BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 9067/BCT-TTTN
V/v điều hành kinh doanh xăng dầu
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 11 năm 2020
|
Kính gửi: Các
thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu
Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9
năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số
83/2014/NĐ-CP);
Căn cứ Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC
ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Công Thương - Tài chính quy định về
phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá
và diễu hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông
tư số 39/2014/TTLT-BCT-BTC);
Căn cứ Thông tư số 90/2016/TTLT-BTC-BCT ngày 24
tháng 6 năm 2016 cua Liên Bộ Tài chính - Công Thương sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014
quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ
Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là
Thông tư số 90/2016/TTLT-BTC-BCT);
Căn cứ Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg ngày 22 tháng
11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình áp dụng tỷ lệ phối
trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống;
Căn cứ Công văn số 4098/VPCP-KTTH ngày 29 tháng 12
năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về điều hành kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ Công văn số 1072/BTC-QLG ngày 18 tháng 11
năm 2016 của Bộ Tài chính về điều hành kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ Công văn số 12512/BTC-QLG ngày 12 tháng 10
năm 2020 của Bộ Tài chính về chi phí về thuế nhập khẩu bình quân trong công
thức tính giá cơ sở xăng dầu;
Căn cứ các Công văn của Bộ Tài chính số
3910/BTC-QLG ngày 04 tháng 4 năm 2018 về công bố giá cơ sở xăng RON95, số
367/BTC-QLG ngày 06 tháng 4 năm 2018 về tính giá cơ sở xăng RON95, số
404/BTC-QLG ngày 17 tháng 4 năm 2018 về công bố giá cơ sở mặt hàng xăng RON95;
Căn cứ Công văn số 1134/VPCP-KTTH ngày 23 tháng 4
năm 2018 của Văn phòng Chính phủ về công bố giá cơ sở xăng dầu;
Căn cứ Nghị quyết số 579/2018/UBTVQH14 ngày 26
tháng 9 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Biểu thuế bảo vệ môi trường;
Căn cứ Công văn số 10368/BTC-QLG ngày 04 tháng 9
năm 2019 của Bộ Tài chính về việc điều chỉnh chi phí đưa xăng dầu từ nước ngoài
về Việt Nam trong giá cơ sở xăng dầu;
Căn cứ Công văn số 2788/BTC-QLG ngày 12 tháng 3 năm
2020 của Bộ Tài chính về việc mức chi phí tối đa đưa dầu FO 180CST 3,5S từ nước
ngoài về Việt Nam trong giá cơ sở xăng dầu;
Căn cứ Công văn số 7779/BTC-QLG ngày 25 tháng 6 năm
2020 của Bộ Tài chính về việc điều chỉnh chi phí kinh doanh định mức, chi phí
định mức đưa xăng dầu từ nước ngoài về Việt Nam trong giá cơ sở xăng dầu;
Căn cứ Công văn số 1303/BTC-QLG ngày 25 tháng 11 năm
2020 của Bộ Tài chính tham gia ý kiến về phương án điều hành kinh doanh xăng
dầu;
Căn cứ Công văn số 3268/VPCP-KTTH ngày 26 tháng 11
năm 2020 của Văn phòng Chính phủ về việc điều hành giá xăng dầu;
Căn cứ thực tế diễn biến giá thành phẩm xăng dầu
thế giới kể từ ngày 11 tháng 11 năm 2020 đến hết ngày 25 tháng 11 năm 2020 (sau
đây gọi tắt là kỳ công bố) và căn cứ nguyên tắc tính giá cơ sở theo quy định
tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP , Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ,
Thông tư liên tịch số 90/2016/TTLT-BTC-BCT ;
Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở
các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường, như sau:
Mặt hàng
|
Giá cơ sở kỳ trước
liền kề, ngày[1] 11/11/2020 (đồng/lít.kg)
|
Giá cơ sở kỳ
công bố[2] (đồng/lít.kg)
|
Chênh lệch giữa
giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề
|
(đồng/lít.kg)
|
(%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)=(2)-(1)
|
(4)= [(3):(1)] x 100
|
1. Xăng E5RON92
|
14.785
|
15.494
|
+709
|
+4,80
|
2. Xăng RON95-III
|
14.801
|
15.551
|
+750
|
+5,07
|
3. Dầu điêzen 0.05S
|
10.838
|
11.734
|
+896
|
+8,27
|
4. Dầu hỏa
|
9.562
|
10.438
|
+876
|
+9,16
|
5. Dầu Madút 180CST3.5S
|
11.191
|
11.942
|
+751
|
+6,71
|
Trước những diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế
giới trong thời gian gần đây và thực hiện điều hành giá xăng dầu theo cơ chế
thị trường có sự quản lý của Nhà nước, Liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết
định:
1. Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
1.1. Trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
- Xăng E5RON92: 0 đồng/lít;
- Xăng RON95: 100 đồng/lít;
- Dầu diezen: 100 đồng/lít;
- Dầu hỏa: 0 đồng/lít;
- Dầu madút: 0 đồng/kg.
