ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 94/KH-UBND
|
Hưng Yên, ngày 01
tháng 6 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 876/QĐ-TTG NGÀY 22/7/2022 CỦA
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT “CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG VỀ CHUYỂN ĐỔI NĂNG LƯỢNG
XANH, GIẢM PHÁT THẢI KHÍ CÁC-BON VÀ KHÍ MÊ-TAN CỦA NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI”
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại Quyết định số
876/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động
về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan của
ngành giao thông vận tải cho phù hợp với điều kiện thực tiễn của tỉnh Hưng Yên,
đảm bảo hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch đã đề ra.
2. Yêu cầu
Căn cứ các mục tiêu, nhiệm vụ mà Quyết định số
876/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ đã đề ra; các quy hoạch, chủ
trương, chính sách của Trung ương, địa phương có liên quan đến việc triển khai
thực hiện Quyết định trên địa bàn tỉnh Hưng Yên để xây dựng Kế hoạch, phân công
nhiệm vụ cụ thể, đúng chức năng, lĩnh vực cho các ngành, đơn vị có liên quan, đảm
bảo sự phối hợp chặt chẽ, không chồng chéo.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Phát triển hệ thống giao thông vận tải xanh hướng tới
mục tiêu phát thải ròng khí nhà kính về “0” vào năm 2050.
2. Mục tiêu cụ thể
- Giai đoạn đến năm 2030: Nâng cao hiệu quả sử dụng
năng lượng, đẩy mạnh chuyển đổi sử dụng điện, năng lượng xanh đối với các lĩnh
vực thuộc ngành giao thông vận tải đã sẵn sàng về mặt công nghệ, thể chế, nguồn
lực nhằm thực hiện mức cam kết trong Đóng góp do quốc gia tự quyết định (NDC)
và mục tiêu giảm phát thải khí mê-tan của Việt Nam.
- Giai đoạn đến năm 2050: Phát triển hợp lý các
phương thức vận tải, thực hiện mạnh mẽ việc chuyển đổi toàn bộ phương tiện,
trang thiết bị, hạ tầng giao thông vận tải sang sử dụng điện, năng lượng xanh,
hướng đến phát thải ròng khí nhà kính về “0” vào năm 2050.
III. LỘ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI NĂNG LƯỢNG
XANH:
Thực hiện lộ trình chuyển đổi năng lượng xanh tại
Quyết định số 876/QĐ- TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ, đảm bảo thực
hiện các lĩnh vực trên địa bàn tỉnh Hưng Yên đáp ứng đúng lộ trình tại Quyết định
số 876/QĐ- TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ đã đề ra. Cụ thể như sau:
1. Về đường bộ
a) Giai đoạn 2022 - 2030
- Thúc đẩy chuyển đổi sử dụng các loại phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ sử dụng điện; mở rộng phối trộn, sử dụng 100% xăng
E5 đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Phát triển hạ tầng sạc điện đáp ứng nhu cầu của
người dân, doanh nghiệp.
- Khuyến khích các bến xe, trạm dừng nghỉ xây dựng
mới và hiện hữu chuyển đổi theo tiêu chí xanh.
b) Giai đoạn 2031 - 2050
- Đến năm 2040: Từng bước hạn chế sử dụng xe ô tô,
xe mô tô, xe gắn máy dùng nhiên liệu hóa thạch trên địa bàn tỉnh.
- Đến năm 2050: Có 100% phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ, xe máy thi công tham gia giao thông chuyển đổi sang sử dụng điện,
năng lượng xanh, toàn bộ các bến xe, trạm dừng nghỉ đạt tiêu chí xanh; chuyển đổi
toàn bộ máy móc, trang thiết bị xếp, dỡ sử dụng nhiên liệu hóa thạch sang sử dụng
điện, năng lượng xanh.
- Hoàn thiện hạ tầng sạc điện, cung cấp năng lượng
xanh trên phạm vi toàn tỉnh đáp ứng nhu cầu của người dân, doanh nghiệp.
