|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 53/NQ-HĐND 2017 phê duyệt đề án ứng dụng công nghệ cao Sơn La 2025
Số hiệu:
|
53/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Hoàng Văn Chất
|
Ngày ban hành:
|
21/07/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
53/NQ-HĐND
|
Sơn
La, ngày 21 tháng 07
năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015; Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015; Luật Khoa học và công nghệ
năm 2013; Quyết định số 2457/QĐ-TTg ngày 31/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020;
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ
trình số 209/TTr-UBND ngày 12/5/2017; Báo cáo thẩm
tra số 300/BC-KTNS ngày 17/7/2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến
thảo luận tại kỳ họp;
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Phê duyệt
đề án ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh đến năm 2025 (Có nội dung chủ yếu của
Đề án kèm theo).
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. UBND tỉnh tổ chức thực hiện nghị
quyết.
2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của
HĐND tỉnh, Tổ đại biểu HĐND tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khoá
XIV, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực kể từ ngày
được thông qua./.
Nơi nhận:
- - UBTVQH,
Chính phủ;
- Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc Hội;
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH; Ban chỉ đạo Tây Bắc;
- VP Quốc Hội, VP Chủ tịch nước, VP Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch - Đầu tư; KH&CN; NN&PTNT; Tài chính
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư
pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy; TTHĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; Đại biểu HĐND
tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, ĐĐBQH tỉnh, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Đảng ủy, HĐND, UBND xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Công báo tỉnh; Chi cục VTLT tỉnh;
- Lưu: VT, KTNS.
|
CHỦ
TỊCH
Hoàng Văn Chất
|
NỘI DUNG CHỦ YẾU
CỦA ĐỀ ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 của HĐND tỉnh
về phê duyệt Đề án ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh đến năm 2025)
I. QUAN ĐIỂM
Ứng dụng công nghệ cao phải phục vụ hiệu
quả các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, ứng dụng công nghệ cao
có trọng tâm, trọng điểm, đáp ứng nhu cầu kinh tế - xã hội. Công nghệ cao được ứng
dụng theo hướng tập trung vào các lĩnh vực ưu tiên và các ngành kinh tế - kỹ
thuật tại Luật Công nghệ cao năm 2008 và Văn bản hợp nhất Luật Công nghệ cao
năm 2014.
Ứng dụng công nghệ cao phải dựa vào
tiềm năng và thế mạnh của tỉnh, hướng tới sản xuất hàng hóa, lấy doanh nghiệp
làm trung tâm thực hiện, đồng thời tranh thủ huy động tối đa mọi thành phần
kinh tế và nguồn lực của xã hội để đầu tư cho ứng dụng
công nghệ cao. Tập trung ứng dụng công nghệ cao phục vụ phát triển nông nghiệp và nông thôn, xây dựng nông thôn mới,
lấy nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao làm trọng tâm là nền tảng thúc đẩy phát
triển kinh tế.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Ứng dụng công nghệ cao hiệu quả trong
tất cả các lĩnh vực phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng an
ninh của tỉnh đến năm 2025.
Phát triển nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh nhằm khai thác và sử dụng hiệu
quả tài nguyên đất đai, tăng nhanh giá trị thu nhập trên một đơn vị diện tích,
tăng khả năng cạnh tranh của các mặt hàng nông sản chủ lực
của tỉnh, ứng phó với biến đổi khí hậu, phát triển bền vững. Phấn đấu mức tăng
trưởng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hàng năm đạt từ 4% - 5%. Phấn đấu giá trị thu nhập 300-500 triệu đồng/ha
đất canh tác, trên 2 tỷ đồng/ha chăn nuôi, thủy sản;
Đẩy mạnh các hoạt động ứng dụng khoa
học và công nghệ tiên tiến, đổi mới và hiện đại hóa công nghệ sản xuất trong
các doanh nghiệp nhằm nâng cao năng suất lao động, hiệu quả khai thác, chế biến;
nâng cao tỷ lệ thu hồi, giảm tổn thất tài nguyên khoáng sản trong quá trình
khai thác, chế biến khoáng sản; nâng cao mức độ an toàn lao động, đảm bảo các
quy định về bảo vệ môi trường.
Tăng cường việc ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý, điều hành; ứng dụng công nghệ điện toán đám mây, công
nghệ web trong quản lý cơ sở dữ liệu; xây dựng và phát triển hệ thống đô thị
thông minh.
Đẩy mạnh phát triển, ứng dụng công
nghệ cao trong lĩnh y tế và bảo vệ môi trường. Nâng cao năng lực, hiệu quả
phòng ngừa, xử lý ô nhiễm, giảm thiểu
suy thoái, phục hồi và cải thiện chất lượng môi trường.
2. Mục
tiêu cụ thể
- Phấn đấu mức tăng trưởng sản xuất
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hàng năm đạt từ 4% -
5%. Phấn đấu giá trị thu nhập 300-500 triệu đồng/ha đất canh tác, trên 2 tỷ đồng/ha
chăn nuôi, thủy sản; tỷ trọng giá trị sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao chiếm 15-20% tổng giá trị sản xuất nông nghiệp của cả tỉnh giai đoạn
2017-2020 và 20-30% giai đoạn 2021-2025. Xây dựng và công nhận vùng nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao.
- Ứng dụng công nghệ cao làm tăng giá trị sản xuất công nghiệp 10 - 15% trong tổng giá trị sản
xuất công nghiệp giai đoạn 2017-2020 và 15-20% giai đoạn
2021-2025, nâng cao chất lượng các dịch vụ, tạo ra các dịch vụ mới có giá trị
tăng cao.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong
quản lý, điều hành, trong việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ
4. Đảm bảo các doanh nghiệp tham gia thương mại điện tử.
- Ứng dụng công nghệ cao trong xử lý
rác thải chất thải triệt để, an toàn thân thiện với môi trường.
- Đầu tư, làm chủ kỹ thuật công nghệ
tiên tiến, hiện đại trong chẩn đoán điều trị và phòng bệnh; đảm bảo ứng dụng
công nghệ thông tin vào các hoạt động quản lý, điều hành, tác nghiệp, hỗ trợ
khám và điều trị bệnh.
III. NHIỆM VỤ CHỦ
YẾU
1. Ứng dụng công nghệ cao trong
nông nghiệp
Tập trung ứng dụng công nghệ sinh học
trong chọn tạo, nhân nhanh các giống cây trồng vật nuôi năng suất, chất lượng;
Áp dụng các công nghệ mới trong trồng trọt, chăn nuôi thủy
sản; Áp dụng quy trình thâm canh, siêu thâm canh, sản xuất nông nghiệp an toàn;
ứng dụng công nghệ thông tin viễn thám, từng bước cơ giới hóa, tự động hóa
trong sản xuất nông nghiệp; ứng dụng nghệ sinh học, công nghệ chiếu xạ, công
nghệ bảo quản lạnh và lạnh đông trong bảo quản nông sản;
Xây dựng các vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đối với một số sản phẩm
nông sản chủ lực của tỉnh.
2. Ứng dụng công nghệ cao trong
công nghiệp, giao thông, xây dựng
- Đổi mới công nghệ trong sản xuất,
chế biến. Ứng dụng công nghệ enzyme; công nghệ vi sinh
trong chế biến thực phẩm hóa chất; ứng dụng công nghệ tiên tiến (công nghệ nano, công nghệ sấy, công nghệ ngâm tẩm...) để bảo quản gỗ, sản xuất vật liệu từ gỗ, tre, nứa;
- Sử dụng thiết bị, công nghệ tiên tiến
hiện đại trong khai thác chế biến khoáng sản, đổi mới, áp dụng công nghệ cơ giới
hóa ở các mỏ, áp dụng hệ thống giám sát và tự động điều khiển để nâng cao độ an
toàn và cơ giới hóa khai thác; Ứng dụng công nghệ tuyển quặng đồng sunfua phù hợp
với từng quy mô
- Nâng cấp hệ thống điện, ứng dụng
công nghệ tin học trong quản lý vận hành lưới điện; ứng dụng công nghệ khai
thác năng lượng gió, năng lượng mặt trời; lắp đặt thiết bị điều khiển hiện đại,
tiết kiệm điện cho hệ thống chiếu sáng công cộng.
- Sản xuất, sử dụng vật liệu mới
trong giao thông, xây dựng, nông nghiệp.
- Sử dụng máy móc thiết bị hiện đại
trong quan trắc, kiểm định chất lượng.
3. Công nghệ thông tin
Ứng dụng hệ điều hành máy tính, thiết
bị di động và thiết bị điều khiển tự động trong quản lý, điều hành và ứng dụng
công nông nghiệp như hệ thống tưới tiêu, điều khiển nhiệt độ, đóng gói bao
bì...; Phát triển hệ thống các phần mềm ứng dụng sử dụng
công nghệ điện toán đám mây trong quản lý cơ sở dữ liệu, khai thác các ứng dụng
trên môi trường internet.
Ứng dụng công nghệ thông tin tích hợp
tư liệu, cơ sở dữ liệu viễn thám, thông tin địa lý phục vụ công tác quản lý nhà
nước đối với các lĩnh vực.
Ứng dụng phần mềm điều khiển các thiết
bị kỹ thuật số trong nông nghiệp: điều khiển hệ thống tưới tiêu, hệ thống thiết
bị thông minh nhà lưới, nhà kính, điều khiển nhiệt độ trong nhà kính, nhà lưới,
hệ thống sấy, ấp trứng, nuôi cấy mô, chăn nuôi... tiến tới nền nông nghiệp
thông minh; xây dựng đô thị thông minh
Ứng dụng và phát triển hệ thống phần
mềm dùng chung trong quản lý nhà nước của tỉnh đối với các lĩnh vực quản lý điều
hành, cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở cấp độ 3, 4 (có thể điền và gửi trực
tuyến các mẫu đơn, hồ sơ).