1.2. Chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
- Xăng E5RON92: 1.000 đồng/lít;
- Xăng RON95: 200 đồng/lít;
- Dầu điezen: 300 đồng/lít;
- Dầu hỏa: 300 đồng/lít;
- Dầu madút: 200 đồng/kg.
2. Giá bán xăng dầu
Sau khi thực hiện việc trích lập, chi sử dụng Quỹ
Bình ổn giá xăng dầu tại Mục 1 nêu trên, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu
dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn mức giá:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 14.494 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 15.351 đồng/lít;
- Dầu diezen 0.05S: không cao hơn
11.434 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 10.138
đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao
hơn 11.742 đồng/kg.
3. Thời gian thực hiện
- Trích lập, chi sử dụng Quỹ Bình
ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu: Áp dụng từ 15 giờ 30 ngày 26
tháng 11 năm 2020.
- Điều chỉnh giá bán các mặt hàng
xăng dầu: Do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quy định nhưng không sớm
hơn 15 giờ 30 ngày 26 tháng 11 năm 2020 đối với các mặt hàng xăng dầu.
- Kể từ 15 giờ 30 ngày 26 tháng 11
năm 2020, là thời điểm Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ công
bố tại Công văn này cho đến trước ngày Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố
giá cơ sở kỳ kế tiếp, việc điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu do thương
nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quyết định phù hợp với các quy định tại Nghị
định số 83/2014/NĐ-CP , Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC , Thông tư
liên tịch số 90/2016/TTLT-BTC-BCT .
Bộ Công Thương thông báo các
thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu biết, thực hiện và báo cáo tình hình
thực hiện về Liên Bộ Công Thương - Tài chính để giám sát theo quy định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ Công Thương (b/c);
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (b/c);
- Cục Quản lý Giá,
Thanh tra Bộ (BTC);
- Tổng cục Quản
lý thị trường (BCT);
- Hiệp hội Xăng dầu Việt Nam (để biết);
- Thương nhân phân phối xăng dầu (để thực hiện);
- Lưu: VT, TTTN.
|
TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Hoàng Anh Tuấn
|
Giá thành phẩm
xăng dầu thế giới 15 ngày*
(11/11/2020 - 25/11/2020)
TT
|
Ngày
|
X92**
|
X95
|
Dầu hỏa
|
DO 0,05
|
FO 3,5S
|
VCB mua CK
|
VCB bán
|
1
|
11/11/20
|
47.550
|
48.650
|
47.230
|
48.840
|
282.830
|
23.090
|
23.270
|
2
|
12/11/20
|
46.160
|
47.460
|
45.980
|
47.780
|
280.560
|
23.090
|
23.270
|
3
|
13/11/20
|
44.950
|
46.150
|
44.540
|
46.710
|
277.750
|
23.090
|
23.270
|
4
|
14/11/20
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
15/11/20
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
16/11/20
|
45.250
|
46.480
|
45.210
|
47.440
|
282.500
|
23.090
|
23,265
|
7
|
17/11/20
|
45.090
|
46.280
|
45.660
|
47.510
|
285.720
|
23.090
|
23,260
|
8
|
18/11/20
|
45.300
|
46.430
|
46.020
|
48.050
|
283.860
|
23.090
|
23,270
|
9
|
19/11/20
|
45.260
|
46.450
|
46.490
|
48.320
|
282.730
|
23.090
|
23,270
|
10
|
20/11/20
|
45.800
|
46.820
|
46.720
|
48.510
|
283.440
|
23,090
|
23,265
|
11
|
21/11/20
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
22/11/20
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
23/11/20
|
47.010
|
47.960
|
47.640
|
49.650
|
289.600
|
23.090
|
23.240
|
14
|
24/11/20
|
47.830
|
48.950
|
48.520
|
50.290
|
290.520
|
23.090
|
23.250
|
15
|
25/11/20
|
49.950
|
51.160
|
50.390
|
51.860
|
297.090
|
23.090
|
23.250
|
|
Bquân
|
46.377
|
47.526
|
46.764
|
48.633
|
285.145
|
23.090
|
23.262
|
* Giá thành phẩm xăng dầu được giao dịch thực tế
trên thị trường Singapore và lấy theo mức giá giao dịch bình quân hàng ngày (MOP
's: Mean of Piatt of Singapore) được công bố bởi Hãng tin Platt's (Platt
Singapore).
** Xăng RON92 là xăng nền để pha chế xăng
E5RON92.