Độ dốc địa
hình
|
Sai số trung
phương đo vẽ dáng đất tính theo khoảng cao đều bình độ
(h)
|
α
|
1:500
|
1:1000
|
1:2000
|
1:5000
|
Từ 0° đến
2°
|
1/4
|
1/4
|
1/4
|
1/4
|
Từ 2° đến
6°
|
1/3
|
1/3
|
1/3
|
1/3
|
Từ 6° đến 15°
|
1/3
|
1/3
|
1/2
|
1/2
|
Từ 15° trở lên
|
|
1/2
|
1/2
|
1/2
|
D.2 Phạm vi ứng
dụng
D.2.1 Bình đồ
1/10000,1/5000 đo vẽ cho lòng hồ và khu lưới.
D.2.2 Bình đồ 1/2000,
1/1000 đo vẽ cho lòng hồ nhỏ, khu lưới nhỏ, khu đầu mối, băng kênh,
băng đường, các mỏ vật liệu xây dựng
D.2.3 Bình đồ 1/500,
1/200 đo vẽ cho vùng tuyến đập quy mô nhỏ, các vị trí công trình trên kênh,
đường, tuyến đường ống, nhà máy.
Phụ
lục E
(Quy
định)
Phương pháp và độ chính xác xác định cao, tọa
độ các hố khoan, đào, các điểm vết lũ, điểm lộ
E.1 Các phương
pháp xác định cao, tọa
độ các hố khoan, đào,
vết lũ, điểm lộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bước 1: Từ vị trí yêu cầu xác định của các hố khoan, đào
theo đề nghị của
chuyên ngành địa chất trên các loại bình đồ khu dự án, chuyên ngành địa hình
xác định ở thực địa, đóng cọc, ghi rõ tên các vị trí.
- Bước 2: Sau khi khoan, đào xong, xác định vị
trí thực tế khoan, đào ngoài thực địa, chuyển vào bình đồ theo tên hố đã
quy định.
E.1.2 Các phương
pháp xác định bao gồm:
- Bằng các tuyến đường chuyền kinh vĩ đơn hoặc
khép kín.
- Bằng giao hội giải tích, giao hội thuận
nghịch và bên cạnh
- Bằng phương pháp tọa độ cực có khép kín
hướng gốc hoặc khép tọa độ.
E.2 Độ chính xác
- Độ chính xác phải đảm bảo ∆x = ∆y = ∆z ≤ 0,1 m đối với hố khoan, đào,
điểm lộ
- Điểm chính xác phải đạt ∆x = ∆y ≤ 0,1 m, ∆h ≤ 0,05 m đối
với vết lũ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục F
(Quy
định)
Phương pháp và độ chính xác xác định cao, tọa
độ các điểm tim, điểm mốc giới quy hoạch, chỉ giới đường đỏ, GPMB, viền lòng hồ
F.1 Phương pháp
xác định cao, tọa độ các điểm tim, điểm mốc giới quy hoạch, chỉ giới đường đỏ,
GPMB, viền lòng hồ.
F.1.1 Xác định cao,
tọa độ:
Các điểm mốc tim (bao gồm tim tuyến
kênh, tim tuyến đập, tràn và tim các công trình trên kênh), mốc chỉ giới quy hoạch, mốc
chỉ giới đường
đỏ, mốc GPMB, mốc viền lòng
hồ đã được thiết kế trên các loại bình đồ khu dự án. Dựa vào cao, tọa
độ các điểm đã thiết kế và các điểm khống chế trong khu vực xác định các thông
số cần thiết để cắm tim xác
định điểm đó ngoài
thực địa.
F.1.2 Các phương
pháp xác định có thể bằng:
- Các tuyến đường chuyền kinh vĩ đơn hoặc khép kín.
- Giao hội giải tích, giao hội thuận nghịch và
bên cạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2 Độ chính xác
điểm tim tuyến
F.2.1 Có thể được
xác định bằng các
phương pháp khác nhau, nhưng phải đạt được độ chính xác như sau:
- Độ chính xác tọa độ: Đường chuyền cấp 2;
- Độ chính xác cao độ: Độ chính xác thủy chuẩn
hạng 4, hoặc hạng 4 đo khép kín;
- Độ chính xác của các điểm tim có thể là hạng
3, hạng 3 đo khép kín hoặc cao hơn theo yêu cầu của CĐT.
