ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1359/QĐ-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 11 tháng 7 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ BỔ SUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH NINH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn
công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
698/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục
và Đào tạo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1137/TTr-SGDĐT ngày 22 tháng 6 năm 2017 và
ý kiến của Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 1043/STP-KSTTHC ngày 07 tháng 6
năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này bổ sung thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý
của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Tư
pháp; thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Bình
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỔ SUNG THUỘC PHẠM
VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH NINH THUẬN
(Kèm theo
Quyết định số 1359/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh thuận)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành:
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
A
|
Lĩnh vực giáo dục và
đào tạo
|
1
|
Hỗ trợ tiền ăn, tiền nhà ở
cho học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn
|
2
|
Cấp phép hoạt động giáo
dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa
|
3
|
Xác nhận hoạt động giáo
dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa
|
4
|
Đề nghị miễn, giảm học phí
cho học sinh, sinh viên
|
5
|
Cho phép hoạt động trung
tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập
|
6
|
Đề nghị phê duyệt việc dạy
và học bằng tiếng nước ngoài
|
B
|
Lĩnh vực quy chế thi,
tuyển sinh
|
1
|
Đăng ký dự thi trung học
phổ thông quốc gia
|
2
|
Phúc khảo bài thi trung
học phổ thông quốc gia
|
3
|
Đặc cách tốt nghiệp trung
học phổ thông
|
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
A. LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
1. Thủ tục hỗ trợ tiền
ăn, tiền nhà ở cho học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn
a) Trình tự thực hiện:
- Hằng năm, sau ngày tựu
trường, nhà trường tổ chức phổ biến, thông báo rộng rãi và hướng dẫn học sinh
thuộc đối tượng được hưởng chính sách chuẩn bị hồ sơ đề nghị hỗ trợ.
- Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày niêm yết thông báo, học sinh nộp hồ sơ cho nhà trường.
- Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ, Hội đồng tổ chức xét duyệt và gửi danh sách
học sinh được đề nghị hưởng chính sách kèm bản sao hồ sơ xét duyệt về Sở Giáo
dục và Đào tạo.
- Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ của các trường, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức
thẩm định hồ sơ, tổng hợp danh sách các đối tượng học sinh được hưởng chính
sách hỗ trợ của toàn tỉnh, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Trong thời gian 05 ngày
làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ trình của Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét và phê duyệt danh sách học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ.
- Sở Giáo dục và Đào tạo gửi
các trường kết quả phê duyệt danh sách học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ
của Ủy ban nhân dân tỉnh để nhà trường thông báo công khai kết quả và tổ chức
triển khai thực hiện.
b) Cách thức thực hiện:
- Học sinh nộp hồ sơ trực
tiếp tại trường đang theo học.
- Hội đồng tổ chức xét duyệt
của trường nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Giáo dục và
Đào tạo (số 18, Lê Hồng Phong, phường Mỹ Hương, thành phố Phan Rang - Tháp
Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị hỗ trợ (theo
mẫu tại phụ lục kèm theo Thông tư liên tịch số 27/2013/TTLT-BGDĐT-BTC);
- Bản sao giấy khai sinh
(đối với đối tượng học sinh là người dân tộc thiểu số);
- Bản sao Sổ hộ nghèo hoặc
bản sao giấy chứng nhận hộ nghèo (đối với đối tượng học sinh là người dân tộc
Kinh);
- Bản sao Sổ hộ khẩu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 19
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Hội đồng tổ chức xét duyệt
và gửi danh sách học sinh được đề nghị hưởng chính sách về Sở Giáo dục và Đào
tạo: 07 ngày;
- Sở Giáo dục và Đào tạo tổ
chức thẩm định hồ sơ, tổng hợp danh sách các đối tượng học sinh được hưởng
chính sách hỗ trợ của toàn tỉnh, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt: 07 ngày;
- Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét và phê duyệt danh sách học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ: 05 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện: học
sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện: Trường trung học phổ thông, Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện:
- Quyết định phê duyệt danh
sách học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Mỗi tháng học sinh được hỗ
trợ tiền ăn bằng 40% mức lương tối thiểu chung và được hưởng không quá 9
tháng/năm học/học sinh.
- Đối với học sinh phải tự
lo chỗ ở, mỗi tháng được hỗ trợ tiền nhà bằng 10% mức lương tối thiểu chung và
được hưởng không quá 9 tháng/năm học/học sinh.
h) Phí, lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
mẫu đơn đề nghị hỗ trợ, đính kèm Thông tư liên tịch số 27/2013/TTLT-BGDĐT-BTC
của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg
ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ
học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện:
* Đối với học sinh là người
dân tộc thiểu số:
- Đang học cấp trung học phổ
thông tại trường trung học phổ thông hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học (có
cấp trung học phổ thông) thuộc loại hình công lập;
- Bản thân, bố, mẹ hoặc
người giám hộ có hộ khẩu thường trú tại xã, thôn có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn;
- Do nhà ở xa trường hoặc
địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn, nên không thể đi đến trường và
trở về nhà trong ngày, phải ở lại trường hoặc khu vực gần trường để học tập.
* Đối với học sinh là người
dân tộc Kinh:
Ngoài các điều kiện quy định
trên, còn phải thuộc hộ nghèo theo chuẩn hộ nghèo quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg
ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ
nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015.
l) Căn cứ pháp lý:
- Thông tư liên tịch số 27/2013/TTLT-BGDĐT-BTC
của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số
12/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính
sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn.
Mẫu đơn
(Thông tư liên tịch số 27/2013/TTLT-BGDĐT-BTC của Bộ Giáo dục và Đào
tạo, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg ngày 24
tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh
trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dùng cho học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn đang học tại các trường trung học phổ thông hoặc
trường phổ thông có nhiều cấp học thuộc loại hình công lập)
Kính gửi: Trường..............................................................
Họ và tên học sinh:............................................................................................................
Sinh
ngày..............tháng.................
năm...........................................................................
Dân tộc:..........................................thuộc
hộ nghèo □ (đánh dấu x vào ô vuông nếu thuộc hộ nghèo)
Thường trú tại thôn/bản).............................
xã...................... thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn.
Huyện......................................................
Tỉnh...............................................................
Em đang học lớp:...................................
Trường..........................................................
Vì lý
do........................................ (chọn 1 trong 2 lý do sau: nhà ở
xa trường hoặc địa hình cách trở, giao thông khó khăn), nên em không thể đi
đến trường và trở về nhà trong ngày.
Em làm đơn này kính đề nghị
nhà trường xem xét để em được hưởng chính sách hỗ trợ theo quy định tại Quyết
định số 12/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ, gồm:
1. Tiền ăn □
2. Tiền nhà ở (đối với
trường hợp học sinh phải tự lo chỗ ở) □
Ý kiến của
bố, mẹ hoặc người giám hộ
(Ký/điểm chỉ, ghi rõ họ, tên)
|
....…, ngày
…..tháng…..năm 201…
Học sinh
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Xác nhận của
Ủy ban nhân dân xã nơi thường trú
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
|
2. Thủ tục cấp phép hoạt
động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa
a) Trình tự thực hiện:
- Người đại diện cho đơn vị
lập hồ sơ xin cấp phép gửi đến Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Sở Giáo dục và Đào tạo
tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra các điều kiện hoạt động để quyết định cấp
phép hoặc không cấp phép. Trường hợp không đồng ý cấp phép, phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do: 15 ngày làm việc.
b) Cách thức thực hiện: nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Giáo dục và Đào tạo (số 18, Lê Hồng Phong, phường Mỹ Hương, thành phố Phan
Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị cấp phép
hoạt động giáo dục kỹ năng sống, hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa. Nội
dung tờ trình nêu rõ: mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung đào tạo bồi
dưỡng; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm, tổ chức bộ máy, tài chính
và các nguồn lực khác; cam kết bảo đảm an ninh, trật tự, vệ sinh môi trường,
thực hiện nghiêm túc quy định của các cấp quản lý nơi tổ chức hoạt động giáo
dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa;
- Giấy phép đăng ký kinh
doanh;
- Danh sách, lý lịch trích
ngang kèm theo các minh chứng hợp lệ về đội ngũ giáo viên, huấn luyện viên, báo
cáo viên (ghi rõ họ tên, trình độ học vấn, chức vụ, nghề nghiệp, năng lực sư
phạm và am hiểu các lĩnh vực kỹ năng sống hoặc hoạt động giáo dục có liên quan)
tham gia tổ chức và thực hiện các hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động
giáo dục ngoài giờ chính khóa;
- Kế hoạch hoạt động, giáo
trình, tài liệu giảng dạy, huấn luyện.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện: tổ chức;
cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
g) Kết quả thực hiện: quyết
định cho phép tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống, hoạt động giáo dục ngoài
giờ chính khóa của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
h) Phí, lệ phí: không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện:
- Cơ sở vật chất:
+ Có phòng học, phòng chức
năng có đủ ánh sáng, đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh trường học theo quy định;
+ Thiết bị dạy học phải bảo
đảm an toàn, phù hợp với nội dung dạy học, hoạt động và tâm lý lứa tuổi người
học;
- Giáo viên, báo cáo viên,
huấn luyện viên:
+ Có đủ điều kiện về sức
khoẻ.
+ Có phẩm chất đạo đức tốt;
không trong thời gian bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên, không bị truy cứu trách
nhiệm hình sự.
