Sprinkler có bầu
thủy tinh
|
Sprinkler có phân
tử dễ chảy
|
Nhiệt độ làm việc
danh nghĩa
|
Mã màu chất lỏng
|
Nhiệt độ làm việc
danh nghĩa
|
Mã màu đòn kẹp tấm
phân phối
|
68 đến 74
93 đến 104
|
đỏ
xanh lá cây
|
68 đến 74
93 đến 104
|
không màu
trắng
|
6.3. Nhiệt độ làm việc (xem 7.7.1)
Sprinkler mở trong phạm vi nhiệt độ
T ± (0,035 T + 0,62)
trong đó: T là nhiệt độ làm việc danh
nghĩa được biểu thị bằng oC.
6.4. Lưu lượng và sự phân phối nước
6.4.1. Hằng số lưu lượng (xem 7.11)
Hằng số lưu lượng K đối với các sprinkler được
xác định theo công thức:
trong đó: p là áp suất được tính theo
bar;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hằng số lưu lượng đối với sprinkler phản ứng
nhanh ngăn chặn sớm (ESFR) phải có giá trị từ 202 ± 8 khi được xác định theo phương
pháp thử trong 7,11. Tất cả các giá trị kiểm tra phải ở trong phạm vi chấp nhận
được và sai lệch chuẩn chia cho giá trị trung bình của hằng số lưu lượng phải
nhỏ hơn 2 %.
6.4.2. Sự phân phối nước (xem 7.12)
6.4.2.1. Sprinkler phải được đưa vào thử
nghiệm theo qui định trong 7.12 để chứng minh khả năng phun nước bao phủ được
vùng cần bảo vệ theo yêu cầu.
6.4.2.2. Phải sử dụng 10 khay gom nước, như
qui định trong 7.12.1, đặt trên một bàn quay để đo lượng phân phối nước từ một
sprinkler đơn. Phải ghi lại tất cả các tốc độ gom nước của các khay gom nước.
Khay gom nước thứ mười phải có tốc độ gom nước không vượt quá 0,80 mm/min.
6.4.2.3. Phải thử nghiệm ba mẫu thử hoặc một
bộ mẫu thử theo các yêu cầu của Bảng 2 phù hợp với 7.12.2.
Bảng 2 - Các phép đo
lượng phân phối nước của sprinkler
Số sprinkler dưới
hệ thống gom nước
Khoảng cách giữa
các sprinkler,
Khoảng cách ống,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất a) b)
Mật độ trung bình
nhỏ nhất của 16 khay, c)
Mật độ trung bình
nhỏ nhất của không gian đường dẫn khói (4 khay), c)
Mật độ trung bình
nhỏ nhất của 20 khay, c)
Mật độ trung bình
của 10 khay không có đường dẫn khói, c) d)
Mật độ trung bình
nhỏ nhất của khay đơn không có đường dẫn khói, c)
m
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mpa
(bar)
mm/min
mm/min
mm/min
mm/min
mm/min
1
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,34 (3,4)
21,22
40,80
NR
NR
NR
1
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,34 (3,4)
19,58
36,31
NR
NR
NR
1
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,51 (5,1)
NR
69,36
37,13
20,40
10,61
2
3,04
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,34 (3,4)
24,48
NR
NR
NR
NR
2
3,04
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,34 (3,4)
22,03
NR
NR
NR
NR
2
0
3,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,34 (3,4)
23,66
NR
NR
NR
NR
2
0
3,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,34 (3,4)
23,26
NR
NR
NR
NR
2
3,66
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,34 (3,4)
17,95
NR
NR
NR
NR
2
0
3,66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,34 (3,4)
18,36
NR
NR
NR
NR
2
3,04
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,51 (5,1)
NR
NR
31,42
24,48
8,16
2
0
3,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,51 (5,1)
NR
NR
31,42
24,48
8,16
4
3,04
3,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,34 (3,4)
27,74
NR
NR
NR
NR
4
3,04
3,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,34 (3,4)
35,09
NR
NR
NR
NR
4
2,44
3,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,34 (3,4)
26,93
NR
NR
NR
NR
4
3,04
3,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,51 (5,1)
NR
NR
28,97
24,48
15,10
a) Tất cả các thử nghiệm 0,34 MPa (3,4 bar)
được thực hiện trên hệ thống được cung cấp từ cả hai hướng (cung cấp kép).
b) Tất cả các thử nghiệm 0,51 MPa (5,1 bar)
được thực hiện trên hệ thống được cung cấp từ một hướng (cung cấp đơn), ngoại
trừ các thử nghiệm đối với 2 sprinkler , ống đơn được thực hiện trên hệ thống
cung cấp kép.
c) NR = không yêu cầu (xem các Hình 8 đến
Hình 13).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5. Khả năng vận hành (xem 7.6)
6.5.1. Khi thử theo 7.6.1, tất cả các bộ phận làm
việc phải mở thông sprinkler trong 10 s hoặc tuân theo các yêu cầu của 6.4.2.
6.5.2. Cái hướng dòng và bộ phận đỡ của nó không được
hư hỏng nặng do kết quả thử độ bền của cái hướng dòng được qui định trong 7.6.2
và phải đáp ứng các yêu cầu trong 6.4.2.
CHÚ THÍCH: Trong nhiều trường hợp, việc kiểm
tra bằng mắt cho phép xác định sự phù hợp của sprinkler với các yêu cầu trong
6.5.1 và 6.5.2.
6.6. Độ bền của thân sprinkler (xem 7.4)
Thân sprinkler không được có độ giãn dài dư
giữa các điểm chịu tải của thân sprinkler lớn hơn 0,2 % sau khi chịu tải động
của tải trọng bằng hai lần tải trọng làm việc trung bình như được đo trong 7.4.
6.7. Độ bền của khóa nhiệt (phần tử nhả) (xem 7.10)
6.7.1. Khi thử theo 7.10.1, các phần tử của các bầu
thủy tinh phải:
a) có độ bền thiết kế trung bình ít nhất phải
bằng sáu lần tải trọng làm việc trung bình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tính toán sẽ dựa trên phân bố chuẩn hoặc
phân bố Gauss, trừ khi các phân bố khác được áp dụng rộng rãi hơn trong thiết
kế và chế tạo các phần tử này. Xem Hình 2 và Phụ lục A.
CHÚ DẪN:
1
tải trọng làm việc trung bình
4
LTL
2
đường cong tải trọng làm việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
độ bền thiết kế trung bình
3
UTL
6
đường cong độ bền thiết kế
Hình 2− Đường cong độ
bền
6.7.2. Phần tử nhạy cảm nhiệt dễ nóng chảy phải
chịu được tải trọng thiết kế khi thử theo 7.10.2.
6.8. Độ bền chống rò rỉ và độ bền thủy tĩnh (xem 7.5)
6.8.1. Sprinkler không được có dấu hiệu rò chỉ khi
thử theo phương pháp qui định trong 7.5.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9. Sự phơi nhiệt (xem 7.8)
6.9.1. Sprinkler phản ứng nhanh ngăn chặn sớm
(ESFR) có bầu thủy tinh
Không được có hư hỏng đối với các phần tử của
bầu thủy tinh khi thử sprinkler theo phương pháp qui định trong 7.8.1.
6.9.2. Tất cả các sprinkler phản ứng nhanh
ngăn chặn sớm (ESFR)
Các sprinkler phản ứng nhanh ngăn chặn sớm
(ESFR) phải chịu được sự phơi ra trước nhiệt độ môi trường tăng lên mà không bị
suy yếu đi rõ rệt hoặc hư hỏng khi thử theo phương pháp qui định trong 7.8.2.
6.10. Sốc nhiệt (xem 7.9)
Sprinkler phản ứng nhanh ngăn chặn sớm (ESFR)
có bầu thủy tinh không được hư hỏng khi thử theo phương pháp qui định trong
7.9.
6.11. Ăn mòn
6.11.1. Ăn mòn do ứng suất (xem 7.13.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.11.2. Ăn mòn do sunfua dioxit/cacbon dioxit
ẩm
(xem 7.13.2)
Các sprinkler phản ứng nhanh ngăn chặn sớm
(ESFR) phải chịu được sunfua dioxit/ cacbon dioxit bão hoà với hơi nước khi được
thử theo 7.13.2. Sau thử nghiệm phơi ăn mòn, các sprinkler phải đáp ứng các yêu
cầu trong 6.8.1 ở 1,20 MPa (12,0 bar). Một nửa số mẫu thử phải đáp ứng các yêu
cầu trong 6.3 và số mẫu còn lại phải có chỉ số thời gian phản ứng RTI là (28 ±
8) (m.s) 0,5 khi thử theo 7.7.2.2.
6.11.3. Ăn mòn do hydro sunfit ẩm (xem 7.13.3)
Các sprinkler phản ứng nhanh ngăn chặn sớm
(ESFR) phải chịu được do hydro sunfit bão hoà hơi nước khi được thử theo
7.13.3. Sau khi thử nghiệm phơi ăn mòn, các sprinkler phải đáp ứng các yêu cầu
trong 6.8.1 ở 1,20 MPa (12,0 bar). Một nửa số mẫu còn lại phải có chỉ số thời
gian phản ứng RTI là (28 ± 8) (m.s) 0,5 khi thử theo 7.7.2.2.
6.11.4. Ăn mòn do sương muối (xem 7.13.4)
Các sprinkler phản ứng nhanh ngăn chặn sớm
(ESFR) phải chịu được phơi trong sương muối khi được thử theo 7.13.4.
Sau thử nghiệm phơi trong sương muối, các
sprinkler phải được thử ở 1,20 MPa (12 bar) theo 6.8.1 và có chỉ số thời gian
phản ứng RTI là (28 ± 8) (ms) 0,5 khi thử theo 7.7.2.2.
