Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 2978/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk Người ký: Phạm Ngọc Nghị
Ngày ban hành: 29/12/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2978/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 29 tháng 12 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU, KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2023 TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ NGÂN SÁCH TỈNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;

Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 02/12/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;

Căn cứ Quyết định số 1513/QĐ-TTg ngày 03/12/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2023;

Căn cứ Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 23/12/2021 của HĐND tỉnh về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách địa phương tỉnh Đắk Lắk;

Căn cứ Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 24/8/2022 của HĐND tỉnh về chỉ tiêu, kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 05 năm (2021-2025) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;

Căn cứ Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 21/12/2022 của HĐND tỉnh về kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách địa phương năm 2023;

Căn cứ Nghị quyết số 60/NQ-HĐND ngày 21/12/2022 của HĐND tỉnh giao chỉ tiêu, kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2023 từ nguồn ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 614/TTr-SKHĐT ngày 27/12/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao chỉ tiêu thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, kế hoạch năm 2023.

(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)

Điều 2. Giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2023 từ nguồn ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, với tổng số vốn là 342.000 triệu đồng; trong đó, ngân sách Trung ương là 162.000 triệu đồng; ngân sách tỉnh là 180.000 triệu đồng, chi tiết tại Phụ lục II kèm theo, cụ thể như sau:

1. Bố trí cho các dự án quyết toán, hoàn thành, chuyển tiếp đầu tư theo cơ chế đặc thù, với số vốn là 4.152 triệu đồng, bao gồm:

a) Bố trí đủ vốn cho 02 dự án quyết toán, hoàn thành, với số vốn là 271 triệu đồng;

b) Bố trí đủ vốn cho 06 dự án chuyển tiếp từ năm 2022, với số vốn là 3.881 triệu đồng.

(Chi tiết tại Phụ lục III kèm theo)

2. Bố trí cho các dự án quyết toán, hoàn thành, chuyển tiếp đầu tư theo cơ chế thông thường, với số vốn là 283.513 triệu đồng, bao gồm:

a) Bố trí cho 19 dự án hoàn thành và 41 dự án chuyển tiếp được khởi công mới đầu tư theo cơ chế thông thường, được bố trí vốn khởi công mới từ kế hoạch năm 2021, với số vốn là 230.513 triệu đồng.

(Chi tiết tại Phụ lục IV kèm theo)

b) Bố trí cho 15 dự án chuyển tiếp được khởi công mới từ năm 2022 tại các xã đăng ký đạt chuẩn năm 2022, với số vốn là 53.000 triệu đồng.

(Chi tiết tại Phụ lục V kèm theo)

3. Bố trí vốn cho 11 dự án trên địa bàn xã đã được bố trí kế hoạch vốn 2022 làm tiền đề đạt chuẩn nông thôn mới, với số vốn là 19.700 triệu đồng.

(Chi tiết tại Phụ lục VI kèm theo)

4. Thông báo sau 34.635 triệu đồng, bố trí cho các dự án khởi công mới kế hoạch 2023 để thực hiện các mục tiêu: Hoàn thiện tiêu chí nông thôn mới; xã đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới, xã đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu; đơn vị cấp huyện hoàn thiện tiêu chí để được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, đơn vị cấp huyện đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2023-2025.

Điều 3. UBND tỉnh giao trách nhiệm cho các cơ quan, đơn vị:

1. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư:

a) Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn, đôn đốc các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị chủ đầu tư triển khai thực hiện; định kỳ báo cáo UBND tỉnh tình hình triển khai thực hiện.

b) Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị liên quan để cập nhật thông tin vào Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công theo quy định.

c) Chủ trì, phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan khẩn trương tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh phân bổ chi tiết phần vốn thông báo sau (34.635 triệu đồng) chậm nhất trong quý II/2023.

2. Giao Sở Tài chính:

a) Đảm bảo nguồn vốn từ ngân sách tỉnh để thanh toán cho các dự án, công trình, hạng mục công trình được giao theo đúng quy định; hướng dẫn thực hiện quản lý, thanh toán, quyết toán nguồn vốn thực hiện Chương trình.

b) Phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư để cập nhật thông tin vào Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công theo quy định

3. Kho bạc Nhà nước tỉnh có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo tình hình giải ngân các nguồn vốn của từng dự án thuộc từng chương trình theo định kỳ hằng tháng, gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để tổng hợp, phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh và báo cáo cho các Bộ, ngành Trung ương.

4. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

a) Chủ trì, phối hợp các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo đạt mục tiêu, chỉ tiêu, kế hoạch vốn được giao của Chương trình. Định kỳ báo cáo tình hình thực hiện chỉ tiêu, kế hoạch của Chương trình về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia của tỉnh và UBND tỉnh theo quy định.

b) Phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư; các sở, ban, ngành; các đơn vị, địa phương có liên quan để xây dựng phương án phân bổ phần vốn thông báo sau cho các địa phương để thực hiện các mục tiêu của Chương trình.

5. Giao UBND các huyện, thị xã và thành phố:

a) Căn cứ chỉ tiêu, mức vốn của các dự án đã được UBND tỉnh phân bổ, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố triển khai thực hiện; đồng thời, báo cáo kết quả về UBND tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để theo dõi, tổng hợp và báo cáo các Bộ, ngành Trung ương.

b) Bố trí phần vốn ngân sách địa phương (ngân sách cấp huyện, ngân sách xã) và chỉ đạo UBND các xã tổ chức huy động các nguồn lực khác để thực hiện các dự án theo cơ cấu vốn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, không được để xảy ra nợ đọng xây dựng cơ bản trên địa bàn đơn vị mình quản lý.

c) Chủ động tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện và quản lý vận hành sau đầu tư của các dự án theo phân cấp nhằm đảm bảo chất lượng, hiệu quả các công trình đầu tư từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.

6. Các chủ đầu tư:

a) Căn cứ mức vốn được phân bổ, tổ chức huy động sự tham gia của người dân để triển khai thực hiện và thanh toán, quyết toán vốn đầu tư đúng quy định hiện hành, bảo đảm giải ngân hết số vốn được giao.

b) Thực hiện công khai thông tin về dự án đầu tư tại địa điểm thực hiện dự án và tại trụ sở HĐND và UBND các xã nơi có dự án để nhân dân địa phương được biết, tham gia kiểm tra, giám sát theo quy định.

