) Lưới điện trung áp giai đoạn
2018-2025:
- Trạm biến áp:
+ Xây dựng mới 467 trạm biến áp phân
phối 35/0,4 kV, 22/0,4 kV, với tổng dung lượng 267.830 kVA.
+ Cải tạo nâng công suất 98 trạm biến
áp 22/0,4 kV, 35/0,4 kV với tổng dung lượng tăng thêm là 45.310 kVA.
- Đường dây:
+ Xây dựng mới 51 km cáp ngầm 22 kV.
+ Xây dựng mới 441 km đường dây trên không điện áp 22 kV, 35 kV.
+ Cải tạo, nâng tiết diện và chuyển đổi
điện áp từ 35 kV sang 22 kV: 36 km đường dây trung áp 22 kV, 35 kV.
d) Lưới điện hạ áp giai đoạn
2018-2025
- Xây dựng mới 560 km đường dây hạ
áp.
- Lắp mới 20.692 công tơ các loại.
đ) Năng lượng tái tạo:
Xem xét ứng dụng năng lượng mặt trời,
năng lượng gió để phát điện tại các khu vực có tiềm năng. Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị xây dựng quy
hoạch danh mục các dự án cụ thể để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
Danh mục dự án lưới điện phục vụ
giải phóng công suất các nguồn điện năng lượng tái tạo và phương án đấu nối dự kiến trong Phụ lục 4.
e) Vốn đầu tư thực hiện quy hoạch:
Giai đoạn 2018-2025 tổng vốn đầu tư
xây mới, cải tạo các công trình lưới điện có cấp điện áp từ 220 kV trở xuống đến
lưới điện hạ áp phục vụ cấp điện cho tỉnh ước tính là 2.418 tỷ đồng.
Trong đó:
+ Lưới 220 kV:
815 tỷ đồng;
+ Lưới 110 kV:
567 tỷ
đồng;
+ Lưới trung áp:
814 tỷ đồng;
+ Lưới hạ áp:
221 tỷ đồng.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị tổ
chức công bố quy hoạch, chịu trách nhiệm giành quỹ đất cho các công trình trong
quy hoạch đã được phê duyệt.
2. Giao Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng
công ty Truyền tải điện quốc gia, Tổng công ty Điện lực miền Trung và các nhà đầu
tư phối hợp với các cơ quan chức năng tỉnh Quảng Trị để tổ chức thực hiện quy
hoạch. Trong quá trình đầu tư xây dựng các công trình lưới điện truyền tải và
phân phối, các đơn vị điện lực phải tuân thủ đúng cấu trúc lưới điện, quy mô và
cấp điện áp được phê duyệt; tuân thủ Quy định hệ thống điện truyền tải và Quy định
hệ thống điện phân phối đã được ban hành.
3. Sở Công Thương Quảng Trị chỉ đạo
đơn vị tư vấn lập đề án hoàn thiện Đề án quy hoạch theo đúng các nội dung được phê duyệt trong Quyết định này
và gửi hồ sơ Đề án đã hoàn thiện về Cục Điện lực và Năng lượng tái
tạo - Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị, Sở Công Thương Quảng Trị,
Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia, Tổng công ty
Điện lực miền Trung và Công ty Điện lực Quảng Trị để quản lý và thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục
trưởng Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Trị, Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng giám đốc Tổng công ty Truyền
tải điện quốc gia, Tổng giám đốc Tổng công ty Điện lực miền Trung, Giám đốc
Công ty Điện lực Quảng Trị và các cơ quan liên quan có trách nhiệm thực hiện
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ KH&ĐT;
- UBND tỉnh Quảng Trị;
- Sở Công Thương Quảng Trị;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia;
- Tổng công ty Điện lực miền Trung;
- Công ty Điện lực Quảng Trị;
- Viện Năng lượng;
- Lưu: VT, ĐL (KH&QH-t2).
