|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
629/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hải Dương
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Minh Hùng
|
Ngày ban hành:
|
10/03/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 629/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày
10 tháng 3 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH
GIÁ CÔNG TÁC DÂN VẬN CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC, CHÍNH QUYỀN CÁC CẤP TỈNH
HẢI DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
04/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ về thực hiện dân chủ
trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Chỉ thị số 33/CT-TTg
ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục tăng cường và đổi
mới công tác dân vận của cơ quan hành chính nhà nước, chính quyền các cấp trong
tình hình mới;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 118/TTr-SNV ngày 02 tháng 3 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí,
thang điểm và phương pháp đánh giá công tác dân vận của các cơ quan hành chính
nhà nước, chính quyền các cấp tỉnh Hải Dương.
Điều 2.
Quyết định này thay thế Quyết định số 1533/QĐ-UBND
ngày 22/5/2018 của UBND tỉnh về ban hành Quy định tiêu chí đánh giá công tác
dân vận của các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa
bàn tỉnh Hải Dương.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban,
ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường,
thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Ban Dân vận Tỉnh ủy;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NC-KSTTHC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Hùng
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC DÂN VẬN
CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC, CHÍNH QUYỀN CÁC CẤP TỈNH HẢI DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 629/QĐ-UBND ngày 10/3/2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hải Dương)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối
tượng điều chỉnh và phạm vi áp dụng
Quy định này quy định tiêu chí,
thang điểm và phương pháp đánh giá công tác dân vận đối với các sở, ban, ngành;
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi chung là các cơ quan hành chính nhà nước,
chính quyền các cấp).
Điều 2. Mục
đích đánh giá, phân loại
Việc đánh giá, phân loại công
tác dân vận hàng năm nhằm xem xét toàn diện các hoạt động quản lý nhà nước trên
các lĩnh vực kinh tế, văn hóa - xã hội, quốc phòng - an ninh…, tại các cơ quan
hành chính nhà nước, chính quyền các cấp. Trên cơ sở đánh giá, phân loại nhằm
phát huy các nhân tố tích cực, khắc phục những hạn chế, yếu kém, tạo động lực
thi đua thực hiện tốt nhiệm vụ được giao, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý
nhà nước của cơ quan hành chính nhà nước và chính quyền các cấp.
Điều 3.
Nguyên tắc đánh giá
Đảm bảo tính công khai, minh bạch,
khách quan, dân chủ, đúng thẩm quyền và quy định của pháp luật.
Chương II
TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM VÀ
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC DÂN VẬN
Điều 4.
Tiêu chí đánh giá
Tiêu chí 1: Tổ chức quán triệt
và thể chế hóa chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
về công tác dân vận trong tình hình mới gắn với nhiệm vụ phục hồi và phát triển
kinh tế - xã hội sau đại dịch COVID-19 (12 điểm).
Tiêu chí 2: Đẩy mạnh các hoạt động
tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức về ý nghĩa, tầm quan trọng của
công tác dân vận (6 điểm).
Tiêu chí 3: Tiếp tục thực hiện
tốt phong trào thi đua “Dân vận khéo” trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội,
an ninh, quốc phòng (10 điểm).
Tiêu chí 4: Thực hiện nhiệm vụ
chính trị, chuyên môn của cơ quan, chính quyền (15 điểm).
Tiêu chí 5: Thực hiện công tác
cải cách hành chính (10 điểm).
Tiêu chí 6: Tổ chức thực hiện
công tác tiếp công dân; tăng cường, công khai đối thoại tiếp dân tại cơ sở; giải
quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân (10 điểm).
Tiêu chí 7: Thực hiện nghiêm
túc quy định về đạo đức công vụ, văn hoá công sở (10 điểm).
Tiêu chí 8: Chủ động phối hợp,
tạo điều kiện để Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội; các tổ chức
đoàn thể của cơ quan, đơn vị tham gia giám sát, phản biện xã hội; tham gia góp
ý xây dựng Đảng, xây dựng chính quyền (7 điểm).
Tiêu chí 9: Thực hiện tốt quy
chế dân chủ ở cơ sở (12 điểm).
Tiêu chí 10: Thực hiện đầy đủ
chế độ thông tin, báo cáo (8 điểm).
