ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
33/KH-UBND
|
Lạng
Sơn, ngày 31 tháng 3 năm 2016
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 36A/NQ-CP NGÀY 14/10/2015
CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ
Thực hiện Nghị
quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, Quyết định
số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình
quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
giai đoạn 2016 - 2020, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành kế hoạch hành động
thực hiện như sau:
I. MỤC TIÊU
Tăng cường ứng
dụng CNTT trong chỉ đạo, điều hành của chính quyền, cơ quan hành chính các cấp
và cung cấp dịch vụ công trực tuyến, bảo đảm rút ngắn quy trình xử lý, giảm số
lượng và đơn giản hóa, chuẩn hóa nội dung hồ sơ, giảm thời gian và chi phí thực
hiện thủ tục hành chính.
Phấn đấu đến hết
năm 2016, một số dịch vụ công phổ biến, liên quan nhiều tới người dân, doanh
nghiệp được cung cấp ở mức độ 3, từ năm 2017 đến năm 2020 tất cả các dịch vụ
công trực tuyến đạt mức độ 3 và một số đạt mức độ 4. Phấn đấu giảm thời gian, số
lần người dân, doanh nghiệp phải đến trực tiếp cơ quan nhà nước thực hiện các
thủ tục hành chính.
Ứng dụng hiệu
quả công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước nhằm tăng tốc độ xử
lý công việc, giảm chi phí hoạt động.
Phát triển hạ tầng
kỹ thuật, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của tỉnh phục vụ Chính phủ điện
tử; tích hợp, chia sẻ thông tin qua mạng rộng khắp giữa các cơ quan; bảo đảm an
toàn, an ninh thông tin.
Thực hiện hoàn
thành các mục tiêu Nghị quyết của Chính phủ về Chính phủ điện tử trên cơ sở phù
hợp với điều kiện, yêu cầu thực tế của tỉnh.
II. NHIỆM VỤ CỤ
THỂ
1. Nâng cấp Cổng thông tin điện
tử của tỉnh đảm bảo cung cấp đầy đủ thông tin và thực hiện một số dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên Cổng thông tin điện tử
Chuyển Cổng thông tin điện tử từ Sở
Thông tin và Truyền thông sang Văn phòng UBND tỉnh quản lý, vận hành trong
tháng 4/2016.
Văn phòng UBND tỉnh chủ trì phối hợp
với các sở, ban, ngành đưa vào hoạt động một số dịch vụ hành chính công cấp độ
3 trên Cổng Thông tin điện tử trong năm 2016 gồm các nhóm dịch vụ: Đất đai; xây
dựng; doanh nghiệp; người dân; giấy phép (Như phụ lục kèm theo).
Từ năm 2017 đến năm 2020 từng bước
thực hiện các dịch vụ công trên đạt mức độ 4; thực hiện tích hợp với Cổng dịch
vụ công quốc gia.
2. Thực hiện chương trình một cửa
điện tử liên thông
Các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thành phố xây dựng quy trình,
đầu tư nguồn lực để triển khai chương trình một cửa liên thông điện tử đồng thời
với thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế
một cửa liên thông theo Quyết định số 1494/QĐ-UBND ngày 24/8/2015 của UBND tỉnh.
Đảm bảo giao dịch, xử lý thủ tục hành chính giữa các cơ quan nhà nước và giao dịch
của cơ quan nhà nước đầu mối cung cấp dịch vụ công với người dân và doanh nghiệp
đạt mức độ 3.
3. Thực hiện nâng cấp Chương trình Văn phòng điện tử eOffice thành Chương
trình Chính phủ điện tử eGov
Nâng cấp Chương trình Văn phòng điện
tử eOffice thành Chương trình Chính phủ điện tử eGov. Thực hiện mở rộng ứng
dụng xác thực điện tử trong năm 2016 để tăng cường sử dụng văn bản điện tử, giảm
mạnh các văn bản, hồ sơ, tài liệu bằng giấy cho các chủ thể liên quan, tiết kiệm
chi phí hành chính các cấp.
4. Xây dựng Đề án nâng cấp hạ tầng
công nghệ thông tin của tỉnh xong trong năm 2016; thực hiện thuê dịch vụ công
nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước. Trong năm 2016
thực hiện việc thuê hạ tầng đường truyền chuyên dụng để đảm bảo kết nối liên
thông từ cấp tỉnh đến cấp xã.
5. Thực hiện kết nối liên thông
dữ liệu 4 cấp
Xây dựng, phát triển hệ thống kết nối điện tử thông suốt, liên thông văn bản điện
tử, dữ liệu điện tử từ cấp tỉnh đến tất cả các sở, ngành, đơn vị cấp huyện, cấp
xã để phục vụ công tác chỉ đạo, điều
hành các cấp, phối hợp chuyên môn
nghiệp vụ, trao đổi thông tin giữa các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. Phấn đấu 100% văn bản không mật trình UBND tỉnh, trình Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương dưới
dạng điện tử (bao gồm cả các văn bản trình song song cùng văn bản giấy), 80% văn bản trao đổi giữa các sở, ban, ngành, huyện, xã dưới dạng điện tử (bao gồm
cả các văn bản gửi song song cùng văn bản giấy).
III. NGUỒN KINH
PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Tăng cường
triển khai hình thức thuê doanh nghiệp CNTT thực hiện dịch vụ cho thuê từng phần
hoặc thuê trọn gói (theo
Quyết định số 80/2014/QĐ-TTg ngày 30/12/2014 của Thủ
tướng Chính phủ quy định thí điểm về thuê dịch vụ công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước), bao gồm: Phần cứng, phần mềm, đường truyền,
giải pháp để thực hiện Kế hoạch hành động.
