Dầu và mỡ, mg/l
|
=
|
R x D
|
V
|
Trong đó:
R là lượng dầu và mỡ trong 100 mL dịch chiết
chưa được xử lý, đã tính ở 12.1, mg,
D là hệ số pha loãng, nếu có, như đã sử dụng
trong 11.2, trong đó:
D
=
Thể tích dịch chiết
pha loãng
Thể tích dịch chiết
chưa pha loãng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.4. Tính nồng độ hydrocacbon dầu mỏ trong mẫu
nước hoặc nước thải ban đầu, làm tròn tới 0,1 mg/L, như sau:
Hydrocacbon dầu mỏ, mg/L
=
R x D
V
Trong đó:
R là lượng hydrocacbon dầu mỏ trong 100 mL
dịch chiết chưa được xử lý, đã tính ở 12.2, mg,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
=
Thể tích dịch chiết
pha loãng
Thể tích dịch chiết
chưa pha loãng
V là thể tích của nước chiết đã tính ở
11.1.6, L.
13. Độ chụm và độ
lệch
13.1. Cho phép thu nhận số liệu về số liệu độ chụm
của phương pháp thử này, một nhóm 18 mẫu đại diện cho 6 mức nồng độ của dầu và
mỡ được phân tích lặp lại 3 lần do một người thực hiện tại mỗi phòng thí nghiệm
đơn lẻ của 18 phòng thí nghiệm khác nhau. Một mẫu có nồng độ cao nhất được nghi
ngờ do khó khăn trong xử lý và do đó không được đưa vào số liệu thống kê. Tổng
cộng có 244 điểm số liệu được chấp nhận cho dầu và mỡ và 233 điểm số liệu được
chấp nhận cho hydrocacbon dầu mỏ. Tất cả số liệu thống kê liên quan đến phép
thử này đạt được theo ASTM D2777.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.3. Độ chụm tổng của phân tích dầu và mỡ của
phương pháp thử nằm trong khoảng nồng độ từ 0,6 mg/L đến 66 mg/L có thể được
tính bằng Công thức:
St = 0,167x
+ 0,333
Trong đó
St là độ chụm tổng, và
x là nồng độ của dầu và mỡ xác định được,
mg/L.
Độ chụm do một người thực hiện trong phần này
có thể được tính bằng công thức:
S0 =
0,122x + 0,148
Trong đó:
S0 là độ chụm do một người thực
hiện, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.4. Độ chụm tổng của hydrocacbon dầu mỏ trong
phương pháp thử nằm trong khoảng nồng độ từ 0,3 mg/L đến 51 mg/L có thể được
tính bằng công thức:
St = 0,160x
+ 0,329
Trong đó:
St là độ chụm tổng, và
x là nồng độ của hydrocacbon dầu mỏ xác định
được, mg/L.
Độ chụm do một người thực hiện trong phần này
có thể được tính bằng công thức:
S0 = 0,141x
+ 0,048
Trong đó:
S0 là độ chụm do một người thực
hiện, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.5. Số liệu nêu trong 13.3 và 13.4 có thể không
áp dụng được cho các loại nước khác.
13.6. Không phân tích độc lập các mẫu chưa biết
nồng độ, vì như vậy sẽ đòi hỏi sử dụng cùng một kỹ thuật đã sử dụng trong
nghiên cứu này. Do đó, không xác định được độ chệch của phương pháp thử.
14. Bảo đảm chất
lượng/kiểm soát chất lượng
14.1. Yêu cầu kiểm soát chất lượng tối thiểu là
chứng minh ban đầu về độ thành thạo, cộng với phân tích mẫu trắng của phương
pháp và mẫu kiểm soát chất lượng. Một số chương trình cụ thể có thể yêu cầu độ
thu hồi mẫu thêm chuẩn và mẫu đúp. Xem thảo luận chung về kiểm soát chất lượng
và thực hành phòng thí nghiệm tốt trong ASTM D5847 và ASTM D3856.
14.2. Mẫu trắng, trước khi tiến hành
phân tích bất kỳ mẫu nào, người phân tích phải chứng minh rằng mọi tác động gây
nhiễu kết quả do dụng cụ thủy tinh và hóa chất đều được kiểm soát. Mỗi lần một
nhóm mẫu được chiết hoặc thay đổi hóa chất đều phải phân tích mẫu trắng. Kết
quả của mẫu trắng phải đủ thấp để không ảnh hưởng rõ rệt đến số liệu (thường là
< 5 mg/L).
14.3. Chứng minh ban đầu về độ thành thạo
14.3.1. Lựa chọn một nồng độ thêm chuẩn đại
diện; khuyến nghị 20 mg/L. Sử dụng dung dịch như mô tả trong Điều 10. Dung dịch
thêm chuẩn nên lấy từ nguồn khác với nguồn vật liệu được sử dụng để hiệu chuẩn.