F.2.2 Thủy chuẩn
hạng 4 đo khép kín: Khi đo tuyến thủy chuẩn hạng 4 mà xuất phát và
khép về một mốc cùng hạng 4, với phương pháp đo và độ chính xác của thủy chuẩn hạng 4
(Trong trường hợp khu đo
không có điểm hạng 3 hoặc hạng cao hơn để đo khép).
F.2.3 Thủy chuẩn
hạng 3 đo khép kín: Khi đo tuyến thủy chuẩn hạng 3 mà xuất phát và khép về một
mốc cùng hạng 3, với phương pháp đo và độ chính xác của thủy chuẩn hạng 3 (Trong trường
hợp khu đo không có điểm hạng 2 hoặc
hạng cao hơn để đo khép).
F.3 Độ chính xác điểm
mốc chỉ giới quy hoạch, chỉ giới đường đỏ, GPMB, viền
lòng hồ
F.3.1 Độ chính xác
tọa độ: Độ chính xác mặt bằng xác định theo độ chính xác đường chuyền cấp 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.4 Kích thước mốc tim tuyến,
mốc chỉ giới quy hoạch, chỉ
giới đường đỏ, GPMB, viền lòng hồ.
F.4.1 Mốc chỉ giới
quy hoạch, chỉ
giới đường đỏ, GPMB, viền lòng hồ bao gồm đế mốc và thân cột mốc. Vật liệu cột
bằng bê tông cốt thép M200
(01 thép ɸ10), thân cột sơn màu trắng, mũ cột (10 cm) sơn màu đỏ, đế bằng bê
tông M150. Mốc đảm bảo độ bền vững, dễ nhận biết để sử dụng lâu dài trong quản
lý khai các công trình.
- Kích thước thân mốc: (10 x 10 x 70) cm, phần
nổi trên mặt đất là 30 cm;
- Kích thước đế: dài x rộng x sâu (30 x 30 x 40) cm;
- Trát phẳng bệ mốc, trên bệ ghi chú rõ ràng,
chi tiết các thông tin của mốc.
F.4.2 Trường hợp
đặc biệt như vùng núi, vùng ngập lụt hoặc mức độ quan trọng cần được bảo vệ thì kích
thước của mốc có thể thay đổi theo yêu cầu.
F.5 Mật độ các mốc tim tuyến, chỉ giới quy hoạch, chỉ
giới đường đỏ, GPMB, viền lòng hồ
F.5.1 Mật độ các mốc tim
tuyến, chỉ giới quy hoạch, chỉ
giới đường đỏ trong xây dựng, mốc GPMB khu đầu mối thủy lợi được thiết kế chung
trên bản vẽ theo tính chất và quy mô của công trình.
F.5.2 Mật độ mốc
GPMB theo tuyến kênh, tuyến đường, tuyến đường điện: Ngoài những điểm đặc trưng
(điểm ngoặt, điểm giao cắt với khu công nghiệp, khu dân cư, làng xóm) phải có
mốc GPMB, còn lại trên tuyến mật độ trung bình 250 m/điểm GPMB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục G
(Quy
định)
Độ chính xác, yêu cầu kỹ thuật đo lưới khống
chế GPS Lưới GPS hạng 4, cấp 1, cấp 2
G.1 Khi tính
chuyển từ hệ tọa độ trắc địa Quốc tế của lưới GPS sang hệ tọa độ khu vực, cần
phải đảm bảo yêu cầu: Bình sai lưới GPS trong hệ tọa độ vuông góc phẳng theo
phép chiếu Gauss (Ko = 1), có kinh tuyến trục Lo cách khu đo không quá 20 km.
Nếu sử dụng phép
chiếu UTM 6 độ (Ko = 0,9996) thì kinh tuyến trục cách khu đo trong giới hạn từ
(160 đến 200) km. Nếu sử dụng phép chiếu UTM 3 độ (Ko = 0,9999) thì kinh tuyến
trục cách khu đo trong giới hạn từ (70 đến 110) km.
