|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
324/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Lâm Hải Giang
|
Ngày ban hành:
|
23/01/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 324/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
23 tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HOÁ 06 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC TƯ PHÁP THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
3973/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ của các cơ quan hành chính nhà
nước tỉnh Bình Định giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 10/TTr-STP ngày 14 tháng 01 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt phương án đơn giản hoá 06 thủ tục hành chính nội bộ của các cơ quan hành
chính nhà nước trong lĩnh vực Tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư
pháp (Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao
Sở Tư pháp chủ trì, thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ tại
Phụ lục kèm theo Quyết định này, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
ban hành.
Điều 3. Giao
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị
có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- Bộ Tư pháp;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐ VP UBND tỉnh;
- TT TH-CB, TT PVHCC, P. HC-TC;
- Lưu: VT, KSTT(C).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hải Giang
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 06 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CỦA
CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC TƯ PHÁP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành theo Quyết định số: 324/QĐ-UBND ngày 23/01/2025 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Phân loại theo TTHC nội bộ
|
Nội dung đơn giản hóa
|
Kiến nghị thực thi
|
Lợi ích phương án đơn giản hóa
|
1.
|
Cập
nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
|
TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước (TTHC nội bộ cấp tỉnh)
|
- Về thời hạn giải quyết: Đề
nghị cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục được công bố tại Quyết định số
3680/QĐ- UBND ngày 22/10/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh từ 15 ngày
làm việc xuống còn 12 ngày làm việc (giảm 03 ngày làm việc).
- Lý do: Qua quá trình giải
quyết thủ tục hành chính, thời gian 15 ngày làm việc là còn dài so với thực tế.
Nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm thời gian và tiết kiệm chi phí cho cơ
quan, đơn vị thực hiện thủ tục hành chính, đề nghị cắt giảm khoảng thời gian
này từ 15 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc.
|
Theo quy định tại khoản 1 Điều
7 của Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 06/7/2017 của UBND tỉnh như sau: “Trong
thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ văn bản do Văn
phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh và Văn phòng UBND tỉnh cung cấp, Sở Tư pháp phải
thực hiện việc cập nhật, đăng tải văn bản trên cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp
luật”.
Đề nghị sửa đổi nội dung tại
khoản 1 Điều 7 của Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 06/7/2017 của UBND tỉnh
như sau: “Trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy
đủ văn bản do Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh và Văn phòng UBND tỉnh cung cấp,
Sở Tư pháp phải thực hiện việc cập nhật, đăng tải văn bản trên cơ sở dữ liệu
quốc gia về pháp luật”.
|
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa ước tính: 11.009.115 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau
khi đơn giản hóa ước tính: 8.834.475 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm ước tính:
2.174.640 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí ước
tính: 20 %.
|
2.
|
Rà
soát văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền, xử lý/kiến nghị xử lý kết quả
rà soát văn bản quy phạm pháp luật (cấp tỉnh)
|
TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước (TTHC nội bộ cấp tỉnh)
|
- Về thời hạn giải quyết: Thời
gian giải quyết thủ tục được công bố tại Quyết định số 4145/QĐ-UBND ngày
29/11/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh KHÔNG quy định thời gian.
- Nhằm công khai thời gian tạo
điều kiện thuận lợi và tiết kiệm chi phí cho cơ quan, đơn vị thực hiện thủ tục
hành chính, đề nghị bổ sung quy định về thời gian cơ quan, đơn vị được lấy ý
kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản và cơ quan, đơn vị rà soát hoàn thiện
hồ sơ trên cơ sở ý kiến góp ý để trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,
Ủy ban nhân dân các cấp xem xét, quyết định xử lý (10 ngày làm việc).
|
Theo quy định tại khoản 2 và
khoản 3 Điều 153 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định “2. Cơ
quan, đơn vị được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản, trong đó
nêu rõ nội dung nhất trí, nội dung không nhất trí và lý do hoặc ý kiến khác.