6.11.5. Phơi trong không khí ẩm (xem 7.13.5)
Các sprinkler phải chịu được phơi trong không
khí ẩm khi thử theo 7.13.5. Sau thử nghiệm phơi trong không khí ẩm, các
sprinkler phải vận hành như qui định khi thử theo 7.6.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các sprinkler không được rò rỉ khi chịu sự
tăng áp suất từ 0,4 MPa đến 3,4 MPa (4 bar đến 34 bar). Các sprinkler không được
có dấu hiệu hư hỏng về cơ học khi thử theo 7.15. Sau thử nghiệm va đập thủy
lực, các mẫu thử không được rò rỉ khi thử theo 7.15.1 và phải vận hành như qui
định khi thử theo 7.6.2.
6.13. Nhiệt động (xem 7.7.2)
6.13.1. Xem tài liệu tham khảo trong thư mục.
6.13.2. Các sprinkler phản ứng nhanh ngăn
chặn sớm (ESFR) phải đáp ứng các giới hạn của chỉ số thời gian phản ứng RTI là
(28 ± 8) (m.s) 0,5 khi được thử theo các hướng A và B như qui định
trong 7.7.2. Giá trị RTI không được vượt quá 138 % giá trị ban đầu khi thử theo
hướng C như qui định trong 7.7.2. Không cần đến hệ số dẫn nhiệt C cho tính toán
RTI trong tiêu chuẩn này.
6.13.3. Hệ số dẫn C không được vượt quá 1,0
(m/s) 0,5 khi được xác định theo phép thử nhúng kéo dài (xem
7.7.3.2) hoặc thử phơi kéo dài (xem 7.7.3.3).
6.14. Độ bền chịu nhiệt (xem 7.14)
Các sprinkler mở thông phải chịu được nhiệt
độ cao khi thử theo 7.14. Sau thử phơi ở nhiệt độ cao sprinkler không được có
biến dạng hoặc nứt, gẫy nhìn thấy được.
6.15. Độ bền chịu rung (xem 7.16)
Các sprinkler phải có khả năng chịu được tác
dụng của rung mà không bị hư hỏng khi thử theo 7.16. Sau thử rung theo 7.16 các
sprinkler không được có hư hỏng nhìn thấy được và phải đáp ứng các yêu cầu
trong 6.8.1, chỉ số thời gian phản ứng RTT phải là (28 ± 8) (m.s) 0,5
khi được thử theo 7.7.2.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các sprinkler phản ứng nhanh ngăn chặn sớm
(ESFR) phải có đủ độ bền để chịu được va đập gắn liền với đóng gói, vận chuyển
và lắp đặt mà không làm hỏng tính năng làm việc hoặc độ tin cậy trong làm việc
của sprinkler. Các sprinkler không được nứt gẫy hoặc biến dạng, phải đáp ứng
yêu cầu về độ bền chống rò rỉ trong 6.8.1 và yêu cầu về thử sự tăng nhiệt động
trong 6.13.3 sau khi thử va đập theo 7.17.1. Nếu sprinkler bị biến dạng trong
quá trình thử thì phải tiến hành thử sự phân phối nước theo 6.4.2.
6.17. Xả nước theo phương nằm ngang (xem 7.18)
Khi thử theo 7.18, không được có sự va đập
trực tiếp của nước vào bia hoặc nước chảy nhỏ giọt từ bia xuống.
6.18. Khả năng chống rò rỉ trong 30 ngày (xem 7.19)
Khi thử theo 7.19 các sprinkler không được rò
rỉ, biến dạng hoặc có các hư hỏng cơ học bất kỳ nào khác khi chịu tác động của
áp suất nước đến 2 MPa (20 bar) trong 30 ngày.
6.19. Độ bền chịu chân không (xem 7.20)
Các sprinkler không được có biến dạng hoặc hư
hỏng cơ học và phải đáp ứng các yêu cầu về rò rỉ trong 6.8.1 sau khi được thử
theo 7.20.
6.20. Độ bền chịu nhiệt độ thấp (xem 7.21)
Các sprinkler phải chịu được nhiệt độ thấp
khi thử theo 7.21. Sau khi phơi ở nhiệt độ thấp, sprinkler không được có hư
hỏng nhìn thấy được, rò rỉ sau khi tan băng hoặc không bị hư hỏng. Các
sprinkler không có hư hỏng nhìn thấy được phải đáp ứng các yêu cầu trong 6.8 và
phải có chỉ số thời gian phản ứng RTI là (28 ± 8) (m.s) 0,5 khi được
thử theo 7.7.2.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các sprinkler đáp ứng nhanh ngăn chặn sớm
(ESFR) phải có mật độ trung bình nhỏ nhất được nêu trong Bảng 3 khi được đo
theo 7.22.
Bảng 3 − Các phép đo
mật độ cung cấp thực (ADD)
Số lượng sprinkler
dưới thiết bị ADD
Khoảng cách giữa
các sprinkler
Khoảng cách ống
Khe hở giữa trần và
các khay gom nước
Lượng nhiệt đối lưu
cháy tự do thải ra
Áp suất
Hướng của dòng cung
cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mật độ trung bình
nhỏ nhất của không gian đường dẫn khói (4 khay) a)
m
m
m
KW
Mpa
(bar)
mm/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0
0
4,57
1318
0,34
(3,4)
Kép
19,18
60,38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
4,57
2636
0,34
(3,4)
Kép
9,79
20,40
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1,22
2636
0,34
(3,4)
Đơn
11,83
NR
2
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,22
2636
0,34
(3,4)
Kép
14,28
NR
4
2,44
3,66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2636
0,34
(3,4)
Kép
26,11
NR
a) NR = không yêu cầu.
6.22. Đo lực đẩy (xem 7.23)
Các sprinkler phản ứng nhanh ngăn chặn sớm
(ESFR) phải đáp ứng các yêu cầu về lực đẩy nhỏ nhất qui định trong Bảng 4 khi được
thử theo 7.23.
Bảng 4 − Lực đẩy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng của dòng cung
cấp
Khe hở giữa trần và
tấm chịu lực đẩy
Lực đẩy nhỏ nhất
yêu cầu
MPa
(bar)
m
Pa
(m bar)
0,34
(3,4)
Kép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,71
(0,71)
0,34
(3,4)
Kép
2,1
0,44
(0,44)
0,51
(5,1)
Đơn
2,1
0,99
(0,99)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các sprinkler phản ứng nhanh ngăn chặn sớm
(ESFR) phải đáp ứng các yêu cầu về phản lực nhỏ nhất được nêu trong Bảng 6 khi
được thử theo 7.24.
Bảng 6 − Phản lực
Áp suất
Mpa
(bar)
Phản lực nhỏ nhất
yêu cầu a)
N
0,34
(3,4)
57
0,51
(5,1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đây là 35 % của lực lớn nhất của vòi
phun K 202 bằng 476 N/MPa x 0,35 = 167 N/MPa (47,6 N/bar x 0,35 = 16,7
N/bar).
7. Phương pháp thử
7.1. Điều kiện chung
Thực hiện các thử nghiệm sau đây cho mỗi kiểu
sprinkler. Trước khi thử, các bản vẽ chính xác của các chi tiết và sự lắp ráp
phải tuân theo các điều kiện kỹ thuật thích hợp (sử dụng đơn vị SI). Thực hiện
các thử nghiệm ở nhiệt độ phòng (20 ± 5) oC trừ khi có qui định
nhiệt độ khác. Tiến hành thử các sprinkler ở tất cả các bộ phận theo yêu cầu
của thiết kế và lắp đặt. Chương trình thử được minh hoạ trên Hình 3 có tính
chất hướng dẫn.
7.2. Kiểm tra ban đầu
Kiểm tra kết cấu để bảo đảm rằng sprinkler
tuân theo các yêu cầu của điều 4 và điều 5.
7.3. Kiểm tra bằng mắt
Trước khi thử, kiểm tra sprinkler bằng mắt
đối với các điểm sau:
a) ghi nhãn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) các khuyết tật hiển nhiên.
7.4. Thử độ bền của thân (xem 6.6)
7.4.1. Đo tải trọng làm việc đối với 15 sprinkler,
mỗi sprinkler được lắp đặt chắc chắn ở nhiệt độ phòng, trên máy thử kéo/nén và
tác dụng một áp suất tương đương áp suất thủy lực 1,2 MPa (12 bar) tại đường
vào sprinkler.
Sử dụng một đồng hồ chỉ báo có khả năng chỉ
thị được độ lệch với độ chính xác 0,01 mm để đo bất kỳ thay đổi nào về chiều
dài của sprinkler giữa các điểm chịu tải. Phải tránh hoặc có tính đến dịch
chuyển của ren trên các sprinkler trong bạc có ren của máy thử.
Ngắt áp suất thủy lực hoặc lực tương đương và
tháo phần tử phản ứng nhiệt của sprinkler bằng phương pháp thích hợp. Khi
sprinkler đã ở nhiệt độ phòng, dùng đồng hồ chỉ báo để đo lại lần thứ hai.
Tác dụng tải trọng cơ học vào sprinkler với
tốc độ tăng tải không vượt quá 500 N/min tới khi chỉ thị của đồng hồ chỉ báo
tại đầu mút các hướng dòng của sprinkler trở về giá trị ban đầu đạt được do tải
trọng lắp đặt và trong điều kiện thủy tĩnh hoặc tương đương. Tải trọng cơ học
cần thiết để đạt được kết quả trên phải được ghi lại như là tải trọng làm việc.
Tính toán tải trọng làm việc trung bình. Xem Phụ lục C.
