HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2022/NQ-HĐND
|
Khánh Hòa, ngày
30 tháng 6 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KHÁNH HÒA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30
tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí định mức
phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm
2021 đến năm 2025;
Xét Tờ trình số 5785/TTr-UBND ngày 24 tháng 6
năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa; Báo cáo thẩm tra số 60/BC-BDT ngày
29 tháng 6 năm 2022 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; Tiếp thu, giải
trình của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Báo cáo số 150/BC-UBND ngày 30 tháng 6 năm
2022; Ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách
địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I:
từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Ủy ban nhân
dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh
Hòa khóa VII, kỳ họp chuyên đề thông qua ngày 30 tháng 6 năm 2022 và có hiệu lực
thi hành từ ngày 10 tháng 7 năm 2022.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TC, KH&ĐT;
- Ủy ban Dân tộc;
- Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL);
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- VP UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm Công báo tỉnh (02 bản);
- Lưu: VT, Tm.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Mạnh Dũng
|
QUY ĐỊNH
NGUYÊN
TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ
- XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI
ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Kèm theo Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nguyên tắc, tiêu chí, định
mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước trung hạn và hàng năm (gồm ngân sách
trung ương và vốn đối ứng của ngân sách địa phương) thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa
bàn tỉnh Khánh Hòa (sau đây gọi tắt là Chương trình).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh (sau đây
gọi tắt là sở, ban, ngành); Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau
đây gọi tắt là địa phương); Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các
đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên
quan đến lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hàng năm từ nguồn ngân sách nhà nước
thuộc Chương trình trong giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 3. Nguyên tắc phân bổ vốn
ngân sách nhà nước trung hạn và hàng năm
1. Tuân thủ quy định của Luật Ngân sách nhà nước
năm 2015; Luật Đầu tư công năm 2019; Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08
tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu
chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021
- 2025; Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung
ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 và các văn bản
pháp luật khác có liên quan.
2. Bám sát các mục tiêu và chỉ tiêu của Chương
trình nhằm hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu đề ra; bảo đảm không vượt quá mức
tổng vốn đầu tư, vốn sự nghiệp và không thay đổi cơ cấu nguồn vốn của Chương
trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Ưu tiên bố trí ngân sách nhà nước thực hiện các nhiệm
vụ trọng tâm, quan trọng phù hợp với mục tiêu phân bổ nguồn vốn đầu tư công
giai đoạn 2021 - 2025; tập trung đầu tư, hỗ trợ các xã, thôn đặc biệt khó khăn,
nhất là các xã, thôn đăng ký ra khỏi khu vực đặc biệt khó khăn, hỗ trợ hộ
nghèo, các nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn; phân bổ vốn đầu tư
Chương trình tập trung, không phân tán, dàn trải, bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn
đầu tư.
4. Ưu tiên bố trí vốn hỗ trợ đất ở, nhà ở, đất sản
xuất, nước sinh hoạt hợp vệ sinh; đầu tư, nâng cấp các công trình đường giao
thông đến trung tâm xã, thôn; đầu tư cơ sở vật chất cho y tế, giáo dục; hỗ trợ
đào tạo nghề; bảo tồn và phát triển các giá trị, bản sắc văn hóa truyền thống tốt
đẹp của các dân tộc.
5. Đáp ứng yêu cầu quản lý tập trung, thống nhất về
mục tiêu, cơ chế, chính sách của Chương trình; tăng cường phân cấp cho cơ sở để
tạo sự linh động, linh hoạt cho các địa phương, các cấp, các ngành trong triển
khai, thực hiện Chương trình trên cơ sở nội dung, định hướng, lĩnh vực cần ưu
tiên, phù hợp với đặc thù, điều kiện, lợi thế từng địa phương đảm bảo công
khai, minh bạch, dễ thực hiện.
