|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3529/QĐ-UBND 2019 công bố thủ tục hành chính tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu:
|
3529/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tuấn Hà
|
Ngày ban hành:
|
25/11/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3529/QĐ-UBND
|
Đắk
Lắk, ngày 25 tháng 11
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm
soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp
vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 546/QĐ-BNV
ngày 12/7/2019 về việc công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực công chức, viên
chức thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 802/TTr-SNV ngày 13/11/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính (TTHC) lĩnh vực Công
chức, viên chức mới ban hành; bãi bỏ như sau:
1. Công bố danh mục 03 TTHC mới ban
hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, chi tiết
tại Phụ lục I; công bố danh mục 04 TTHC mới ban hành thuộc thẩm quyền các sở,
ban, ngành và UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, chi tiết tại Phụ lục II.
2. Bãi bỏ 02 TTHC cấp tỉnh lĩnh vực
Công chức, viên chức đã được công bố tại số thứ tự 1, 2 Mục V, Phần I Danh mục
TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 2688/QĐ-UBND ngày
14/9/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh, chi tiết tại Phụ lục III.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Các TTHC hoặc các bộ phận tạo
thành TTHC được công bố tại Quyết định này có hiệu lực từ ngày văn bản quy phạm
pháp luật có quy định về TTHC hoặc bộ phận tạo thành TTHC có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cáp tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VP Chính
phủ (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBND các xã, phường, thị trấn,
(do UBND cấp huyện sao gửi);
- Cổng Thông tin điện tử của tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Các Phòng: TH, HCTC;
- Lưu: VT, KSTTHC (HLy 4).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Hà
|
PHỤ LỤC I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3529/QĐ-UBND ngày 25/11/2019 của Chủ
tịch UBND tỉnh Đắk Lắk)
STT
|
Tên
TTHC
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
Lĩnh
vực công chức
|
1
|
Thủ tục thi tuyển công chức
|
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự
tuyển của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng
công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử
của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc
trước ngày tổ chức thi tuyển, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải
lập danh sách người có đủ điều kiện dự tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở
làm việc của cơ quan.
- Trường hợp tổ chức thi vòng 1
trên giấy:
+ Chậm nhất là 15 ngày sau ngày kết
thúc thi vòng 1 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 1.
+ Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau
ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả điểm thi để thí sinh dự thi biết và thông báo việc nhận đơn
phúc khảo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông báo kết quả điểm thi trên cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức.
- Trường hợp có đơn phúc khảo:
+ Chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết
thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành việc chấm phúc khảo và công bố
kết quả chấm phúc khảo để thí sinh dự thi được biết.
+ Căn cứ vào điều kiện thực tiễn
trong quá trình tổ chức chấm thi, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng quyết định kéo dài thời hạn thực hiện các công việc
quy định tại điểm này nhưng không quá 15 ngày.
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau
ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 theo quy định, người đứng đầu cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng phải thông báo triệu tập thí sinh dự thi vòng 2;
+ Chậm nhất là 15 ngày sau ngày
thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức
thi vòng 2.
- Thời hạn chậm nhất là 10 ngày sau
ngày tổ chức chấm thi xong, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo người đứng đầu
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức kết quả thi tuyển để xem xét,
quyết định công nhận kết quả.
- Thời hạn chậm nhất là 10 ngày sau
ngày nhận được báo cáo kết quả vòng 2 của Hội đồng tuyển dụng hoặc của bộ
phận tham mưu về tổ chức cán bộ trong trường hợp không thành lập Hội đồng tuyển dụng, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công
chức phải niêm yết công khai kết quả thi tuyển, danh
sách dự kiến người trúng tuyển tại
trụ sở làm việc và trên trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức; gửi thông báo kết quả thi tuyển bằng văn bản tới người
dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm
yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả trong trường hợp thi vòng
2 bằng hình thức thi viết. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức có trách nhiệm tổ chức
chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau
ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng của cơ quan quản lý công chức, người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng công chức phải gửi thông báo công nhận
kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo
địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được thông báo công nhận kết quả trúng tuyển của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức, người trúng tuyển
phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ dự
tuyển. Hồ sơ dự tuyển phải được bổ sung để hoàn thiện trước khi ký quyết định
tuyển dụng.
