ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1015/QĐ-UBND
|
Bình
Phước, ngày 20 tháng 05 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ LÀM VIỆC CỦA BAN TỔ CHỨC, BAN NỘI DUNG HỢP TÁC KHOA HỌC
- CÔNG NGHỆ - MÔI TRƯỜNG GIỮA BỘ CHQS TỈNH VỚI SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, SỞ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2019 - 2023
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18/6/2013;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày
23/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27/01/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP
ngày 14/02/2015 của Chính Phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo
vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 29/2011/TT-BQP
ngày 18/3/2011 của Bộ Quốc phòng ban hành Điều lệ công tác bảo vệ môi trường quân
đội nhân dân Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 482/QĐ-UBND
ngày 15/3/2019 của UBND tỉnh Bình Phước về việc kiện toàn Ban Tổ chức, Ban Nội
dung hợp tác về Khoa học - Công nghệ - Môi trường giữa Bộ CHQS tỉnh với Sở Khoa
học và Công nghệ và Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Phước giai đoạn 2019
-2023;
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ và
Sở Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ
huy Quân sự tỉnh tại Tờ trình số 725/TTr-BCH ngày 02/5/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy chế làm việc của Ban Tổ chức, Ban Nội dung hợp tác về Khoa học -
Công nghệ - Môi trường giữa Bộ CHQS tỉnh với Sở Khoa học và Công nghệ và Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Bình Phước giai đoạn 2019 - 2023.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và
Công nghệ, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư lệnh
QK7;
- Phòng KHQS/QK7;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Thành viên Ban Tổ chức, Ban Nội dung (theo Quyết định số 482/QĐ-UBND
ngày 15/3/2019 của UBND tỉnh);
- Như Điều 3;
- LĐVP;
- Lưu: VT, P.NC, QD39-19, D04/5
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Trăm
|
QUY CHẾ LÀM VIỆC
CỦA BAN TỔ CHỨC, BAN NỘI DUNG HỢP TÁC KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ - MÔI TRƯỜNG
GIỮA BỘ CHQS TỈNH VỚI SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
GIAI ĐOẠN 2019 - 2023
(Kèm theo Quyết định số 1015/QĐ-UBND ngày 20/5/2019 của UBND tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục
đích
Nhằm bảo đảm sự chỉ đạo thống nhất,
tăng cường trách nhiệm, năng lực tổ chức thực hiện nhiệm vụ hợp tác về Khoa học
- Công nghệ - Môi trường giữa Bộ CHQS tỉnh với Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài
nguyên và Môi trường phục vụ nhiệm vụ Quốc phòng - An ninh, Khoa học - Công nghệ
- Môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2019 - 2023.
Điều 2. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
Quy chế này quy định mục đích, chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, nguyên tắc, chế độ làm việc và mối quan hệ công tác
của Ban Tổ chức, Ban Nội dung hợp tác về Khoa học - Công nghệ - Môi trường giữa
Bộ CHQS tỉnh với Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường. Đồng thời,
áp dụng đối với cơ quan, đơn vị thuộc Bộ CHQS tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở
Tài nguyên và Môi trường trong hoạt động hợp tác về Khoa học - Công nghệ - Môi trường.
Chương II
CHỨC NĂNG, NHIỆM
VỤ, QUYỀN HẠN CỦA BAN TỔ CHỨC, BAN NỘI DUNG
Điều 3. Chức
năng, nhiệm vụ
1. Ban Tổ chức: Xây dựng, triển khai thực hiện chương trình, nội dung hợp tác về Khoa
học - Công nghệ - Môi trường giai đoạn 2019-2023; Tổ chức hội nghị sơ kết, tổng
kết đánh giá hiệu quả các Đề tài, Kế hoạch hàng năm và cả giai đoạn Hợp tác. Chỉ
đạo, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc quá trình tổ chức thực hiện của các đơn vị có
liên quan; báo cáo kết quả đề xuất những giải pháp tiếp theo trình UBND tỉnh xem
xét, chỉ đạo.