6. Phân bổ kế hoạch vốn hàng năm cho các Sở, ban,
ngành và địa phương thực hiện Chương trình theo kết quả giải ngân của năm trước
năm kế hoạch; ưu tiên phân bổ cho các địa phương, các dự án, tiểu dự án, nội
dung của Chương trình bảo đảm tiến độ giải ngân.
7. Ngân sách địa phương đảm bảo bố trí đủ vốn đối ứng
thực hiện Chương trình, kế hoạch đã được phê duyệt.
8. Phân bổ vốn của Chương trình bảo đảm công khai,
minh bạch, đơn giản, dễ hiểu, dễ tính toán, dễ áp dụng, góp phần đẩy mạnh cải
cách hành chính và tăng cường phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Định mức và phương pháp
phân bổ ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình
1. Tổng số vốn (vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) phân bổ
cho tùng sở, ban, ngành được tổng hợp từ vốn phân bổ cho từng sở, ban, ngành
theo tỷ lệ % quy định trong tiêu chí phân bổ vốn của các Dự án, Tiểu dự án, Nội
dung thành phần của Quy định này.
2. Tổng số vốn (vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) phân bổ
cho các địa phương được tổng hợp từ vốn phân bổ cho Dự án, Tiểu dự án, Nội dung
thành phần của địa phương đó theo quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Vốn phân bổ của Dự án, Tiểu dự án, Nội dung thứ
i cho các địa phương xác định như sau:
Vốn phân bổ cho Dự
án, Tiểu dự án, Nội dung - thứ i của địa phương A
|
=
|
Tổng vốn phân bổ
cho Dự án, Tiểu dự án, nội dung thứ i - (vốn phân bổ cho các Sở, ban ngành của
Dự án, Tiểu dự án, Nội dung thứ i)
|
x
|
Điểm số của Dự án,
Tiểu dự án, Nội dung thứ i của địa phương A
|
Tổng số điểm theo
tiêu chí của Dự án, Tiểu dự án, Nội dung thứ i của tất cả các địa phương
|
Trong đó:
- Điểm số của Dự án, Tiểu dự án, Nội dung thứ i của
địa phương A: Áp dụng phương pháp tính điểm theo tiêu chí phân bổ vốn thực hiện
các dự án được quy định tại Điều 5 đến Điều 14 của Quy định này.
- Tổng số điểm theo tiêu chí của Dự án, Tiểu dự án,
Nội dung thứ i của tất cả các địa phương: là tổng điểm số của Dự án, Tiểu dự
án, Nội dung thứ i của các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
4. Căn cứ xác định xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc
biệt khó khăn, tỷ lệ hộ nghèo của từng xã thuộc diện đầu tư Chương trình
- Xạ đặc biệt khó khăn (xã ĐBKK) được xác định
theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ
duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định
số 861/QĐ-TTg) và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
- Thôn đặc biệt khó khăn (thôn ĐBKK) không
thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng
9 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn
đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -
2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 612/QĐ-UBDT) và các Quyết định sửa đổi,
bổ sung (nếu có);
- Tỷ lệ hộ nghèo của từng xã thuộc diện đầu tư của
Chương trình được xác định theo số liệu rà soát phân định xã khu vực III, khu vực
II, khu vực I vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 theo Quyết
định số 861/QĐ-TTg (thời điểm rà soát: 31/12/2019).
5. Quy định tỷ lệ vốn đối ứng của
ngân sách địa phương thực hiện Chương trình
Hàng năm, ngân sách địa phương bố trí đối ứng tối
thiểu bằng 15% tổng ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình. Trong
đó:
- Ngân sách cấp tỉnh bố trí đối ứng 100% vốn đầu tư
các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục của huyện Khánh Sơn và huyện Khánh Vĩnh.
- Các dự án khác vốn ngân sách cấp tỉnh bố trí 70%
và vốn ngân sách cấp huyện bố trí 30% (bao gồm vốn đầu tư và vốn sự nghiệp).
