Cặp mồi/ Mẫu dò
|
Trình tự
gen (5'-3’)
|
Mẫu dò - JVM
(146/08)
|
FAM - TGTTGCCATTGCCACGACTCCTGC
- BHQ1
|
Mồi xuôi - JVM (146/08)
|
CGCAAAGAGAACCCACTAATTT
|
Mồi ngược - JVM (146/08)
|
TTGCCTCTGTTGTTACTTGGAGAT
|
6.1.4.3 Tiến hành phản ứng
realtime RT- PCR
Ví dụ: sử dụng phương pháp realtime
RT- PCR với cặp mồi đã chuẩn bị (6.1.4.2) và kit Superscript 3 platinum
one-step qRT-PCR kit cat #
11732-020 (3.2.2).
Hỗn hợp phản ứng được chuẩn bị trong ống
0,2 ml, và có đầy đủ đối chứng âm và đối chứng dương trong mỗi lần chạy phản ứng
realtime PCR.
+ Thành phần cho một phản ứng realtime
PCR (theo hướng dẫn của kít thương mại) Bảng 2.
+ Đối chứng dương: Là mẫu ARN được
tách chiết từ mẫu virus RED chuẩn.
+ Đối chứng âm: sử dụng nước tinh
khiết không có nuclease (3.2.5).
Sau khi chuẩn bị xong hỗn hợp nguyên
liệu:
- Chuyển 20 ml hỗn hợp thành phần
phản ứng realtime PCR (Bảng 2) vào ống
phản ứng (ống
PCR 0,2 ml)
- Cho 5 ml mẫu ARN vào ống phản
ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 -
Thành phần phản ứng
realtime RT-PCR
Thành phần
Thể tích, ml
Nước tinh khiết không có nuclease
4,5
Dung dịch nhân gen 2x
12,5
Magie clorua (MgCl2), 50 mM
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
Enzym
0,5
Tổng thể
tích
20
Chu kỳ nhiệt chạy phản ứng được cài đặt
theo hướng dẫn của nhà sản xuất kit sử dụng cho phản ứng. Đối với kít kit
Superscript 3 platinum one-step qRT-PCR kit cat # 11732-020, chu kỳ nhiệt được nêu
trong Bảng 3.
Bảng 3 - Chu trình nhiệt của
phản ứng realtime RT - PCR
Nhiệt độ
Thời gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 °C
15 min
1 vòng
95 °C
2 min
95 °C
10 s
40 vòng
60 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: - Phản ứng realtime RT -
PCR phải bao gồm: mẫu thử, mẫu
kiểm chứng dương và mẫu kiểm chứng âm. Mẫu và
nguyên liệu cho phản ứng
realtime PCR cần đặt trong khay đá lạnh trong suốt quá trình chuẩn bị hỗn hợp
phản ứng.
6.1.4.4 Đọc kết quả
Phản ứng được công nhận: mẫu đối chứng
dương tính (được chuẩn độ trước) phải có giá trị Ct ≤ 35
(± 2 Ct), mẫu đối chứng âm
không có Ct.
Với điều kiện phản ứng trên:
1) Mẫu có giá trị chu kỳ ngưỡng
Ct ≤ 35 được coi là dương tính,
2) Mẫu không có giá trị chu kỳ ngưỡng
Ct = 0 là âm tính.
3) Mẫu có giá trị chu kỳ
ngưỡng Ct ≤ 40
và >35 được coi là nghi ngờ.
Những mẫu nghi ngờ này cần được xét nghiệm
lại lần 2 đề khẳng định và kết luận cuối cùng.
6.2 Phát hiện
kháng thể bằng phương pháp ELISA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng xylanh 5 ml và kim tiêm 22 G
vô trùng, lấy từ 1,5 ml đến 2 ml máu ở vịnh tĩnh mạch cổ lợn nghi mắc
bệnh PED. Sau khi lấy, rút pittong lùi ra để tạo khoảng trống (hoặc bơm máu vào
ống nghiệm vô trùng), ghi ký hiệu mẫu trên xylanh hoặc ống nghiệm rồi đặt nằm nghiêng
45° trong hộp đựng mẫu, để đông máu trong 1 h đến 2 h ở nhiệt độ bình thường,
tránh ánh nắng trực tiếp.
6.2.2 Bảo quản mẫu
Mẫu được bảo quản theo mục 6.1.2.
6.2.3 Chuẩn bị mẫu
Tất cả các mẫu máu được chắt
huyết thanh từ xylanh (6.2.1) sang ống nghiệm vô trùng khác. Thời gian kể
từ lúc lấy máu cho đến
lúc chắt huyết thanh
không quá 24 h, ghi ký hiệu của mẫu lên ống chứa huyết thanh.
6.2.4 Cách tiến
hành
Hiện nay, có nhiều bộ kít ELISA phát
hiện kháng thể PED bán sẵn trên thị trường. Khi sử dụng phương pháp ELISA cần
theo đúng hướng dẫn của nhà sản
xuất[2].
