TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 6488
: 1999
ISO 6107-8 : 1993
CHẤT
LƯỢNG NƯỚC - THUẬT NGỮ - PHẦN 8
Water quality - Vocabulary - Part 8
Lời nói đầu
TCVN 6488 : 1999 hoàn toàn tương đương với
tiêu chuẩn ISO 6107-8 : 1993;
TCVN 6488 : 1999 do Ban kỹ thuật TCVN/TC147 “Chất
lượng nước” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa
học Công nghệ và Môi trường ban hành.
CHẤT LƯỢNG NƯỚC _ THUẬT NGỮ _ PHẦN 8
Water quality _
Vocabulary _ Part 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này là một trong tám tiêu chuẩn về
các thuật ngữ dùng trong một số lĩnh vực của đặc tính chất lượng nước.
1 độ đúng : mức phù hợp của kết quả thử với
giá trị đối chứng được chấp nhận.
Chú thích 1 _ Thuật ngữ độ đúng, khi áp dụng vào
tập hợp kết quả thử, mô tả sự kết hợp của các thành phần ngẫu nhiên và sai số
hệ thống chung của thành phần lệch.
2 nước mưa axít : nước mưa có pH nhỏ hơn 5.
3 sinh vật hiếu khí : sinh vật nói chung yêu
cầu sự có mặt của oxi dạng khí hoặc oxi hoà tan để sống và phát triển.
4 làm sạch khí : quá trình thổi khí dưới áp
suất từ dưới lên trên đi qua cái lọc trọng lượng để khuấy môi trường lọc nhằm
loại chất rắn bị giữ trước khi rửa ngược dòng.
5 nitơ amoniac : nitơ có mặt dưới dạng
amoniac tự do hay ion amoni.
6 amoniac hoá (đôi khi gọi là cloramin hoá) :
thêm amoniac vào nước để tạo cloramin, tiếp theo là clo hoá như một quá trình
xử lý.
7 sinh vật kỵ khí : sinh vật cần sự vắng mặt
của oxi dạng khí hay hoà tan để sống và phát triển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 tầng ngậm nước (không giới hạn) : một tầng
nước mà lớp nước trên tạo thành giới hạn trên.
10 suối không thường xuyên : suối chỉ chảy
gián đoạn hoặc theo mùa.
11 hồ nước mặn : nước tự nhiên hay nhân tạo có
nồng độ muối cao hơn nước biển, đặc biệt là natri clorua.
12 tảo xanh : một nhóm lớn của procaryot
quang hợp. Trong một số trường hợp một vài loại sinh ra chất độc có hại cho người
và động vật.
13 giếng sâu : giếng mà nước được lấy từ dưới
một hoặc nhiều lớp không thấm.
14 tự làm sạch : quá trình các loài thuỷ sinh
tự loại bỏ các chất bẩn.
15 lắng khô : lắng trên mặt đất dưới nhiều
dạng khác nhau những chất không phải là nước.
16 giếng khô : buồng dưới đất, được giữ khô,
đặt máy bơm và các thiết bị bơm.
17 hô hấp nội sinh : sự trao đổi chất sinh
năng lượng mà không lấy chất nào từ bên ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19 sự thoát hơi nước : sự bay hơi của một
thảm thực vật. Nó gồm nước hấp thụ bởi cây cỏ rồi tiếp theo là sự bốc hơi, sự
bốc hơi từ mặt khô của lá cây và sự bốc hơi từ đất.
20 hô hấp ngoại sinh : sự trao đổi chất sinh
năng lượng có lấy chất từ ngoài.
21 sinh vật hiếu khí tuỳ ý : sinh vật nói chung
kỵ khí, nhưng có thể biến đổi hoặc dùng oxi ở nồng độ thấp.
22 sinh vật kỵ khí tuỳ ý : sinh vật nói chung
hiếu khí, nhưng có thể sống và phát triển với một ít hoặc không có oxi.