Điều 5. Tiêu chí phân bổ vốn thực
hiện Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh
hoạt
1. Phân bổ vốn đầu tư
a) Phân bổ vốn cho sở, ban, ngành: Không.
b) Phân bổ vốn cho các địa phương: Áp dụng phương
pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu
chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ đất ở
|
0,4
|
a
|
0,4 x a
|
2
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ nhà ở
|
0,4
|
b
|
0,4 x b
|
3
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ đất sản xuất
|
0,225
|
c
|
0,225 x c
|
4
|
Cứ 1 công trình nước sinh hoạt tập trung
|
30
|
d
|
30 x d
|
|
Tổng cộng
(1+2+3+4)
|
-
|
-
|
|
Số lượng (a, b, c, d) căn cứ số liệu nhu cầu cần
hỗ trợ thực tế của các địa phương, được tổng hợp trong Kế hoạch thực hiện
Chương trình
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn cho sở, ban, ngành: Không.
b) Phân bổ vốn cho các địa phương: Áp dụng phương
pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu
chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ chuyển đổi nghề
|
0,1
|
a
|
0,1 x a
|
2
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán
|
0,03
|
b
|
0,03 x b
|
|
Tổng cộng (1+2)
|
-
|
-
|
|
Số lượng (a, b) căn cứ số liệu nhu cầu cần hỗ trợ
thực tế của các địa phương, được tổng hợp trong Kế hoạch thực hiện Chương
trình.
Điều 6. Tiêu chí phân bổ vốn thực
hiện Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm
năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
1. Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp
bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân
a) Phân bổ vốn đầu tư: Không.
b) Phân bổ vốn sự nghiệp:
- Phân bổ vốn cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn: Không.
- Phân bổ vốn cho các địa phương: Áp dụng phương
pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu
chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ khoán bảo vệ rừng đối với
rừng đặc dụng, rừng phòng hộ
|
0,004
|
a
|
0,004 x a
|
2
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ bảo vệ rừng quy hoạch rừng
phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên đã giao cho cộng đồng, hộ gia đình
|
0,004
|
b
|
0,004 x b
|
3
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ khoanh nuôi tái sinh có
trồng rừng bổ sung
|
0,016
|
c
|
0,016 x c
|
4
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ trồng rừng sản xuất, khai
thác kinh tế dưới tán rừng và phát triển lâm sản ngoài gỗ
|
0,1
|
d
|
0,1 x d
|
5
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ trồng rừng phòng hộ
|
0,3
|
đ
|
0,3 x đ
|
6
|
Mỗi tấn gạo trợ cấp trồng rừng cho hộ nghèo tham
gia trồng rừng sản xuất, phát triển lâm sản ngoài gỗ, rừng phòng hộ
|
0,12
|
e
|
0,12 xe
|
|
Tổng cộng
(1+2+3+4+5+6)
|
-
|
-
|
|
Số lượng (a, b, c, ...) căn cứ nhu cầu thực tế của
từng địa phương, được tổng hợp trong Kế hoạch thực hiện Chương trình.
2. Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo
chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp
và thu hút đầu tư vùng đồng bào đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
a) Phân bổ vốn đầu tư: Không.
b) Phân bổ vốn sự nghiệp: Phân bổ vốn phát triển sản
xuất theo chuỗi giá trị, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu
tư.
- Phân bổ vốn cho sở, ban, ngành: Không quá 9% tổng
số vốn của Tiểu dự án 2 để xây dựng mô hình sản xuất theo chuỗi giá trị, thúc đẩy
khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi (trong đó: Ban Dân tộc không quá 3,8%: Sở Công Thương không quá
0,7%; Liên minh Hợp tác xã không quá 0,5%; Đoàn Thanh niên Công sản Hồ Chí Minh
tỉnh không quá 0,5%, Hội Nông dân tỉnh không quá 0,5%; Sở Y tế không quá 3%).