+ Có chứng chỉ nghiệp vụ sư
phạm; am hiểu các lĩnh vực kỹ năng sống hoặc hoạt động giáo dục có liên quan.
- Giáo trình, tài liệu: có
đủ giáo trình, tài liệu do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành hoặc phê duyệt. Nếu
giáo trình, tài liệu tự lựa chọn hoặc tự xây dựng thì phải được cơ quan có thẩm
quyền cấp phép hoạt động hoặc cơ quan xác nhận đăng ký hoạt động theo quy định tại
Điều 7, Điều 8 của Thông tư số 04/2014/TT- BGDĐT ngày 28 tháng 02 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo chấp thuận; đảm bảo yêu cầu, có nội dung phù
hợp với thuần phong mỹ tục Việt Nam, không trái với các quy định của pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý: Thông tư
số 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành Quy định quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo
dục ngoài giờ chính khóa.
3. Thủ tục xác nhận hoạt
động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với nhà trẻ, nhóm trẻ;
trường, lớp mẫu giáo, trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trường phổ
thông có nhiều cấp học có cấp cao nhất là trung học cơ sở, phổ thông dân tộc
bán trú và trung tâm học tập cộng đồng lập hồ sơ đề nghị xác nhận đăng ký hoạt
động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa và gửi
đến Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Đối với các trường trung
cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông, trung học phổ thông có nhiều cấp học có
cấp học cao nhất là trung học phổ thông, phổ thông dân tộc nội trú, trường dự
bị đại học, trường chuyên, trường năng khiếu, các trung tâm giáo dục thường
xuyên, trung tâm ngoại ngữ, tin học và các đơn vị thuộc trường đại học, cao
đẳng đặt ngoài khuôn viên của trường lập hồ sơ đề nghị xác nhận đăng ký hoạt
động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa và gửi
đến Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Sở Giáo dục và Đào tạo xác
nhận đăng ký hoạt động vào công văn đăng ký của cơ sở giáo dục với nội dung:
xác nhận đã đăng ký hoạt động và gửi trả lại cho cơ sở giáo dục. Nếu không đồng
ý cho hoạt động, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do: 05 ngày làm việc.
b) Cách thức thực hiện: nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Sở Giáo dục và Đào tạo (số 18, Lê
Hồng Phong, phường Mỹ Hương, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Công văn đăng ký tổ chức
hoạt động giáo dục kỹ năng sống, hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa;
- Danh sách, lý lịch trích
ngang kèm theo các minh chứng hợp lệ về đội ngũ giáo viên, huấn luyện viên, báo
cáo viên (ghi rõ họ tên, trình độ học vấn, chức vụ, nghề nghiệp, năng lực sư
phạm và am hiểu các lĩnh vực kỹ năng sống hoặc hoạt động giáo dục có liên quan)
tham gia tổ chức và thực hiện các hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động
giáo dục ngoài giờ chính khóa;
- Kế hoạch hoạt động, giáo
trình, tài liệu giảng dạy, huấn luyện.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện: tổ
chức.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyết định:
+ Giám đốc Sở Giáo dục và
Đào tạo xác nhận đăng ký hoạt động đối với các trường trung cấp chuyên nghiệp,
trung học phổ thông, trung học phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất
là trung học phổ thông, phổ thông dân tộc nội trú, trường dự bị đại học, trường
chuyên, trường năng khiếu, các trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm ngoại
ngữ, tin học và các đơn vị thuộc trường đại học, cao đẳng đặt ngoài khuôn viên của
trường.
+ Trưởng phòng Giáo dục và
Đào tạo xác nhận đăng ký hoạt động đối với nhà trẻ, nhóm trẻ; trường, lớp mẫu
giáo, trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp
học có cấp cao nhất là trung học cơ sở, phổ thông dân tộc bán trú và trung tâm
học tập cộng đồng.
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo; Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: không
g) Kết quả thực hiện: xác
nhận đã đăng ký hoạt động.
h) Phí, lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
không.
k) Yêu cầu hoặc điều kiện
thực hiện:
- Cơ sở vật chất:
+ Có phòng học, phòng chức
năng có đủ ánh sáng, đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh trường học theo quy định.
+ Thiết bị dạy học phải bảo
đảm an toàn, phù hợp với nội dung dạy học, hoạt động và tâm lý lứa tuổi người
học.
- Giáo viên, báo cáo viên,
huấn luyện viên:
+ Có đủ điều kiện về sức
khoẻ.
+ Có phẩm chất đạo đức tốt;
không trong thời gian bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên, không bị truy cứu trách
nhiệm hình sự.
+ Có chứng chỉ nghiệp vụ sư
phạm; am hiểu các lĩnh vực kỹ năng sống hoặc hoạt động giáo dục có liên quan.
- Giáo trình, tài liệu: có
đủ giáo trình, tài liệu do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành hoặc phê duyệt. Nếu
giáo trình, tài liệu tự lựa chọn hoặc tự xây dựng thì phải được cơ quan có thẩm
quyền cấp phép hoạt động hoặc cơ quan xác nhận đăng ký hoạt động theo quy định tại
Điều 7, Điều 8 của Thông tư số 04/2014/TT- BGDĐT ngày 28 tháng 02 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo chấp thuận; đảm bảo yêu cầu, có nội dung phù
hợp với thuần phong mỹ tục Việt Nam, không trái với các quy định của pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý: Thông tư
số 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành Quy định quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo
dục ngoài giờ chính khóa.
4. Thủ tục đề nghị miễn
giảm học phí cho học sinh, sinh viên
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với người học tại các
cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học
công lập.
Trong vòng 30 ngày kể từ
ngày khai giảng năm học, cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học
sinh phổ thông, học viên học chương trình trung học cơ sở và trung học phổ
thông học ở các trung tâm giáo dục thường xuyên; học sinh, sinh viên, học viên
học ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học có đơn đề nghị miễn,
giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập và hồ sơ gửi cơ sở giáo dục.
- Đối với trường mầm non và
trung học cơ sở: Hiệu trưởng nhà trường có trách nhiệm xét duyệt hồ sơ và lập
danh sách học sinh được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập gửi Phòng
giáo dục đào tạo để thẩm định, tổng hợp báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp
trình cấp có thẩm quyền bố trí dự toán kinh phí hàng năm.
- Đối với trường trung học
phổ thông và các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo: Hiệu trưởng
nhà trường có trách nhiệm xét duyệt hồ sơ và lập danh sách học sinh được miễn,
giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập gửi Sở Giáo dục và Đào tạo để thẩm định,
tổng hợp báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp trình cấp có thẩm quyền bố trí dự
toán kinh phí hàng năm.
- Đối với cơ sở giáo dục
nghề nghiệp và giáo dục đại học: Giám đốc các Đại học, thủ trưởng các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học có trách nhiệm xét duyệt hồ sơ và
quyết định miễn, giảm học phí đối với học sinh, sinh viên và học viên; đồng
thời lập danh sách học sinh, sinh viên, học viên được miễn, giảm học phí theo
mẫu quy định tại phụ lục VII, XI báo cáo cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp. Cơ
quan quản lý cấp trên thẩm định, lập dự toán kinh phí theo mẫu quy định tại phụ
lục VIII, XI gửi Bộ Tài chính tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí
thực hiện trong dự toán ngân sách hàng năm.
Thời gian học sinh, sinh
viên bị kỷ luật ngừng học hoặc buộc thôi học, học lưu ban, học lại, học bổ sung
thì sẽ không được tính trong dự toán để cấp bù tiền miễn, giảm học phí.
* Đối với người học tại các
cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học
ngoài công lập; cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh
nghiệp Nhà nước
Trong vòng 30 ngày kể từ
ngày bắt đầu khai giảng năm học, cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu
giáo, học sinh phổ thông; học sinh, sinh viên học ở các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và giáo dục đại học phải làm đơn có xác nhận của nhà trường và hồ sơ gửi
về:
+ Phòng Giáo dục và Đào tạo:
đối với trẻ em học mẫu giáo, học sinh học trung học cơ sở
+ Sở Giáo dục và Đào tạo:
đối với học sinh học trung học phổ thông.
+ Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội: đối với học sinh, sinh viên học ở các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và giáo dục đại học.
- Đối với trẻ em mẫu giáo và
học sinh phổ thông vừa thuộc diện được miễn, giảm học phí vừa thuộc diện được
hỗ trợ chi phí học tập, chỉ phải làm 01 bộ hồ sơ các giấy tờ liên quan nói trên
kèm các đơn theo mẫu (phụ lục II và phụ lục IV) của Thông tư liên tịch số
20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 5 năm 2014.
Đối với cơ sở giáo dục mầm
non, phổ thông: Trong vòng 10 ngày kể từ khi nhận được đơn đề nghị cấp bù học
phí và hỗ trợ chi phí học tập, Hiệu trưởng nhà trường có trách nhiệm xác nhận
đầy đủ các nội dung theo mẫu quy định tại Phụ lục II và Phụ lục VI của Thông tư
liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC- BLĐTBXH ngày 30 tháng 5 năm 2014.
Đối với cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và giáo dục đại học: trong vòng 10 ngày kể từ khi nhận được đơn đề nghị
cấp bù tiền miễn, giảm học phí, Hiệu trưởng nhà trường có trách nhiệm xác nhận
đầy đủ các nội dung được quy định tại Phụ lục V kèm theo Thông tư liên tịch này.