Điều 5.
Phương pháp, căn cứ đánh giá
Việc đánh giá, phân loại kết quả
thực hiện công tác dân vận chính quyền dựa trên 10 tiêu chí được quy định tại
Điều 4 của Quy định này. Mỗi tiêu chí quy định một hoặc nhiều nội dung công việc
liên quan trực tiếp đến việc thực hiện công tác dân vận chính quyền và được
đánh giá theo thang điểm quy định, tổng số điểm tối đa của 10 tiêu chí là 100
điểm
Cách chấm điểm từng nội dung
tiêu chí: Tiêu chí nào đạt tất cả các nội dung thì chấm điểm tối đa, trường hợp
không đạt thì tùy theo mức độ đạt được để chấm điểm.
Điều 6. Các
mức phân loại
1. Hoàn thành xuất sắc: Là những
cơ quan hành chính nhà nước, chính quyền các cấp đạt từ 90 đến 100 điểm; đồng
thời phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Không để xảy ra điểm phức tạp,
nổi cộm hoặc các vụ việc khiếu nại, tố cáo phức tạp, kéo dài;
- Có ít nhất một hoạt động liên
quan đến phong trào dân vận;
- Không có cán bộ, công chức,
viên chức và người lao động bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên
hoặc vi phạm quy tắc ứng xử, đạo đức công vụ, suy thoái về đạo đức, lối sống;
- Các tiêu chí, thành phần của
từng tiêu chí phải đạt từ 70% số điểm quy định cho từng tiêu chí thành phần đó.
2. Hoàn thành tốt: Là những cơ
quan hành chính nhà nước, chính quyền các cấp đạt từ 70 đến dưới 90 điểm, đồng
thời đảm bảo các điều kiện sau:
- Không để xảy ra điểm phức tạp,
nổi cộm hoặc các vụ việc khiếu nại, tố cáo phức tạp, kéo dài;
- Không có cán bộ, công chức,
viên chức và người lao động vi phạm quy tắc ứng xử, đạo đức công vụ, suy thoái
về đạo đức, lối sống;
- Các tiêu chí, thành phần của
từng tiêu chí phải đạt từ 50% số điểm quy định cho từng tiêu chí thành phần đó.
3. Hoàn thành: Là những cơ quan
hành chính nhà nước, chính quyền các cấp đạt từ 50 đến dưới 70 điểm.
4. Không hoàn thành: Là những
cơ quan hành chính nhà nước, chính quyền các cấp đạt dưới 50 điểm.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Thẩm
quyền, trình tự, thời gian xét duyệt, phân loại
1. Thẩm quyền:
a) UBND tỉnh ban hành quyết định
phân loại kết quả thực hiện công tác dân vận đối với các sở, ban, ngành và UBND
cấp huyện;
b) UBND cấp huyện ban hành quyết
định phân loại kết quả thực hiện công tác dân vận đối với UBND cấp xã;
c) Sở Nội vụ hướng dẫn các đơn
vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh; các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện xây dựng
tiêu chí, hướng dẫn các phòng, ban, đơn vị sự nghiệp trực thuộc đánh giá, phân
loại công tác dân vận chính quyền đảm bảo phù hợp với từng loại hình cơ quan,
đơn vị.
2. Trình tự, thời gian xét duyệt,
phân loại đối với công tác dân vận.
a) Đối với phân loại công tác
dân vận cấp xã: Hàng năm, UBND cấp xã xây dựng báo cáo, tự chấm điểm đánh giá
phân loại công tác dân vận, gửi báo cáo và bảng tự chấm điểm về Phòng Nội vụ
trước ngày 05/12 để tổng hợp. Phòng Nội vụ chủ trì, phối hợp với Ban Dân vận cấp
huyện và các cơ quan có liên quan tiến hành thẩm định, báo cáo UBND cấp huyện
xem xét, quyết định. UBND cấp huyện báo cáo kết quả phân loại công tác dân vận
của UBND cấp xã trực thuộc về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 10/12 hàng
năm.
b) Đối với phân loại công tác
dân vận của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện: Hàng năm, các sở, ban, ngành,
UBND cấp huyện xây dựng báo cáo, tự chấm điểm đánh giá phân loại công tác dân vận,
gửi báo cáo và bảng tự chấm điểm về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 10/12
để tổng hợp. Từ ngày 15/12 đến 25/12, Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Ban Dân vận
Tỉnh ủy và các cơ quan có liên quan tiến hành thẩm định, báo cáo UBND tỉnh xem
xét, quyết định.