Sử dụng CNTT trong quản lý y tế, khám
chữa bệnh; Ứng dụng hệ thống phần mềm trong ngành giáo dục; Ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của doanh nghiệp đặc biệt phát triển các hoạt động
thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh...
4. Ứng dụng công nghệ cao trong y
tế, môi trường:
4.1. Y tế
Quản lý bệnh viện thông minh; tích hợp dữ liệu y tế phục vụ quản lý nhà nước; trang bị, hiện đại hóa và làm
chủ các kỹ thuật, công nghệ tiên tiến trong khám chữa bệnh, nâng cao năng lực
kiểm nghiệm chất lượng thuốc, hóa mỹ phẩm và vệ sinh an
toàn thực phẩm...
Nâng cao chất lượng chẩn đoán và điều
trị bệnh; sử dụng các loại thuốc phòng chống, điều trị các bệnh nguy hiểm phổ biến, có mức độ lây lan nhanh; Sử dụng
các loại dược liệu y học cổ truyền, nguyên liệu làm thuốc kháng sinh, vitamin
và thực phẩm chức năng; sử dụng các sản phẩm điều trị được sản xuất từ tế bào gốc,
các cảm biến sinh học, chip sinh học.
Ứng dụng công nghệ sinh học trong
khám chữa bệnh: Sử dụng các sản phẩm công nghệ sinh học trong khám và điều trị
bệnh tật như vaccine DNA, protein tái tổ hợp, các vật liệu
cấy ghép can thiệp vào cơ thể con người...
Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, nâng
cấp và bổ sung các trang thiết bị phân tích hiện đại cho
phòng thí nghiệm cho trung tâm kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm đạt tiêu
chuẩn GLP, đáp ứng yêu cầu về điều kiện, môi trường thử nghiệm của các phép thử...
4.2. Tài nguyên và môi trường
- Xây dựng các hệ thống dự báo thời
tiết kịp thời và chính xác, hệ thống cảnh báo, phòng chống
thiên tai, các hệ thống thiết bị, chế phẩm vi sinh xử lý hiệu quả ô nhiễm và bảo
vệ môi trường.
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ sinh
học truyền thống và hiện đại trong quan trắc, đánh giá chất lượng môi trường; Ứng
dụng công nghệ sinh học trong phòng ngừa và xử lý ô nhiễm môi trường.
- Ứng dụng công nghệ hiện đại trong xử
lý chất thải rắn với các nguyên tắc công nghệ: xử lý sinh học (ủ hiếu khí, ủ yếm khí), xử lý hoá học và nhiệt độ (đốt,
thủy phân, chưng không có không khí, nhiệt
phân khoáng hóa hoàn
toàn...), xử lý cơ học (nén, ép kiện, nghiền...)
để đảm bảo mục tiêu sử dụng lại thu hồi sản phẩm - vật liệu, tái tạo tài
nguyên, giải quyết yêu cầu về hiệu quả kinh tế, tiết kiệm tài nguyên thiên
nhiên hoặc giải quyết yêu cầu bảo vệ môi trường.
- Ứng dụng công nghệ sinh học để lưu
giữ, bảo tồn và sử dụng hợp lý tài nguyên đa dạng sinh học: Nghiên cứu, sử dụng
có hiệu quả nguồn gen sinh vật tham gia vào quá trình chuyển hóa, phân hủy các
chất gây ô nhiễm môi trường; Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ sinh học trong bảo
tồn đa dạng sinh học, ưu tiên các sinh vật quý hiếm.
- Ứng dụng trạm quan trắc tự động; quản
lý dữ liệu qua mạng, cập nhật 24/24h...
5. Phát triển doanh nghiệp ứng dụng
công nghệ cao
Khuyến khích phát triển các doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất trên địa bàn
toàn tỉnh. Trong đó tập trung vào các vùng có lợi thế về một số lĩnh vực đã có
công nghệ cao; phát triển doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp
tác, hộ gia đình, cá nhân ứng dụng công nghệ cao như sau: sản xuất hoặc chế biến
chè; sản xuất hoặc chế biến cà phê; chăn nuôi (bò thịt, lợn thịt, dê và gia
cầm) quy mô gia trại, trang trại; nuôi cá lồng; nuôi,
chế biến cá tầm và trứng cá tầm; sản xuất giống cây nông nghiệp hoặc cây lâm nghiệp;
sản xuất giống vật nuôi và giống thủ; giết mổ gia súc, gia cầm tập trung; trồng
cây dược liệu (gừng, sa nhân, nghệ, Actisô,
bạc hà, giảo cổ lam, xả...) gắn với công nghiệp chế biến;
sản xuất rau an toàn; sản xuất hoa; sản xuất quả an toàn; sản xuất sắn hoặc chế
biến sắn nguyên liệu; sản xuất lúa đặc sản;
- Phát triển doanh nghiệp xử lý môi
trường, tiêu hủy rác thải; sản xuất vật liệu xây dựng; khai thác khoáng sản
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN ĐỀ ÁN
1. Dự kiến tổng nhu cầu vốn thực
hiện đề án: 3.310 tỷ đồng (Ba nghìn ba trăm mười tỷ
đồng).
a. Ngân sách nhà nước: 991 tỷ đồng.
+ Giai đoạn 2017-2020: 542 tỷ đồng (Ngân
sách Trung ương: 90 tỷ đồng; Ngân sách địa phương: 452 tỷ đồng).
+ Giai đoạn 2021-2025: 449 tỷ đồng (Ngân sách Trung ương: 139 tỷ đồng; ngân sách địa phương 310 tỷ
đồng).
b. Vốn tự có và vốn vay của tổ chức,
cá nhân (Doanh nghiệp, HTX, hộ nông dân...):
2.319 tỷ đồng để triển khai các dự án ứng dụng công nghệ cao.
V. CÁC CHƯƠNG
TRÌNH, DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM
1. Chương trình dự án sử dụng vốn
nhà nước
a) Các dự án đã được cấp có thẩm
quyền quyết định chủ trương đầu tư và được xác định cụ thể nguồn vốn thực hiện: 771,274 tỷ đồng.
- Dự án sản xuất nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao vùng tái định cư thủy điện Sơn La theo quy định
tại Quyết định số 1761/QĐ-UBND ngày 20/7/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh gồm 34 dự
án lớn với 127 tiểu dự án nhỏ (Trong đó lĩnh vực trồng
trọt và chăn nuôi: 110 tiểu dự án; Lĩnh vực thủy lợi: 9 tiểu dự án; Lĩnh vực trồng,
cải tạo vườn cây ăn quả bằng giống chất lượng
cao: 8 tiểu dự án. Tổng kinh phí: 171,686 tỷ đồng).
- Dự án Xây dựng khu nghiên cứu ứng dụng,
chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ về nông, lâm nghiệp tại huyện Mộc
Châu, Sơn La (Dự án này đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2085/QD-UBND
ngày 26/8/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Về việc phê duyệt thiết kế bản vẽ thi
công và dự toán xây dựng công trình khu nghiên cứu ứng dụng,
chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ về nông, lâm nghiệp tại huyện Mộc
Châu, Sơn La với tổng mức đầu tư là 45 tỷ đồng, nguồn
vốn: Nguồn vốn bổ sung cân đối ngân sách tỉnh).
- Dự án Khu ứng dụng công nghệ sinh học
tại thành phố Sơn La (Dự án được HĐND tỉnh
thông qua tại Nghị quyết số 130/NQ-HĐND ngày 10/9/2015
Về kế hoạch chuẩn bị đầu tư các dự án sử dụng vốn đầu
tư công trong kế hoạch trung hạn 5 năm 2016 - 2020 với tổng mức đầu tư: 48 tỷ đồng).
- Dự án ứng dụng và phát triển công
nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2017-2020 (Ban hành
kèm theo Quyết định số 238/QĐ-UBND ngày 08/02/2017 của UBND tỉnh về việc ban
hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
tỉnh Sơn La giai đoạn 2017 - 2020): 241,438 tỷ đồng.
- Dự án xử lý rác thải rắn tại 7 huyện,
thành phố (Dự án được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 130/NQ-HĐND ngày
10/9/2015 Về kế hoạch chuẩn bị đầu tư các dự án sử dụng vốn đầu tư công trong kế
hoạch trung hạn 5 năm 2016 - 2020 với tổng mức
đầu tư: 140 tỷ đồng).
- Dự án đầu tư trang thiết bị hiện đại cho bệnh viện đa khoa 550 giường của bệnh viện đa
khoa tỉnh và dự án xây dựng bệnh viện nội tiết tỉnh. Tổng số 1.310 tỷ đồng (dự
kiến đầu tư máy móc thiết bị tiên tiến hiện đại 90 tỷ đồng).
- Dự án ứng dụng công nghệ thông tin
trong các cơ quan đảng tỉnh Sơn La : Dự án được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 130/NQ-HĐND ngày 10/9/2015 Về kế hoạch chuẩn bị đầu
tư các dự án sử dụng vốn đầu tư công trong kế hoạch trung hạn 5 năm 2016 - 2020
với tổng mức đầu tư 35,150 tỷ đồng). Nguồn vốn ngân sách
tỉnh.
b) Các chương trình, dự án xác định
một phần nguồn vốn thực hiện từ việc lồng ghép với các nguồn vốn của các chương
trình, dự án hoặc thực hiện thông qua các chính sách do HĐND tỉnh ban hành và đề
xuất cân đối ngân sách tỉnh: 219,726 tỷ đồng.
