ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1841/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 16 tháng 08 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC SẮP XẾP, SÁP NHẬP VÀ ĐỔI TÊN GỌI CÁC TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV
ngày 31/8/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của tổ
dân phố, tổ dân phố;
Thực hiện Nghị quyết số 06/NQ-HĐND
ngày 13/7/2017 của HĐND tỉnh về sắp xếp, sáp nhập và đổi tên gọi các tổ dân phố trên địa bàn thành phố Huế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sắp
xếp, sáp nhập và đổi tên gọi các tổ dân phố hiện có để thành lập các tổ dân phố mới tại các phường thuộc thành phố Huế như sau:
1. Phường
Phường Đúc: Thành lập 10 tổ dân phố mới trên cơ sở sắp
xếp, sáp nhập và đổi tên gọi 16 tổ dân phố hiện có. Sau khi sắp xếp, sáp nhập
và đổi tên gọi, toàn phường có 10 tổ dân phố, gồm: Tổ dân
phố 1, tổ dân phố 2, tổ dân phố 3, tổ dân phố 4, tổ dân phố 5, tổ dân phố
6, tổ dân phố 7, tổ dân phố 8, tổ dân phố 9,
tổ dân phố 10.
2. Phường
Trường An: Thành lập 12 tổ dân phố mới trên cơ sở sắp xếp, sáp nhập và đổi tên
gọi 19 tổ dân phố hiện có. Sau khi sắp xếp, sáp nhập và
đổi tên gọi, toàn phường có 12 tổ dân phố, gồm: Tổ dân phố 1, tổ dân phố 2, tổ dân phố 3, tổ
dân phố 4, tổ dân phố 5, tổ dân phố 6, tổ dân phố 7, tổ dân phố 8, tổ dân phố 9, tổ dân phố 10, tổ dân phố 11, tổ
dân phố 12.
3. Phường
Phú Cát: Thành lập 10 tổ dân phố mới trên cơ sở sắp xếp, sáp nhập và đổi tên
gọi 15 tổ dân phố hiện có. Sau khi sắp xếp, sáp nhập và đổi tên gọi, toàn
phường có 10 tổ dân phố, gồm: Tổ dân phố 1, tổ dân phố 2,
tổ dân phố 3, tổ dân phố 4, tổ dân phố 5, tổ dân phố 6, tổ
dân phố 7, tổ dân phố 8, tổ dân phố 9, tổ dân phố
10.
4. Phường
An Hòa: Thành lập 02 tổ dân phố mới trên cơ sở sắp xếp, sáp nhập và đổi tên gọi
các tổ dân phố 1, tổ dân phố 2 (thành tổ dân phố 1); tổ dân phố 9, tổ dân phố
10 (thành tổ dân phố 9); giữ nguyên hiện trạng và tên gọi tổ dân phố 3, tổ dân phố 4, tổ dân phố 5, tổ dân phố 6, tổ dân phố 7, tổ dân phố 8, tổ dân phố 11, tổ dân phố 12 và tổ dân
phố 13. Sau khi sắp xếp, sáp nhập và đổi tên gọi, toàn
phường có 11 tổ dân phố, gồm: Tổ dân phố 1, tổ dân phố 3, tổ dân phố 4, tổ
dân phố 5, tổ dân phố 6, tổ dân phố 7, tổ dân phố 8, tổ dân phố
9, tổ dân phố 11, tổ dân phố 12, tổ dân phố 13.
5. Phường
Phú Hòa: Thành lập 06 tổ dân phố mới trên cơ sở sắp xếp, sáp nhập và đổi tên
gọi 09 tổ dân phố hiện có (giữ nguyên hiện trạng và tên gọi tổ dân phố 1, tổ
dân phố 2). Sau khi sắp xếp, sáp nhập và đổi tên gọi, toàn
phường có 08 tổ dân phố, gồm: Tổ dân phố 1, tổ dân phố 2,
tổ dân phố 3, tổ dân phố 4, tổ dân phố 5, tổ dân phố 6, tổ dân phố 7, tổ dân phố
8.
6. Phường
Phú Thuận: Thành lập 07 tổ dân phố mới trên cơ sở sắp xếp, sáp nhập và đổi tên
gọi 12 tổ dân phố hiện có. Sau khi sắp xếp, sáp nhập và
đổi tên gọi, toàn phường có 07 tổ dân phố, gồm: Tổ dân phố 1, tổ dân phố 2, tổ dân phố 3, tổ dân phố 4, tổ dân phố 5, tổ dân phố 6,
tổ dân phố 7.