Điều 8. Tổ
chức kiểm tra, đánh giá công tác dân vận hàng năm
a) UBND cấp huyện xây dựng kế
hoạch và tổ chức kiểm tra, đánh giá công tác dân vận của UBND cấp xã trực thuộc;
b) Sở Nội vụ phối hợp với Ban
Dân vận Tỉnh ủy cùng các cơ quan có liên quan tham mưu UBND tỉnh xây dựng kế hoạch
và tổ chức kiểm tra, đánh giá việc thực hiện công tác dân vận tại các cơ quan
hành hành chính nhà nước, chính quyền các cấp.
c) Giao Sở Nội vụ tham mưu tổ
chức sơ kết, tổng kết và thực hiện khen thưởng cho các cơ quan hành hành chính
nhà nước, chính quyền các cấp và những cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực
hiện công tác dân vận.
Trong quá trình tổ chức, triển
khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, chính quyền phản
ảnh về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để kịp thời sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
THANG CHẤM ĐIỂM THEO TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC DÂN VẬN
CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC, CHÍNH QUYỀN CÁC CẤP TỈNH HẢI DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 629/QĐ-UBND ngày 10/3/2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hải Dương)
TT
|
NỘI DUNG TIÊU CHÍ
|
ĐIỂM
|
Văn bản, tài liệu minh chứng
|
Tiêu chí số
1: Tổ chức quán triệt và thể chế hóa chủ trương, đường lối của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước về công tác dân vận trong tình hình mới gắn với
nhiệm vụ phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội sau đại dịch COVID-19
|
12
|
|
1.1
|
Tổ chức quán triệt các chủ trương
của Đảng về công tác dân vận theo Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ XIII của Đảng; các Nghị quyết của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về công
tác dân vận; tổ chức triển khai, thực hiện có hiệu quả Quyết định số 23-QĐ/TW
ngày 30/7/2021 của Bộ Chính trị về Quy chế công tác dân vận của hệ thống
chính trị, Kết luận số 114-KL/TW ngày 14/7/2015 của Ban Bí thư Trung ương Đảng
về nâng cao hiệu quả công tác dân vận của cơ quan nhà nước các cấp.v.v.
|
3
|
|
1.2
|
Tổ chức triển khai có hiệu quả
Chương trình hành động số 37- CTr/TU ngày 20/8/2013 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy
về “Tăng cường và đổi mới sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác dân vận trong
tình hình mới”; Quy chế công tác dân vận của hệ thống chính trị tỉnh Hải
Dương”; Chỉ thị của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Chỉ thị của UBND tỉnh về đổi mới,
tăng cường công tác dân vận của cơ quan nhà nước và chính quyền các cấp trong
tình hình mới.
|
3
|
|
1.3
|
Cụ thể hóa chủ trương, đường
lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác dân vận trong
tình hình mới gắn với nhiệm vụ phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội thành
các văn bản quy phạm pháp luật hoặc kế hoạch, đề án, chương trình công tác
v.v. để áp dụng ở cơ quan, địa phương đảm bảo tính hợp pháp, hợp lý và khả
thi.
|
4
|
|
1.4
|
Xây dựng kế hoạch thực hiện
công tác dân vận hàng năm; phân công lãnh đạo phụ trách công tác dân vận; kế
hoạch kiểm tra, chỉ đạo sơ kết, tổng kết việc thực hiện công tác dân vận.
|
2
|
|
Tiêu chí số
2: Đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức về ý
nghĩa, tầm quan trọng của công tác dân vận
|
6
|
|
2.1
|
Số lượng, mức độ tuyên truyền
|
2
|
|
2.2
|
Nội dung tuyên truyền vận động
đầy đủ, phong phú, thường xuyên được đổi mới
|
2
|
|
2.3
|
Hình thức tuyên truyền vận động
đa dạng, dễ hiểu, dễ nhớ, dễ thực hiện
|
2
|
|
Tiêu chí
3: Tiếp tục thực hiện tốt phong trào thi đua “Dân vận khéo”trên các lĩnh vực
kinh tế, văn hóa-xã hội, an ninh-quốc phòng
|
10
|
|
3.1
|
Tổ chức xây dựng và nhân rộng
các mô hình, điển hình trong phong trào thi đua “Dân vận khéo” tại cơ quan,
địa phương; thường xuyên theo dõi, định kỳ sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm;
biểu dương, khen thưởng tập thể, cá nhân thực hiện tốt phong trào; đưa phong
trào thi đua “Dân vận khéo” đi vào hoạt động hiệu quả, nề nếp.