- Chương trình Xây dựng mô hình trình
diễn sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
đáp ứng các điều kiện và quy mô theo quy định của cấp có thẩm quyền.
- Đề tài, dự án, đề án khoa học công
nghệ liên quan đến nghiên cứu, ứng dụng công nghệ cao (cấp quốc gia, Chương
trình Tây Bắc, cấp tỉnh...).
- Chương trình hỗ trợ xây dựng thương
hiệu, chỉ dẫn địa lý đối với các nông sản ứng dụng công nghệ cao của tỉnh.
- Chương trình phát triển công nghiệp
chế biến gắn với phát triển vùng nguyên liệu sản phẩm nông nghiệp (chế biến
rau quả, chè, cà phê, dược liệu...) ứng dụng công nghệ cao.
- Dự án xây dựng
khu xử lý rác thải rắn 12 huyện, thành phố (áp dụng công nghệ tiên tiến hiện
đại trong xử lý rác thải).
- Dự án Ứng dụng công nghệ thông tin,
viễn thông trong quản lý và dự báo tình hình dịch bệnh
trên cây trồng, vật nuôi và thủy sản.
- Dự án Ứng dụng công nghệ viễn thám,
hệ thống thông tin địa lý, hệ thống định vị toàn cầu trong quản lý và bảo vệ rừng;
quản lý và khai thác các nguồn lợi thủy sản; quản lý vùng nuôi trồng thủy sản;
quản lý khai thác và điều hành các công trình thủy lợi.
- Dự án Xây dựng cơ sở dữ liệu về
công nghệ cao trong nông nghiệp thuộc các lĩnh vực: Sản xuất rau an toàn, hoa,
quả an toàn, cây công nghiệp (chè, cà phê, mía), vùng nuôi trồng thủy sản trên
lòng hồ thủy điện, chăn nuôi (bò sữa, bò thịt), dược liệu.
- Dự án xây dựng và duy trì trang
thông tin điện tử về nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Sơn
La.
- Xây dựng các trạm đo mưa chuyên
dùng theo hướng xã hội hóa để cảnh báo lũ sớm; hệ thống quan trắc điều khiển từ
xa để quản lý công trình hồ chứa.
- Dự án đầu tư mua sắm hệ thống công
nghệ thông tin y tế từ xa Telemedicine.
- Mua sắm trang thiết bị y tế.
2. Chương trình, dự án kêu gọi đầu
tư
(Kinh
phí đầu tư do doanh nghiệp tổ chức, cá nhân quyết định)
- Dự án đầu tư vào khu nông nghiệp
công nghệ cao
- Dự án Phát triển vùng nguyên liệu
chè an toàn.
- Dự án Phát triển vùng nguyên liệu
cà phê.
- Dự án Phát triển chăn nuôi (bò
thịt, lợn thịt, dê và gia cầm) quy mô gia trại, trang trại.
- Dự án Nuôi cá lồng trên lòng hồ thủy
điện; dự án nuôi thủy sản đặc sản giá trị kinh tế cao.
- Dự án nuôi, chế biến, xuất khẩu cá
tầm trên địa bàn tỉnh Sơn La.
- Dự án Sản xuất giống cây nông nghiệp,
lâm nghiệp.
- Dự án Sản xuất giống vật nuôi và giống
thủy sản.
- Dự án trồng nấm an toàn.
- Dự án phát triển cây dược liệu (gừng,
sa nhân, nghệ, Actisô, bạc hà,
giảo cổ lam, xả...) gắn với công nghiệp chế biến.
- Dự án phát triển vùng nguyên liệu phục
vụ nhà máy ván tre ghép thanh trên địa bàn huyện Mộc Châu, Vân Hồ.
- Dự án chế biến ván MDF, ván dăm, tre ép công nghiệp tại một số huyện Phù Yên, Mường La, Sông
Mã...
- Dự án chế biến sản phẩm từ quả Sơn
tra, cây dược liệu và các sản phẩm lâm sản ngoài gỗ;
- Dự án phát triển sản xuất rau an
toàn.
- Dự án phát triển sản xuất hoa.
- Dự án phát triển sản xuất quả an
toàn.
- Dự án bảo quản chế biến sau thu hoạch
củ Khoai Sọ (ứng dụng công nghệ bảo quản bằng kho lạnh).
- Dự án phát triển vùng nguyên liệu chanh
leo khu vực Tây Bắc
- Dự án xây dựng nhà máy chế biến
nông sản Nafoot Tây Bắc
- Dự án xây dựng nhà máy chế biến các
sản phẩm từ cây ăn quả do tập đoàn TH triển khai.
- Nghiên cứu chế biến thức ăn gia súc
từ các sản phẩm phụ phẩm nông nghiệp.
- Dự án khai thác năng lượng gió,
năng lượng mặt trời đấu nối lưới điện.
- Dự án sản xuất vật liệu xây dựng (Gạch
không nung, cát nhân tạo....)
VI. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
1. Về tuyên truyền, phổ biến
- Tăng cường tuyên truyền, phổ biến,
giới thiệu trên các phương tiện thông tin đại chúng về các thành tựu ứng dụng
và phát triển công nghệ cao trong phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh,
quốc phòng; giới thiệu phổ biến kiến thức khoa học, công nghệ cao đến cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động và mọi tầng lớp nhân
dân.
- Xây dựng tài liệu tuyên truyền, phổ
biến về các mô hình, cơ chế chính sách ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh.
2. Về quy hoạch
- Tổ chức lập quy hoạch vùng nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030.
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung các
quy hoạch đã được phê duyệt và đề xuất xây dựng mới các quy hoạch thuộc lĩnh vực
ngành quản lý gắn với chiến lược, nhiệm vụ ứng dụng công nghệ cao; Tăng cường
công tác quản lý, giám sát và nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước đối với quy hoạch.
3. Về đất đai
- Khuyến khích nông dân, tổ chức, cá
nhân dồn điền, đổi thửa, cho thuê đất và tích tụ ruộng đất để phát triển nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
- Tạo điều kiện thuận lợi về việc cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâu dài cho các tổ chức, cá nhân triển khai
các chương trình, dự án ứng dụng công nghệ cao.
- Điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất phục vụ chương trình ứng dụng công nghệ cao của tỉnh đảm bảo theo đúng quy
định của pháp luật.
4. Về vốn
- Đa dạng hóa và tập trung nguồn vốn
thực hiện đề án: Huy động các nguồn vốn của xã hội, tập trung và tăng dần nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện đề án. Lồng ghép các
nguồn vốn từ các chương trình mục tiêu quốc gia, các đề án, dự án đã được phê
duyệt của tỉnh để thực hiện các dự án ứng dụng công nghệ cao.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn
vốn, nhất là các nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước cho hoạt động ứng dụng
công nghệ cao. Hàng năm ngân sách tỉnh dành từ 20 tỷ đồng trở lên để tổ chức
triển khai các cơ chế, chính sách, chương trình, dự án, xây dựng các mô hình ứng
dụng công nghệ cao.
- Nghiên cứu và xây dựng các chính
sách sử dụng vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ các tổ chức, cá
nhân đầu tư vào vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo
quy hoạch, kế hoạch phát triển đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Về cơ chế, chính sách
Nghiên cứu, rà soát, sửa đổi, bổ sung
hoặc ban hành mới các quy định, chính sách nhằm thu hút mạnh mẽ các doanh nghiệp,
hợp tác xã đầu tư ứng dụng công nghệ cao: chính sách ưu đãi về đất đai, thuế
doanh nghiệp, hỗ trợ vốn vay... Nghiên cứu, đề xuất trình HĐND tỉnh ban hành
các chính sách đặc thù của tỉnh để phát triển ứng dụng công nghệ cao như sau:
- Hỗ trợ, ưu đãi dự án ứng dụng công
nghệ cao.
- Phát triển doanh nghiệp công nghệ
cao.
- Hỗ trợ đối với vùng nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao.
- Thu hút, sử dụng nhân lực công nghệ
cao.
6. Phát triển thị trường, dịch vụ
hỗ trợ hoạt động công nghệ cao
- Hỗ trợ nông dân, doanh nghiệp tiếp
nhận, ứng dụng công nghệ cao. Hỗ trợ các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân quảng
bá sản phẩm ứng dụng công nghệ cao.
- Thực hiện các hình thức xúc tiến đầu
tư như hội nghị, quảng cáo trên trang Web....
- Tổ chức liên doanh, liên kết (liên
kết 4 nhà: Nhà nước, nhà khoa học, doanh nghiệp, người nông dân) trong hoạt động
sản xuất ứng dụng công nghệ cao. Chủ động tham gia các hội chợ, triển lãm về
các sản phẩm nông sản chủ lực của tỉnh trong nước và nước ngoài. Liên kết tiêu
thụ sản phẩm nông sản ứng dụng công nghệ cao tại các chợ đầu mối, hệ thống siêu
thị tại những thành phố lớn, nhất là thị trường Hà Nội và tìm thị trường xuất
khẩu.
- Tăng cường công tác quảng bá nhãn
hiệu hàng hóa, nhãn hiệu tập thể, chỉ dẫn địa lý đã được
chứng nhận và tiếp tục thực hiện xây dựng các nhãn hiệu hàng hóa các loại rau,
hoa và chè.
- Khuyến khích các tổ chức khoa học đầu
tư các cơ sở nghiên cứu ứng dụng, trình diễn, chuyển giao cũng như tổ chức sản
xuất các sản phẩm công nghệ cao.