CHÚ DẪN:
Số lượng sprinkler yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương trình thử
1. Kiểm tra ban đầu (7.2)
2. Kiểm tra bằng mắt (7.3)
3. Độ bền của thân (7.4)
4. Độ bền chống rò rỉ và độ bền thủy tĩnh
(7.5)
5. Sự lắng cặn (7.6.1)
6. Kiểm tra khả năng vận hành (7.6.2)
7. Độ bền của cái hướng dòng (7.6.2)
8. Nhiệt độ làm việc (7.7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Kiểm tra thời gian phơi cho thử nhúng
(7.7.2.2)
11. Xác định hệ số dẫn nhiệt (7.7.3)
12. Sự phơi nhiệt đối với kiểu bầu thủy
tinh (7.8.1)
13. Sự phơi nhiệt (7.8.2)
14. Sốc nhiệt, chỉ đối với kiểu bầu thủy
tinh (7.9)
15. Độ bền của phần tử thải nhiệt kiểu bầu
thủy tinh (7.10.1)
16. Độ bền của phần tử thải nhiệt dễ chảy
(7.10.2)
17. Lưu lượng nước (7.11)
18. Sự phân phối nước của sprinkler đơn
(7.12.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20. Thử ăn mòn do ứng suất với dung dịch
amoniắc ngậm nước (7.13.1)
21. Ăn mòn sunfua dioxit/cacbon dioxit ẩm
(7.13.2)
22. Ăn mòn hydro sunfit ẩm (7.13.3)
23. Ăn mòn do bụi nước muối (7.13.4)
24. Phơi không khí ẩm (7.13.5)
25. Độ bền chịu nhiệt (7.14)
26. Va chạm thủy lực (7.14)
27. Rung (7.16)
28. Va đập (7.17.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30. Xả nước theo phương nằm ngang (7.18)
31. Rò rỉ nước 30 ngày (7.19)
32. Chân không (7.20)
33. Đông lạnh (7.21)
34. ADD (7.22)
35. Lực đẩy (7.23)
36. Phản lực (7.24)
Phải áp dụng dung sai cho trong Phụ lục B,
trừ khi có qui định khác.
a) Số lượng các mẫu thử đối với mỗi giá trị
danh nghĩa của nhiệt độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Chỉ dùng cho các phần tử dễ chảy.
Hình 3 - Chương trình
thử đối với các sprinkler
7.4.2. Tăng dần tải trọng tác dụng với tốc độ không
vượt quá 500 N/min vào từng mẫu trong mười mẫu thử tới khi đạt được giá trị
bằng hai lần tải trọng làm việc trung bình. Duy trì tải trọng này trong thời
gian (15 ± 5) s.
Tháo dỡ tải trọng và so sánh độ giãn dài dư
của thân sprinkler với yêu cầu trong 6.6 và so sánh độ giãn dài này với độ bền
của phần tử ngắt được xác định trong 7.20.
7.5. Thử độ bền chống rò rỉ và độ bền thủy
tĩnh
(xem 6.8)
7.5.1. Cho 20 sprinkler chịu áp suất nước 3,4 MPa
(34 bar). Tăng áp suất từ 0 MPa đến 3,4 MPa (0 bar đến 34 bar) với tốc độ (0,1
± 0,025) MPa/s [(1 ± 0,25) bar/s]. Duy trì áp suất 3,4 MPa (34 bar) trong thời
gian 3 min và sau đó cho áp suất giảm tới 0 MPa (0 bar). Sau khi áp suất đã
giảm tới 0 MPa (0 bar) lại tăng áp suất lên đến 0,05 MPa (0,5 bar) trong thời
gian không lớn hơn 5 s. Duy trì áp suất này trong 15 s và lại tăng áp suất lên
đến 1 MPa (10 bar). Với tốc độ (0,1 ± 0,025) MPa/s và duy trì áp suất này trong
15 s.
7.5.2. Sau thử nghiệm 7.5.1, cho 20 sprinkler chịu
áp suất nước 4,8 MPa (48 bar). Đổ đầy nước ở (20 ± 5) oC qua đường
vào của sprinkler và thông với khí trời. Tăng áp suất đến 4,8 MPa (48 bar) với
tốc độ (0,1 ± 0,025) MPa/s [(1 ± 0,25) bar/s]. Duy trì áp suất ở 4,8 MPa (48
bar) trong 1 min.
7.6. Thử lắng cặn, khả năng vận hành và độ
bền của cái hướng dòng (xem 6.5.1)
7.6.1. Thử lắng cặn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,03 MPa (0,30 bar)
0,17 MPa (1,70 bar)
0,34 MPa (3,40 bar)
0,51 MPa (5,10 bar)
0,68 MPa (6,80 bar)
0,85 MPa (8,50 bar)
1,02 MPa (10,20 bar)
1,20 MPa (12,0 bar)
Khi đã được lắp đặt trên ống và phụ tùng đường
ống thích hợp, áp suất dòng chảy tối thiểu phải là 75 % áp suất làm việc ban
đầu được đo trong khoảng 0,5 m ở trước sprinkler. Cấu hình điển hình của đường
ống được giới thiệu trên Hình 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để kiểm tra độ bền của cái hướng dòng
(6.5.2), tiến hành thử khả năng vận hành của ba sprinkler ở vị trí lắp đặt danh
nghĩa với áp suất 1,4 MPa (14 bar). Cho phép nước chảy với áp suất dòng chảy 1,4
MPa (14 bar) trong thời gian 30 min.
Kích thước tính bằng
milimét
CHÚ DẪN:
1. Cụm lắp điển hình
6. Đầu nối ống (50)
2. Nối góc (32 x 20)
7. Nối ống chữ T và áp kế (50)
3. Van hình cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Ống (f
32)
9. Ống thép dài (32 x 300)
5. Ống côn (32 x 50)
10. Ống cung cấp
Tất cả các kích thước đã chỉ dẫn là các đường
kính danh nghĩa của ống.
Hệ số xả của thiết bị thử phải vượt quá 170
khi xả qua lỗ có hằng số lưu lượng danh nghĩa K là 202.
Hình 4 − Thiết bị thử
lắng cặn
7.7. Thử nhiệt độ làm việc (xem 6.3)
7.7.1. Thử làm việc tĩnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định nhiệt độ làm việc danh nghĩa bằng
thiết bị có khả năng đo tới giá trị trong khoảng ± 0,25 % nhiệt độ danh nghĩa.
Thực hiện phép thử trong chậu chất lỏng. Tiến
hành thử các sprinkler có nhiệt độ làm việc danh nghĩa nhỏ hơn hoặc bằng 80 oC
trong chậu chứa nước đã khử chất khoáng. Tiến hành thử các sprinkler có tính
năng cao hơn trong chậu chứa glixerin, dầu thực vật hoặc dầu tổng hợp.
Đặt các sprinkler trong chậu chất lỏng ở vị
trí thẳng đứng sao cho sprinkler được nhúng chìm hoàn toàn trong lớp chất lỏng
phủ trên đỉnh sprinkler có chiều sâu (5)
mm. Định vị vùng đo bên dưới bề mặt chất lỏng ở khoảng cách ngang bằng với tâm
hình học của bầu thủy tinh hoặc phần tử dễ nóng chảy.
Vùng đo phải ở bên dưới mức bề mặt chất lỏng
nhưng cách bề mặt này một khoảng không nhỏ hơn (40 ± 5) mm. Sai lệnh nhiệt độ
trong vùng đo phải ở trong khoảng ± 0,25 oC.
Bất kỳ sự phá hủy nào của bầu thủy tinh trong
khoảng nhiệt độ qui định cũng tạo ra sự vận hành của sprinkler. Nếu sự phá hủy
từng phần của bầu thủy tinh không dẫn đến sự vận của sprinkler cần thực hiện
một phép thử khả năng vận hành bổ sung thêm. Hình 5 giới thiệu một ví dụ về
chậu chất lỏng đã tiêu chuẩn hóa.
Sử dụng dụng cụ đo nhiệt độ trong phòng thí
nghiệm được hiệu chuẩn cho chiều sâu nhưng chìm 40 mm trong chất lỏng để xác
định nhiệt độ chất lỏng trong chậu thử cũng như nhiệt độ làm việc của
sprinkler. Giữ phần tử nhạy cảm nhiệt độ ở mức ngang bằng với bộ phận làm việc
của sprinkler bằng một bộ phận đỡ. Có thể sử dụng dụng cụ PT − 100 DIN EN 60751
để điều khiển nhiệt độ trong chậu chất lỏng.
7.7.2. Thử tăng nhiệt động (xem 6.13.2)
7.7.2.1. Thử nhúng
Đưa 12 sprinkler có nhiệt độ danh nghĩa vào
thử nhúng theo các hướng A, B và C phù hợp với 7.7.2.3. Tính toán chỉ số thời
gian phản ứng RTI như được mô tả trong 7.7.2.4 đối với mỗi hướng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đưa các sprinkler vào thử nhúng theo hướng A
hoặc B, chọn hướng nào tạo ra giá trị RTI cao hơn khi thử phù hợp với 7.7.2.3.
7.7.2.3. Điều kiện thử
Tiến hành các phép thử nhúng có sử dụng giá
đỡ sprinkler bằng đồng brông (đồng thau). Quấn 1 đến 1,5 lớp băng bịt kín PTFE
vào ren sprinkler được thử. Vặn sprinkler vào giá đỡ bằng momen xoắn (15 ± 3)
N.m. Lắp mỗi sprinkler trên một nắp của đoạn đường hầm thử và duy trì sprinkler
và nắp trong phòng có điều hoà trong thời gian không ít hơn 30 min để đạt tới
nhiệt độ môi trường xung quanh.
