Mồi
|
Trình tự Cặp
mồi
|
MF1
|
5’-CCG-GAG-AGG-GAG-CCT-GAG-A-3’
|
MR1
|
5’-GAC-GGG-CGG-TGT-GTA-CAA-A-3’
|
Cặp mồi MF1/ MR1 dùng để khuếch
đại đoạn gen của Enterocytozoon hepatopenaei có kích thước 951
bp.
Mồi được chuẩn bị như sau:
Chuẩn bị mồi gốc:
- Mồi ở trạng thái đông khô phải được ly tâm
nhanh bằng máy spindown (4.2.4)
trong 30 s để mồi lắng xuống đáy ống trước khi mở và hoàn nguyên. Khi
hoàn nguyên, nên dùng dung dịch đệm TE (3.2.6) để hoàn nguyên mồi ở nồng độ 200 µM
làm mồi gốc.
Chuẩn bị mồi sử dụng
- Mồi sử dụng ở nồng độ 20 µM: pha
loãng mồi gốc bằng nước (3.2.8) (10 µl mồi gốc và 90 µl nước).
6.1.4.3. Tiến hành phản ứng
PCR
Sử dụng cặp mồi đã được chuẩn bị
(6.2.4.2) sử dụng kít nhân gen (3.2.10) theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
VÍ DỤ: Sử dụng kit nhân gen của Thermo Scientific Dream Tag
PCR Master Mix (2X) (Lot: 00316656) 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2: Thành
phần phản ứng
PCR
Thành phần
Thể tích
Taq PCR Master Mix Kit
12,5 µl
Mồi xuôi 20 µM
1,25 µl
Mồi ngược 20 µM
1,25 µl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,5 µl
Tổng thể
tích
22,5 µl
Chuyển 22,5 µl hỗn hợp nhân gen vào mỗi
ống phản ứng:
Mẫu kiểm chứng dương: Cho 2,5 µl mẫu ADN đã
được giám định hoặc sử dụng các chủng Enterocytozoon
hepatopenaei
chuẩn.
Mẫu kiểm chứng âm: Cho 2,5 µl nước
(3.2.8).
Mẫu thử: Cho 2,5 µl mẫu ADN kiểm
tra vào ống phản ứng.
Tiến hành phản ứng PCR bằng
máy nhân gen (4.2.1) đã cài đặt chu trình nhiệt được nêu trong bảng 3.
Bảng 3: Chu
trình nhiệt của phản ứng PCR [1]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian
Số chu kỳ
94 °C
30 s
35
55 °C
30 s
72 °C
90 s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 min
1
CHÚ THÍCH:
- Phản ứng PCR phải bao gồm: mẫu
kiểm tra, mẫu kiểm chứng dương
và mẫu kiểm chứng âm:
- Mẫu và nguyên liệu cho phản ứng PCR cần đặt trong khay
đá lạnh trong suốt
quá trình chuẩn bị hỗn hợp phản ứng.
6.1.4.4. Điện di
6.1.4.4.1. Chuẩn bị bản gel
Pha thạch với nồng độ agarose (3.2.2)
từ 1,5 % đến 2 % bằng dung dịch đệm TBE 1X hoặc TAE 1X (3.2.3) vào chai thủy
tinh 250 ml, lắc đều rồi đun sôi;
Khi nhiệt độ giảm xuống khoảng
40 °C đến 50 °C thì bổ sung 10 µl chất nhuộm
màu (3.2.4) vào mỗi 100 ml thạch. Lắc nhẹ tránh tạo bọt để chất nhuộm màu tan đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi bản thạch đông lại thì tiến hành gỡ
lược khỏi bản thạch.
Chuyển bản gel vào bể điện di (4.2.5),
đổ dung dịch đệm (3.2.3) cùng loại với dung dịch pha thạch agarose đã đun vào bể điện di
cho tới khi ngập bản thạch.
CHÚ THÍCH: Có thể dùng các sản phẩm có sẵn chất
nhuộm ADN để pha chế thạch agarose (ví dụ: Sybr safe ADN gel stain 3)) và sử
dụng theo quy định của nhà sản xuất.
6.1.4.4.2. Chạy điện di
Hút 2 µl chất đệm tải mẫu (3.2.5)
vào 8 µl sản phẩm PCR
trộn đều và cho vào các giếng trên bản thạch.
Thực hiện điện di trong bộ điện di
(4.2.5), chạy kèm theo thang chuẩn ADN (3.2.7) để dự đoán kích thước sản
phẩm khuếch đại. Hút 10 µl thang chuẩn
ADN (3.2.7) vào một giếng
trên bản thạch.
