ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1725/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Phúc, ngày 13 tháng 6 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH PHÚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm
yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ
tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tại Tờ trình số 950/TTr-SGTVT ngày 22/5/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 09 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Chí Giang
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH PHÚC
(Kèm
theo Quyết định số 1725/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung
sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
I. Lĩnh vực: Giao thông đường bộ
|
1
|
Cấp giấy phép liên vận Việt Nam
- Campuchia
|
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng,
chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy
chuyên dùng, thay thế Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong
lĩnh vực giao thông đường bộ.
- Thông tư số 39/2015/TT-BGTVT
ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thi hành một số
điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa
Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và chính phủ Hoàng gia
Campuchia thay thế Thông tư số 18/2010/TT-BGTVT ngày 07/7/2010 của Bộ trưởng
Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực
hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữ Chính phủ Hoàng gia Campuchia đối với
phương tiện phi thương mại
|
2
|
Gia hạn giấy phép liên vận Việt
Nam -Campuchia và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện Campuchia
|
3
|
Đăng ký khai thác tuyến
|
- Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT
ngày 02/11/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ
|
4
|
Cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng
|
Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT
ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng, bãi bỏ Thông
tư số 23/2009/TT-BGTVT ngày 15/10/2009 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về kiểm
tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng và
Thông tư số 41/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT ngày
15/10/2009 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng
|
5
|
Cấp giấy chứng nhận giáo viên
dạy thực hành lái xe
|
- Nghị định 65/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và
dịch vụ sát hạch lái xe
|
6
|
Cấp lại giấy chứng nhận giáo
viên dạy thực hành lái xe
|
7
|
Cấp giấy phép đào tạo lái xe ô
tô
|
8
|
Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe
ô tô trong trường hợp điều chỉnh hạng xe đào tạo, lưu lượng đào tạo
|
9
|
Cấp, cấp lại giấy phép xe tập
lái
|
II. NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
* LĨNH VỰC: GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
1. Thủ tục. Cấp Giấy phép liên
vận Việt Nam - Campuchia
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức không thuộc các đối tượng quy định tại khoản 1, Điều 15 Thông tư số 39/2015/TT-BGTVT ngày
31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đóng trên
địa bàn địa phương chuẩn bị hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
- Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý vận tải,
phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc (Số 9 đường
Mê Linh - phường Liên Bảo - Thành phố Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc).
+ Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong
tuần (trừ ngày lễ, Tết).
- Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đúng quy
định thì viết giấy hẹn trả kết quả cho người nộp.
+ Trường
hợp hồ sơ cần bổ sung, sửa đổi, Sở GTVT thông báo
trực tiếp (đối với hồ sơ nộp trực tiếp) hoặc bằng văn bản các nội dung cần bổ
sung, sửa đổi đến cá nhân, tổ chức trong thời gian
tối đa không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Bước 4: Công chức chuyển hồ
sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.
- Bước 5: Cá nhân, tổ chức
nhận kết quả tại Phòng Quản lý vận tải, phương tiện và
người lái thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc hoặc
thông qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác.
1.2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu
chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Phòng Quản lý vận tải, phương
tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
+ Đơn đề nghị
cấp Giấy phép liên vận Việt Nam - Campuchia (theo mẫu quy định);
+ Bản sao có
chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu: Giấy
đăng ký phương tiện, trường hợp phương tiện không thuộc sở hữu của cá nhân,
tổ chức thì phải kèm theo hợp đồng của cá nhân, tổ chức với
tổ chức cho thuê tài chính hoặc cá nhân, tổ chức có
chức năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật;
+ Bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
+ Bản sao có
chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu Quyết định cử đi công tác
của cơ quan có thẩm quyền (trừ xe do người ngoại quốc tự lái).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết
- Trong thời
hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Sở GTVT cấp Giấy
phép liên vận Việt Nam - Campuchia; trường hợp từ chối không cấp, phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC
- Cá nhân, tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh
Phúc.
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
có.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc
- Cơ quan phối hợp: Không
có.
1.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC
- Giấy phép liên vận Việt Nam -
Campuchia.
1.8. Phí, lệ phí
- Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính
- Đơn đề nghị cấp giấy phép vận tải liên vận cho phương tiện qua lại biên giới Việt Nam
- Campuchia (Phụ lục 7b-Thông
tư số 39/2015/TT-BGTVT ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
- Không có.
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Thông tư số
39/2015/TT-BGTVT ngày
31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng
dẫn thi hành một số điều
của Hiệp định thư và Nghị định thư
thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã
hội Chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng
gia Campuchia.
* Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa
đổi, bổ sung
PHỤ LỤC 7B
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN VIỆT NAM - CAMPUCHIA CHO PHƯƠNG TIỆN PHI THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2015TT-BGTVT ngày 31 tháng 7
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị/cá nhân
đề nghị cấp giấy phép
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
…, ngày…
tháng… năm…..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP
LIÊN VẬN VIỆT NAM - CAMPUCHIA
Kính gửi:..........................................................
1. Tên đơn vị (hoặc cá
nhân):................................................................................
2. Địa
chỉ:.............................................................................................................
3. Số điện thoại:............................................Số
Fax:.............................................
4. Đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam (hoặc Sở
Giao thông vận tải địa phương) cấp Giấy phép liên vận Việt Nam - Campuchia cho
phương tiện vận tải sau:
Số TT
|
Biển số xe
|
Trọng tải (ghế)
|
Năm sản xuất
|
Nhãn hiệu
|
Số khung
|
Số máy
|
Màu sơn
|
Thời gian đề
nghị cấp phép
|
Cửa khẩu xuất -
nhập
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........., ngày tháng năm
Đại diện đơn vị hoặc cá nhân
(Ký tên, đóng dấu (nếu có))
|
2. Thủ tục. Gia hạn Giấy phép
liên vận Campuchia - Việt Nam và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương
tiện Campuchia
2.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức có giấy phép liên vận Campuchia-Việt Nam hết hạn hoặc quá thời gian lưu
hành tại Việt Nam chuẩn bị hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Quản lý vận
tải, phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc (Số 9
đường Mê Linh - phường Liên Bảo - thành phố Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc).
+ Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong
tuần (trừ ngày lễ, Tết).
- Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đúng quy
định thì viết giấy hẹn trả kết quả cho người nộp.
+ Trường
hợp hồ sơ cần bổ sung, sửa đổi, Sở GTVT thông báo
trực tiếp (đối với hồ sơ nộp trực tiếp) hoặc bằng văn bản các nội dung cần bổ
sung, sửa đổi đến cá nhân, tổ chức.
- Bước 4: Công chức chuyển hồ
sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả cho người nộp.