2. Về đường thủy nội địa
a) Giai đoạn 2022 - 2030
- Khuyến khích đầu tư đóng mới, nhập khẩu, chuyển đổi
phương tiện thủy nội địa sử dụng nhiên liệu hóa thạch sang sử dụng điện, năng
lượng xanh.
- Áp dụng tiêu chí cảng xanh, tuyến vận tải xanh
làm cơ sở xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư mới cảng thủy nội địa
xanh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
b) Giai đoạn 2030 - 2050
- Tiếp tục khuyến kích đầu tư đóng mới, nhập khẩu,
chuyển đổi phương tiện thủy nội địa sử dụng nhiên liệu hóa thạch sang sử dụng
diện, năng lượng xanh. Khuyến khích hoạt động đầu tư mới cảng thủy nội địa theo
hướng phát triển xanh.
- Từ năm 2040: 100% phương tiện thủy nội địa đóng mới
sử dụng điện, năng lượng xanh. 100% cảng thủy nội địa xây dựng mới áp dụng,
tiêu chí cảng xanh; khuyến khích cảng, bến thủy nội địa đang hoạt động chuyển dịch
áp dụng tiêu chí xanh.
- Đến năm 2050: 100% phương tiện sử dụng nhiên liệu
hóa thạch chuyển đổi sang sử dụng điện, năng lượng xanh. 100% trang thiết bị tại
các cảng, bến thủy nội địa chuyển đổi sang sử dụng điện, năng lượng xanh.
3. Về đường sắt
a) Giai đoạn 2022 - 2030
Khuyến khích chuyển đổi trang thiết bị bốc, xếp tại
các nhà ga sang thiết bị sử dụng điện, năng lượng xanh.
b) Giai đoạn 2031 - 2050
Đầu tư xây dựng các tuyến đường sắt mới theo định
hướng điện khí hóa, sử dụng năng lượng xanh.
4. Về giao thông đô thị
a) Giai đoạn 2022 - 2030
- Từ năm 2025: 100% các buýt thay thế, đầu tư mới sử
dụng điện, năng lượng xanh.
b) Giai đoạn 2031 - 2050
- Từ năm 2031: Tỷ lệ phương tiện sử dụng điện, năng
lượng xanh đạt tối thiểu 50%; 100% xe taxi thay thế, đầu tư mới sử dụng điện,
năng lượng xanh.
- Đến năm 2050: 100% xe buýt, xe taxi sử dụng điện,
năng lượng xanh.
IV. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Xây dựng, hoàn thiện thể chế,
chính sách, quy hoạch
- Phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương trong việc
hoàn thiện hệ thống pháp luật, cơ chế chính sách để thực hiện Chương trình hành
động về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan của
ngành giao thông vận tải phù hợp với điều kiện và tình hình phát triển của tỉnh
Hưng Yên.
- Khuyến khích, thu hút đầu tư chuyển đổi năng lượng
xanh, giảm phát thải nhà kính đối với phương tiện giao thông, phát triển hệ thống
sạc điện, hạ tầng cung cấp năng lượng xanh...
2. Chuyển đổi phương tiện sử dụng
điện, năng lượng xanh
- Xây dựng chương trình chuyển đổi sử dụng điện,
năng lượng xanh đối với phương tiện vận tải.
- Xây dựng chính sách khuyến khích, hỗ trợ người
dân, doanh nghiệp chuyển đổi sử dụng năng lượng hóa thạch sang sử dụng điện,
năng lượng xanh.
3. Phát triển kết cấu hạ tầng
giao thông xanh
- Triển khai phát triển hạ tầng giao thông theo quy
hoạch của tỉnh, chú trọng hạ tầng phục vụ phát triển vận chuyển giao thông cộng
cộng (xe buýt, đường sắt đô thị...) phát triển kết cấu hạ tầng giao thông phi
cơ giới, điểm trông giữ phương tiện kết nối hợp lý với các phương thức vận tải
hành khách công cộng khác. Các công trình giao thông (bến xe, bến tàu, bến cảng,
nhà ga...) đảm bảo phát triển và chuyển đổi theo tiêu chí xanh đúng quy định.