Tiến hành thử tất cả các sprinkler với đường
vào của mỗi mẫu thử được nối với nguồn không khí có áp suất (0,034 ± 0,005) MPa
[(0,034 ± 0,05) bar].
Phải sử dụng thiết bị đo thời gian có độ
chính xác đến ± 0,01 s và các bộ phận đo thích hợp để đo thời gian từ khi
sprinkler được nhúng vào đường hầm tới khi sprinkler làm việc, nghĩa là xác
định được thời gian phản ứng.
Kích thước tính bằng
milimét
(Kích thước tính bằng
inch)
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Nhiệt kế được hiệu chuẩn cho chiều sâu
nhúng chìm 40 mm (1,6 in) và PT − 100
3. Mức chất lỏng
4. Vòng để đỡ 10 sprinkler (3/4 in) hoặc 15
sprinkler (1/2 in)
5. Cáp kép [100 mm x 20 mm (3,9 in x 0,8 in)]
6. Sàng có mạng lưới các lỗ
7. Chậu thủy tinh tiêu chuẩn
8. Bình khử ẩm f 250 (10 in), dung tính chất lỏng khoảng 7 l
9. Bộ nung ngâm trong chất lỏng.
Hình 5 − Chậu chất
lỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để giảm thiếu sự trao đổi bức xạ của phần tử
cảm biến và bộ phận biên hạn chế dòng không khí, đoạn thử nghiệm của thiết bị
phải được thiết kế để hạn chế ảnh hưởng bức xạ trong khoảng ± 3 % các giá trị
RTI tính toán. Phương pháp nên dùng để xác định ảnh hưởng bức xạ là tiến hành
các phép thử nhúng so sánh trên một mẫu thử bằng kim loại được nhuộm đen (độ
phát xạ cao) và trên một mẫu thử bằng kim loại đã đánh bóng (độ phát xạ thấp).
Bảng 6 qui định phạm vi các điều kiện làm việc cho phép của đường hầm. Cần duy
trì các điều kiện làm việc đã lựa chọn trong thời gian thử với các dung sai đã
qui định trong các chú thích cuối Bảng 6.
Bảng 6 − Phạm vi các
điều kiện thử nhúng tại đoạn thử (vị trí lắp sprinkler)
Nhiệt độ làm việc
danh nghĩa
Nhiệt độ không khí a)
Tốc độ không khí b)
Sprinkler phản ứng
nhanh ngăn chặn sớm
Sprinkler phản ứng
nhanh ngăn chặn sớm
°C
°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
68 đến 74
93 đến 104
197
197
2,56
2,56
a) Phải biết nhiệt độ
không khí đã lựa chọn và giữ nhiệt độ này không đổi trong đoạn thử suốt quá
trình thử với độ chính xác nhiệt độ không khí ± 2 oC.
b) Phải biết tốc độ không khí đã lựa chọn và
giữ tốc độ này không đổi trong suốt quá trình thử độ chính xác ± 0,03 m/s.
7.7.2.4. Tính toán giá trị chỉ số thời gian
phản ứng RTI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RTI =
trong đó:
tr là thời gian phản ứng của
sprinkler, được tính theo giây;
u là tốc độ thực của không khí, được
tính theo mét trên giây (m/s) trong đoạn thử của đường hầm lấy từ Bảng 6;
∆ Tea là chênh lệnh
nhiệt độ, được tính theo oC, giữa nhiệt độ làm việc trung bình của
sprinkler trong chậu chất lỏng và nhiệt độ môi trường xung quanh;
∆ Tg là chênh lệnh
nhiệt độ, được tính theo oC giữa nhiệt độ thực của không khí trong
đoạn đường hầm được hiệu chỉnh đối với ảnh hưởng bức xạ trên bộ phận cảm biến
nhiệt độ và nhiệt độ môi trường xung quanh.
7.7.3. Xác định hệ số dẫn (C)
7.7.3.1. Qui định chung
Xác định hệ số dẫn (C) bằng phép thử
nhúng kéo dài (xem 7.7.3.2) hoặc phép thử phơi kéo dài (xem 7.7.3.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nhúng kéo dài là một quá trình lặp lại để
xác định C và có thể cần đến 20 mẫu thử sprinkler. Sử dụng một mẫu thử
sprinkler mới cho mỗi lần thử ngay cả khi mẫu thử không hoạt động trong quá
trình thử nhúng kéo dài.
Xác định hệ số dẫn nhiệt cho các sprinkler
với mỗi trị số nhiệt độ danh nghĩa theo hướng “A” hoặc “B”, chọn hướng nào tạo
ra giá trị RTI trong 6.13.2 lớn hơn.
Quấn từ 1 đến 1,5 vòng băng bít kín PTFE vào
ren sprinkler được thử. Vặn sprinkler vào giá đỡ với momen xoắn (15 ± 3) N.m.
Lắp mỗi sprinkler trên một nắp của đoạn đường hầm thử và lưu giữ sprinkler cùng
với nắp trong phòng có điều hoà trong thời gian không ít hơn 30 min để đạt tới
nhiệt độ môi trường xung quanh.
Đưa ít nhất là 25 ml nước đã được tiếp xúc với
nhiệt độ môi trường xung quanh vào lỗ đường vào sprinkler trước khi thử.
Tiến hành thử tất cả các sprinkler với đầu
vào của mỗi mẫu thử được nối với nguồn có áp suất 0,05 MPa (0,5 bar). Sử dụng
thiết bị đo thời gian có độ chính xác đến ± 0,01 s để đo thời gian phản ứng của
sprinkler, nghĩa là thời gian từ khi sprinkler được nhúng lần đầu tiên vào
trong đường hầm tới khi nó bắt đầu làm việc.
Duy trì nhiệt độ của giá đỡ ở (20 ± 0,5) oC
trong thời gian của mỗi lần thử. Duy trì tốc độ không khí trong đoạn thử nghiệm
của đường hầm tại vị trí của sprinkler với sai lệch ± 2 % tốc độ đã lựa chọn.
Lựa chọn nhiệt độ không khí thích hợp như qui định trong Bảng 7 và duy trì
nhiệt độ này trong toàn bộ quá trình thử.
Bảng 7 qui định phạm vi các điều kiện làm việc
cho phép trong đường hầm. Duy trì các điều kiện làm việc đã lực chọn trong thời
gian thử với dung sai được qui định trong Bảng 7.
Để xác định C, nhúng sprinkler trong
dòng không khí thử với các tốc độ không khí khác nhau trong thời gian tối đa là
15 min. Chọn tốc độ không khí sao cho giữ được hoạt động của sprinkler giữa hai
tốc độ thử liên tiếp. Xác lập tốc độ giới hạn dưới (uL) để
bảo đảm cho sprinkler không hoạt động trong khoảng thời gian thử 15 min nhưng
sprinkler sẽ hoạt động ở tốc độ cao hơn tiếp sau (uH) trong
giới hạn thời gian 15 min. Nếu sprinkler không hoạt động ở tốc độ cao nhất thì
lựa chọn một nhiệt độ không khí từ Bảng 7 cho trị số nhiệt độ cao hơn tiếp sau.
Chọn tốc độ thử để bảo đảm rằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 7 − Phạm vi các
điều kiện thử cho xác định hệ số dẫn nhiệt (C) tại đoạn đường hầm thử
(vị trí đặt sprinkler )
Nhiệt độ làm việc
danh nghĩa
Nhiệt độ không khí a)
Biến đổi lớn nhất
của nhiệt độ không khí trong quá trình thử so với nhiệt độ lựa chọn
°C
°C
°C
58 đến 77
124 đến 130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
78 đến 107
183 đến 201
± 3,0
Tính toán giá trị hệ số dẫn nhiệt thử C,
giá trị này là số trung bình của các giá trị được tính toán tại một trong hai
tốc độ thử khi sử dụng phương trình sau:
C = (∆Tg / ∆Tea − 1) u 0,5 (5)
trong đó:
∆Tg là chênh lệch nhiệt
độ, được tính theo °C, giữa nhiệt độ thực của khí gas (không khí) và nhiệt độ của
giá đỡ (Tm);
∆Tea là chênh lệch
nhiệt độ, được tính theo °C, giữa nhiệt độ làm việc trung bình của chất lỏng −
chậu và nhiệt độ của giá đỡ (Tm);
u là tốc độ thực của không khí, được
tính theo mét trên giây (m/s).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7.3.3. Thử phơi nhiệt kéo dài
Thực hiện phép thử phơi nhiệt kéo dài để xác
định hệ số dẫn nhiệt trong đoạn thử của đường hầm gió theo yêu cầu về nhiệt độ
đối với giá đỡ sprinkler như đã mô tả trong phép thử tăng nhiệt động. Không cần
thiết phải xử lý trước các sprinkler.
Tiến hành thử 10 sprinkler với mỗi trị số
nhiệt độ danh nghĩa. Định vị tất cả các sprinkler theo hướng “A” hoặc “B”, chọn
hướng nào tạo ra giá trị RTI trong 6.13.2 lớn hơn. Nhúng các sprinkler vào dòng
không khí có tốc độ không đổi (1 ± 0,1) m/s và nhiệt độ ở nhiệt độ làm việc
danh nghĩa của sprinkler lúc bắt đầu phép thử. Tăng nhiệt độ không khí với tốc
độ (1 ± 0,25) oC/min tới khi sprinkler bắt đầu hoạt động. Điều chỉnh
nhiệt độ, tốc độ không khí và nhiệt độ giá đỡ sprinkler so với tốc độ tăng ban
đầu, đo và ghi lại các giá trị này lúc sprinkler hoạt động.
Xác định giá trị C là trị số trung bình của
10 giá trị thử khi dùng phương trình (5).