G.2 Khi chọn phép
chiếu Gauss phải sử dụng Ellipxoid Krasovxky, còn nếu dùng phép chiếu UTM
thì sử dụng
Ellipxoid WGS - 84:
G.2.1 Yêu cầu kỹ
thuật chủ yếu của lưới GPS được thành lập để phục vụ đo vẽ bản đồ:
Cấp hạng
Chiều dài
cạnh trung bình (km)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b (1 x 10-6)
Sai số
trung phương tương đối cạnh yếu nhất
IV
2
≤ 10
≤ 10
1/45 000
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 10
1/20 000
2
< 1
≤15
≤ 20
1/10 000
G.2.2 Quy định về số lượng cạnh
trong vòng đo độc lập hoặc tuyến
phù hợp đối với các cấp
lưới GPS:
Cấp hạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
Số cạnh trong vòng đo độc lập hoặc
tuyến phù hợp
≤ 10
≤ 10
≤ 10
G.2.3 Lựa chọn máy
thu GPS:
Hạng mục
Hạng IV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp 2
Độ chính xác biểu trưng
≤ 5mm + 2.10-6D
≤ 5mm + 2.10-6D
≤ 10mm + 2.10-6D
Số máy thu đo đồng bộ
≥2
≥2
≥2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng mục
Phương pháp
đo
Hạng IV
Cấp 1
Cấp 2
Góc cao của vệ tinh (0)
Đo tĩnh
≥ 15
≥ 15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tĩnh nhanh
-
-
-
Số lượng vệ tinh quan trắc dùng được
Đo tĩnh
≥ 4
≥ 4
≥ 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 5
≥ 5
≥ 5
Số lần đo lặp trung bình tại trạm
Đo tĩnh
≥ 1,6
≥ 1,6
≥ 1,6
Tĩnh nhanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 1,6
≥ 1,6
Thời gian quan trắc: Độ dài thời
gian thu
tín
hiệu ngắn nhất (phút)
Đo tĩnh
≥ 45
≥ 45
≥ 45
Tĩnh nhanh
≥ 15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 15
Tần suất thu tín hiệu (s)
Đo tĩnh
Tĩnh nhanh
Từ 10 đến
60
Từ 10 đến
60
Từ 10 đến
60
G.2.5 Thời gian
tối thiểu ca đo:
TT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dài thời
gian ca đo, phút
1
Từ 0 đến 1
Từ 20 đến
30
2
Từ 1 đến 5
Từ 30 đến
60
3
Từ 5 đến 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Từ 10 đến
20
Từ 90 đến
120
Khi chọn mô hình xử lý từng
vectơ cạnh, đối với cùng
một mô hình giải cạnh trong một ca đo thì sai số khép tương đối chiều dài cạnh của bất
kỳ tam giác nào cũng không được vượt quá quy định dưới đây:
G.2.6 Sai số khép
tương đối giới hạn:
D
N
0,10 km
0,15 km
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50 km
1,00 km
2,00 km
3,00 km
4,00 km
3
1:8160
1:12200
1:16300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1:80000
1:151600
1:210000
1:255000
4
1:9430
1:14100
1:18800
1:46900
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1:175000
1:242500
1:294500
5
1:10500
1:15800
1:21000
1:52400
1:103400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1:271200
1:329200
6
1:11500
1:17300
1:23000
1:57400
1:113200
1:214400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1:360700
(D: là chiều dài trung bình các cạnh
trong hình; N: là số cạnh trong hình khép).
- Khi quan trắc GPS ở các cấp, hệ
số suy giảm độ chính xác vị trí không gian 3 chiều PDOP của các cấp hạng lưới
GPS phải < 6, (quy định số vệ tinh ≥ 6).