Điều 4. Thời hạn giải ngân: Thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Các Bộ: KH&ĐT, TC, NN&PTNT (để b/c);
- Kiểm toán Nhà nước (để b/c);
- TT TU, TT HĐND tỉnh (để b/c);
- UBMTTQ VN tỉnh (để theo dõi);
- Các Ban của Đảng và HĐND tỉnh (để giám sát);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các thành viên UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Các phòng thuộc VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH (Đ.c-12b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Ngọc Nghị

PHỤ LỤC I

GIAO CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 2978/QĐ-UBND ngày 29/12/2022 của UBND tỉnh)

STT

Danh mục mục tiêu, nhiệm vụ

Đơn vị tính

Kế hoạch năm 2023

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Cấp huyện

-

Lũy kế số đơn vị cấp huyện được công nhận đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới

Huyện, thị xã, thành phố

1

2

Cấp xã

-

Lũy kế số xã đạt chuẩn nông thôn mới

86

-

Lũy kế tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới

%

56,6

-

Lũy kế số xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao

5

-

Bình quân tiêu chí xây dựng nông thôn mới đạt được trên đơn vị xã

Tiêu chí/xã

16,3

PHỤ LỤC II

TỔNG HỢP NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ NGÂN SÁCH TỈNH HỖ TRỢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 2978/QĐ-UBND ngày 29/12/2022 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Chương trình/nguồn vốn

Kế hoạch 2023

Ghi chú

Tổng số

Trong đó:

Nguồn NSTW

Nguồn NST

Tổng

Nguồn thu tiền SDD

Nguồn XSKT

(1)

(2)

(3) = (4) + (5)

(4)

(5) = (6) + (7)

(6)

(7)

(8)

TỔNG CỘNG

342.000

162.000

180.000

160.000

20.000

1

Bố trí vốn cho các dự án quyết toán, hoàn thành, chuyển tiếp đầu tư theo cơ chế đặc thù

4.152

3.881

271

271

-

1.1

Bố trí vốn cho các dự án quyết toán, hoàn thành đầu tư theo cơ chế đặc thù

271

-

271

271

-

Chi tiết tại Phụ lục III

1.2

Bố trí vốn cho các dự án chuyển tiếp đầu tư theo cơ chế đặc thù

3.881

3.881

-

-

-

2

Bố trí vốn cho các dự án quyết toán, hoàn thành, chuyển tiếp đầu tư theo cơ chế thông thường

283.513

122.081

161.432

141.432

20.000

2.1

Bố trí vốn cho các dự án quyết toán, hoàn thành đầu tư theo cơ chế thông thường

43.429

35.029

8.400

8.400

-

Chi tiết tại Phụ lục IV

2.2

Bố trí vốn cho các dự án chuyển tiếp khởi công mới từ năm 2021 đầu tư theo cơ chế thông thường

187.084

87.052

100.032

80.032

20.000

2.3

Bố trí vốn cho các dự án chuyển tiếp khởi công mới từ năm 2022 đầu tư theo cơ chế thông thường

53.000

-

53.000

53.000

-

Chi tiết tại Phụ lục V

3

Bố trí vốn cho các dự án trên địa bàn xã được chọn làm tiền đề kế hoạch 2022 để đạt chuẩn nông thôn mới năm 2023

19.700

19.700

-

-

-

Chi tiết tại Phụ lục VI

4

Phân bổ sau

34.635

16.338

18.297

18.297

-


PHỤ LỤC III

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN BỐ TRÍ CHO CÁC DỰ ÁN QUYẾT TOÁN, HOÀN THÀNH VÀ CHUYỂN TIẾP ĐẦU TƯ THEO CƠ CHẾ ĐẶC THÙ - BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 2978/QĐ-UBND ngày 29/12/2022 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Địa điểm đầu tư

Chủ đầu tư

Thời gian KC- HT

Quyết định đầu tư

Số vốn còn thiếu sau KH 2022

Kế hoạch 2023

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

Tổng mức đầu tư

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSTW và NST

Tổng số

Trong đó:

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Ngân sách Trung ương

NST (nguồn thu tiền SDD)

NSTW và NST

NSH và các nguồn vốn khác

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)= (8)+(9)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)=(13)+(14)

(13)

(14)

(15)

TỔNG CỘNG

32.267

15.290

16.977

15.843

4.152

4.152

3.881

271

I

Các dự án quyết toán, hoàn thành

10.091

5.411

4.680

4.951

271

271

-

271

1

Nhà văn hoá xã Bình Hoà, huyện Krông Ana (NST hỗ trợ 70%)

Xã Bình Hòa

UBND xã Bình Hòa

2016 - 2018

4913/QĐ-UBND ngày 24/11/2015

6.998

3.260

3.738

3.901

163

163

-

163

QT

2

Nhà văn hóa xã Ea Kiết (NST 70%), huyện Cư Mgar

Xã Ea Kiết

BQL xã Ea Kiết

2018 - 2019

110/QĐ-UBND xã 02/8/2018

3.093

2.151

942

1.050

108

108

-

108

HT

II

Các dự án chuyển tiếp

22.176

9.879

12.297

10.892

3.881

3.881

3.881

-

1

Nhà văn hóa xã Ea Sol (hỗ trợ 50% dự toán mẫu)

Xã Ea Sol

UBND xã Ea Sol

2022 - 2023

284/QĐ-UBND của UBND xã ngày 09/9/2022

3.094

1.547

1.547

1.347

547

547

547

-

CT

2

Nhà văn hóa xã Ea H'Leo (hỗ trợ 50% dự toán mẫu)

Xã Ea H'leo

UBND xã Ea H'leo

2022 - 2023

226/QĐ-UBND của UBND xã ngày 13/9/2022

3.094

1.547

1.547

1.347

547

547

547

-

CT

3

Nhà văn hóa xã Ea Na (hỗ trợ 50% dự toán mẫu)

Thôn Tân Tiến

UBND xã Ea Na

2022 - 2023

236/QĐ-UBND của UBND xã ngày 26/6/2022

3.093

1.544

1.549

1.266

440

440

440

-

CT

4

Nhà văn hóa xã Ea M'Droh (hỗ trợ 50% dự toán mẫu)

Xã Ea M'Droh

UBND xã Ea M'Droh

2022 - 2023

57/QĐ-UBND của UBND xã ngày 19/5/2022

4.606

1.537

3.069

537

537

537

537

-

CT

5

Nhà văn hóa xã Cư Pơng

Xã Cư Pơng

UBND xã Cư Pơng

2022 - 2023

263a/QĐ-UBND của UBND xã ngày 01/11/2022

3.220

2.170

1.050

2.326

1.276

1.276

1.276

-

CT

6

Nhà văn hóa xã Ea Tiêu (hỗ trợ 50% dự toán mẫu)

