TCVN 5309 : 2016
TCVN 5310 : 2016
TCVN 5311 : 2016
TCVN 5312 : 2016
TCVN 5313 : 2016
TCVN 5314 : 2016
TCVN 5315 : 2016
TCVN 5316 : 2016
TCVN 5317 : 2016
TCVN 5318 : 2016
TCVN 5319 : 2016
|
Giàn di động trên biển - Phân cấp
Giàn di động trên biển - Thân giàn
Giàn di động trên biển - Trang thiết
bị
Giàn di động trên biển - Ổn định
Giàn di động trên biển - Phân khoang
Giàn di động trên biển - Phòng và chữa cháy
Giàn di động trên biển - Hệ thống
máy
Giàn di động trên biển - Trang bị điện
Giàn di động trên biển - Vật liệu
Giàn di động trên biển
- Hàn
Giàn di động trên biển - Trang bị an
toàn
|
GIÀN DI ĐỘNG
TRÊN BIỂN - PHÂN CẤP
Mobile
offshore units - Classification
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này được áp dụng cho tất cả
các giàn di động
trên biển theo định nghĩa ở 3, tự hành và không tự hành. Các giàn phải thỏa mãn các yêu cầu
về phân cấp và chế tạo của tiêu chuẩn này và các yêu cầu tương ứng được nêu
trong TCVN 6259
: 2003. Cho phép
áp dụng các yêu cầu trong các quy phạm, tài liệu kỹ thuật tương đương khác nếu
được chấp nhận.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này:
TCVN 6259 : 2003, Quy
phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép;
TCVN 5310 : 2016, Giàn
di động trên biển - Thân giàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5312 : 2016, Giàn
di động trên biển - Ổn định;
TCVN 5313 : 2016, Giàn
di động trên biển - Phân khoang;
TCVN 5314 : 2016, Giàn
di động trên biển
- Phòng và chữa cháy;
TCVN 5315 : 2016, Giàn
di động trên biển - Hệ thống máy;
TCVN 5316 : 2016, Giàn
di động trên biển - Trang bị điện;
TCVN 5317 : 2016, Giàn
di động trên biển - Vật liệu;
TCVN 5318 : 2016, Giàn di động trên
biển - Hàn;
TCVN 5319 : 2016, Giàn di động trên
biển - Trang bị an toàn.
Với lưu ý rằng TCVN 6259 : 2003 đã được
sử dụng để biên soạn QCVN 21 : 2010/BGTVT, Quy phạm phân cấp và đóng tàu
biển vỏ thép với nội dung
được bổ sung sửa đổi thường xuyên, khi sử dụng các viện dẫn tới
TCVN 6259 : 2003 cần cập nhật các nội dung tương ứng trong QCVN 21 : 2010/BGTVT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật
ngữ định nghĩa trong TCVN 6259 : 2003 và các thuật ngữ định nghĩa từ 3.1 đến
3.26.
3.1
Giàn di động trên biển
Giàn di động trên biển (viết tắt là
giàn) là loại phương tiện có thể di chuyển ở trạng thái nổi, được dùng trong hoạt động dầu
khí trên biển
(thăm dò, khai thác, vận chuyển, xử lý, chế
biến, dịch vụ ...). Giàn di động trên biển gồm các kiểu sau:
1. Giàn tự nâng (Self-elevating
unit): Giàn tự nâng là giàn có thân giàn đủ lực nổi để nó có thể di chuyển an
toàn tới vị trí đã định, sau đó giàn được nâng lên trên mặt nước biển nhờ các
chân chống xuống đáy biển. Các thiết bị và đồ dự trữ có thể đặt sẵn trên giàn
hoặc đặt lên giàn khi nó ở vị trí nâng lên. Các chân giàn có thể cắm trực tiếp
xuống đáy biển hoặc được gắn với phần mở rộng (enlarged section) hoặc đế (footing) để phân
tán áp lực hoặc có thể được gắn vào tấm chống lún cho từng chân (pad) hoặc tấm
chống lún chung
(mat).
2. Giàn có cột ổn định
(Column-stabilized unit): là giàn mà lượng chiếm nước của các cột đặt thưa được lợi
dụng để bảo đảm tính nổi và
ổn định trong mọi trạng thái hoạt động, đồng thời nâng chúng lên và hạ chúng
xuống. Phần trên các cột được nối với sàn chịu lực, ở phần dưới của các cột có thể làm thêm các thân
ngầm (hay pông-tông) trong nước để
tạo độ nổi hoặc các đế
chân nhằm tạo thêm bề mặt tiếp xúc đủ để giữ giàn trên đáy biển. Để nối các cột,
các thân ngầm hoặc các chân đế lại với nhau cũng như để giữ các sàn người ta sử
dụng các thanh giằng có mặt cắt hình
ống hoặc dạng kết cấu khác. Giàn có cột ổn định có thể thiết kế để tiến hành khai thác
khi nó ở trạng thái nổi cũng như khi nó dựa hẳn vào đáy biển, gồm:
1) Giàn dạng chìm (giàn chìm): Giàn có
cột ổn định, khi hoạt động giàn dựa hẳn vào đáy biển.
2) Giàn dạng bán chìm (giàn bán chìm): Giàn có cột ổn định,
khi hoạt động giàn ở trạng thái nổi.
3. Giàn dạng tàu (Ship-type unit):
Giàn dạng tàu là giàn có thân dạng tàu, có một hoặc nhiều thân được thiết kế hoặc
hoán cải để hoạt động ở
trạng thái nổi. Giàn loại này tự hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2
Các trạng thái hoạt động (Modes of
Operation)
Trạng thái hoạt động là trạng thái hoặc
cách thức mà giàn có thể hoạt động hoặc thực hiện các chức năng khi đang ở
tại chỗ hoặc đang di chuyển. Các trạng
thái hoạt động của giàn
được định nghĩa như sau:
1. Trạng thái vận hành (Operating
condition)
Trạng thái vận hành là trạng thái mà giàn hoạt động
tại chỗ và tải trọng tổ hợp của tải trọng môi trường và tải
trọng vận hành nằm trong giới hạn thiết kế thích hợp được thiết lập
cho vận hành. Giàn có thể hoạt động nổi hoặc dựa trên đáy biển.
2. Trạng thái bão cực đại (Severe storm condition)
Trạng thái bão cực đại là
trạng thái mà trong đó giàn chịu tải trọng môi trường thiết kế lớn nhất và giàn ngừng vận
hành. Giàn có thể nổi hoặc dựa trên đáy biển.
3. Trạng thái di chuyển (Transit
condition)
Trạng thái di chuyển là trạng thái mà trong đó giàn di chuyển
từ vị trí này sang vị trí khác, không vận hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạng thái neo tạm là trạng thái
mà ở đó giàn được neo tạm thời ở trạng thái nổi.
3.3
Chiều dài giàn (Length of unit) - L
1. Đối với giàn tự nâng và giàn
dạng sà lan thì chiều dài
giàn là khoảng cách, tính bằng mét, theo đường nước tải trọng mùa hè, giữa đầu
mút trước và sau giàn, tính từ phía trong
tôn vỏ.
2. Đối với giàn có cột ổn định thì chiều dài
giàn là khoảng cách lớn nhất, tính bằng mét, giữa đầu mút trước và sau của kết cấu thân chính
chiếu lên đường tâm của thân.
3. Đối với giàn dạng tàu, chiều dài
giàn là khoảng cách, tính bằng mét, theo đường nước tải trọng mùa hè, tính từ
mép trước sống mũi đến tâm trục lái, hoặc 96% chiều dài trên đường nước tải trọng
mùa hè, lấy giá trị nào lớn hơn. Nếu giàn không có bánh lái, thì chiều dài là
96% chiều dài dường nước tải trọng mùa hè.
3.4
Chiều rộng giàn - B
1. Đối với giàn có cột ổn định, chiều
rộng giàn là khoảng cách theo phương ngang, tính bằng mét, đo vuông góc với đường tâm dọc,
ở phần rộng nhất của kết cấu thân giàn chính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5
Chiều cao mạn giàn (Depth of unit) D
1. Đối với giàn có cột ổn định, chiều
cao mạn là khoảng cách theo phương thẳng đứng, tính bằng mét, từ mặt trên của tấm
tôn giữa đáy của phần thân ngầm hoặc đế chân tới mép trên của xà ngang boong liên tục
trên cùng ở mạn đo tại giữa chiều dài L.
2. Đối với giàn tự nâng, giàn dạng tàu
và giàn dạng sà lan, chiều cao mạn là khoảng cách theo phương thẳng đứng, tính bằng mét từ đỉnh
của tấm tôn giữa đáy tới mép trên của xà ngang boong liên tục trên cùng ở mạn đo
tại giữa chiều dài L.
3.6
Đường nước tải trọng và
đường nước tải trọng thiết kế lớn nhất (Load line and Designed maximum load
line)
Đường nước tải trọng là đường nước
tương ứng với từng mạn khô phù hợp với quy định trong TCVN 6259-11: 2003, cũng
như các quy định trong tiêu chuẩn này.
Đường nước tải trọng thiết kế lớn nhất
là đường nước
tương ứng với điều kiện toàn tải thiết kế.
3.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều sâu nước (thiết kế) là khoảng
cách theo phương thẳng đứng, tính
bằng mét, đo từ đáy biển tới
mực nước trung bình thấp nhất cộng với
cao độ thủy triều thiên
văn và nước dâng do bão.
3.8
Khối lượng giàn không (Light ship
weight)
Khối lượng giàn không là khối lượng
toàn bộ giàn, tính bằng tấn, với toàn bộ
các máy móc, trang thiết bị lắp cố định trên giàn, kể cả lượng dằn cố định, phụ tùng
thay thế trên giàn, chất lỏng trong máy và hệ thống ống công nghệ để giàn làm việc bình thường
nhưng không kể hàng hóa, chất lỏng trong kho
chứa hoặc hàng trong két dự trữ, lương thực, thực phẩm, thuyền viên và tư trang
của họ.
3.9
Nhiệt độ làm việc thiết kế của vật liệu
chế tạo giàn (Design service temperature of materials for unit)
Nhiệt độ làm việc thiết kế của vật liệu
chế tạo giàn là nhiệt độ trung bình ngày thấp nhất theo số liệu khí tượng, ở
vùng hoạt động định trước. Nếu không có số liệu nhiệt độ trung bình ngày thấp
nhất thì dùng nhiệt độ
trung bình tháng thấp nhất.
3.10
Kín thời tiết (Weathertight)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.11
Kín nước (Watertight)
Kín nước có nghĩa là khả năng ngăn nước
lọt vào kết cấu theo mọi phương khi kết cấu được thiết kế ngập dưới một cột nước.
3.12
Vào nước (Downflooding)
Vào nước có nghĩa là khả năng ngập nước
vào trong phần kết cấu nổi của giàn thông qua các lỗ khoét không thể đóng kín nước
hoặc không thể đóng kín thời tiết, hoặc phải để mở khi hoạt động.
3.13
Trạm điều khiển (Control station)
Trạm kiểm soát là buồng để thiết bị
radio, thiết bị hàng hải chính hoặc nguồn điện sự cố và bàn điều khiển tư thế
giàn hoặc thiết bị điều chỉnh vị trí, thiết
bị kiểm soát nâng hạ chân giàn, thiết bị phát hiện cháy trung tâm hoặc thiết bị
báo động cháy trung tâm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng nguy hiểm (Hazardous area)
Vùng nguy hiểm là tất cả những vùng
có nguy cơ phát sinh khí cháy trong
không khí có thể dẫn tới nguy cơ cháy nổ. Vùng nguy hiểm được chia ra làm ba vùng là vùng 0,
vùng 1 và vùng 2, được
định nghĩa như sau:
1. Vùng 0 là vùng khí cháy luôn luôn
hoặc thường xuyên xuất hiện trong không khí.
2. Vùng 1 là vùng khí cháy có
thể xuất hiện trong không
khí trong trạng thái vận hành.
3. Vùng 2 là vùng khí cháy
không thường xuyên xuất hiện trong không khí và nếu có xuất hiện thì chỉ trong một thời
gian ngắn.
3.15
Vùng an toàn (Safety area)
Vùng an toàn là vùng không phải là
vùng nguy hiểm.