- Đối với cạnh ngắn <10 km, chỉ chấp nhận
các cạnh đạt lời giải FIX, với RATIO không nhỏ hơn 2. Trong trường hợp không
đạt lời giải FIX. Nếu
tính cạnh ở chế độ tự động không đạt thì phải xử lý cạnh theo phương pháp can
thiệp. Trong trường hợp xử lý can thiệp
mà không nhận được lời giải FIX thì phải đo lại. Khi xử lý can thiệp có thể cắt
bỏ bởi vệ tinh có tình trạng xấu
hoặc cắt bỏ bởi thời gian đo nhưng không được cắt bỏ quá 20 % thời gian thu tín
hiệu.
- Sử dụng điểm khởi tính tọa độ
phải phù hợp với hệ quy chiếu sử dụng (về hệ tọa độ và múi chiếu). Đối với lưới
GPS chỉ cần sử dụng 01 điểm khởi tính là đủ. Nếu sử dụng từ 02 điểm khởi tính trở lên cần xem
xét kỹ lưỡng chất lượng
của các điểm khởi tính. Sai
số trung phương vị trí điểm yếu
nhất sau bình sai lưới
không được lớn hơn ±10
mm.
Phụ
lục H
(Quy
định)
Bảng phân cấp địa hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.1.1 Cấp I
- Vùng đồng bằng địa hình đơn giản, dân cư thưa
thớt, hướng ngắm không bị vướng.
- Vùng trung du, đồi thấp sườn rất thoải và độ
cao tuyệt đối thấp dưới 20 m chủ yếu là đồi trọc, không ảnh hưởng đến hướng
ngắm.
H.1.2 Cấp II
- Vùng đồng bằng địa hình tương đối
đơn giản, ít dân cư,
hướng ngắm bị vướng ít, dễ chặt phát.
- Vùng đồi dân cư thưa,
độ cao tuyệt đối từ (20 đến 30) m chủ yếu là đồi trọc ít cỏ cây nhưng khối
lượng chặt phát ít, dân cư thưa.
H.1.3 Cấp III
- Vùng đồng bằng dân cư đông, địa hình
bị chia cắt nhiều bởi kênh rạch sông suối, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phát. Vùng
trung du đồi núi cao từ (30 đến 50) m, trên đỉnh có bụi hoặc lùm cây, mật độ
dân cư vừa phải, hướng ngắm khó thông suốt phải phát dọn.
- Vùng ruộng sình lầy hoặc bãi thủy triều cỏ sú
vẹt mọc thấp xen lẫn cỏ
đồi núi, làng mạc, đi
lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khu vực thị trấn, thị xã địa hình
phức tạp, hướng ngắm khó thông suốt.
- Vùng bãi thủy triều lầy lội, thụt
sâu, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn, phải chặt phá nhiều.
- Vùng đồi núi cao từ 50 m đến 100
m, hướng ngắm không
thông suốt, phải chặt
phát địa hình bị phân cắt xen lẫn có rừng cây công nghiệp, cây đặc sản việc
chặt phát thông hướng bị hạn chế.
- Vùng nhiều cây trồng, cây công nghiệp như cà
phê, cao su và các loại cây khác.
- Rừng cây khộp, địa hình chia cắt trung bình, mật độ
sông suối trung bình.
H.1.5 Cấp V
- Khu vực thành phố, thị xã, nhiều nhà cao
tầng, ống khói, cột điện, cây cao ảnh hưởng đến độ thông suốt của hướng ngắm.
- Vùng rừng núi cao trên 100 m địa hình phân
cắt nhiều, cây cối rậm rạp, hướng ngắm không thông suốt, đi lại khó khăn.
- Vùng rừng khộp dày, chia cắt nhiều, vùng giáp
biên có rừng khộp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp, nhiều thú dữ,
muỗi, vắt, rắn độc, hướng ngắm rất khó thông suốt, khối lượng chặt phá rất lớn,
đi lại rất khó khăn.
- Vùng núi cao từ (100 đến 300) m, hiểm trở,
vách đứng, khó leo trèo, đi
lại.
- Vùng hải đảo đất liền, đồi núi cây cối rậm rạp,
địa hình phức tạp.