- Bước 5: Cá nhân, tổ chức
nhận kết quả trực tiếp tại Phòng Quản lý vận tải,
phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh
Phúc.
2.2. Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái thuộc Sở Giao
thông vận tải Vĩnh Phúc.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
+ Giấy
phép liên vận Campuchia-Việt Nam (bản chính);
+ Giấy đăng ký
phương tiện (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để
đối chiếu);
+ Đơn đề nghị gia hạn (theo
mẫu quy định).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết
- Trong thời
hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng
quy định, Sở GTVT gia hạn Giấy phép liên vận
Việt Nam - Campuchia; trường hợp không gia hạn phải
trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do ngay trong ngày nhận hồ sơ.
2.5. Đối tượng thực hiện TTHC
- Cá nhân, tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh
Phúc
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc
- Cơ quan phối hợp: Không
có.
2.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC
- Gia hạn Giấy phép liên vận Campuchia-Việt
Nam.
2.8. Phí, lệ phí
- Không có.
2.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép liên
vận Campuchia-Việt Nam (Phụ lục 8 -Thông tư số
39/2015/TT-BGTVT ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
- Phương
tiện của Campuchia hết hạn giấy phép hoặc quá thời gian lưu hành tại Việt Nam
nếu có lý do chính đáng (thiên tai, tai nạn, hỏng không sửa chữa kịp) sẽ được
gia hạn và mỗi lần gia hạn không quá 10 kể từ ngày hết hạn lưu trú.
2.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Thông tư số
39/2015/TT-BGTVT ngày
31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn thi hành một số điều của Hiệp định thư và Nghị định
thư thực hiện Hiệp định
vận tải đường bộ giữa Chính
phủ nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng
gia Campuchia.
* Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa
đổi, bổ sung
PHỤ LỤC 8
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN GIẤY PHÉP LIÊN VẬN CHO XE CỦA CAMPUCHIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị/cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép liên vận của Campuchia
Company/Individual name applying for extension of Cambodia - Viet Nam
Cross-border Transport Permit
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
SOCIaLIST REPUBLIC OF VIET NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN GIẤY PHÉP LIÊN VẬN CAMPUCHIA - VIỆT NAM
APPLICATION
FOR EXTENDING OF CAMBODIA-VIET NAM
CROSS - BORDER TRANSPORT PERMIT
Kính gửi (To):....................................................................
1. Tên đơn vị (hoặc cá nhân): Name
(organization or individual)…………………………..
2. Địa chỉ: (Address)
……………………………………….…………………………...
3.Số điện thoại: (Tel No.)..........................
Số Fax: (Fax No.):....................
Ngày cấp (Date of issue) ………………...Cơ quan
cấp (Issuing Authority)……………………….
4. Đề nghị Sở Giao thông vận tải ……………..gia hạn
Giấy phép liên vận Campuchia - Việt Nam cho phương tiện vận tải sau: Kindly
request Provincial Transport Department of............... To extend the
validity of Cambodia - Viet Nam Cross- Border Transport Permit(s) for the
following vehicle(s):
- Biển số xe xin gia hạn (Registration No.):
………………………………………………….
- Giấy phép liên vận Campuchia - Việt Nam số: ….
Ngày cấp … Nơi cấp: …… Có giá trị đến: ………...
Cambodia - Viet Nam Cross-Border Transport
Permit No.:… Date of issue..... Issuing Authority... Date of expiry………
- Thời gian nhập cảnh vào Việt Nam: ngày …….
tháng …... năm …..
Date of entry into Viet Nam:.......
month...... year................
- Thời hạn đề nghị được gia hạn thêm (lựa chọn 1
trong 2 nội dung sau để khai):
Proposed extended duration (choose one of the
two following options):
+ Gia hạn Giấy phép liên vận: ….ngày,
từ ngày … tháng … năm … đến ngày… tháng … năm
Extension for: ….… days, from date…...
month..... year... …to date..... month... year.......
+ Gia hạn chuyến đi:……….. ngày, từ ngày …
tháng … năm … đến ngày … tháng … năm ……..
Extension for Journey:......... …days, from
date... month... year... to date.....month... year...
5. Lý do đề nghị gia hạn (The reasons for
extension):……………………..…………..
……………………………………………………………………………..……………………
…………………….…………………………………………………………………………….
6. Chúng tôi xin cam kết (We commit):
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực
và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép liên vận Campuchia -
Việt Nam cho phương tiện và các văn bản kèm theo (To take full
responsibility for the truthfulness and accuracy of the application for
extending Cambodia-Viet Nam Cross-Border Transport Permit for vehicles and the
attached documents).
b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp
luật Việt Nam cũng như những quy định ghi trong Nghị định thư thực hiện Hiệp
định vận tải đường bộ giữa Campuchia và Việt Nam. (To comply strictly with
all provisions of Vietnamese Laws as well as the provisions of the Protocol
implementation of the Road Transport Agreement Cambodia and Viet Nam).
|
....., ngày (date)…….
Tháng (month)…….năm (year)….
Đại diện đơn vị (Representative of the Company)
Ký tên/Signature
Lái xe, chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền
(Driver, vehicle owner or authorized person).
|
3. Thủ tục:
Đăng ký khai thác tuyến
3.1. Trình tự thực hiện
- Bước
1: Tổ chức (doanh nghiệp, hợp tác xã) chuẩn bị hồ sơ đề nghị
đăng ký khai thác tuyến theo quy định của pháp luật.
- Bước
2: Tổ chức (doanh nghiệp, hợp tác xã) nộp hồ sơ trực tiếp hoặc thư điện tử, bằng fax, bằng hình thức phù hợp khác đến Phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc (Số 9 đường Mê Linh - Phường Liên
Bảo - Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc) nơi tổ chức (doanh
nghiệp, hợp tác xã) đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh
của tổ chức (doanh nghiệp, hợp tác xã).
+ Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành
chính tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, Tết).
- Bước 3: Công
chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết:
+ Sở Giao thông vận tải công bố
công khai trên Trang Thông tin điện tử của Sở các thông tin về: tên doanh
nghiệp, hợp tác xã, tuyến, giờ xe chạy và thời điểm doanh nghiệp, hợp tác xã
đăng ký.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ và trong thời hạn 02 ngày làm việc tiếp
theo sẽ công bố công khai trên Trang Thông tin điện tử của Sở việc doanh
nghiệp, hợp tác xã đăng ký khai thác tuyến thành công hoặc không thành công.
Trường hợp đăng ký khai thác tuyến
không thành công, Sở Giao thông vận tải thông báo bằng văn bản cho doanh
nghiệp, hợp tác xã và nêu rõ lý do. Các thông tin liên quan đến đăng ký khai
thác tuyến được Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ gửi cho Sở Giao thông
vận tải đầu tuyến bên kia biết để đồng thời công bố trên Trang Thông tin điện
tử.
- Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ
đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.
- Bước 5: Tổ chức
(doanh nghiệp, hợp tác xã) nhận kết quả tại Phòng Quản lý vận tải, phương
tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc.
3.2. Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại Phòng Quản lý vận
tải, phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông
vận tải Vĩnh Phúc hoặc thư điện tử, bằng fax, bằng hình thức
phù hợp khác.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy đăng ký khai thác tuyến (theo
mẫu quy định);
- Phương án khai thác tuyến vận
tải hành khách bằng xe ô tô (theo mẫu quy định);
- Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ
vận tải trên tuyến cố định (theo mẫu quy định).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
Sở Giao thông vận tải phải kiểm tra hồ sơ và trong thời hạn 02 ngày làm việc
tiếp theo phải công bố công khai trên Trang Thông tin điện tử của Sở việc tổ
chức (doanh nghiệp, hợp tác xã) đăng ký khai thác tuyến thành công hoặc không
thành công. Trường hợp đăng ký khai thác tuyến không thành công, Sở Giao thông
vận tải phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức (doanh nghiệp, hợp tác xã) và
nêu rõ lý do. Các thông tin liên quan đến đăng ký khai thác tuyến phải được Sở
Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ gửi cho Sở Giao thông vận tải đầu tuyến
bên kia biết để đồng thời công bố trên Trang Thông tin điện tử.
- Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của tổ chức (doanh nghiệp, hợp tác
xã) đăng ký đầu tiên mà có từ 02 tổ chức (doanh nghiệp, hợp tác xã) trở lên
(tính cho cả hai đầu tuyến) đăng ký khai thác trùng tuyến và giờ xe chạy thì
trong thời hạn 02 ngày làm việc tiếp theo, Sở Giao thông vận tải hai đầu tuyến
phải công bố công khai trên Trang Thông tin điện tử và thông báo bằng văn bản
cho tổ chức (doanh nghiệp, hợp tác xã) biết việc tổ chức lựa chọn tổ chức
(doanh nghiệp, hợp tác xã) khai thác tuyến theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
- Tổ chức (doanh nghiệp, hợp tác
xã).
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc.
- Cơ quan phối hợp: Sở Giao thông vận tải đầu tuyến bên kia (nếu
có).
3.7. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính
- Văn bản đăng ký khai thác tuyến thành công được công bố.
3.8. Phí, lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Giấy đăng ký khai thác tuyến (Phụ
lục 2a-Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải);
- Phương án khai thác tuyến vận
tải hành khách bằng xe ô tô (Phụ lục 15-Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải);
- Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ
vận tải trên tuyến cố định (Phụ lục 7-Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải);
3.10.Yêu cầu hoặc điều kiện để
thực hiện thủ tục hành chính
- Tổ chức (Doanh
nghiệp, hợp tác xã) có Giấy phép kinh doanh vận tải hành
khách bằng xe ô tô được lựa chọn đăng ký khai thác tuyến theo quy hoạch mạng
lưới tuyến.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Giao
thông đường bộ ngày 13/11/ 2008;
- Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức,
quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
- Thông tư
số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi
một số điều của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức quản lý hoạt động
vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
* Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa
đổi, bổ sung
PHỤ LỤC 2A
(Ban hành kèm
theo Thông tư số: 60/2015/TT-BGTVT ngày 02 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
Tên doanh nghiệp, HTX:.........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:............../..............
|
…, ngày…
tháng… năm…..
|
GIẤY ĐĂNG KÝ KHAI THÁC TUYẾN
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải ……………….
1. Tên doanh nghiệp, hợp tác
xã: …………………………………………………..
2. Địa chỉ: …………………………………………………………………………..
3. Số điện thoại (Fax):
………………………………………………………………
4. Giấy phép kinh doanh vận
tải bằng xe ô tô số:........... do …(tên cơ quan cấp)..................
cấp ngày........./...../...........
5. Đăng ký..........(1)..................
Tuyến: Mã số tuyến: ………………………………..
Nơi
đi:...........................................Nơi đến:............................................................(2)
Bến xe
đi:..................................... Bến xe
đến:.................................................. …(3)
Giờ xe xuất bến tại bến xe
đi: …….. giờ.... phút, vào các ngày...............................
Giờ xe xuất bến tại bến xe đến:…….giờ....
phút, vào các ngày...............................
Số chuyến xe trong ngày/tuần/tháng:………………………………………………
Cự ly vận
chuyển:.................km.
Hành trình chạy
xe:...............................................................................
|
Đại diện
doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi tên tỉnh (nếu là
tuyến liên tỉnh), ghi tên huyện, xã nơi đặt bến xe (nếu là tuyến nội tỉnh).
(2) Ghi tên địa danh tỉnh
đi, tỉnh đến.
(3) Ghi tên bến xe nơi đi và
tên bến xe nơi đến.
PHỤ LỤC 15
(Ban hành kèm
theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
Tên doanh nghiệp, HTX:.........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..............
/..............
|
…, ngày…
tháng… năm…..
|
PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
BẰNG XE Ô TÔ
I. Đặc điểm
tuyến:
Mã số tuyến:...........................................................................................……………….
Tên tuyến:.............................đi.........................................và
ngược lại.
Bến
đi:........................................................................................................................….
Bến đến:...................................................................................................……………..
Cự ly vận chuyển:.........................km.
Hành
trình:........................................................................................................................
II. Biểu đồ
chạy xe:
1. Số chuyến
(nốt (tài))................ Trong ngày, tuần, tháng.
2. Giờ xuất
bến:
a) Chiều
đi: xuất bến tại:………..
- Nốt (tài) 1
xuất bến lúc...... giờ.... phút, vào các ngày..................................................
- Nốt (tài) 2
xuất bến lúc...... giờ.....phút, vào các
ngày.................................................
-....
b) Chiều
về: xuất bến tại:………..
- Nốt (tài) 1
xuất bến lúc...... giờ.... phút, vào các ngày...................................................
- Nốt (tài) 2
xuất bến lúc...... giờ.....phút, vào các
ngày...................................................
3. Thời gian
thực hiện một hành trình chạy xe..... giờ...phút.
4. Tốc độ lữ
hành: km/h.
5. Lịch trình
chạy xe:
a) Chiều
đi: xuất bến tại:………
+ Nốt (tài) 1:
Giờ xuất bến:………
TT lần nghỉ
|
Tên điểm dừng nghỉ
|
Điện thoại
|
Địa chỉ
|
Thời gian đến
|
Thời gian dừng
(phút)
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
+ Nốt (tài) 2:
Giờ xuất bến:………
TT lần nghỉ
|
Tên điểm dừng nghỉ
|
Điện thoại
|
Địa chỉ
|
Thời gian đến
|
Thời gian dừng
(phút)
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
b) Chiều
về: xuất bến tại:……….