7.8. Thử phơi nhiệt (xem 6.9)
7.8.1. Sprinkler có bầu thủy tinh (xem 6.9.1)
Nung nóng bốn sprinkler có bầu thủy tinh mà
nhiệt độ khóa nhiệt (nhả) danh nghĩa nhỏ hơn hoặc bằng 80 oC trong
một chậu nước đã khử chất khoáng từ nhiệt độ (20 ± 5) oC đến nhiệt
độ thấp hơn nhiệt độ làm việc của các sprinkler (20 ± 2) oC. Bảo đảm
cho tốc độ tăng nhiệt độ không vượt quá 20 oC/min. Sử dụng glixerin,
dầu thực vật hoặc dầu tổng hợp cho các phần tử đóng ngắt có tính năng cao hơn.
Tăng nhiệt độ với tốc độ 1 oC/min tới nhiệt độ mà bọt khí tan biến
đi hoặc tới nhiệt độ thấp hơn giới hạn dưới của dung sai nhiệt độ làm việc 5 oC,
chọn nhiệt độ nào thấp hơn. Tháo sprinkler khỏi chậu chất lỏng và làm nguội nó
trong không khí tới khi bọt khí lại được tạo thành. Trong thời gian làm nguội
cần bảo đảm cho đầu nhọn (đầu bịt kín) của bầu thủy tinh hướng xuống dưới. Thực
hiện phép thử bốn lần cho mỗi một trong bốn sprinkler.
7.8.2. Tất cả các sprinkler phản ứng nhanh
ngăn chặn sớm (ESFR)
(xem 6.9.2)
Phơi 10 sprinkler trong thời gian 90 ngày ở
nhiệt độ môi trường cao như chỉ dẫn trong Bảng 8. Sau khi phơi, tất cả các
sprinkler phải đáp ứng các yêu cầu trong 6.8.1, năm sprinkler phải đáp ứng các
yêu cầu trong 6.13.3 và năm sprinkler phải đáp ứng các yêu cầu trong 6.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ làm việc
danh nghĩa
Nhiệt độ thử
sprinkler
69 oC
đến 74 oC
52 oC
93 oC
đến 104 oC
79 oC
7.9. Thử sốc nhiệt đối với các sprinkler có
bầu thủy tinh
(xem 6.10)
Trước khi thử, ít nhất là 5 sprinkler cần được
tiếp xúc với nhiệt độ (20 ± 5) oC trong thời gian tối thiểu là 30
min. Tiến hành thử các sprinkler có nhiệt độ làm việc danh nghĩa nhỏ hơn hoặc
bằng 80 oC trong chậu nước đã khử chất khoáng. Thử các sprinkler có
các phần tử ngắt có tính năng cao hơn trong chậu glixerin, dầu thực vật hoặc
dầu tổng hợp. Duy trì nhiệt độ của chậu ở nhiệt độ thấp hơn giới hạn dưới của
phạm vi dung sai nhiệt độ làm việc của các sprinkler (20 ± 5) oC.
Sau 5 min, tháo các sprinkler khỏi chậu và ngay lập tức nhúng chúng vào chậu
chất lỏng khác (nước đã khử chất khoáng), giữ đầu bịt kín của bầu thủy tinh hướng
xuống dưới, ở nhiệt độ (20 ± 5) oC. Sau đó tiến hành thử các
sprinkler phù hợp với 6.5.1.
7.10. Thử độ bền cho các phần tử khóa nhiệt
(nhả)
(xem 6.7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành mỗi thử nghiệm với các bầu thủy
tinh được lắp trên các đế tựa mới. Các đế tựa có thể được gia cường bên ngoài
hoặc có thể được chế tạo từ thép đã tôi cứng (độ cứng 44 ± 6 HRC) phù hợp với đặc
tính kỹ thuật của nhà sản xuất sprinkler để tránh bị sụp đổ nhưng không được
cản trở sự phá hỏng của bầu thủy tinh. Ghi lại lực ép đối với mỗi bầu thủy
tinh.
Sử dụng 50 kết quả đo độ bền thấp nhất của
các bầu thủy tinh để tính toán độ bền trung bình và giới hạn dưới của dung sai
(LTL) đối với độ bền của bầu thủy tinh (xem Phụ lục A). Sử
dụng các giá trị tải trọng làm việc ghi được trong 7.4.1 để tính toán giới hạn
trên của dung sai (UTL) đối với tải trọng làm việc của phần
tử khóa nhiệt sprinkler (xem Phụ lục A). Kiểm tra sự tuân thủ theo 6.7.1.
7.10.2. Đối với các phần tử dễ nóng chảy, xác
định sự tuân thủ theo các yêu cầu trong 6.1.2 bằng cách cho các phần tử phản
ứng nhiệt dễ chảy chịu tác động của tải trọng vượt quá tải trọng thiết kế lớn
nhất Fd, tải trọng này sẽ gây ra hư hỏng trong và sau 1000 h
(xem Phụ lục C). Cho tối thiểu là 10 mẫu thử chịu tác động của các tải trọng
khác biệt tới 15 lần tải trọng thiết kế lớn nhất. Vẽ đường cong logarit hồi qui
(thời gian – hư hỏng như là một hàm của tải trọng) có sử dụng phương pháp bình
phương tối thiểu, và từ đó tính toán tải trọng tại 1 h, F1h
và tải trọng tại 1000 h, F1000 h, khi
(6)
trong đó: F1 h là tải trọng
ở 1 h.
Tiến hành các thử nghiệm này ở nhiệt độ môi
trường xung quanh (20 ± 5) oC.
7.11. Thử lưu lượng nước (xem 6.4.1)
Lắp sprinkler cùng với áp kế trên ống cung
cấp như đã chỉ ra trên Hình 6. Tiến hành thử bốn sprinkler riêng biệt. Có thể
tháo các cần của thân sprinkler và cái hướng dòng để dễ dàng cho thử nghiệm.
Lắp mỗi sprinkler vào đồ gá thử và siết chặt lại bằng tay. Sau đó siết chặt
thêm các sprinkler một nửa vòng nữa. Đo lưu lượng nước ở các áp suất từ 0,1 MPa
đến 1 MPa (1 bar đến 10 bar) với số gia 0,1 MPa (1 bar).
Tăng áp suất trong một loạt các phép thử và
giảm áp suất trong loạt các phép thử khác. Tính toán hằng số lưu lượng cho mỗi
áp suất dòng chảy và tính toán giá trị trung bình của hằng số lưu lượng cho mỗi
loạt các số chỉ thị. Mỗi hằng số lưu lượng và hằng số lưu lượng trung bình được
tính toán cho mỗi loạt thử nghiệm phải ở trong các giới hạn qui định trong
6.4.1. Trong quá trình thử cần hiệu chỉnh áp suất đối với các chênh lệch về độ
cao giữa áp kế và miệng ra của sprinkler.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1. Nguồn nước vào
6. Đầu mút sprinkler
2. Ống
7. Nắp đầu mút có rãnh
3. Áp kế
8. Van xả không khí
4. Nén kế kiểu vòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Khớp nối mềm
10. Bề mặt phẳng của nắp đầu mút
11. Lỗ có độ côn thích hợp.
a Toàn bộ thang: 0 MPa đến 1,4 MPa (0 bar đến
14 bar)
Độ chính xác: 0,007 MPa (0,07 bar).
Hình 6 – Thiết bị thử
lưu lượng nước
7.12. Thử phân phối nước (xem 6.4.2)
7.1.2.1. Phân phối nước của sprinkler đơn (xem 6.4.2.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian thử là 3 min.
Lắp sprinkler trên một đường ra có kích thước
thích hợp của nối ống chữ T có khối lượng tiêu chuẩn với các đầu tự do được nối
với đường ống thép 50 mm. Khoảng cách nhỏ nhất từ nối ống chữ T đến đầu nối
cung cấp phải là 1,5 m.
Ghi lại tất cả lượng nước thu gom được của
khay. Lặp lại các thử nghiệm ở các áp suất 0,7 MPa (7 bar), 1 MPa (10 bar), 1,2
MPa (12 bar) và ghi lại lượng nước gom được chỉ trong khay thứ 10.
7.12.2. Phân phối nước của nhiều sprinkler (xem 6.4.2.3)
Tiến hành thử ba mẫu thử hoặc các bộ mẫu thử
theo các yêu cầu được nêu trong Bảng 2. Cho tất cả các mẫu thử hoạt động bằng
cách dùng một nguồn nhiệt để tháo dỡ phân tử nhạy cảm với nhiệt. Khu vực thử
sprinkler phải được thiết kế như chỉ dẫn trên các Hình 8, 9, 10, 11 và 12.
Thiết kế thiết bị gom nước phù hợp với các đặc tính kỹ thuật cho trên Hình 13.
Lắp đặt thiết bị thử trong một phòng có đủ thể tích để giảm thiểu sự cuốn theo
các bụi nước. Phòng ngừa gió hoặc chuyển động của không khí qua khu vực thử.
Che phủ hệ thống gom nước, Hình 13, tới khi
đạt được áp suất yêu cầu. Tại thời điểm này cần tháo nhanh bao che sao cho
không làm nước tụ tập trên đỉnh bao che lắng đọng vào các khay gom nước. Tiến
hành phép thử này trong thời gian 5 min. Lúc kết thúc phép thử cần đặt ngay bao
che lên các khay gom nước để đề phòng nước được gom thêm vào các khay.
Kích thước tính bằng
milimét
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Sprinkler thử
3. Các khay sâu (300 x 300 x 300)
4. Các bánh xe
5. Trục xoay
Bàn quay từ 1 vg/ min đến 4 vg/ min
a) khe hở từ các hướng dòng đến “trần” bằng
178 mm cho cả hai kiểu kết cấu sprinkler thẳng đứng và treo.