Xã Ea Tiêu

UBND xã Ea Tiêu

2022 - 2023

180/QĐ-UBND của UBND xã ngày 30/8/2022 P

5.069 L III - 1/1

1.534

3.535

4.069

534

534

534

-

CT

PHỤ LỤC IV

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HỖ TRỢ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN HOÀN THÀNH VÀ CHUYỂN TIẾP ĐẦU TƯ THEO CƠ CHẾ THÔNG THƯỜNG KHỞI CÔNG MỚI TỪ NĂM 2021 TRONG CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI - BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 2978/QĐ-UBND ngày 29/12/2022 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Địa điểm đầu tư

Chủ đầu

Thời gian KC- HT

Quyết định đầu tư

Lũy kế vốn NSTW và NST đã bố trí đến hết KH 2022

Kế hoạch 2023

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

Tổng mức đầu tư

Tổng số

Trong đó:

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Nguồn NSTW

Nguồn NST

NST và NSTW

NSH, NSX và huy động khác

Tổng

Nguồn thu tiền SDD

Nguồn XSKT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)=(8)+(9)

(8)

(9)

(10)

(11)=(12)+(13)

(12)

(13)=(14)+(15)

(14)

(15)

(16)

TỔNG SỐ

635.748

551.900

83.848

321.387

230.513

122.081

108.432

88.432

20.000

I

HUYỆN EA SÚP

76.729

72.500

4.229

42.540

29.960

-

29.960

21.860

8.100

1

Đường giao thông liên xã Ya Tờ Mốt-Ia Rvê, huyện Ea Súp

Xã Ya Tờ Mốt và Xã Ia R'vê

Ban QLDA ĐTXD huyện Ea Súp

2021-2023

873/QĐ-UBND ngày 15/4/2021 của UBND tỉnh

22.100

21.000

1.100

12.600

8.400

-

8.400

4.200

4.200

HT

2

Đường GT từ trung tâm xã Cư K'bang đi khu sản xuất đấu nối vào đường liên huyện Ea Súp - Ea H'Leo

Xã Cư Kbang

Ban QLDA ĐTXD huyện Ea Súp

2021-2023

55/QĐ-UBND ngày 19/3/2021 của UBND huyện

12.150

11.500

650

6.620

4.880

-

4.880

4.080

800

CT

3

Nâng cấp tuyến đường trên kênh N8 thuộc hệ thống kênh chính tây, công trình thủy lợi Ea Súp thượng đoạn từ xã Ea Bung đến xã Ya Tờ Mốt

Xã Ea Bung và xã Ya Tờ Mốt

Ban QLDA ĐTXD huyện Ea Súp

2021-2023

56/QĐ-UBND ngày 19/3/2021 của UBND huyện

6.500

6.000

500

3.600

2.400

-

2.400

1.800

600

CT

4

Đường giao thông từ ngã tư xã Cư M'Lan đi khu sản xuất của đồng bào dân tộc xã Cư M'Lan, huyện Ea Súp đấu nối vào đường liên huyện Ea Súp - Cư M'gar

Xã Cư M'Lan

Ban QLDA ĐTXD huyện Ea Súp

2021-2023

57/QĐ-UBND ngày 19/3/2021 của UBND huyện

13.700

13.000

700

7.460

5.540

-

5.540

4.640

900

CT

5

Đường giao thông liên xã Cư M'Lan đi xã Ia Rvê, huyện Ea Súp (GĐ 2)

Xã Cư M'Lan

Ban QLDA ĐTXD huyện Ea Súp

2021-2023

59/QĐ-UBND ngày 23/3/2021 của UBND huyện

8.600

8.000

600

4.800

3.200

-

3.200

2.500

700

CT

6

Đường giao thông từ xã Ia Jlơi đi xã Ia Lốp (Đoạn ngã ba Công ty Lâm nghiệp Ya Lốp đi xã Ia Lốp), huyện Ea Súp

Xã Ia Jlơi

Ban QLDA ĐTXD huyện Ea Súp

2021-2023

58/QĐ-UBND ngày 23/3/2021 của UBND huyện

13.679

13.000

679

7.460

5.540

-

5.540

4.640

900

CT

II

HUYỆN CƯ M'GAR

45.200

32.400

12.800

19.371

13.029

13.029

-

-

-

1

Đường giao thông liên xã Cư M'gar đi thôn 6 xã Quảng Hiệp, huyện Cư M'gar

Xã Cư M'gar và Xã Quảng Hiệp

Ban QLDA ĐTXD huyện Cư M'gar

2021-2023

236/QĐ-UBND ngày 30/3/2021 của UBND huyện

12.000

8.000

4.000

4.200

3.800

3.800

-

-

-

HT

2

Đường giao thông liên xã Ea M'nang, huyện Cư M'gar đi xã Cuôr Knia, huyện Buôn Đôn (Đoạn qua thôn 6 và thôn 8 xã Ea M'nang)

Xã Ea M'nang

Ban QLDA ĐTXD huyện Cư M'gar

2021-2023

235/QĐ-UBND ngày 30/3/2021 của UBND huyện

6.000

5.400

600

2.931

2.469

2.469

-

-

-

HT

3

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên xã Quảng Hiệp đi xã Ea H'đing, huyện Cư M'gar (giai đoạn 2)

Xã Quảng Hiệp

Ban QLDA ĐTXD huyện Cư M'gar

2021-2023

202/QĐ-UBND ngày 25/3/2021 của UBND huyện

5.000

3.000

2.000

1.580

1.420

1.420

-

-

-

HT

4

Đường giao thông liên xã Ea M'droh - Ea H'đing (điểm đầu ngã 3 dốc đỏ, Ea M'droh- điểm cuối ngã 3 Thanh Hóa buôn Tar, Ea H'đing), huyện Cư M'gar

Xã Ea M'droh và Xã EaH'đing

Ban QLDA ĐTXD huyện Cư M'gar

2021-2023

195/QĐ-UBND ngày 25/3/2021 của UBND huyện

13.000

10.000

3.000

7.500

2.500

2.500

-

-

-

CT

5

Nâng cấp, cải tạo đường giao thông liên xã Cư M'gar đi xã Ea Kpam, huyện Cư M'gar