Trong vòng 30 ngày kể từ khi
bắt đầu học kỳ mới, cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và
giáo dục đại học có trách nhiệm cấp cho người học giấy xác nhận được quy định
tại Phụ lục VI kèm theo Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH
ngày 30 tháng 5 năm 2014.
- Chi trả tiền hỗ trợ chi
phí học tập đối với các đối tượng đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non và
phổ thông công lập
+ Phòng Giáo dục và Đào tạo
chịu trách nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp
bằng tiền mặt cho cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh
tiểu học, học sinh trung học cơ sở hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo dục chi trả.
+ Sở Giáo dục và Đào tạo
chịu trách nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp
bằng tiền mặt cho cha mẹ học sinh trung học phổ thông và học sinh học tại các
cơ sở giáo dục khác do Sở Giáo dục và Đào tạo quản lý hoặc ủy quyền cho cơ sở
giáo dục chi trả.
+ Kinh phí hỗ trợ chi phí
học tập được cấp đủ trong 9 tháng/năm học và chi trả 2 lần trong năm: lần 1 chi
trả đủ 4 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11; lần 2 chi trả đủ 5 tháng vào tháng 3
hoặc tháng 4.
+ Trường hợp cha mẹ (hoặc
người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo và học sinh chưa nhận tiền hỗ trợ chi phí
học tập theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo.
- Chi trả tiền miễn, giảm
học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với người học ở các cơ sở giáo dục ngoài
công lập; cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp Nhà
nước
+ Phòng Giáo dục và Đào tạo
chịu trách nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí
học tập trực tiếp bằng tiền mặt (hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo dục chi trả) cho
cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh tiểu học và học sinh trung
học cơ sở.
+ Sở Giáo dục và Đào tạo
chịu trách nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí
học tập trực tiếp bằng tiền mặt cho cha mẹ học sinh trung học phổ thông.
+ Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội chịu trách nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí cấp bù học phí
trực tiếp bằng tiền mặt cho cha mẹ học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học.
Trường hợp học sinh, sinh
viên bị kỷ luật ngừng học hoặc buộc thôi học thì cơ sở giáo dục nghề nghiệp và
giáo dục đại học nơi học sinh, sinh viên đang học gửi thông báo để phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội dừng thực hiện chi trả. Khi học sinh, sinh viên
được nhập học lại sau khi hết thời hạn kỷ luật, theo xác nhận của cơ sở giáo
dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thì phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
tiếp tục thực hiện chi trả. Thời gian học lưu ban, học lại, ngừng học, học bổ
sung sẽ không được tính để chi trả tiền cấp bù miễn, giảm học phí.
b) Cách thức thực hiện: cha
mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông; học sinh,
sinh viên, học viên trực tiếp đến cơ sở giáo dục để nộp hồ sơ.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
a) Đối với người học tại các
cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học
công lập
+ Cha mẹ (hoặc người giám
hộ) trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông; học viên học chương trình trung
học cơ sở và trung học phổ thông học ở các trung tâm giáo dục thường xuyên; học
sinh, sinh viên, học viên học ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại
học có đơn đề nghị miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập gửi cơ sở giáo
dục như sau:
- Đối với các đối tượng
thuộc diện được miễn, giảm học phí học mầm non, phổ thông, giáo dục thường
xuyên: mẫu đơn theo phụ lục I.
- Đối với các đối tượng
thuộc diện được hỗ trợ chi phí học tập học mầm non, phổ thông, giáo dục thường
xuyên: mẫu đơn theo phụ lục II.
- Đối với các đối tượng
thuộc diện miễn, giảm học phí học ở cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại
học: mẫu đơn theo phụ lục III của Thông tư liên tịch số
20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH.
- Tùy theo từng đối tượng
thuộc diện được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập, kèm theo đơn là
bản sao chứng thực một trong các giấy tờ sau:
+ Giấy xác nhận thuộc đối
tượng được quy định tại Khoản 1 Điều 4 của Thông tư liên tịch số
20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH do cơ quan quản lý đối tượng người có công hoặc
ủy ban nhân dân xã xác nhận;
+ Quyết định về việc trợ cấp
xã hội của Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện đối với đối tượng được quy định
tại Khoản 2 Điều 4 của Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH là
trẻ em học mẫu giáo, học sinh mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa; giấy xác
nhận của ủy ban nhân dân cấp xã cấp cho đối tượng là học sinh, sinh viên mồ côi
cả cha lẫn mẹ; Kết luận của Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã (Mẫu số 01
- ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) đối với đối tượng được quy định tại Khoản
2 Điều 4 của Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH là trẻ em học
mẫu giáo và học sinh, sinh viên bị tàn tật, khuyết tật và giấy chứng nhận hộ
nghèo hoặc hộ cận nghèo của Ủy ban nhân dân cấp xã;
+ Giấy xác nhận của Ủy ban
nhân dân cấp xã đối với đối tượng được quy định tại Khoản 3 Điều 4 Thông tư
liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC- BLĐTBXH;
+ Giấy chứng nhận hộ nghèo
do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp cho đối tượng được quy định tại Khoản 4 Điều 4
Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT- BTC-BLĐTBXH;
+ Giấy chứng nhận được miễn
học phí theo Nghị định số 87/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ
quy định chế độ, chính sách đối với thân nhân hạ sĩ quan chiến sĩ đang phục vụ
có thời hạn trong Công an nhân dân; Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ
miễn học phí theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
20/2012/TTLT-BQP-BTC ngày 06 tháng 3 năm 2012 của Liên Bộ Quốc phòng và Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 88/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2011
của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan, binh sĩ tại
ngũ đối với đối tượng quy định tại Khoản 5 Điều 4 Thông tư liên tịch số
20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH;
+ Giấy khai sinh và giấy
chứng nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do ủy ban nhân dân cấp xã cấp cho đối
tượng được quy định tại Khoản 8 Điều 4 Thông tư liên tịch số
20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH;
+ Giấy khai sinh và sổ hộ
khẩu thường trú đối với đối tượng được quy định tại Khoản 11 Điều 4 Thông tư
liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC- BLĐTBXH;
+ Sổ hưởng trợ cấp hàng/do
tổ chức bảo hiểm xã hội cấp do tai nạn lao động đối với đối tượng được quy định
tại điểm a Khoản 2 Điều 5 của Thông tư liên tịch số
20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH;
+ Bằng tốt nghiệp trung học
cơ sở đối với đối tượng được quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 5 của Thông tư
liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC- BLĐTBXH;
+ Cơ sở giáo dục nghề nghiệp
và giáo dục đại học căn cứ vào chuyên ngành học của người học để quyết định
miễn, giảm học phí đối với: Học sinh, sinh viên học chuyên ngành Mác - Lênin và
Tư tưởng Hồ Chí Minh; học sinh, sinh viên, học viên học chuyên ngành Lao,
Phong, Tâm thần, Pháp Y, Giải phẫu bệnh; học sinh, sinh viên học một số nghề
học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với dạy nghề.
+ Đối với trẻ em mẫu giáo và
học sinh phổ thông vừa thuộc diện được miễn, giảm học phí vừa thuộc diện được
hỗ trợ chi phí học tập, chỉ phải làm 01 bộ hồ sơ các giấy tờ liên quan nói trên
kèm các đơn theo mẫu (phụ lục I và II) của Thông tư liên tịch số
20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH.
Người học thuộc diện miễn,
giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập chỉ phải làm 01 bộ hồ sơ nộp lần đầu cho
cả thời gian học tập. Riêng đối với người học thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo
thì hàng/phải nộp bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo để làm căn cứ
xem xét miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho kỳ học tiếp theo.
b) Đối với người học tại các
cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học
ngoài công lập; cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh
nghiệp Nhà nước
+ Cha mẹ (hoặc người giám
hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh phổ thông; học sinh, sinh viên học ở các cơ
sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học phải làm đơn có xác nhận của nhà
trường gửi về:
Phòng Giáo dục và Đào tạo:
đối với trẻ em học mẫu giáo, học sinh tiểu học thuộc trường hợp được hỗ trợ chi
phí học tập, học sinh học trung học cơ sở (đơn cấp bù tiền miễn, giảm học phí
mẫu theo phụ lục IV; đơn hỗ trợ chi phí học tập mẫu theo phụ lục II).
Sở Giáo dục và Đào tạo: đối
với học sinh học trung học phổ thông (đơn cấp bù tiền miễn, giảm học phí mẫu
theo phụ lục IV; đơn hỗ trợ chi phí học tập mẫu theo phụ lục II).
Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội: đối với học sinh, sinh viên học ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và
giáo dục đại học (mẫu đơn theo phụ lục V).
- Tùy theo từng đối tượng
được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập, kèm theo đơn là bản sao
chứng thực một trong các giấy tờ được quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 7 Thông
tư liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC- BLĐTBXH. Riêng đối với người học học
các chuyên ngành nhã nhạc cung đình, chèo, tuồng, cải lương, múa, xiếc; một số
nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (đối với dạy nghề), kèm theo đơn đề nghị
miễn, giảm học phí là giấy xác nhận của Nhà trường.