- Vùng đặc biệt, vùng biên giới xa xôi, hẻo
lánh, các hải đảo xa đất liền, cây
cối rậm rạp đi lại khó khăn, vùng có nhiều bom mìn chưa được rà phá.
H2 Cho công tác
khống chế độ cao
H.2.1 Cấp I
Tuyến đo đi qua vùng địa hình đơn
giản, quang đãng, khô ráo, đi lại dễ dàng.
H.2.2 Cấp II
- Tuyến đo đi qua vùng địa hình bằng
phẳng, độ dốc không quá 1 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tuyến thủy chuẩn chạy cắt qua các trục đường giao thông
quang đãng, ít bị ảnh hưởng người và
xe cộ trong khi đo ngắm.
H.2.3 Cấp III
Tuyến thủy chuẩn đo trong khu
dân cư, làng mạc, tầm
nhìn bị vướng, phải chặt phát,
xen lẫn có ruộng nước lầy lội, tuyến thủy chuẩn băng qua vùng đồi núi sườn thoải, độ
dốc ≤ 5%, vùng
trung du khá bằng phẳng địa hình ít lồi lõm, phân cắt ít.
H.2.4 Cấp IV
- Tuyến thủy chuẩn đo trong khu vực thị trấn, thị xã, thành phố mật độ người
và xe cộ qua lại lớn ảnh hưởng đến công việc đo đạc.
Tuyến thủy chuẩn qua rừng núi,
địa hình khá phức tạp độ dốc ≤ 10%, nhiều cây cối, ảnh hưởng đến tầm nhìn, hoặc đo
qua vùng nhiều sông ngòi lớn, kênh rạch.
H.2.5 Cấp V
- Tuyến thủy chuẩn đo qua vùng sình lầy, bãi
lầy ven biển sú vẹt, hoặc rừng đước mọc cao hơn máy, ảnh hưởng lớn đến
tầm nhìn, phải chặt phát hoặc chỗ đặt máy bị lún, phải đóng cọc đệm chân máy.
- Tuyến thủy chuẩn đi qua rừng núi cao, núi đá,
rậm rạp, địa hình rất
phức tạp khó khăn, độ dốc
≤ 20 % đo đạc
theo các triền sông lớn
vùng thượng lưu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vùng núi đá vôi hiểm trở, vách đứng.
- Vùng hải đảo núi đá lởm chởm.
- Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp, hướng ngắm
rất khó thông suốt,
đi lại rất khó khăn, phải chặt phát nhiều.
- Vùng núi đá cao hơn 100m, vùng đá vôi hiểm
trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại.
- Vùng hải đảo, vùng biên giới xa xôi có nhiều
cây, rừng nguyên sinh hẻo lánh.
H3 Đo vẽ chi
tiết bản đồ địa hình ở trên cạn
H.3.1 Cấp I
- Vùng đồng bằng chủ yếu ruộng mầu khô ráo,
thưa dân cư, quang đãng, đi lại dễ dàng, địa hình đơn giản.
- Vùng bằng phẳng của thung lũng sông chảy qua
vùng trung du đồi thấp dưới 20 m, cây cỏ thấp dưới 0,5 m đi lại dễ dàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vùng đồng bằng ruộng màu xen lẫn ruộng lúa
nước không lầy lội, làng mạc thưa, có đường giao thông, mương máng, cột điện chạy
qua khu đo.
- Vùng bằng phẳng chân đồi, vùng đồi thoải dưới 20 m, cỏ
cây mọc thấp, không vướng tầm ngắm, chân núi có ruộng cấy lúa, trồng màu, không
lầy lội, đi lại thuận tiện.
H.3.3 Cấp III
- Vùng đồng bằng dân cư thưa, ít nhà cửa, vườn
cây ăn quả, ao hồ, mương máng, cột điện.
- Vùng thị trấn nhỏ, nhà cửa
thưa, độc lập.
- Vùng đồi sườn thoải, đồi cao dưới 30 m, lác
đác có bụi cây, lùm cây
cao bằng máy, phải chặt phát, sườn đồi có ruộng trồng khoai, sắn, có bậc thang,
địa hình ít phức tạp.
