Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 308:2003 về xi măng pooc lăng hỗn hợp - xác định hàm lượng phụ gia khoáng

Số hiệu: TCXDVN308:2003 Loại văn bản: Tiêu chuẩn XDVN
Nơi ban hành: Bộ Xây dựng Người ký: ***
Ngày ban hành: 12/12/2003 Ngày hiệu lực:
Tình trạng: Đã biết

 1g   phụ gia   cácbônát

 

 

                    950 - 10000C                                    950 - 10000C                              950 - 10000C

MKN1

 

 

 

 

Hình 2. Sơ đồ xác định hàm lượng phụ gia cácbonnát theo hàm lượng MKN

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tiến hành xác định lượng mất khi nung của clanhke xi măng poóc lăng và xi măng poóc lăng hỗn hợp theo TCVN 141 : 1998. Hàm lượng mất khi nung của đá vôi theo quy trình Viện vật liệu Xây dựng.

Cân 1g mẫu thử (g - chuẩn bị theo mục 3) chính xác đến 0,001g  cho vào chén sứ (đã nung ở nhiệt độ 950- 10000C và cân đến khối lượng không đổi), cho chén sứ vào lò nung. Nung ở nhiệt độ 950- 10000C trong 1 giờ, lấy mẫu ra để nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng rồi cân. Lặp lại quá trình nung ở nhiệt độ trên 15 phút làm nguội trong bình chống ẩm và cân đến khối lượng không đổi (g2). Hàm lượng mất khi nung ( MKN ) tính bằng phần trăm, theo công thức:

                           g1 - g2

 

 

Trong đó:

g1 :  là khối lượng mẫu và chén trước khi nung, tính bằng gam

g2:  là khối lượng chén và mẫu sau khi nung, tính bằng gam.

g:   là khối lượng mẫu lấy để phân tích, tính bằng gam

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hàm lượng phụ gia cácbônát (P) trong xi măng poóc lăng hỗn hợp tính bằng phần trăm  theo công thức sau:

 

                           Mu - Mk

                                        ­ Mp -  Mk

 

 

Trong đó :

Mu : là hàm lượng MKN của xi măng poóc lăng hỗn hợp, tính bằng phần trăm (%)

Mk : là hàm lượng MKN của  xi măng poóc lăng nền, tính bằng phần trăm (%)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

I.3.  Phươn g pháp xác định hàm lượng phụ gia theo phương pháp hoà tan

(áp dụng cho phụ khoáng không phải là khoáng cacbonat)

I.3.1. Nguyên tắc và sơ đồphân tích 

Clanhke xi măng poóc lăng dễ hoà tan hoàn toàn trong axit HCl loãng, phụ gia  khoáng thuộc nhóm cao silic hoà tan kém hoặc hầu như không tan trong axit HCl loãng. 

Dùng lượng dư chính xác HCl  1N hoà tan các mẫu thử : phụ gia khoáng, xi măng poóc lăng nền (chứa 4% thạch cao), xi măng poóc lăng hỗn hợp;  lần lượt xác định hàm lượng axit  HCl dư  bằng dung dịch NaOH  0,25 N cho từng mẫu thử. Từ đó tính ra hàm lượng phụ gia khoáng trong xi măng poóc lăng hỗn hợp.

 

   0,5g   XM  nền

 

Thêm 10ml, HCl - 1N

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chuẩn NaOH 0,25N

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

Hình 3. Sơ đồ xác định hàm lượng phụ gia theo phương pháp hoà tan

I.3.2. Dụng cụ  và hoá chất thí nghiệm

Bình tam giác thể tích 250ml

ống sinh hàn

Dung dịch HCL - 1N

Dung dịch NaOH -  0,25N

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

I.3.3. Cách tiến hành

Tiến hành phân tích theo quy trình sau đây cho các mâu thử: Xi măng poóc lăng nền, phụ gia khoáng, xi măng poóc lăng hỗn hợp. 

 Cân  0,5g mẫu thử (chuẩn bị theo mục 3) chính xác đến 0,001gam, cho vào bình tam giác dung tích 250ml, thêm tiếp vào bình khoảng 10ml- 15ml nước cất và lắc đều.