7. Phường
Thủy Xuân: Thành lập 17 tổ dân phố mới trên cơ sở sắp xếp, sáp nhập và đổi tên
gọi 23 tổ dân phố hiện có. Sau khi sắp xếp, sáp nhập và đổi tên gọi, toàn
phường có 23 tổ dân phố, gồm: Tổ dân phố 1, tổ dân phố 2, tổ dân phố 3, tổ dân
phố 4, tổ dân phố 5, tổ dân phố 6, tổ dân phố 7, tổ dân phố 8, tổ dân phố 9, tổ
dân phố 10, tổ dân phố 11, tổ dân phố 12, tổ dân phố 13,
tổ dân phố 14, tổ dân phố 15, tổ dân phố 16, tổ dân phố 17.
8. Phường
Phú Hậu: Thành lập 12 tổ dân phố mới trên cơ sở sắp xếp,
sáp nhập và đổi tên gọi 16 tổ dân phố hiện có. Sau khi sắp xếp, sáp nhập và đổi tên gọi, toàn phường có 12 tổ dân phố, gồm; Tổ
dân phố 1, tổ dân phố 2, tổ dân phố 3, tổ dân phố 4, tổ dân phố 5, tổ dân phố
6, tổ dân phố 7, tổ dân phố 8, tổ dân phố 9, tổ dân phố 10, tổ
dân phố 11, tổ dân phố 12.
9. Phường
Hương Long: Thành lập 11 tổ dân phố mới trên cơ sở sắp
xếp, sáp nhập và đổi tên gọi 18 tổ dân phố hiện có. Sau khi sắp xếp, sáp nhập
và đổi tên gọi, toàn phường có 11 tổ dân phố, gồm: Tổ dân phố 1, tổ dân phố 2, tổ dân phố 3, tổ dân phố 4, tổ dân phố 5, tổ dân phố
6, tổ dân phố 7, tổ dân phố 8, tổ dân phố 9, tổ dân phố 10, tổ dân phố 11,
10. Phường
Kim Long: Thành lập 12 tổ dân phố mới trên cơ sở sắp xếp,
sáp nhập và đổi tên gọi 21 tổ dân phố hiện có (giữ nguyên hiện trạng và tên gọi
tổ dân phố 13). Sau khi sắp xếp, sáp nhập và đổi tên gọi, toàn phường có 13 tổ
dân phố, gồm: Tổ dân phố 1, tổ dân phố 2, tổ dân phố 3, tổ dân phố 4, tổ dân
phố 5, tổ dân phố 6, tổ dân phố 7, tổ dân phố 8, tổ dân phố 9, tổ dân phố
10, tổ dân phố 11, tổ dân phố 12, tổ dân phố 13.
11. Phường
Phú Bình: Thành lập 05 tổ dân phố mới trên cơ sở sắp xếp, sáp nhập và đổi tên
gọi 08 tổ dân phố hiện có (giữ nguyên hiện trạng và tên gọi tổ dân phố 1, tổ
dân phố 7, tổ dân phố 8, tổ dân phố 9, tổ dân phố 10). Sau
khi sắp xếp, sáp nhập và đổi tên gọi, toàn phường có 10 tổ
dân phố, gồm: Tổ dân phố 1, tổ dân phố 2, tổ dân phố 3, tổ dân phố 4, tổ dân phố 5, tổ
dân phố 6, tổ dân phố 7, tổ dân phố 8, tổ dân phố 9, tổ dân
phố 10.
12. Phường
Vỹ Dạ: Thành lập 08 tổ dân phố mới trên cơ sở sắp xếp, sáp
nhập và đổi tên gọi 12 tổ dân phố hiện có (giữ nguyên hiện trạng và tên gọi tổ
dân phố 1, tổ dân phố 9, tổ dân phố 13A, tổ dân phố 13B, tổ dân
phố 15A, tổ dân phố 15B, tổ dân phố 16, tổ dân phố 17, tổ dân phố 18, tổ
dân phố 19, tổ dân phố 20). Sau khi sắp xếp,
sáp nhập và đổi tên gọi, toàn phường có 19 tổ dân phố, gồm: Tổ dân phố 1, tổ dân phố 2, tổ dân phố 3, tổ dân phố 4, tổ
dân phố 6, tổ dân phố 7, tổ dân phố 9, tổ dân phố 11, tổ dân phố
12, tổ dân phố 13A, tổ dân phố 13B, tổ dân phố 14, tổ
dân phố 15A, tổ dân phố 15B, tổ dân phố 16, tổ dân phố 17, tổ dân
phố 18, tổ dân phố 19, tổ dân phố 20.