- Phân bổ vốn cho các địa phương: Áp dụng phương
pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu
chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng Số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III)
|
28
|
a
|
28 x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III
|
5
|
b
|
5 x b
|
|
(Số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không
quá 04 thôn/xã)
|
|
|
|
3
|
Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK
|
0,15
|
c
|
0,15 x c
|
|
Tổng cộng
(1+2+3)
|
-
|
-
|
|
Điều 7. Tiêu chí phân bổ vốn thực
hiện Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản
xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự
nghiệp công của lĩnh vực dân tộc
1. Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục
vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
a) Phân bổ vốn đầu tư:
- Phân bổ vốn cho Sở Y tế: Áp dụng phương pháp tính
điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu
chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Cứ xây mới 1 trạm y tế xã
|
40
|
a
|
40 x a
|
2
|
Cứ cải tạo sửa chữa 1 trạm y tế xã
|
8
|
b
|
8 x b
|
|
Tổng cộng (1+2)
|
-
|
-
|
|
- Phân bổ vốn cho các địa phương: Áp dụng phương
pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu
chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III)
|
100
|
a
|
100 x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III (Số
thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã ngoài khu vực III)
|
15
|
b
|
15 x b
|
3
|
Cứ 1 km cứng hoá đường đến trung tâm xã, đường
liên xã chưa được cứng hóa
|
16
|
c
|
16 x c
|
4
|
Cứ xây mới 1 chợ vùng dân tộc thiểu số và miền
núi
|
44
|
d
|
44 x d
|
5
|
Cứ cải tạo, sửa chữa, nâng cấp 1 chợ vùng dân tộc
thiểu số và miền núi
|
8
|
đ
|
8 x đ
|
6
|
Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK
|
0,3
|
e
|
0,3 x e
|
|
Tổng cộng
(1+2+3+4+5+6)
|
-
|
-
|
|
Số km cứng hoá đường đến trung tâm xã, đường
liên xã chưa được cứng hóa; trạm y tế xây mới hoặc nâng cấp, sửa chữa; chợ được
xây mới, nâng cấp sửa chữa... căn cứ số liệu tổng hợp trong Kế hoạch thực hiện
Chương trình.
b) Phân bổ vốn sự nghiệp:
- Phân bổ vốn cho Sở Y tế: Áp dụng phương pháp tính
điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu
chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Hỗ trợ trang thiết bị cho mỗi trạm y tế xây mới
và cải tạo
|
2,5
|
a
|
2,5 x a
|
|
Tổng cộng (1)
|
-
|
-
|
|
- Phân bổ vốn cho các địa phương: Áp dụng phương
pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu
chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III)
|
9
|
a
|
9 x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III (Số
thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã ngoài khu vực III)
|
1,8
|
b
|
1,8 x b
|
3
|
Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK
|
0,03
|
c
|
0,03 x c
|
|
Tổng cộng
(1+2+3)
|
-
|
-
|
|
Số liệu về hỗ trợ trang thiết bị cho trạm y tế xây
mới và cải tạo căn cứ số liệu trong Kế hoạch thực hiện Chương trình.
2. Tiểu dự án 2: Đầu tư cơ sở vật chất các đơn vị sự
nghiệp công lập của lĩnh vực công tác dân tộc
a) Phân bổ vốn đầu tư: Không.
b) Phân bổ vốn sự nghiệp: Không.
Điều 8. Tiêu chí phân bổ vốn thực
hiện Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
1. Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát
triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú,
trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng
bào dân tộc thiểu số
a) Phân bổ vốn đầu tư
- Phân bổ vốn cho Sở Giáo dục và Đào tạo: Thực hiện
đầu tư đối Trường Dân tộc nội trú tỉnh, áp dụng phương pháp tính điểm theo các
tiêu chí như phân bổ đối với các địa phương.