- Vùng bằng phẳng, vùng có lau sậy,
có vườn cây ăn quả, cây công nghiệp, độ chia cắt trung bình.
H.3.4 Cấp IV
- Vùng thị trấn, vùng ngoại vi thành phố lớn,
thủ đô nhiều nhà cửa, vườn cây rậm rạp, có công trình nổi và ngầm, hệ
thống giao thông thủy bộ, lưới
điện cao, hạ thế, điện thoại phức tạp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vùng bằng phẳng có nhiều vườn
cây ăn quả không chặt phá được, nhiều bản làng, có rừng khộp bao phủ không quá 50
%.
- Vùng bãi thủy triều lầy lội, sú
vẹt mọc cao hơn tầm ngắm phải chặt phát.
H.3.5 Cấp V
- Vùng thị xã, thành phố, thủ đô, mật độ
người và xe qua lại đông đúc, tấp nập, ảnh hưởng đến việc đo đạc, có công trình kiến trúc
nổi và ngầm, hệ thống đường cống rãnh phức tạp.
- Vùng đồi núi cao dưới 100 m, cây cối rậm rạp
núi đá vôi tai mèo lởm chởm, nhiều
vách đứng hay hang động phức tạp.
H.3.6 Cấp VI
- Vùng rừng núi cao trên 100 m, cây cối rậm rạp
hoang vu, hẻo lánh.
- Vùng bằng phẳng cao nguyên nơi biên giới có
rừng khộp dày.
- Vùng biên giới hải đảo xa xôi, đi lại khó
khăn, địa hình hết sức phức tạp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H4 Cho công tác
do vẽ địa hình dưới nước
Cấp I
- Sông rộng dưới 50 m, nước yên tĩnh hoặc
chảy rất chậm, lòng sông có nhiều đoạn thẳng bằng, bờ sông thấp thoải đều.
- Bờ hai bên có bãi hoa mầu, ruộng,
nhà cửa thưa thớt, chiếm từ (10 đến 15) %
diện tích, cây cối thấp, thưa (khi đo không phải phát)
Cấp II
- Sông rộng từ dưới 100 m, nước yên
tĩnh hoặc chảy rất chậm, gợn sóng có bãi nổi hoặc công trình thủy công, chịu
ảnh hưởng của thủy triều.
- Hai bờ sông thấp thoải đều, cây
thưa, diện tích ao hồ ruộng nước, làng mạc chiếm dưới 30 %.
Cấp III
- Sông rộng dưới 300 m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thủy triều, có
nhiều bãi nổi hoặc công trình thủy công, có sóng nhỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi đo địa hình cấp 1 và 2 vào mùa
lũ. Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.
Cấp IV
- Sông rộng dưới 500 m. Sóng gió
trung bình. Sông có
thác ghềnh, suối sâu, bờ dốc đứng, sóng cao, gió mạnh. Diện tích ao hồ đầm
lầy, làng mạc chiếm trên 50 %, có bến cảng lớn đang hoạt
động.
- Khi đo địa hình cấp 3
vào mùa lũ: Nước chảy xiết, thác ghềnh.
Cấp V
- Sông rộng dưới 1.000m, sóng cao, gió
lớn hoặc ven biển.
- Bờ sông có đồi núi, ao hồ đầm lầy
đi lại khó khăn, cây cối che khuất có nhiều làng mạc,
đầm hồ chiếm 70 %.
- Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ:
Nước chảy xiết, sóng cao.
Cấp VI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vùng biển quanh đảo, cách bờ đảo không quá
5 km.
- Khi đo địa hình cấp V
vào mùa lũ: Nước chảy xiết, sóng cao.
H5 Đo mặt cắt ở trên cạn
H.5.1 Cấp I
Vùng đồng bằng địa hình khô ráo, bằng
phẳng, dân cư thưa
thớt, không ảnh hưởng hướng ngắm.
H.5.2 Cấp II
- Vùng đồng bằng, tuyến đo qua vùng trồng lúa
nước, vùng ruộng bậc thang thuộc trung du hay cây màu cao 1 m, vùng đồi trọc.