Điện di ở hiệu điện thế 100 V
trong thời gian 30 min.
6.1.4.5. Đọc kết quả
Sau khi điện di, đọc kết quả trên máy đọc gel (4.2.6)
theo bảng 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giếng
Sản phẩm có
kích thước 951 bp
Kết quả
Thang chuẩn ADN
Sáng và chia vạch
rõ ràng
Điện di tốt
Mẫu kiểm chứng
dương tính
Có
Hỗn hợp phản ứng PCR tốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu kiểm chứng
dương tính hỏng hoặc
enzym hỏng
Mẫu kiểm chứng
âm tính
Không
Không bị tạp
nhiễm
Có
Bị tạp nhiễm
Mẫu thử
Có
Dương tính với vi
bào tử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Âm tính với vi
bào tử
Đánh giá kết quả:
Kết quả mẫu thử dương tính khi:
tại giếng mẫu thử xuất hiện vạch
sáng có kích thước 951 bp. Thang chuẩn ADN phân vạch rõ ràng, mẫu kiểm chứng
dương có kích thước 951 bp, mẫu kiểm chứng âm không có vạch sáng.
Kết quả mẫu thử âm tính khi: tại giếng mẫu thử
không xuất hiện vạch sáng. Thang chuẩn ADN phân vạch rõ ràng, mẫu kiểm chứng dương
có kích thước 951 bp, mẫu kiểm chứng âm không có vạch sáng.
6.2. Kiểm tra
bệnh tích vi thể bằng phương pháp parafin
6.2.1. Lấy mẫu
Xem 6.1.1.
6.2.2. Bảo quản mẫu
Mẫu bệnh phẩm được đảm bảo ngập trong
Davidson (3.3.3) đảm bảo thể
tích mẫu bệnh phẩm và Davidson
(3.3.3) đạt tỷ lệ khoảng 1 :
10, tránh đổ vỡ,
rơi
vãi Davidson (3.3.3) ra ngoài môi trường; khi gửi mẫu đến phòng thí
nghiệm, bao gói lọ chứa mẫu bằng túi nilon, miệng túi được dán kín. Trong phòng
thí nghiệm, nếu chưa xét nghiệm ngay, mẫu phải được bổ sung Davidson (3.3.3) hoặc
thay mới bằng formalin
(3.3.1), đảm bảo thể
tích mẫu bệnh phẩm và formalin
(3.3.1) đạt tỷ lệ khoảng 1 : 10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với tôm giống và hậu
ấu trùng lấy nguyên con;
Đối với tôm bố mẹ hoặc tôm thương phẩm
cắt toàn bộ phận giáp đầu ngực (< 1 cm3);
Mẫu bệnh phẩm cố định
trong Davidson (3.3.3) khoảng từ 24 h đến 72 h tùy thuộc vào kích thước mẫu;
Mẫu bệnh phẩm được chuyển sang cố định trong formalin 10 %
(3.3.1) không quá 24 h.
Lấy mẫu bệnh phẩm cố định
trong formalin 10%
ra, cắt miếng nhỏ dày khoảng 1
mm, dài khoảng 1 cm cho vào khuôn nhựa (4.3.1).
6.2.4. Cách tiến hành
6.2.4.1. Đúc khuôn
Đặt khuôn nhựa (4.3.1) rửa dưới vòi nước chảy, thời
gian từ 2 h đến 3 h;
Ngâm khuôn nhựa vào cốc etanol 70 %
(thể tích) (3.1.1),
thời gian từ 2 h đến 3 h;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngâm khuôn nhựa vào cốc etanol tuyệt
đối (3.1.1) lần thứ 1, thời gian từ 2 h đến 3 h;
Ngâm khuôn nhựa vào cốc etanol tuyệt
đối (3.1.1) thứ 2, thời gian từ 2 h đến 3 h;
Ngâm khuôn nhựa vào cốc xylen (3.3.2)
lần thứ 1, thời
gian từ 2 h đến 3 h;
Ngâm khuôn nhựa vào cốc xylen (3.3.2)
lần thứ 2, thời
gian từ 2 h đến 3 h;
Ngâm khuôn nhựa vào cốc parafin (3.3.6) lần thứ 1, thời
gian từ 2
h
đến 3 h;
Ngâm khuôn nhựa vào cốc parafin (3.3.6) lần
thứ 2, thời gian
từ 2
h
đến 3 h;
CHÚ THÍCH: Nếu sử dụng máy xử lý mẫu mô tự động (4.3.2) thì tiến hành tiếp
theo từ bước ngâm etanol.