- Đối với trẻ em mẫu giáo và
học sinh phổ thông vừa thuộc diện được miễn, giảm học phí vừa thuộc diện được
hỗ trợ chi phí học tập, chỉ phải làm 01 bộ hồ sơ các giấy tờ liên quan nói trên
kèm các đơn theo mẫu (phụ lục II và phụ lục IV) của Thông tư liên tịch số
20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH.
- Người học thuộc diện miễn,
giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập chỉ phải làm 01 bộ hồ sơ nộp lần đầu cho
cả thời gian học tập. Riêng đối với người học thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo
thì hàng/phải nộp bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo để làm căn cứ xem
xét miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho kỳ học tiếp theo.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Phương thức chi trả tiền
hỗ trợ chi phí học tập đối với các đối tượng đang học tại các cơ sở giáo dục
mầm non và phổ thông công lập.
Kinh phí hỗ trợ chi phí học
tập được cấp đủ trong 9 tháng/năm học và chi trả 2 lần trong năm: lần 1 chi trả
đủ 4 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11; lần 2 chi trả đủ 5 tháng vào tháng 3
hoặc tháng 4.
- Phương thức chi trả tiền
miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với người học ở các cơ sở giáo
dục ngoài công lập; cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp
Nhà nước.
Kinh phí cấp bù tiền miễn,
giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập được cấp đủ trong 9 tháng/năm học (đối
với học sinh mầm non và phổ thông), 10 tháng/năm học (đối với học sinh, sinh
viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học) và thực hiện 2
lần trong năm: lần 1 chi trả đủ 4 tháng (đối với học sinh mầm non và phổ
thông), 5 tháng (đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp, giáo dục đại học) vào tháng 10 hoặc tháng 11; lần 2 chi trả đủ 5 tháng
vào tháng 3 hoặc tháng 4.
Trường hợp cha mẹ (hoặc
người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh phổ thông, học sinh, sinh viên
chưa nhận tiền cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo thời hạn quy định
thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo.
đ) Đối tượng thực hiện: cha
mẹ hoặc người giám hộ trẻ em học mẫu giáo, học sinh phổ thông; học sinh, sinh
viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh (đối với cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh).
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo; cơ sở giáo dục mầm
non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học
công lập.
- Cơ quan phối hợp: các sở,
ngành liên quan.
g) Kết quả thực hiện:
- Cấp bù tiền miễn, giảm học
phí đối với các cơ sở giáo dục công lập
Kinh phí thực hiện cấp bù
học phí cho cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục
đại học công lập được ngân sách Nhà nước cấp hàng năm theo hình thức giao dự
toán. Việc phân bổ dự toán kinh phí thực hiện chính sách cấp bù học phí cho cơ
sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công
lập được thực hiện đồng thời với thời điểm phân bổ dự toán ngân sách Nhà nước
hàng năm.
- Chi trả tiền hỗ trợ chi
phí học tập đối với các đối tượng đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non và
phổ thông công lập
+ Phòng Giáo dục và Đào tạo
chịu trách nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp
bằng tiền mặt cho cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh
trung học cơ sở hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo dục chi trả.
+ Sở Giáo dục và Đào tạo
chịu trách nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp
bằng tiền mặt cho cha mẹ học sinh trung học phổ thông và học sinh học tại các
cơ sở giáo dục khác do Sở Giáo dục và Đào tạo quản lý hoặc ủy quyền cho cơ sở
giáo dục chi trả.
+ Kinh phí hỗ trợ chi phí
học tập được cấp đủ trong 9 tháng/năm học và chi trả 2 lần trong năm: lần 1 chi
trả đủ 4 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 1; lần 2 chi trả đủ 5 tháng vào tháng 3
hoặc tháng 4.
h) Phí, lệ phí: không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị miễn, giảm học
phí (dùng cho cha mẹ hoặc người giám hộ trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ
thông công lập) được quy định tại Phụ lục I của Thông tư liên tịch số
20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH.
- Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí
học tập được quy định tại Phụ lục II của Thông tư liên tịch số
20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH.
- Đơn đề nghị miễn, giảm học
phí (dùng cho học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và
giáo dục đại học công lập) được quy định tại Phụ lục III của Thông tư liên tịch
số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH.
- Đơn đề nghị cấp bù tiền
miễn, giảm học phí (dùng cho cha mẹ hoặc người giám hộ trẻ em học mẫu giáo và
học sinh phổ thông ngoài công lập) được quy định tại Phụ lục IV của Thông tư
liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC- BLĐTBXH.
- Đơn đề nghị cấp bù tiền
miễn, giảm học phí (dùng cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo
dục nghề nghiệp và giáo dục đại học ngoài công lập hoặc tại cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp Nhà nước) được quy định tại Phụ
lục V của Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT- BGDĐT-BTC-BLĐTBXH.
- Giấy xác nhận (dùng cho
các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học
ngoài công lập, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh
nghiệp Nhà nước) được quy định tại Phụ lục VI của Thông tư liên tịch số
20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện:
- Đối tượng không phải đóng
học phí
+ Học sinh tiểu học trường
công lập.
+ Học sinh, sinh viên ngành
sư phạm hệ chính quy đang theo học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo
dục đại học công lập, theo chỉ tiêu đào tạo của Nhà nước, được ngân sách Nhà
nước cấp bù học phí.
+ Người theo học các khóa
đào tạo nghiệp vụ sư phạm để đạt chuẩn trình độ đào tạo theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
- Đối tượng được miễn học phí
+ Người có công với cách
mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo Pháp lệnh Ưu đãi người
có công với cách mạng số 26/2005/PL- UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005, Pháp
lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều
của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. Cụ thể:
+ Anh hùng Lực lượng vũ
trang nhân dân; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; Bệnh binh;
+ Con của người hoạt động
cách mạng trước ngày 01/01/1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày
01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa/Tám/1945; con của Anh hùng Lực lượng vũ trang
nhân dân; con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; con của liệt sĩ;
con của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con của bệnh binh;
con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
+ Trẻ em học mẫu giáo và học
sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa hoặc bị tàn tật,
khuyết tật có khó khăn về kinh tế. Cụ thể:
+ Trẻ em học mẫu giáo và học
sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa;
+ Trẻ em học mẫu giáo và học
sinh, sinh viên bị tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ cận nghèo theo quy định
của Thủ tướng Chính phủ. Chuẩn hộ cận nghèo được thực hiện theo quy định của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo từng thời kỳ (hiện nay đang được thực hiện
theo quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ- TTg ngày 30 tháng 01 năm 2011 của
Thủ tướng Chính phủ về chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011
- 2015).
+ Trẻ em bị bỏ rơi, mất
nguồn nuôi dưỡng; trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha
mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ Luật Dân sự hoặc không đủ năng lực,
khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; trẻ em có cha và mẹ hoặc
cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không
còn người nuôi dưỡng;
Người chưa thành niên từ đủ
16 đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ
em nêu trên.
+ Trẻ em học mẫu giáo và học
sinh phổ thông có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính
phủ. Chuẩn hộ nghèo được thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt theo từng thời kỳ.
+ Trẻ em học mẫu giáo và học
sinh phổ thông là con của hạ sĩ quan và binh sĩ, chiến sĩ đang phục vụ có thời
hạn trong lực lượng vũ trang nhân dân: theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị
định số 87/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chế độ,
chính sách đối với gia đình, thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có
thời hạn trong Công an nhân dân và khoản 1 Điều 4 Thông tư liên tịch số 20/2012/TTLT-BQP-BTC
ngày 06 tháng 3 năm 2012 của Liên Bộ Quốc phòng và Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 88/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ về chế
độ, chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ.
- Học sinh, sinh viên hệ cử
tuyển (kể cả học sinh cử tuyển học nghề nội trú với thời gian đào tạo từ 3
tháng trở lên).
- Học sinh trường phổ thông
dân tộc nội trú, trường dự bị đại học, khoa dự bị đại học.
- Học sinh, sinh viên học
tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học là người dân tộc thiểu
số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo. Chuẩn hộ nghèo và hộ cận nghèo được thực
hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo từng thời kỳ.
- Sinh viên học chuyên ngành
Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Học sinh, sinh viên, học
viên học một trong các chuyên ngành Lao, Phong, Tâm thần, Pháp Y, Giải phẫu
bệnh tại các cơ sở đào tạo nhân lực y tế công lập, theo chỉ tiêu đào tạo của
Nhà nước.
- Học sinh, sinh viên người
dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn;
học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
+ Người dân tộc thiểu số rất
ít người bao gồm: La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao,
Bố Y, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, BRâu, Ơ Đu.
+ Vùng có điều kiện kinh tế
- xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn theo quy định tại các văn bản dưới đây:
Quyết định số
164/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt
danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư
Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào
dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 (Chương trình 135 giai đoạn II);
Quyết định số 69/2008/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt bổ sung danh
sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương
trình 135 giai đoạn II và danh sách xã ra khỏi diện đầu tư của Chương trình 135
giai đoạn II;
Quyết định số
01/2008/QĐ-UBDT ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân
tộc về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II vào
diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II;
Quyết định số 1105/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 7 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt bổ sung danh
sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện Chương trình
135 giai đoạn II và danh sách xã hoàn thành mục tiêu, ra khỏi diện đầu tư của
Chương trình 135 giai đoạn II;
Quyết định số 325/QĐ-UBDT
ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc phê
duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II vào diện đầu tư của
Chương trình 135 giai đoạn II;
Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg
ngày 05 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục các đơn vị
hành chính thuộc vùng khó khăn và các quyết định bổ sung khác của Thủ tướng
Chính phủ.