+ Nốt (tài) 1:
Giờ xuất bến:………
TT lần nghỉ
|
Tên điểm dừng nghỉ
|
Điện thoại
|
Địa chỉ
|
Thời gian đến
|
Thời gian dừng (phút)
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
+ Nốt (tài) 2:
Giờ xuất bến:………
TT lần nghỉ
|
Tên điểm dừng nghỉ
|
Điện thoại
|
Địa chỉ
|
Thời gian đến
|
Thời gian dừng
(phút)
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
III. Đoàn
phương tiện:
TT
|
Nhãn hiệu xe
|
Năm sản xuất
|
Sức chứa
|
Tiêu chuẩn khí thải
|
Số lượng (chiếc)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
IV. Phương
án bố trí lái xe, nhân viên phục vụ trên xe:
TT
|
Nốt (tài)
|
Số lượng lái xe
|
Số lượng nhân viên phục vụ
|
Ghi chú
|
1
|
Nốt (tài) 1
|
|
|
|
2
|
Nốt (tài) 2
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
V. Giá vé
và cước hành lý:
1. Giá vé:
a) Giá vé suốt
tuyến:................... đồng/HK.
b) Giá vé
chặng (nếu có):
- Chặng 1 (từ.....đến.......):........................đồng/HK.
- Chặng 2 (từ.....đến.......):.........................đồng/HK.
-
Chặng................
2. Giá cước
hành lý:
a) Hành lý
được miễn cước:.........................................kg.
b) Hành lý
vượt quá mức miễn cước:........................đ/kg.
3. Hình thức
bán vé
a) Bán vé tại
quầy ở bến
xe:.......................................................................
b) Bán vé tại
đại lý:....................... (ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại)...
c) Bán vé qua
mạng:.............. (địa chỉ trang web).
VI. Xe
trung chuyển (nếu có):
- Loại
xe:…………….., sức chứa:…………, năm sản xuất
- Số lượng
xe:………………………………………………
|
Đại diện doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 7
(Ban hành kèm
theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
Tên doanh nghiệp, HTX:.........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..............
/..............
|
…, ngày…
tháng… năm…..
|
GIẤY ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN TẢI
TRÊN TUYẾN CỐ ĐỊNH
Kính gửi: Sở GTVT...............
1. Tên doanh
nghiệp, HTX:.....................................................................................
2. Địa
chỉ:..........................................................................................................
3. Số điện
thoại (Fax):.......................................................................................
4. Đơn vị đã
đăng ký và được công nhận là đơn vị đạt Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải
hạng…… theo mức chất lượng dịch vụ vận tải do Bộ Giao thông vận tải quy định.
(hoặc Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng tương đương hạng …..của
Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Bộ Giao thông vận tải ban
hành).
5. Nội dung
đăng ký chất lượng dịch vụ trên tuyến:
Tỉnh
đi............ tỉnh đến.........; Bến đi........... Bến đến............. như
sau:
a) Đạt chất
lượng dịch vụ loại……(sao) theo Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách
do Bộ GTVT ban hành (hoặc Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng
tương đương loại ….. (sao) của Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách
do Bộ Giao thông vận tải ban hành).
b) Các dịch vụ
phục vụ hành khách trên hành trình gồm:…..
c) Số điện
thoại đường dây nóng của đơn vị:................
Đơn vị kinh
doanh cam kết thực hiện đúng các nội dung đã đăng ký./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
Đại diện doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Trường hợp trên tuyến có nhiều
mức chất lượng dịch vụ khác nhau thì đơn vị vận tải đăng ký từng mức theo các
nội dung tại mục 5.
4. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận an toàn kiểm
tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng
4.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp
tại Nơi tiếp nhận hồ sơ của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc (phường
Khai Quang - thành phố Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc) hoặc qua hệ thống bưu
chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác.
+ Thời gian nhận hồ sơ: Vào giờ hành chính tất
cả các ngày trong tuần và thứ Bảy (trừ ngày lễ, Tết)
- Bước 3: Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới tiếp
nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì thống
nhất thời gian và địa điểm kiểm tra (đối với xe yêu cầu kiểm tra ngoài Trung
tâm Đăng kiểm phương tiện cơ giới) hoặc kiểm tra ngay tại Trung tâm Đăng kiểm
phương tiện cơ giới (đối với xe yêu cầu kiểm tra tại Trung tâm Đăng kiểm).
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định
thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện lại ngay trong ngày làm
việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn
thiện hồ sơ trong 02 ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống
bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác).
- Bước 4: Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới tiến
hành kiểm tra thực tế tại địa điểm do người nộp hồ sơ yêu cầu. Nếu kết quả
không đạt thì thông báo ngay cho chủ xe, nếu đạt thì hẹn ngày đến lấy
kết quả.
- Bước 5: Cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại nơi
tiếp nhận hồ sơ của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc hoặc qua hệ
thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác.
4.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới
thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng
hình thức phù hợp khác.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy đề nghị kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường xe trong khai thác, sử dụng sử dụng khi yêu cầu kiểm tra ngoài
Trung tâm đăng kiểm (theo mẫu quy định);
- Một trong các tài liệu sau đây đối với xe
kiểm tra lần đầu:
+ Bản chính hoặc bản điện tử Chứng chỉ chất
lượng;
+ Bản sao Phiếu xuất xưởng;
+ Bản sao tài liệu kỹ thuật có bản vẽ tổng thể
và thông số kỹ thuật cơ bản của xe hoặc bản đăng ký thông số kỹ thuật xe
do cá nhân, tổ chức lập đối với xe được nhập khẩu hoặc sản xuất, lắp ráp
trước ngày 01/12/2009 (ngày Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT ngày 15/10/2009 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng có hiệu lực.
- Bản chính Giấy chứng nhận cải tạo đối với
xe có cải tạo.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết
- 01 ngày làm việc (đối với xe kiểm tra tại
Trung tâm Đăng kiểm).
- 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm
tra (đối với xe kiểm tra ngoài Trung tâm Đăng kiểm).
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- Cá nhân, tổ chức.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao
thông vận tải Vĩnh Phúc.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm
Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc.
- Cơ quan phối hợp: Không.
4.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường
- Tem kiểm tra
- Phiếu kết quả kiểm định
4.8. Phí, lệ phí
- Phí kiểm định: Biểu 2 “Mức giá dịch vụ kiểm
định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với thiết bị, xe máy chuyên dùng
đang lưu hành, Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 20 tháng 08 năm 2013 của Bộ Tài
chính;
- Giấy chứng nhận bảo đảm kỹ thuật, chất
lượng và an toàn cấp cho xe cơ giới, xe máy thi công và linh kiện:
50.000đ/lần/xe (Biểu mức thu lệ phí - Thông tư 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016
của Bộ Tài chính)
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Giấy đề nghị kiểm tra an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường xe trong khai thác, sử dụng sử dụng khi yêu cầu kiểm tra
ngoài Trung tâm đăng kiểm (Phụ lục XIX - Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31/12/2015
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải);
4.10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ
tục hành chính
- Không.