Hình 7 – Thiết bị gom
– phân phối nước (bàn quay)
Kích thước tính bằng
mét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Trần treo
Hình 8 – Các kích thước
nhỏ nhất của thiết bị gom – phân phối nước
Kích thước tính bằng
mét
CHÚ DẪN:
- - - Chỉ đường ống được đặt bên dưới trần
(xem Hình 10 và 11)
1. ống [f100
danh nghĩa (mm)]
2. Dòng nước
3. Ống [f175
danh nghĩa (mm)]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Ống phân phối bên dưới trần.
Hình 9 – Cấu hình của
đường ống trên cao cho thiết bị gom – phân phối nước
Kích thước tính bằng
mét
CHÚ DẪN:
1. Ống phân phối
2. Ống [f
50 danh nghĩa (mm)]
3. Nút ống
4. Nối ống bốn ngả (50 mm x 50 mm x 50 mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Đường ống cung cấp danh nghĩa từ phía trên
trần có nối ống chuyển bậc (f
75 mm)
■
Vị trí
sprinkler – thử sprinkler đơn
X Vị trí sprinkler – thử hai sprinkler
CHÚ THÍCH: Khoảng cách ống được cho trong
Bảng 2.
a Chiều dài nhỏ nhất 300 mm.
Hình 10 – Cấu hình
của đường ống sprinkler đơn cho thiết bị gom – phân phối nước
Kích thước tính bằng
mét
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Ống [f
50 danh nghĩa (mm)]
3. Nút ống
4. Nối ống bốn ngả (50 mm x 50 mm x 50 mm)
5. Nối ống chữ T (50 mm x 50 mm x 50 mm)
6. Đường ống cung cấp danh nghĩa từ phía trên
trần có nối ống chuyển bậc (f
75 mm)
■ Vị trí sprinkler –
thử hai sprinkler
X Vị trí sprinkler – thử bốn sprinkler
CHÚ THÍCH: Khoảng cách ống được cho trong
Bảng 2.
a) Chiều dài nhỏ nhất 300 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng
milimét
CHÚ DẪN:
1. Ống nối chữ T
2. ống [f
50 danh nghĩa (mm)]
Hình 12 – Chi tiết đường
ống cho thiết bị gom – phân phối nước
Kích thước tính bằng
milimét
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề mặt đỉnh của các khay gom nước cao hơn mặt
sàn cứng ≥ 1 m.
Hình 13 – Lắp ráp
khay gom nước cho thiết bị gom – phân phối nước
7.13. Thử ăn mòn
7.13.1. Thử ăn mòn do ứng suất với dung dịch
amoniac ngậm nước
(xem 6.11.1)
Tiến hành thử nghiệm amoniac ngậm nước cho
bốn sprinkler. Đổ đầy nước vào lỗ nạp của mẫu thử và bịt kín lỗ nạp bằng nắp
không phản ứng với amoniac, ví dụ, nắp chất dẻo.
Loại bỏ tất cả các lớp phủ không phải do công
nghệ khỏi các mẫu được thử và sau đó phơi chúng trong 10 ngày vào hỗn hợp
amoniac – không khí ẩm trong một bình thủy tinh có dung tích (0,02 ± 0,01) m3.
Duy trì dung dịch amoniac ngậm nước có tỷ
trọng 0,94 g/cm3 ở dưới đáy bình, cách đáy của các mẫu thử khoảng 40
mm. Một thể tích dung dịch amoniac ngậm nước tương đương với 0,01 ml trên một
centimét khối dung tích của bình sẽ cho các nồng độ môi trường sau: 35 %
amoniac, 5 % hơi nước và 60 % không khí.
Duy trì hỗn hợp amoniac – không khí ẩm càng
gần với áp suất khí quyển càng tốt và trong điều kiện gia nhiệt đồng đều ở
nhiệt độ (34 ± 2) oC. Cần thông hơi cho không gian trong bình bằng
một ống mao dẫn để tránh tạo ra áp suất. Che chắn cho các mẫu thử để tránh giọt
ngưng tụ.
Sau khi phơi cần rửa và sấy khô các
sprinkler, đồng thời tiến hành kiểm tra một cách chi tiết. Đưa tất cả các
sprinkler vào thử độ bền chống rò rỉ ở áp suất 1,2 MPa (12 bar) trong thời gian
1 min và thử độ nhạy (xem 6.8 và 6.13.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.13.2. Thử ăn mòn do sunfua dioxit/cacbon
dioxit ẩm
(xem 6.11.2)
Tiến hành thử nghiệm ăn mòn do sunfua dioxit/cacbon
dioxit ẩm cho bốn sprinkler phản ứng nhanh ngăn chặn sớm (ESFR). Đổ đầy nước
vào lỗ nạp của mỗi mẫu thử và bịt kín lỗ nạp bằng nắp không phản ứng với các hóa
chất trên, ví dụ, nắp chất dẻo.
Sử dụng thiết bị thử gồm một bình làm bằng thủy
tinh chịu nhiệt và nắp chịu ăn mòn có hình dạng sao cho ngăn ngừa được chất ngưng
tụ nhỏ giọt xuống các sprinkler. Điều chỉnh sự gia nhiệt cho bình sao cho duy
trì được nhiệt độ trong bình thủy tinh ở (25 ± 3) oC. Che chắn các
mẫu thử để tránh sự nhỏ giọt của chất ngưng tụ.
Treo các sprinkler được thử ở vị trí lắp đặt
thông thường của chúng bên dưới nắp, phía trong bình. Cung cấp sunfua dioxit và
cacbon dioxit cho khoang thử của bình từ các chai thương phẩm. ĐƯa vào bình lượng
sunfua dioxit tương đương 1 % thể tích của khoang thử và một thể tích cabon
dioxit tương tự cho mỗi ngày làm việc. Duy trì một lượng nhỏ nước uống được
hoặc nước đã khử chất khoáng ở đáy khoang thử của bình.
Tiến hành thử nghiệm trong thời gian 10 ngày.
Sau thời gian 10 ngày, lấy các mẫu thử ra khỏi bình và phơi khô các mẫu thử từ
1 đến 5 ngày ở nhiệt độ không vượt quá 35 oC với độ ẩm tương đối
không lớn hơn 70 %.
Sau thời gian phơi khô, tiến hành thử tất cả
các sprinkler ở áp suất 1,2 MPa (12 bar) phù hợp với 6.7.1. Đưa hai sprinkler
vào thử tăng nhiệt động lực học phù hợp với 6.13.3 và hai sprinkler khác vào
thử nhiệt độ qui định trong 6.3.
7.13.3. Thử ăn mòn do hydro sunfit ẩm (xem 6.11.3)
Tiến hành thử nghiệm ăn mòn do hydro sunfit
ẩm cho bốn sprinkler phản ứng nhanh ngăn chặn sớm (ESFR) như sau. Đổ đầy nước
vào lỗ nạp của mỗi mẫu thử và bịt kín lỗ nạp bằng nắp không phản ứng với hóa
chất trên, ví dụ, nắp chất dẻo.
Sử dụng thiết bị thử gồm một bình làm bằng thủy
tinh chịu nhiệt và nắp chịu ăn mòn có hình dạng sao cho ngăn ngừa được chất ngưng
tụ nhỏ xuống các sprinkler. Điều chỉnh sự gia nhiệt cho bình sao cho duy trì được
nhiệt độ trong bình thủy tinh ở (25 ± 3) oC. Che chắn các mẫu thử để
tránh sự nhỏ giọt của chất ngưng tụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đưa vào khoang thử của bình lượng hydro
sunfit tương đương 1 % thể tích của khoang cho mỗi ngày làm việc. Duy trì một lượng
nước nhỏ ở đáy khoang thử của bình. Tiến hành thử nghiệm trong thời gian 10
ngày. Sau thời gian 10 ngày, lấy các mẫu thử ra khỏi bình và phơi khô các mẫu
thử từ 1 đến 5 ngày ở nhiệt độ không vượt quá 35 oC với độ ẩm tương
đối không lớn hơn 70 %. Sau thời gian thử phơi khô, tiến hành thử tất cả các
sprinkler ở áp suất 1,2 MPa (12 bar) phù hợp với 6.8.1. Đưa hai sprinkler vào
thử tăng nhiệt động lực học phù hợp với 6.13.3 và hai sprinkler khác vào thử
nhiệt độ qui định trong 6.3.
7.13.4. Thử ăn mòn do sương muối (xem 6.11.4)
Phơi 8 sprinkler vào sương muối trong một
buồng sương. Trong thời gian phơi ăn mòn, bịt kín lỗ nạp bằng nắp chất dẻo sau
khi đã đổ đầy nước lần đầu tiên vào các sprinkler. Sử dụng dung dịch muối có 20
% muối ăn theo khối lượng trong nước đã khử chất khoáng. Độ pH phải ở trong
khoảng từ 6,5 đến 7,2 và mật độ ở trong khoảng từ 1,126 g/ ml đến 1,157 g/ml
khi được phun thành sương ở nhiệt độ 35 oC. Cần có phương tiện thích
hợp để điều khiển môi trường trong buồng. Treo các mẫu thử ở vị trí làm việc
thông thường của chúng và phơi chúng vào sương muối trong buồng có thể tích tối
thiểu là 0,43 m3. Duy trì vùng phơi ở nhiệt độ (35 ± 2) oC.
Ghi lại nhiệt độ ít nhất là một lần trong ngày, ở các khoảng thời gian cách
nhau tối thiểu là 7 h (trừ những ngày cuối tuần và ngày nghỉ khi buồng thử thường
được đóng kín). Cung cấp dung dịch muối từ một bình chứa theo chu trình tuần hoàn
thông qua các vòi phun hút không khí ở áp suất từ 0,07 MPa (0,7 bar) đến 0,17
MPa (1,7 bar). Gom dung dịch muối chảy thoát ra từ các mẫu thử được phơi và
không cho dung dịch muối này trở về bình chứa để tham gia vào chu trình tuần
hoàn kín. Che chắn các mẫu thử để tránh sự nhỏ giọt của chất ngưng tụ.