Đúc khuôn: rót parafin (3.3.6)
nóng chảy từ nồi đun
parafin (4.3.3)
vào khay sắt (4.3.4), gắp bệnh phẩm từ khuôn nhựa đặt vào khay sắt, đặt khuôn
nhựa (4.3.1) lên trên. Để nguội, tách lấy khối parafin.
6.2.4.2. Cắt tiêu bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đặt khối parafin lên máy cắt tiêu bản (4.3.6)
sao cho mặt khối parafin song song với mép lưỡi dao, cắt bỏ những
lát đầu đến khi lát cắt có đủ các tổ chức;
- Cắt lấy tiêu bản, độ dày lát cắt từ 3 µm đến 5 µm;
- Chọn lát cắt tiêu bản phẳng và lấy được hết
các mô cần lấy, thả vào nồi dãn tiêu bản (4.3.7) có nhiệt độ nước
từ 35 °C đến 40 °C;
- Dùng phiến kính (4.1.1) vớt dán lát cắt bằng,
dựng nghiêng và để khô.
6.2.4.3. Nhuộm tiêu bản
- Ngâm tiêu bản (6.2.4.2) vào
cốc xylen (3.3.2) 3 lần, thời gian mỗi lần từ 3 min đến 5 min;
- Ngâm tiêu bản vào cốc etanol tuyệt
đối (3.1.1) 2 lần, thời gian
mỗi lần từ 3 min đến 5 min;
- Ngâm tiêu bản vào cốc etanol 90 % (thể
tích) (3.1.1), thời gian từ 3 min đến 5 min;
- Ngâm tiêu bản vào cốc etanol 70 %
(thể tích) (3.1.1), thời gian từ 3 min đến 5 min;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ngâm tiêu bản vào cốc thuốc nhuộm
haematoxylin (3.3.4), thời gian từ 3 min đến 5 min;
- Rửa tiêu bản dưới vòi nước chảy, thời gian từ
3 min đến 5 min;
- Ngâm tiêu bản vào cốc thuốc nhuộm
eosin (3.3.5), thời gian từ 60 s đến 90 s;
- Rửa dưới vòi nước chảy, thời gian
từ 3 min đến 5 min;
- Loại bỏ nước còn bám trên tiêu bản bằng cách ngâm tiêu bản vào cốc etanol 90
% (thể tích) (3.1.1) trong thời gian từ 3 s đến 5 s, sau đó ngâm tiêu bản vào cốc etanol
tuyệt đối (3.1.1) 3 lần, thời gian
mỗi lần từ 3 s đến 5 s; chuyển tiêu bản ngâm trong cốc xylen
(3.3.2) 2 lần, thời gian mỗi lần từ 2 min đến 3 min; gắn lamen (4.1.2) vào tiêu
bản bằng keo dán lamen (3.3.7). Để khô, soi tiêu bản dưới kính
hiển vi quang học (4.1.3).
6.2.5. Đọc kết quả
Mẫu dương tính khi thấy sự hiện diện của các vi bào
tử trong tế bào chất của tế bào biểu
mô gan tụy với các dấu hiệu mô học:
- Tế bào biểu mô ống gan tụy trương
to, nhân bị phân
hóa và chứa đầy các
hạt ưa acid, tạo thành đám được bao quanh bởi lớp màng không bào và bắt màu hồng đỏ
của eosin;
- Ống gan tụy của những con tôm bị
nhiễm bệnh nặng bị giãn rộng, hoại tử (rỗng) và có thể chứa các giọt dầu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Phương
pháp nhuộm tiêu bản tươi
6.3.1. Lấy mẫu
Xem 6.1.1.
6.3.2. Bảo quản mẫu
Mẫu tôm được vận chuyển đến phòng thí
nghiệm phải còn sống và
được bảo quản ở nhiệt độ từ 2
°C đến 8 °C:
Tôm còn sống có những dấu hiệu lâm
sàng đặc trưng của bệnh vi bào tử, được chuyển đến phòng thí nghiệm đựng trong túi
nilon (chứa không quá 1/3 nước) có bơm oxy.
6.3.3. Chuẩn bị mẫu
Mẫu sử dụng nhuộm tiêu bản tươi phải còn sống
hoặc vừa mới chết.