- Phân bổ vốn cho các địa phương: Áp dụng phương
pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu
chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi phòng công vụ giáo viên bổ sung, nâng cấp
|
1,446
|
a
|
1,446 x a
|
2
|
Mỗi phòng ở cho học sinh nội trú bổ sung, nâng cấp
|
1,446
|
b
|
1,446 x b
|
3
|
Mỗi phòng quản lý cho học sinh nội trú bổ sung,
nâng cấp
|
1,446
|
c
|
1,446 x c
|
4
|
Mỗi nhà ăn + nhà bếp bổ sung, nâng cấp
|
5,784
|
d
|
5,784 x d
|
5
|
Mỗi nhà kho chứa lương thực bổ sung, nâng cấp
|
4,5
|
đ
|
4,5 x đ
|
6
|
Mỗi công trình vệ sinh, nước sạch bổ sung, nâng cấp
|
4,5
|
e
|
4,5 x e
|
7
|
Mỗi nhà sinh hoạt, giáo dục văn hóa dân tộc bổ
sung, nâng cấp
|
4,5
|
g
|
4,5 x g
|
8
|
Mỗi phòng học thông thường và phòng học bộ môn bổ
sung, nâng cấp
|
3,759
|
h
|
3,759 x h
|
9
|
Mỗi công trình phụ trợ khác (sân chơi, bãi tập,
vườn ươm cây...) bổ sung, nâng cấp
|
2
|
i
|
2 x i
|
|
Tổng cộng
(1+2+3+4+5+6+7+8+9)
|
-
|
-
|
|
Số lượng (a, b, c, d, ...) căn cứ số liệu nhu cầu
thực tế của các địa phương, được tổng hợp trong Kế hoạch thực hiện Chương
trình.
b) Phân bổ vốn sự nghiệp:
- Phân bổ vốn cho Sở Giáo dục và Đào tạo mua sắm
trang thiết bị cho trường Phổ thông Dân tộc Nội trú tỉnh.
- Phân bổ vốn cho các địa phương mua sắm trang thiết
bị cho các trường Phổ thông Dân tộc Nội trú cấp huyện có bổ sung xây dựng, cải
tạo, nâng cấp.
Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như
sau:
TT
|
Nội dung tiêu
chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi đơn vị mua sắm trang thiết bị
|
500
|
a
|
500 x a
|
|
Tổng cộng (1)
|
-
|
-
|
|
Số lượng (a) căn cứ số liệu nhu cầu thực tế của
Sở Giáo dục và Đào tạo và các địa phương, được tổng hợp trong Kế hoạch thực hiện
Chương trình.
2. Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc và tiếng
dân tộc.
a) Phân bổ vốn đầu tư: Không.
b) Phân bổ vốn sự nghiệp:
- Phân bổ vốn cho Ban Dân tộc: 50% tổng vốn sự nghiệp
của Tiểu dự án 2 để thực hiện nội dung Bồi dưỡng kiến thức dân tộc.
- Phân bổ vốn cho Sở Giáo dục và Đào tạo: 50% tổng
vốn sự nghiệp của Tiểu dự án 2 để thực hiện nội dung Bồi dưỡng tiếng dân tộc.
- Phân bổ vốn cho các địa phương: Không.
3. Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề
nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền
núi.
a) Phân bổ vốn đầu tư: Không.
b) Phân bổ vốn sự nghiệp:
- Phân bổ vốn cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
Không quá 10% tổng vốn Tiểu dự án 3.
- Phân bổ vốn cho các địa phương: Áp dụng phương
pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu
chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi học viên được đào tạo nghề
|
0,035
|
a
|
0,035 x a
|
|
Tổng cộng (1)
|
-
|
-
|
|
Số lượng học viên được đào tạo nghề (a) căn cứ số
liệu nhu cầu thực tế của các địa phương đã được tổng hợp trong Kế hoạch thực hiện
Chương trình.
4. Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng
đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp.
a) Phân bổ vốn vốn đầu tư: Không.
b) Phân bổ vốn sự nghiệp:
- Phân bổ vốn cho Ban Dân tộc: Không quá 20% tổng vốn
của Tiểu dự án 4.