Thu gom bụi nước muối (sương mù) ít nhất là
tại hai điểm trong vùng phơi để xác định tốc độ phun và nồng độ muối. Đối với
mỗi diện tích thu gom bụi muối 80 cm 2, cần thu gom từ 1 ml đến 2 ml dung dịch
trong 1 h và thu gom trong thời gian 16 h trong khi duy trì nồng độ muối theo
khối lượng ở (20 ± 1) %.
Phơi các sprinkler vào bụi nước muối trong
thời gian 10 ngày. Sau thời gian này lấy các sprinkler ra khỏi buồng sương muối
và để chúng khô đi trong thời gian từ 2 đến 4 ngày ở nhiệt độ không vượt quá
(20 ± 5) oC trong môi trường có độ ẩm tương đối không lớn hơn 70 %.
Sau thời gian làm khô, tiến hành thử tất cả các sprinkler ở áp suất 1,2 MPa (12
bar) phù hợp với 6.8.1. Đưa bốn sprinkler vào thử tăng nhiệt động lực học phù
hợp với 6.13.3 và bốn sprinkler khác vào thử nhiệt độ được qui định trong 6.3.
7.13.5. Phơi trong không khí ẩm (xem 6.11.5)
Phơi năm sprinkler vào môi trường có nhiệt độ
- độ ẩm cao với độ ẩm tương đối (98 ± 2) % và nhiệt độ (95 ± 1,1) oC.
Lắp các sprinkler trên ống phân phối của 50 % nước đã khử chất khoáng. Đặt toàn
bộ ống phân phối vào không gian kín có nhiệt độ và độ ẩm cao trong 90 ngày. Sau
thời gian này lấy các sprinkler ra khỏi không gian có nhiệt độ - độ ẩm cao và
để chúng khô đi trong thời gian từ 4 đến 7 ngày trong môi trường có độ ẩm tương
đối không lớn hơn 70 %. Sau thời gian làm khô, tiến hành thử khả năng vận hành
cho tất cả các sprinkler phù hợp với 6.5.1 ở áp suất 0,034 MPa (0,34 bar).
CHÚ THÍCH: Theo lựa chọn của nhà sản xuất, có
thể cung cấp các mẫu thử bổ sung cho phép thử này để có được dấu hiệu hư hỏng
sớm. Các mẫu thử bổ sung có thể được lấy ra khỏi buồng thử ở các khoảng thời
gian 30 ngày để tiến hành thử.
7.14. Thử độ bền chịu nhiệt (xem 6.14)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.15. Thử va đập thủy lực (xem 6.12)
Nối năm sprinkler với thiết bị thử. Sau khi
đuổi hết không khí khỏi các sprinkler và thiết bị thử, cho các sprinkler chịu
tác động tới 100.000 chu kỳ áp suất thay đổi từ (0,4 ± 0,05) MPa [(4 ± 0,5)
bar] đến (3,4 ± 0,05) MPa [(34 ± 0,5) bar]. Tăng áp suất từ 4 bar đến 34 bar
với tốc độ (10 ± 1,0) MPa/s [(100 ± 10) bar/s]. Hoàn thành phép thử ở tốc độ ít
nhất là 6 chu kỳ áp suất trong một min với thời gian của một chu kỳ (5 ± 4) s.
Kiểm tra bằng mắt sự rò rỉ của mỗi sprinkler trong quá trình thử.
7.16. Thử rung (xem 6.15)
7.16.1. Cố định bốn sprinkler ở vị trí thẳng
đứng với bàn rung. Cho các sprinkler chịu rung hình sin ở nhiệt độ phòng với hướng
rung dọc theo đường trục của mối nối ren.
7.16.2. Tác động rung liên tục cho các
sprinkler ở biên độ 0,38 mm và thay đổi tần số từ 30 Hz đến 60 Hz trong 25 h và
ở biên độ 1,27 mm khi thay đổi tần số từ 10 Hz đến 30 Hz trong 25 h. Biên độ được
xác định là dịch chuyển lớn nhất của chuyển động hình sin từ điểm dừng tới một
nửa tổng dịch chuyển của bàn rung. Mỗi thời gian nửa chu kỳ (ví dụ 20 Hz đến 30
Hz hoặc 30 Hz đến 10 Hz) phải là (25 ± 5) s. Nếu phát hiện được một hoặc nhiều
điểm cộng hưởng, cần thử rung các sprinkler tại mỗi một trong các tần số cộng hưởng
này trong thời gian 50 h chia cho số điểm cộng hưởng.
7.17. Thử va đập và xô đẩy (xem 6.16)
7.17.1. Thử va đập
Tiến hành thử năm sprinkler về va đập bằng
cách làm rơi một khối lượng lên đầu mút cái hướng dòng của sprinkler dọc theo đường
tâm dọc của đường nước. Thử va đập các sprinkler cùng nắp đậy, nếu các nắp đậy
được trang bị cho sprinkler và chúng chỉ được tháo ra khi đã hoàn thành lắp đặt
sprinkler. Động năng của khối lượng rơi tại điểm va đập phải tương đương với
động năng của khối lượng sprinkler thử rơi ở độ cao 1 m (xem Hình 14). Cần
phòng ngừa khối lượng rơi va đập nhiều lần lên mỗi mẫu thử.
7.17.2. Thử xô đẩy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.18. Thử xả nước theo phương nằm ngang
Lắp đặt một sprinkler mở thông trên cùng một
đường ống được sử dụng cho 7.12.1.
Ngoài ra đặt một bia có cùng kích thước chiều
rộng và chiều cao như diện tích mặt phẳng lớn nhất của sprinkler tại điểm cách
chỗ xả của sprinkler 2,1 m và ở độ cao 17,8 mm bên dưới trần. Xả nước từ
sprinkler trong 3 min ở các áp suất 0,35 MPa (3,5 bar), 0,7 MPa (7 bar), 1 MPa
(10 bar) và 1,2 MPa (12 bar). Quan sát sự thấm ướt và va chạm của nước với nhãn
trên bia.
Kích thước tính bằng
milimét
CHÚ DẪN:
1. Ống thép không hàn kéo nguội
2. Quả cân
3. Chốt cài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Giá đỡ cứng
6. Giá đỡ sprinkler
a Chiều dài được xác định (chiều dài của quả
cân).
b Thép đánh bóng nguội.
Hình 14 – Thiết bị
thử va đập
7.19. Thử rò rỉ 30 ngày (xem 6.18)
Lắp đặt năm sprinkler trên đường ống thử chứa
đầy nước ở áp suất không đổi 2 MPa (20 bar) trong 30 ngày.
Hàng tuần kiểm tra sự rò rỉ của sprinkler
bằng mắt. Sau khi hoàn thành phép thử 30 ngày này, kiểm tra tất cả các mẫu thử
để xác minh rằng không có dấu hiệu về biến dạng làm cong vênh hoặc các hư hỏng
cơ học khác.
7.20. Thử chân không (xem 6.19)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.21. Thử đông lạnh (xem 6.20)
Gắn năm mẫu thử riêng biệt vào các đầu mút
của các ống thép có đường kính danh nghĩa 5 mm và chiều dài 100 mm thông qua
các phụ tùng nối ống thích hợp. Lắp đầu nối ống vào đầu mút đối diện của mỗi
ống. Đổ đầy nước vào mỗi ống và bịt kín lại bằng nút ống. Phơi các cụm ống vào
nhiệt độ (-30 ± 5) oC trong thời gian 24 h.
7.22. Thử mật độ cung cấp thực (ADD) (xem 6.21)
Thực hiện các phép đo mật độ cung cấp thực
(ADD) trên ba mẫu thử hoặc các bộ mẫu thử bằng thiết bị thử như đã chỉ dẫn trên
Hình 15. Hiệu chuẩn thiết bị trước khi sử dụng bằng ống lấy mẫu sản phẩm cháy.
Thiết bị thử mật độ cung cấp (ADD) gồm có hai bộ phận chính: Một nguồn đốt và
một hàng hóa mô phỏng. Nguồn đốt gồm một số vòi phun được phân bố cách đều nhau
trên chu vi của một đường tròn. Sử dụng heptan làm nhiên liệu cho ngọn lửa.
Phía trên nguồn đốt đặt hàng hóa mô phỏng gần giống về hình dạng hình học và
kích thước của hàng hóa bảo quản trên giá một tầng gần hai tải đặt trên giá
theo chiều sâu và hai tải đặt trên giá theo chiều rộng với không gian đường dẫn
khói giữa các giá là 15,2 cm. Lắp đặt 16 khay gom nước trên bề mặt đỉnh của hàng
hóa mô phỏng để thu nước chảy tới bề mặt đỉnh. Lắp đặt 4 khay bổ sung bên dưới
nguồn đốt để thu nước cung cấp cho không gian đường dẫn khói. Đặt đường dẫn nước
thu gom từ các khay tới các ống lấy mẫu của thiết bị ADD. Treo một trần phẳng
nằm ngang có các kích thước tối thiểu 11,13 m x 10,21 m phía trên thiết bị ADD.
Lắp đặt thiết bị trong phòng có đủ thể tích để giảm thiếu sự cuốn theo bụi nước.
Không cho phép bất kỳ luồng gió hoặc chuyển động của không khí nào khác đi vào
hoặc đi ra khỏi khu vực thử.