4.11.Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày
31/12/2015 của Bộ Giao thông vận tải, quy định về kiểm tra chất lượng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng;
- Thông tư 199/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với
máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính, quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và máy chuyên dùng đang lưu
hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới.
* Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa
đổi, bổ sung
PHỤ LỤC XIX
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG TRONG KHAI THÁC SỬ DỤNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG TRONG KHAI THÁC SỬ DỤNG
(Sử dụng khi đề nghị kiểm tra ngoài đơn vị kiểm tra)
Kính gửi: ………………………………………………..
Chủ sở hữu:......…………………………………………………………………
Địa chỉ:..................…………………………………………………………………
Số điện thoại:……………………………………………………….........
Đề nghị………….............................đến
kiểm tra các loại xe máy chuyên dùng được liệt kê ở bảng sau:
TT
|
Loại xe máy chuyên dùng
|
Biển đăng ký
|
Số khung
|
Nước sản xuất
|
Thời gian kiểm
|
Địa điểm kiểm tra
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mọi thông
tin xin liên hệ với Ông/Bà........... theo số điện thoại:...........; số
Fax:.........
|
.....,
ngày... tháng... năm....
Người đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
5. Cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
5.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân
hoặc tổ chức (cơ sở đào tạo lái xe) chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
- Bước 2: Cá nhân
hoặc tổ chức (cơ sở đào tạo lái xe ) nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái thuộc
Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc (Số 9 - đường Mê Linh - Phường Liên Bảo - Thành
phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc).
Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, Tết).
- Bước 3: Công chức tiếp
nhận hồ sơ của cá nhân hoặc hồ sơ, danh sách của
cơ sở đào tạo lập:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì thông
báo thời gian tổ chức kiểm tra, đánh giá để người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ thì
hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện.
- Bước 4: Công chức chuyển
hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả.
- Bước 5: Cá nhân,
tổ chức (cơ sở đào tạo lái xe) nhận kết quả tại Phòng Quản lý vận
tải, phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh
Phúc.
5.2. Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại Phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái thuộc
Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc hoặc qua đường bưu chính
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị (theo mẫu quy định);
- Bằng tốt nghiệp trung cấp trở
lên hoặc chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp (bản sao kèm bản chính
để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
- Giấy phép lái xe còn thời
hạn sử dụng (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
- Chứng chỉ nghiệp vụ sư
phạm (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
- Giấy chứng nhận sức khỏe
do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
- 01 (một) ảnh màu cỡ 3
cm x 4 cm nền màu xanh, kiểu thẻ căn cước, được chụp trong thời gian
không quá 06 tháng.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 (một) bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết
- Trong thời
hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày đạt kết quả kiểm tra. Trường
hợp cá nhân không đạt kết quả Sở Giao thông vận tải phải thông báo bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
5.5. Đối tượng thực hiện TTHC
- Cá nhân, tổ chức,
5.6. Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc.
- Cơ quan
phối hợp: Không có.
5.7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC
- Giấy chứng
nhận giáo viên dạy thực hành lái xe.
5.8. Phí, lệ phí
- Không có.
5.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành
chính:
- Đơn đề
nghị tập huấn, cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe (Phụ lục
IV-Nghị định số: 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ).
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC
Điều kiện
giáo viên dạy thực hành
- Có bằng
tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ
cấp;
- Giáo
viên dạy lái xe ô tô phải có giấy phép lái xe hạng tương ứng hoặc cao hơn hạng
xe đào tạo, nhưng không thấp hơn hạng B2;
- Giáo
viên dạy các hạng B1, B2 phải có giấy phép lái xe đủ thời gian từ 03 năm trở
lên, kể từ ngày được cấp; giáo viên dạy các hạng C, D, E và F phải có giấy
phép lái xe đủ thời gian từ 05 (năm) năm trở lên, kể từ ngày được cấp;
- Đã qua
tập huấn về nghiệp vụ dạy thực hành lái xe theo chương trình do cơ quan có thẩm
quyền ban hành và được cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe.
5.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị
định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh
doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
* Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa
đổi, bổ sung
PHỤ LỤC IV
(Ban hành kèm theo Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
TẬP HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
Kính gửi: (Tổng
cục Đường bộ Việt Nam) Sở Giao thông vận tải ........
Tôi là:....................................................Quốc
tịch:.................................................
Sinh ngày:………….. Tháng ……………………năm……………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:………...……………………………………….
Nơi cư
trú:...............................................................................................................
Có giấy chứng minh nhân dân
số:......................cấp ngày….... Tháng........năm......
Nơi
cấp:...................................................................................................................
Có giấy phép lái xe số:.....................,
hạng...........do:.................................. ……
cấp ngày....... Tháng.........năm......
Đề nghị cho tôi được tham gia tập huấn, cấp giấy
chứng nhận giáo viên dạy
thực hành lái xe
hạng...........................để dạy lái xe tại cơ sở đào tạo……….............
.....................................................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 bản sao có chứng thực Bằng tốt nghiệp trung
học phổ thông.
- 01 bản sao có chứng thực Giấy phép lái xe (còn
thời hạn).
- 01 bản sao có chứng thực chứng chỉ sư phạm.
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe.
- 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm.
- Các tài liệu khác có liên quan gồm:............................................................
……………….........................................................................................................
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng
sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
..............,
ngày....... tháng......năm 20....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
6. Thủ
tục: Cấp lại Giấy chứng nhận
giáo viên dạy thực hành
lái xe
6.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cá nhân
hoặc tổ chức (cơ sở đào tạo lái xe) chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
- Bước 2: Cá nhân
hoặc tổ chức (cơ sở đào tạo lái xe ) nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu chính đến Phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc (Số 9 - đường Mê Linh - Phường
Liên Bảo - Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc).
Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, Tết).
- Bước 3: Công chức tiếp
nhận hồ sơ của cá nhân hoặc hồ sơ, danh sách của
cơ sở đào tạo lập:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì hẹn
ngày trả kết quả cho người nộp
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ thì
hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện.
- Bước 4: Công chức chuyển
hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả.
- Bước 5: Cá nhân,
tổ chức (cơ sở đào tạo lái xe) nhận kết quả tại Phòng Quản lý vận
tải, phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh
Phúc.