Quyết định số 539/QĐ-TTg
ngày 01 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh sách
các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013 -
2015;
Quyết định số 2405/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã
đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương
trình 135 năm 2014 và 2015;
Quyết định số 582/QĐ-UBDT
ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt
danh sách thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi vào diện đầu tư của
Chương trình 135;
Các xã thuộc huyện nghèo
theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về
Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo và Quyết
định số 1791/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc
bổ sung huyện Nậm Nhùn tỉnh Lai Châu; huyện Nầm Pồ, tỉnh Điện Biên vào danh mục
các huyện nghèo được hưởng các cơ chế, chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP
ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh
và bền vững đối với 62 huyện nghèo.
Các quyết định khác của cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc quy định mới về danh sách các
xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn (nếu có).
Khi cấp có thẩm quyền ban
hành quyết định phê duyệt danh sách các xã, thôn hoàn thành mục tiêu chương
trình thì đối tượng thuộc phạm vi các xã, thôn đó không được hưởng chế độ kể từ
khi quyết định có hiệu lực thi hành.
- Đối tượng được giảm học phí
+ Các đối tượng được giảm
70% học phí gồm: học sinh, sinh viên các chuyên ngành nhã nhạc cung đình, chèo,
tuồng, cải lương, múa, xiếc; một số nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối
với dạy nghề.
Danh mục các nghề học nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định.
+ Các đối tượng được giảm
50% học phí gồm:
Trẻ em học mẫu giáo và học
sinh, sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn
lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên;
Trẻ em học mẫu giáo và học
sinh phổ thông có cha mẹ thuộc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính
phủ. Chuẩn hộ cận nghèo được thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt theo từng thời kỳ;
Học sinh tốt nghiệp trung học
cơ sở trong thời gian 3/kể từ ngày tốt nghiệp đi học trung cấp nghề và trung
cấp chuyên nghiệp.
- Đối tượng được hỗ trợ chi
phí học tập
+ Trẻ em học mẫu giáo và học
sinh phổ thông mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa hoặc bị tàn tật, khuyết
tật thuộc diện hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. Chuẩn hộ cận
nghèo được thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo từng thời
kỳ.
+ Trẻ em học mẫu giáo và học
sinh phổ thông có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính
phủ. Chuẩn hộ nghèo được thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt theo từng thời kỳ.
l) Căn cứ pháp lý:
- Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC
ngày 30 tháng 5 năm 2014 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
số 49/2010/NĐ- CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm
học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở
giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học
2014 - 2015 và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP.
- Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH
ngày 16 tháng 7 năm 2015 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên
tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH.
PHỤ LỤC I
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 5 năm 2014
của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Dùng cho cha mẹ (hoặc người giảm hộ) trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ
thông công lập)
Kính gửi: (Tên cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông)........................
Họ và tên (1):...............................................................................................................
Là cha/mẹ (hoặc người giám
hộ) của em (2):............................................................
Hiện đang học tại lớp:.................................................................................................
Trường:.........................................................................................................................
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối
tượng được quy định tại Thông tư liên tịch hướng dẫn Nghị định 49 và Nghị định
74)....................................................................................
Căn cứ vào Nghị định số 49/2010/NĐ-CP
và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem
xét để được miễn, giảm học phí theo quy định và chế độ hiện hành.
|
......, ngày…
tháng…năm…
Người làm đơn (3)
(ký tên và ghi rõ họ tên)
|
______________
Đối với đối tượng là trẻ em
mẫu giáo ghi tên cha mẹ (hoặc người giám hộ), đối với học sinh phổ thông ghi
tên của học sinh.
Nếu là học sinh phổ thông
trực tiếp viết đơn thì không phải điền dòng này.
Cha mẹ (hoặc người giám
hộ)/học sinh phổ thông.
PHỤ LỤC II
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP
(Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 5 năm 2014
của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP
(Dùng cho các đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập theo quy định tại Nghị
định số 49/2010/NĐ-CP và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP)
Kính gửi: Cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông/Phòng Giáo dục đào tạo/ Sở
Giáo dục đào tạo (1)........................
Họ và tên (2):..................................................................................................................
Là cha/mẹ (hoặc người giám
hộ) của em
(3):.................................................................
Hiện đang học tại lớp:......................................................................................................
Trường:...........................................................................................................................
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối
tượng được quy định tại Thông tư liên tịch hướng dẫn Nghị định số 49)..................................................................................................................
Căn cứ vào Nghị định số 49/2010/NĐ-CP
và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem
xét để được cấp tiền hỗ trợ chi phí học tập theo quy định và chế độ hiện hành.
|
..........,
ngày.../.../...
Người làm đơn (4)
(ký tên và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Cơ sở giáo dục
ngoài công lập (5)
Xác nhận em:
Hiện đang học tại lớp.................
Học kỳ:................ Năm học:.............................................
|
.....,
ngày.../.../...
Thủ trưởng đơn vị (ký tên, đóng dấu)
|
Gửi cơ sở giáo dục mầm non
và phổ thông nếu học công lập; gửi phòng giáo dục đào tạo nếu học mầm non và
trung học cơ sở ngoài công lập; gửi Sở giáo dục đào tạo nếu học trung học phổ
thông ngoài công lập.
Đối với đối tượng là trẻ em
mẫu giáo ghi tên cha mẹ (hoặc người giám hộ), đối với học sinh phổ thông ghi
tên của học sinh.
Nếu là học sinh phổ thông
trực tiếp viết đơn thì không phải điền dòng này.
Cha mẹ (hoặc người giám
hộ)/học sinh phổ thông.
Dùng cho cơ sở giáo dục
ngoài công lập.
PHỤ LỤC III
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 5 năm 2014
của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Dùng cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
và giáo dục đại học công lập)
Kính gửi: (Cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học)
Họ và tên:...........................................................................................................................
Ngày,
tháng,/sinh:..............................................................................................................
Nơi
sinh:............................................................................................................................
Lớp:...................................Khóa:.......................................
Khoa:......................................
Mã số sinh viên:
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối
tượng được quy định tại Thông tư liên tịch hướng dẫn Nghị định số 49 và Nghị
định số
74)........................................................................
Căn cứ vào Nghị định số 49/2010/NĐ-CP
và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được Nhà
trường xem xét đế được miễn, giảm học phí theo quy định.
Xác nhận của Khoa
(Quản lý sinh viên)
|
........ngày….tháng....
năm…
Người làm đơn
(ký tên và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC IV
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BÙ TIỀN MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Dùng cho cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em mẫu giáo và học sinh phổ thông ngoài
công lập)
Kính gửi: Phòng giáo dục và đào tạo/Sở Giáo dục và Đào tạo (1)
Họ và tên (2):..................................................................................................................
Là cha/mẹ (hoặc người giám
hộ) của em (3):................................................................
Hiện đang học tại lớp:....................................................................................................
Là học sinh trường:........................................................................................................
Thuộc đối tượng: ghi rõ đối
tượng được quy định tại Thông tư liên tịch hướng dẫn Nghị định số 49 và Nghị
định số 74)..............................................................
Căn cứ vào Nghị định số 49/2010/NĐ-CP
và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP của Chính phủ, em làm đơn này đề nghị được xem
xét để được cấp bù học phí theo quy định và chế độ hiện hành.
|
..........,
ngày/năm
Người làm đơn (4)
(ký tên và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Cơ sở giáo dục
ngoài công lập (5)
Xác nhận em:
Hiện đang học tại lớp.................
Học kỳ:................ Năm học:.............................................
|
.....,
ngày.../.../...
Thủ trưởng đơn vị (ký tên, đóng dấu)
|
(1) Trẻ em học mẫu giáo, học
sinh trung học cơ sở gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo; học sinh học trung học phổ
thông gửi Sở Giáo dục và Đào tạo.
(2) Đối với đối tượng là trẻ
em mẫu giáo ghi tên cha mẹ (hoặc người giám hộ), đối với học sinh phổ thông ghi
tên của học sinh.
(3) Nếu là học sinh phổ
thông trực tiếp viết đơn thì không phải điền dòng này.
(4) Cha mẹ (hoặc người giám
hộ)/học sinh phổ thông.
(5) Dùng cho cơ sở giáo dục
ngoài công lập.
PHỤ LỤC V
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BÙ TIỀN MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Dừng cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo
dục đại học ngoài công lập hoặc tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại
học thuộc doanh nghiệp Nhà nước)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BÙ TIỀN MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Dừng cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
và giáo dục đại học ngoài công lập hoặc tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo
dục đại học thuộc doanh nghiệp Nhà nước)
Kính gửi: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội (cấp huyện)
Họ và tên:........................................................................................................................
Ngày, tháng,/sinh:............................................................................................................
Nơi
sinh:...........................................................................................................................
Lớp:........................................
Khóa.....................................
Khoa:.................................
Họ tên cha/mẹ học sinh, sinh
viên:....................................................................................
Hộ khẩu thường trú (ghi đầy
đủ):......................................................................................
Xã (Phường): huyện (Quận):............................................................................................
Tỉnh (Thành phố):..............................................................................................................