3.16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Buồng kín là những không gian được bao
bọc bởi các vách và boong, có thể có cửa, cửa sổ hoặc các lỗ khoét khác tương tự.
3.17
Buồng nửa kín (Semi-Enclosed space)
Buồng nửa kín là những không gian mà
trong điều kiện thông gió tự nhiên, thì có khác biệt đáng kể so với boong hở do có mái,
bình phong và vách ngăn và những không gian được bố trí để không cho phân tán
khí.
3.48
Máy móc và thiết bị dự phòng đảm bảo an toàn
cho giàn (Provisions or
installations for safety of the unit)
Máy móc và thiết bị dự phòng đảm bảo an toàn cho
giàn bao gồm các hạng mục từ -1 đến -10 dưới đây:
1. Máy phụ dùng để điều khiển và phục
vụ công tác an toàn như định nghĩa trong 1 1.1.5 TCVN 6259-3: 2003.
2. Hệ thống neo buộc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Hệ thống chiếu sáng
5. Hệ thống thông tin nội bộ
6. Hệ thống chữa cháy
7. Thiết bị radio
8. Hệ thống hàng hải
9. Hệ thống cấp nước và đốt cho nồi
hơi cấp hơi nước cho một trong những hệ thống nêu từ 1 đến 8 trên đây
10. Các hệ thống khác nếu thấy cần thiết.
3.19
Giàn hoạt động trong vùng hạn chế
(Unit operation in restricted area)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.20
Giàn tự hành (Unit for Self-Propulsion
system)
Giàn tự hành là giàn có thể
tự chạy mà không cần hỗ trợ từ bên ngoài.
3.21
Giàn định vị bán thường trực (Units fixed on
seabed or positioned semi-permanent)
Giàn định vị bán thường trực là giàn
được định vị tại chỗ hơn 36 tháng.
3.22
Giàn định vị dài
ngày (Units fixed on
seabed or positioned for long
periods of time)
Giàn định vị dài ngày là giàn được định
vị tại chỗ hơn
30 ngày.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sổ vận hành (Operating booklet/
Operation manual)
Sổ vận hành cho giàn để có thể hướng dẫn
cho người vận hành có thể điều hành giàn một cách an toàn. Sổ vận hành phải bao
gồm các thông tin sau:
1. Thuyết minh chung về giàn;
2. Các số liệu tương ứng với từng trạng
thái hoạt động bao gồm tải trọng thiết kế và các hoạt tải, điều kiện môi
trường, mớn nước,...
3. Nhiệt độ thấp nhất của
không khí và nước biển ở từng giai đoạn thiết kế;
4. Bố trí chung chỉ rõ các khoang kín nước, cửa kín nước, lỗ
thông hơi, tải trọng cho phép trên boong....
5. Đường cong thủy tĩnh hoặc số
liệu tương đương;
6. Bản vẽ chỉ rõ dung tích
các két, trọng tâm, tính ảnh
hưởng mặt thoáng chất lỏng,...
7. Hướng dẫn vận hành, dự tính tới thời tiết bất
lợi, sự thay
đổi dạng vận hành, những giới hạn về vận hành....
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Sơ đồ tuyến ống của hệ thống dẫn dầu
đốt;
10. Bản vẽ vùng nguy hiểm;
11. Bản vẽ hệ thống điều khiển chống
cháy;
12. Bố trí thiết bị cứu sinh cùng với
lối thoát;
13. Số liệu trọng lượng giàn không, dựa
trên kết quả thử nghiêng,...
14. Thông báo ổn định
15. Các ví dụ tiêu biểu về các điều
kiện tải trọng cho từng trạng thái hoạt động cùng cách thức để đánh giá các trạng
thái tải trọng khác;
16. Sơ đồ hệ thống mạch điện chính và
phụ;
17. Thông số chi tiết về quy trình ngắt
khẩn cấp thiết bị điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19. Chỉ dẫn vận hành hệ thống
neo buộc;
20. Chỉ dẫn vận hành hệ thống
định vị động;
21. Các chỉ dẫn khác nếu thấy cần thiết.
3.24
Khoảng tĩnh không (Air gap)
Khoảng tĩnh không là khoảng cách từ phần
thấp nhất của mặt sàn tới mực trung
bình của mặt nước yên lặng có kể
tới thủy triều do thiên văn và do bão.
3.25
Vượt vùng (Area exceeding)
Vượt vùng là sự di chuyển giàn ra khỏi
vùng khai thác đã định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Di chuyển (Moving)
Di chuyển là sự chuyển dịch của giàn
ở tư thế hành trình nổi tới vị
trí đã định thuộc
vùng khai thác đã quy định
cho giàn.
4 Cấp của giàn
4.1 Ký hiệu phân cấp cơ bản của
giàn
Các giàn sau khi được thiết kế, chế tạo
và kiểm tra phù hợp với tiêu chuẩn này sẽ được
trao cấp tương ứng và
được ghi vào sổ đăng ký giàn.
VR : ký hiệu giàn thỏa mãn
các yêu cầu trong
quy phạm
* : ký hiệu giàn chế tạo mới được
giám sát.
* : ký hiệu giàn chế tạo mới dưới
sự giám sát của tổ chức phân cấp khác được ủy quyền và/ hoặc
công nhận
(*): ký hiệu giàn chế tạo mới không có giám sát hoặc
dưới sự giám sát của tổ chức phân cấp khác không được công nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ký hiệu cấp của phần thân và máy
giàn được cho theo quy định ghi trong điều 2 và 3, 2.1.3, TCVN 6259 - 1A :
2003.
4.3 Dấu hiệu về
kiểu của giàn
4.3.1 Nếu giàn có
kết cấu tương tự như một trong các kiểu giàn đã định nghĩa ở 3.1 của tiêu chuẩn này và thỏa mãn các yêu
cầu tương ứng của các TCVN 5309:2016 ÷ TCVN 5319:2016 và TCVN 6259:2003, thì trong
ký hiệu cấp sẽ
có ghi thêm một
trong các đặc điểm sau, tùy
thuộc vào kiểu kết cấu
của giàn
Giàn tự nâng
Giàn cột ổn định
Giàn dạng tàu
Giàn dạng sà lan
Self-elevating unit
Column stabilized unit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Barge type unit
4.3.2 Nếu kết cấu
giàn, về mặt nguyên lý có khác với những kiểu giàn đã được định nghĩa ở 3.1 của tiêu chuẩn
này thì việc định
nghĩa kiểu giàn và các đặc điểm
được ghi thêm vào dấu hiệu cấp của giàn trong từng trường hợp cụ thể sẽ được xét
riêng.
4.4 Dấu hiệu về phân
khoang và các dấu hiệu bổ
sung
Các dấu hiệu bổ sung và dấu hiệu về phân
khoang cho giàn được trong 4, 2.1.3 TCVN 6259 - 1A : 2003 cùng các dấu hiệu từ
4.4.1 đến 4.4.3 có thể được ghi trong dấu hiệu cấp giàn.
4.4.1 Dấu hiệu về
công dụng của giàn
4.4.1.1 Nếu giàn có
công dụng thỏa mãn các yêu cầu
tương ứng của các TCVN 5309 : 2016 ÷ TCVN 5319 : 2016 và TCVN
6259 : 2003, thì trong ký hiệu
cấp sẽ có thêm các dấu hiệu sau, tùy thuộc vào công dụng của giàn:
Giàn người ở
Giàn chữa cháy
Giàn cẩu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giàn rải ống
Giàn khai thác
Giàn phụ trợ
Accomodation
Fire fighter
Crane
Drilling
Pipe laying
Production
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.1.2 Nếu giàn có
công dụng khác với những công dụng đã được nêu ở 4.4.1.1 thì dấu hiệu về
công dụng của giàn
sẽ được xem xét bổ sung riêng trong từng trường hợp cụ thể.
4.4.2 Dấu hiệu về
vùng và điều kiện khai thác
Nếu giàn được khai thác ở một vùng nhất định và khi thiết
kế đã xét tới tải trọng sóng, gió, băng và dòng chảy lớn nhất có thể xảy ra ở vùng đó thì
vùng, tải trọng và gia cường chống băng này sẽ được ghi vào Giấy chứng nhận phân
cấp.
4.4.3 Dấu hiệu về thiết
bị và hệ thống đặc
biệt
4.4.3.1 Nếu giàn có
một hoặc nhiều thiết bị và/hoặc hệ thống đặc biệt thì trong ký hiệu
cấp sẽ có thêm các dấu hiệu
sau:
Sân bay trực thăng
HLDK
Cần cẩu
CRANE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DSV
Định vị động
DPS
Định vị bằng hệ neo
POSMOOR
Thiết bị khai thác
PROD
Thiết bị khoan
DRILL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5 Duy trì cấp
4.5.1 Giàn đã được
trao cấp, cấp đó sẽ được duy trì nếu các kết
quả kiểm tra hoàn toàn phù hợp với các yêu cầu cho trong tiêu chuẩn này.
4.5.2 Chủ giàn hay
đại diện của họ có trách nhiệm báo cáo mọi hư hỏng hay khuyết tật có ảnh hưởng
tới cấp đã trao cho
giàn và phải yêu cầu tiến hành kiểm tra ngay.
4.6 Rút cấp và
thay dải ký hiệu cấp giàn
4.6.1 Giàn đã được
trao cấp sẽ bị rút cấp trong các trường
hợp sau:
1) Khi giàn không còn sử dụng được nữa;
2) Giàn không được kiểm tra để duy trì
cấp theo quy định của tiêu chuẩn này theo đúng thời gian đã ghi trong giấy chứng nhận;
3) Khi chủ giàn không sửa chữa những
hư hỏng hay khuyết tật có ảnh hưởng đến cấp của giàn theo yêu cầu;
4.6.2 Giàn có thể
được thay đổi hoặc hủy bỏ các ký hiệu
cấp đã ghi trong cấp giàn nếu có
sự thay đổi hoặc vi phạm các điều kiện làm cơ sở để trao cấp cho giàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.1 Chủ giàn có thể
yêu cầu đăng ký phân cấp lại cho giàn đã bị rút cấp, theo trình tự thủ tục như phân cấp lần đầu. Cấp của giàn sẽ
được quyết định sau khi kiểm tra trạng thái kỹ thuật hiện tại và
xem xét đến những đặc điểm của giàn và thiết bị vào lúc giàn bị rút cấp. Nếu
giàn đã bị rút cấp muốn phục hồi cấp thì phải tiến hành kiểm tra định kỳ với khối lượng
kiểm tra tùy thuộc vào tuổi
và trạng thái kỹ thuật của giàn.
4.7.2 Nếu kết quả kiểm tra cho thấy
trạng thái kỹ thuật của giàn hoàn toàn phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này
thì giàn có thể phục hồi cấp mà trước đây đã được trao hoặc trao cấp khác nếu
xét thấy cần thiết.
4.8 Giấy chứng
nhận phân cấp
4.8.1 Cấp giấy chứng
nhận phân cấp
Sau khi hoàn thành giám sát quá trình chế tạo mới
hoặc kiểm tra lần đầu để phân cấp hoặc kiểm tra để phân cấp lại cho
giàn, nếu giàn hoàn toàn phù hợp với
các yêu cầu của tiêu chuẩn này thì sẽ được cấp giấy chứng nhận phân cấp cho giàn.
4.8.2 Xác nhận hàng
năm giấy chứng nhận phân
cấp
Giấy chứng nhận phân cấp cho giàn sẽ
có giá trị nếu hàng năm giàn được tiến hành kiểm tra để duy trì cấp
như quy định và kết quả kiểm tra chứng tỏ giàn hoàn toàn phù hợp với các yêu cầu
của tiêu chuẩn này.
4.8.3 Cấp giấy chứng nhận phân
cấp tạm thời
Trong khi chờ đợi để cấp giấy chứng nhận
phân cấp chính thức, nếu kết quả kiểm tra cho thấy giàn phù hợp với các yêu cầu
của tiêu chuẩn, giàn sẽ được cấp giấy chứng nhận phân cấp tạm thời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8.4.1 Hiệu lực của Giấy
chứng nhận phân cấp và Giấy chứng
nhận phân cấp tạm thời tuân theo 2.4.2 khoản (1) và (3), TCVN 6259-1A
: 2003.