|
BỘ TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh
|
PHỤ LỤC 1:
NHU CẦU CÔNG SUẤT VÀ ĐIỆN NĂNG TOÀN TỈNH
QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN ĐẾN 2020-2025-2035
(Ban hành kèm theo quyết định số: 4965/QĐ-BCT ngày 27 tháng 12
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT
|
Hạng mục
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
Năm 2025
|
Năm 2030
|
Năm 2035
|
Tăng trưởng bình quân/năm (%)
|
P
(MW)
|
A
(GWh)
|
%A
|
P
(MW)
|
A
(GWh)
|
%A
|
P
(MW)
|
A
(GWh)
|
%A
|
P
(MW)
|
A
(GWh)
|
%A
|
P
(MW)
|
A
(GWh)
|
%A
|
2016-2020
|
2021-2025
|
2026-2030
|
2031-2035
|
1
|
Công nghiệp
- Xây dựng
|
38,7
|
10
|
42%
|
70,7
|
18
|
47%
|
140,7
|
27
|
55%
|
239.1
|
38
|
59%
|
373.3
|
51
|
62%
|
11,8
|
8,6
|
7,0
|
6,1
|
2
|
Nông - Lâm
- Thủy sản
|
5,1
|
190
|
2%
|
8,9
|
363
|
2%
|
13,3
|
706
|
2%
|
17.8
|
1.188
|
2%
|
23.1
|
1.835
|
2%
|
13,8
|
14,2
|
11,0
|
9,1
|
3
|
Thương mại
- Dịch vụ
|
5,5
|
17
|
4%
|
12,4
|
39
|
5%
|
25,9
|
80
|
6%
|
41
|
129
|
6%
|
59.1
|
189
|
6%
|
17,6
|
15,4
|
10,1
|
8,0
|
4
|
Quản lý và
TDDC
|
72,3
|
221
|
48%
|
110,2
|
337
|
42%
|
168,3
|
504
|
34%
|
234.6
|
706
|
30%
|
303.6
|
936
|
28%
|
8,7
|
8,4
|
7,0
|
5,8
|
5
|
Các nhu cầu
khác
|
6,8
|
19
|
4%
|
11,7
|
32
|
4%
|
17,2
|
47
|
3%
|
23.7
|
65
|
3%
|
30.5
|
85
|
3%
|
11,3
|
8,0
|
6,6
|
5,7
|
6
|
Tổng
thương phẩm
|
|
458
|
|
|
788
|
|
|
1.364
|
|
|
2.125
|
|
|
3.096
|
|
11,5
|
11,6
|
9,3
|
7,8
|
7
|
Tổn thất
|
|
5,7
|
|
|
5,2
|
|
|
4,7
|
|
|
4.4
|
|
|
4.2
|
|
|
|
|
|
8
|
Tổng điện
nhận
|
|
485
|
|
|
831
|
|
|
1.431
|
|
|
2.223
|
|
|
3.232
|
|
|
|
|
|
9
|
Pmax
toàn tỉnh (MW)
|
96
|
166
|
288
|
445
|
654
|
11,7
|
11,7
|
9,1
|
8,0
|
PHỤ LỤC 2:
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ
KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2018-2025
(Ban hành kèm theo quyết định số: 4965/QĐ-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Bảng
2.1. Khối lượng và thời điểm đưa vào vận hành các đường dây 220-110 kV tỉnh Quảng Trị
TT
|
Danh
mục
|
Tiết
diện (mm2)
|
Quy
mô
|
Năm
vận hành
|
Ghi
chú
|
Hiện
có
|
XDM
hoặc sau cải tạo
|
Số
mạch
|
Chiều
dài (km)
|
I
|
Giai đoạn 2018-2020
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Đường dây 220 kV
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Mạch 2 Đồng Hới - Đông Hà
|
|
ACSR400
|
1
|
51,6
|
2018
|
Chiều
dài tuyến đầy đủ là 107 km
|
2
|
Mạch 2 Đông Hà - Huế
|
|
ACSR400
|
1
|
33,6
|
2018
|
Chiều
dài tuyến đầy đủ là 59 km
|
-
|
Xây dựng mới, đấu nối NLTT
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đông Hà - Lao Bảo
|
|
ACSR2x400
|
2
|
52
|
2020
|
|
B
|
Đường dây 110 kV
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đấu nối Trạm 110 kV Cam Lộ
|
|
ACSR560
|
2
|
0,3
|
2020
|
Chuyển
tiếp trên 01 mạch ĐZ 110 kV Đông Hà - TĐ Quảng Trị
|
2
|
Trạm 220 kV Đông Hà - Triệu Phong
|
|
ACSR400
|
1
|
15,2
|
2020
|
|
3
|
Diên Sanh - Mỹ Thủy
|
|
ACSR400
|
1
|
11,1
|
2020
|
|
4
|