|
4
|
|
3.2
|
Thường xuyên giới thiệu,
tuyên truyền, nhân rộng các mô hình, điển hình “Dân vận khéo” trên các
phương tiện thông tin đại chúng, trong các đợt sinh hoạt cơ quan.
|
3
|
|
3.3
|
Mỗi năm tổ chức ít nhất 01 hoạt
động dân vận và các hoạt động giúp dân trên các lĩnh vực đời sống xã hội, cụ thể
như: Những việc làm giúp dân phát triển kinh tế, giảm nghèo, làm đường, xây dựng
nhà tình nghĩa, hỗ trợ gia đình chính sách, người có công…
|
3
|
|
Tiêu chí số
4: Thực hiện nhiệm vụ chính trị, chuyên môn của cơ quan, chính quyền
|
15
|
|
Lấy kết quả đánh giá, xếp loại
của cơ quan, chính quyền hàng năm để đánh giá tiêu chí này tương ứng với
thang điểm (15). Chấm điểm theo 1 trong 4 mức sau:
|
|
4.1
|
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
|
15
|
Hoàn thành tốt nhiệm vụ
|
10
|
Hoàn thành nhiệm vụ
|
5
|
Không hoàn thành nhiệm vụ
|
0
|
Tiêu chí
5: Thực hiện công tác cải cách hành chính
|
10
|
|
Lấy kết quả xếp hạng và phân
loại cải cách hành chính của cơ quan, chính quyền hàng năm để đánh giá tiêu chí
này tương ứng với thang điểm (10). Chấm điểm theo 1 trong 4 mức sau:
|
|
|
5.1
|
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
|
10
|
|
Hoàn thành tốt nhiệm vụ
|
8
|
|
Hoàn thành nhiệm vụ
|
5
|
|
Không hoàn thành nhiệm vụ
|
0
|
|
Tiêu chí số
6: Tổ chức thực hiện công tác tiếp công dân; tiếp xúc, đối thoại; giải quyết
đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân
|
10
|
|
6.1
|
Thực hiện nghiêm túc trách
nhiệm tiếp công dân; tiếp xúc, đối thoại của người đứng đầu cấp uỷ đảng, chính
quyền các cấp với nhân dân
|
3
|
|
6.2
|
Giải quyết kịp thời, có hiệu
quả những vụ việc phức tạp, tồn đọng; các kiến nghị, phản ánh, vướng mắc của
tổ chức, công dân liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan,
chính quyền.
|
4
|
|
6.3
|
Không có vụ việc khiếu nại, tố
cáo, phản ánh, kiến nghị kéo dài, tình trạng đơn thư vượt cấp, khiếu kiện
đông người và tạo thành điểm nóng.
|
3
|
|
Tiêu chí
7: Thực hiện nghiêm túc quy định về đạo đức công vụ; văn hóa công sở
|
10
|
|
7.1
|
Xây dựng và thực hiện nghiêm túc
quy định về đạo đức công vụ, phát huy vai trò gương mẫu của cán bộ, đảng viên
|
2
|
|
7.2
|
Xây dựng và thực hiện tốt văn
hóa công sở, ý thức trách nhiệm, tinh thần phục vụ Nhân dân
|
2
|
|
7.3
|
Tăng cường công tác kiểm tra,
thanh tra công vụ, xử lý nghiêm những cán bộ, công chức, viên chức có hành vi
cửa quyền, gây phiền hà cho Nhân dân, xâm phạm quyền và lợi ích chính đáng của
Nhân dân.