Xã Cư M'gar

Ban QLDA ĐTXD huyện Cư M'gar

2021-2023

234/QĐ-UBND ngày 30/3/2021 của UBND huyện

9.200

6.000

3.200

3.160

2.840

2.840

-

-

-

CT

III

HUYỆN KRÔNG PẮC

64.699

54.700

9.999

31.940

22.760

3.500

19.260

17.360

1.900

1

Đường GT từ xã Vụ Bổn, huyện Krông Pắc đi xã Ea Ô, huyện Ea Kar

Xã Vụ Bổn

Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Pắc

2021-2023

1558/QĐ-UBND ngày 25/3/2021 của UBND huyện

14.999

13.500

1.499

8.080

5.420

-

5.420

3.520

1.900

HT

2

Đường giao thông liên xã Tân Tiến - Ea Uy - Ea Yiêng, huyện Krông Pắc

Xã Tân Tiến - Ea Uy- Ea Yiêng

Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Pắc

2021-2023

1554/QĐ-UBND ngày 24/3/2021 của UBND huyện

12.800

9.800

3.000

5.730

4.070

-

4.070

4.070

-

CT

3

Đường GT liên xã Ea Uy đi xã Vụ Bổn, huyện Krông Pắc

Xã Ea Uy -Vụ Bổn

Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Pắc

2021-2023

1559/QĐ-UBND ngày 25/3/2021 của UBND huyện

14.900

13.400

1.500

7.310

6.090

-

6.090

6.090

-

CT

4

Đường giao thông liên xã Ea Hiu - Ea Uy

Xã Ea Hiu và xã Ea Uy

Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Pắc

2021-2023

1561/QĐ-UBND ngày 25/3/2021 của UBND huyện

10.000

8.000

2.000

4.320

3.680

-

3.680

3.680

-

CT

5

Đường giao thông từ trung tâm xã Ea Phê, huyện Krông Pắc đi xã Bình Thuận, thị xã Buôn Hồ

Xã Ea Phê

Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Pắc

2021-2023

1560/QĐ-UBND ngày 25/3/2021 của UBND huyện

12.000

10.000

2.000

6.500

3.500

3.500

-

-

-

CT

IV

HUYỆN BUÔN ĐÔN

34.100

31.000

3.100

18.080

12.920

6.700

6.220

6.220

-

1

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên xã từ xã Ea Bar huyện Buôn Đôn đi xã Ea M'Nang huyện Cư M'gar

Xã Ea Bar

Ban QLDA ĐTXD huyện Buôn Đôn

2021-2023

1140/QĐ-UBND ngày 24/3/2021 của UBND huyện

12.100

11.000

1.100

6.300

4.700

4.700

-

-

-

HT

2

Bê tông hóa đường GT liên xã phục vụ sản xuất xã Ea Bar đi xã Ea Nuôl, huyện Buôn Đôn

Xã Ea Bar và xã Ea Nuôl

Ban QLDA ĐTXD huyện Buôn Đôn

2021-2023

1141/QĐ-UBND ngày 24/3/2021 của UBND huyện

5.500

5.000

500

3.000

2.000

2.000

-

-

-

CT

3

Đường giao thông liên xã Ea Nuôl - Cuôr Knia, huyện Buôn Đôn (Km0 - Km 3+900)

Xã Ea Nuôl và xã Cuôr Knia

Ban QLDA ĐTXD huyện Buôn Đôn

2021-2023

1142/QĐ-UBND ngày 24/3/2021 của UBND huyện

11.000

10.000

1.000

5.780

4.220

-

4.220

4.220

-

CT

4

Đường GT liên xã từ xã Ea Nuôl, huyện Buôn Đôn đi phường Thành Nhất, thành phố Buôn Ma Thuột

Xã Ea Nuôl

Ban QLDA ĐTXD huyện Buôn Đôn

2021-2023

1143/QĐ-UBND ngày 24/3/2021 của UBND huyện

5.500

5.000

500

3.000

2.000

-

2.000

2.000

-

CT

V

HUYỆN LẮK

33.330

30.300

3.030

18.180

12.120

-

12.120

8.220

3.900

1

Kiên cố hóa kênh chính đập dâng Yang Lah - GĐ 2, xã Đắk Liêng, huyện Lắk

Xã Đắk Liêng

Ban QLDA ĐTXD huyện Lắk

2021-2023

655/QĐ-UBND ngày 25/3/2021 của UBND huyện

8.250

7.500

750

4.500

3.000

-

3.000

400

2.600

HT

2

Nâng cấp, cải tạo hệ thống công trình thủy lợi đập dâng Buôn Dren B, xã Đắk Liêng

Xã Đắk Liêng

Ban QLDA ĐTXD huyện Lắk

2021-2023

649/QĐ-UBND ngày 24/3/2021 của UBND huyện

8.800

8.000

800

4.800

3.200

-

3.200

1.900

1.300

HT

3

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên xã Đắk Liêng- Đắk Phơi, huyện Lắk

Xã Đắk Liêng - Đắk Phơi

Ban QLDA ĐTXD huyện Lắk

2021-2023

644/QĐ-UBND ngày 22/3/2021 của UBND huyện

7.700

7.000

700

4.200

2.800

-

2.800

2.800

-

CT

4

Nâng cấp, kiên cố hóa kênh cánh đồng Bông Krang, xã Bông Krang

Xã Bông Krang

Ban QLDA ĐTXD huyện Lắk

2021-2023

654/QĐ-UBND ngày 25/3/2021 của UBND huyện

8.580

7.800

780

4.680

3.120

-

3.120

3.120

-

CT

VI

HUYỆN KRÔNG BÔNG

41.100

37.500

3.600

22.150

15.350

3.980

11.370

11.370

-

1

Đường giao thông liên xã Hòa Sơn đi xã Ea Trul, huyện Krông Bông

Xã Hòa Sơn và Xã Ea Trul

Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Bông

2021-2023

761/QĐ-UBND ngày 25/3/2021 của UBND huyện

8.500

8.000

500

4.800

3.200

-

3.200

3.200

-

CT

2

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông từ xã Hòa Thành, huyện Krông Bông đi xã Ea Hu, huyện Cư Kuin