Dùng buret thêm chính xác 10ml axit  HCl- 1N vào bình chứa mẫu,  lắc đều.

Lắp ống sinh hàn hồi lưu và đun sôi lăn tăn trên bếp điện trong 5 phút (đun sôi lâu sẽ làm bay hơi một phần axit). Ngừng đun, dùng bình tia nước cất nguội tráng rửa ống sinh hàn và  thành bình, tháo bỏ ống sinh hàn.

Thêm vào bình 1-2 giọt chỉ thị phenolphtalein, chuẩn độ lượng HCl còn lại trong bình  bằng dung dịch NaOH - 0,25N đến xuất hiện màu hồng.  Ghi lại thể tích NaOH - 0,25N tiêu thụ khi chuẩn độ (Vx ml).

I.3.4. Tính toán kết quả

Hàm lượng phụ gia (P) trong xi măng poóc lăng hỗn hợp  tính bằng phần trăm, theo công thức sau :

                      V2 -  V

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Trong đó :

V: là thể  tích NaOH  0,25N tiêu thụ khi chuẩn độ mẫu xi măng nền, tính bằng ml

V: là thể tích NaOH  0,25N tiêu thụ khi chuẩn độ mẫu phụ gia, tính bằng ml

V2 : là thể tích NaOH  0,25N tiêu thụ khi chuẩn độ mẫu xi măng poóc lăng hỗn hợp, tính bằng ml 

II.1. Sơ đồ phân tích

Xác định hàm lượng phụ gia khoáng không biết hợp phần ban đầu trong xi măng poóc lăng hỗn hợp  thực hiện theo trình tự sau:

Bước 1: Phân tích nhiễu xạ rơnghen để nhận dạng nguồn gốc phụ gia khoáng.

Bước 2: Tuỳ thuộc vào dạng phụ gia khoáng khác nhau đem sử dụng, dùng phương pháp hoá học phù hợp xác định hàm lượng phụ gia khoáng này:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Xi măng poóc lăng hỗn hợp chỉ có phụ gia không phải cácbônát : Dùng phương pháp xác định cặn không tan (CKT).

Xi măng poóc lăng hỗn hợp có cả hai loại là phụ gia cácbônát và không phải cácbônát: Dùng phương pháp xác định hàm lượng mất khi nung và hàm lượng cặn không tan (MKN và CKT)

Dưới đây là sơ đồ phương pháp

 

 

Mẫu xi măng poóc lăng hỗn hợp

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Phân tích nhiễu xạ Rơnghen

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

Xi măng hỗn hợp chỉ có phụ gia cácbônát

Xi măng hỗn hợp chứa cả hai loại phụ gia cácbônát và không phải cácbônát

Xi măng hỗn hợp chỉ có phụ gia không phải  cácbônát

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Xác định MKN

 

Xác định  CKT

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

% Phụ gia hoạt tính

 

 

 

 

Tổng phụ gia trong xi măng poóc lăng hỗn hợp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Hình 4. Sơ đồ phương pháp xác định phụ gia trong xi măng poóc lăng hỗn hợp.

II.2. Phương pháp xác định hàm lượng phụ gia trong xi măng poóc lăng hỗn hợp theo hàm lượng cặn không tan (CKT)

(áp dụng khi dùng phụ gia không phải cacbonat)

II.2.1. Nguyên tắc

Hoà tan mẫu thử bằng dung dịch axit HCl loãng, lọc lấy phần cặn không tan, lọc, rửa, sấy, nung và cân cặn không tan, tính toán hàm lượng phụ gia khoáng trong xi măng poóc lăng hỗn hợp.

II.2.2. Cách tiến hành

Xác định hàm lượng cặn không tan (CKT) trong mẫu xi măng poóc lăng hỗn hợp theo TCVN 141: 1998. Đối với xi măng poóc lăng hỗn hợp có phụ gia là xỉ nhiệt điện hàm lượng cặn không tan và giấy lọc được sấy ở nhiệt độ 105 - 1100C và cân đến khối lượng không đổi (vì trong xỉ nhiệt điện có lẫn một số tạp chất hữu cơ).