Triệu Phong - Mỹ Thủy
|
|
ACSR400
|
1
|
15,3
|
2020
|
|
-
|
Xây dựng mới, đấu nối NLTT
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đấu nối PĐ Hướng
Linh (Hướng Linh 1 và Hướng Linh 2)
|
|
ACSR300
|
2
|
7
|
2017
|
Chuyển
tiếp trên 01 mạch ĐZ 110 kV Đông Hà - Lao Bảo (QĐ số
2822/QĐ-BCT ngày 05/7/2016)
|
2
|
ĐMT LIG Quảng Trị - Quán Ngang
|
|
ACSR185
|
1
|
8
|
2019
|
QĐ số
1754/QĐ-BCT ngày 21/5/2018
|
3
|
Đấu nối sau Trạm 220 kV Lao Bảo
|
|
ACSR400
|
4
|
1
|
2020
|
Chuyển
tiếp trên 02 mạch ĐZ 110 kV TĐ Quảng Trị - Lao Bảo
|
4
|
Đấu nối TĐ
Đakrông 4
|
|
ACSR185
|
1
|
6,2
|
2019-2020
|
Chuyển
tiếp trên ĐZ 110 kV Khe Sanh - Tà Rụt (VB số 3178/BCT-TCNL ngày 17/4/2017)
|
5
|
PĐ Hướng Hiệp 1 - Hướng Linh 2
|
|
ACSR300
|
1
|
4,3
|
2020
|
QĐ số
1498/QĐ-BCT ngày 04/5/2018
|
6
|
PĐ Hướng Tân - Trạm 220 kV Lao Bảo
|
|
ACSR2x240
|
1
|
3,5
|
2020-
2021
|
QĐ số
4738/QĐ-BCT ngày 24/12/2018
|
7
|
PĐ Hướng Linh 3 - Trạm 220 kV Lao Bảo
|
|
ACSR300
|
2
|
10,2
|
2020-2021
|
QĐ số
4395/QĐ-BCT ngày 26/11/2018
|
8
|
Đấu nối TĐ Hướng Phùng
|
|
ACSR185
|
1
|
1,5
|
2020
|
Đấu
vào TC 110 kV Trạm 220 kV Lao Bảo (VB số 907/BCT-ĐL ngày 30/01/2018)
|
II
|
Giai đoạn 2021-2025
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Đường dây 220 kV
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đấu nối phía 220 kV Trạm 500 kV Quảng
Trị
|
|
ACSR400
|
4
|
1,1
|
2023
|
|
2
|
Trạm 500 kV Quảng Trị - Đông Nam
|
|
ACSR2x330
|
2
|
26
|
2023
|
Đoạn
trên địa bàn Quảng Trị dài 36 km
|
B
|
Đường dây 110 kV
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đấu nối Trạm
110 kV Hướng Phùng
|
|
ACSR240
|
2
|
4,3
|
2021
|
Chuyển tiếp trên 01 mạch ĐZ 110 kV PĐ
Hướng Phùng 1,2 - Trạm 220 kV Lao Bảo
|
2
|
Hải Khê - Điền Lộc (Thừa Thiên Huế)
|
|
ACSR240
|
1
|
5
|
2022
|
Chiều dài trên địa bàn tỉnh 5 km
|
3
|
Đấu nối Trạm 110 kV Gio Linh
|
|
ACSR2x185
|
2
|
2
|
2022
|
Chuyển tiếp trên 01 mạch ĐZ 110 kV
Đông Hà - Đồng Hới
|
4
|
Đấu nối Trạm 220 kV Đông Nam
|
|
ACSR400
|
2
|
1
|
2023
|
Chuyển tiếp trên 01 mạch ĐZ 110 kV
Triệu Phong - Mỹ Thủy
|
5
|
Trạm 220 kV Đông Nam - Hải Khê
|
|
ACSR400
|
2
|
12
|
2023
|
|
6
|
Đấu nối ĐN Triệu Trạch 1
|
|
ACSR400
|
2
|
1
|
2024
|
Chuyển tiếp trên 01 mạch ĐZ 110 kV Mỹ
Thủy - Triệu Phong
|
7
|
Đấu nối Trạm 110 kV Bắc Đông Hà
|
|
ACSR2x185
|
2
|
2,4
|
2025
|
Chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Đông Hà
- Gio Linh
|
-
|
Cải tạo, nâng tiết diện dây
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nâng tiết diện Đông Hà - Lao Bảo
|
185
|
ACSR2x185
|
2
|
79
|
2022
|
|
2
|
Nâng tiết diện Đông Hà - Đồng Hới
|
185
|
ACSR2x185
|
2
|
60
|
2022
|
|
Bảng
2.2: Khối lượng trạm biến áp 220 kV, 110 kV xây dựng mới, cải tạo, mở rộng nâng quy mô
công suất của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2018-2020
TT
|
Danh
mục trạm
|
Máy
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
Quy
mô (MVA)
|
Điện
áp (kV)
|
Quy
mô (MVA)
|
Điện
áp (kV)