- Phân bổ vốn cho các địa phương: Áp dụng phương
pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu
chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III)
|
15
|
a
|
15 x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III (Số
thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã ngoài khu vực III)
|
1,5
|
b
|
1,5 x b
|
|
Tổng cộng (1+2)
|
-
|
-
|
|
Điều 9. Tiêu chí phân bổ vốn thực
hiện Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các
dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch
1. Phân bổ vốn đầu tư:
a) Phân bổ vốn cho sở, ban, ngành: Không quá 5% vốn
đầu tư của Dự án (trong đó: Sở Văn hóa và Thể thao không quá 4%; Sở Du lịch
không quá 1%).
b) Phân bổ vốn cho các địa phương: Theo phương pháp
tính điểm của các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu
chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng cho mỗi một điểm đến du lịch
tiêu biểu
|
7
|
a
|
7 x a
|
2
|
Hỗ trợ đầu tư bảo tồn mỗi một thôn, tổ dân phố
truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số
|
60
|
b
|
60 x b
|
3
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể
thao tại các thôn vùng đồng bào DTTS và miền núi
|
2
|
c
|
2 x c
|
4
|
Hỗ trợ xây dựng mỗi một mô hình bảo tàng sinh
thái nhằm bảo tàng hóa di sản văn hóa phi vật thể trong cộng đồng các dân tộc
thiểu số, hướng tới phát triển cộng đồng và phát triển du lịch
|
60
|
d
|
60 x d
|
|
Tổng cộng
(1+2+3+4)
|
|
|
|
Số lượng (a, b, c, d) căn cứ số liệu nhu cầu thực
tế của các địa phương đã được tổng hợp trong Kế hoạch thực hiện Chương trình.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
a) Phân bổ cho sở, ban, ngành: Không quá 20% tổng vốn
sự nghiệp của Dự án (trong đó: Sở Văn hóa và Thể thao không quá 16%; Sở Du lịch
không quá 4%).
b) Phân bổ vốn cho các địa phương: Theo phương pháp
tính điểm của các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu
chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Khảo sát, kiểm kê, sưu tầm, tư liệu hoá di sản
văn hóa truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số cho mỗi huyện vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
10
|
a
|
10 x a
|
2
|
Tổ chức bảo tồn các loại hình văn hóa phi vật thể
(mỗi lễ hội; mỗi mô hình văn hóa truyền thống; mỗi dự án nghiên cứu, phục dựng,
bảo tồn; mỗi làng văn hóa truyền thống; mỗi chương trình tuyên truyền, quảng
bá văn hóa truyền thống văn hóa các dân tộc thiểu số...)
|
3,5
|
b
|
3,5 x b
|
3
|
Hỗ trợ mỗi nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú
người dân tộc thiểu số trong việc lưu truyền, phổ biến hình thức sinh hoạt
văn hóa truyền thống và đào tạo, bồi dưỡng những người kế cận
|
0,6
|
c
|
0,6 x c
|
4
|
Tổ chức mỗi lớp tập huấn, truyền dạy, câu lạc bộ (mỗi
lớp tập huấn; mỗi câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian...)
|
2
|
d
|
2 x d
|
5
|
Hỗ trợ hoạt động cho mỗi đội văn nghệ truyền thống
|
0,5
|
đ
|
0,5 x đ
|
6
|
Xây dựng nội dung, xuất bản mỗi ấn phẩm xuất bản
sách, đĩa, đĩa phim tư liệu về văn hóa truyền thống đồng bào dân tộc thiểu số
|
20
|
e
|
20 x e
|
7
|
Tổ chức Ngày hội, Giao lưu, Liên hoan về các loại
hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số
|
10
|
g
|
10 x g
|
8
|
Tổ chức mỗi hoạt động thi đấu thể thao truyền thống
các dân tộc thiểu số
|
3
|
h
|
3 x h
|
9
|
Hỗ trợ xây dựng tủ sách cộng đồng cho mỗi xã vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
0,3
|
i
|
0,3 xi
|
10
|
Hỗ trợ trang thiết bị cho mỗi nhà văn hóa tại các
thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
0,3
|
k
|
0,3 x k
|
11
|
Hỗ trợ chống xuống cấp cho mỗi di tích quốc gia đặc
biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc thiểu số
|
5
|
l
|
5 x l
|
|
Tổng cộng
(1+2+3+4+5+6+7+8+9+10+11)
|
-
|
-
|
|
Số lượng (a, b, c, d, e...) căn cứ số liệu nhu cầu
thực tế của các địa phương đã được tổng hợp trong Kế hoạch thực hiện Chương
trình.