- Vùng bằng phẳng có xen kẽ cây lau sậy, bụi
gai có chiều cao trên 1 m.
H.5.3 Cấp III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vùng bằng phẳng có cây trồng thưa, xen kẽ có
bản làng, rừng khộp thưa thớt.
H.5.4 Cấp IV
- Tuyến đo qua vùng thị trấn, ngoại vi thị xã,
thành phố, vườn cây ăn
quả không được chặt phát.
- Tuyến đo qua vùng bãi thủy triều lầy
thụt, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn phải chặt phát nhiều.
- Tuyến đo qua vùng đồi núi cao từ (50 đến 100)
m, vùng trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, hướng ngắm khó thông suốt, phải
chặt phá nhiều.
- Tuyến qua vùng cây trồng dày đặc, không được
phát, rừng khộp phủ kín 40 % hoặc có nhiều bản làng phải đo gián tiếp.
H.5.5 Cấp V
- Vùng rừng núi cao từ (100 đến 150) m, cây cối
rậm rạp, đi lại khó khăn, hướng
ngắm không thông suốt, phải chặt phá
nhiều, từ tuyến đo men theo đồi núi dốc đứng, khu có đường mòn, đi lại phải leo trèo, có nhiều cây
con, gai góc, vướng tầm ngắm.
- Vùng bằng phẳng rừng khộp dày đặc trên 80 %
hoặc qua nhiều làng mạc, dày đặc cây trồng, cây công nghiệp cao, không được
phát (cao su, cà phê và các loại cây khác).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vùng rừng núi cao trên 150 m hoang vu, rậm
rạp, có nhiều thú dữ, côn
trùng độc hại, khối lượng chặt phá rát lớn, đi lại khó khăn.
- Vùng rừng núi giang, nứa phủ dày, cây cối
gai góc rậm rạp, đi lại khó khăn.
- Vùng bằng phẳng có rừng nguyên sinh,
rừng khộp dày gần 100 %, vùng giáp biên giới cố rừng khộp trên 80 %.
H6 Đo mặt cắt ở dưới nước
H.6.1 Cấp I
- Sông rộng dưới 100 m, lòng sông có
nhiều đoạn thẳng, nước chày chậm.
- Hai bờ sông thấp, thoải đều, đi lại thuận
tiện, không ảnh hưởng hướng
ngắm.
H.6.2 Cấp II
- Sông rộng từ (101 đến 300) m, có bãi nổi hoặc
công trình thủy công, nước
chảy chậm hoặc chịu ảnh hưởng thủy triều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.6.3 Cấp III
- Sông rộng từ 301 m đến 500m hoặc sông chịu
ảnh hưởng của thủy triều, có
nhiều bãi nổi và công trình thủy công, có sóng nhỏ.
- Hai bờ sông có đồi thấp, cây cối
vướng tầm ngắm phải chặt phát.
- Khi đo địa hình cấp 1 và 2 vào mùa lũ: Nước
chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.
H.6.4 Cấp IV
- Sông rộng từ (501 đến 1000) m.
- Sông có nước chảy xiết (dưới 1,0 m/s), có
ghềnh thác, suối sâu.
- Hai bờ sông có núi cao, cây cối rậm
rạp, vướng tầm ngắm, phải chặt phát nhiều.
- Khi đo địa hình cấp 3 vào mùa lũ: Nước chảy xiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vùng sông rộng trên 1000 m, có sóng cao, gió
mạnh hoặc vùng ven biển.
- Hai bờ là vùng dân cư hoặc khu công nghiệp
hoặc vùng lầy thụt, mọc nhiều sú vẹt, vướng tầm ngắm, phải chặt phá nhiều.
- Khi đo địa hình cấp 4 vào mùa lũ: Nước chảy
xiết.
H7 Công tác đo
lún công trình
H.7.1 Địa hình loại
I
Khu vực công trình đã đưa vào
sử dụng, hướng ngắm không bị vướng bởi cây cối, cột điện và hàng rào. Mật độ đi
lại của người và xe
cộ không đáng kể.