CHÚ THÍCH: Phương pháp này
nhanh và dễ thực hiện. Tuy nhiên, không phân biệt được kháng thể do tiêm phòng
vắc xin PED hay kháng thể do nhiễm thực
địa.
Ví dụ: sử dụng phương pháp ELISA phát
hiện kháng thể PED theo quy trình của kit PED Ab hãng IDEXX thì các bước tiến
hành được thực hiện như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nguyên liệu của bộ kít (3.4.1) để ở nhiệt
độ phòng từ 20 đến 30 phút trước khi làm phản ứng.
- Pha loãng dung dịch rửa 1X: 10 ml
dung dịch nước rửa đặc 10X với
90 ml nước cất khử ion (3.4.2).
- Pha loãng mẫu với tỷ lệ 1/40: 10 ml mẫu kiểm tra
với 390 ml dung dịch
pha loãng mẫu trong ống pha loãng. Sau đó 100 ml dung dịch mẫu kiểm
tra đã pha loãng sang đĩa ELISA với bố trí mẫu tương ứng.
b) Các bước tiến hành
Bố trí sơ đồ đĩa ELISA phản ứng (tham
khảo Phụ lục C).
- Chuẩn bị bộ kit: Xác định số mẫu kiểm
tra, 01 đối chứng dương, 01 đối chứng âm;
- Nhỏ 100 ml đối chứng âm và đối
chứng dương (không pha loãng) vào đĩa ELISA theo vị trí bố trí;
- Vỗ nhẹ đĩa, đậy nắp. Ủ ở nhiệt
độ 37°C (4.2.2)
trong 30 min;
- Sau 30 min ủ đĩa, đổ bỏ dung dịch
trong đĩa, rửa đĩa 3 lần với lượng 300 ml/giếng bằng dung dịch rửa đĩa 1X;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sau đó đỗ bỏ dung dịch trong đĩa, rửa
đĩa 3 lần với các lượng 300 ml/giếng bằng dung dịch rửa đĩa 1X;
- Nhỏ 100 ml cơ chất vào các giếng, ủ
đĩa trong 15 min ở nhiệt độ phòng;
- Nhỏ 100 ml dung dịch dừng phản
ứng vào các giếng.
6.2.5 Đọc kết quả
- Đọc đĩa ở bước sóng 650 nm
bằng máy đọc ELISA (4.2.1) và tính kết quả.
- Phản ứng được công nhận khi:
+ mật độ quang học (OD) của đối chứng
âm ≤ 0,15
+ OD của đối chứng dương - OD của đối
chứng âm ≥ 0,15
- Đánh giá kết quả:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(OD của mẫu
- OD của đối chứng âm)
(OD của đối
chứng dương - OD của
đối chứng âm)
+ Mẫu dương tính: S/P ≥ 0,4
+ Mẫu âm tính: S/P < 0,4
CHÚ THÍCH: Đối với những mẫu nghi ngờ
phải làm lại để khẳng định, nếu vẫn nghi ngờ thì dựa vào dịch tễ học để kết
luận bệnh.
7 Kết luận
Lợn được kết luận mắc bệnh tiêu chảy ở
lợn do virus corona (PED) khi có các đặc điểm về triệu chứng, bệnh tích điển
hình và có kết quả xét nghiệm dương tính với virus PED hoặc dương tính kháng thể
PED bằng các phương pháp trong tiêu chuẩn này.
Phụ lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần và chuẩn bị dung dịch thử
A.1 Dung dịch
kháng khuẩn
A.1.1 Thành phần
Penicillin
1 000 000 UI
Mycostatin
250 000 UI
Streptomycin
200 mg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 000 000 UI
Nước cất
10 ml
A.1.2 Chuẩn bị
Hòa tan kháng sinh bằng nước cất rồi lọc bằng màng lọc
có kích thước lỗ lọc 0,45 mm. Bảo quản ở âm 20 °C (4.1.2).
A.2 Dung dịch muối đệm
phosphat (PBS), 0,01 M, pH 7,2
A.2.1 Thành phần
Natri clorua (NaCI)
8 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2 g
Dinatri hidrophosphat (Na2HPO4)
1,15 g
Kali dihidrophosphat (KH2PO4)
0,2 g
Nước cất
1 000 ml
A.2.2 Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trong nước, chỉnh
pH đến 7,2 bằng dung dịch natri hydroxit (NaOH) 1 N hoặc dung dịch axit
clohydric (HCl) 1 N. Hấp tiệt
trùng bằng nồi hấp, chia nhỏ và bảo quản ở 4 °C (4.1.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(Tham khảo)
Chuẩn bị tách chiết ARN
CẢNH BÁO: Việc tách chiết
ARN có sử dụng hóa chất nguy hiểm và có khả năng gây tạp chéo và ảnh
hưởng đến cơ thể nếu thao
tác không cẩn thận. Do vậy, nên tránh tiếp xúc trực tiếp với da và hít phải hơi
của các hóa chất này. Luôn luôn đeo găng tay, khẩu trang, mặc quần áo bảo hộ
khi thực hiện các thao tác này.