- Sớm hoàn thành và đưa vào hoạt động
khu nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ về nông, lâm
nghiệp tại huyện Mộc Châu, Sơn La nhằm hỗ trợ các tổ chức, cá nhân trong việc ứng
dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
- Hỗ trợ xây dựng thương hiệu với các
sản phẩm ứng dụng công nghệ cao của tỉnh.
- Phát huy vai trò của các tổ chức
nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ của tỉnh hiện nay, như: Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa
học và công nghệ; các doanh nghiệp khoa học và công nghệ... trong nghiên cứu
chuyển giao công nghệ tiên tiến, hiện đại vào sản xuất.
7. Đào tạo nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực
- Đào tạo ngắn hạn và khuyến nông,
khuyến công nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý, các doanh nghiệp, hợp tác xã,
chủ trang trại... để tự xây dựng, thực hiện và giám sát kế
hoạch sản xuất và quản lý sản xuất.
- Quy hoạch đào tạo trong nước và nước
ngoài cho các nhà khoa học và cán bộ có trình độ chuyên sâu đối với các lĩnh vực
then chốt là công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới, công nghệ thông tin và
khoa học quản lý.
- Tổ chức tham quan học tập các mô
hình sản xuất ứng dụng công nghệ cao mang lại hiệu quả kinh tế trong nước,
ngoài nước.
- Phối hợp với các cơ quan trung
ương, các viện, trường đại học đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, quản lý
cho đội ngũ cán bộ các ngành của tỉnh, huyện, xã.
8. Tăng cường quản lý nhà nước
trong tổ chức triển khai đề án
Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, quản
lý của Nhà nước, phát huy sức mạnh các đoàn thể chính trị
xã hội trong triển khai hoạt động ứng dụng công nghệ cao. Tăng cường phối hợp
giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong tổ chức triển khai đề án, lồng ghép triển
khai hoạt động ứng dụng công nghệ cao với các nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội
trên địa bàn các huyện, thành phố.
Tổ chức kiểm tra,
giám sát việc triển khai đề án. Đặc biệt làm rõ những nội dung nhà nước đầu tư,
hỗ trợ và nhân dân, cộng đồng, doanh nghiệp đóng góp ủng hộ để thực hiện các
Chương trình, dự án trong đề án.
PHỤ LỤC I
DỰ KIẾN ĐỊA ĐIỂM PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
(Kèm theo Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 21/07/2017 của HĐND tỉnh)
TT
|
Lĩnh
vực
|
Dự
kiến địa điểm phát triển vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
Dự
kiến địa điểm phát triển doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình,
cá nhân nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
Sản xuất hoặc chế biến chè
|
07
huyện, gồm: Mộc Châu, Vân Hồ, Yên Châu, Thuận Châu, Mai Sơn, Phù Yên, Bắc
Yên.
|
07
huyện, gồm: Mộc Châu, Vân Hồ, Yên
Châu, Thuận Châu, Mai Sơn, Phù Yên, Bắc Yên.
|
2017
- 2025
|
2
|
Sản xuất hoặc chế biến cà phê
|
05
huyện, gồm: Thuận Châu, Mai Sơn, Sốp Cộp, Yên Châu và thành phố Sơn La.
|
05
huyện, gồm: Thuận Châu, Mai Sơn, Sốp Cộp, Yên Châu và thành phố Sơn La.
|
2017
- 2025
|
3
|
Chăn nuôi (bò thịt, lợn thịt, dê
và gia cầm) quy mô gia trại, trang trại
|
Trên
địa bàn 12 huyện, thành phố
|
Trên
địa bàn 12 huyện, thành phố
|
2017
- 2025
|
4
|
Nuôi cá lồng
|
08
huyện, gồm: Mường La, Quỳnh Nhai, Phù Yên, Bắc Yên, Mộc Châu, Mường La, Thuận
Châu và Vân Hồ
|
08 huyện,
gồm: Mường La, Quỳnh Nhai, Phù Yên, Bắc Yên, Mộc Châu, Mường La, Thuận Châu
và Vân Hồ.
|
2017
- 2025
|
5
|
Nuôi hoặc chế biến cá tầm
|
03
huyện, gồm: Thuận Châu, Quỳnh Nhai, Mường La.
|
03
huyện, gồm: Thuận Châu, Quỳnh Nhai, Mường La.
|
2017
- 2025
|
6
|
Sản xuất giống cây nông nghiệp hoặc
cây lâm nghiệp
|
06
huyện, gồm: Mộc Châu, Vân Hồ, Yên Châu, Thuận Châu, Mai Sơn và thành phố Sơn La.
|
06
huyện, gồm: Mộc Châu, Vân Hồ, Yên
Châu, Thuận Châu, Mai Sơn và thành phố Sơn La.
|
2017
- 2025
|
7
|
Sản xuất giống vật nuôi hoặc giống
thủy sản
|
07
huyện, gồm: Mộc Châu, Vân Hồ, Yên Châu, Thuận Châu, Mai Sơn, Phù Yên và thành
phố Sơn La.
|
10
huyện, thành phố gồm: Mộc Châu, Vân Hồ, Yên Châu, Thuận Châu, Mai Sơn, Phù
Yên, Quỳnh Nhai, Mường La, Sông Mã và thành phố Sơn La.
|
2017
- 2025
|
8
|
Giết mổ gia súc,
gia cầm tập trung
|
Trên
địa bàn 12 huyện, thành phố
|
Trên
địa bàn 12 huyện, thành phố
|
2017
- 2025
|
9
|
Cây dược liệu (gừng, sa nhân,
nghệ, Actisô, bạc hà, giảo cổ lam, xả...) gắn với công nghiệp chế biến
|
Trên
địa bàn 12 huyện, thành phố
|
Trên
địa bàn 12 huyện, thành phố
|
2017
- 2025
|
10
|
Rau an toàn
|
07
huyện, gồm: Mai Sơn, Yên Châu, Mộc Châu, Vân Hồ, Phù Yên, Mường La và thành
phố Sơn La.
|
09 huyện,
gồm: Mai Sơn, Yên Châu, Mộc Châu, Thuận Châu, Vân Hồ, Phù Yên, Mường La, Sông
Mã và thành phố Sơn La.
|
2017
- 2025
|
11
|
Hoa
|
04
huyện, gồm: Mường La, Mộc Châu, Vân Hồ và thành phố Sơn La.
|
04 huyện,
gồm: Mường La, Mộc Châu, Vân Hồ và thành phố Sơn La.
|
2017
- 2025
|
12
|
Quả an toàn
|
08
huyện, gồm: Mai Sơn, Yên Châu, Mộc Châu, Mường La, Vân Hồ, Sông Mã, Phù Yên
và thành phố Sơn La.
|
09 huyện,
gồm: Mai Sơn, Yên Châu, Mộc Châu, Mường La, Vân Hồ, Sông Mã, Phù Yên, Thuận
Châu và thành phố Sơn La.
|
2017
- 2025
|
13
|
Sắn hoặc chế biến sắn nguyên liệu
|
Trên
địa bàn 11 huyện.
|
Trên
địa bàn 11 huyện
|
2017
- 2025
|
14
|
Sản xuất lúa đặc sản
|
04
huyện, gồm: Phù Yên, Sốp Cộp, Mường La, Mai Sơn.
|
04
huyện, gồm: Phù Yên, Sốp Cộp, Mường La, Mai Sơn.
|
2017
- 2025
|
PHỤ LỤC II
DỰ KIẾN DANH MỤC MỘT SỐ DOANH NGHIỆP, HỢP
TÁC XÃ, TỔ HỢP TÁC CÓ KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO VÀO SẢN XUẤT TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 21/07/2017 của HĐND tỉnh)
STT
|
Tên
đơn vị
|
Địa
chỉ
|
Lĩnh
vực hoạt động
|
Công
nghệ dự kiến áp dụng
|
1
|
Chi
nhánh tổng công ty chè Việt Nam tại Sơn La - Công ty chè
Mộc Châu
|
TK
Chè Đen 1, TT. Nông Trường, huyện Mộc Châu
|
Chế biến chè
|
Công
nghệ sản xuất an toàn, dây truyền thiết bị hiện đại
|
2
|
Doanh
nghiệp tư nhân Mộc Sương
|
Tiểu
khu 34, xã Tân Lập huyện Mộc Châu
|
Sản
xuất chè
|
Công
nghệ sản xuất an toàn, dây truyền thiết bị hiện đại
|
3
|
Công
Ty chè Cờ Đỏ Mộc Châu
|
Tiểu Khu Cờ Đỏ Thị Trấn Nông Trường huyện Mộc Châu
|
Sản
xuất chè
|
Công
nghệ sản xuất an toàn, dây truyền thiết bị hiện đại
|
4
|
HTX dịch
vụ nông nghiệp tổng hợp bản Noong Lào
|
Bản
Noong Lào, Chiềng Pha, Thuận Châu
|
Sản xuất chè
|
Công
nghệ sản xuất an toàn
|
5
|
Hợp
tác xã Dịch vụ chế biến chè Phiêng Khoài
|
Bản
Kim Chung 2, xã Phiêng Khoài, huyện Yên Châu
|
Trồng, chế biến chè
|
Công
nghệ sản xuất an toàn
|
6
|
Hợp
tác xã Sản xuất kinh doanh chè Tân Lập Mộc Châu
|
Bản
Dọi xã Tân Lập, huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La.