- Thời hạn xin gia hạn hoàn thiện
hồ sơ nếu có lý do chính đáng, không quá 15 ngày, kể từ
ngày hết thời hạn hoàn thiện hồ sơ dự tuyển theo quy
định.
- Sau khi người trúng tuyển hoàn
thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định, trong thời hạn 15 ngày, người đứng đầu
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải ra quyết định tuyển dụng đối
với người trúng tuyển.
|
Trung
tâm phục vụ hành chính công tỉnh Đắk Lắk
|
a) Phí dự thi tuyển công chức:
- Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000
đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức
thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu
300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
b) Phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi;
|
- Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15/3/2010 của Chính phủ;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31/8/2010 của Chính phủ;
Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày
29/11/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV
ngày 24/10/2012 cua Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày
09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày
10/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày
15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày
14/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội;
|
2
|
Thủ tục xét tuyển công chức
|
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự
tuyển của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng
công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử
của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức.
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc
trước ngày tổ chức xét tuyển, cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức phải lập danh sách người có đủ điều kiện dự tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của
cơ quan.
- Thời hạn chậm nhất là 05 ngày làm
việc sau ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển
tại vòng 1, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng phải thông báo
triệu tập thí sinh dự phỏng vấn vòng 2.
- Thời hạn chậm nhất là 15 ngày sau ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng
2 thì phải tiến hành tổ chức phỏng vấn vòng 2.
- Thời hạn chậm nhất là 10 ngày sau ngày tổ chức chấm thi xong, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo
người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức kết quả xét tuyển
để xem xét, quyết định công nhận kết quả.
- Thời hạn chậm nhất là 10 ngày sau
ngày nhận được báo cáo kết quả vòng 2 của Hội đồng tuyển dụng hoặc của bộ
phận tham mưu về tổ chức cán bộ trong trường hợp không thành lập Hội đồng
tuyển dụng, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải niêm yết công
khai kết quả xét tuyển, danh sách dự kiến người trúng
tuyển tại trụ sở làm việc và trên trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng công chức; gửi thông báo kết quả xét tuyển bằng văn bản tới
người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm
yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc
khảo kết quả trong trường hợp thi vòng 2 quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định này bằng hình thức thi viết. Người đứng đầu cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng công chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công
bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn
phúc khảo.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng của cơ quan quản lý công
chức, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức
phải gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự
tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được thông báo công nhận kết quả trúng tuyển của cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng công chức, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ dự tuyển. Hồ sơ
dự tuyển phải được bổ sung để hoàn thiện trước khi ký quyết định tuyển dụng.
- Thời hạn xin gia hạn hoàn thiện
hồ sơ nếu có lý do chính đáng, không quá 15 ngày, kể từ
ngày hết thời hạn hoàn thiện hồ sơ dự tuyển theo quy
định.
- Sau khi người trúng tuyển hoàn
thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định, trong thời hạn 15 ngày, người đứng đầu
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải ra quyết định tuyển dụng đối
với người trúng tuyển.
|
Trung
tâm phục vụ hành chính công tỉnh Đắk Lắk
|
a) Phí dự tuyển công chức:
- Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000
đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức
thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu
300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
b) Phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi;
|
- Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15/3/2010 của Chính phủ;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31/8/2010 của Chính phủ;
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày
29/11/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày
24/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày
09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày
10/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày
15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày
14/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội;
|
3
|
Thủ tục thi nâng ngạch công chức
|
- Chậm nhất là 15 ngày sau ngày kết
thúc thi vòng 1 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 1.
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau
ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả
điểm thi để công chức dự thi biết và thông báo việc nhận
đơn phúc khảo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông
báo kết quả điểm thi trên cổng thông tin điện tử của cơ
quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức.
- Trường hợp có đơn phúc khảo thì
chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành
việc chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo để công chức dự thi
được biết.
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau
ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng
ngạch công chức phải thông báo triệu tập công chức được dự thi vòng 2.