Xã Hòa Thành

Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Bông

2021-2023

760/QĐ-UBND ngày 25/3/2021 của UBND huyện

12.100

10.500

1.600

6.520

3.980

3.980

-

-

-

HT

3

Cấp nước sinh hoạt xã Ea Trul, huyện Krông Bông

Xã Ea Trul

Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Bông

2021-2023

764/QĐ-UBND ngày 25/3/2021 của UBND huyện

12.000

11.000

1.000

6.510

4.490

-

4.490

4.490

-

CT

4

Cấp nước sinh hoạt tập trung tại 4 thôn Ea Uôl, Ea Lang, Cư Rang và Cư Tê, xã Cư Pui, huyện Krông Bông

Xã Cư Pui

Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Bông

2021-2023

763/QĐ-UBND ngày 25/3/2021 của UBND huyện

8.500

8.000

500

4.320

3.680

-

3.680

3.680

-

CT

VII

HUYỆN CƯ KUIN

26.100

23.700

2.400

16.100

7.600

7.600

-

-

-

1

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên xã từ xã Ea Bhốk đi xã Ea Hu, huyện Cư Kuin

Xã Ea Bhốk

Ban QLDA ĐTXD huyện Cư Kuin

2021-2023

795/QĐ-UBND ngày 09/4/2021 của UBND tỉnh

26.100

23.700

2.400

16.100

7.600

7.600

-

-

-

CT

VIII

HUYỆN EA H'LEO

41.500

30.000

11.500

18.160

11.840

11.840

-

-

-

1

Đường giao thông trục xã Ea Wy, huyện Ea H'leo (đoạn đi qua thôn 1A, thôn 2A)

Xã Ea Wy

Ban QLDA ĐTXD huyện Ea H'leo

2022-2023

2178a/QĐ-UBND ngày 29/4/2022

5.500

4.000

1.500

3.100

900

900

-

-

-

CT

2

Đường giao thông trục xã từ buôn Dang đi trung tâm xã Ea H'Leo

Xã Ea H'Leo

Ban QLDA ĐTXD huyện Ea H'leo

2021-2023

819/QĐ-UBND ngày 30/3/2021 của UBND huyện

12.000

8.500

3.500

4.460

4.040

4.040

-

-

-

HT

3

Cấp nước tập trung xã Ea Sol, huyện Ea H'leo

Xã Ea Sol

Ban QLDA ĐTXD huyện Ea H'leo

2021-2023

820/QĐ-UBND ngày 30/3/2021 của UBND huyện

10.000

7.000

3.000

5.100

1.900

1.900

-

-

-

CT

4

Đường giao thông trục xã từ thôn 5 đi trung tâm xã Ea Khal

Xã Ea Khal

Ban QLDA ĐTXD huyện Ea H'leo

2021-2023

823/QĐ-UBND ngày 30/3/2021 của UBND huyện

7.500

5.500

2.000

2.880

2.620

2.620

-

-

-

HT

5

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông từ tỉnh lộ 15 xã Đliê Yang đi xã Ea Hiao, huyện Ea H'leo

Xã Đliê Yang và xã Ea Hiao

Ban QLDA ĐTXD huyện Ea H'leo

2021-2023

825/QĐ-UBND ngày 30/3/2021 của UBND huyện

6.500

5.000

1.500

2.620

2.380

2.380

-

-

-

HT

IX

HUYỆN EA KAR

31.200

26.500

4.700

14.700

11.800

9.370

2.430

2.430

-

1

Đường trung tâm liên xã từ trung tâm xã Ea Pal đi xã Cư Prông, huyện Ea Kar

Xã Ea Pal và Xã Cư Prông

Ban QLDA ĐTXD huyện Ea Kar

2021-2023

194/QĐ-UBND ngày 24/03/2021 của UBND huyện

8.250

7.000

1.250

3.680

3.320

3.320

-

-

-

HT

2

Đường giao thông liên xã Xuân Phú đi xã Ea Sar, huyện Ea Kar

Xã Xuân Phú

Ban QLDA ĐTXD huyện Ea Kar

2021-2023

191/QĐ-UBND ngày 24/03/2021 của UBND huyện

6.470

5.500

970

3.250

2.250

2.250

-

-

-

CT

3

Đường giao thông liên xã Cư Yang đi xã Cư Prông, huyện Ea Kar (đoạn qua thôn 8 xã Cư Yang)

Xã Cư Yang

Ban QLDA ĐTXD huyện Ea Kar

2021-2023

195/QĐ-UBND ngày 24/03/2021 của UBND huyện

7.050

6.000

1.050

3.570

2.430

-

2.430

2.430

-

CT

4

Đường giao thông trục xã từ trung tâm xã đi thôn 6, thôn 7 xã Xuân Phú, huyện Ea Kar

Xã Xuân Phú

Ban QLDA ĐTXD huyện Ea Kar

2021-2023

196/QĐ-UBND ngày 24/03/2021 của UBND huyện

4.715

4.000

715

2.100

1.900

1.900

-

-

-

CT

5

Đường GT trạm y tế nối đường liên xã, qua buôn Sưk xã Ea Đar đi thôn 7 xã Cư Ni huyện Ea Kar

Xã Ea Đar

Ban QLDA ĐTXD huyện Ea Kar

2021-2023

192/QĐ-UBND ngày 24/03/2021 của UBND huyện

4.715

4.000

715

2.100

1.900

1.900

-

-

-

CT

X

HUYỆN KRÔNG ANA

40.100

36.800

3.300

20.460

16.340

16.340

-

-

-

1

Đường GT trục xã Ea Bông đi xã Băng Adrênh, huyện Krông Ana

Xã Ea Bông

Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Ana

2021-2023

580/QĐ-UBND ngày 25/3/2021 của UBND huyện

4.600

3.300

1.300

1.740

1.560

1.560

-

-

-

HT

2

Nâng cấp mở rộng đường giao thông trục xã từ ngã ba Ea Tung, xã Ea Na (tại Km11 + 190 Tỉnh lộ 2) đi Thác Gia Long, xã Dray Sáp, huyện Krông Ana

Xã Ea Na và Xã Dray Sáp

Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Ana

2021-2023

578/QĐ-UBND ngày 25/3/2021 của UBND huyện

11.000

10.500

500

5.640

4.860

4.860

-

-

-

CT

3

Nâng cấp, mở rộng đường giao thông liên xã từ ngã ba cây Hương, xã Băng Adrênh đến xã Dur Kmăl, huyện Krông Ana