6.2. Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại Phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái thuộc
Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc hoặc qua đường bưu chính
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị (theo mẫu quy định);
- Giấy phép lái xe còn thời
hạn sử dụng (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
- Giấy chứng nhận sức khỏe
do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
- 01 (một) ảnh màu cỡ 3
cm x 4 cm nền màu xanh, kiểu thẻ căn cước, được chụp trong thời gian
không quá 06 tháng.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 (một) bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời
gian không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trường hợp
cá nhân không đủ điều kiện, Sở Giao thông vận tải phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
6.5. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Cá nhân, tổ chức.
6.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc.
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc.
- Cơ quan
phối hợp: Không có.
6.7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
- Giấy chứng
nhận giáo viên dạy thực hành lái xe.
6.8. Phí, lệ phí:
- Không có.
6.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành
chính:
- Đơn đề
nghị tập huấn, cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe (Phụ lục
IV-Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ)
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
Điều kiện
giáo viên dạy thực hành
- Có bằng
tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ
cấp;
- Giáo
viên dạy lái xe ô tô phải có giấy phép lái xe hạng tương ứng hoặc cao hơn hạng
xe đào tạo, nhưng không thấp hơn hạng B2;
- Giáo
viên dạy các hạng B1, B2 phải có giấy phép lái xe đủ thời gian từ 03 năm trở
lên, kể từ ngày được cấp; giáo viên dạy các hạng C, D, E và F phải có giấy
phép lái xe đủ thời gian từ 05 (năm) năm trở lên, kể từ ngày được cấp;
- Đã qua
tập huấn về nghiệp vụ dạy thực hành lái xe theo chương trình do cơ quan có thẩm
quyền ban hành và được cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe.
6.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị
định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh
doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
* Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa
đổi, bổ sung
PHỤ LỤC IV
(Ban hành kèm theo Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
TẬP HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
Kính gửi: (Tổng
cục Đường bộ Việt Nam) Sở Giao thông vận tải ........
Tôi
là:....................................................Quốc tịch:.................................................
Sinh ngày:………….. Tháng ……………………năm……………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:………...……………………………………….
Nơi cư
trú:...............................................................................................................
Có giấy chứng minh nhân dân
số:......................cấp ngày….... tháng........năm......
Nơi cấp:...................................................................................................................
Có giấy phép lái xe số:.....................,
hạng...........do:..................................…… cấp ngày.......
tháng.........năm......
Đề nghị cho tôi được tham gia tập huấn, cấp giấy
chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe hạng...........................để dạy
lái xe tại cơ sở đào tạo……….............
.....................................................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 bản sao có chứng thực Bằng tốt nghiệp trung
học phổ thông.
- 01 bản sao có chứng thực Giấy phép lái xe (còn
thời hạn).
- 01 bản sao có chứng thực chứng chỉ sư phạm.
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe.
- 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm.
- Các tài liệu khác có liên quan gồm:............................................................
……………….........................................................................................................
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng
sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
..............,
ngày....... tháng......năm 20....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
7. Thủ tục: Cấp giấy phép đào tạo lái xe ô tô
7.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cá nhân,
tổ chức sau khi hoàn thành xây dựng cơ sở vật chất, đầu tư phương tiện,
trang thiết bị dạy lái xe theo tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ
sở đào tạo lái xe ô tô chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp
luật.
- Bước 2: Cá nhân,
tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục
hành chính theo cơ chế “một cửa” thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh
Phúc (Số 9 - đường Mê Linh - Phường Liên Bảo - Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh
Phúc).
Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, Tết).
- Bước 3: Công chức tiếp
nhận và kiểm tra hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì hẹn
ngày trả kết quả cho cá nhân, tổ chức.
+ Nếu hồ sơ chưa đủ theo
quy định, trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ Sở
Giao thông vận tải sẽ trả lời bằng văn bản cho cá nhân, tổ chức.
- Bước 4: Công chức chuyển
hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả.
- Bước 5: Cá nhân,
tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” thuộc Sở Giao thông vận
tải Vĩnh Phúc.
7.2. Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành
chính theo cơ chế “một cửa” thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc
hoặc qua đường bưu chính
7.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Văn bản kèm báo cáo đề
nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe (theo mẫu quy
định);
- Quyết định thành lập cơ sở giáo dục nghề
nghiệp của cơ quan có thẩm quyền (bảo sao kèm bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao
kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
- Giấy chứng nhận giáo viên dạy
thực hành lái xe (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng
thực);
- Giấy đăng ký xe (bản sao kèm bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết
- Trong thời gian không quá 10
(mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp
với cơ quan quản lý giáo dục nghề nghiệp tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào
tạo, lập biên bản theo quy định và cấp giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở
đủ điều kiện. Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
7.5. Đối tượng thực hiện
TTHC:
- Cá nhân, tổ chức.
7.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực
hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
Vĩnh Phúc.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan quản lý giáo dục nghề nghiệp
tại địa phương.
7. Kết quả thực hiện TTHC
- Giấy phép đào tạo lái xe.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai
hành chính
- Báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe (Phụ lục X-Thông tư số
65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ).
10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC
- Là cơ sở giáo dục nghề nghiệp được thành lập theo quy định của pháp
luật;
- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở đào tạo lái xe ô tô;
(Quy định tại Điều 5 của Nghị định số
65/2016/NĐ-CP)
- Đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật, điều kiện về giáo
viên dạy lái xe ô tô theo quy định tại Điều 6, Điều 7 của Nghị định số
65/2016/NĐ-CP.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
* Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa
đổi, bổ sung
PHỤ LỤC X
(Ban hành kèm theo Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ)
BỘ, UBND...
TRƯỜNG (TRUNG TÂM)…..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
…, ngày…
tháng… năm…..
|
BÁO
CÁO
ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
I - GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên cơ sở đào tạo (Trường hoặc
Trung tâm):
Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng (Giám
đốc, Phó Giám đốc), các phòng ban.....
Địa chỉ liên lạc:...........................................................................................
Điện
thoại:..............................
Fax:.............................................................
2. Cơ quan quản lý cấp trên trực
tiếp:
3. Quyết định thành lập số, ngày,
của...
4. Giới thiệu tóm tắt cơ sở, các
nghề đào tạo, quy mô đào tạo /năm.
II - BÁO CÁO VỀ ĐÀO TẠO LÁI XE
1. Đào tạo lái xe từ năm..........
loại xe (xe con, xe tải... Tấn, xe khách, xe kéo rơ moóc...) theo văn bản
số...........ngày... tháng.......năm 20....của................
Từ đầu đến nay đã đào tạo
được.................. học sinh, lái xe loại................
2. Hiện nay đào tạo lái xe
loại...., thời gian đào tạo.... Tháng (đối với từng loại, số học sinh mỗi loại).