3. Cơ quan, đơn vị rà soát
hoàn thiện hồ sơ trên cơ sở ý kiến góp ý để trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các cấp xem xét, quyết định xử lý”.
Đề nghị sửa đổi, bổ sung tại
khoản 2 và khoản 3 Điều 153 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP của Chính phủ như sau
“2. Trong thời hạn 05
ngày làm việc, cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng
văn bản, trong đó nêu rõ nội dung nhất trí, nội dung không nhất trí và lý do
hoặc ý kiến khác.
3. Trong thời hạn 05
ngày làm việc, cơ quan, đơn vị rà soát hoàn thiện hồ sơ trên cơ sở ý kiến
góp ý để trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các cấp
xem xét, quyết định xử lý”.
|
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa ước tính: 110.744.200 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau
khi đơn giản hóa ước tính: 74.500.200 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm ước tính:
36.244.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí ước
tính: 33%.
|
3.
|
Rà
soát văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền, xử lý/kiến nghị xử lý kết quả
rà soát văn bản quy phạm pháp luật (cấp huyện)
|
TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước (TTHC nội bộ cấp huyện)
|
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa ước tính: 110.744.200 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau
khi đơn giản hóa ước tính: 74.500.200 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm ước tính:
36.244.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí ước
tính: 33%.
|
4.
|
Xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức Trợ giúp viên pháp lý hạng I
|
TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước (TTHC nội bộ cấp tỉnh)
|
- Đề xuất cắt giảm
thành phần hồ sơ: “Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định tại khoản 1
Điều 36 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP (được sửa đổi theo quy định tại điểm c
khoản 38 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP)”
Lý do: Hiện tại, tất cả hồ sơ
của cán bộ, công chức, viên chức đều được quản lý trên hệ thống cơ sở dữ liệu
cán bộ, công chức, viên chức tại địa chỉ: https://quanlycbccvc.binhdinh.gov.vn/. Do vậy, đơn vị sử dụng viên chức
có thể tiến hành tra cứu hồ sơ lưu tại cơ quan hoặc trên phần mềm để tiến
hành kiểm tra, lập danh sách viên chức đủ điều kiện xét thăng hạng mà không cần
thiết phải yêu cầu viên chức phô tô, chứng thực sơ yếu lý lịch nộp lại cho cơ
quan, nhằm giảm thời gian, công sức, chi phí cho viên chức. Thay cho việc
viên chức phải nộp hồ sơ xét thăng hạng thì Đơn vị sử dụng viên chức sẽ rà
soát hồ sơ, yêu cầu, điều kiện và lập danh sách viên chức đủ điều kiện xét
thăng hạng gửi cơ quan có thẩm quyền và chịu trách nhiệm về danh sách đó.
- Về thời hạn giải quyết: Đề
nghị bổ sung thời hạn giải quyết tại bước Hội đồng xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp đánh giá việc đáp ứng các yêu cầu về tiêu chuẩn, điều kiện theo
quy định đối với viên chức dự xét thăng hạng: 10 ngày làm việc sau khi nhận đầy
đủ hồ sơ hợp lệ
Lý do: Tại khoản 5 Điều 40
Nghị định số 115/2020/NĐ- CP ngày 25/9/2020 được bổ sung bởi khoản 21 Điều 1
Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 và tại Điều 42 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 22 Điều 1 Nghị định số
85/2023/NĐ-CP của Chính phủ chỉ quy định thời gian thực hiện đối với việc
thông báo kết quả và bổ nhiệm xếp lương viên chức trúng tuyển, chưa quy định
đầy đủ, cụ thể thời gian thực hiện đối với bước Hội đồng xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp đánh giá việc đáp ứng các yêu cầu về tiêu chuẩn, điều kiện
theo quy định đối với viên chức dự xét thăng hạng.