Xã Dur Kmăl

Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Ana

2021-2023

579/QĐ-UBND ngày 25/3/2021 của UBND huyện

8.500

8.000

500

4.200

3.800

3.800

-

-

-

QT

4

Kiên cố hóa kênh chính trạm bơm Xóm Lúa, xã Bình Hoà, huyện Krông Ana

Xã Bình Hoà

Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Ana

2021-2023

581/QĐ-UBND ngày 25/3/2021 của UBND huyện

3.500

3.000

500

1.580

1.420

1.420

-

-

-

CT

5

Kiên cố hóa kênh chính trạm bơm T29, xã Bình Hoà, huyện Krông Ana

Xã Bình Hoà

Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Ana

2021-2023

582/QĐ-UBND ngày 25/3/2021 của UBND huyện

12.500

12.000

500

7.300

4.700

4.700

-

-

-

CT

XI

HUYỆN KRÔNG BÚK

42.500

40.000

2.500

20.310

19.690

19.690

-

-

-

1

Cải tạo, nâng cấp Hồ chứa nước Ea Puốc, xã Tân Lập, huyện Krông Búk

Xã Tân Lập

Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Búk

2021-2023

598/QĐ-UBND ngày 24/3/2021 của UBND huyện

13.500

13.000

500

500

12.500

12.500

-

-

-

CT

2

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên xã từ thôn 6 xã Cư Né đến trung tâm xã Cư Pơng

Xã Cư Né và xã Cư Pơng

Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Búk

2021-2023

918/QĐ-UBND ngày 20/4/2021 của UBND tỉnh

29.000

27.000

2.000

19.810

7.190

7.190

-

-

-

CT

XII

HUYỆN M'ĐRẮK

62.000

57.000

5.000

33.240

23.760

3.320

20.440

16.840

3.600

1

Đường giao thông liên xã từ nhà Ông Thắng thôn 1 xã Ea Lai đi xã Ea Riêng

Xã Ea Lai và xã Ea Riêng

Ban QLDA ĐTXD huyện M'Đrắk

2021-2023

512/QĐ-UBND ngày 23/3/2021 của UBND huyện

3.200

3.000

200

1.580

1.420

1.420

-

-

-

HT

2

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên xã Ea Pil đi xã Cư Prao (D22), huyện M'Drắk

Xã Cư Prao

Ban QLDA ĐTXD huyện M'Đrắk

2021-2023

514/QĐ-UBND ngày 23/3/2021 của UBND huyện

11.000

10.000

1.000

5.980

4.020

-

4.020

3.020

1.000

CT

3

Đường giao thông liên xã từ QL 19 C (Thôn 8) xã Ea Riêng đi thôn 1 xã Ea HM'Lây

Xã Ea Riêng

Ban QLDA ĐTXD huyện M'Đrắk

2021-2023

511/QĐ-UBND ngày của UBND 23/3/2021 huyện

4.300

4.000

300

2.100

1.900

1.900

-

-

-

HT

4

Đường giao thông trục xã Cư Prao (đoạn nối dài qua thôn 7, thôn 8, thôn 9, xã Cư Prao)

Xã Cư Prao

Ban QLDA ĐTXD huyện M'Đrắk

2021-2023

513/QĐ-UBND ngày 23/3/2021 của UBND huyện

7.100

6.500

600

3.900

2.600

-

2.600

-

2.600

QT

5

Nâng cấp đường giao thông liên xã từ QL 26 xã Cư M'ta (đoạn nối tiếp), đi thôn 1 xã Cư Kroá, huyện M'Drắk (đường 21 Bis)

Xã Cư Kroá

Ban QLDA ĐTXD huyện M'Đrắk

2021-2023

510/QĐ-UBND ngày 23/3/2021 của UBND huyện

6.500

5.500

1.000

3.300

2.200

-

2.200

2.200

-

CT

6

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên xã từ Quốc lộ 26 xã Cư M’ta đến Quốc lộ 19C xã Ea Riêng, huyện M’Drắk

Xã Cư M'Ta, xã Cư Króa và xã Ea Riêng

Ban QLDA ĐTXD huyện M'Đrắk

2021-2023

811/QĐ-UBND ngày 09/4/2021 của UBND tỉnh

29.900

28.000

1.900

16.380

11.620

-

11.620

11.620

-

CT

XIII

HUYỆN KRÔNG NĂNG

67.200

52.800

14.400

30.230

22.570

15.938

6.632

4.132

2.500

1

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên xã từ xã Tam Giang đi xã Ea Púk, xã Ea Tam, xã Cư Klông huyện Krông Năng

Huyện Krông Năng

Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Năng

2021-2023

929/QĐ-UBND ngày 20/4/2021 của UBND tỉnh

29.000

27.800

1.200

21.168

6.632

-

6.632

4.132

2.500

CT

2

Đường giao thông trục xã từ trung tâm xã Phú Lộc đến thôn Lộc Tài, thôn Lộc Thạnh xã Phú Lộc nối với TDP1 thị trấn Krông Năng, huyện Krông Năng

Xã Phú Lộc

Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Năng

2021-2023

733/QĐ-UBND ngày 07/4/2021 của UBND tỉnh

20.000

10.000

10.000

1.280

8.720

8.720

-

-

-

CT

3

Đường GT trục xã từ trung tâm xã Ea Tam đến thôn Tam Phương - Tam Thuỷ - Tam Đồng xã Ea Tam, huyện Krông Năng

Xã Ea Tam

Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Năng

2021-2023

1402/QĐ-UBND ngày 30/3/2021 của UBND huyện

6.500

6.000

500

4.860

1.140

1.140

-

-

-

CT

4

Đường giao thông trục xã từ trung tâm xã Phú Xuân đến thôn Xuân Ninh, thôn Xuân Vĩnh, xã Phú Xuân nối với TDP3 thị trấn Krông Năng, huyện Krông Năng

Xã Phú Xuân

Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Năng

2021-2023

1398/QĐ-UBND ngày 30/3/2021 của UBND huyện

11.700

9.000

2.700

2.922

6.078

6.078

-

-

-

CT

XIV

THỊ XÃ BUÔN HỒ

7.800

7.000

800

3.680

3.320

3.320

-

-

-

1

Đường giao thông liên xã từ QL 14 xã Cư Bao, thị xã Buôn Hồ đi QL 26 xã Ea Kênh, huyện Krông Pắc

Xã Cư Bao

Ban QLDA ĐTXD thị xã Buôn Hồ

2021-2023

1168/QĐ-UBND ngày 24/3/2021 của UBND Thị xã

7.800

7.000

800

3.680

3.320

3.320

-

-

-

CT

XV

THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT

22.190

19.700

2.490

12.246

7.454

7.454

-

-

-

1

Đường giao thông trục xã từ QL14 vào thôn 2 và thôn 7, xã Hoà Thuận (Trục số 5A và 17A)