4.8.4.2 Giấy chứng
nhận phân cấp và Giấy chứng nhận phân cấp tạm thời sẽ bị mất hiệu lực khi giàn
bị rút cấp theo quy định ở 4.6.
4.8.4.3 Giấy chứng nhận
phân cấp sẽ bị mất hiệu lực nếu không thỏa mãn yêu cầu 4.6.1
4.8.5 Lưu trữ, cấp lại
và trả lại giấy chứng nhận
Việc lưu trữ, cấp lại
và trả lại giấy chứng nhận tuân theo các khoản tương ứng trong 2.4.3 TCVN
6259-1A
:
2003.
5 Kiểm tra phân cấp
giàn
5.1 Kiểm tra
phân cấp chế tạo mới
5.1.1 Quy định
chung
Trong quá trình kiểm tra phân cấp khi
chế tạo mới, việc kiểm
tra phải được tiến hành đối với phần thân, thiết bị, máy, phòng cháy,
phương tiện thoát hiểm, thiết bị chữa cháy, thiết bị điện, ổn định, mạn khô và
hệ thống định vị nếu có để thỏa
mãn các yêu cầu tương ứng của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.2.1 Trước khi tiến
hành kiểm tra phân cấp khi chế tạo mới, các bản vẽ và tài liệu trong các mục 1
và 2 dưới đây phải được nộp thẩm định:
1. Thân giàn
(a) Giàn dạng tàu và sà lan:
1) Bố trí chung;
2) Mặt cắt ngang ghi rõ kích thước;
3) Mặt cắt dọc ghi rõ kích thước;
4) Đường cong thủy lực hoặc các số liệu
tương ứng;
5) Khai triển tôn vỏ;
6) Kết cấu cơ bản;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8) Kết cấu đáy đơn hoặc đáy đôi và kết
cấu boong kể cả chi tiết của sân bay trực
thăng, các lỗ khoét như miệng hầm, giếng…;
9) Kết cấu vách kín nước và kín dầu và két sâu
có chỉ ra chiều cao
của phần cao nhất của két và ống tràn;
10) Kết cấu đuôi, khung đuôi, chân vịt
và bánh lái;
11) Kết cấu thượng tầng và lầu, kể cả các vách
ngăn;
12) Các cơ cấu chống va đập do sóng ở phần
mũi, phần đuôi giàn và các vùng lân cận;
13) Bệ đỡ máy chính, nồi hơi, ổ
đỡ chặn và các ổ đỡ của trục
trung gian, máy phát một chiều và các máy phụ quan trọng khác;
14) Kết cấu buồng máy, buồng bơm, và
buồng mô-tơ kể cả các thành
quây và hầm trục chân vịt;
15) Cột, giá đỡ cột và kết cấu máy làm
hàng và hộp số cùng với bệ đỡ tời;
16) Bố trí bơm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18) Kết cấu chống cháy bao gồm
cả vật liệu chế tạo kết cấu thượng tầng, vách ngăn, boong, lầu, các đường
ống chính, cầu thang, nắp đậy trên boong,... cùng với bố trí các nắp
đậy lỗ
khoét
và phương tiện thoát hiểm;
19) Các thiết bị chữa cháy;
20) Chi tiết các thiết bị kiểm tra;
21) Chi tiết các quy trình hàn;
22) Chi tiết quy trình sơn và bảo vệ
chống ăn mòn;
23) Chi tiết quy trình bảo dưỡng và kiểm
tra;
24) Thông báo ổn định;
25) Tài liệu hướng dẫn xếp tải thỏa mãn
các quy định ở TCVN 5310 - 2016;
26) Thiết bị neo tạm, thiết bị kéo, và
các thiết bị của hệ thống định vi khi neo lâu dài;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28) Bản vẽ chỉ rõ tải trọng thiết kế trên tất
cả các boong;
29) Chi tiết phương án đưa giàn lên ụ
và quy trình kiểm tra dưới nước;
(b) Giàn tự nâng:
Ngoài các các yêu cầu trong (a), còn
phải nộp các tài liệu liên quan đến kết cấu tất cả các chân
giàn, chi tiết nối chân với
đế chân hay đế chống lún, khoang két
chân giàn và hệ thống nâng chân giàn hoặc các hệ thống nâng khác,...
(c) Giàn có cột ổn định
Ngoài các yêu cầu trong (a), còn phải
nộp các tài liệu liên quan đến kết cấu tất cả các cột, thân ngầm, thân trên,
thanh nhánh, đế chân.
(d) Ngoài các hồ sơ và bản vẽ quy định ở trên,
có thể yêu cầu
nộp thẩm định thêm các tài liệu và bản vẽ khác nếu thấy cần thiết.
2. Hệ thống máy và trang bị điện:
1) Bố trí buồng máy của giàn, buồng
bơm, buồng mô-tơ và buồng máy phát và sơ đồ hệ thống thông tin nội bộ, kể cả sơ
đồ hệ thống báo động cho người vận hành máy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Đối với những
máy chỉ sử dụng để vận
hành các chức năng chính của giàn: Các hồ sơ và bản vẽ được nộp thẩm định như
trong 2.1.2(1)(g), (i) và (k), TCVN 6259 : 2003 và chương 9 và 10 TCVN 6259 - 3 : 2003, và
sơ đồ bố trí ống dẫn dầu như dầu đốt, dầu bôi
trơn, dầu thủy lực trong số
những sơ đồ bố trí ống nêu trong 13.1.2 Chương 13, TCVN 6259 - 3 : 2003
4) Các thông số và bố trí của hệ
thống phát hiện, giám sát và báo động;
5) Đối với giàn tự nâng: Kết cấu và sơ
đồ điều khiển hệ thống nâng chân giàn;
6) Đối với các giàn sử dụng hệ thống
định vị động:
Kết cấu và sơ đồ điều khiển hệ thống định
vị động;
7) Đối với những giàn hợp nhất từ
nhiều giàn nhỏ có cùng kết cấu, kích thước
và bố trí;
Quy trình thử đối với máy và thiết bị
điện hoặc thiết bị điện dự phòng;
8) Các hồ sơ và bản vẽ thiết bị
điện nêu trong 1.1.6 TCVN 6259 - 4 : 2003;
9) Các hồ sơ bản vẽ khác theo
yêu cầu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.2.3 Trong quá trình kiểm tra phân
cấp khi chế tạo
thì các hồ sơ bản
vẽ sau đây phải được nộp thẩm định để tham khảo:
1. Các thông số kỹ thuật;
2. Phương pháp và bản tính kết cấu
trong điều kiện tải trọng thích hợp;
3. Số liệu và hồ sơ về điều kiện
môi trường sử dụng để xác định tải trọng thiết kế, chỉ rõ số liệu đo đạc từ trước
trong vùng hoạt động hoặc đi biển như sóng, gió, ảnh hưởng của sóng vỡ, phương pháp
kéo, phương pháp tính ngoại lực và mômen do gió, sóng, dòng chảy và triều, phản lực
neo hoặc hệ thống định vị và các tải trọng khác;
4. Các hồ sơ về ảnh hưởng
của tải trọng, ổn định và diện
tích tiếp xúc do tác
động băng tuyết nếu có;
5. Bản tính ổn định nguyên vẹn và
ổn định tai nạn trong tất cả các trường hợp;
6. Các hồ sơ liên quan đến yêu cầu
từ -3 đến -5 về tải trọng và ổn định phải được tính toán hoặc thử mô hình bằng phương pháp
thích hợp;
7. Bản tính các tải trọng hoạt động
đáng kể do cần cẩu,
các thiết bị khác lên kết cấu khung
đỡ;
8. Đối với giàn tự nâng, các bản tính chứng minh
kết cấu đủ khả năng truyền lực giữa chân và thân giàn qua hệ thống nâng chân giàn hoặc
các hệ thống nâng khác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Đường hình dáng;
11. Đường cong ổn định;
12. Đường cong mômen phục hồi và mômen gây nghiêng
do gió;
13. Sơ đồ bố trí két và bảng dung tích két;
14. Phương pháp và vị trí kiểm tra
không phá hủy và quy trình
đo độ dầy;
15. Bản vẽ các khoang kín nước, lỗ
khoét, nắp đậy, thiết bị đóng cùng các bộ phận có liên quan cần thiết để tính ổn định;
16. Đối với các máy sử dụng cho thiết
bị an toàn hoặc động lực (nếu giàn có máy động lực chính): Các hồ sơ và bản vẽ
được nộp như trong các chương tương ứng của TCVN 6259 - 3 : 2003;
17. Đối với những máy chỉ sử dụng để vận
hành các chức năng của giàn: Các hồ sơ và bản vẽ được nộp thẩm định chương 9
và 10 TCVN 6259 - 3 : 2003;
18. Các hồ sơ và bản vẽ cho thiết bị điện được
cho trong 1.1.6 TCVN 6259 - 4 : 2003;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20. Bản tính hệ thống neo và định
vị động;
21. Đối với các giàn có kích thước
lớn, phải có quy
trình kiểm tra thủy lực, quy
trình kiểm tra xác nhận phần thân và biên bản đánh giá các nắp đậy cùng với quy
trình kiểm tra định kỳ;
22. Quy trình thử đường dài, thử nghiêng,
quy trình thử của hệ thống định vị động nếu có;
23. Các hồ sơ bản vẽ khác
theo yêu cầu của đơn vị giám sát.
5.1.2.4 Tuy nhiên,
các yêu cầu về hồ sơ và bản vẽ nêu
trong 5.1.2.1 đến 5.1.2.3 có thể được miễn giảm một phần nếu xét thấy
có thể hoặc trong trường hợp giãn được đóng ở cùng xưởng với một
giàn
có
cùng thiết kế
đã đóng trước đó.
5.1.2.5 Các hồ sơ và
bản vẽ có thể nộp để kiểm
tra trước khi
chính thức nộp để phân cấp.
5.1.3 Sự có mặt của
người giám sát
5.1.3.1 Người giám
sát phải có mặt khi kiểm tra phần thân giàn và trang thiết bị trong các bước
sau đây:
1. Khi kiểm tra vật liệu và trang
thiết bị theo quy định ở Phần 7A và Phần 7B TCVN 6259 :
2003;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Khi kiểm tra hàn theo quy định
ở 6 TCVN 6259 - 6 : 2003;
4. Khi yêu cầu kiểm tra trong xưởng
hoặc kiểm tra lắp ráp từng phân đoạn;
5. Khi lắp ráp phân đoạn, tổng đoạn;
6. Khi thử thủy lực, thử kín nước
và khi kiểm tra không phá hủy;
7. Khi lắp ráp xong phần thân
giàn;
8. Khi tiến hành thử hoạt động thiết
bị đóng lỗ khoét, thiết bị điều khiển từ xa, thiết bị lái, thiết bị neo, thiết
bị chằng buộc và đường ống công nghệ ...;
9. Khi lắp ráp bánh lái, kiểm tra
độ bằng phẳng của dải tôn giữa đáy, đo các kích thước chính, đo độ biến dạng
của thân giàn...;
10. Khi kẻ đường nước tải trọng
lên giàn như quy định ở TCVN 6259 -11 : 2003;
11. Khi lắp đặt và thử hoạt động hệ
thống neo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13. Khi lắp đặt và thử hoạt động trang
thiết bị chữa cháy;
14. Khi thử nghiêng;
15. Đối với giàn có cột ổn định,
khi gắn thang mớn nước;
16. Khi thấy cần thiết;
5.1.3.2 Người giám
sát phải có mặt khi
kiểm tra hệ thống máy trong các bước sau đây:
1. Khi thử vật liệu chế tạo các
chi tiết chính của hệ thống máy theo quy định ở TCVN 6259 - 7 : 2003;
2. Khi kiểm tra các hạng mục được
miêu tả ở 5.1.5;
3. Khi sử dụng vật liệu chế tạo
các bộ phận thuộc hệ thống
máy;
4. Khi kết thúc giai đoạn gia
công các chi tiết chính nếu cần thiết có thể tiến hành kiểm tra vào thời gian
thích hợp lúc đang gia công;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Khi tiến hành thử nội bộ;
7. Khi lắp đặt các thiết bị động
lực quan trọng và thiết bị điện lên giàn;
8. Khi tiến hành thử hoạt động thiết
bị đóng lỗ khoét điều khiển từ xa, thiết bị điều khiển từ xa, thiết bị lái, thiết
bị neo, thiết bị chằng buộc và đường ống công nghệ...;
9. Khi lắp đặt từng
bộ phận của hệ thống định vị động và thử hoạt động của từng bộ phận;
10. Khi tiến hành thử đường dài;
11. Khi thấy cần thiết.
5.1.3.3 Có thể thay đổi
những yêu cầu quy định ở 5.1.3.1 và 5.1.3.2 có lưu ý đến điều kiện
thực tế của các thiết bị, khả năng kỹ thuật và quản lý chất lượng của xưởng chế
tạo trừ trường
hợp thử đường dài và thử nghiêng.