- Chậm nhất là 15 ngày sau ngày
thông báo triệu tập thí sinh được dự thi vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức
thi vòng 2.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
hoàn thành việc chấm thi vòng 2, Hội đồng thi nâng ngạch công chức phải báo
cáo cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức
về kết quả chấm thi và gửi thông báo bằng văn bản tới cơ quan quản lý công
chức về điểm thi của công chức dự thi nâng ngạch để thông báo cho công chức
dự thi được biết.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày có thông báo điểm thi, công chức có quyền gửi đề nghị phúc khảo kết quả
bài thi gửi Hội đồng thi nâng ngạch công chức. Hội đồng thi nâng ngạch công
chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo
chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo.
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ thi của người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức, Hội đồng thi
nâng ngạch công chức có trách nhiệm thông báo kết quả thi và danh sách công
chức trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan quản lý công
chức có công chức tham dự kỳ thi.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận được danh sách người trúng tuyển trong kỳ thi nâng ngạch, người
đứng đầu cơ quan quản lý công chức ra quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương
cho công chức trúng tuyển theo quy định.
|
Trung
tâm phục vụ hành chính công tỉnh Đắk Lắk
|
Nâng ngạch chuyên viên, chuyên viên
chính và tương đương:
- Dưới 100 thí sinh: 700.000
đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh:
600.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi;
- Phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi;
|
- Luật Cán bộ, công chức số
22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31/8/2010 của Chính phủ;
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày
29/11/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày
24/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày
09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV
ngày 10/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày
15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày
14/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
|
PHỤ LỤC II
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH VÀ UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3529/QĐ-UBND ngày 25/11/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh ĐắkLắk)
Thủ tục hành chính của các sở,
ban, ngành và UBND cấp huyện
STT
|
Tên
TTHC
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
Lĩnh vực viên chức
|
1
|
Thủ tục thi tuyển viên chức
|
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự
tuyển của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng
công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên
trang điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng
viên chức;
- Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng viên chức phải lập danh sách người có đủ điều kiện dự tuyển và
niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng trước ngày tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển tối thiểu là 05 ngày
làm việc;
- Chậm nhất là 15 ngày sau ngày kết
thúc thi vòng 1 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 1;
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau
ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả điểm thi để thí sinh
dự thi biết và thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày thông báo kết quả điểm thi trên cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn
vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức;
- Trường hợp có đơn phúc khảo thì
chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành
việc chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo để thí sinh dự thi được
biết;
- Căn cứ vào điều kiện thực tiễn
trong quá trình tổ chức chấm thi, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng quyết
định kéo dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm này nhưng
không quá 15 ngày;
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau
ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng phải thông báo triệu tập thí sinh dự thi vòng 2;
- Chậm nhất là 15 ngày sau ngày
thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức
thi vòng 2;
- Chậm nhất là 10 ngày sau ngày
nhận được báo cáo kết quả vòng 2 của Hội đồng tuyển dụng, cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải niêm yết công khai kết quả thi tuyển
hoặc xét tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyển tại trụ sở làm việc và
trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng viên chức; gửi thông báo kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển
bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
niêm yết công khai kết quả vòng 2,
người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi vòng 2 bằng hình
thức thi viết. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên
chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết
thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định;
|
1. Đối với các
sở, ngành: nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh
Đắk Lắk;
2. Đối với UBND các huyện, thành
phố: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND các
huyện, thị xã, thành phố.
|
Phí dự tuyển
dụng viên chức:
- Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000
đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức
thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu
300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
(Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
|
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12
ngày 15/11/2010 của Quốc hội;
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày
12/4/2012 của Chính phủ;
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày
29/11/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày
25/12/2012 của Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày
14/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
|
2
|
Thủ tục xét tuyển viên chức
|
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự
tuyển của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng
công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử
của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức;
- Thời hạn lập danh sách người có
đủ điều kiện dự tuyển trước ngày tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển tối thiểu
là 05 ngày làm việc;
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau
ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển tại vòng
1, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng phải thông báo
triệu tập thí sinh tham dự vòng 2;
- Chậm nhất là 15 ngày sau ngày
thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức
xét vòng 2;
- Chậm nhất là 10 ngày sau ngày
nhận được báo cáo kết quả vòng 2 của Hội đồng tuyển dụng, cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải niêm yết công khai kết quả thi tuyển
hoặc xét tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyển tại trụ sở làm việc và
trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng
viên chức; gửi thông báo kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển bằng văn bản tới
người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị
phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi vòng 2 quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định này bằng hình thức thi viết. Người đứng đầu cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc
khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời
hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định tại khoản này;
|
1. Đối với các sở, ngành: nộp hồ sơ
trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh Đắk Lắk;
2. Đối với UBND các huyện, thành
phố: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND các
huyện, thị xã, thành phố.
|
- Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000
đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức
thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 300.000
đồng/thí sinh/lần dự thi.
- Phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi
(Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
|
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12
ngày 15/11/2010 của Quốc hội;
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ;
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày
29/11/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày
25/12/2012 của Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 04/2015/TT-BNV ngày
31/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
|
3
|
Thủ tục xét tuyển đặc cách viên chức
|
(Khoản 2, Khoản 3 Điều 9 Thông tư
số 15/2012/TT-BNV)
- Người đứng đầu, cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có văn bản đề nghị người đứng đầu cơ quan
có thẩm quyền quản lý viên chức công nhận kết quả xét tuyển đặc cách. Văn bản
đề nghị do người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền tuyển dụng viên chức ký, trong đó nêu rõ vị
trí việc làm cần tuyển dụng và kèm theo biên bản họp Hội đồng kiểm tra, sát
hạch và hồ sơ của từng trường hợp đủ điều kiện, tiêu
chuẩn xét đặc cách;
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
quản lý viên chức có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức thẩm
định và phải có văn bản trả lời; nếu quá thời hạn quy định mà chưa có văn bản
trả lời thì coi như đồng ý. Trường hợp hồ sơ chưa đủ theo quy định thì trong
thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan có
thẩm quyền quản lý viên chức phải có văn bản đề nghị cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng viên chức bổ sung, hoàn thiện đủ hồ sơ theo quy định;
|
1. Đối với các
sở, ngành: nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh
Đắk Lắk.
2. Đối với UBND các huyện, thành phố: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả tại UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Không quy định
|
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12
ngày 15/11/2010 của Quốc hội;
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày
12/4/2012 của Chính phủ;
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày
29/11/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày
25/12/2012 của Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
|
4
|
Thủ tục thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức
|
- Trước ngày thì hoặc xét thăng
hạng ít nhất 15 ngày, Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng gửi thông báo triệu
tập thí sinh dự thi hoặc xét, thông báo cụ thể thời gian, địa điểm tổ chức ôn
tập (nếu có) và địa điểm tổ chức thi hoặc xét cho các thí sinh có đủ điều kiện dự thi hoặc xét thăng hạng;
- Trước ngày thi 01 ngày, Hội đồng
thi niêm yết danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng thi hoặc xét,
sơ đồ vị trí các phòng thi hoặc xét, nội quy, hình thức,
thời gian thi hoặc xét thăng hạng;
|
1. Đối với các sở, ngành: nộp hồ sơ
trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh Đắk Lắk.
2. Đối với
UBND các huyện, thành phố: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả tại UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
(Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ Tài chính):
a) Thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức hạng II, hạng III:
- Dưới 100 thí sinh: 700.000
đồng/thí sinh/lần
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh:
600.000 đồng/thí sinh/lần
- Từ 500 trở lên:
500.000 đồng/thí sinh/lần
b) Phúc khảo 150.000 đồng/bài thi
|
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12
ngày 15/11/2010 của Quốc hội;
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ;
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày
29/11/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày
18/12/2012 của Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày
14/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
|
PHỤ LỤC III
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3529/QĐ-UBND ngày 25/11/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Lắk)
Thủ tục hành chính cấp tỉnh (đã
công bố tại Quyết định số 2688/QĐ-UBND ngày 14/9/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Tên
TTHC
|
Căn
cứ pháp lý
|
Lĩnh vực Công chức, viên chức
|
1
|
Thủ tục xếp ngạch, bậc lương đối
với trường hợp đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc khi
được tuyển dụng
|
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày
29/11/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày
15/8/2017 của Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày
14/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
|
2
|
Thủ tục xét chuyển cán bộ, công
chức cấp xã thành công chức cấp huyện trở lên
|
Quyết định 3529/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3529/QĐ-UBND ngày 25/11/2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
815
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|