|
Quy
mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy
mô (MVA)
|
Điện
áp (kV)
|
I
|
Trạm 220 kV
|
-
|
Xây dựng mới
|
1
|
Lao Bảo (*)
|
AT1
|
|
|
|
|
|
|
250
|
220/110
|
-
|
Mở rộng, nâng quy mô công suất
|
1
|
Đông Hà
|
AT1
|
125
|
220/110
|
|
|
|
|
|
|
AT2
|
|
|
125
|
220/110
|
|
|
|
|
II
|
Trạm 110 kV
|
-
|
Xây dựng mới
|
1
|
Cam Lộ
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
40
|
110/22
|
2
|
Triệu Phong
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
40
|
110/22
|
3
|
Mỹ Thủy
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
63
|
110/22
|
-
|
Xây dựng mới đấu nối NLTT
|
1
|
ĐMT LIG - Quảng Trị
|
|
|
|
|
|
63
|
110/22
|
|
|
2
|
TĐ Đakrông 4
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
25
|
110/35
|
3
|
PĐ Hướng Hiệp 1
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
40
|
110/22
|
4
|
PĐ Hướng Tân
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
63
|
110/22
|
5
|
PĐ Hướng Linh 3
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
40
|
110/22
|
6
|
TĐ Hướng Phùng
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
12
|
110/10,5
|
T2
|
|
|
|
|
|
|
12
|
110/10,5
|
-
|
Mở rộng, nâng quy mô công suất
|
1
|
Diên Sanh
|
T1
|
25
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
25
|
110/22
|
|
|
|
|
-
|
Mở rộng, nâng quy mô công suất, đấu nối NLTT
|
1
|
PĐ Hướng Linh
|
T1
|
40
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
40
|
110/22
|
|
|
Bảng
2.3: Khối lượng trạm biến áp 220 kV, 110 kV xây dựng mới, cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất
của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025
TT
|
Danh mục trạm
|
Máy
|
Năm 2020
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
I
|
Trạm 220
kV
|
-
|
Xây dựng
mới
|
1
|
Đông Nam
(*)
|
AT1
|
|
|
|
|
|
|
250
|
220/110
|
|
|
|
|
-
|
Mở rộng,
nâng quy mô công suất
|
1
|
Lao Bảo (*)
|
AT1
|
250
|
220/110
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
AT2
|
|
|
250
|
220/110
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trạm 110
kV
|
-
|
Xây dựng
mới
|
1
|
Hướng Phùng
|
T1
|
|
|
25
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hải Khê
|
T1
|
|
|
|
|
40
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
|
|
40
|
110/22
|
|
|
|
|
3
|
Gio Linh
|
T1
|
|
|
|
|
40
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
4
|
ĐN Triệu Trạch
1
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
63
|
110/22
|
|
|
5
|
Bắc Đông Hà
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
63
|
110/22
|
-
|
Mở rộng,
nâng quy mô công suất
|
|
|
|
|
1
|
Tà Rụt
|
T1
|
25
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
25
|
110/35/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng
2.4: Khối lượng xây dựng mới và cải tạo lưới điện trung hạ áp tỉnh Quảng Trị
giai đoạn 2018-2025
TT
|
Tên
công trình
|
Đơn
vị
|
Khối
lượng xây dựng
|
2018-2020
|
2021-2025
|
1
|
Trạm biến áp phân phối
|
|
|
|
a
|
Xây dựng mới
|
trạm