|
Trồng, chế biến chè
|
Công
nghệ sản xuất an toàn, dây truyền thiết bị hiện đại
|
7
|
Công ty CP Chè Chiềng Ve Mộc Châu
|
Tiểu
khu 5 xã Chiềng Sơn huyện Mộc Châu
|
Trồng trọt và chế biến (chè)
|
Công nghệ sản xuất an toàn, dây
truyền thiết bị hiện đại
|
8
|
DNTN Châu Tứ
|
Tiểu
Khu 68 - thị trấn Nông trường, huyện Mộc Châu
|
Chế Biến Chè
|
Công nghệ sản xuất an toàn, dây truyền
thiết bị hiện đại
|
9
|
Công ty TNHH Hưng Hán
|
Tiểu khu 30/4, Xã Chiềng Sơn, huyện
Mộc Châu
|
Chế Biến Chè
|
Công nghệ sản xuất an toàn, dây
truyền thiết bị hiện đại
|
10
|
Công ty TNHH kinh doanh nông sản
Thân Nga
|
Bản Kiến Xương, xã Phỏng lái, huyện
Thuận Châu
|
Sản xuất chè xanh
|
Công nghệ sản xuất an toàn
|
11
|
Công ty TNHH Chế biến chè Tân Lập Mộc
Châu
|
Bản Hoa, Xã Tân Lập, huyện Mộc Châu
|
Chế biến nông nghiệp
|
Công nghệ sản xuất an toàn, dây truyền
thiết bị hiện đại
|
12
|
Chi
nhánh Sơn La - DNTN Cà phê Minh Tiến
|
Đường
Nguyễn Thị Minh Khai, tổ 5, Phường Quyết Tâm, TP. Sơn La
|
Kinh
doanh cà phê
|
Công
nghệ sản xuất an toàn, Công nghệ xử lý môi trường
|
13
|
Hợp tác
xã rau an toàn Ta Niết
|
Bản
Ta Niết, xã Chiềng Hắc, huyện Mộc Châu
|
Sản
xuất rau
|
Công
nghệ sản xuất an toàn
|
14
|
Hợp
tác xã nông nghiệp Chiềng Phú
|
Bàn
Chiềng Phú, xã Chiềng Pằn, huyện
Yên Châu
|
Sản
xuất rau
|
Công
nghệ sản xuất an toàn, sử dụng giống năng suất, chất lượng cao
|
15
|
Công
ty cổ phần thực phẩm Sạch RASA Việt Nam
|
Tiểu
khu 1, xã Mường Sang, huyện Mộc Châu
|
Sản
xuất rau
|
Công
nghệ sản xuất an toàn, sử dụng giống năng suất, chất lượng cao
|
16
|
Hợp
tác xã rau an toàn Tự Nhiên
|
Bản
Tự Nhiên, xã Đông Sang, huyện Mộc Châu
|
Sản
xuất rau
|
Công
nghệ sản xuất an toàn, sử dụng giống năng suất, chất lượng cao
|
17
|
Công
ty cổ phần Greenfarm
|
Bản Áng, xã Đông Sang, huyện Mộc Châu
|
Cà
chua
|
Công
nghệ ghép sản xuất giống, công nghệ sx an toàn, sử dụng giống năng suất, chất
lượng cao
|
18
|
Hợp
tác xã Tiên Sơn
|
Bản
Mai Tiên, xã Mường Bon, huyện Mai Sơn
|
Sản
xuất rau
|
Công
nghệ sản xuất an toàn, sử dụng giống năng suất, chất lượng cao
|
19
|
Công
ty Cổ phần Hoa cảnh Cao Nguyên
|
Bản
áng, Xã Đông Sang, huyện Mộc Châu
|
Trồng rau, đậu các loại và trồng hoa, cây cảnh
|
Công
nghệ sản xuất an toàn, sử dụng giống hoa từ nuôi cấy mô,
sử dụng công nghệ nhà kính, nhà lưới
|
20
|
Tổ
hợp tác sản xuất rau an toàn tổ 7 phường Chiềng Sinh
|
Tổ
7, phường Chiềng Sinh, TP. Sơn La
|
Sản
xuất rau
|
Công
nghệ sản xuất an toàn
|
21
|
Công
ty TNHH 1TV MCI Saga Mộc Châu
|
Bản
Muống, xã Phiêng Luông, huyện Mộc Châu
|
Sx
quả dâu tây tươi
|
Công
nghệ sản xuất an toàn, sử dụng giống năng suất, chất lượng cao
|
22
|
Hợp
tác xã Hương Xoài
|
Bản
Lắc Kén, xã Tú Nang, huyện Yên Châu
|
Sản
xuất quả: Xoài, nhãn.
|
Công
nghệ sản xuất an toàn
|
23
|
HTX
nông nghiệp Ngọc Hoàng
|
TK7,
xã Nà Bó, huyện Mai Sơn
|
Sx
quả thanh long ruột đỏ
|
Công
nghệ sản xuất an toàn
|
24
|
HTX
Ngọc Lan
|
Bản
Noong Xôm, xã Hát Lót, huyện Mai Sơn
|
Sx
quả xoài Đài Loan, bưởi da xanh
|
Công
nghệ sản xuất an toàn, sử dụng giống năng suất, chất lượng cao
|
25
|
HTX
dịch vụ nông nghiệp và thương mại Thanh Sơn
|
TK32,
xã Cò Nòi, huyện Mai Sơn
|
Quả
Na dai
|
Công
nghệ sản xuất an toàn
|
26
|
Hợp
tác xã Hoa quả Quyết Tâm
|
Bản
Trung Tâm, xã Tú Nang, huyện Yên Châu
|
Quả
nhãn (giống nhãn Miền Thiết)
|
Công
nghệ sản xuất an toàn
|
27
|
HTX
Nông Nghiệp dược Liệu Mộc Châu Xanh
|
Bản
Áng 2 xã Đông Sang huyện Mộc Châu
|
Sản
xuất quả
|
Công
nghệ sản xuất an toàn
|
28
|
Hợp
tác xã dịch vụ và nông nghiệp nhãn chín muộn
|
TK
Nà Sản, xã Chiềng Mung, huyện Mai Sơn
|
Sản
xuất ban đầu quả nhãn
|
Sản
xuất giống chất lượng cao
|
29
|
Hợp
tác xã Hưng Thịnh
|
Xã
Mường Bú, Huyện Mường La
|
Cây
ăn quả (Táo, Xoài, Nhãn, Bưởi...)
|
Sản
xuất an toàn VietGAP; dây chuyền chế biến hiện đại
|
30
|
HTX
Thành Công
|
Xã Ngọc
Chiến, huyện Mường La
|
Sản
xuất rau, củ quả
|
Sản xuất rau, củ quả an toàn
VietGAP.
|
31
|
HTX
Xuân Vân
|
TT
It Ong, huyện Mường La
|
Sản
xuất xả an toàn
|
Sản xuất an toàn, dây truyền thiết
bị chiết suất hiện đại.
|
32
|
HTX
Bình Minh
|
Xã Chiềng
Lao, huyện Mường La
|
Mô
hình cá lồng trên lòng hồ Thủy điện Sơn La
|
Dùng dây truyền thiết bị điều khiển
tự động cho cá ăn; và hệ thống tự động nâng hạ, vệ sinh và thu hoạch cá.
|
33
|
Hợp tác xã Phương Nam
|
Bản Pha Cúng, xã Lóng Phiêng, huyện Yên Châu
|
Chăn
nuôi lợn
|
Công
nghệ sản xuất an toàn, công nghệ bán tự động
|
34
|
Công
ty cổ phần giống bò sữa Mộc Châu
|
Thị
trấn Nông Trường huyện Mộc Châu
|
Nuôi
bò sữa
|
Công
nghệ sản xuất an toàn, cấy chuyển phôi sản xuất giống...