5.1.4 Thử thủy lực
và thử kín nước
5.1.4.1 Thử thủy lực
và thử kín nước trong quá trình kiểm tra phân cấp phải tuân thủ các yêu cầu cho trong
2.1.5 TCVN 6259 - 1B : 2003.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.5 Kiểm tra máy
và thiết bị điện
Kiểm tra máy và thiết bị điện phải
tuân thủ các yêu cầu cho trong các phần tương ứng trong TCVN 5315 : 2016 và
TCVN 5316 : 2016.
5.1.6 Thử đường dài
Với các giàn tự hành, ngoài các thử nghiệm
như yêu cầu trong 2.3.2 Chương 2 TCVN 6259 - 1B : 2003, đối với
từng loại giàn phải tiến hành thêm các thử nghiệm sau:
1. Đối với giàn tự
nâng, kiểm tra nâng hạ chân giàn và thử hoạt động các thiết bị an toàn của
giàn, nếu chân không có đế chống lún thì kiểm tra chất tải trước lên mỗi chân tới
càng gần càng tốt mức tải trọng tính toán bền như nêu trong TCVN 5310 : 2016;
2. Đối với giàn có cột ổn định, thử
chức năng của hệ thống dằn;
3. Với các giàn có hệ thống định
vi động, phải tiến hành thử nghiệm theo quy trình thử nghiệm đã nêu
trong 5.1.2.3 -22.
5.1.7 Thử nghiêng
5.1.7.1 Trong quá
trình kiểm tra phân cấp, phải tiến hành thử nghiêng sau khi chế tạo xong giàn.
Trên giàn phải có bản thông báo ổn định đã được tính toán dựa trên
kết quả thử nghiêng của giàn và bản thông báo ổn định này phải được thẩm định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Kiểm tra
phân cấp giàn được chế tạo không qua giám sát
5.2.1 Quy định
chung
5.2.1.1 Khi kiểm tra các
giàn được đóng không qua
các bước giám sát, phải tiến hành đo kích thước cơ cấu thực tế thuộc các phần
chính để bổ sung vào nội dung kiểm tra phân cấp thân giàn, trang thiết bị, hệ
thống máy, trang thiết bị phòng cháy, phát hiện cháy và chữa cháy, phương tiện
thoát nạn, trang bị điện, ổn định, đường mớn nước và hệ thống định vị như yêu cầu đối với
đợt kiểm tra định kỳ theo tuổi
của giàn để xác nhận rằng
chúng thỏa mãn
những yêu cầu tương ứng quy định ở tiêu chuẩn này.
5.2.1.2 Đối với các
giàn được kiểm
tra theo quy định ở 5.2.1.1 trên, trước khi tiến hành kiểm tra, phải
nộp thẩm định các hồ sơ thiết kế kỹ thuật như quy định đối với kiểm tra phân cấp
trong chế tạo mới.
5.2.2 Các thử nghiệm
5.2.2.1 Thử thủy lực
và thử kín nước phải thỏa mãn các yêu cầu trong 5.1.4.
5.2.2.2 Thử đường dài
phải được tiến hành thỏa
mãn các yêu cầu trong 5.1.6. Tuy nhiên, có thể miễn thử đường dài nếu như nộp đủ
các thông tin phù hợp về lần thử trước và các thay thế hoặc sửa chữa ảnh hưởng tới
việc thử đường dài được tiến hành sau lần thử trước.
5.2.2.3 Việc Thử nghiêng được
tiến hành thỏa mãn các yêu cầu trong 5.1.7. Có thể miễn Thử nghiêng nếu
như nộp đủ các thông tin phù hợp về đợt Thử nghiêng lần trước và
các thay thế hoặc sửa chữa ảnh hưởng tới việc thử nghiêng được tiến hành sau lần thử trước.
Miễn giảm này không
áp dụng với giàn có cột ổn định.
5.3 Kiểm tra chu kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1.1 Tất cả các giàn
được phân cấp cần được thực hiện các đợt kiểm tra chu kỳ sau đây:
1. Kiểm tra hàng năm;
2. Kiểm tra trên đà;
3. Kiểm tra trung gian;
4. Kiểm tra định kỳ;
5. Kiểm tra nồi hơi và thiết bị
hâm dầu;
6. Kiểm tra hệ trục chân vịt.
5.3.1.2 Tất cả các công tác thử hoặc kiểm
tra theo yêu cầu cho trong 5.5 tới 5.10 phải thỏa mãn các yêu cầu của người
giám sát.
5.3.2 Thay đổi các yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3 Định nghĩa
Các định nghĩa được quy định từ -1 đến
-9 dưới đây có giá trị
trong mục 5:
1. Két dằn: Két dùng để chứa nước dằn, bao gồm két dằn cách ly, két dằn mạn,
khoang dằn đáy đôi, két đỉnh mạn, két hông, két múi và két đuôi giàn. Một két
được sử dụng vừa để dằn vừa để
chở hàng sẽ được coi như là một két dằn khi nó bị ăn mòn đáng kể.
2. Kiểm tra tiếp cận: Loại kiểm
tra mà Người giám sát có thể kiểm tra được các chi tiết của kết cấu trong tầm
nhìn gần, có nghĩa
là trong tầm chạm được của
tay.
3. Cơ cấu dọc trong mặt
cắt ngang: Bao gồm tất
cả các cơ cấu dọc như tôn bao, dầm dọc, sống dọc boong, sống dọc mạn, sống đáy
dưới, sống đáy trên và các vách dọc tại mặt cắt ngang đang xét.
4. Két đại diện: Két có khả
năng phản ánh được trạng thái kỹ thuật của các két khác có kiểu và điều kiện làm việc
tương tự và có hệ thống ngăn ngừa ăn mòn tương tự. Khi chọn số lượng két đại
diện phải xét đến điều kiện
làm việc, quá trình sửa chữa
và các vùng nguy hiểm hoặc các vùng có nghi ngờ.
5. Vùng nghi ngờ: Những khu vực
biểu hiện bị ăn mòn
nhiều và/hoặc những khu vực mà Người giám sát thấy
có chiều hướng ăn mòn nhanh.
6. Ăn mòn đáng kể: Loại ăn mòn
có mức độ hao mòn vượt quá 75% giới hạn cho phép nhưng vẫn nằm trong mức độ có thể chấp nhận được.
7. Hệ thống chống ăn mòn: Thường sử dụng
một trong hai loại sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Một lớp phủ cứng hoàn toàn.
8. Trạng thái lớp phủ được xác định
như sau:
1) Tốt: Trạng thái chỉ có lớp gỉ lốm đốm nhỏ:
2) Trung bình: Trạng thái có lớp phủ bị hỏng cục bộ ở mép của các nẹp gia cường và các
mối hàn và/hoặc gỉ nhẹ trong vùng nhiều hơn 20% diện tích khu vực khảo
sát, nhưng ít hơn khu vực được định nghĩa có trạng thái kém dưới đây;
3) Kém: Trạng thái có lớp phủ
bị hỏng hoàn toàn
trong vùng nhiều hơn 20% diện tích hoặc có lớp gỉ dày nhiều hơn 10% diện tích
khảo sát.
9. Dầu: Sản phẩm dầu
mỏ, bao gồm dầu thô, dầu nặng,
dầu bôi trơn, dầu hỏa, xăng ...
5.4 Thời hạn kiểm
tra chu kỳ
5.4.1 Quy định chung
5.4.1.1 Kiểm tra định kỳ, kiểm tra
hàng năm, kiểm tra trung gian được coi như đã hoàn thành sau khi đã tiến hành
kiểm tra xong cả phần thân lẫn
phần máy giàn trừ trường hợp có yêu cầu đặc biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1.3 Khi thực tế cho phép,
phải tiến hành đồng thời cả đợt kiểm tra định kỳ cấp giàn với các đợt kiểm tra
định kỳ theo Công ước quốc tế.
5.4.1.4 Khi đợt kiểm tra trung gian và kiểm
tra hàng năm trùng nhau thì chỉ cần thực hiện kiểm tra trung gian.
5.4.2 Kiểm tra hàng năm
Các đợt kiểm tra hàng năm phải được tiến
hành trong khoảng thời gian
ba tháng trước hoặc ba
tháng sau tính từ ngày hết
hạn hàng năm của đợt kiểm
tra phân cấp hoặc đợt kiểm tra định kỳ trước đó.
5.4.3 Kiểm tra trên đà
5.4.3.1 Thời hạn kiểm
tra:
Kiểm tra trên đà phải được thực hiện
hai lần trong khoảng thời gian 5 năm. Khoảng cách giữa hai lần kiểm tra trên đà
không vượt quá 36 tháng.
5.4.3.2 Gia hạn kiểm
tra trên đà:
Trong trường hợp đặc biệt, có thể cho
phép gia hạn đợt kiểm tra trên đà. Kiểm tra dưới nước bằng thợ lặn có thể được
yêu cầu thực hiện để gia hạn đợt kiểm tra trên đà.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.4 Kiểm tra trung gian
Các đợt kiểm tra trung gian phải được
tiến hành cho tất cả các giàn thay cho đợt kiểm tra hàng năm lần thứ hai hoặc
thứ ba sau khi đã hoàn thành đợt kiểm tra phân cấp hoặc kiểm tra định kỳ.
5.4.5 Kiểm tra định kỳ
5.4.5.1 Thời hạn kiểm tra
Kiểm tra định kỳ phải được thực hiện
trong khoảng thời hạn 5 năm. Kiểm tra định
kỳ lần thứ nhất phải được thực hiện trong khoảng thời hạn 5 năm, tính từ ngày hoàn
thành kiểm tra phân cấp lần đầu giàn chế tạo và sau đó cứ năm năm một lần, tính
từ ngày kết thúc hoàn thành đợt kiểm tra định kỳ lần trước.
5.4.5.2 Thời điểm bắt đầu đợt
kiểm tra định kỳ
Kiểm tra định kỳ có thể được bắt đầu
vào đợt kiểm tra hàng năm lần thứ tư
tính từ đợt kiểm
tra giàn mới, kiểm tra lần đầu hoặc đợt kiểm tra định kỳ lần trước và được kéo
dài trong cả năm để hoàn thành vào ngày kiểm tra hàng năm lần thứ
năm. Tùy theo điều kiện thực tế, trong
lần kiểm tra hàng năm lần thứ tư cần tiến hành đo chiều dày tôn như là phần
chuẩn bị cho kiểm tra định kỳ.
5.4.5.3 Kiểm tra định kỳ trước thời hạn
Kiểm tra định kỳ có thể được tiến hành
trước thời hạn nhưng không được sớm hơn 12 tháng, trừ trường hợp đặc biệt được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp
thuận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đợt kiểm tra định kỳ, nếu
toàn bộ khối lượng kiểm tra không được thực hiện cùng lúc thì ngày hoàn thành đợt
kiểm tra định kỳ sẽ là ngày mà tại đó các hạng mục kiểm tra về cơ bản đã thỏa mãn.
5.4.5.5 Trong các trường hợp đặc
biệt hay giàn có thiết kế đặc biệt thì việc áp dụng các yêu cầu kiểm tra định kỳ có
thể được xem xét đặc biệt. Việc gia hạn kiểm tra định kỳ có thể được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền xem xét trong trường hợp rất đặc biệt.
5.4.5.6 Kiểm tra liên tục
Kiểm tra liên tục thỏa mãn các yêu cầu
sau:
1. Theo yêu cầu của chủ giàn và
sau khi được chấp thuận thì có thể thực hiện một hệ thống
kiểm tra liên tục, trong đó mọi yêu cầu của đợt kiểm tra định kỳ được tiến hành
lần lượt để hoàn thành tất cả các yêu cầu của đợt kiểm tra định kỳ trong vòng 5
năm và khoảng thời gian kiểm tra kế tiếp của từng phần hoặc từng hạng mục không
được vượt quá 5 năm.