23 vi khuẩn gam âm : vi khuẩn mà màng tế bào
không bắt màu xanh khi thử gam.
24 vi khuẩn gam dương : vi khuẩn mà màng tế
bào giữ màu xanh khi thử gam.
25 chất rắn thô : những vật hoặc hạt lớn
trong nước thải thô, có thể gây khó khăn cho xử lý.
26 nước nặng : nước chứa một tỉ lệ đồng vị
nặng hidrô liên kết với oxi cao hơn thông thường.
27 lực ion : được định nghĩa là I = 0,5 ∑ci(zi)2,
trong đó I là lực ion (mol/l), ci là nồng độ của ion (mol/l) và zi là số diện tích
của ion I. Lực ion cần thiết để tính hoạt độ của ion trong nước có chứa hỗn hợp
ion.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29 hồ nước mặn (ven biển) : một khối nước
nông như hồ, ao, gần biển và thông với biển qua một lối hẹp và nông.
30 hồ (nước thải); ao ổn định : là hồ dùng để
chứa nước thải trước khi đổ đi, trong đó xảy ra sự oxi hoá các hợp chất hữu cơ
do oxi từ không khí tan vào nước, hoặc do tự nhiên hoặc tăng tốc nhân tạo.
31 hồ (bùn); ao kỵ khí : ao trong đó xảy ra
quá trình phân huỷ kỵ khí của bùn.
32 vi khuẩn Legionell : một nhóm vi khuẩn gam
âm gây bệnh, không tạo bào tử, chịu nhiệt, tồn tại phổ biến trong nước đặc biệt
là bùn. Chúng phát triển tốt nhất ở 30oC ÷ 45oC. Loài Legionell
pneumophila gây bệnh legionaire và các bệnh khác. Vi sinh vật có thể phát triển
chậm ở nhiệt độ dưới 20oC và có thể chịu được nhiệt độ khoảng 55oC.
33 vi khuẩn leptospira : vi khuẩn do chuột,
chó và một vài động vật hoang dã và nuôi trong nhà bài tiết ra. Leptospira icterohaemorrhagiae,
do chuột bài tiết ra có thể gây truyền nhiễm cho người (qua các vết thương ở da)
tiếp xúc với nước và đất bị ô nhiễm bởi chất thải như vậy, gây bệnh sốt vàng da
chảy máu.
34 nước mesosaprobic (α, β) : nước bị ô nhiễm
bởi một quần thể vi khuẩn đặc biệt và có nồng độ oxi trung bình. Đôi khi người
ta phân biệt hai dạng (ỏ và õ), dạng ỏ thể hiện trạng thái ô nhiễm hơn.
35 nước khoáng : nước chứa nhiều chất vô cơ
hơn nước sinh hoạt thông thường.
36 sinh vật hiếu khí bắt buộc : các sinh vật
hiếu khí, chỉ có thể sống khi có oxi.
37 sinh vật kỵ khí bắt buộc : các sinh vật kỵ
khí, chỉ có thể sống khi không có oxi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39 sinh vật biển khơi : sinh vật sống ở vùng
nước biển tự do bên ngoài thềm lục địa.
40 chỉ số pecmanganat (của nước) : nồng độ khối
luợng của oxi tương đương với lượng ion pecmanganat bị tiêu thụ khi mẫu nước được
xử lý với chất oxi hoá này trong những điều kiện nhất định.
41 mức nước ngầm piezomét : mức nước dâng lên
một cách tự nhiên trong giếng.
42 vệt nước dạng lông chim : sự phân bố nước từ
một nguồn điểm xả vào trong một vùng nước có tính chất vật lý hoặc hoá học khác
trước khi hoà trộn xảy ra.
43 độ chính xác : mức phù hợp giữa các kết
quả thử độc lập trong những điều kiện quy định.
2. Chú thích
2 độ chính xác chỉ phụ thuộc vào phân bố sai
số ngẫu nhiên mà không liên quan đến giá trị thực
hoặc giá trị quy định.