(Trường hợp chưa đào tạo không
nêu các điểm 1, 2 phần II)
3. Tổng số phòng học hiện có, số
phòng học chuyên môn, diện tích (m2), đủ hay thiếu phòng học.
Đánh giá cụ thể từng phòng học
chuyên môn và các thiết bị dạy học: cabin, mô hình vật thực, phim, đèn chiếu
hoặc thiết bị, dụng cụ tháo lắp... (đối chiếu với quy định để báo cáo); chất
lượng từng phòng học.
4. Mục tiêu, kế hoạch giảng dạy và
từng mục: giáo trình, giáo án, hệ thống bài ôn luyện và thiết bị kiểm tra
(thống kê và trình bày hiện vật).
5. Đội ngũ giáo viên:
- Số lượng giáo viên dạy lý
thuyết:..........
- Số giáo lượng viên dạy thực
hành:..........
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH
(hoặc LÝ THUYẾT) LÁI XE
Số TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng
năm sinh
|
Số Chứng
minh nhân dân
|
Đơn vị công
tác
|
Hình thức
tuyển dụng
|
Trình độ
|
Hạng Giấy phép lái xe
|
Ngày trúng
tuyển
|
Thâm niên
dạy lái
|
Ghi chú
|
Biên chế
|
Hợp đồng
(thời hạn)
|
Văn hóa
|
Chuyên môn
|
Sư phạm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Xe tập lái: Số lượng xe tập lái hiện có,
thiếu hay đủ để học sinh tập.
- Chủng loại: Số xe thông dụng; số xe kiểu cũ.
- Tình trạng chất lượng kỹ thuật (còn bao nhiêu
%); tỉ lệ đổi mới.
- Thiết bị dạy lái trên xe.
- Số xe có Giấy chứng nhận kiểm định, giấy phép
xe tập lái.
DANH SÁCH XE
TẬP LÁI
Số TT
|
Số đăng ký xe
|
Mác xe
|
Hạng xe
|
Năm sản xuất
|
Chủ sở hữu/hợp
đồng
|
Hệ thống phanh
phụ (có, không)
|
Giấy phép xe
tập lái (có, không)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh sách sắp xếp thứ tự các hạng B, C,
D, E, F gửi kèm bản photocopy có chứng thực hoặc công chứng giấy đăng ký từng
xe.
7. Sân tập lái: diện tích: ……........m2
- Đã tạo lập các tình huống để tập lái trên bãi
tập.
- Có hiện trường tập lái thực tế.
8. Đánh giá chung, đề nghị.
|
HIỆU TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC)
(Ký tên, đóng dấu)
|
8. Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô trong trường hợp điều chỉnh
hạng xe đào tạo, lưu lượng đào tạo
8.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tổ chức
(cơ sở đào tạo lái xe) khi điều chỉnh hạng xe đào tạo, lưu lượng đào tạo
chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Tổ chức
(cơ sở đào tạo lái xe) nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” thuộc Sở
Giao thông vận tải Vĩnh Phúc (Số 9 - đường Mê Linh - Phường Liên Bảo - Thành
phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc).
Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, Tết).
- Bước 3: Công chức tiếp
nhận và kiểm tra hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì hẹn
ngày kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo.
+ Nếu hồ sơ chưa đủ theo
quy định, thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện.
- Bước 4: Công chức chuyển
hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả.
- Bước 5: Tổ chức
(cơ sở đào tạo lái xe) nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” thuộc Sở
Giao thông vận tải Vĩnh Phúc.
8.2. Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành
chính theo cơ chế “một cửa” thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc
hoặc qua đường bưu chính
8.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Văn bản kèm báo cáo đề
nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe (theo mẫu quy
định);
- Giấy chứng nhận giáo viên dạy
thực hành lái xe (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng
thực);
- Giấy đăng ký xe (bản sao kèm bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
(Chỉ bổ sung những nội dung thay đổi so với lần
cấp phép gần nhất)
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết
- Trong thời gian không quá 05 (năm) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải phối
hợp cơ quan quản lý giáo dục nghề nghiệp tổ chức kiểm tra thực tế cơ
sở đào tạo và lập biên bản theo quy định.
- Trong thời
gian không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra,
Sở giao thông vận tải cấp giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đào tạo. Trường
hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
8.5. Đối tượng thực hiện
TTHC:
- Cá nhân, tổ chức.
8.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực
hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
Vĩnh Phúc.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan quản lý giáo dục nghề nghiệp
tại địa phương.
8.7. Kết quả thực hiện TTHC
- Giấy phép đào tạo lái xe.
8.8. Phí, lệ phí: Không có.
8.9. Tên mẫu đơn, tờ khai
hành chính
- Báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe (Phụ lục X-Thông tư số
65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ).
8.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC
- Là cơ sở giáo dục nghề nghiệp được thành lập theo quy định của pháp
luật;
- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở đào tạo lái xe ô tô;
- Đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật, điều kiện về giáo
viên dạy lái xe ô tô theo quy định tại Điều 6, Điều 7 của Nghị định số
65/2016/NĐ-CP.
8.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
* Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa
đổi, bổ sung
PHỤ LỤC X
(Ban hành kèm theo Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ)
BỘ, UBND...
TRƯỜNG (TRUNG TÂM)…..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
…, ngày…
tháng… năm…..
|
BÁO
CÁO
ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
I - GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên cơ sở đào tạo (Trường hoặc
Trung tâm):
Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng (Giám
đốc, Phó Giám đốc), các phòng ban.....
Địa chỉ liên lạc:...........................................................................................
Điện
thoại:..............................
Fax:.............................................................
2. Cơ quan quản lý cấp trên trực
tiếp:
3. Quyết định thành lập số, ngày,
của...
4. Giới thiệu tóm tắt cơ sở, các
nghề đào tạo, quy mô đào tạo /năm.
II - BÁO CÁO VỀ ĐÀO TẠO LÁI XE
1. Đào tạo lái xe từ năm..........
loại xe (xe con, xe tải... Tấn, xe khách, xe kéo rơ moóc...) theo văn bản
số...........ngày... tháng.......năm 20....của................
Từ đầu đến nay đã đào tạo
được.................. học sinh, lái xe loại................
2. Hiện nay đào tạo lái xe
loại...., thời gian đào tạo.... Tháng (đối với từng loại, số học sinh mỗi loại).
(Trường
hợp chưa đào tạo không nêu các điểm 1, 2 phần II)
3. Tổng số phòng học hiện có, số
phòng học chuyên môn, diện tích (m2), đủ hay thiếu phòng học.
Đánh giá cụ thể từng phòng học
chuyên môn và các thiết bị dạy học: cabin, mô hình vật thực, phim, đèn chiếu
hoặc thiết bị, dụng cụ tháo lắp... (đối chiếu với quy định để báo cáo); chất
lượng từng phòng học.