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối
tượng được quy định tại Thông tư liên tịch hướng dẫn Nghị định số 49 và Nghị
định số 74)
Căn cứ vào Nghị định số 49/2010/NĐ-CP
và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem
xét, giải quyết để được cấp tiền hỗ trợ miễn, giảm học phí theo quy định và chế
độ hiện hành.
|
........ngày.../.../...
Người làm đơn (4)
(ký tên và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của cơ sở giáo dục
nghề nghiệp và giáo dục đại học ngoài công lập hoặc của cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp Nhà nước
Trường:
Xác nhận anh/chị:..........................................................................................................
Hiện là học sinh, sinh
viên/thứ.................... Học kỳ:................... /học............................
khoa khóa học...................... thời gian khóa học............................(năm);
Hình thức đào tạo:................
(ghi rõ hình thức đào tạo: chính quy, liên thông).
Kỷ luật:.............................................................................
(ghi rõ mức độ kỷ luật nếu có).
Mức thu học phí:....................
đồng/tháng (nếu thu học phí theo tín chỉ thì phải quy đổi về mức thu theo niên
chế).
Đề nghị phòng lao động -
thương binh và xã hội xem xét giải quyết tiền hỗ trợ miễn, giảm học phí cho
anh/chị:....................... theo quy định và chế độ hiện hành.
|
...........,
ngày.../.../...
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC VI
GIẤY XÁC NHẬN
(Dùng cho các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo
dục đại học ngoài công lập, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc
doanh nghiệp Nhà nước)
Kính gửi:..........................................................................(1)
Phần I: Dùng cho cơ sở giáo
dục mầm non, phổ thông ngoài công lập xác nhận trường:
Xác nhận em:..................................................................................................................
Hiện đang học tại lớp.......................
Học kỳ:...................... Năm học............................:
Phần II: Dùng cho các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học ngoài công lập hoặc cơ sở giáo dục
nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp Nhà nước xác nhận
Trường:...........................................................................................................................
Xác nhận anh/chị:...........................................................................................................
Hiện là học sinh, sinh
viên/thứ................... Học kỳ:...................Năm học................. khóa
học.............. thời gian khóa học.................(năm);
Học kỳ:
Hình thức đào tạo: (ghi rõ
hình thức đào tạo: chính quy, liên thông).
Kỷ luật:............................................................................
(ghi rõ mức độ kỷ luật nếu có).
Mức thu học phí:.............
đồng/tháng (nếu thu học phí theo tín chỉ thì quy đổi về mức thu theo niên chế).
Đề nghị phòng giáo dục đào
tạo/Sở Giáo dục và Đào tạo/Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét giải
quyết tiền hỗ trợ miễn, giảm học phí cho theo quy định và chế độ hiện hành.
|
...........,
ngày.../.../...
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
|
(1) Trẻ em học mẫu giáo, học
sinh trung học cơ sở: gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo; học sinh học trung học phổ
thông: gửi Sở Giáo dục và Đào tạo; học sinh, sinh viên học ở cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và giáo dục đại học: gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
5. Thủ tục cho phép hoạt
động trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập
a) Trình tự thực hiện:
- Giám đốc Trung tâm đề nghị
cho phép Trung tâm hoạt động phải có hồ sơ hợp lệ theo quy định gửi Sở Giáo dục
và Đào tạo. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ,
Sở Giáo dục và Đào tạo tiến hành thẩm định. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không
đúng theo quy định, Sở Giáo dục và Đào tạo trả lại hồ sơ hoặc gửi văn bản yêu
cầu giám đốc Trung tâm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời hạn 20 ngày, kể
từ ngày nhận được hồ sơ và yêu cầu của Giám đốc Trung tâm, Sở Giáo dục và Đào
tạo có trách nhiệm tổ chức thẩm định các điều kiện hoạt động theo quy định
quyết định cho phép Trung tâm hoạt động. Trường hợp không đủ điều kiện hoạt
động, Sở Giáo dục và Đào tạo có văn bản báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
và thông báo cho Giám đốc Trung tâm biết rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Giáo dục và Đào tạo (số 18, Lê Hồng Phong, phường Mỹ Hương, thành phố Phan
Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cho phép
hoạt động của Trung tâm, trong đó nêu rõ điều kiện đáp ứng hoạt động tương ứng
với các nhiệm vụ được quy định tại Điều 3 Thông tư liên tịch số
58/2012/TT-BGDĐT-BLĐTBXH;
- Bản sao quyết định thành
lập hoặc quyết định cho phép thành lập Trung tâm.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện: tổ
chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: không
g) Kết quả thực hiện: quyết
định cho phép hoạt động trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập
h) Phí, lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện: Trung tâm được phép hoạt động khi có đủ các điều kiện sau:
1. Quyết định thành lập hoặc
quyết định cho phép thành lập của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
2. Cơ sở vật chất, phương
tiện thiết bị và dịch vụ hỗ trợ phù hợp với đặc điểm người khuyết tật:
- Trụ sở, phòng làm việc của
lãnh đạo, giáo viên, nhân viên;
- Phòng học, phòng chức năng
tương ứng để thực hiện các hoạt động của Trung tâm;
- Khu nhà ở cho học sinh đối
với Trung tâm có người khuyết tật nội trú;
- Phương tiện, thiết bị,
công cụ sử dụng cho đánh giá, can thiệp, dạy học, hướng nghiệp, dạy nghề;
- Tài liệu chuyên môn, tài
liệu hỗ trợ bảo đảm thực hiện các hoạt động của trung tâm.
3. Đội ngũ cán bộ, giáo
viên, nhân viên hỗ trợ giáo dục có trình độ chuyên môn phù hợp với các phương
thức giáo dục người khuyết tật.
- Giám đốc Trung tâm phải
tốt nghiệp đại học chuyên ngành giáo dục đặc biệt hoặc tốt nghiệp đại học
chuyên ngành khác có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm, có hiểu biết về đặc điểm phát
triển của người khuyết tật, về nội dung, phương pháp, hình thức giáo dục cho
người khuyết tật;
- Giáo viên có trình độ
trung cấp trở lên, có chứng chỉ nghiệp vụ giáo dục người khuyết tật;
- Nhân viên hỗ trợ giáo dục
được tập huấn về giáo dục người khuyết tật.
4. Nội dung chương trình
giáo dục và tài liệu bồi dưỡng, tư vấn phù hợp với các phương thức giáo dục
người khuyết tật, gồm:
- Nội dung chương trình, tài
liệu về giáo dục cá nhân đối với người khuyết tật thuộc các dạng tật;
- Nội dung chương trình, tài
liệu bồi dưỡng về giáo dục người khuyết tật thuộc các dạng tật;
- Tài liệu tư vấn về việc
lựa chọn các phương thức giáo dục phù hợp với dạng và mức độ tật của người
khuyết tật.
l) Căn cứ pháp lý: Thông tư
liên tịch số 58/2012/TTLT-BGDĐT- BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2012 của liên Bộ
Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định điều kiện và
thủ tục thành lập, hoạt động, đình chỉ hoạt động, tổ chức lại và giải thể trung
tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập.
6. Thủ tục đề nghị phê
duyệt việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài
a) Trình tự thực hiện:
- Cơ sở giáo dục nộp 01
(một) bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền được quy định. Trong thời hạn 05 (năm)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm
xem xét và phải thông báo bằng văn bản với cơ sở giáo dục về việc bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ nếu cần thiết;
- Trong thời hạn 18 (hai
mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hoàn thiện theo quy
định, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm phê duyệt hoặc có văn bản thông báo
về kết quả xử lý Đề án cho cơ sở giáo dục biết nếu Đề án chưa được phê duyệt.
b) Cách thức nộp hồ sơ: nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến cơ quan có thẩm quyền quyết định.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị phê duyệt
Đề án tổ chức thực hiện chương trình dạy và học bằng tiếng nước ngoài;
- Đề án tổ chức thực hiện
chương trình dạy và học bằng tiếng nước ngoài, trong đó làm rõ các nội dung:
chương trình và tài liệu; người dạy, người học, cơ sở vật chất; kiểm tra, thi,
đánh giá, công nhận tốt nghiệp, cấp văn bằng, chứng chỉ; kiểm định chất lượng
giáo dục; học phí, quản lý và sử dụng học phí và việc tổ chức thực hiện Đề án;
- Giấy chứng nhận kiểm định chất
lượng của chương trình đào tạo đối với các chương trình đào tạo sử dụng của
nước ngoài (nếu có) do cơ quan, tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước
ngoài cấp và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 18
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện: tổ
chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định:
+ Giám đốc Sở Giáo dục và
Đào tạo phê duyệt Đề án tổ chức thực hiện chương trình dạy và học bằng tiếng
nước ngoài của các cơ sở giáo dục trung học phổ thông.
+ Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội phê duyệt Đề án tổ chức thực hiện chương trình dạy và học
bằng tiếng nước ngoài của các trường trung cấp nghề và trung cấp chuyên nghiệp
thuộc thẩm quyền quản lý.
+ Trưởng phòng Giáo dục và
Đào tạo phê duyệt Đề án tổ chức thực hiện chương trình dạy và học bằng tiếng
nước ngoài của các trường tiểu học, trung học cơ sở thuộc thẩm quyền quản lý.