Tách chiết ARN theo quy trình của
kit Invitrogen (Cat No. 74106): thực hiện như sau:
B.1 Chuẩn bị
Chuẩn bị dung dịch RLT (600 ml/mẫu) vào ống ly tâm
50 ml. Thêm 1/100 β-mercaptoetanol (β-ME) vào dung dịch RLT (dung dịch này có thể
bảo quản 1 tháng ở nhiệt độ phòng).
B.2 Cách tiến
hành
Dùng huyễn dịch đã xử lý (6.1.3) để
tách chiết ARN. Có thể sử dụng bộ kít Qiagen® Rneasy Extraction (cat # 74104 50
prep hoặc # 74106 250 prep) theo quy trình dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thêm 500 ml etanol 70 % thể
tích (3.1.1) vào ống, lắc mạnh bằng máy lắc trộn Vortex (4.1.6).
- Chuyển tất cả dịch nổi sang cột lọc
RNeasy® Qiagen, ly tâm trong 15 s với gia tốc ≥ 8 000 g bằng máy ly tâm
(4.1.5) ở nhiệt độ phòng.
- Bổ sung 700 ml dung dịch rửa 1 (RW1
buffer) vào cột RNeasy® Qiagen, ly tâm trong 15 s ở gia tốc ≥ 8 000 g bằng
máy ly tâm lạnh (4.1.5), thay ống thu mới vào cột lọc.
- Nhỏ 500 ml dung dịch rửa RPE
buffer vào cột RNeasy® và ly tâm trong 15 s ở gia tốc ≥ 8 000 g bằng máy
ly tâm (4.1.5), thay ống thu mới, lặp lại 2 lần với dung dịch rửa RPE buffer.
- Thay ống thu mới, ly tâm cột lọc và ống
thu trong 2 min ở gia tốc tối đa, bỏ ống thu.
- Đặt cột lọc vào ống thu ARN, nhỏ 50 ml nước sạch nuclease
vào cột lọc, ủ ở nhiệt độ phòng trong ít nhất 1 min. Tách ARN bằng cách ly tâm
trong 1 min ở gia tốc ≥ 8 000 g bằng máy ly tâm (4.1.5), bỏ cột lọc, giữ
lại dung dịch trong ống
thu ARN.
- Bảo quản mẫu ARN thu được ở 4 °C trong thời
gian ngắn trước khi làm RT-PCR, nếu sau 24 h, nên bảo quản mẫu ở âm 70 °C bằng tủ lạnh âm sâu
(4.1.2) hoặc nhiệt độ thấp hơn.
Phụ lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơ đồ bố trí mẫu trong đĩa ELISA xét nghiệm
kháng thể virus corona (PED)
1
2
3
4
5
6
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
10
11
12
A
NC
S5
S13
S21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S37
S45
S53
S61
S69
S77
S85
B
NC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S14
S22
S30
S38
S46
S54
S62
S70
S78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
PC
S7
S15
S23
S31
S39
S47
S55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S71
S79
S87
D
PC
S8
S16
S24
S32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S48
S56
S64
S72
S80
S88
E
S1
S9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S25
S33
S41
S49
S57
S65
S73
S81
S89
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S2
S10
S18
S26
S34
S42
S50
S58
S66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S82
S90
G
S3
S11
S19
S27
S35
S43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S59
S67
S75
S83
S91
H
S4
S12
S20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S36
S44
S52
S60
S68
S76
S84
S92
CHÚ THÍCH: NC: đối chứng
âm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S1 đến S92: mẫu kiểm
tra
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] O. Kim, C. Chae (1999)
Application of reverse transcrption polymerase chian reaction to detect porcine
epidemic dianrhea virus in Vero cell culture, J Vet Diagn
Invest 11:537-538 (1999)
[2] F. Guscetti (1998), Immunohistochemical
Detection of Porcine Epidemic Diarrhea Virus Compare to Other Methods, Clin.
Diagn. Lab. Immunol. 1998, 5(3):412.
[3] Pan et al (2012), Isolation and
characterization of a variant porcine epidemic diarrhea virus in China,
Virology Jounal 2012, 9:195.
[4] Faculty of Veterinary Medicine,
Kasetsart University, Kamphangsaen campus, Nakornphathom: Recurrent of
Porcine Epidemic Diarrhea Outbreak in a Pig Farm: A case Report Pariwat Poolperm,
Preeda Lertwatcharasarakul, Sakuna Phattanakunanan, Kitcha Urairong, THAILAND
73140,
Pariwat.P@ku.ac.th
[5] Leyi Wang, Yan Zhang: Beverly Byrum: Development and evaluation
of a duplex real-time RT- PCR for detection and differentiation of virulent and
variant strains
of porcine epidemic diarrhea viruses from the
United States.
Animal Disease Diagnostic Laboratory, Ohio Department of Agriculture, 8995 East
Main Street, Building No. 6, Reynoldsburg, OH 43068, United States
1) Thông tin này đưa ra tạo điều kiện thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và
không ấn định sử dụng sản phẩm của
nhà cung cấp này. Có thể sử dụng các sản phẩm
tương tự nếu cho các kết quả tương đương.