4. Mục tiêu, kế hoạch giảng dạy và
từng mục: giáo trình, giáo án, hệ thống bài ôn luyện và thiết bị kiểm tra
(thống kê và trình bày hiện vật).
5. Đội ngũ giáo viên:
- Số lượng giáo viên dạy lý
thuyết:..........
- Số giáo lượng viên dạy thực
hành:..........
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH
(hoặc LÝ THUYẾT) LÁI XE
Số TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng
năm sinh
|
Số Chứng
minh nhân dân
|
Đơn vị công
tác
|
Hình thức
tuyển dụng
|
Trình độ
|
Hạng Giấy phép lái xe
|
Ngày trúng
tuyển
|
Thâm niên
dạy lái
|
Ghi chú
|
Biên chế
|
Hợp đồng (thời hạn)
|
Văn hóa
|
Chuyên môn
|
Sư phạm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Xe tập lái: Số lượng xe tập lái hiện có,
thiếu hay đủ để học sinh tập.
- Chủng loại: Số xe thông dụng; số xe kiểu cũ.
- Tình trạng chất lượng kỹ thuật (còn bao nhiêu
%); tỉ lệ đổi mới.
- Thiết bị dạy lái trên xe.
- Số xe có Giấy chứng nhận kiểm định, giấy phép
xe tập lái.
DANH SÁCH XE
TẬP LÁI
Số TT
|
Số đăng ký xe
|
Mác xe
|
Hạng xe
|
Năm sản xuất
|
Chủ sở hữu/hợp
đồng
|
Hệ thống phanh
phụ (có, không)
|
Giấy phép xe
tập lái (có, không)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh sách sắp xếp thứ tự các hạng B, C,
D, E, F gửi kèm bản photocopy có chứng thực hoặc công chứng giấy đăng ký từng
xe.
7. Sân tập lái: diện tích: ……........m2
- Đã tạo lập các tình huống để tập lái trên bãi
tập.
- Có hiện trường tập lái thực tế.
8. Đánh giá chung, đề nghị.
|
HIỆU TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC)
(Ký tên, đóng dấu)
|
9.
Cấp, cấp lại Giấy phép xe tập lái
9.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tổ chức có
nhu cầu cấp, cấp lại giấy phép xe tập lái hoặc bổ sung xe tập lái chuẩn bị
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành
chính theo cơ chế “một cửa” thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc
(Số 9 - đường Mê Linh - Phường Liên Bảo - Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc).
Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, Tết).
- Bước 3: Công chức tiếp
nhận và kiểm tra hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì hẹn
ngày kiểm tra cho cơ sở đào tạo.
+ Nếu hồ sơ chưa đủ theo
quy định, thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện.
- Bước 4: Công chức
chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả.
- Bước 5: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành
chính theo cơ chế “một cửa” thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc.
9.2. Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành
chính theo cơ chế “một cửa” thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc
hoặc qua đường bưu chính
9.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành
phần hồ sơ:
- Danh sách xe đề nghị cấp Giấy phép xe tập lái
(theo mẫu quy định);
- Giấy đăng ký xe (bản sao kèm theo bản chính để
đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
9.4. Thời hạn giải quyết
- Trong
thời hạn 01 (một) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định Sở Giao
thông vận tải tổ chức kiểm tra, cấp giấy phép xe tập lái. Trường hợp không cấp,
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do (áp dụng đối với trường hợp cấp giấy
phép xe tập lái lần đầu).
- Trong
thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định Sở Giao
thông vận tải tổ chức kiểm tra, cấp giấy phép xe tập lái. Trường hợp không cấp,
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do (áp dụng đối với trường hợp cấp lại
giấy phép xe tập lái hoặc bổ sung xe tập lái).
9.5. Đối tượng thực hiện TTHC
- Tổ chức.
9.6. Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc.
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc
- Cơ quan
phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC
- Giấy phép
xe tập lái.
8. Phí, lệ phí
- Không có.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính
- Danh sách
xe đề nghị cấp Giấy phép xe tập lái (Phụ lục VIII-Nghị định 65/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC
- Thuộc sở hữu của cơ sở đào
tạo lái xe. Có thể sử dụng xe hợp đồng thời hạn từ 01 năm trở lên với số lượng
không vượt quá 50% số xe sở hữu cùng hạng tương ứng của cơ sở đào tạo đối với
xe tập lái các hạng B1, B2, C, D, E; xe tập lái hạng FC có thể sử dụng xe hợp
đồng với thời hạn và số lượng phù hợp với nhu cầu đào tạo. Riêng xe hạng B1, B2
có số tự động được sử dụng xe hợp đồng;
- Ô tô tải sử dụng để dạy
lái xe các hạng B1, B2 phải có trọng tải từ 1.000 kg trở lên với số lượng không
quá 30% tổng số xe tập lái cùng hạng của cơ sở đào tạo;
- Có giấy chứng nhận kiểm
định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ còn hiệu lực;
- Có hệ thống phanh phụ bố
trí bên ghế ngồi của giáo viên dạy thực hành lái xe, kết cấu chắc chắn, thuận
tiện, an toàn, bảo đảm hiệu quả phanh trong quá trình sử dụng;
- Thùng xe phải có mui che
mưa, nắng và ghế ngồi chắc chắn cho người học;
- Hai bên cánh cửa hoặc hai
bên thành xe phải có tên cơ sở đào tạo, cơ quan quản lý trực tiếp và
số điện thoại liên lạc theo mẫu quy định;
- Xe ô tô phải có 02 biển
“TẬP LÁI” theo mẫu quy định.
9.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và
dịch vụ sát hạch lái xe
* Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
PHỤ LỤC VIII
DANH SÁCH XE ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ)
TRƯỜNG…………….
TRUNG TÂM…………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Kính gửi: Sở
Giao thông vận tải (Tổng cục Đường bộ Việt Nam)………………
Trường (Trung tâm)……….. đề nghị Sở Giao thông
vận tải (Tổng cục Đường bộ Việt Nam)……………… xem xét, cấp Giấy phép xe tập lái
cho số xe tập lái của cơ sở đào tạo theo danh sách dưới đây:
DANH SÁCH XE
TẬP LÁI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
Số TT
|
Biển số đăng
ký
|
Xe của cơ sở
đào tạo
|
Xe hợp đồng
|
Nhãn hiệu
|
Loại xe
|
Số động cơ
|
Số khung
|
Giấy chứng
nhận kiểm định ATKT&BVMT
|
Ghi chú
|
Ngày cấp
|
Ngày hết hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
……….., ngày
….. tháng…… năm 20….
HIỆU TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC)
(Ký tên, đóng dấu)
|