Bổ sung nồng độ thêm chuẩn vào ít nhất bảy mẫu nước như nhau, mỗi mẫu 1 L, và
phân tích từng mẫu theo quy trình trong Điều 10 và Điều 11. Tính trung bình và
độ lệch chuẩn của các giá trị này và so sánh với khoảng có thể chấp nhận của độ
chụm và độ chệch nêu trong Bảng 1.
Bảng 1 - Khoảng chấp
nhận được của độ chụm và độ lệch
Nồng độ thêm chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ thành thạo
Kiểm tra QC
Độ lệch chuẩn lớn
nhất chấp nhận được
Khoảng thu hồi
trung bình chấp nhận được
Khoảng kiểm tra QC
chấp nhận được
20 (dầu và mỡ)
4,78 mg/L
6,9 - 33,1 mg/L
9 -31 mg/L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,29 mg/L
7,5 - 32,5
9,4 - 30,6
14.3.2. Cần phải lặp lại nghiên cứu này cho
đến khi độ chụm do một người thực hiện và giá trị trung bình nằm trong giới hạn
có thể chấp nhận. Xem ASTM D5847 để xác lập các giới hạn cho các thêm chuẩn ở
những nồng độ khác.
14.3.3. Người phân tích có thể được phép cải
biên quy trình, sử dụng dung môi thay thế, hoặc sử dụng các quy trình chiết
thay thế, như chiết pha rắn, hoặc cả hai, để cải thiện quy trình hoặc chi phí
phân tích thấp hơn. Nên sử dụng tetracloeten (percloetyten) làm dung môi thay
thế. Bất kỳ khi nào có cải biên quy trình đều phải lặp lại đầy đủ về chứng minh
năng lực ban đầu.
14.4. Mẫu kiểm soát chất lượng đang thực
hiện, để
đảm bảo rằng phương pháp thử luôn được kiểm soát, cần phải phân tích mẫu kiểm
soát riêng lẻ chứa 20 mg/L dầu và mỡ (chuẩn bị như trong 14.3.1) hàng ngày,
hoặc phân tích từng mẻ có số lượng lớn tới 20 mẫu. Nếu phép thử được kiểm soát
thì giá trị thu được phải nằm trong khoảng đã liệt kê trong Bảng 1.
14.5. Mẫu đúp và nền mẫu thêm chuẩn, do tính dao động cố
hữu của việc lấy mẫu dầu và mỡ và của các mẫu mà kết quả của các mẫu đúp và của
nền mẫu thêm chuẩn có thể không nhất quán hoặc khó kết luận. Tuy nhiên, một số
chương trình lại yêu cầu phân tích các mẫu kiểm soát chất lượng này. Lấy thêm
các bình mẫu 1 L cho từng mẫu đúp và nền mẫu thêm chuẩn để phân tích khi có yêu
cầu. Xem ASTM D5847 về hướng dẫn báo cáo và đánh giá các kết quả này.
PHỤ
LỤC A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ
DỤ PHÉP TÍNH ĐỐI VỚI THỐNG KÊ ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG/KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG (QA/QC)
A.1. Ví dụ này nêu ra phép tính giới hạn kiểm soát
đối với dầu và mỡ. Các giới hạn đối với hydrocacbon dầu mỏ được tính theo cách
tương tự. Mười tám người thực hiện phân tích ở 5 mức nồng độ với ba lần lặp
lại. Bậc tự do (dof) đối với nghiên cứu này là 36:
(số người thực hiện x số lần lặp lại) - (số
người thực hiện) = (18 x3 ) -18 = 36
Ở nồng độ 20 mg/L, độ chụm do một người thực
hiện S0 là 2,59 mg/L, và độ chụm tổng ST là 3,67 mg/L
(sử dụng các công thức tính độ chụm và độ chệch trong Điều 13).
A.2. Tính tiêu chí của độ chụm và độ chệch
đối với chứng minh năng lực ban đầu
A.2.1. Độ chụm, giá trị F cho 6 x 36
dof = 3,40.
Độ lệch chuẩn tối đa có thể chấp nhận là:
2,59 mg/L x =
4,78
A.2.2. Độ chệch, hệ số Student t cho
6 dof là 3,71. Giới hạn có thể chấp nhận đối với nồng độ thử 20 mg/L là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hoặc 6,9 mg/L đến 33,1 mg/L.
A.3. Tính tiêu chí của độ chụm và độ chệch
cho mẫu kiểm soát chất lượng
A.3.1. Tiêu chí có thể chấp nhận để thực hiện
kiểm soát ở một nồng độ đại diện được tính như sau:
X ± 3St
hoặc
20 ± 3(3,67) mg/L =
20 ± 11 mg/L
Khoảng chấp nhận này là từ 9 mg/L đến 31
mg/L.