|
35
|
Doanh
nghiệp tư nhân Minh Thúy
|
TK19/5,
xã Cò Nòi, huyện Mai Sơn
|
Chăn
nuôi lợn
|
Công
nghệ sản xuất an toàn, hệ thống chuồng trại hiện đại, tự động hóa trong chăn
nuôi
|
36
|
Cơ sở
nuôi ong mật Hồ Văn Sâm
|
Bản
Nà Hạ 2, xã Chiềng Mung, huyện Mai Sơn
|
Nuôi
ong mật
|
Công
nghệ sản xuất an toàn, công nghệ hạ thủy phần
|
37
|
Công
ty TNHH chăn nuôi Chiềng Hặc
|
Bản
Nà Phiêng, xã Chiềng Hặc, huyện Yên Châu
|
Chăn
nuôi lợn
|
Công
nghệ sản xuất an toàn
|
38
|
Nhà
máy tinh bột sắn Sơn La
|
Xã
Mường Bon, huyện Mai Sơn
|
Chế
biến nông sản
|
Dây
truyền thiết bị hiện đại, Công nghệ xử lý môi trường
|
39
|
Công ty CP Chế biến nông sản Hồng
Hà Sơn La
|
Bản Cung Tà Làng, xã Tú Nang, huyện
Yên Châu
|
Chế biến nông nghiệp
|
Công nghệ sản xuất an toàn, công
nghệ sấy bảo quản nông sản
|
40
|
Công ty CP Thực phẩm Sơn La
|
274 đường Trần Đăng Ninh, tổ 8, phường
Quyết Tâm, Tp. Sơn La
|
Chế biến thực phẩm
|
Công nghệ sản xuất an toàn, dây
truyền thiết bị hiện đại
|
41
|
Công ty CP Mía đường Sơn La
|
Tiểu khu 1, thị trấn Hát Lót, huyện Mai Sơn
|
Sản xuất, chế biến nông sản
|
Công nghệ sản xuất an toàn, dây
truyền thiết bị hiện đại, công nghệ xử lý môi trường
|
42
|
Công ty CP Nông sản thực phẩm H2PT
|
TK Tiền Phong 1, TT Hát Lót, huyện
Mai Sơn
|
Công nghiệp thực phẩm
|
Công nghệ sản xuất an toàn
|
43
|
Công ty TNHH Cà phê Sơn La
|
Số 48, Đường Tôn Thất Tùng, Tiểu
khu 15, thị trấn Hát Lót, huyện Mai Sơn
|
Sản xuất chế biến thực phẩm
|
Công nghệ sản xuất an toàn, công
nghệ bảo quản lạnh, công nghệ sinh học
|
44
|
Công ty TNHH Chế biến chè Tân Lập Mộc
Châu
|
Bản Hoa, Xã Tân Lập, huyện Mộc Châu
|
Chế biến nông nghiệp
|
Công nghệ sản xuất an toàn, dây truyền
thiết bị hiện đại
|
45
|
Công
ty CP Rượu Việt Pháp
|
Tiểu
Khu 1 Thị Trấn Yên Châu, huyện Yên Châu
|
Sản
xuất, kinh doanh rượu
|
Nâng
cấp dây truyền thiết bị hiện đại, công nghệ sản xuất an toàn
|
46
|
Công ty CP Cấp nước Sơn La
|
Số 55 đường Tô Hiệu, tổ 5, phường
Tô Hiệu, Tp. Sơn La
|
Môi trường (xử lý và cung cấp nước
sạch)
|
Công nghệ xử lý môi trường
|
47
|
Công ty CP Cơ khí Sơn La
|
Khu công nghiệp Chiềng Sinh, Phường
Chiềng Sinh, Tp. Sơn La
|
Cơ khí
|
|
48
|
Công ty CP Đầu tư Vạn An
|
Tiểu khu 3, Thị trấn Bắc Yên, huyện
Bắc Yên
|
Kinh doanh đa ngành nghề
|
|
49
|
Công ty CP Đầu tư xây dựng Hồng
Long
|
Khối 01, Thị trấn Phù Yên, huyện
Phù Yên
|
Xây dựng
|
Công nghệ sản xuất vật liệu không
nung
|
50
|
Công ty CP Sản xuất tre công nghiệp
Mộc Châu
|
Cụm Công nghiệp Bó Ban, Thị trấn Mộc
Châu huyện Mộc Châu
|
Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; tre,
nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện
|
Dây truyền thiết bị hiện đại trong
sản xuất
|
51
|
Công ty CP Sơn Hà
|
Số 100, tiểu khu Chiềng Đi, thị trấn
Nông trường Mộc Châu
|
Sản xuất sản phẩm từ chất khoáng
phi kim loại khác
|
Công nghệ sản xuất an toàn, dây
truyền thiết bị hiện đại
|
52
|
Công ty TNHH Bắc Sơn
|
Số 597, Tổ 1, Phiêng Ban 3, thị trấn
Bắc Yên, huyện Bắc Yên
|
Sản xuất đồ uống, nước khoáng
|
Công nghệ sản xuất an toàn, công
nghệ bảo quản lạnh, công nghệ sinh học
|
53
|
Công ty TNHH một thành viên cá tầm
Việt Nam Sơn La
|
Tiểu khu 4, thị trấn Ít Ong, huyện Mường La
|
Nuôi trồng thủy sản
|
Siêu âm soi trứng trong sản xuất giống,
công nghệ nuôi thâm canh công nghệ xử lý môi trường
|
54
|
Chi nhánh Tây bắc, Công ty Cổ phần
Đầu tư phát triển Ngô Việt Nam
|
Xã Cò Nòi, huyện Mai Sơn
|
Công nghệ sinh học
|
Công nghệ sinh học
|
55
|
Công ty TNHH Năng lượng Mộc Châu
Xanh
|
Tiểu khu Bó Bun, TT Nông trường Mộc
Châu
|
Than sinh khối
|
Công nghệ sản xuất năng lượng sinh
khối
|
56
|
Công ty TNHH MTV Thương mại Thủy
Tráng
|
Tiểu khu II TT Thuận Châu
|
Bếp hòa khí từ nguyên liệu sinh khối
|
Công nghệ sản xuất năng lượng sinh
khối
|
57
|
Công ty TNHH và Đầu tư NANO
|
Số 445, đường Trần Đăng Ninh, tổ 4,
P. Quyết Tâm, TP. Sơn La
|
Nghiên cứu khoa học; Nghiên cứu,
thiết kế, chế tạo và chuyển giao công nghệ xử lý môi trường; thực hiện các dịch
vụ khoa học công nghệ
|
|
58
|
Công ty TNHH nhà nước một thành
viên Lâm nghiệp Sông Mã
|
Xã Chiềng Khoong, huyện Sông Mã, tỉnh
Sơn La
|
Nông nghiệp, lâm nghiệp
|
Trồng rừng thâm canh
|
59
|
Công ty cổ phần Khoáng sản Tây Bắc (nhà
máy đồng Sao Tua)
|
Số 144, Đường
Trường Chinh, Tổ 4, Phường Quyết Thắng, TP. Sơn La.
|
Khoáng sản, nghiên cứu sản xuất đồng
sun phát, luyện đồng
|
Công nghệ tuyển
quặng
|
60
|
Công ty cổ phần thủy điện Sơn La
|
Đường Lò Văn Giá, phường Chiềng Lề, TP.Sơn La
|
Vận hành nhà máy thủy điện Sơn La
2.400MW
|
Công nghệ thông tin, tự động hóa
trong sản xuất kinh doanh
|
61
|
Công ty Điện lực Sơn La
|
Công ty Điện lực Sơn La
|
Vận hành lưới 110KV trở xuống
|
Công nghệ thông tin, tự động hóa trong
sản xuất kinh doanh
|
62
|
Công ty cổ phần năng lượng Sông Lam
Sơn La
|
Tổ 7 phường Tô Hiệu-Thành Phố Sơn La, tỉnh Sơn La
|
Nhà máy điện mặt trời 10MW
|
Công nghệ thông tin, tự động hóa
trong sản xuất kinh doanh
|
63
|
Công ty cổ phần sản xuất và thương
mại Tâm việt
|
Xã Gia Phù, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn
La
|
Sản xuất hàng may mặc
|
Dây truyền thiết
bị hiện đại, tự động hóa một số khâu sản xuất..
|
PHỤ LỤC III.1
CÁC DỰ ÁN ĐÃ ĐƯỢC CẤP CÓ THẨM QUYỀN QUYẾT
ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ VÀ ĐƯỢC XÁC ĐỊNH CỤ THỂ NGUỒN VỐN
(Kèm theo Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 21/07/2017 của HĐND tỉnh)
TT
|
Nội
dung
|
Tổng số
(Triệu
đồng)
|
Ngân
sách Nhà nước
(Triệu
đồng)
|
Nguồn
vốn hợp pháp khác (Triệu đồng)
|
Thời
gian thực hiện
|
Quyết
định phê duyệt nguồn vốn
|
1
|
Dự án sản xuất nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao vùng tái định cư thủy điện Sơn La theo quy định tại Quyết định
số 1761/QĐ-UBND ngày 20/7/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh gồm
34 dự án lớn với 127 tiểu dự án nhỏ.
|
171.686
|
171.686
|
|
2017
- 2020
|
Quyết
định số 1761/QĐ-UBND ngày 20/7/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh gồm 34 dự án lớn với
127 tiểu dự án nhỏ (Trong đó lĩnh vực trồng trọt và chăn nuôi: 110 tiểu dự
án; Lĩnh vực thủy lợi: 9 tiểu dự án; Lĩnh
vực trồng, cải tạo vườn cây ăn quả bằng giống chất lượng cao: 8 tiểu dự án). Nguồn vốn: Di dân tái định cư thủy điện Sơn La (sử dụng vốn còn dư
theo công văn số 575/TTg-KTN).
|
2
|
Dự án Khu ứng dụng công nghệ sinh học
tại thành phố Sơn La.
|
48.000
|
48.000
|
|
2021
- 2025
|
Dự
án được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số
130/NQ-HĐND ngày 10/9/2015 Về kế hoạch chuẩn bị đầu tư các
dự án sử dụng vốn đầu tư công trong kế hoạch trung hạn 5 năm 2016 - 2020 với tổng mức đầu tư: 48.000 triệu đồng). Nguồn vốn các chương trình mục tiêu (ngân sách
Trung ương)
|
3
|
Dự án Xây dựng khu nghiên cứu ứng dụng,
chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ về nông, lâm nghiệp tại huyện Mộc
Châu, Sơn La.
|
45.000
|
45.000
|
|
2017
- 2020
|
Quyết
định số 2085/QĐ-UBND ngày 26/8/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Về việc phê duyệt
thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình khu nghiên cứu ứng dụng,
chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ về nông, lâm nghiệp tại huyện Mộc
Châu. Nguồn vốn: Nguồn vốn bổ sung cân đối ngân sách
tỉnh
|
4
|
Dự án ứng dụng và phát triển công
nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La giai
đoạn 2017-2020
|
241.438
|
241.438
|
|
2021
- 2025
|
Ban
hành kèm theo Quyết định số 238/QĐ-UBND ngày
08/02/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch
ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La
giai đoạn 2017 - 2020). Vốn Ngân sách tỉnh (gồm
vốn đầu tư phát triển) và Chương trình mục tiêu ứng dụng
CNTT
|
5
|
Dự án ứng dụng công nghệ thông tin
trong cơ quan đảng
|
35.150
|
35.150
|
|
2017
- 2020
|
Dự án được HĐND tỉnh thông qua tại
Nghị quyết số 130/NQ-HĐND ngày 10/9/2015 Về kế hoạch
chuẩn bị đầu tư các dự án sử dụng vốn đầu tư công trong kế hoạch trung hạn 5
năm 2016 - 2020 với tổng mức đầu tư: 35.150 triệu
đồng). Nguồn vốn ngân sách tỉnh.