- Phối hợp triển khai Quy hoạch và xây dựng hệ thống
trạm sạc điện, trạm cấp năng lượng xanh cho phương tiện giao thông trên địa bàn
tỉnh.
4. Nâng cao hiệu quả sử dụng
năng lượng, giảm phát thải khí nhà kính
- Áp dụng giới hạn định mức tiêu thụ nhiên liệu đối
với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo lộ trình, hướng tới giảm tối
đa mức tiêu thụ nhiên liệu và phát thải khí nhà kính.
- Tổ chức khoa học, hợp lý giữa các phương thức vận
tải, thúc đẩy chuyển đổi phương thức đường bộ sang các loại hình khác. Tăng cường
kết nối các phương thức vận tải kết hợp dịch vụ logistics chất lượng cao, giảm
hệ số chạy rỗng của phương tiện, giảm ùn tắc hàng hóa trong hoạt động vận tải
và chuỗi cung ứng dịch vụ logistics; tổ chức quản lý, điều hành, khai thác hiệu
quả phương tiện, trang thiết bị hạ tầng giao thông vận tải.
- Từng bước nâng cao thị phần vận tải hành khách
công cộng, thúc đẩy chuyển đổi sử dụng phương tiện giao thông cá nhân sang sử dụng
phương tiện giao thông công cộng.
5. Hợp tác quốc tế: Tham gia hợp
tác quốc tế giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ các nước trên thế giới, cũng
như chủ động triển khai các hoạt động hợp tác quốc tế tại tỉnh Hưng Yên về chuyển
đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan trong lĩnh vực
giao thông vận tải (Đầu tư phát triển hạ tầng, đào tạo nguồn nhân lực, chuyển
giao công nghệ, tổ chức hội nghị, hội thảo...).
6. Khoa học công nghệ
- Nghiên cứu, phát triển, ứng dụng và chuyển giao
công nghệ phương tiện, thiết bị sử dụng điện, năng lượng xanh, kết cấu hạ tầng
xanh, giảm phát thải khí nhà kính, cung ứng năng lượng xanh; đặc biệt chú trọng
công nghệ, công nghiệp hỗ trợ phát triển phương tiện, trang thiết bị giao thông
vận tải sử dụng điện, năng lượng xanh.
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ số, chuyển đổi số,
trí tuệ nhân tạo, giao thông thông minh trong quản lý, điều hành các lĩnh vực
giao thông vận tải.
7. Phát triển nguồn nhân lực
- Đào tạo nguồn nhân lực để sẵn sàng tiếp nhận chuyển
giao, quản lý, khai thác, vận hành phương tiện, hạ tầng giao thông công nghệ mới
không phát thải khí nhà kính.
- Xây dựng chương trình đào tạo, mở mới các ngành
đào tạo tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp dạy nghề về công nghệ
phương tiện, năng lượng, kết cấu hạ tầng xanh.
- Xây dựng kế hoạch truyền thông và tổ chức truyền
thông đến người dân và doanh nghiệp về lộ trình, chính sách, lợi ích chuyển đổi
phương tiện, trang thiết bị giao thông vận tải sử dụng điện, năng lượng xanh.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở nhiệm vụ được giao, các đơn vị có
liên quan tiến hành xây dựng các kế hoạch cụ thể của đơn vị mình cho phù hợp,
sát thực tế và triển khai thực hiện nhằm đạt mục đích, yêu cầu mà Kế hoạch
chung đề ra (Nhiệm vụ cụ thể trong Phụ lục kèm theo).
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phối
hợp với sở, ban, ngành, đơn vị liên quan trong quá trình triển khai thực hiện Kế
hoạch.