3 độ chính xác được tính là độ lệch chuẩn của
kết quả thử. Khi độ chính xác thấp thì độ lệch chuẩn cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45 protist / protisla (sinh vật nguyên sơ):
bao gồm vi khuẩn procaryot và tảo eukaryotic, nấm và bào tử kích thước rất nhỏ.
46 vi khuẩn pseudomonas : nhóm vi khuẩn hiếu khí,
gram âm, oxidaza dương, catalaza dương, không tạo bào tử, rất phổ biến trong môi
trường nước và chúng có thể sử dụng những chất vô cơ và hữu cơ đơn giản để phát
triển. Phần lớn chúng sinh ra men tan, huỳnh quang hoặc có mầu.
47 vi khuẩn ưa lạnh : vi sinh vật có thể phát
triển ở nhiệt độ dưới 20oC.
48 sai số ngẫu nhiên : là một thành phần của
sai số, trong số các kết quả thử có cùng đặc tính, biến thiên không dự đoán được.
Chú thích 4 _ Không thể hiệu chỉnh được sai
số ngẫu nhiên.
49 nước lợ : nước có chứa hàm lượng muối, đặc
biệt là natri clorua, lớn hơn nước ngọt, nhưng nhỏ hơn nước biển.
50 hệ thống thoát nước riêng biệt : một hệ thống
mà nước thải và nước được vận chuyển tách rời.
51 cống : đường ống hay các kiến trúc khác
ngầm dưới lòng đất được thiết kế để vận chuyển nước thải và/hoặc nước mưa từ
nhiều nơi tới trạm xử lý hay hồ chứa.
52 hệ thống thoát nước : một hệ thống cống và
thiết bị hỗ trợ dùng để dẫn nước thải và/hoặc nước mưa tới trạm xử lý hay hồ
chứa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54 bánh bùn : bùn đã bị loại nước trở thành
như chất rắn.
55 sân phơi bùn : hồ nông hay bể dùng để loại
nước cho bùn bằng cách gạn thải đi hoặc bay hơi.
56 giếng tràn : một công trình nằm trong hệ
thống cống, đảm bảo tiêu nước liên tục với tốc độ đã định.
57 bể chứa nước thải do mưa : bể chứa nước thải
do mưa to, lưu lượng chảy vào trạm xử lý đã đạt mức tối đa. Tác dụng của nó một
mặt là đảm bảo lưu giữ một lượng lớn nước thải trước khi tốc độ chảy trở lại bình
thường, mặt khác là loại chất rắn có thể gạn được trước khi đổ vào vùng nước nhận.
58 sai số hệ thống : một thành phần của sai số,
trong số các kết quả thử đối với cùng đặc tính, luôn không đổi hoặc biến thiên
dự đoán được.
59 nhu cầu oxi lý thuyết (của nước): lượng
oxi phải tiêu thụ trong sự oxi hoá tổng lượng chất hữu cơ để chuyển thành các
sản phẩm cuối là chất vô cơ.
60 vi sinh vật ưa nhiệt : vi sinh vật phát
triển được ở nhiệt độ trên 45oC.
61 tổng amoni : tổng của ion amoni và amoniac
tự do, tính cùng đơn vị.
62 sự thoát hơi nước : sự mất nước, như bay
hơi qua lá cây, như nước được chuyển từ đất qua rễ cây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích 5 _ Độ xác thực thường được biểu
diễn bằng độ lệch.
64 axít béo dễ bay hơi : axít hữu cơ no mạch
ngắn, chủ yếu sinh ra trong khi phân huỷ kỵ khí.
65 sự lắng ướt : nước từ khí quyển rơi xuống
dưới dạng lỏng (mưa) hay rắn (tuyết).
66 giếng ướt : hầm nằm dưới đất một trạm bơm,
dùng chứa nước để bơm.