H.7.2 Địa hình loại
II
- Khu vực công trình đã đưa vào sử
dụng có một vài hướng ngắm
bị vướng bởi cây cối, cột điện
hoặc hàng rào nhưng không
quá 10 % tổng số
hướng ngắm trong tuyến. Mật độ đi lại của người và xe cộ không lớn lắm.
- Khu vực công trình đang thi công,
hiện trường tương đối bằng phẳng, có người và máy móc làm việc nhưng không ảnh
hưởng tới hướng ngắm và tốc độ đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khu vực cơ quan, khách sạn, trường học hoặc
khu tập thể có nhiều người và xe cộ qua lại xen lẫn cây cối, cột điện, hàng rào
làm ảnh hưởng đến hướng
ngắm của máy
nhưng không quá 10 % tổng số hướng ngắm trong toàn tuyến.
- Khu vực có độ chênh cao độ giữa các điểm mốc lớn hơn 10
m
- Khu vực công trường đang thi công, hiện
trường ngổn ngang không bằng phẳng nhưng không ảnh hưởng tới hướng ngắm và tốc
độ đo.
H.7.4 Địa hình loại
IV
- Khu vực cơ quan, khách sạn, trường học hoặc
khu tập thể có nhiều người và xe cộ qua lại xen lẫn cây cối, cột điện và hàng
rào, ôtô đỗ, làm ảnh
hưởng tới 30 % của tổng số hướng ngắm
trong toàn tuyến.
- Khu vực có độ chênh cao độ giữa các điểm mốc lớn hơn 20
m.
- Khu vực công trường đang thi công, có nhiều
người và xe máy hoạt động. Hiện trường không bằng phẳng, vướng nhiều đống vật liệu
(như: sắt, thép, xi măng); hướng ngắm và đi lại khó khăn.
H.7.5 Địa hình loại
V
- Khu vực cơ quan khách sạn, trường học, khu
tập thể có nhiều đơn nguyên, giữa các đơn nguyên có tường che chắn, xung quanh
bị ngập nước, mật độ người và xe cộ đi lại lớn, có nhiều cây cối, cột điện và
xe ôtô đỗ làm ảnh hưởng tới 50 %
tổng số hướng ngắm trong toàn tuyến hoặc khu vực có mốc đo lún bố trí bên trong
lan can của công trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khu vực công trường đang thi công: Tuy mặt
bằng có bằng phẳng
nhưng mật độ người và xe máy đi lại rất lớn, có máy hàn, búa máy và các máy
gây chấn động mạnh khác đang hoạt động. Vì vậy trong quá trình đo bị gián đoạn
nhiều lần.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp
dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Ký hiệu và
các chữ viết tắt
4 Nguyên tắc
chung
5 Thành phần, khối lượng khảo
sát địa hình giai
đoạn báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (NCTKT) và các bước tương đương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Thành phần,
khối lượng khảo sát địa hình giai đoạn thiết kế kỹ thuật (TKKT)
8 Thành phần, khối
lượng khảo sát địa hình giai đoạn
bản vẽ thi công (BVTC)
9 Thành phần, khối
lượng khảo sát địa hình lập báo cáo kinh tế kỹ thuật (BCKTKT)
Phụ lục A (Quy định): Độ chính xác,
phạm vi ứng dụng và mật độ điểm khống chế mặt bằng
Phụ lục B (Quy định): Độ chính xác,
phạm vi ứng dụng và mật độ khống chế cao độ
Phụ lục C (Quy định): Nội dung và mật
độ điểm trên các mặt cắt dọc, ngang công trình
Phụ lục D (Quy định): Độ chính xác và
phạm vi áp dụng các loại tỷ lệ bình đồ địa hình trong công trình thủy lợi
Phụ lục E (Quy định): Phương pháp và độ chính xác
xác định cao, tọa độ các hố khoan, đào, các điểm vết lũ, điểm lộ
Phụ lục F (Quy định): Phương pháp và độ chính xác
xác định cao, tọa độ các điểm tim, điểm mốc giới quy hoạch, chỉ giới đường đỏ, giải phóng mặt
bằng, viền lòng hồ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục H (Quy định): Bảng phân cấp
địa hình