Xã Hoà Thuận

Ban QLDA ĐTXD thành phố Buôn Ma Thuột

2021-2023

2789/QĐ-UBND ngày 14/4/2021 của UBND TP BMT

3.200

3.000

200

1.580

1.420

1.420

-

-

-

HT

2

Nâng cấp đập kết hợp đường giao thông trên đập hồ ông Thao, xã Ea Tu

Xã Ea Tu

thành phố Buôn Ma Thuột

2021-2023

2927/QĐ-UBND ngày 20/4/2021 của UBND TP BMT

4.000

3.500

500

2.640

860

860

-

-

-

CT

3

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông từ trung tâm xã đi thôn 5, xã Hoà Khánh, thành phố Buôn Ma Thuột

Xã Hoà Khánh

Ban QLDA ĐTXD thành phố Buôn Ma Thuột

2021-2023

2790/QĐ-UBND ngày 14/4/2021 của UBND TP BMT

14.990

13.200

1.790

8.026

5.174

5.174

-

-

-

CT

PHỤ LỤC V

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2023 BỐ TRÍ CHO CÁC DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP ĐẦU TƯ THEO CƠ CHẾ THÔNG THƯỜNG TẠI CÁC XÃ ĐĂNG KÝ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NĂM 2022- BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 2978/QĐ-UBND ngày 29/12/2022 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên dự án

Địa điểm đầu tư

Chủ đầu tư

Thời gian KC - HT

Quyết định đầu tư

Lũy kế vốn bố trí đến hết KH 2022

Kế hoạch 2023 (Nguồn NSTW)

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

Tổng mức đầu tư

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

NSTW và NST hỗ trợ

NSH, NSX và huy động khác

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)=(8)+(9)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

TỔNG CỘNG

114.712

93.603

21.109

22.650

53.000

I

HUYỆN EA KAR

36.835

28.721

8.114

7.150

16.700

1

Đường giao thông liên xã Xuân Phú-Ea Sar (đoạn từ thôn Hạ Điền, xã Xuân Phú đi thôn Thanh Bình, xã Ea Sar)

Xã Xuân Phú

Ban QLDA ĐTXD huyện Ea Kar

2022 - 2024

238/QĐ-UBND ngày 11/5/2022

7.040

5.632

1.408

1.400

3.000

CT

2

Đường giao thông liên xã Xuân Phú-Ea Sar (đoạn từ thôn Trung Hòa, xã Xuân Phú đi thôn 6, xã Ea Sar)

Xã Xuân Phú

UBND xã Xuân Phú

2022 - 2024

243/QĐ-UBND ngày 12/5/2022

4.510

3.608

902

1.000

1.900

CT

3

Đường giao thông liên xã Xuân Phú - Ea Sar (từ ngã ba nhà bà Vui, Thôn Trung Hòa, xã Xuân Phú đi cầu mới qua xã Ea Sar)

Xã Xuân Phú

Ban QLDA ĐTXD huyện Ea Kar

2022 - 2024

241/QĐ-UBND ngày 12/5/2022

6.160

4.928

1.232

1.000

2.900

CT

4

Đường giao thông liên xã từ xã Xuân Phú, huyện Ea Kar đi xã Ea Đăh, huyện Krông Năng (đoạn từ thôn 3, xã Xuân Phú đến thôn Xuân Thái 5, xã Ea Đăh)

Xã Xuân Phú

UBND xã Xuân Phú

2022 - 2024

242/QĐ-UBND ngày 12/5/2022

4.180

3.344

836

1.000

1.900

CT

5

Công trình cấp nước sinh hoạt tập trung xã Xuân Phú, huyện Ea Kar

Xã Xuân Phú

Ban QLDA ĐTXD huyện Ea Kar

2022 - 2024

248/QĐ-UBND ngày 19/5/2022

14.945

11.209

3.736

2.750

7.000

CT

II

HUYỆN CƯ M'GAR

30.627

26.032

4.595

6.200

14.500

1

Đường giao thông liên xã Ea Kuêh, huyện Cư Mgar đi xã Cư Pơng, huyện Krông Búk (đoạn đi qua buôn A Yun và thôn Đoàn Kết, xã Ea Kuêh)

Xã Ea Kuêh

UBND xã Ea Kuếh

2022 - 2024

1640/QĐ-UBND ngày 19/5/2022

7.350

6.000

1.350

1.700

3.000

CT

2

Đường giao thông liên xã Ea Kuêh - Ea Tar (đoạn từ thôn 15, xã Ea Kuêh đi Quốc lộ 29)

Xã Ea Kuêh - Ea Tar

UBND xã Ea Kuếh

2022 - 2024

1739/QĐ-UBND ngày 25/5/2022

11.765

10.000

1.765

2.000

6.000

CT

3

Đường giao thông liên xã Ea Kiết - Ea Kuêh (thôn 8 xã Ea Kiết đi Quốc lộ 29)

Xã Ea Kiết

UBND xã Ea Kiết

2022 - 2024

1639/QĐ-UBND ngày 19/5/2022

4.453

4.032

421

1.200

2.000

CT

4

Đường giao thông liên xã Ea Mdroh - Quảng Hiệp - Ea Kiết (đoạn đi qua thôn Thạch Sơn và thôn Hợp Hòa, xã Ea Mdroh)

Xã Ea Mdroh - xã Quảng Hiệp

UBND xã Ea Mdroh

2022 - 2024

1641/QĐ-UBND ngày 19/5/2022

7.059

6.000

1.059

1.300

3.500

CT

III

HUYỆN EA H'LEO

23.500

18.800

4.700

4.200

10.700

1

Đường giao thông liên xã Ea Sol đi xã Ea Hiao (đoạn đi qua Buôn Mnút và Thôn 6, Thôn 7, xã Ea Sol)

Xã Ea Sol

Ban QLDA ĐTXD huyện Ea H'leo

2022 - 2024

2812/QĐ-UBND ngày 20/6/2022

4.500

3.600

900

1.200

1.900

CT

2

Đường giao thông liên xã Ea H'leo đi xã Ea Sol

Xã Ea H'leo

Ban QLDA ĐTXD huyện Ea H'leo

2022 - 2024

1477/QĐ-UBND ngày 04/7/2022

19.000

15.200

3.800

3.000

8.800

CT

IV

HUYỆN KRÔNG ANA

10.500

9.450

1.050

2.400

5.100

1

Đường giao thông liên xã Ea Na đi Ea Bông (đoạn từ buôn Ea Na, xã Ea Na đi buôn Dhăm, xã Ea Bông), huyện Krông Ana