|
2
|
|
7.4
|
Cơ quan không có cán bộ, công
chức, viên chức suy thoái về tư tưởng, chính trị, đạo đức, lối sống, vi phạm
kỷ luật và bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
|
4
|
|
Tiêu chí
8: Chủ động phối hợp, tạo điều kiện để Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính
trị - xã hội; các tổ chức đoàn thể tham gia giám sát, phản biện xã hội; tham
gia góp ý xây dựng Đảng, xây dựng chính quyền
|
7
|
|
8.1
|
Ban hành Quy chế phối hợp giữa
chính quyền, thủ trưởng cơ quan với Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị-xã
hội; các tổ chức đoàn thể
|
3
|
|
8.2
|
Bảo đảm kinh phí, cơ sở vật chất
và các điều kiện khác để Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội;
các tổ chức đoàn thể tại cơ quan, đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
|
2
|
|
8.3
|
Cơ quan, chính quyền có lịch
làm việc định kỳ 06 tháng, 01 năm với Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính
trị - xã hội; các tổ chức đoàn thể của cơ quan, đơn vị.
|
2
|
|
Tiêu chí
9: Thực hiện quy chế dân chủ
|
12
|
|
9.1
|
Thực hiện nghiêm túc, có hiệu
quả các nội dung quy định của
|
6
|
|
|
Nghị định số 04/2015/NĐ-CP ngày
09/01/2015 của Chính phủ về thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan
hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập (đối với các sở, ngành và
UBND cấp huyện, UBND cấp xã); Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20/4/2007
của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội khoá XI về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị
trấn (đối với UBND cấp xã)
|
|
|
9.2
|
Xây dựng Quy chế thực hiện
dân chủ, các quy chế, quy định liên quan đến việc thực hiện quy chế dân chủ của
cơ quan; phân công lãnh đạo hoặc công chức phụ trách công tác dân chủ.
|
3
|
|
9.3
|
Làm tốt công tác kiểm tra,
giám sát; sơ kết, tổng kết việc thực hiện quy chế dân chủ; không có đơn thư
khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc mất dân chủ trong nội bộ cơ quan
|
3
|
|
Tiêu chí
10: Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo
|
8
|
|
10.1
|
Thực hiện nghiêm túc chế độ
thông tin, báo cáo (theo định kỳ và chuyên đề) về công tác dân vận, báo cáo
đúng thời gian quy định, đầy đủ về số lượng theo yêu cầu.
|
5
|
|
10.2
|
Báo cáo đầy đủ nội dung, đảm
bảo chất lượng.
|
3
|
|
TỔNG ĐIỂM ĐẠT ĐƯỢC
|
100
|
|
Lưu ý:
- Điểm của tiêu chí số 4 và
tiêu chí số 5: Lấy kết quả đánh giá, xếp loại của cơ quan có thẩm quyền. Trường
hợp thời điểm phân loại chưa có đánh giá, xếp loại của cơ quan có thẩm quyền thì
căn cứ vào báo cáo và xem xét thực tế để đánh giá.
- Thực hiện tốt mỗi nội dung,
tiêu chí thì chấm điểm tối đa, hoàn thành ở mức khá thì được 70% tổng số điểm,
hoàn thành ở mức độ trung bình thì được 50% tổng số điểm, trường hợp không đạt
thì không có điểm.
- Thực hiện điểm thưởng: Cộng
điểm đối với các cơ quan, địa phương có mô hình dân vận thiết thực, hiệu quả
(điểm cộng tối đa 03 điểm)
- Thực hiện điểm trừ: Điểm trừ
sẽ tính vào tổng số điểm sau khi chấm trong các trường hợp sau:
+ Để xảy ra điểm “nóng” hoặc
các vụ việc khiếu nại, tố cáo phức tạp, kéo dài: Trừ 03 điểm.
+ Có CBCCVC bị kỷ luật từ hình
thức khiển trách trở lên: Trừ 04 điểm
Quyết định 629/QĐ-UBND năm 2022 quy định về tiêu chí, thang điểm và phương pháp đánh giá công tác dân vận của các cơ quan hành chính nhà nước, chính quyền các cấp tỉnh Hải Dương
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 629/QĐ-UBND ngày 10/03/2022 quy định về tiêu chí, thang điểm và phương pháp đánh giá công tác dân vận của các cơ quan hành chính nhà nước, chính quyền các cấp tỉnh Hải Dương
4.390
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|