Điều 10. Tiêu chí phân bổ vốn
thực hiện Dự án 7: Chăm sóc sức khoẻ nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người
dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em
1. Phân bổ vốn đầu tư: Không
2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
a) Phân bổ vốn cho Sở Y tế: Không quá 10% tổng vốn
sự nghiệp.
b) Phân bổ vốn cho các địa phương: Theo phương pháp
tính điểm của các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu
chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã khu vực III
|
50
|
a
|
50 x a
|
2
|
Mỗi xã khu vực II
|
30
|
b
|
30 x b
|
3
|
Mỗi xã khu vực I
|
15
|
c
|
15 x c
|
|
Tổng cộng
(1+2+3)
|
-
|
-
|
|
Điều 11. Tiêu chí phân bổ vốn
thực hiện Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cần thiết
đối với phụ nữ và trẻ em
1. Phân bổ vốn đầu tư: Không.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
a) Phân bổ vốn cho Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh: Không
quá 12% tổng vốn sự nghiệp của Dự án.
b) Phân bổ vốn cho các địa phương: Theo phương pháp
tính điểm của các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu
chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III)
|
10
|
a
|
10 x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III (Số
thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã ngoài khu vực III)
|
2
|
b
|
2 x b
|
|
Tổng cộng (1+2)
|
-
|
-
|
|
Điều 12. Tiêu chí phân bổ vốn thực
hiện Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn
1. Tiểu dự án 1: Đầu tư tạo sinh kế bền vững, phát
triển kinh tế - xã hội nhóm dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn
a) Phân bổ vốn đầu tư: Không.
b) Phân bổ vốn sự nghiệp:
- Phân bổ vốn cho Ban Dân tộc: Không quá 1% tổng vốn
Tiểu dự án 1.
- Phân bổ vốn cho các địa phương: Áp dụng phương
pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu
chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi hộ DTTS còn gặp nhiều khó khăn
|
0,15
|
a
|
0,15 x a
|
|
Tổng cộng (1)
|
-
|
-
|
|
Số lượng hộ dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó
khăn (a) được xác định theo Quyết định số 1227/QĐ-TTg ngày 14/7/2021 của Thủ tướng
Chính phủ.
2. Tiểu Dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và
hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
a) Phân bổ vốn đầu tư: Không.
b) Phân bổ vốn sự nghiệp:
- Phân bổ cho Ban Dân tộc: Không quá 16% vốn sự
nghiệp Tiểu dự án 2.
- Phân bổ vốn cho các địa phương: Áp dụng phương
pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu
chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi tỷ lệ tảo hôn + Tỷ lệ hôn nhân cận huyết
|
5
|
a
|
5 x a
|
2
|
Mỗi xã khu vực I
|
1
|
b
|
1 x b
|
3
|
Mỗi xã khu vực II
|
1,5
|
c
|
1,5 x c
|
4
|
Mỗi xã khu vực III
|
3
|
d
|
3 x d
|
5
|
Mỗi mô hình được thực hiện
|
2
|
đ
|
2 x đ
|
|
Tổng cộng (1+2+3+4+5)
|
-
|
-
|
|
Tỷ lệ tảo hôn, tỷ lệ hôn nhân cận huyết (a) của
huyện căn cứ số liệu điều tra thống kê thực trạng kinh tế - xã hội 53 dân tộc
thiểu số năm 2019.