|
a) Kiến nghị bãi bỏ thành
phần hồ sơ Theo quy định tại khoản 1 Điều 04 Thông tư số 09/2024/TT-BTP ngày
06/9/2024 của Bộ Trưởng Bộ Tư pháp: Giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đăng ký dự
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý bao gồm:
a) Sơ yếu lý lịch viên chức
theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP (được sửa đổi
theo quy định tại điểm c khoản 38 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP);
b) Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại
khoản 2 Điều 36 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP (được sửa đổi theo quy định tại
điểm c khoản 38 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP) theo Mẫu số 01-TP-TGPL ban hành kèm
theo Thông tư này;
c) Văn bản xác nhận vụ việc
tham gia tố tụng thành công theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 5 hoặc điểm
d khoản 2 Điều 6 Thông tư số 05/2022/TT-BTP ;
d) Bản sao quyết định tuyển dụng,
quyết định bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp
lý;
đ) Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo yêu cầu: Trường hợp xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp viên chức
trợ giúp viên pháp lý hạng I thực hiện theo quy định tại Điều 4 và điểm e khoản
2 Điều 5 Thông tư số 05/2022/TT-BTP ;
Trường hợp xét thăng hạng lên
chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý hạng II thực hiện theo
quy định tại Điều 4 và điểm e khoản 2 Điều 6 Thông tư số 05/2022/TT-BTP ;
e) Bản sao quyết định khen
thưởng của cấp có thẩm quyền (nếu có).
Đề nghị bãi bỏ điểm a khoản
1 Điều 04, Thông tư số 09/2024/TT-BTP ngày 06/9/2024 của Bộ Trưởng Bộ Tư
pháp: Giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý như sau:
a) Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại
khoản 2 Điều 36 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP (được sửa đổi theo quy định tại
điểm c khoản 38 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP) theo Mẫu số 01-TP-TGPL ban hành kèm
theo Thông tư này;
b) Văn bản xác nhận vụ việc
tham gia tố tụng thành công theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 5 hoặc điểm
d khoản 2 Điều 6 Thông tư số 05/2022/TT-BTP ;
c) Bản sao quyết định tuyển dụng,
quyết định bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp
lý;
d) Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo yêu cầu: Trường hợp xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp viên chức
trợ giúp viên pháp lý hạng I thực hiện theo quy định tại Điều 4 và điểm e khoản
2 Điều 5 Thông tư số 05/2022/TT-BTP ;
Trường hợp xét thăng hạng lên
chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý hạng II thực hiện theo
quy định tại Điều 4 và điểm e khoản 2 Điều 6 Thông tư số 05/2022/TT-BTP ;
e) Bản sao quyết định khen
thưởng của cấp có thẩm quyền (nếu có).
b) Kiến nghị bổ sung về thời
hạn giải quyết: Đề nghị bổ sung tại Điều 38 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ về thời hạn giải quyết tại bước Hội đồng xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp đánh giá việc đáp ứng các yêu cầu về tiêu
chuẩn, điều kiện theo quy định đối với viên chức dự xét thăng hạng: 10
ngày làm việc sau khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 87381.162 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau
khi đơn giản hóa: 65.511.030 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm:
21.870.132 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
25,03 %.
|
5.
|
Xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức Trợ giúp viên pháp lý hạng II
|
6.
|
Xét
thăng hạng chức danh Hỗ trợ nghiệp vụ hạng II
|
TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước (TTHC nội bộ cấp tỉnh)
|
- Đề xuất cắt giảm
thành phần hồ sơ: “Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập
chậm nhất 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức”
Lý do: Hiện tại, tất cả hồ sơ
của cán bộ, công chức, viên chức đều được quản lý trên hệ thống cơ sở dữ liệu
cán bộ, công chức, viên chức tại địa chỉ: https://quanlycbccvc.binhdinh.gov.vn/. Do vậy, đơn vị sử dụng viên chức
có thể tiến hành tra cứu hồ sơ lưu tại cơ quan hoặc trên phần mềm để tiến
hành kiểm tra, lập danh sách viên chức đủ điều kiện xét thăng hạng mà không cần
thiết phải yêu cầu viên chức phô tô, chứng thực sơ yếu lý lịch nộp lại cho cơ
quan, nhằm giảm thời gian, công sức, chi phí cho viên chức. Thay cho việc
viên chức phải nộp hồ sơ xét thăng hạng thì Đơn vị sử dụng viên chức sẽ rà
soát hồ sơ, yêu cầu, điều kiện và lập danh sách viên chức đủ điều kiện xét thăng
hạng gửi cơ quan có thẩm quyền và chịu trách nhiệm về danh sách đó.