Lắp đặt sprinkler theo cách tương tự như
trong các phép đo không có lửa cháy, nghĩa là các hướng dòng ở bên dưới cách trần
35 cm với các cần của thân sprinkler song song với đường ống của sprinkler.
Định vị đường tâm ống sprinkler ở bên dưới và cách trần 23 cm. Sử dụng đường
ống sprinkler có đường kính danh nghĩa tối thiểu là 50 mm.
Trước mỗi lần đo, đốt cháy hơi (sương) nhiên
liệu heptan. Điều chỉnh hơi heptan sao cho đạt được sự thải nhiệt đối lưu theo
yêu cầu ổn định dòng heptan ở lưu lượng đã lựa chọn tương đương với sự thải
nhiệt theo yêu cầu. Khi lưu lượng nhiên liệu đã ổn định, tiến hành xả nước.
Tiến hành thử trong thời gian ít nhất là 10 min phù hợp với chương trình thử
qui định trong Bảng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Trần
2. Các khay gom nước (16 khay)
3. Hàng hóa mô phỏng
4. Nguồn đốt
5. Các khay gom nước (4 khay) cho không gian
đường dẫn khói
6. Sàn.
CHÚ THÍCH – Thiết bị thử điển hình được giới
thiệu trong Bảng 3.
Hình 15 – Thiết bị
thử mật độ cung cấp thực (ADD)
7.23. Thử lực đẩy (xem 6.22)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng
milimét
CHÚ DẪN:
1. Trần treo
2. Nối ống chữ T (50 mm x 50 mm x 50 mm)
3. Tấm đẩy f 34 ± 1
4. Vỏ che chịu nước
5. Bi thép không gỉ
6. Ổ bi đỡ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Bệ
Hình 16 – Thiết bị
thử đo lực đẩy
7.24. Thử phản lực (xem 6.3)
Lắp sprinkler trên thiết bị thử phản lực như
chỉ dẫn trên Hình 17. Đo và ghi lại phản lực tại các áp suất 3,4 bar và 5,1
bar. Lặp lại phép thử quá hai lần với các sprinkler khác nhau.
Kích thước tính bằng
milimét
CHÚ DẪN:
1. Sprinkler ở vị trí thẳng đứng
2. Ống (DN 50)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Cảm biến tải trọng
5. Nối ống chữ T (50 mm x 50 mm x 50 mm)
Hình 17 – Thiết bị
thử phản lực
8. Ghi nhen các
sprinkler
Mỗi sprinkler tuân thủ các yêu cầu của tiêu
chuẩn này phải được ghi nhãn bền lâu như sau:
a) nhãn hiệu hoặc tên nhà sản xuất;
b) nhận biết mẫu (model) sản phẩm;
c) nhận biết nhà máy của nhà sản xuất (nếu
nhà sản xuất có nhiều cơ sở chế tạo sprinkler);
d) cụm từ “phản ứng nhanh ngăn chặn sớm” hoặc
“ESFR);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) hằng số lưu lượng danh nghĩa;
g) năm sản xuất danh nghĩa, có thể bao gồm ba
tháng cuối của năm trước hoặc ba tháng đầu năm sau;
h) nhiệt độ làm việc danh nghĩa được biểu thị
bằng màu sắc trên sprinkler để nhận biết trị số danh nghĩa của nhiệt độ. Đối
với sprinkler có phần tử dễ chảy, mã màu được ghi trên đòn kẹp giữ tấm cung cấp
và đối với sprinkler có bầu thủy tinh mã màu được chỉ thị bởi màu chất lỏng
trong bầu thủy tinh. Tất cả các sprinkler phải được đóng dấu, dán nhãn, đúc,
khắc mã màu và lập mã màu theo cách nào đó sao cho có thể nhận ra được giá trị
nhiệt độ danh nghĩa ngay cả khi sprinkler đã vận hành. Yêu cầu này phải phù hợp
với Bảng 1. Các sprinkler sử dụng các bầu thủy tinh từ nhiều nhà cung cấp phải
được ghi nhãn bền lâu trên bộ phận không làm việc của sprinkler để nhận biết nhà
cung cấp bầu thủy tinh được sử dụng cho sprinkler này.
Phụ
lục A
(tham khảo)
Phương
pháp tính toán giới hạn dung sai
Phương pháp tính toán để xác định sự phù hợp
với các yêu cầu về giới hạn dung sai theo thống kê qui định trong 6.7.1 và
7.10.1 được mô tả dưới đây.
Tính toán giá trị trung bình và sai lệch
chuẩn chính xác đối với tải trọng thiết kế của bầu thủy tinh và độ bền bầu thủy
tinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sn = (A.1)
trong đó
x là giá trị trung bình của mẫu;
xi là giá trị riêng của mỗi mẫu được thử;
n là số lượng mẫu thử.
Xác định K, trong đó K là một hệ số được chọn
từ Bảng A.1. Theo sự tích luỹ của các điểm dữ liệu đối với tải trọng thiết kế
của bầu thủy tinh và độ bền bầu thủy tinh và sự lựa chọn các giá trị riêng
thích hợp đối với K, cần kiểm tra
LTL > 2 UTL (A.2)
trong đó:
LTL là giới hạn dưới của dung sai đối với độ bền
của bầu thủy tinh và bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
là độ bền trung
bình của bầu thủy tinh;
k là hệ số thống kê lấy từ Bảng A.1;
s1 là sai lệch chuẩn chính xác của mẫu đối với
bầu thủy tinh;
UTL là giới hạn trên của dung sai đối với tải
trọng thiết kế của bầu thủy tinh và bằng
UTL = + K s2 (A.4)
trong đó:
là tải trọng thiết
kế trung bình của bầu thủy tinh;
s2 là sai lệch chuẩn chính xác của mẫu đối với
tải trọng thiết kế của bầu thủy tinh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.1 – Các giá
trị của hệ số K cho các giới hạn dung sai một phía đối với phân bố chuẩn
N
K cho thử phản ứng
của các sprinkler kiểu trên trần a)
10
11
12
13
14
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,852
3,747
3,659
3,585
3,520
16
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
20
3,463
3,415
3,370
3,331
3,295
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
23
24
25
3,262
3,233
3,206
3,181
3,158
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
35
40
45
50
3,064
2,994
2,941
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,863
a) y = 0,95 (độ tin cậy)
p = 0,99 (đối với 99 % các mẫu thử)
Phụ
lục B
(qui định)
Dung
sai
Trừ khi có qui định khác, phải áp dụng các
dung sai sau đây:
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 2 o
2
Tần số (Hz)
± 5 % giá trị
3
Chiều dài
± 2 % giá trị
4
Thể tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Áp suất
± 3 % giá trị
6
Nhiệt độ
± 5 % giá trị
7
Thời gian
s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h
ngày
Phụ
lục C
(tham khảo)
Phân
tích phép thử độ bền cho các phần tử ngắt
Phương trình (6) cho trong 7.10.2 đảm bảo cho
các phân tử dễ chảy không bị hư hỏng do ứng suất rão trong thời gian làm việc
hợp lý. Như vậy khoảng thời gian 876600 h (100 năm) đã được lựa chọn như một
trị số thống kê với hệ số an toàn dư thừa. Không sử dụng các trị số có nghĩa
khác như nhiều hệ số chi phí thời hạn sử dụng của một sprinkler .
Áp dụng các tải trọng gây ra hư hỏng do rão,
và không phải do ứng suất biến dạng ban đầu cao một cách không cần thiết và ghi
lại số lần áp dụng. Yêu cầu đã cho gần giống với sự ngoại suy đường cong lôga
hồi qui bằng phân tích sau.
Sử dụng các dữ liệu quan sát được để xác định
tải trọng ở 1 h, F1h và tải trọng ở 1000 h, F100
h bằng phương pháp bình phương tối thiểu. Cách trình bầy phương pháp này
là khi được vẽ đồ thị trên giấy lôga (thời gian liên kết với hư hỏng như một
hàm số của tải trọng), hệ số góc (độ nghiêng) của đường được xác định bởi F1000
h và F1h phải lớn hơn hoặc bằng hệ số góc được xác định
bởi tải trọng thiết kế lớn nhất ở 100 năm, Fd và F1h
hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất đẳng thức trên được biến đổi như sau:
In F1000h
≥ (ln Fd – F1h)+ ln F1h
(C.2)
≥ 0,504 8 (In Fd – In F1h)
In F1h
(C.3)
≥ 0,504 8 In Fd – In F1h
(1 – 0,504 8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 0,504 8 In Fd + 0,495 2
In F1h
(C.5)
Với sai số xấp xỉ 1 %, công thức có thể gần
giống với
In F1000h ≥ 0,5 (In Fd
– In F1h) (C.6)
Hoặc khi bù trừ cho sai số
In F1000h ≥ 0,99 (C.7)
Hoặc
(C.8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ
MỤC
Các tài liệu viện dẫn trong thử tăng nhiệt độ
động lực học (nghĩa là thử nhúng và thử nhúng kéo dài) được mô tả trong các tài
liệu sau:
[1] HESKESTAD G. and BILL R.G.JR. Conduction
Heat Loss Effects on Thermal Response of Automatic Sprinklers. Factory
Mutual Research Corporation, September 1987.
[2] HESKESTAD G. and SMITH H.F. Plunge
test for Determination of Sprinkler Sensitivity. Factory Mutual Research
Corporation, 1980.
[3] HESKESTAD G. and SMITH H.F. Investigation
of a New Sprinkler Sensitivity Approval Test:: The Plunge Test. Factory
Mutual Research Corporation, December 1973.
[4] Doc. ISO/TC 21/SC 5/WG 1 N 157 (VdS
Cologne, 1988).
[5] Doc. ISO/TC 21/SC 5/WG 1 N 186 (Job GmbH,
1990).