2
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định nội dung và cấu trúc của mã nhận
dạng phương tiện giao thông (VIN) nhằm thiết lập một hệ thống đánh mã nhận dạng
thống nhất trên toàn thế giới cho các loại phương tiện giao thông đường bộ.
2. Lĩnh vực áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại xe có động cơ, xe moóc,
xe mô tô (không kể xe máy) như đã định nghĩa trong TCVN 6211:1996 (ISO 3833).
3. Tiêu chuẩn trích dẫn
TCVN 6579:2000 (ISO 3780) Phương tiện giao thông đường bộ -
Mã nhận dạng quốc tế nhà sản xuất (WMI).
TCVN 6211:1996 (ISO 3833) Phương tiện giao thông đường bộ -
Kiểu - Thuật ngữ và định nghĩa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Định nghĩa
4.1 Mã nhận dạng phương tiện giao thông (VIN)
Là một tổ hợp cấu trúc các ký tự được nhà sản xuất đặt cho
một phương tiện giao thông nhằm mục đích để nhận biết.
4.2 Mã nhận dạng quốc tế nhà sản xuất (WMI)
Là phần thứ nhất của mã nhận dạng phương tiện giao thông
(VIN) để định rõ nhà sản xuất phương tiện giao thông. Mã này phân loại nhà sản
xuất phương tiện giao thông nhằm mục đích nhận ra nhà sản xuất nói trên và khi
sử dụng cùng với các phần còn lại của VIN sẽ đảm bảo tính duy nhất của VIN đối
với tất cả các loại phương tiện giao thông đã được sản xuất trên thế giới trong
thời gian 30 năm.
4.3 Phần mô tả phương tiện giao thông (VDS)
Là phần thứ hai của VIN. Phần này cung cấp thông tin mô tả các
thuộc tính chung của phương tiện giao thông.
4.4 Phần chỉ phương tiện giao thông (VIS)
Là phần cuối của VIN. Đó là tổ hợp các ký tự được nhà sản
xuất đặt ra nhằm phân biệt giữa phương tiện giao thông này với phương tiện giao
thông khác. Các ký tự này hợp với VDS, tạo ra tính duy nhất trong tất cả các
phương tiện giao thông được nhà sản xuất sản xuất trong thời gian 30 năm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một người, một công ty, hoặc một tập đoàn có trách nhiệm lắp
ráp một phương tiện giao thông hoàn chỉnh sẵn sàng vận hành và là người chịu
trách nhiệm về tính duy nhất của VIN.
4.6 Năm
Năm mà phương tiện giao thông được sản xuất hoặc năm của mẫu
phương tiện giao thông do nhà sản xuất xác định.
4.7 Dấu phân chia
Một ký hiệu, ký tự, hoặc một ranh giới được dùng để phân
chia các phần của VIN hay để xác định các giới hạn (bắt đầu và kết thúc) của VIN.
Dấu phân chia chỉ có thể dùng trên phương tiện giao thông (không dùng trong tài
liệu) và chúng không thể bị nhầm lẫn với các chữ số ! rập hoặc chữ cái La tinh.
5. Yêu cầu
5.1 Nội dung cơ bản của VIN (xem ví dụ trong phụ lục)
VIN phải gồm ba phần: Phần thứ nhất, phần mã nhận dạng quốc
tế nhà sản xuất (WMI), phần thứ hai, phần mô tả phương tiện giao thông (VDS) và
phần cuối, phần chỉ phương tiện giao thông (VIS)
5.2 Mã nhận dạng quốc tế nhà sản xuất (WMI)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Phần mô tả phương tiện giao thông (VDS)
Phải là phần thứ hai của VIN và phải gồm sáu ký tự. Nếu nhà
sản xuất không sử dụng cả sáu ký tự thì khoảng trống không dùng đến vẫn phải
được điền vào bằng các ký tự chữ hoặc số do nhà sản xuất lựa chọn. Phần này
phải cho biết các thuộc tính chung của phương tiện giao thông. Việc mã hóa và
trình tự của phần này sẽ do nhà sản xuất quy định.
5.4 Phần chỉ phương tiện giao thông (VIS)
Phải là phần cuối của VIN và phải bao gồm tám ký tự, bốn ký
tự cuối cùng phải là số. Nếu nhà sản xuất chọn để chỉ năm và / hoặc nhà máy
trong phần này, thì nên để năm được chỉ ra bằng ký tự đầu tiên của VIS và nhà
máy sản xuất được chỉ ra bằng ký tự thứ hai. Mã dùng để chỉ năm nên theo chỉ
dẫn trong bảng dưới đây:
Bảng ký tự dùng để chỉ năm
Năm
Mã
Năm
Mã
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã
Năm
Mã
1971
1
1981
B
1991
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1972
2
1982
C
1992
N
2002
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1983
D
1993
P
2003
3
1974
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E
1994
R
2004
4
1975
5
1985
F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
2005
5
1976
6
1986
G
1996
T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
1977
7
1987
H
1997
V
2007
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
1988
J
1998
W
2008
8
1979
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K
2000
X
2009
9
1980
A
1990
L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y
2010
A
5.5 Ký tự
Chỉ được dùng các chữ số ! rập và chữ cái La tinh sau đây
trong VIN:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 0
A B C D E F G H J K L M N P R S T U V
W X Y Z
(Các chữ I, O và Q không được dùng)
5.6 Dấu phân chia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7 Cách trình bày mã nhận dạng phương tiện giao thông (VIN)
5.7.1 VIN in trên các tài liệu phải được ghi trên một dòng
không có khoảng trống.
5.7.2 VIN được trình bày trên phương tiện giao thông hoặc
trên biển của nhà sản xuất phải thể hiện trên một hoặc hai dòng không có khoảng
trống và không có phần nào bị cách quãng.
PHỤ LỤC
(tham khảo)
Ví
dụ