Tách phần giáp đầu ngực và lấy khối
gan tụy bên trong rồi đặt lên lam kính (4.1.1) sạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng lamen tán nhỏ khối gan tụy,
dàn mỏng khối gan tụy trên lam kính, nhỏ từ 2 giọt đến 3 giọt thuốc nhuộm lugol
odine (3.4.1) và đậy lamen lên rồi quan sát dưới kính hiển vi;
Quan sát với vật kính 10 X, 40 X và 100 X.
6.3.5. Đọc kết quả
Mẫu tôm dương tính nếu quan sát dưới kính hiển
vi (4.1.3) cho thấy sự xuất hiện của các vi bào tử có hình giọt nước,
đứng thành từng đám một và bắt màu nâu xám của thuốc nhuộm lugol iodine;
Nếu quan sát ở vật kính 100 X cho thấy rõ hơn
cấu tạo các bào tử:
- Các bào tử chưa trưởng thành được
bao bọc bởi một lớp màng plasma bên
trong và bên ngoài là lớp màng ngoại
bào tử là protein;
- Ở bào tử trưởng thành có thể quan sát thấy
nhân nằm sâu bên trong các sợi cực, đĩa bám và đĩa cực gồm nhiều
phiến mỏng của nó.
7. Kết luận
Mẫu tôm được xác định nhiễm bệnh vi bào tử do Enterocytozoon
hepatopenaei khi có đặc điểm dịch tễ, triệu chứng lâm sàng, bệnh tích đặc trưng
của bệnh và: có kết quả dương tính một trong hai phương pháp sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mẫu cắt mô thể hiện những dấu hiệu bệnh tích vi thể đặc
trưng cho bệnh vi bào tử.
PHỤ
LỤC A
(Quy định)
Thành
phần và chuẩn bị thuốc thử
A.1. Dung dịch đệm
TAE hoặc TBE
A.1.1. Thành phần
Dung dịch TAE (hoặc TBE) 10X: 100 ml
Nước khử ion: 900 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.2. Chuẩn bị
Lấy 100 ml dung dịch TAE (TBE) 10X hòa chung với
900 ml nước khử ion, khuấy và lắc đều.
Bảo quản ở nhiệt độ
phòng.
A.2. Dung dịch
Davidson
A.2.1. Thành phần
Etanol tuyệt đối: 330 ml
Formalin: 220 ml
(dung dịch nước bão hòa khí formaldehyde
là dung dịch từ 36 % đến 38 %)
Axit acetic: 115 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2. Chuẩn bị
Hòa tan axit acetic, formalin và
etanol trong 355 ml nước cất, khuấy và lắc đều.
Bảo quản ở nhiệt độ
phòng.
A.3. Thuốc nhuộm
Hematoxylin (dung dịch Hematoxylin - Mayer)
A.3.1. Thành phần
Hematoxylin dạng tinh thể: 1 g
Natri iodat: 0,2 g
Amoni alum sulphate: 50 g
(hoặc Postasium alum sulphate)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chloral hydrate: 50 g
Nước: 1000 ml
A.3.2. Chuẩn bị
Hòa tan hematoxylin trong nước, sau đó
cho natri iodat và amoni alum sulphate hoặc postasium alum sulphate, hòa tan, tiếp tục
cho axit citric và chloral hydrate rồi lọc qua giấy lọc.
Bảo quản dung dịch đã pha trong chai tối màu.
A.4. Thuốc nhuộm
Eosin
A.4.1. Thành phần
Eosin Y: 1 g
Etanol 70 % (thể tích) 1 lít
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.2. Chuẩn bị
Thêm từ 2 giọt đến 3 giọt axit
axetic vào etanol 70 % (thể tích) (3.1.1). Hòa tan eosin trong etanol, sau đó thêm axit
axetic rồi lọc qua giấy lọc.
Bảo quản dung dịch đã chuẩn bị trong chai tối màu.
A.5. Thuốc nhuộm
lugol iodine
A.5.1. Thành phần
Kali iodua: 6 g
I-ốt: 4 g
Nước cất: 100 ml
A.5.2. Chuẩn bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch được giữ trong chai màu nâu ở nhiệt độ
phòng để tránh sự kết tủa. Dung dịch có thể được giữ trong nhiều tuần nhưng nên
thỉnh thoảng lọc để loại bỏ các hạt kết tủa có thể xuất hiện.
PHỤ
LỤC B
(Tham khảo)
Quy trình tách chiết ADN
CẢNH BÁO: Việc tách chiết ADN có sử dụng hóa chất nguy hiểm
và có khả năng gây hại nếu thao tác không cẩn thận. Do vậy, nên tránh tiếp xúc
trực tiếp với da và hít phải hơi của các hóa chất này. Luôn
luôn đeo găng tay, khẩu trang, mặc quần áo bảo hộ khi thực
hiện các thao tác này.