Xã Ea Na và Ea Bông

Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Ana

2022 - 2024

1332/QĐ-UBND ngày 16/5/2022 của UBND huyện

10.500

9.450

1.050

2.400

5.100

CT

V

HUYỆN CƯ KUIN

13.250

10.600

2.650

2.700

6.000

1

Đường giao thông liên xã Dray Bhăng - Ea Tiêu (Thôn lô 13 xã Dray Bhăng đến thôn 11 xã Ea Tiêu)

Xã Dray Bhăng, xã Ea Tiêu

Ban QLDA ĐTXD huyện Cư Kuin

2022 - 2024

735/QĐ-UBND ngày 13/5/2022 của UBND huyện

5.750

4.600

1.150

1.000

2.700

CT

2

Đường giao thông liên xã Hòa Hiệp - Dray Bhăng (Từ buôn Hra Ea Ning đi hồ Ea Bông)

Xã Dray Bhăng và xã Hòa Hiệp

Ban QLDA ĐTXD huyện Cư Kuin

2022 - 2024

736/QĐ-UBND ngày 13/5/2022 của UBND huyện

4.500

3.600

900

1.000

2.100

CT

3

Đường giao thông trục xã Dray Bhăng (đoạn từ thôn Kim Châu đến thôn Nam Hòa)

Xã Dray Bhăng

UBND xã Dray Bhăng

2022 - 2024

734/QĐ-UBND ngày 13/5/2022 của UBND huyện

3.000

2.400

600

700

1.200

CT

PHỤ LỤC VI

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2023 BỐ TRÍ KHỞI CÔNG MỚI CÁC DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ ĐÃ ĐƯỢC CHỌN LÀM TIỀN ĐỀ KẾ HOẠCH NĂM 2022 ĐỂ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NĂM 2023 - BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 2978/QĐ-UBND ngày 29/12/2022 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên dự án

Địa điểm đầu

Chủ đầu tư

Thời gian KC - HT

Quyết định đầu tư

Kế hoạch 2023 (Nguồn NSTW)

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

Tổng mức đầu tư

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

NSTW và NST hỗ trợ

NSH, NSX và huy động khác

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

TỔNG CỘNG

35,175

32,200

2,975

19,700

I

Xã Cư Pơng, huyện Krông Búk

35,175

32,200

2,975

19,700

1

Đường xã

25,849

25,000

849

12,500

1.1

Đường giao thông liên xã từ buôn Cư Yuốt, xã Cư Pơng, huyện Krông Búk đi buôn Wing, xã Ea Kuếh, huyện Cư M’gar (đoạn từ km2+854,4-km6+072,44)

Xã Cư Pơng

Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Búk

2023 - 2025

4233/QĐ-UBND ngày 07/12/2022

11,194

10,827

367

5,400

MM

1.2

Dự án: Đường giao thông liên xã từ ngã 3 buôn Ea Túk, xã Cư Pơng đi thôn 1, xã Ea Ngai, huyện Krông Búk

Xã Cư Pơng

Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Búk

2023 - 2025

3967/QĐ-UBND ngày 09/11/2022

14,655

14,173

482

7,100

MM

2

Đường thôn buôn

9,326

7,200

2,126

7,200

2.1

Tuyến đường từ nhà Y Du Niê, buôn Khal đến nhà Ma Nhó, buôn Kđoh

Buôn Khal, Buôn Kđoh

Ban QL xã Cư Pơng

2023

4473/QĐ-UBND ngày 23/12/2022

660

630

30

630

MM

2.2

Tuyến đường từ nhà Y Joan đến nhà ông Cao Văn Vấn, buôn Kđoh

Buôn Kđoh

Ban QL xã Cư Pơng

2023

4481/QĐ-UBND ngày 23/12/2022

530

510

20

510

MM

2.3

Tuyến đường từ ngã ba (thửa đất 55; tờ bản đồ 35) buôn Ea Tuk đi buôn Kđoh, xã Cư Pơng

Buôn Ea Tuk

Ban QL xã Cư Pơng

2023

4474/QĐ-UBND ngày 23/12/2022

1,040

1,010

30

1,010

MM

2.4

Tuyến đường từ ngã 3 nhà ông Y Sel (thửa đất 39; tờ bản đồ 24) buôn Ea Brơ đến ngã 3 giáp đường vào xã Ea Sin

Buôn Ea Brơ

Ban QL xã Cư Pơng

2023

4480/QĐ-UBND ngày 23/12/2022

844

624

220

624

MM

2.5

Tuyến đường từ ngã 3 nhà ông Hương (thửa đất 14; tờ bản đồ 92) thôn Cư Bang đi vào buôn Kbuôr

Thôn Cư Bang

Ban QL xã Cư Pơng

2023

4475/QĐ-UBND ngày 23/12/2022

603

453

150

453

MM

2.6

Tuyến đường từ ngã 3 nhà ông Thủy (thửa đất số 49; tờ bản đồ 19) buôn Ea Dho đi vào buôn Ea Sin, xã Ea Sin

Buôn Ea Dho

Ban QL xã Cư Pơng

2023

4479/QĐ-UBND ngày 23/12/2022

1,813

1,357

456

1,357

MM

2.7

Tuyến đường từ ngã 3 giáp nhà máy cao su Phương Triều Đại buôn Cư Yuốt đi vào buôn Adrơng Điết

Buôn Cư Yuốt

Ban QL xã Cư Pơng

2023

4477/QĐ-UBND ngày 23/12/2022

965

715

250

715

MM

2.8

Đường Adrơng Điết - buôn Ea Liăng

Buôn Adrơng Điết

Ban QL xã Cư Pơng

2023

4478/QĐ-UBND ngày 23/12/2022

721

541

180

541

MM

2.9

Đường buôn Cư Yuốt - buôn Ea Klok

Buôn Cư Yuốt, Buôn Ea Klok

Ban QL xã Cư Pơng

2023

4476/QĐ-UBND ngày 23/12/2022

2,150

1,360

790

1,360

MM

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 2978/QĐ-UBND ngày 29/12/2022 giao chỉ tiêu, kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2023 từ nguồn ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do tỉnh Đắk Lắk ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


15

DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.90.244
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!