|
6
|
Dự án xây dựng khu xử lý rác thải rắn
12 huyện, thành phố (áp dụng công nghệ tiên tiến hiện đại trong xử lý rác thải).
|
140.000
|
140.000
|
|
2017
- 2020
|
Nguồn
vốn ngân sách địa
phương bổ sung cân đối được HĐND tỉnh thông qua tại
Nghị quyết số 130/NQ-HĐND ngày 10/9/2015 về kế hoạch
chuẩn bị đầu tư các dự án sử dụng vốn đầu tư công
trong kế hoạch trung hạn 5 năm 2016 - 2020 với tổng
mức đầu tư 07 huyện: 140 tỷ đồng
|
7
|
Dự án đầu tư trang thiết bị hiện đại
cho bệnh viện đa khoa 550 giường
|
80.000
|
80.000
|
|
2017
- 2020
|
Quyết định số 450/QĐ-TTg ngày
11/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án Bệnh viện
đa khoa tỉnh Sơn La (Tổng Kinh phí: 1.170.000 triệu đồng)
|
8
|
Dự án xây dựng bệnh viện nội tiết tỉnh
|
10.000
|
10.000
|
|
2017-2020
|
Quyết định số 737/QĐ-UBND ngày 30/3/2016 của UBND tỉnh Sơn La về việc phê duyệt dự án đầu
tư xây dựng công trình Bệnh viện Nội tiết tỉnh Sơn La (giai đoạn 1) (Tổng
kinh phí 140.000 triệu đồng)
|
PHỤ LỤC III.2
CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN XÁC ĐỊNH MỘT PHẦN
NGUỒN VỐN THỰC HIỆN TỪ VIỆC LỒNG GHÉP VỚI CÁC NGUỒN VỐN CỦA CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ
ÁN HOẶC THỰC HIỆN THÔNG QUA CÁC CHÍNH SÁCH DO HĐND TỈNH BAN HÀNH
(Kèm theo Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 21/07/2017 của HĐND tỉnh)
TT
|
Nội
dung
|
Tổng số
(Triệu
đồng)
|
Ngân
sách Nhà nước
(Triệu
đồng)
|
Nguồn
vốn của tổ chức, cá nhân (Triệu đồng)
|
Thời
gian thực hiện
|
Đề
xuất nguồn vốn ngân sách
|
1
|
Dự án Ứng dụng công nghệ thông tin,
viễn thông trong quản lý và dự báo tình hình dịch bệnh trên cây trồng, vật nuôi
và thủy sản.
|
2.000
|
2.000
|
|
2021-2025
|
Ngân
sách trung ương
|
2
|
Dự án Ứng dụng công nghệ viễn thám,
hệ thống thông tin địa lý, hệ thống định vị toàn cầu trong quản lý và bảo vệ rừng;
quản lý và khai thác các nguồn lợi thủy sản; quản lý vùng nuôi trồng thủy sản;
quản lý khai thác và điều hành các công trình thủy lợi.
|
3.000
|
3.000
|
|
2021-2025
|
Ngân
sách trung ương
|
3
|
Dự án Xây dựng cơ sở dữ liệu về công
nghệ cao trong nông nghiệp thuộc các lĩnh vực: Sản xuất rau an toàn, hoa, quả
an toàn, cây công nghiệp (chè, cà phê, mía), vùng nuôi trồng thủy sản trên lòng hồ thủy điện, chăn nuôi (bò sữa, bò thịt), dược
liệu; xây dựng và duy trì trang thông tin điện tử về
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Sơn La.
|
2.000
|
2.000
|
|
2017
- 2025
|
Ngân
sách SNKH
|
4
|
Chương trình Xây dựng mô hình trình
diễn sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
đáp ứng các điều kiện và quy mô theo quy định của cấp có thẩm quyền.
|
21.000
|
21.000
|
|
2017
- 2020
|
Nguồn
vốn chương trình dự án khuyến nông, ngân sách UBND các huyện, thành phố,
Chương trình hỗ trợ HTX phát triển cây ăn quả, dược liệu theo Nghị quyết số
17/2016/NQ-HĐND; Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND
|
5
|
Dự án, đề tài, đề án khoa học công
nghệ liên quan đến nghiên cứu, ứng dụng phát triển nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao.
|
40.000
|
40.000
|
|
2017
- 2025
|
Nguồn
ngân sách sự nghiệp khoa học
|
6
|
Chương trình hỗ trợ xây dựng thương
hiệu, chỉ dẫn địa lý đối với các nông sản ứng dụng công nghệ cao của tỉnh.
|
30.000
|
30.000
|
|
2017
- 2025
|
Nguồn
ngân sách sự nghiệp khoa học
|
7
|
Chương trình phát triển công nghiệp
chế biến gắn với vùng nguyên liệu sản phẩm nông nghiệp (chế biến rau quả,
chè, cà phê, dược liệu...)
|
600.000
|
40.000
|
560.000
|
2017-2025
|
Nguồn
vốn ngân sách trung ương cho phương án liên kết sản xuất, gắn với tiêu thụ sản
phẩm, xây dựng cánh đồng mẫu lớn (Theo chính sách khuyến khích đầu tư vào
nông nghiệp nông thôn (theo Nghị định 210/2013/NĐ-CP).
-
Ngân sách tỉnh thực hiện Nghị quyết số 88/2014/NQ-HĐND và Nghị quyết số
11/2015/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Sơn La
|
8
|
Xây dựng các trạm đo mưa chuyên
dùng theo hướng xã hội hóa để cảnh báo lũ sớm; hệ thống quan trắc điều khiển
từ xa để quản lý công trình hồ chứa.
|
2.000
|
2.000
|
|
2021-2025
|
Nguồn
ngân sách phòng chống bão lũ và giảm nhẹ thiên tai
|
9
|
Dự án đầu tư mua sắm hệ thống công
nghệ thông tin y tế từ xa Telemedicine
|
31.000
|
31.000
|
|
2021-2025
|
Cân
đối ngân sách của tỉnh
|
10
|
Mua sắm trang thiết bị y tế
|
48.000
|
48.000
|
|
2021-2025
|
Cân
đối ngân sách của tỉnh
|
11
|
Giải pháp quản lý kiểm tra và giám
sát bảo trì đường bộ Govone
|
650
|
650
|
|
2021-2025
|
Cân
đối ngân sách của tỉnh
|
PHỤ LỤC III.3
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ
(Kèm theo Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 21/07/2017 của HĐND tỉnh)
TT
|
Tên
dự án
|
Thời
gian thực hiện
|
Dự
kiến kinh phí
|
1
|
Dự án Phát triển chăn nuôi (bò
thịt, lợn thịt, dê và gia cầm) quy mô gia trại, trang trại.
|
2017
- 2025
|
70.000
|
2
|
Dự án Nuôi cá lồng trên lòng hồ thủy
điện.
|
2017
- 2025
|
70.000
|
3
|
Dự án nuôi, chế biến, xuất khẩu cá
tầm trên địa bàn tỉnh Sơn La.
|
2017
- 2025
|
54.000
|
4
|
Dự án Sản xuất giống cây nông nghiệp,
lâm nghiệp.
|
2017
- 2025
|
20.000
|
5
|
Dự án Sản xuất giống vật nuôi và giống
thủy sản.
|
2017
- 2025
|
30.000
|
6
|
Dự án Trồng nấm an toàn.
|
2017
- 2025
|
50.000
|
7
|
Dự án phát triển cây dược liệu (gừng,
sa nhân, nghệ, Actisô, bạc hà, giảo cổ
lam, xả...) gắn với công nghiệp chế biến.
|
2017
- 2025
|
70.000
|
8
|
Dự án phát triển sản xuất rau an
toàn.
|
2017
- 2025
|
55.000
|
9
|
Dự án phát triển sản xuất hoa.
|
2017
- 2025
|
30.000
|
10
|
Dự án phát triển sản xuất quả an
toàn.
|
2017
- 2025
|
50.000
|
11
|
Dự án xây dựng nhà máy chế biến
nông sản (sản phẩm rau, quả)
|
2017-2020
|
100.000
|
12
|
Dự án phát triển vùng nguyên liệu
phục vụ nhà máy ván tre ghép thanh trên địa bàn huyện Mộc
Châu, Vân Hồ
|
2017-2020
|
60.000
|
13
|
Dự án chế biến ván MDF, ván dăm,
tre ép công nghiệp tại một số huyện Phù Yên, Mường La, Sông Mã...
|
2017-2020
|
50.000
|
14
|
Dự án chế biến sản phẩm từ quả Sơn
tra, cây dược liệu và các sản phẩm lâm sản ngoài gỗ
|
2017-2020
|
50.000
|
15
|
Dự án khai thác năng lượng gió,
năng lượng mặt trời đấu nối lưới điện
|
2017-2025
|
300.000
|
16
|
Dự án sử dụng phụ phẩm nông nghiệp
vào phát điện
|
2017-2025
|
200.000
|
17
|
Tự động hóa quản lý lưới điện (thiết
bị công tơ điện tử) của Công ty điện lực Sơn La
|
2017-2025
|
400.000
|
18
|
Dự án sản xuất vật liệu xây dựng: (Gạch
không nung, cát nhân tạo....)