2. Ban Nội dung: Xây dựng các Đề tài, Kế hoạch về Hợp tác Khoa học - Công nghệ - Môi
trường; chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện của các cơ
quan, đơn vị có liên quan, tham mưu giúp Ban Tổ chức chỉ đạo, theo dõi, đôn đốc
kiểm tra và báo cáo kết quả thực hiện hợp tác Khoa học - Công nghệ - Môi trường
của các đơn vị.
Điều 4. Quyền hạn
1. Ban Tổ chức: Quyết định nội dung các Đề tài, Kế hoạch về Hợp tác Khoa học - Công nghệ
- Môi trường; Quyết định những thay đổi hoặc bổ sung nội dung các Đề tài, Kế hoạch
hợp tác về Khoa học - Công nghệ - Môi trường; Đồng thời, tổ chức các Hội nghị
sơ, tổng kết và cả giai đoạn hợp tác; Đề nghị Thủ trưởng đơn vị khen thưởng
theo thẩm quyền những tập thể, cá nhân hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trong thực
hiện nhiệm vụ hợp tác và kỷ luật (nếu có).
2. Ban Nội dung: Thực hiện các nhiệm vụ do Ban Tổ chức giao.
3. Ban Tổ chức và Ban Nội dung: Sử dụng con dấu của Bộ CHQS tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài
nguyên và Môi trường để hoạt động.
Chương III
TRÁCH NHIỆM VÀ
QUYỀN HẠN
Điều 5. Trưởng
Ban Tổ chức
1. Chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức,
điều hành công việc chung của Ban Tổ chức; phân công nhiệm vụ cho các thành
viên Ban Tổ chức.
2. Truyền đạt những ý kiến chỉ đạo của
UBND tỉnh đến các thành viên của Ban Tổ chức; chủ trì việc sơ kết, tổng kết,
rút kinh nghiệm quá trình thực hiện nhiệm vụ; thường xuyên báo cáo kết quả thực
hiện nhiệm vụ để xin ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh.
3. Ký ban hành các kế hoạch, các văn
bản của Ban Tổ chức.
Điều 6. Phó Trưởng
ban Thường trực
1. Cùng với các Phó Ban Tổ chức giúp
Trưởng Ban Tổ chức thực hiện việc chỉ đạo, điều hành thực hiện nhiệm vụ của Ban
Tổ chức theo kế hoạch.
2. Chỉ đạo Ban Nội dung chuẩn bị nội
dung các Đề tài, Kế hoạch, các cuộc họp, các Hội nghị sơ kết, tổng kết.
3. Giải quyết những kiến nghị, đề xuất
của các cơ quan, đơn vị; thường xuyên báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ và xin
ý kiến chỉ đạo của Trưởng Ban Tổ chức.
4. Giúp Trưởng Ban Tổ chức giữ mối liên
hệ với các cơ quan, đơn vị trong tỉnh và cấp trên để thực hiện tốt nhiệm vụ.
5. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của
Trưởng Ban Tổ chức khi Trưởng Ban Tổ chức ủy quyền.
6. Được sử dụng con dấu của Bộ CHQS tỉnh
trong các văn bản hợp tác.
Điều 7. Các Phó Ban
Tổ chức
1. Cùng với Phó Ban Thường trực giúp
Trưởng Ban Tổ chức thực hiện việc chỉ đạo, điều hành tổ chức thực hiện nhiệm vụ
của Ban Tổ chức theo kế hoạch.
2. Giải quyết những kiến nghị, đề xuất
của các cơ quan, đơn vị, sau đó thông báo cho các thành viên Ban Tổ chức trong
cuộc họp gần nhất.
3. Thay thế Phó Ban Thường trực khi
Phó Ban Thường trực ủy quyền.