3. Giao Sở Giao thông vận tải là cơ quan đầu mối,
đôn đốc các cơ quan liên quan thực hiện Kế hoạch này, định kỳ hằng năm tổng hợp
kết quả thực hiện và các vấn đề phát sinh (nếu có) báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Ủy ban ATGT Quốc gia;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu VT, KT1H.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hùng Nam
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ CỦA CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG VỀ CHUYỂN ĐỔI NĂNG LƯỢNG
XANH, GIẢM PHÁT THẢI KHÍ CÁC-BON VÀ KHÍ MÊ-TAN CỦA NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 94/KH-UBND ngày 01/6/2023 của UBND tỉnh)
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Nguồn lực
|
Thời gian thực
hiện
|
1
|
Phối hợp với các Bộ, ngành trong việc hoàn thiện
hệ thống pháp luật, cơ chế chính sách để thực hiện Chương trình hành động về
chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan của
ngành giao thông vận tải
|
Các Sở, ngành
chuyên môn
|
Các đơn vị có liên
quan
|
NSNN
|
Khi có yêu cầu
|
2
|
Xây dựng chiến lược phát triển dịch vụ vận tải đến
năm 2030, định hướng đến năm 2050
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Các đơn vị có liên
quan
|
NSNN
|
2022-2025
|
3
|
Thúc đẩy người dân chuyển đổi sang phương tiện
giao thông cá nhân (xe mô tô, xe máy, xe ô tô) sử dụng điện
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Các đơn vị có liên
quan
|
NSNN. XHH
|
2020-2030
|
4
|
Thúc đẩy doanh nghiệp vận tải buýt, taxi chuyển đổi
sang ô tô điện
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông và các Sở, ngành có liên quan
|
NSNN. XHH
|
2020-2030
|
5
|
Hoàn thiện hạ tàng giao thông công cộng, phát triển
hạ tầng giao thông vận tải công cộng khối lượng lớn, hạ tầng giao thông phi
cơ giới
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng và các Sở, ngành có liên quan
|
NSNN. XHH
|
2020-2050
|
6
|
Phối hợp triển khai phương án phát triển hệ thống
trạm sạc điện, trạm cấp năng lượng xanh cho phương tiện tham gia giao thông
trên địa bàn tỉnh
|
Các sở, ngành
chuyên môn
|
Các cơ quan liên
quan
|
NSNN
|
2025-2030
|
7
|
Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, sẵn sàng tiếp
nhận chuyển giao, quản lý, khai thác, vận hành công nghệ mới về phương tiện,
trang thiết bị sử dụng điện, năng lượng xanh và kết cấu hạ tầng xanh
|
Sở Giáo dục và đào
tạo
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội, các đơn vị có liên quan
|
NSNN XHH
|
Hàng năm
|
8
|
Xây dựng, rà soát, hoàn thiện chính sách khuyến
khích, ưu đãi cho người dân khi chuyển đổi phương tiện giao thông cá nhân sử
dụng năng lượng hóa thạch sang phương tiện sử dụng điện, năng lượng xanh
|
Sở Tài chính
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, các đơn vị có liên quan
|
NSNN
|
Hàng năm
|
9
|
Xây dựng cơ chế, chính sách nhằm khuyến khích các
cảng thủy nội địa, nhà ga, bến xe, trạm dừng nghỉ xây dựng mới và hiện hữu
chuyển đổi theo tiêu chí “xanh”
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Sở Xây dựng, các
đơn vị có liên quan
|
NSNN, XHH
|
2025-2030
|
10
|
Xây dựng kế hoạch truyền thông và tổ chức truyền
thông đến người dân và doanh nghiệp về lộ trình, chính sách, lợi ích của chuyển
đổi phương tiện, thiết bị sử dụng điện, năng lượng xanh.
|
Sở Thông tin và
truyền thông
|
Sở Giao thông vận
tải, các đơn vị có liên quan
|
NSNN
|
2025-2035
|
11
|
Phát triển chuỗi cung ứng dịch vụ logistics kết nối
các kho bãi, bến cảng, đơn vị kinh doanh vận tải, phương tiện chuyên chở, người
vận chuyển để hướng tới giảm giá thành chi phí logistics trên cơ sở số hóa
thông tin và vận hành kinh tế số
|
Các Sở, ngành
chuyên môn
|
Các đơn vị có liên
quan
|
NSNN, XHH
|
2022-2030
|
Ghi chú:
XHH: Nguồn vốn xã hội hóa
NSNN: Nguồn vốn ngân sách nhà nước