/ kVA
|
116
/ 66.880
|
351
/ 200.950
|
+
|
Trạm điện lực
|
trạm
/kVA
|
76
/ 26.750
|
230
/ 80.380
|
+
|
Trạm khách hàng
|
trạm/kVA
|
40
/ 40.130
|
121
/ 120.570
|
b
|
Cải tạo
|
trạm
/ kVA
|
43
/ 19.550
|
55
/ 25.760
|
+
|
Trạm điện lực
|
trạm/kVA
|
27
/ 9.780
|
35
/ 12.880
|
+
|
Trạm khách hàng
|
trạm/kVA
|
16
/ 9.770
|
20
/ 12.880
|
2
|
Đường dây trung áp
|
|
|
|
a
|
Xây dựng mới
|
km
|
166
|
327
|
+
|
Cáp ngầm
|
km
|
17
|
34
|
+
|
Đường dây trên không
|
km
|
149
|
293
|
b
|
Cải tạo
|
km
|
10
|
26
|
+
|
Cáp ngầm
|
km
|
0
|
0
|
+
|
Đường dây trên không
|
km
|
10
|
26
|
3
|
Đường dây hạ áp
|
|
|
|
a
|
Xây dựng mới
|
km
|
139
|
421
|
+
|
Cáp ngầm
|
km
|
14
|
42
|
+
|
Đường dây trên không
|
km
|
125
|
379
|
b
|
Cải tạo
|
km
|
14
|
42
|
+
|
Cáp ngầm
|
km
|
0
|
0
|
+
|
Đường dây trên không
|
km
|
14
|
42
|
4
|
Công tơ
|
cái
|
6.875
|
13.817
|
PHỤ LỤC 3:
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN
XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2026-2035
(Ban hành kèm theo quyết định số: 4965/QĐ-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Bảng
3.1: Khối lượng dự kiến xây dựng đường dây 220 kV, 110 kV tỉnh Quảng Trị giai
đoạn 2026-2035
TT
|
Danh
mục
|
Tiết
diện dẫn điện tương đương
|
Quy
mô
|
Địa
điểm/Ghi chú
|
Hiện
có
|
XDM
hoặc sau cải tạo
|
Số
mạch
|
Chiều
dài (km)
|
I
|
Giai đoạn 2026-2030
|
|
|
|
|
|
A
|
Đường
dây 110 kV
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
|
|
1
|
Đấu nối Trạm
110 kV TX Quảng Trị
|
|
ACSR240
|
2
|
1
|
Chuyển
tiếp trên ĐZ 110 kV từ Trạm 220 kV Đông Hà - Đồng Lâm
|
2
|
Đấu nối Trạm 110 kV CN Khí
|
|
ACSR400
|
2
|
1
|
Chuyển
tiếp trên 01 mạch ĐZ 110 kV từ Trạm 220 kV Đông Nam - Hải Khê
|
3
|
Trạm 220 kV Đông Nam - ĐN Triệu Trạch
2
|
|
ACSR400
|
1
|
8
|
|
4
|
Khe Sanh - La Lay
|
|
ACSR185
|
1
|
55
|
Đấu
nối Trạm 110 kV La Lay
|
5
|
Tà Rụt - La Lay
|
|
ACSR185
|
1
|
27,4
|
Đấu
nối Trạm 110 kV La Lay
|
II
|
Giai đoạn 2031-2035
|
|
|
|
|
|
A
|
Đường
dây 220 kV
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
|
|
1
|
Đấu nối Trạm 220 kV Vĩnh Linh (*)
|
|
ACSR400
|
4
|
2,2
|
|
2
|
Trạm 500 kV Quảng Trị - Đông Hà mạch
3 (*)
|
|
ACSR400
|
1
|
22
|
|
B
|
Đường dây 110 kV
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
|
|
1
|
Đấu nối sau Trạm 220 kV Vĩnh Linh
|
|
2xACSR185
|
4
|
9
|
Chuyển
tiếp 02 mạch ĐZ 110 kV từ Trạm 220 kV Đông Hà - Đồng Hới
|
2
|
Đấu nối Trạm 110 kV Tây Bắc Hồ Xá
|
|
2xACSR185
|
2
|
2,6
|
Chuyển
tiếp trên 01 mạch ĐZ 110 kV từ Trạm 220 kV Đông Hà - Đồng Hới
|
3
|
Đấu nối Trạm 110 kV Đăkrong
|
|
2xACSR185
|
2
|
2,1
|
Chuyển
tiếp trên ĐZ 110 kV từ Trạm 220 kV Đông Hà - TĐ Đăkrong 2
|
4
|
Đấu nối Trạm 110 kV Cửa Tùng
|
|
2xACSR
185
|
2
|
8,4
|
Chuyển
tiếp trên ĐZ 110 kV Quán Ngang - Vĩnh Linh
|
5
|
Triệu Vân - ĐN Triệu Trạch 2
|
|
ACSR400
|
1
|
10
|
|
6
|
Triệu Vân - Trạm 220 kV Đông Nam
|
|
ACSR400
|
1
|
4
|
|
Bảng
3.2: Khối lượng trạm biến áp 220 kV, 110 kV xây dựng mới và cải tạo tỉnh Quảng