2. Nếu phát hiện có khuyết tật trong đợt
kiểm tra này thì phải mở thêm để kiểm tra các chi tiết hoặc hạng mục khác nếu Người giám
sát thấy cần thiết
và các khuyết tật này phải được sửa chữa thỏa mãn yêu cầu của Người
giám sát.
3. Nếu như một số chi tiết máy được
mở ra và kiểm tra như là công việc bảo dưỡng hàng ngày của máy trưởng tại nơi
không có Người giám sát hoặc
trên biển thì trong những
điều kiện nhất định và theo
yêu cầu của Chủ giàn, Người giám sát sẽ
xem xét và có thể hoãn mở kiểm tra các chi tiết này với điều kiện phải thực hiện
đợt kiểm tra xác nhận khi có mặt Người giám sát.
5.4.6 Kiểm tra dưới nước
5.4.6.1 Một đợt kiểm tra dưới nước được
chấp thuận có thể được xét tương đương với một đợt kiểm tra trên đà, điều này chỉ
được chấp nhận tới và
bao gồm đợt kiểm tra định kỳ lần thứ 4. Kiểm tra dưới nước thay cho
kiểm tra trên đà (UWILD) sau đợt kiểm tra định
kỳ lần thứ 4 sẽ được xem xét đặc biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.6.3 Kết quả nhận được từ đợt kiểm
tra dưới nước phải sát với kết quả kiểm tra trên đà một cách tốt nhất có thể.
5.4.6.4 Đề nghị kiểm tra dưới
nước phải được nộp trước khi yêu cầu kiểm tra để có thể xem xét và bố trí hợp lý.
5.4.6.5 Kiểm tra dưới
nước phải được tiến hành tại vùng nước thích hợp với mớn nước phù hợp
với giàn; độ nhìn rõ dưới nước phải
tốt và phần thân giàn chìm dưới nước
phải sạch. Phương pháp hiện hình trên màn ảnh phải thỏa mãn yêu cầu của Quy chuẩn
này. Phải có thông tin liên lạc
hai chiều tốt giữa người
giám sát và thợ lặn.
5.4.6.6 Công việc lặn
và các hoạt động kiểm tra dưới nước phải do các hãng được công nhận thực hiện.
5.4.6.7 Nếu trong
quá trình kiểm tra
dưới nước mà phát hiện thấy có hư hỏng
thì Người giám sát có thể yêu cầu đưa giàn lên đà để kiểm tra kỹ lưỡng hơn và có
biện pháp khắc phục, nếu cần.
5.4.6.8 Chỉ chấp
nhận UWILD đối với
các giàn có dấu hiệu IWS hoặc có áp dụng biện pháp chống ăn mòn phù hợp cho phần
thân giàn chìm dưới nước. Nếu trạng thái của lớp sơn phủ được Người giám sát xác nhận
là tốt qua mỗi
đợt kiểm tra trên đà thì dấu hiệu này có thể vẫn được duy trì hoặc bổ sung nếu chủ giàn yêu cầu.
5.4.7 Kiểm tra nồi hơi
Kiểm tra nồi hơi phải được thực hiện
như quy định ở -1 và -2 dưới đây. Tuy nhiên, đối với các tàu chỉ được trang bị
một nồi hơi chính, thì 8 năm sau
khi tàu được đóng
phải kiểm tra nồi hơi vào các đợt kiểm tra hàng năm, trung gian hoặc định kỳ.
1. Kiểm tra nồi hơi đồng thời với
kiểm tra định
kỳ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.8 Kiểm tra trục chân vịt và trục
trong ống bao trục
Kiểm tra thông thường trục chân vịt và
trục trong ống bao trục được tiến hành theo quy định từ -1 đến -4 sau đây:
1. Kiểm tra thông thường trục
chân vịt loại 1 hoặc trục trong ống bao trục loại 1 (sau đây trong
Chương này gọi là trục loại 1) phải được tiến hành trong khoảng thời gian 5 năm
tính từ ngày hoàn thành kiểm tra phân cấp hoặc kiểm tra thông thường trục chân
vịt trước đó;
2. Có thể hoãn kiểm tra thông thường
trục chân vịt loại 1 (loại 1C) có lắp ổ đỡ trong ống bao trục được bôi trơn bằng dầu, với thời hạn
không quá 3 năm hoặc không quá 5 năm tính từ ngày hoàn thành đợt kiểm tra từng
phần, với điều kiện là đợt kiểm tra
từng phần quy định ở 3.9.1 TCVN 6259 - 1 : 2003 được thực hiện một cách tương ứng
theo thời gian đưa ra ở -1 nói trên;
3. Trục chân vịt loại 1 áp dụng hệ
thống bảo dưỡng phòng ngừa phù hợp với các yêu cầu 3.9.3 TCVN 6259 - 1 : 2003,
không cần phải rút trục
ra trong đợt kiểm tra thông thường. Các trục phải được rút ra để kiểm tra vào
lúc được yêu cầu dựa trên cơ sở kết quả bảo dưỡng phòng ngừa;
4. Kiểm tra thông thường trục chân
vịt loại 2 và trục trong ống bao trục loại 2 (sau đây trong Chương này gọi là trục
loại 2) phải được tiến hành như quy định ở (i) và (ii) dưới đây:
(i) Kiểm tra được tiến hành đồng
thời với đợt kiểm tra định kỳ;
(ii) Kiểm tra được tiến hành trong vòng 36
tháng tính từ ngày hoàn thành kiểm tra phân cấp hoặc kiểm tra thông thường hệ trục
trước đó. Tuy nhiên, nếu như phần kết cấu của trục ở trong ổ đỡ trong ống
bao tương ứng với trục loại 1 và kết cấu của trục giữa ống bao trục và giá đỡ trục
tương
ứng với trục loại
2, thì trục có thể được kiểm tra trong khoảng thời gian được đưa ra trong ở -1,
với điều kiện là đã thực hiện việc
kiểm tra từng phần tương ứng với trục loại 2 đúng theo thời gian được đưa ra ở
(i) và (ii) nói trên.
5.5 Kiểm tra hàng
năm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.1.1 Trong mỗi lần kiểm
tra hàng năm vào giữa các đợt kiểm tra định kỳ, phải kiểm tra trạng thái chung của
thân giàn và các trang thiết bị, hệ thống chữa cháy đến mức tối đa, đặc biệt phải
lưu ý các điểm sau đây:
1. Kiểm tra bên ngoài tôn vỏ và hệ thống
đường ống phía trên đường nước;
2. Phần kết cấu tiếp giáp với mực
nước cần được tiến hành bằng mắt, đảm bảo rằng không bị hư hỏng
do va đập (bởi giàn hoặc các nguyên nhân khác);
3. Các lỗ khoét như cửa húp-lô, cửa...
cùng với các nắp đậy kín nước hoặc
kín thời tiết;
4. Từng boong;
5. Ở những chỗ có nguy cơ gây phá hủy mỏi do tập
trung ứng suất, có thể yêu cầu kiểm tra không phá hủy;
6. Kiểm tra các đèn hàng hải, các thiết
bị báo hiệu, báo động kể cả đèn trên sân bay trực thăng cùng các hệ thống an toàn
khác.
7. Hệ thống neo:
1) Kiểm tra bên ngoài dây neo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Kiểm tra bên ngoài của mỏ neo;
4) Kiểm tra bên ngoài ống thép của hệ
thống neo căng;
5) Kiểm tra bên ngoài đệm chắn hoặc
dây neo của hệ
thống neo quả đệm;
8. Hệ thống thông gió,
ống thông hơi và ống
đo cùng với các thiết bị đóng;
9. Bộ phận bảo vệ cho thủy thủ,
lan can, lối thoát hiểm, lối lên xuống và khu nhà ở;
10. Kết cấu chống
cháy và phương tiện thoát hiểm bao gồm cả thử hoạt động nếu thực tế cho phép;
11. Hệ thống chữa cháy bao gồm cả thử hoạt động
và chức năng nếu thực tế cho phép;
12. Kiểm tra kế hoạch phòng cháy
chữa cháy;
13. Kiểm tra ngẫu nhiên càng nhiều
càng tốt các hệ thống phát hiện cháy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15. Kiểm tra các ống cứu hỏa, vòi phun, đầu
nối và tay vặn đảm bảo chúng hoạt động tốt và đặt đúng vị trí;
16. Kiểm tra hệ thống điều khiển
chữa cháy cố định, đường ống, đèn hiệu, đảm bảo chúng được bảo dưỡng và hoạt
động tốt;
17. Các bình chữa cháy được đặt đúng
vị trí và được bảo dưỡng tốt;
18. Hệ thống dừng và điều khiển từ
xa để dừng quạt, máy, ngừng cấp nhiên liệu cho buồng máy;
19. Hệ thống ngừng quạt thông gió,
ống khói, cửa lấy sáng, đường
dẫn và các bộ phận có liên quan;
20. Kiểm tra đảm bảo dụng cụ cứu hỏa đầy đủ và hoạt
động tốt;
21. Kiểm tra tất cả các vùng
nguy hiểm, kể cả các cửa kín
nước và các ranh giới;
22. Đảm bảo các thiết bị sau phải ở
trong tình trạng hoạt động tốt:
1) Hệ thống thông gió, ống dẫn, thiết
bị dập lửa, quạt và
các thiết bị liên quan;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Các hệ thống an toàn khác như
đèn báo động và hệ thống thông tin.
23. Đối với giàn cần có thông báo ổn
định và bản hướng dẫn xếp hàng thì chúng phải có sẵn trên giàn.
5.5.1.2 Đối với giàn tự nâng, ngoài
các yêu cầu nêu ở 5.5.1.1, còn phải kiểm tra thêm các hạng mục sau:
1. Phần chân giàn phía trên đường
nước;
2. Kết cấu buồng chân giàn và phần
gắn với thân trên hoặc sàn;
3. Kiểm tra bên ngoài hệ thống
nâng chân giàn và dẫn hướng cho chân giàn;
4. Kết cấu tấm và kết cấu đỡ
trong phạm vi giếng chân giàn.
5.5.1.3 Đối với giàn có cột ổn
định, ngoài các yêu cầu nêu ở 5.5.1.1, còn phải kiểm tra thêm các hạng mục sau:
1. Phần thân trên và kết cấu
đỡ phía trên mực nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.1.4 Đối với giàn dạng tàu
và sà lan, ngoài
các yêu cầu nêu ở 5.5.1.1, còn phải kiểm tra phần trên mặt nước các
kết cấu ở khu vực lỗ khoét như hầm khoan (moon pool).
5.5.1.5 Đối với giàn dùng để
khoan thì phải kiểm
tra:
1. Các bộ phận bên ngoài của tháp
khoan, các kết cấu tháp khoan, kể cả kết cấu nâng đỡ, giá đỡ mỏ neo càng nhiều
càng tốt. Cần lưu ý tới
biến dạng và sự chùng hay lỏng của bulông, nếu là loại thiết kế dùng bulông.
2. Kiểm tra sàn khoan và các kết
cấu phía dưới có chú
trọng tới tính toàn vẹn của kết cấu và các kết cấu đỡ các thiết bị phục vụ cho công tác khoan.
5.5.1.6 Đối với các giàn có chức
năng khai thác, phải kiểm tra các thiết bị đỡ kết cấu và các mô - đun nặng phục vụ cho
công tác khai thác.
5.5.2 Các yêu cầu về kiểm tra hàng năm phần máy và trang
bị điện
5.5.2.1 Tại mỗi đợt kiểm tra hàng năm
giữa các đợt kiểm
tra định kỳ phần máy và trang bị điện, phải kiểm tra
chung toàn bộ phần máy và điện trên giàn ngoài các yêu cầu kiểm tra dưới đây:
1. Máy động lực và
các máy phụ quan trọng phải được kiểm tra. Người giám sát có thể yêu cầu mở ra để
xem xét bên trong nếu thấy cần thiết.