- Về thời hạn giải quyết: Đề
nghị bổ sung thời hạn giải quyết tại bước Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp đánh giá việc đáp ứng các yêu cầu về tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định
đối với viên chức dự xét thăng hạng: 10 ngày làm việc sau khi nhận đầy đủ
hồ sơ hợp lệ
Lý do: Tại khoản 5 Điều 40
Nghị định số 115/2020/NĐ- CP ngày 25/9/2020 được bổ sung bởi khoản 21 Điều 1
Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 và tại Điều 42 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 22 Điều 1 Nghị định số
85/2023/NĐ-CP của Chính phủ chỉ quy định thời gian thực hiện đối với việc
thông báo kết quả và bổ nhiệm xếp lương viên chức trúng tuyển, chưa quy định
đầy đủ, cụ thể thời gian thực hiện đối với bước Hội đồng xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp đánh giá việc đáp ứng các yêu cầu về tiêu chuẩn, điều kiện
theo quy định đối với viên chức dự xét thăng hạng.
|
a) Kiến nghị bãi bỏ thành
phần hồ sơ Theo quy định tại Điều 36, Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày
25/9/2020 của Chính phủ: Hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp bao gồm:
1. Sơ yếu lý lịch viên chức
theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối
cùng nộp hồ sơ dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận
của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
2. Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên
chức theo quy định;
3. Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng;
Trường hợp viên chức có bằng
tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, tin học theo quy định mà
tương ứng với yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng
thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ, tin học;
Trường hợp viên chức được miễn
thi môn ngoại ngữ, môn tin học quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều 39 Nghị định
này thì được miễn chứng chỉ ngoại ngữ, chứng chỉ tin học;
4. Các yêu cầu khác theo quy
định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng.
Đề nghị bãi bỏ khoản 1 Điều
36 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:
Hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp bao gồm:
1. Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên
chức theo quy định;
2. Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng;
Trường hợp viên chức có bằng
tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, tin học theo quy định mà
tương ứng với yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng
thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ, tin học;
Trường hợp viên chức được miễn
thi môn ngoại ngữ, môn tin học quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều 39 Nghị định
này thì được miễn chứng chỉ ngoại ngữ, chứng chỉ tin học;
3. Các yêu cầu khác theo quy
định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng.
b) Kiến nghị bổ sung quy định
về thời hạn giải quyết: Đề nghị bổ sung tại Điều 38 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về thời hạn giải quyết tại bước Hội
đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đánh giá việc đáp ứng các yêu cầu về
tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định đối với viên chức dự xét thăng hạng: 10
ngày làm việc sau khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa ước tính: 145.635.270 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau
khi đơn giản hóa ước tính: 109.185.050 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm ước tính:
36.450.220 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí ước
tính: 25,03 %.
|
Tổng cộng: 06 TTHC
|
|
|
|
|
Quyết định 324/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt Phương án đơn giản hóa 06 thủ tục hành chính nội bộ của các cơ quan hành chính nhà nước trong lĩnh vực Tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bình Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 324/QĐ-UBND ngày 23/01/2025 phê duyệt Phương án đơn giản hóa 06 thủ tục hành chính nội bộ của các cơ quan hành chính nhà nước trong lĩnh vực Tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bình Định
18
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|