+ Hiệu trưởng (thủ trưởng)
cơ sở giáo dục đại học (riêng đối với các cơ sở giáo dục đại học thành viên của
Đại học Quốc gia, Đại học vùng thực hiện theo Quy chế tổ chức và hoạt động của
Đại học Quốc gia, Đại học vùng), trường cao đẳng nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp
trực thuộc các bộ, cơ quan ngang bộ có trách nhiệm phê duyệt Đề án tổ chức thực
hiện chương trình dạy và học bằng tiếng nước ngoài đối với cơ sở giáo dục của
mình.
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Phòng Giáo
dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: các sở,
ngành liên quan.
g) Kết quả thực hiện: quyết
định phê duyệt việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài.
h) Phí, lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện:
* Về chương trình và tài
liệu dạy và học bằng tiếng nước ngoài
- Đối với giáo dục phổ thông
Chương trình giáo dục phổ
thông của Việt Nam có thể được dạy và học một phần hoặc hoàn toàn bằng tiếng
nước ngoài, ưu tiên đối với các lĩnh vực toán, khoa học tự nhiên, công nghệ và
tin học. Sách giáo khoa, tài liệu sử dụng dạy và học bằng tiếng nước ngoài
(bằng tiếng nước ngoài, tiếng Việt hoặc song ngữ) phải được Sở Giáo dục và Đào
tạo cho phép sử dụng.
- Đối với giáo dục đại học,
giáo dục nghề nghiệp
+ Những chương trình giáo
dục đại học, giáo dục nghề nghiệp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, chương
trình đào tạo của cơ sở giáo dục nước ngoài đã được kiểm định và công nhận về
chất lượng có thể được giảng dạy một phần hoặc toàn bộ bằng tiếng nước ngoài;
ưu tiên giảng dạy bằng tiếng nước ngoài đối với các chương trình, môn học thuộc
lĩnh vực khoa học cơ bản hoặc một số ngành, nghề và lĩnh vực mà xã hội có nhu
cầu, phục vụ hội nhập quốc tế.
+ Giáo trình, tài liệu giáo
dục đại học, giáo dục nghề nghiệp sử dụng để dạy và học bằng tiếng nước ngoài
do Hiệu trưởng (thủ trưởng) cơ sở giáo dục phê duyệt trên cơ sở thẩm định của
Hội đồng thẩm định do Hiệu trưởng (thủ trưởng) thành lập, bảo đảm thực hiện
theo đúng quy trình thẩm định giáo trình, tài liệu.
* Về người dạy, người học
- Người dạy chương trình
giáo dục, đào tạo bằng tiếng nước ngoài phải đạt trình độ về chuyên môn, nghiệp
vụ theo quy định đối với chức danh nghề nghiệp đối với nhà giáo các cấp học,
trình độ đào tạo tương ứng; đạt chuẩn năng lực ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu như
sau:
+ Giáo viên phổ thông phải
có chứng chỉ năng lực ngoại ngữ tối thiểu cao hơn 2 bậc so với yêu cầu năng lực
ngoại ngữ đối với học sinh đạt được sau khi học xong cấp học, tính theo Khung
năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương.
+ Người dạy tại các cơ sở
giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp phải có năng lực ngoại ngữ tối thiểu
bậc 5 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương.
Những người được đào tạo đại học, thạc sĩ, tiến sĩ toàn thời gian ở nước ngoài
thì được miễn yêu cầu về năng lực ngoại ngữ quy định như trên.
- Người học phải đạt chuẩn
năng lực ngoại ngữ theo yêu cầu của chương trình, môn học được dạy bằng tiếng
nước ngoài và theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương
đương.
* Về cơ sở vật chất, thiết bị
Cơ sở giáo dục tổ chức dạy
và học bằng tiếng nước ngoài phải bảo đảm đủ các điều kiện về cơ sở vật chất,
thiết bị, thư viện, giáo trình, tài liệu, đáp ứng yêu cầu mà chương trình, môn
học được tổ chức dạy và học bằng tiếng nước ngoài đề ra (kể cả các chương trình
giáo dục, đào tạo của nước ngoài).
* Kiểm tra, thi, đánh giá,
công nhận tốt nghiệp, cấp văn bằng, chứng chỉ
- Đối với giáo dục phổ
thông, việc kiểm tra, thi cuối năm học, cuối cấp học của các chương trình, môn
học được dạy và học bằng tiếng nước ngoài phải thực hiện bằng tiếng Việt. Người
học có thể làm thêm bài kiểm tra, bài thi bằng tiếng nước ngoài để được hưởng
chế độ khuyến khích trong học tập theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đối với giáo dục đại học
và giáo dục nghề nghiệp, việc kiểm tra, thi, đánh giá, công nhận tốt nghiệp,
cấp văn bằng, chứng chỉ đối với tất cả các chương trình được dạy bằng tiếng
nước ngoài thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam nếu cấp văn bằng,
chứng chỉ của Việt Nam.
* Kiểm định chất lượng giáo
dục
- Việc kiểm định chất lượng
đối với các chương trình của Việt Nam sử dụng để giảng dạy bằng tiếng nước
ngoài được thực hiện theo quy định của pháp luật.
- Việc kiểm định chất lượng
giáo dục đối với các chương trình giảng dạy của nước ngoài được thực hiện bởi
cơ quan, tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài được Bộ Giáo dục và
Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội công nhận.
* Học phí, sử dụng và quản
lý học phí
- Trên cơ sở tính đúng, tính
đủ, lấy thu bù chi và có sự đồng thuận của người học, cơ sở giáo dục chủ động
xây dựng mức học phí cho từng/học và khóa học đối với từng chương trình, môn
học được dạy và học bằng tiếng nước ngoài để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
và thông báo công khai cho người học biết trước khi tuyển sinh:
+ Mức học phí đối với chương
trình giáo dục phổ thông, trung cấp chuyên nghiệp và trung cấp nghề được dạy và
học bằng tiếng nước ngoài tại các cơ sở giáo dục của địa phương do Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt.
+ Mức học phí đối với các
chương trình giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học được dạy và học bằng
tiếng nước ngoài phải báo cáo cơ quan chủ quản, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội trước khi thực hiện.
- Việc sử dụng học phí để
bảo đảm các chi phí cho việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài, kể cả việc chi
trả thù lao cho giáo viên và các khoản chi từ học phí phải được quy định rõ
trong Đề án tổ chức thực hiện chương trình dạy và học bằng tiếng nước ngoài.
- Việc quản lý học phí, công
tác kế toán và thống kê, tổng hợp việc thu, chi học phí vào báo cáo quyết toán hàng/của
đơn vị phải được thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành, bảo đảm tính công
khai và minh bạch. Cơ sở giáo dục phải thực hiện yêu cầu về thanh tra, kiểm tra
của cơ quan tài chính và cơ quan quản lý giáo dục có thẩm quyền.
l) Căn cứ pháp lý: Quyết
định số 72/2014/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy
định việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài trong nhà trường và cơ sở giáo dục
khác.
B. LĨNH VỰC QUY CHẾ THI,
TUYỂN SINH
1. Thủ tục đăng ký dự thi
trung học phổ thông quốc gia
a) Trình tự thực hiện:
- Hiệu trưởng trường phổ
thông hoặc thủ trưởng đơn vị nơi thí sinh nộp Phiếu đăng ký dự thi chịu trách
nhiệm hướng dẫn đăng ký dự thi, thu Phiếu đăng ký dự thi, nhập thông tin thí
sinh đăng ký dự thi, quản lý hồ sơ đăng ký dự thi và chuyển hồ sơ, dữ liệu đăng
ký dự thi cho Sở Giáo dục và Đào tạo tại địa chỉ số 18 Lê Hồng Phong, thành phố
Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận;
- Người học đã học hết
chương trình THPT trong năm tổ chức kỳ thi đăng ký dự thi tại trường phổ thông
nơi học lớp 12;
+ Người học đã học hết
chương trình THPT nhưng chưa thi tốt nghiệp đăng ký tại địa điểm do Sở Giáo dục
và Đào tạo quy định (thí sinh tự do).
- Sở Giáo dục và Đào tạo
quản trị dữ liệu đăng ký dự thi của thí sinh và gửi dữ liệu về Bộ Giáo dục và
Đào tạo;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo
quản trị dữ liệu đăng ký dự thi toàn quốc và chuyển dữ liệu về các Hội đồng thi
để tổ chức thi.
b) Cách thức thực hiện: hồ
sơ nộp trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đối với đối tượng đã học
hết chương trình THPT trong năm tổ chức kỳ thi:
+ 02 Phiếu đăng ký dự thi
giống nhau;
+ Học bạ THPT; học bạ hoặc
phiếu kiểm tra của người học theo hình thức tự học đối với GDTX (bản sao);
+ Các giấy chứng nhận hợp lệ
để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có). Để được hưởng chế độ ưu
tiên liên quan đến nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, thí sinh phải có bản sao Sổ
đăng ký hộ khẩu thường trú;
+ 02 ảnh cỡ 4x6 cm và 02
phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh.