|
2017-2025
|
100.000
|
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ CAO SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 21/07/2017 của HĐND tỉnh)
TT
|
Tên
chương trình, dự án
|
Cơ
quan chủ trì thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
Dự án sản xuất nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao vùng tái định cư thủy điện Sơn La theo quy định tại Quyết định
số 1761/QĐ-UBND ngày 20/7/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh gồm 34 dự án lớn với 127
tiểu dự án nhỏ
|
UBND
các huyện, thành phố; Các doanh nghiệp, hợp tác xã
|
2017
- 2020
|
2
|
Dự án Khu ứng dụng công nghệ sinh học
tại thành phố Sơn La.
|
Ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng công nghiệp tỉnh Sơn La
|
2021
- 2025
|
3
|
Dự án Xây dựng khu nghiên cứu ứng dụng,
chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ về nông, lâm nghiệp tại huyện Mộc
Châu, Sơn La.
|
Ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng công nghiệp tỉnh Sơn La
|
2017
- 2020
|
4
|
Dự án ứng dụng và phát triển công
nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2017-2020
|
Sở
Thông tin và truyền thông, các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2021-2025
|
5
|
Dự án ứng dụng công nghệ thông tin
trong cơ quan đảng
|
Tỉnh
ủy Sơn la
|
2017-2020
|
6
|
Dự án Ứng dụng công nghệ thông tin,
viễn thông trong quản lý và dự báo tình hình dịch bệnh trên cây trồng, vật nuôi và thủy sản.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
2021-2025
|
7
|
Dự án Ứng dụng công nghệ viễn thám,
hệ thống thông tin địa lý, hệ thống định vị toàn cầu trong quản lý và bảo vệ
rừng; quản lý và khai thác các nguồn lợi thủy sản; quản lý vùng nuôi trồng thủy
sản; quản lý khai thác và điều hành các công trình thủy lợi.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
2021
- 2025
|
8
|
Dự án Xây dựng cơ sở dữ liệu về
công nghệ cao trong nông nghiệp thuộc các lĩnh vực: Sản xuất rau an toàn,
hoa, quả an toàn, cây công nghiệp (chè, cà phê, mía), vùng nuôi trồng thủy sản
trên lòng hồ thủy điện, chăn nuôi (bò sữa, bò thịt), dược liệu; xây dựng và
duy trì trang thông tin điện tử về nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Sơn La.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
2017
- 2025
|
9
|
Chương trình Xây dựng mô hình trình
diễn sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao đáp ứng các điều kiện và quy mô theo quy định của cấp có
thẩm quyền.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thành phố
|
2017
- 2025
|
10
|
Dự án, đề tài, đề án khoa học công
nghệ liên quan đến nghiên cứu, ứng dụng phát triển nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
2017
- 2020
|
11
|
Chương trình hỗ trợ xây dựng thương
hiệu, chỉ dẫn địa lý đối với các nông sản ứng dụng công nghệ cao của tỉnh.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
2017
- 2025
|
12
|
Chương trình phát triển công nghiệp
chế biến gắn với vùng nguyên liệu sản phẩm nông nghiệp (chế biến rau quả,
chè, cà phê, dược liệu...)
|
Sở
Công thương
|
2017
- 2025
|
13
|
Xây dựng các trạm đo mưa chuyên dùng
theo hướng xã hội hóa để cảnh báo lũ sớm; hệ thống quan trắc điều khiển từ xa
để quản lý công trình hồ chứa.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
2017
- 2025
|
14
|
Dự án xây dựng khu xử lý rác thải rắn
12 huyện, thành phố (áp dụng công nghệ tiên tiến hiện đại trong xử lý rác thải).
|
Sở
Tài nguyên và môi trường, UBND các huyện, thành phố
|
2017-2025
|
15
|
Dự án đầu tư trang thiết bị hiện đại
cho bệnh viện đa khoa 550 giường
|
Sở Y
tế
|
2017-2020
|
16
|
Dự án xây dựng bệnh viện nội tiết tỉnh
|
Sở Y
tế
|
2017-2020
|
17
|
Dự án đầu tư mua sắm hệ thống công
nghệ thông tin y tế từ xa Telemedicine
|
Sở y
tế
|
2021-2025
|
18
|
Mua sắm trang thiết bị y tế
|
Sở y
tế
|
2021-2025
|
19
|
Giải pháp quản lý kiểm tra và giám
sát bảo trì đường bộ Govone
|
Sở
Giao thông vận tải
|
2017-2020
|
PHỤ LỤC V
DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ CAO KÊU GỌI THU HÚT ĐẦU TƯ
(Kèm theo Nghị quyết số 53/NQ-HĐND
ngày 21/07/2017 của HĐND tỉnh)
TT
|
Danh
mục dự án
|
Địa
điểm triển khai
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
Dự án Phát triển vùng nguyên liệu
chè an toàn.
|
07
huyện, gồm: Mộc Châu, Vân Hồ, Yên Châu, Thuận Châu, Mai Sơn, Phù Yên, Bắc
Yên.
|
2017
- 2025
|
2
|
Dự án Phát triển
vùng nguyên liệu cà phê chất lượng cao.
|
05
huyện, gồm: Thuận Châu, Mai Sơn, Sốp Cộp, Yên Châu và thành phố Sơn La.
|
2017
- 2025
|
3
|
Dự án Phát triển chăn nuôi (bò
thịt, lợn thịt, dê và gia cầm) quy mô gia trại, trang trại.
|
Trên
địa bàn 12 huyện, thành phố
|
2017
- 2025
|
4
|
Dự án Nuôi cá lồng trên lòng hồ thủy
điện.
|
06
huyện, gồm: Mường La, Quỳnh Nhai, Phù Yên, Bắc Yên, Mộc Châu và Thuận Châu.
|
2017
- 2025
|
5
|
Dự án nuôi, chế biến, xuất khẩu cá tầm
trên địa bàn tỉnh Sơn La.
|
03
huyện, gồm: Thuận Châu, Quỳnh Nhai, Mường La
|
2017
- 2025
|
6
|
Dự án Sản xuất giống cây nông nghiệp,
lâm nghiệp.
|
06
huyện, gồm: Mộc Châu, Vân Hồ, Yên Châu, Thuận Châu, Mai Sơn và thành phố Sơn
La.
|
2017
- 2025
|
7
|
Dự án Sản xuất giống vật nuôi và giống
thủy sản.
|
06
huyện, gồm: Mộc Châu, Vân Hồ, Yên Châu, Thuận Châu, Mai
Sơn và thành phố Sơn La.
|
2017
- 2025
|
8
|
Dự án Trồng nấm an toàn.
|
Trên
địa bàn 12 huyện, thành phố
|
2017
- 2025
|
9
|
Dự án phát triển cây dược liệu (gừng,
sa nhân, nghệ, Actisô, bạc hà, giảo cổ lam...) gắn với công nghiệp chế biến.
|
Trên
địa bàn 12 huyện, thành phố
|
2017
- 2025
|
10
|
Dự án phát triển sản xuất rau an
toàn.
|
Trên
địa bàn 12 huyện, thành phố. Trong đó, tập trung trên địa
bàn huyện Mai Sơn, Yên Châu, Mộc Châu, Vân Hồ, Phù Yên,
Mường La và thành phố Sơn La.
|
2017
- 2025
|
11
|
Dự án phát triển sản xuất hoa.
|
Trên
địa bàn 12 huyện, thành phố. Trong đó, tập trung trên địa bàn huyện Mường La,
Mộc Châu, Vân Hồ và thành phố Sơn La.
|
2017
- 2025
|
12
|
Dự án phát triển sản xuất quả an
toàn.
|
Trên
địa bàn 12 huyện, thành phố. Trong đó, tập trung trên địa bàn huyện Mai Sơn,
Yên Châu, Mộc Châu, Mường La, Vân Hồ, Sông Mã, Phù Yên và thành phố Sơn La.
|
2017
- 2025
|
13
|
Xây dựng nhà máy chế biến sản phẩm
nông sản (công ty Nafood; tập đoàn TH)
|
Trên
địa bàn huyện Mộc Châu, Vân Hồ, Mai Sơn
|
2017-2025
|
14
|
Dự án phát triển vùng nguyên liệu
phục vụ nhà máy ván tre ghép thanh trên địa bàn huyện Mộc Châu, Vân Hồ
|
Mộc
Châu, Vân Hồ
|
2017-2025
|
15
|
Dự án chế biến ván MDF, ván dăm,
tre ép công nghiệp tại một số huyện Phù Yên, Mường La, Sông Mã...
|
Phù Yên,
Mường La, Sông Mã
|
2017-2025
|
16
|
Dự án chế biến sản phẩm từ quả Sơn tra, cây dược liệu và các sản phẩm lâm sản ngoài gỗ
|
Bắc
Yên, Mường La, Thuận Châu...
|
2017-2020
|
17
|
Dự án sử dụng phụ phẩm nông nghiệp
vào phát điện
|
Mộc
Châu, Mai Sơn
|
2017-2020
|
18
|
Tự động hóa quản lý lưới điện (thiết
bị công tơ điện tử) của Công ty điện lực Sơn La
|
Công
ty điện lực Sơn La
|
2017-2025
|
19
|
Dự án khai thác năng lượng gió,
năng lượng mặt trời đấu nối lưới điện
|
Mộc
Châu, Mai Sơn
|
2017-2025
|
20
|
Dự án sản xuất vật liệu xây dựng (gạch
không nung, cát nhân tạo)
|
Các
huyện, thành phố
|
2017-2025
|
Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2017 về phê duyệt đề án ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 53/NQ-HĐND ngày 21/07/2017 về phê duyệt đề án ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2025
2.824
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|