Số mô hình thực hiện (đ) là 20% của tổng số xã
khu vực III, II của huyện.
Điều 13. Tiêu chí phân bổ vốn
thực hiện Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện
Chương trình
1. Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên
tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ
giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức
triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -
2030.
a) Phân bổ vốn đầu tư: Không.
b) Phân bổ vốn sự nghiệp:
- Phân bổ vốn cho Sở, ban, ngành: Không quá 67% tổng
vốn sự nghiệp (trong đó: Ban Dân tộc tỉnh không quá 61%; Sở Tư pháp không
quá 1%; Sở Thông tin và Truyền thông không quả 3%; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
không quá 2%).
- Phân bổ vốn cho các địa phương: Áp dụng phương
pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu
chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
27
|
a
|
27 x a
|
|
Tổng cộng (1)
|
-
|
-
|
|
2. Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ
phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi.
a) Phân bổ vốn đầu tư:
- Phân bổ vốn cho sở, ban, ngành: Không quá 25% tổng
vốn đầu tư của Tiểu dự án 2 (trong đó: Ban Dân tộc không quá 24,5%; Liên
minh Hợp tác xã không quá 0,5%).
- Phân bổ vốn cho các địa phương: Áp dụng phương
pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu
chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
30
|
a
|
30 x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III (số
thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 4 thôn/xã)
|
0,5
|
b
|
0,5 x b
|
|
Tổng cộng (1+2)
|
-
|
-
|
|
b) Phân bổ vốn sự nghiệp:
- Phân bổ vốn cho sở, ban, ngành: Không quá 67% tổng
vốn sự nghiệp của Tiểu dự án 2 (trong đó: Ban Dân tộc không quá 50%; Liên
minh Hợp tác xã không quá 15%; Sở Thông tin và Truyền thông không quá 2%).
- Phân bổ vốn cho các địa phương: Áp dụng phương
pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu
chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
30
|
a
|
30 x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III (số thôn
ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 4 thôn/xã)
|
0,5
|
b
|
0,5 x b
|
|
Tổng cộng (1+2)
|
-
|
-
|
|
3. Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào
tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình.
a) Phân bổ vốn đầu tư: Không.
b) Phân bổ vốn sự nghiệp:
- Phân bổ vốn cho sở, ban, ngành: Không quá 55% tổng
vốn sự nghiệp Tiểu dự án 3 (Trong đó: Ban Dân tộc không quá 22,5%; Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh không quá 10%; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn không quá 2,5%; các sở, ngành: Ban Dân vận Tỉnh ủy, Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Văn hóa và Thể
thao, Sở Du lịch, Sở Y tế, Sở Tư pháp, Sở Công Thương, Sở Thông tin và Truyền
thông, Sở Giao thông vận tải, Sở Nội vụ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh
tỉnh Khánh Hòa, Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh tỉnh Khánh Hòa, Hội Liên
hiệp Phụ nữ tỉnh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh, Hội Nông dân tỉnh,
Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh không quá 1%/sở,
ngành).
- Phân bổ cho các địa phương: Áp dụng phương pháp
tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu
chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã khu vực III
|
5
|
a
|
5 x a
|
2
|
Mỗi xã khu vực II
|
2
|
b
|
2 x b
|
3
|
Mỗi xã khu vực I
|
1
|
c
|
1 x c
|
|
Tổng cộng
(1+2+3)
|
-
|
-
|
|
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 14. Điều khoản thi hành
1. Trường hợp các văn bản được viện dẫn tại Quy định
này được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng
quy định tại văn bản mới.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm giao cho các
cơ quan chủ dự án thành phần chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành và địa
phương có liên quan căn cứ vào các Thông tư hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung
ương về định mức vốn cho từng dự án, tiểu dự án và các nội dung có liên quan đề
xuất kế hoạch triển khai trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để triển khai thực
hiện theo kế hoạch của Chương trình giai đoạn 2021 - 2025./.