- Đối với đối tượng là thí
sinh tự do, ngoài các quy định trên còn có thêm:
+ Giấy khai sinh (bản sao);
+ Giấy xác nhận của Ủy ban
nhân dân cấp xã nếu thuộc trường hợp không đủ điều kiện dự thi trong các năm
trước do bị xếp loại yếu về hạnh kiểm ở lớp 12;
+ Giấy xác nhận của trường
phổ thông nơi học lớp 12 hoặc nơi đăng ký dự thi về xếp loại học lực đối với
những học sinh xếp loại kém về học lực;
+ Bằng tốt nghiệp THCS hoặc
trung cấp (bản sao);
+ Giấy xác nhận điểm bảo lưu
(nếu có) do Hiệu trưởng trường phổ thông nơi thí sinh đã dự thi năm trước xác
nhận.
Hồ sơ xét công nhận tốt
nghiệp THPT được thí sinh hoàn thiện và nộp tại nơi đăng ký dự thi theo quy
định trong hướng dẫn hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ d)
Thời hạn giải quyết:
Hạn cuối cùng nhận hồ sơ
đăng ký dự thi: đến ngày 20/4 hằng năm. Khi hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi,
nếu phát hiện có nhầm lẫn, sai sót, thí sinh phải thông báo kịp thời cho Hiệu
trưởng trường phổ thông hoặc Thủ trưởng đơn vị nơi đăng ký dự thi hoặc cho Hội
đồng thi trong ngày làm thủ tục dự thi để sửa chữa, bổ sung.
Các trường hợp đặc biệt được
phép bổ sung các loại giấy chứng nhận để được hưởng chế độ ưu tiên, hưởng cộng
điểm khuyến khích phải thực hiện trước ngày tổ chức kỳ thi mới có giá trị.
đ) Đối tượng thực hiện: cá
nhân
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: trường THPT, trung tâm giáo dục
thường xuyên (GDTX) và các cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục
THPT hoặc chương trình GDTX cấp THPT (gọi chung là trường phổ thông); các đại
học, học viện, trường đại học, cao đẳng, cao đẳng nghề (gọi chung là trường ĐH,
CĐ); trường trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề (gọi chung là trường TC);
tổ chức và cá nhân tham gia kỳ thi.
- Cơ quan thực hiện: Sở Giáo
dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: không
g) Kết quả thực hiện: giấy
báo dự thi
h) Phí, lệ phí: không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
không
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện:
- Các đối tượng dự thi không
trong thời gian bị kỷ luật cấm thi; đăng ký dự thi và nộp đầy đủ các giấy tờ,
đúng thủ tục, đúng thời hạn.
- Đối tượng theo quy định
tại điểm a khoản 1 Điều 12 Thông tư số 04/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phải đảm bảo thêm các điều kiện được
đánh giá, xếp loại ở lớp 12: hạnh kiểm xếp loại từ trung bình trở lên, học lực
không bị xếp loại kém. Riêng đối với người học thuộc diện không phải xếp loại
hạnh kiểm và người học theo hình thức tự học có hướng dẫn ở GDTX thì không yêu
cầu xếp loại hạnh kiểm.
- Thí sinh tự do chưa tốt
nghiệp THPT ngoài quy định tại điểm a khoản 2 Điều 12 Thông tư số
04/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 còn phải đảm bảo các điều kiện:
+ Đã tốt nghiệp trung học cơ
sở (THCS);
+ Trường hợp không đủ điều
kiện dự thi trong các năm trước do bị xếp loại kém về học lực ở lớp 12, phải
đăng ký và dự kỳ kiểm tra cuối năm học tại trường phổ thông nơi học lớp 12 hoặc
nơi đăng ký dự thi một số môn học có điểm trung bình dưới 5,0, đảm bảo khi lấy
điểm bài kiểm tra thay cho điểm trung bình môn học để tính lại điểm trung bình
cả năm đủ điều kiện về học lực theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 12 Thông
tư số 04/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
l) Căn cứ pháp lý: Thông tư
số 04/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp
trung học phổ thông.
2. Thủ tục phúc khảo bài
thi trung học phổ thông quốc gia
a) Trình tự thực hiện:
- Mọi thí sinh đều có quyền
được phúc khảo bài thi, thí sinh đăng ký dự thi ở đâu thì nộp đơn phúc khảo ở
nơi đó (tại trường, trung tâm nơi tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự thi).
- Các trường, trung tâm nhận
đơn xin phúc khảo của thí sinh lập danh sách đề nghị phúc khảo nộp Sở Giáo dục
và Đào tạo trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày công bố điểm thi.
- Sở Giáo dục và Đào tạo
nhận đơn xin phúc khảo của thí sinh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày công bố
điểm thi và chuyển dữ liệu thí sinh xin phúc khảo bài thi đến Hội đồng thi.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết hạn nhận đơn phúc khảo, Hội đồng thi phải
công bố kết quả phúc khảo.
- Các Hội đồng thi tiến hành
phúc khảo bài thi, giao kết quả cho Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Các cơ sở giáo dục nhận
kết quả phúc khảo từ Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Thí sinh nhận kết quả phúc
khảo tại nơi nộp đơn xin phúc khảo.
b) Cách thức thực hiện: hồ
sơ nộp trực tiếp tại nơi đăng ký dự thi.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Danh sách thí sinh đề nghị
phúc khảo bài thi.
- Đơn xin phúc khảo của thí
sinh.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10
ngày kể từ ngày công bố điểm thi và chuyển dữ liệu thí sinh xin phúc khảo bài
thi đến Hội đồng thi.
đ) Đối tượng thực hiện: cá
nhân, điểm tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự thi.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Hội đồng thi;
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không;
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện: nơi tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự thi, Sở Giáo dục và Đào tạo, Hội đồng thi;
- Cơ quan phối hợp: không.
g) Kết quả thực hiện: điểm
các bài thi sau chấm phúc khảo.
h) Phí, lệ phí: theo quy
định tại văn bản hướng dẫn thi hằng năm.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện: không.
l) Căn cứ pháp lý: Thông tư
số 04/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt
nghiệp trung học phổ thông.
3. Thủ tục đặc cách tốt
nghiệp trung học phổ thông
a) Trình tự thực hiện:
- Chậm nhất 07 ngày sau buổi
thi cuối cùng của kỳ thi, thí sinh phải nộp hồ sơ đặc cách cho thủ trưởng đơn
vị nơi thí sinh đăng ký dự thi. Thủ trưởng đơn vị nơi thí sinh đăng ký dự thi
chịu trách nhiệm thu nhận và chuyển giao hồ sơ đặc cách cho Sở Giáo dục và Đào
tạo;
- Hội đồng xét công nhận tốt
nghiệp THPT xem xét, quyết định đặc cách cho thí sinh căn cứ hồ sơ và các quy
định.
b) Cách thức thực hiện: thí
sinh nộp hồ sơ trực tiếp cho thủ trưởng đơn vị nơi thí sinh đăng ký dự thi.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đối với người học đủ điều
kiện dự thi được xét đặc cách tốt nghiệp THPT trong trường hợp bị tai nạn, bị
ốm hoặc có việc đột xuất đặc biệt, không quá 10 ngày trước ngày thi hoặc ngay
trong buổi thi đầu tiên, không thể dự thi thì phải nộp hồ sơ, cụ thể:
+ Hồ sơ nhập viện, ra viện
do bệnh viện từ cấp huyện trở lên cấp (nếu bị tai nạn, bị ốm) hoặc xác nhận của
UBND cấp xã nơi cư trú (nếu có việc đột xuất đặc biệt);
+ Biên bản đề nghị xét đặc
cách tốt nghiệp THPT của trường phổ thông nơi đăng ký dự thi.
- Đối với người học đủ điều
kiện dự thi bị tai nạn, bị ốm hay có việc đột xuất đặc biệt sau khi đã thi ít
nhất một bài thi và không thể tiếp tục dự thi hoặc sau khi bị tai nạn, bị ốm
hay có việc đột xuất đặc biệt tự nguyện dự thi số bài thi còn lại, hồ sơ phải
nộp:
+ Đơn đề nghị xét đặc cách
của thí sinh;
+ Hồ sơ nhập viện, ra viện
của bệnh viện từ cấp huyện trở lên (nếu bị tai nạn, bị ốm) hoặc xác nhận của Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi cư trú (nếu có việc đột xuất đặc biệt).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: theo
hướng dẫn hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
đ) Đối tượng thực hiện: cá
nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Hội đồng thi;
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không;
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện: nơi tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự thi, Sở Giáo dục và Đào tạo, Hội đồng thi;
- Cơ quan phối hợp: không.
g) Kết quả thực hiện: được
công nhận tốt nghiệp THPT.
h) Phí, lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện:
Người học thuộc đối tượng
được thi nếu đủ điều kiện dự thi được xét đặc cách tốt nghiệp THPT trong các
trường hợp sau:
- Bị tai nạn, bị ốm hoặc có
việc đột xuất đặc biệt, xếp loại về học lực và hạnh kiểm cả năm ở lớp 12 đều từ
khá trở lên;
- Bị tai nạn, bị ốm hay có việc
đột xuất đặc biệt sau khi đã thi ít nhất một bài thi và không thể tiếp tục dự
thi hoặc sau khi bị tai nạn, bị ốm hay có việc đột xuất đặc biệt tự nguyện dự
thi số bài thi còn lại, có điểm của những bài đã thi để xét công nhận tốt
nghiệp THPT đều đạt từ 5,0 trở lên; xếp loại ở lớp 12: học lực từ trung bình
trở lên; hạnh kiểm từ khá trở lên.
l) Căn cứ pháp lý: Thông tư
số 04/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt
nghiệp trung học phổ thông.