2. Phải kiểm tra toàn bộ buồng
máy, buồng nồi hơi và đường thoát nạn sự cố, đặc biệt chú ý đến nguy cơ cháy và
nổ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Phải thử để xác nhận rằng
phương tiện thông tin liên lạc
giữa lầu lái và trạm điều khiển máy cũng như giữa lầu lái và buồng đặt máy lái
đang ở trạng thái làm việc tốt.
5. Kiểm tra bên ngoài hệ thống
bơm hút khô và giếng hút bao gồm các bơm, cần điều khiển
từ
xa
và chuông báo mực nước, nếu lắp, đảm bảo sao cho chúng hoạt động tốt.
6. Kiểm tra bên ngoài nồi hơi, thiết
bị hâm dầu, bình áp lực, bao gồm
các thiết bị an toàn, bệ, thiết bị điều áp, ống điều áp và thoát hơi nước, thiết
bị cách ly và đồng hồ. Người
giám sát có thể yêu cầu
xác nhận khả năng làm việc của các thiết bị an toàn của nồi hơi và thiết
bị hâm dầu nếu thấy cần thiết.
7. Máy phát, nguồn điện dự phòng,
thiết bị chuyển mạch và các thiết bị điện khác phải được kiểm tra và thử hoạt động
nếu có thể. Nếu có hệ thống điều khiển tự động thì phải thử ở hai chế độ tự động
và bằng tay.
8. Xác nhận khả năng hoạt động của
tất cả các nguồn điện sự cố nhiều nhất có thể, nếu là tự động thì kiểm tra
trong trạng thái hoạt động tự động.
9. Các bộ phận được mở ra bảo dưỡng
theo lựa chọn của chủ giàn cũng được kiểm tra nếu cần.
10. Nếu hệ thống điều khiển từ xa hoặc
tự động hoặc cả hai được lắp cho các máy
quan trọng thì
chúng
phải được kiểm tra để xác nhận rằng vẫn hoạt động tốt.
11. Hệ thống định vị động nếu có
phải được kiểm tra và thử hoạt động càng nhiều bộ phận càng tốt.
5.5.2.2 Kiểm tra trạng thái của
hệ thống điện ở vùng nguy hiểm. Đối với các giàn từ 10 tuổi trở lên, phải đo
độ cách điện. Nếu trên giàn đã có biên bản đo độ cách điện thỏa mãn rồi thì thôi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Tại những chỗ giao nhau giữa hệ
thống ống dẫn phục vụ công tác khoan, thử giếng với hệ thống ống dẫn an toàn, nếu có, phải kiểm
tra phương tiện chóng nhiễm các dung dịch nguy hiểm của hệ thống ống dẫn an toàn.
2. Kiểm tra và thử các thiết bị
và hệ thống trong vùng nguy hiểm sau đây:
1) Hệ thống thông gió, kể cả quá áp,
lưu lượng và báo động;
2) Cửa kín khí tự đóng và khóa khí kể cả các lỗ khoét
hay lỗ tiếp cận;
3) Bộ phận báo động, dừng của thiết
bị điều áp;
4) Thiết bị điện và cấp;
5) Các thiết bị giám sát độ cách
điện, rò điện ở xuống đất, kể cả bộ phận báo động;
6) Thiết bị bảo vệ động cơ
nhiệt;
7) Thiết bị dừng khẩn cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Hệ thống phát hiện cháy;
2) Hệ thống phát
hiện khí, kể cả khí
cháy và khí độc;
3) Thiết bị báo động trạng thái khoan không
bình thường;
4) Hệ thống báo động chung và
liên lạc với trạm điều khiển.
4. Kiểm tra thiết bị thở và thiết bị đo
khí.
5.5.2.4 Các thiết bị khoan, nếu
có, cần phải được
kiểm tra thỏa mãn các yêu cầu sau:
1. Kiểm tra tổng quan các thiết bị
liên quan đến khoan, các kết cấu và hệ thống, cần chú trọng đặc
biệt tới tính toàn vẹn của kết cấu, nguy cơ cháy nổ và an toàn cho con người. Nếu
cần, Người giám sát có thể yêu cầu chạy thử hoặc kiểm tra không phá hủy hay mở thiết
bị ra để kiểm tra.
2. Kiểm tra tổng quan các thiết bị
khoan và thiết bị nâng phục vụ cho công tác khoan và các công tác
liên quan, đặc
biệt chú trọng tới
tính toàn vẹn của kết cấu. Kiểm tra và thử chức năng phải được tiến hành nếu
Người giám sát yêu cầu.
3. Kiểm tra cáp (kể cả phụ
kiện đầu cáp) và ròng rọc
của hệ thống khoan căng (tensioning drilling) và các hệ thống có liên quan. Nếu
cần, Người giám
sát có thể yêu cầu kiểm tra không phá hủy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Kiểm tra hệ thống ống dẫn kể
cả ống mềm. Phải đo độ dầy nếu Người giám sát yêu cầu. Van an toàn phải được kiểm
tra và thử nếu Người giám sát yêu cầu.
6. Kiểm tra hệ thống bùn và
ximăng cùng với kiểm tra bên ngoài và thử chức năng của bơm.
7. Kiểm tra bằng mắt và xem
xét độ ăn mòn, nứt và độ mài mòn đầu nối ống đứng trong phạm vi có thể tiếp cận
được và hệ thống cửa rẽ nhánh. Đo độ
dầy nếu Người giám sát thấy
cần thiết.
8. Kiểm tra thiết bị chống phun
và thử áp lực, nếu không thử được thì xem xét biên bản thử hiện có.
9. Kiểm tra hệ thống thử giếng.
5.5.2.5 Đối với các
giàn có chức năng
khai thác, cần phải tiến hành các kiểm tra sau:
1. Kiểm tra tổng quan:
1) Các lỗ khoét két chứa hàng và các van chân
không, van chịu áp lực;
2) Hệ thống ống dẫn dầu thô;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Lối thoát hiểm;
5) Hệ thống dập cháy trong khu vực két
dầu thô và buồng
bơm.
2. Kiểm tra và thử chức năng các bộ phận
và hệ thống sau:
1) Hệ thống phát hiện khí cháy và khí độc,
2) Hệ thống phát hiện cháy;
3) Hệ thống đo mức dầu thô trong két;
4) Hệ thống báo động chính và
liên lạc với trạm điều khiển chính.
3. Kiểm tra và thử chức năng các
bộ phận và hệ thống trong vùng nguy hiểm sau:
1) Hệ thống thông gió, kể cả thiết
bị báo động quá áp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Cáp và thiết bị
điện;
4) Cửa kín khí tự đóng, khóa
khí, lỗ khoét và lối tiếp cận;
5) Thiết bị bảo vệ cho các thiết
bị và máy nhiệt
(combustion equypment).
4. Kiểm tra và thử chức
năng hệ thống dừng khẩn cấp của các
bộ phận và thiết bị sau. Cần chú trọng cả thiết bị kích hoạt tự động và bằng
tay, cấp năng lượng và báo động.
1) Hệ thống thông gió;
2) Thiết bị khai thác dầu và van
đầu giếng;
3) Tất cả các thiết bị điện không
thiết yếu và thiết yếu.
5. Tại những chỗ giao nhau giữa hệ
thống ống dẫn khai thác
dầu và hệ thống ống dẫn an toàn, nếu có, phải kiểm tra phương tiện ngăn nhiễm
các dung dịch nguy hiểm của hệ thống
ống dẫn an toàn.
5.5.2.6 Đối với các thiết bị
khai thác, cần phải tiến hành các kiểm tra sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Kiểm tra chung có chú trọng tới
tính toàn vẹn kết cấu của:
1) Cần đốt;
2) Tháp khoan;
3) Bàn trượt.
3. Kiểm tra cáp (kể cả đầu cáp) và ròng rọc
của hệ thống căng (tensioner) và các hệ thống có liên quan. Nếu cần, Người giám
sát có thể yêu cầu kiểm tra không phá hủy bằng hạt từ.
4. Kiểm tra bên ngoài các bình
áp lực và thiết bị trao đổi nhiệt, kể cả bệ đỡ, hệ thống ống dẫn và phải xác định
chắc chắn khả năng cách ly. Người giám sát có thể yêu cầu mở ra kiểm tra
bên trong hoặc đo
độ dầy, hoặc thử để
phát hiện vết nứt nếu thấy cần thiết. Các van an toàn, thiết bị đo và hệ thống ở
các két và bình tách phải được kiểm tra và thử trong điều kiện hoạt động nếu
Người giám sát thấy cần thiết.
5. Kiểm tra và thử áp lực tới áp
suất thiết kế hệ thống ống dẫn kể cả ống mềm. Đo độ dày ở những
chỗ Người giám sát thấy cần thiết. Kiểm tra và thử van điều áp và giảm áp nếu
Người giám sát thấy cần thiết.
6. Kiểm tra bên ngoài và thử chức
năng các bơm và máy nén có công suất cao, áp lực cao.
7. Kiểm tra bằng mắt ống đứng và
kiểm tra về ăn mòn, gãy và mài mòn nhiều
nhất có thể. Phải
tiến
hành thử áp lực với áp suất thiết kế cực đại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Kiểm tra tổng quan và thử chức
năng các dụng cụ và thiết
bị an toàn của các thiết bị giữ ống đứng và thiết bị nâng phục vụ
công tác khai thác cũng
như các công tác có
liên quan khác nếu Người giám sát thấy cần thiết. Phải xác nhận rằng các chứng chỉ của từng
bộ phận là phù hợp.
10. Kiểm tra trong khai thác và thử
chức năng, nếu Người giám sát yêu cầu, các hệ thống xử lý và hỗ trợ, có chú trọng tới:
1) Van ngắt;
2) Thiết bị ngắt;
3) Trình tự và lôgíc ngắt;
4) Những hệ thống nối liền với hệ
thống dừng khẩn cấp;
5) Hệ thống điều khiển, hệ thống
điều chỉnh;
6) Hệ thống và thiết bị báo động;
11. Kiểm tra hệ thống tiêu thoát của
các chất lỏng dùng trong sản xuất cả ở
vùng nguy hiểm và vùng không nguy hiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.2.7 Các kiểm tra
khác nếu thấy cần thiết.
5.6 Kiểm tra trên đà
5.6.1 Quy định chung
5.6.1.1 Giàn phải được đặt trên các
căn có đủ độ cao trong
ụ khô hoặc trên triền đà.
5.6.1.2 Tuy nhiên, nếu đề xuất kiểm tra dưới nước của
chủ giàn được chấp nhận thay
thế cho kiểm tra trong ụ khô hoặc trên triền đà thì có thể
tiến hành kiểm tra dưới nước. Khi đó, sẽ tiến hành các kiểm tra thích hợp.
5.6.1.3 Tuy nhiên, kiểm tra
trên đà đối với giàn đặt hẳn vào đáy biển thường trực hoặc bán thường trực thì
có thể thay thế bằng kiểm tra dưới nước hoặc miễn một phần.
5.6.1.4 Ngoài các yêu cầu trên
đà, có thể ghép các yêu cầu kiểm tra định kỳ vào kiểm tra trên đà nếu Người giám sát thấy
cần.
5.6.2 Các yêu cầu đối với
kiểm tra trên đà
5.6.2.1 Với tất cả các giàn, phải
tiến hành kiểm tra theo yêu cầu nêu trong 3.2.1 TCVN 6259 - 1 : 2003.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Bề ngoài của kết cấu phía trên
hoặc các sàn phía dưới
đường nước;
2. Bề ngoài đế chống
lún, khung đỡ, phần chân
phía dưới nước cùng với các chỗ nối của chúng;
3. Sau khi kiểm tra, Người giám
sát có thể yêu cầu tiến hành kiểm tra không phá hủy những khu vực nghi ngờ hoặc
bị ăn mòn đáng kể.
5.6.2.3 Đối với giàn có cột ổn định
thì các bộ phận sau phải được làm sạch và kiểm tra:
1. Bề mặt phần
thân trên hoặc sàn;
2. Chân, pông-tông hoặc thân
ngầm, phần ngập nước của cột, thanh nhánh và các mối nối;
3. Người giám sát có thể yêu cầu
tiến hành kiểm tra không phá hủy những mối nối quan trọng như phần nối giữa cột và
thân ngầm, chỗ giao nhau giữa các thanh ngang và thanh chéo, nắp đậy các lỗ
khoét thông ra ngoài nếu thấy cần thiết.