Trị giai đoạn 2026-2035
TT
|
Danh
mục trạm
|
Máy
|
Năm
2025
|
Giai
đoạn 2026-2030
|
Giai
đoạn 2031-2035
|
Quy
mô (MVA)
|
Điện
áp (kV)
|
Quy
mô (MVA)
|
Điện
áp (kV)
|
Quy
mô (MVA)
|
Điện
áp (kV)
|
A
|
Trạm 220 kV
|
-
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Vĩnh Linh (*)
|
T1
|
|
|
|
|
125
|
220/110
|
-
|
Cải tạo mở rộng
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đông Hà (*)
|
T1
|
125
|
220/110
|
250
|
220/110
|
|
|
T2
|
125
|
220/110
|
|
|
250
|
220/110
|
2
|
Đông Nam (*)
|
T1
|
250
|
220/110
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
250
|
220/110
|
|
|
B
|
Trạm 110 kV
|
-
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
TX Quảng Trị
|
T1
|
|
|
40
|
110/22
|
|
|
2
|
CN Khí
|
T1
|
|
|
63
|
110/22
|
|
|
T2
|
|
|
63
|
110/22
|
|
|
3
|
La Lay
|
T1
|
|
|
25
|
110/22
|
|
|
4
|
ĐN Triệu Trạch 2
|
T1
|
|
|
63
|
110/22
|
|
|
5
|
Tây Bắc Hồ Xá
|
T1
|
|
|
|
|
40
|
110/22
|
6
|
Cửa Tùng
|
T1
|
|
|
|
|
40
|
110/22
|
7
|
Đakrong
|
T1
|
|
|
|
|
25
|
110/22
|
8
|
Triệu Vân
|
T1
|
|
|
|
|
40
|
110/22
|
-
|
Cải tạo, mở rộng
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đông Hà
|
T1
|
40
|
110/22
|
63
|
110/22
|
|
|
T2
|
40
|
110/22
|
|
|
|
|
2
|
Vĩnh Linh
|
T1
|
40
|
110/22
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
40
|
110/22
|
|
|
3
|
Triệu Phong
|
T1
|
40
|
110/22
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
40
|
110/22
|
|
|
4
|
Mỹ Thủy
|
T1
|
63
|
110/22
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
63
|
110/22
|
5
|
ĐN Triệu Trạch 1
|
T1
|
63
|
110/22
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
63
|
110/22
|
6
|
TX Quảng Trị
|
T1
|
40
|
110/22
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
40
|
110/22
|
7
|
Quán Ngang
|
T1
|
25
|
110/22
|
|
|
40
|
110/22
|
T2
|
25
|
110/22
|
|
|
|
|
8
|
Diên Sanh
|
T1
|
25
|
110/22
|
|
|
40
|
110/22
|
T2
|
25
|
110/22
|
|
|
|
|
9
|
Lao Bảo
|
T1
|
25
|
110/22
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
25
|
110/22
|
10
|
Cam Lộ
|
T1
|
40
|
110/22
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
40
|
110/22
|
Ghi chú:
(*) Trong quá trình thực hiện các công trình sẽ phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ
để được phê duyệt điều chỉnh, bổ
sung vào Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia.
PHỤ LỤC 4:
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ KÈM THEO HỒ SƠ QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH QUẢNG TRỊ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
(Ban hành kèm theo quyết định số: 4965/QĐ-BCT ngày 27 tháng 12
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT
|
TÊN
BẢN VẼ
|
KÍ
HIỆU
|
1
|
Bản đồ lưới điện 220-110 kV tỉnh Quảng
Trị đến năm 2035
|
QT-01
|
2
|
Sơ đồ nguyên lý lưới điện 220-110
kV tỉnh Quảng Trị đến năm 2035
|
QT-02
|
3
|
Bản đồ các xuất tuyến trung áp liên
kết sau các trạm 110 kV tỉnh Quảng Trị đến năm 2025
|
QT-03
|