Quy trình tách chiết ADN sử
dụng kít tách chiết
DNeasy® Blood & Tissue Kit (250) (Cat No. 69506):
- Nhỏ 20 µl protease K vào ống ly tâm 1,5 ml;
- Chuyển 30 mg mẫu bệnh phẩm (6.1.3) vào ống ly
tâm đã có protease K;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trộn kỹ huyễn dịch trong 15 s, sau đó ly tâm
nhanh bằng máy spindown (4.2.4);
- Ủ ấm ở 56 °C trong 10 min, sau đó ly tâm nhanh bằng
máy spindown (4.2.4);
- Thêm 200 µl etanol tuyệt đối vào ống ly tâm;
- Trộn kỹ huyễn dịch trong 15 s, sau đó ly tâm
nhanh bằng máy spindown (4.2.4);
- Hút 420 µl huyễn dịch trong ống ly tâm trên, chuyển
sang cột ly tâm có ống thu ở dưới;
- Ly tâm bằng máy ly tâm (4.2.2) với gia tốc 6 000 g
trong 1 min ở nhiệt độ
phòng;
- Thêm 500 µl dung dịch AW1 (Wash buffer 1) vào cột ly tâm
có ống thu ở dưới;
- Ly tâm bằng máy ly tâm (4.2.2) với gia tốc 6 000 g
trong 1 min ở nhiệt độ
phòng;
- Thay ống thu ở dưới cột ly tâm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ly tâm bằng máy ly tâm (4.2.2) với gia tốc 20 000 g trong 3
min ở nhiệt độ
phòng;
- Chuyển cột ly tâm sang ống ly tâm 1,5 ml,
- Nhỏ 200 µl dung dịch AE
(Elution buffer) vào cột ly tâm và giữ ở nhiệt độ phòng 1 min;
- Ly tâm bằng máy ly tâm (4.2.2) với gia tốc 6 000 g
trong 1 min;
- Chuyển ADN đã thu được sang ống 1,5 ml khác.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] Somjintana Tourtip, Somjai Wongtripop,
Grant D. Stentiford, Kelly S.
Bateman, Siriporn Sriurairatana, Jittipan Chavadej, Kallaya Sritunyalucksana,
Boonsirm WithyachumnADNkul. September 2009. Enterocytozoon hepatopenaei sp.
nov. (Microsporida:
Enterocytozoonidae), a parasite of the black tiger shrimp Penaeus monodon
(Decapoda:
Penaeidae): Fine structure and phylogenetic relationships. Journal of
Invertebrate PathologySydney M. Finegold, Ellen Jo Baron, 1986. Bailey
diagnostic and scott's microbiology. Seventh edition.
[2] Amornrat
Tangprasittipap, Jiraporn Srisala, Saisunee Chouwdee, Montagan Somboon, Niti
Chuchird, Chalor Limsuwan, Thinnarat Srisuvan, Timothy W Flegel and Kallaya
Sritunyalucksana. 15 July 2013. The microsporidian Enterocytozoon
hepatopenaei is not the cause of white feces syndrome in whiteleg
shrimp Penaeus (Litopenaeus) vannamei. http://www.biomedcentral.com/1746-6148/9/139.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] Đỗ Thị Hòa, Bùi Quang Tề, Nguyễn Hữu
Dũng, Nguyễn Thị Muội, 2004, Bệnh học thủy sản, NXB Nông nghiệp.
[5] Bùi Quang Tề, Lê Ngọc Quân, Nguyễn Thị
Biên Thùy, Bùi Quang
Tâm, Hoàng Thị Yến, Nguyễn Thị Niên, Nguyễn Văn Thành, Phan Thị Hường. 2010. Kết
quả nghiên cứu bệnh gan tụy trên tôm sú (Penaeus monodon) nuôi ở Việt Nam và biện
pháp phòng ngừa.
1) Thông tin này đưa ra tạo điều kiện thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn
và không ấn định sử dụng sản phẩm của nhà cung cấp này. Có thể sử dụng các sản
phẩm tương tự nếu cho các kết quả tương đương.
2) Thông tin này đưa ra tạo điều kiện thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn
và không ấn định sử dụng sản phẩm này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu
cho các kết quả tương đương.
3) Sản
phẩm do hãng
Invitrogen cung cấp. Thông tin này
đưa ra tạo điều
kiện thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng sản phẩm này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho các kết quả tương đương.