5.6.2.4 Cần lưu ý đặc
biệt tới hệ thống kiểm soát ăn mòn trong két dằn đại diện, khoang thông mạn và các vùng
khác chịu tác động của nước biển ở cả hai phía của giàn.
5.6.2.5 Kiểm tra hệ
thống định vị động nếu nếu được trang bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Đối với giàn tự nâng: Các két
dằn hoặc khoang thông mạn đại diện thuộc đế chống lún hoặc khung đỡ và ít nhất hai két
được đặt tải trước nếu
có thể.
2. Đối với giàn có cột ổn định: Các két dằn
đại diện ở phần đế, thân ngầm hoặc khoang thông mạn và tối thiểu hai két dằn ở cột hoặc
phần thân trên nếu
có thể.
3. Đối với giàn dạng tàu và sà
lan: Một két phía đầu và tối thiểu hai két dằn đại diện
khác giữa vách khoang hai đầu dùng chủ yếu để chứa nước dằn.
5.7 Kiểm tra trung
gian
5.7.1 Quy định chung
5.7.1.1 Tại mỗi đợt kiểm tra
trung gian, phải tiến hành tất cả các kiểm tra theo yêu cầu của kiểm tra hàng
năm.
5.7.1.2 Ngoài những yêu cầu trên còn phải
làm thêm các kiểm tra 5.7.2.
5.7.2 Kiểm tra trung gian phần thân
giàn
5.7.2.1 Tất cả các giàn phải tuân
thủ các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Kiểm tra khả năng hoạt động
của hệ thống định vị trong thời gian dài cùng với hệ thống máy móc; và
3. Kiểm tra các giá đỡ neo, ống dẫn
cáp neo phía trên đường
nước cùng với phần nối với thân giàn của chúng.
4. Kiểm tra các thiết bị điện
trong vùng nguy hiểm, đặc biệt lưu ý tới:
1) Các chỗ nối đất;
2) Vỏ phòng nổ của
các thiết bị;
3) Vỏ điều áp và các chi tiết
liên quan của các thiết bị;
4) Tình trạng của các thiết bị an
toàn;
5) Tình trạng của các dây cáp;
6) Hệ thống ngắt điện cho những
vùng có cửa chắn không khí;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.2.2 Đối với giàn tự nâng,
các hạng mục sau phải được kiểm tra càng nhiều càng tốt:
1. Các két dằn hoặc két mạn đại
diện ở phần khung đỡ hoặc đế chống lún nếu có thể, và ít nhất hai két dằn mũi đại diện,
một bên trong và một bên mạn. Tuy nhiên, nếu hệ thống chống ăn mòn của két
còn tốt hoặc không thể kiểm tra bên trong các kết cấu đó hoặc chúng nằm ở đáy biển,
nếu được đồng ý, có thể
miễn kiểm tra bên ngoài.
2. Phần nối giữa chân (Leg) và
khung đáy (Bottom mat) hoặc bệ (Footing). Nếu cần, có thể yêu cầu kiểm tra
không phá hủy.
5.7.2.3 Đối với giàn có cột ổn
định, các hạng mục sau phải được kiểm tra càng nhiều càng tốt:
1. Két dằn đại diện tại đế, thân
ngầm hoặc két thông mạn nếu có thể và tối thiểu hai két dằn ở phần cột nếu có
thể;
2. Kiểm tra bên ngoài cột, thanh
nhánh, thân ngầm, và đế;
3. Phần nối giữa thân trên và cột
và cột với thân ngầm hoặc đế và thanh nhánh. Nếu cần, Người giám sát có
thể yêu cầu kiểm tra không phá hủy.
5.7.2.4 Đối với giàn dạng tàu, kiểm
tra bên ngoài các kết cấu xung quanh hầm khoan (moon pool),
phía trên đường nước
phải được tiến hành ngoài các yêu cầu như ở 5.7.2.1.
5.8 Kiểm tra định kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.1.1 Kiểm tra định kỳ lần đầu
tiên sau khi phân cấp trong chế tạo mới được gọi là "Kiểm tra định kỳ lần 1"
và các kiểm tra định kỳ lần sau lần lượt
được gọi là kiểm tra định kỳ lần 2, 3 ...
5.8.1.2 Lần kiểm tra định kỳ của
giàn không được chế tạo
dưới sự giám sát được xác định tương tự như 5.8.1.1 dựa trên lần kiểm tra định
kỳ liên quan đến kiểm tra phân cấp.
5.8.2 Kiểm tra định kỳ phần thân giàn
5.8.2.1 Đối với tất cả các loại
giàn, kiểm tra định kỳ lần 1 phần thân, thiết bị và hệ thống chữa cháy... thì phải tiến
hành thử, kiểm tra các hạng mục dưới
đây:
1. Kiểm tra bên trong và bên
ngoài thân giàn, đặc biệt là buồng máy, ngăn cách ly, các két nước như két nước
dằn và két dầu như két dầu đốt, theo yêu cầu, với mức độ phụ thuộc vào lần kiểm tra
định kỳ.
2. Kiểm tra tổng quan kết cấu sân
bay trực thăng, có chú trọng tới tính toàn vẹn của kết cấu phần sân đáp máy bay
và kết cấu đỡ sân bay.
3. Các két được kiểm tra dưới áp suất
tương ứng với cột áp cực đại có thể chịu trong hoạt động hoặc thiết kế. Người
giám sát có thể bỏ qua việc kiểm tra áp lực nếu thấy kết quả kiểm tra bên trong và
bên ngoài két là thỏa mãn.
4. Phải tiến hành đo độ dầy các
phần tử kết cấu của các bộ phận nêu dưới đây. Để đo được chính xác, phải
sử dụng các thiết bị đo siêu âm thích hợp
hoặc các phương pháp được chấp thuận khác. Kết quả đo được báo cáo cho Người giám sát:
1) Các phần tử kết cấu ở mọi vị
trí được Người giám sát xem xét là dễ bị ăn mòn nhanh chóng hoặc thể hiện ăn mòn
quá giới hạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Các phần đầy đủ của các phần
tử kết cấu để đánh giá chung và ghi các dạng ăn mòn.
5. Mỏ neo, cáp xích và dây
cáp của neo tạm thời phải được trải ra, kiểm tra và đo kiểm.
6. Đối với hệ thống neo buộc, phải
kiểm tra các hạng mục sau:
1) Kiểm tra kỹ toàn bộ
dây neo
2) Kiểm tra kỹ toàn bộ thiết bị
neo
3) Kiểm tra toàn bộ mỏ neo và hệ thống
neo
4) Kiểm tra toàn bộ ống thép dùng
cho hệ thống neo căng, và đo độ dày của những phần đặc trưng của
ống thép.
5) Kiểm tra đệm chắn hoặc dây neo
của hệ thống neo buộc (Dolphin mooring system)
5.8.2.2 Đối với giàn tự nâng,
phải tiến hành các kiểm tra sau. Tuy nhiên, nếu giàn được kiểm tra trong trạng thái nổi, thì việc kiểm
tra phải phù hợp với yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Kiểm tra bên ngoài kết cấu
buồng chân giàn và phần nối với thân trên hoặc sàn, hệ thống nâng hoặc kéo chân
và bộ phận dẫn hướng, kết
cấu vỏ và khung đỡ
trong khu vực giếng chân giàn.
3. Kiểm tra các phần nối giữa
chân và khung đáy hoặc chân. Nếu cần Người giám sát có thể yêu cầu kiểm tra
không phá hủy các bộ phận này.
4. Kiểm tra bên trong đế chống
lún hoặc khung đỡ. Nếu chúng ngập một phần hoặc toàn phần trong bùn trong khi
quá trình kiểm tra định kỳ hoàn tất rồi thì có thể
xem xét chuyển việc kiểm tra đến lúc nhổ giàn đi.
5. Có thể kiểm tra không phá hủy những phần
quan trọng trong số
những hạng mục
được nêu trong -1 , -2 và -3 nếu được yêu cầu.
5.8.2.3 Đối với giàn có cột ổn
định, phải tiến hành các loại kiểm tra sau. Tuy nhiên, nếu giàn được kiểm tra
trong trạng thái nổi thì các kiểm tra tuân theo yêu cầu.
1. Phần nối giữa cột và thanh
nhánh với thân trên hoặc sàn và với thân ngầm hoặc pông tông phải được làm sạch
để kiểm tra.
2. Các mối nối hoặc kết cấu đỡ kể
cả thanh nhánh cùng với đế chân (pad) và công-xon và kết cấu liên tục hoặc
đỡ cho chúng phải được
kiểm tra.
3. Các bộ phận bên trong và bên
ngoài của cột, thân ngầm hoặc chân và thanh nhánh phải được
kiểm tra.
4. Có thể kiểm tra không phá hủy
những vùng nghi ngờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.2.4 Đối với giàn dạng tàu
và sà lan, phải tiến hành các kiểm tra sau đây. Tuy nhiên, nếu tàu đã được kiểm
tra ở trạng thái nổi rồi thì chỉ cần thỏa mãn các yêu cầu kiểm tra của tiêu chuẩn
này.
(1) Phải kiểm tra phần phụ kết cấu
và ống dẫn của hệ thống
định vị.
(2) Phải kiểm tra kết cấu thân
giàn xung quanh lỗ khoét như hầm khoan (moon pool).
(3) Kiểm tra không phá hủy ở những
bộ phận quan trọng hoặc có tập trung ứng suất theo yêu cầu.
5.8.2.5 Trong những lần kiểm
tra định kỳ sau kiểm tra định kỳ lần 1, phải đo chiều dầy két dằn theo yêu cầu
từ 5.8.3.1 đến 5.8.3.4.
5.8.2.6 Đối với giàn dùng để khoan, ngoài
các kiểm tra theo yêu cầu của 5.5.1.5, còn phải đo độ dầy hoặc kiểm tra không
phá hủy của các bộ phận kết cấu chính và kiểm tra các bulông sau khi tháo dỡ, nếu
có thể, càng nhiều càng tốt theo yêu cầu.
5.8.3 Kiểm tra định kỳ phần máy và trang
bị điện
5.8.3.1 Trong mỗi đợt kiểm tra
định kỳ, cần tiến hành các kiểm tra sau:
1. Phải kiểm tra tất cả các trục,
ổ chặn và ổ đỡ đường trục.
Không cần thiết
phải mở để kiểm tra phần
dưới của các ổ đỡ nếu độ đồng tâm của hệ trục còn tốt và độ mài mòn còn nằm
trong giới hạn cho phép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Nếu cần thiết thì phải mở để kiểm các máy nén
khí, các bầu làm mát
trung gian, bầu lọc hoặc các
máy phân ly dầu hoặc cả
hai, các cơ cấu an toàn và tất cả các bơm, các chi tiết có công dụng quan trọng.
4. Phải kiểm tra tất cả thiết bị
lái chính và lái phụ kể cả thiết bị đi kèm và hệ thống điều khiển và phải xác nhận
rằng chúng đang ở trạng thái làm việc tốt. Nếu cần thiết, thì các thiết bị trên
phải được mở ra để kiểm
tra.
5. Các tời neo và tời buộc dây phải được kiểm
tra và thử hoạt động. Nếu cần thiết, phải mở chúng để kiểm tra thêm.
6. Phải mở và kiểm tra các bầu bốc
hơi. Phải kiểm tra các van an toàn trong điều kiện đang làm việc.
7. Phải kiểm tra các bu lông bệ đỡ
và các căn của máy chính và máy phụ, hộp bánh răng, ổ đỡ chặn và ổ đỡ đường trục.
8. Phải tiến hành vệ sinh sạch sẽ
bên trong để kiểm tra bên trong và bên ngoài tất cả các bình chứa khí nén và
bình chịu áp lực khác có công dụng quan trọng cùng với các chi tiết và van an
toàn của chúng. Nếu các bình không được kiểm tra bên trong thì chúng phải
được thử thủy lực đến 1,5 lần áp suất làm việc.
9. Hệ thống bơm và đường ống:
1) Hệ thống hút khô: Khi cần thiết,
phải mở để kiểm tra các van, khóa vòi và bầu lọc của hệ thống hút khô kể cả van
hút khô sự cố. Phải thử
hoạt động hệ thống hút khô bao gồm bơm,
cần điều khiển
từ xa và chuông báo động mức nước, nếu lắp, để xác nhận rằng chúng
đang ở trạng thái làm việc tốt.