13. Phường
Thủy Biều: Thành lập 12 tổ dân phố mới trên cơ sở sắp xếp, sáp nhập và đổi tên
gọi 19 tổ dân phố hiện có. Sau khi sắp xếp, sáp nhập và đổi
tên gọi, toàn phường có 19 tổ dân phố, gồm: Tổ dân phố 1, tổ dân phố 3, tổ
dân phố 4, tổ dân phố 6, tổ dân phố 7, tổ dân phố 8, tổ dân phố
10, tổ dân phố 12, tổ dân phố 13, tổ dân phố 15, tổ dân
phố 16, tổ dân phố 18.
14. Phường
An Đông: Thành lập 01 tổ dân phố mới trên cơ sở sắp xếp, sáp nhập và đổi tên
gọi tổ dân phố 3 và tổ dân phố 4 hiện có. Sau khi sắp xếp, sáp nhập và đổi tên
gọi, toàn phường có 21 tổ dân phố, gồm: Tổ dân phố, tổ dân phố 2, tổ dân phố
Nhì Đông, tổ dân phố 5, tổ dân phố 6, tổ dân phố 7, tổ dân phố 8, tổ dân phố 9, tổ dân phố 10, tổ
dân phố 11, tổ dân phố 12, tổ dân phố 13, tổ dân phố 14,
tổ dân phố 15, tổ dân phố 16, tổ dân phố 17, tổ dân phố 18, tổ dân phố 19, tổ dân phố 20, tổ dân phố 21, tổ dân phố 22.
15. Phường
Thuận Hòa: Thành lập 12 tổ dân phố mới trên cơ sở sắp xếp, sáp nhập và đổi tên gọi 22 tổ dân phố hiện có. Sau khi sắp xếp, sáp nhập
và đổi tên gọi, toàn phường có 12 tổ dân phố (giữ nguyên hiện
trạng và đổi tên gọi tổ dân phố 19 thành tổ dân phố 12),
gồm: Tổ dân phố 1, tổ dân phố 2, tổ dân phố 3, tổ dân phố 4, tổ dân phố 5, tổ
dân phố 6, tổ dân phố 7, tổ dân phố 8, tổ dân phố 9, tổ dân phố 10, tổ dân phố
11, tổ dân phố 12.
16. Phường
Vĩnh Ninh: Thành lập 09 tổ dân phố mới trên cơ sở sắp xếp, sáp nhập và đổi tên
gọi 15 tổ dân phố hiện có. Sau khi sắp xếp, sáp nhập và
đổi tên gọi, toàn phường có 09 tổ dân phố, gồm: Tổ dân phố 1, tổ dân phố 2, tổ
dân phố 3, tổ dân phố 4, tổ dân phố 5, tổ dân phố 6, tổ dân phố 7, tổ dân phố
8, tổ dân phố 9.
Sau khi tiến hành sắp xếp, sáp nhập và đổi tên gọi các tổ dân phố của 16 phường nói trên,
thành phố Huế còn lại 379 tổ dân phố.
Điều 2. Ranh
giới, dân số, quy mô số hộ gia đình, diện tích của các tổ dân phố sau khi sắp
xếp, sáp nhập và đổi tên gọi thống nhất như Đề án của các phường và Tờ trình
của UBND thành phố Huế.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch UBND thành phố Huế, Chủ tịch
UBND các phường: An Đông, An Hòa, Hương Long, Kim Long, Phú Bình, Phú Cát, Phú
Hậu, Phú Hòa, Phú Thuận, Phường Đúc, Thuận Hòa, Thủy Biều, Thủy Xuân, Trường
An, Vĩnh Ninh, Vỹ Dạ và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Các Sở: Nội vụ, Tài chính, Tư pháp;
- Các PCVP và CV: TH;
- Lưu: VT, NV.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|