2. Bố trí nguồn
vốn đầu tư phát triển, nguồn chi sự nghiệp, chi thường
xuyên và các nguồn vốn hợp pháp khác (vốn ODA; kinh phí
khoa học công nghệ; đầu tư theo hình thức đối tác công tư) để thực hiện các nhiệm
vụ kế hoạch.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Văn phòng UBND tỉnh
Chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm
tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện nghiêm túc Kế hoạch hành động.
Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, đơn vị liên quan thực hiện nội dung 1, 3, 5 của Kế hoạch.
2. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND cấp xã
Căn cứ nội
dung Kế hoạch hành động này,
xây dựng kế hoạch, lộ trình, chương trình, đề án cụ thể, chi tiết để triển
khai tổ chức thực hiện hàng năm và trong 5 năm các nội dung thuộc ngành, lĩnh vực,
địa bàn quản lý; đảm bảo đạt mục tiêu, thời hạn, hiệu quả đề ra; gửi Văn phòng
UBND tỉnh để tổng hợp, theo dõi, đôn đốc.
UBND các huyện,
thành phố chỉ đạo UBND cấp xã xây dựng kế hoạch thực hiện, tổng hợp trong
chương trình/kế hoạch của huyện.
3. Sở Thông
tin và Truyền thông
Chịu trách nhiệm phối hợp với các
cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thành phố triển khai các nội dung về hoạt động
CNTT phục vụ phát triển Chính phủ điện tử. Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, các cơ
quan liên quan thực hiện mở rộng ứng dụng xác thực điện tử, chữ ký số.
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành,
đơn vị liên quan thực hiện nội dung 4 của Kế hoạch.
4. Sở Nội vụ
Tổ chức thực hiện có hiệu quả
chương trình tổng thể cải cách hành chính gắn với tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan thực hiện nội dung 2 của Kế hoạch.
5. Các
Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ
Đề xuất bố
trí kinh phí từ các nguồn: sự nghiệp công nghệ thông tin; vốn đầu tư phát triển;
kinh phí khoa học công nghệ và các nguồn hợp pháp khác hàng năm và trong 5 năm
để thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch.
Định kỳ ngày 15/6 và ngày 15/12,
các cơ quan, đơn vị báo cáo đánh giá tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ được
phân công gửi Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo
cáo UBND tỉnh./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- BCĐ ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh;
- Các sở, ban, ngành trực thuộc;
- UBND các huyện, thành phố;
- C, PCVP UBND tỉnh, các phòng CV,
TH-CB;
- Lưu: VT, KG-VX(LHH).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lý Vinh Quang
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3
THỰC HIỆN TRONG NĂM 2016
(Kèm theo kế hoạch số 33 /KH-UBND ngày 31 /3/2016
của UBND tỉnh)
TT
|
Nhóm dịch vụ
|
I
|
Đất đai, xây dựng
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
2
|
Chuyển đổi mục đích sử dụng đất
|
3
|
Tặng, thừa kế, thế chấp, giao, cho thuê quyền
sử dụng đất
|
4
|
Cấp giấy phép xây dựng
|
5
|
Cấp giấy phép quy hoạch
|
II
|
Doanh nghiệp
|
1
|
Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp
|
2
|
Cấp phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện
của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
|
3
|
Cấp phép văn phòng đại diện
|
4
|
Đăng ký giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh xăng dầu
|
5
|
Đăng ký giấy phép kinh doanh buôn bán các sản
phẩm rượu
|
6
|
Cấp phép kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá
|
7
|
Cấp chứng nhận hành nghề kinh doanh thuốc thú
y
|
8
|
Giấy phép khai thác thủy sản
|
9
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ
chế rau quả an toàn
|
10
|
Cấp giấy chứng nhận kinh doanh thuốc
|
11
|
Cấp, đổi giấy phép kinh doanh vận tải
|
12
|
Cấp giấy chứng nhận đầu tư
|
III
|
Người dân
|
1
|
Cấp phiếu lý lịch tư pháp
|
2
|
Cấp, đổi giấy phép lái xe
|
3
|
Đăng ký hành nghề luật sư
|
4
|
Khai sinh có yếu tố nước ngoài
|
5
|
Giám hộ có yếu tố nước ngoài
|
6
|
Cấp chứng chỉ hành nghề dược
|
7
|
Cấp giấy chứng nhận, chứng chỉ hành nghề y tế
tư nhân
|
8
|
Cấp hộ chiếu công vụ, ngoại giao
|
9
|
Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng
|
10
|
Cấp chứng chỉ hành nghề cho kỹ sư, kiến trúc
sư
|
11
|
Cấp chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ
thực vật
|
12
|
Cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây
dựng công trình
|
IV
|
Giấy phép
|
1
|
Cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp
|
2
|
Cấp phép bưu chính
|
3
|
Cấp phép cho lao động nước ngoài
|
4
|
Cấp phép lĩnh vực tài nguyên nước
|
5
|
Cấp phép khoáng sản
|
6
|
Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo
|
|
CẤP HUYỆN
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
2
|
Đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất
|
3
|
Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
|
4
|
Cấp giấy phép các hoạt động sử dụng vỉa hè, lề
đường
|
|
CẤP XÃ
|
1
|
Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
|
2
|
Khai sinh
|
3
|
Kết hôn
|
4
|
Đăng ký việc giám hộ
|