II.2.3. Tính toán kết quả

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

                          g -  g2

 

 

Trong đó:   g1 :    Khối lượng của giấy lọc và cặn sau khi sấy, tính bằng gam.

                   g2 :    Khối lượng của giấy lọc đã sấy khô, tính bằng gam.

                   g  :    Khối lượng của  mẫu lấy để phân tích , tính bằng gam.

Hàm lượng phụ gia (P1) trong xi măng poóc lăng hỗn hợp tính bằng phần trăm theo công thức sau:

P1 (%)    =     CKT(%)   x     K   

Trong đó

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

            K  : Là hệ số chuyển đổi từ lượng cặn không tan (của phụ gia) thành lượng phụ gia tương ứng.

Loại phụ gia

Giá trị hệ số K

Hàm lượng CKTcó trong phụ gia

    Đá Bazan

1,666

60 %

    Xỉ nhiệt điện

1,111

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    Đá Silic

1,052

95 %

 

II.3. Phương pháp xác định hàm lượng phụ gia cácbônát trong xi măng poóc lăng hỗn hợp

(áp dụng cho phụ gia cacbonat)

II.3.1. Nguyên tắc

Nung mẫu thử ở nhiệt độ từ 600 - 10000C đến khối lượng không đổi. Từ sự giảm khối lượng mẫu (mất khi nung- MKN) tính ra hàm lượng phụ gia các bô nát có trong xi măng poóc lăng hỗn hợp.

II.3.2. Cách tiến hành .

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cho chén sứ có mẫu vào lò nung, nung ở nhiệt độ 6000C trong 1 giờ, lấy ra để nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng và cân. Lặp lại quá trình nung chén và mẫu 15 phút ở nhiệt độ 6000C, để nguội và cân đến khi khối lượng không đổi (g1).

Tiếp tục cho chén và mẫu vào lò nung tiếp ở nhiệt độ 10000C trong 1 giờ, lấy ra để nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng, cân. Lặp lại quá trình nung ở nhiệt độ 10000C trong 15 phút để nguội và cân đến khi khối lượng không đổi (g2).

II.3.3. Tính toán kết quả.

                           g1 - g2

 

Trong đó:

     g1:   Khối lượng mẫu và chén sau khi nung ở nhiệt độ 6000C, tính bằng gam

     g2:   Khối lượng mẫu và chén sau khi nung ở nhiệt độ 10000C , tính bằng gam

     g:    Khối lượng mẫu lấy để phân tích, tính bằng gam.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

P2 (%)     =      MKN  (%)  x   2,272

Trong đó:

MKN  :  là chỉ số hàm lương phần trăm mất khi nung của mẫu thử.

2,272  :  là hệ số chuyển đổi từ hàm lượng MKN về lượng đá vôi tương ứng (100 / 44)

II.4. Phương pháp xác định hàm lượng phụ gia trong xi măng poóc lăng hỗn hợp có phụ gia cácbônát và không phải cácbônát.

II.4.1. Nguyên tắc

Tiến hành xác định cả hai chỉ tiêu hàm lượng MKN và CKT trên mẫu xi măng poóc lăng hỗn hợp,  từ đó tính ra hàm lượng của phụ gia các bô nát, phụ gia không phải cácbonat và tổng hàm lượng của phụ gia trong xi măng poóc lăng hỗn hợp.

II.4.2. Cách tiến hành

      Cân hai lượng cân mẫu xi măng poóc lăng hỗn hợp, lần lượt tiến hành xác định:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

*  Xác định hàm lượng mất khi nung (MKN) trong mẫu thử theo cách làm nêu trong mục II.3. của quy trình này. Tính ra hàm lượng phần trăm phụ gia các bô nát (P2) trong xi măng poóc lăng hỗn hợp.

II.4.3. Tính kết quả

            Tổng hàm lượng phần trăm phụ gia (P) trong xi măng poóc lăng hỗn hợp theo công thức:

                                  P  (%)       =           P1(%)      +      P2(%)

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 308: 2003 về xi măng pooc lăng hỗn hợp - Phương pháp xác định hàm lượng phụ gia khoáng do Bộ Xây dựng ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.995

DMCA.com Protection Status
IP: 18.119.133.206
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!