4. Chỉ đạo giữ mối liên hệ với các cơ
quan, đơn vị trong tỉnh và cấp trên để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
5. Chỉ đạo Ban Nội dung chuẩn bị nội
dung các Đề tài, Kế hoạch, các cuộc họp, các Hội nghị sơ kết, tổng kết, kiểm
tra; tổng hợp các yêu cầu, kiến nghị của các cơ quan, đơn vị báo cáo Trưởng ban
Ban Tổ chức.
6. Được sử dụng con dấu của Cơ quan
mình trong các văn bản của hợp tác.
Điều 8. Trách nhiệm,
quyền hạn của các thành viên Ban Tổ chức
1. Chỉ đạo xây dựng chương trình phối
hợp hoạt động của cơ quan, đơn vị theo chuyên ngành, theo nhiệm vụ; đề xuất với
Ban Tổ chức những công việc có liên quan đến lĩnh vực công tác của ngành mình để
thực hiện.
2. Thực hiện công việc do Ban Tổ chức
phân công, báo báo kết quả thực hiện với Trưởng, Phó Ban Tổ chức.
3. Tham dự đầy đủ các cuộc họp của
Ban Tổ chức.
4. Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị theo ngành
dọc cấp huyện, thị thực hiện nội dung hợp tác.
5. Kiến nghị, đề xuất với Trưởng, Phó
Ban Tổ chức về những vấn đề vượt quá thẩm quyền của mình hoặc xin ý kiến chỉ đạo
trực tiếp của UBND tỉnh.
Điều 9. Nhiệm vụ
của Ban Nội dung
1. Xây dựng các Đề tài, Kế hoạch, chuẩn
bị nội dung các hội nghị do Ban Tổ chức giao.
2. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được
phân công.
Chương IV
NGUYÊN TẮC, CHẾ ĐỘ LÀM
VIỆC
Điều 10. Nguyên
tắc làm việc
1. Ban Tổ chức, Ban Nội dung hoạt động
theo chế độ kiêm nhiệm, dưới sự chỉ đạo của UBND tỉnh.
2. Ban Tổ chức, Ban Nội dung làm việc
tập thể, gắn với trách nhiệm cá nhân của từng thành viên được phân công; hoạt động
chủ yếu thông qua các kỳ họp, thảo luận tập thể, Trưởng (Phó) Ban Tổ chức kết
luận nội dung phiên họp và thông báo cho các cơ quan có liên quan thực hiện.
Điều 11. Chế độ
làm việc
1. Ban Tổ chức và Ban Nội dung họp
khi: Xây dựng và tổ chức sơ kết, tổng kết các Đề tài, Kế hoạch và cả giai đoạn
hợp tác.
2. Từng thành viên của Ban Tổ chức,
Ban Nội dung chủ động thực hiện nhiệm vụ được phân công, kịp thời phát hiện và
đề xuất những vấn đề cần giải quyết, khi có ý kiến khác nhau thì thành viên phụ
trách chủ động trao đổi, bàn bạc để thống nhất chung, nếu không thống nhất được
thì báo cáo UBND tỉnh để được chỉ đạo.
Chương V
MỐI QUAN HỆ CÔNG
TÁC
Điều 12.
1. Ban Tổ chức
phục tùng sự lãnh đạo, chỉ đạo của UBND tỉnh;
2. Ban Nội dung là cơ quan thực hiện
sự chỉ đạo của Ban Tổ chức;
3. Khi có thay đổi, bổ sung thành
viên Ban Tổ chức, Ban Nội dung do cơ quan Thường trực (Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh)
đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Chế độ
báo cáo: Sau khi hoàn thành từng
Đề tài, Kế hoạch và cả giai đoạn, Ban Tổ chức tổng hợp kết quả trình UBND tỉnh
và báo cáo kết quả cho cấp trên theo quy định.
Điều 14. Hàng năm tiến hành sơ kết
và tổng kết khi kết thúc giai đoạn hợp tác./.