2) Hệ thống dầu đốt, dầu bôi
trơn và các đầu nối của ống
nước dằn, và trang bị
đóng của két sâu chở hàng lỏng hoặc hàng khô, cùng
tất cả các bầu lọc áp lực, bình hâm và bình làm mát có công dụng quan trọng phải được mở để kiểm tra hoặc
phải được thử hoạt động khi cần thiết. Phải kiểm tra tất cả các cơ cấu an toàn
của các mục đã nêu trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Phải kiểm tra phụ tùng dự trữ.
11. Điều khiển tự động và từ xa: Nếu
trên giàn có lắp thiết bị điều khiển tự động, thiết bị điều khiển từ xa dùng cho các
máy móc có công dụng quan trọng thì chúng phải được thử để chứng minh rằng chúng đang
ở trạng thái làm việc tốt.
12. Máy hơi nước:
1) Tua bin hơi nước (chính và phụ có
công dụng quan trọng): cánh tua bin, rô to, các ổ đỡ, vỏ tua bin, bầu ngưng và các khớp nối
giữa tua bin và hộp giảm tốc phải được kiểm tra. Trong đợt kiểm tra định kỳ lần
thứ nhất, đối với giàn có hai tua bin lai chân vịt chạy tiến trở lên có
kiểu thông dụng và có lắp
bộ ngắt sự cố thì không cần mở vỏ tua bin ra để kiểm tra với điều kiện có lắp
đồng hồ đo dao động và đồng hồ chỉ báo vị trí của rô to và Người giám sát thấy nhật ký máy ghi lại
quá trình hoạt động của thiết bị là tốt. Van ngắt tại vách ngăn và van điều khiển phải
được mở để kiểm tra.
2) Đường ống hơi chính cần kiểm
tra các hạng mục sau:
(1) Lựa chọn một số ống hơi chính
để tháo ra và kiểm tra bên trong. Trong trường hợp đường ống được nối với nhau
bằng hàn và không có khả năng tháo ra được thì có thể chấp nhận cách kiểm tra
qua các lỗ kiểm tra bằng dụng cụ quang học hoặc đo chiều dầy của thành ống bằng
siêu âm. Trong trường hợp này phải kiểm tra mối hàn và phát hiện vết nứt ở mức
độ Người giám sát thấy là cần thiết.
(2) Trong mỗi đợt kiểm tra định
kỳ lần thứ ba và các đợt kiểm tra định kỳ tiếp theo, các đường ống được đưa vào
kiểm tra bên trong phải được thử thủy lực với áp suất thử bằng 1,5 lần áp suất
làm việc.
(3) Khi nhiệt độ của hơi nước ở đầu ra của bầu
sấy không lớn hơn 450°C thì không cần kiểm tra ống hơi
nước trong đợt kiểm tra định kỳ lần thứ nhất.
13. Động cơ đốt trong (chính và phụ
có công dụng
quan trọng):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Độ đồng tâm của trục
khuỷu cũng phải được kiểm tra.
14. Trang bị điện:
Trang bị điện sử dụng trên giàn phải
được kiểm tra như sau:
1) Phải kiểm tra các chi tiết lắp ráp
trên bảng điện chính, bảng điện
khu vực và bảng điện nhánh, phải kiểm tra thiết bị bảo vệ quá tải dòng và cầu chì
để xác nhận rằng chúng được
bảo vệ phù hợp với mạch điện tương ứng.
2) Cáp điện phải
được kiểm tra khi thực tế cho phép mà không được làm xáo trộn nhiều
đến vị trí của chúng.
3) Tất cả các máy phát điện phải
được chạy ở điều kiện mang tải hoặc riêng biệt hoặc hòa tải. Nếu thực tế
cho phép, phải thử hoạt động của bộ điều tốc, bộ ngắt dòng của máy phát và rơ
le gắn vào chúng.
4) Phải thử điện trở cách điện của
máy phát, bảng điện, động cơ, bầu hâm, mạng chiếu sáng, cấp điện và phải điều chỉnh
nếu chúng không thỏa mãn yêu cầu quy định ở 2.18.1 TCVN 6259 - 4 : 2003.
5) Phải thử toàn bộ hệ thống cấp
điện sự cố và các thiết bị có liên quan để chứng minh rằng toàn
bộ hệ thống làm việc tốt và nếu
chúng được tự động hóa thì phải thử ở chế độ tự động hóa.
6) Phải thử hệ thống đèn hành trình và phương
tiện thông tin liên lạc giữa lầu lái và trạm điều khiển hệ thống máy giàn cũng
như giữa lầu lái và buồng đặt máy lái để xác nhận rằng chúng đang
ở trạng thái làm việc tốt, phải thử phương tiện ngắt sự cố của động cơ điện của
bơm dầu đốt, bơm dầu
hàng, quạt thông gió và quạt hút gió của nồi hơi để xác nhận rằng chúng đang ở trạng
thái làm việc tốt,
phải thử khóa liên động phục vụ cho việc thao tác an toàn của thiết bị điện, động
cơ và các thiết bị điều khiển chúng để xác nhận rằng chúng đang ở trạng thái làm việc
tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16. Thiết bị làm lạnh hàng
Nếu trên giàn có lắp các thiết bị làm
lạnh hàng không được phân cấp thì phải tiến hành kiểm tra như sau:
1) Kiểm tra trạng thái của các cơ
cấu an toàn lắp
vào thiết bị để đảm bảo rằng
chúng đang ở trạng thái tốt;
2) Phải kiểm tra các máy móc
trong điều kiện làm việc;
3) Các chi tiết của các bầu
ngưng, bầu bốc hơi và bình chứa tiếp xúc với chất làm lạnh sơ cấp phải được
thử áp lực. Áp suất thử phải
bằng 90% áp suất thiết kế. Tuy nhiên, có thể thay việc thử áp lực bằng phương
pháp thử khác được công nhận là thích hợp. Nếu có lắp van an toàn và các van
này được điều chỉnh hoạt động ở
dưới áp suất thiết kế thì có thể giảm áp suất thử xuống đến 90% áp suất đặt van
an toàn. Theo ý kiến của Người giám sát, có thể miễn giảm việc thử áp lực kể trên, nếu
không dùng NH3 (R717) làm
công chất làm lạnh;
17. Đối với những giàn có vùng
nguy hiểm được định nghĩa như trong 3.3.12 tất cả các thiết bị điện và cấp điện
phải được kiểm tra và phải đo điện trở của mạch điện.
18. Hệ thống định vị
động
1) Kiểm tra tất cả các hệ thống đẩy;
2) Kiểm tra không phá hủy các bộ
phận chính của hệ thống đẩy nếu thấy cần;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.3.2 Đối với các giàn có chức
năng khoan, cần phải tiến hành các kiểm tra sau:
1. Kiểm tra các hạng mục nêu
trong 5.5.2.3.
2. Thử chức năng các thiết bị đo
và an toàn cho các thiết bị và hệ thống nêu ở 5.5.2.3 -3.
3. Các biển báo theo yêu cầu phải
được đặt đúng chỗ.
4. Kiểm tra hệ thống thoát nước ở
vùng nguy hiểm.
5. Kiểm tra các thiết bị và hệ thống
liên quan đến khoan.
5.8.3.3 Các thiết bị khoan, nếu
có, cần phải được kiểm tra thỏa mãn các yêu cầu sau:
1. Kiểm tra các hạng mục nêu
trong 5.5.2.4.
2. Kiểm tra tháp khoan và cần đốt,
chú trọng trạng thái kết cấu của
các thanh nhánh, đặc biệt lưu ý tới biến dạng và chùng hoặc lỏng bulông (với các thiết kế
sử dụng bu-lông). Đo độ dầy và kiểm tra
không phá hủy của
các bộ phận kết cấu chính và có thể phải kiểm tra bulông sau khi tháo ra nếu thấy
cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Kiểm tra bên trong bình chịu áp lực,
nếu không thể được thì đo
độ dầy. Kiểm tra các thiết bị có liên quan như van, ống và các thiết bị tương tự.
Kiểm tra sự cài đặt chính xác của
các van an toàn bao gồm cả vận hành từ xa đồng thời sẽ được thực hiện. Thử áp lực với áp
suất làm việc cực đại.
5. Kiểm tra đầu ra, vào chất lỏng của bơm
xi-măng và bùn
khoan và xem xét những vùng có nguy cơ bị nứt.
6. Kiểm tra hệ thống ống đứng kể cả hệ
thống cửa rẽ nhánh và van điều tiết phân dòng, ống bơm dung dịch dập giếng. Các
vùng có khả năng nứt
cao phải được kiểm
tra không phá hủy bằng
hạt từ hoặc thẩm thấu. Đo độ dầy những chỗ cần thiết. Thử áp lực với áp suất
làm việc cực đại.
7. Thử toàn bộ chức năng của hệ
thống chống phun. Thử áp lực với áp suất làm việc cực đại. Xem xét biên bản kiểm
tra tháo rời.
8. Thử áp lực với áp suất làm việc
cực đại cho hệ thống ống dẫn kể cả ống mềm.
5.8.3.4 Đối với các giàn có chức
năng khai thác, cần phải tiến hành các kiểm tra sau:
1. Kiểm tra các hạng mục nếu trong 5.5.2.6 liên
quan đến các giàn có chức năng khai thác;
2. Đối với các giàn có nồi hơi đốt
bằng dầu thô hoặc
các chất tương tự,
phải kiểm tra và thử thiết bị điều khiển bao gồm hệ thống hệ thống giám sát và
các chức năng dừng liên quan đến các hệ thống sau:
1) Hệ thống thông gió và kín khí,
đường cấp nhiên liệu, và nồi hơi có tấm chắn nhiệt phía trước (boiler front
lagging);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Máng ống tiêu nước và chỗ
thu nước đóng tự động;
4) Hệ thống làm sạch và khí trơ;
5) Hệ thống dừng và đóng van
nhanh tự động và bằng tay;
6) Hệ thống thông gió vỏ nồi hơi (boiler hood
ventilation system);
7) Hệ thống thông gió từng ngăn nồi
hơi;
8) Hệ thống làm tắt phía trước nồi
hơi;
9) Cơ cấu mỏ đốt giữ lửa;
10) Thâm nhập vách ngăn kín khí
(gastight bulkhead penetration);
11) Hệ thống phát hiện khí;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Đối với các giàn có tuabin,
máy hay nồi hơi đốt bằng khí, phải kiểm tra và thử thiết bị điều khiển và an toàn,
báo động và các chức năng dừng liên quan đến các hệ thống sau:
(a) Thiết bị hâm nóng khí;
(b) Thiết bị thông gió:
(c) Lưới chắn lửa và bảo vệ;
(d) Hệ thống làm sạch và làm lạnh
khí;
(e) Hệ thống dừng tự động và bằng
tay;
(f) Hệ thống phát hiện khí;
(g) Cơ cấu mỏ đốt giữ lửa của
cần đốt;
(h) Hệ thống chuyển điều chỉnh
từ khí đốt sang dầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Các hệ thống dập cháy sau đây
phải được kiểm tra và thử chức năng:
(a) Vùng két dầu thô;
(b) Buồng bơm dầu thô;
(c) Buồng nồi hơi và máy;
(d) Sân bay trực thăng.
6. Các biển báo theo yêu cầu phải
được đặt đúng chỗ;
7. Kiểm tra hệ thống thoát nước ở
vùng nguy hiểm;
8. Kiểm tra độ cách điện của các thiết
bị điện ở vùng nguy hiểm;
9. Kiểm tra bộ quần áo chữa cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Kiểm tra các hạng mục nêu trong
5.5.2 6 liên quan đến các thiết bị khai thác;
2. Kiểm tra tháp khoan có chú trọng
tới trạng thái kết cấu của các thanh nhánh đặc biệt là biến dạng và trùng,
lỏng của bulông (nếu sử dụng thiết kế bulông). Đo độ dầy và/hoặc kiểm tra không
phá hủy các bộ phận kết cấu chính và có thể phải kiểm tra bulông sau khi tháo
ra nếu Người giám sát thấy cần thiết.
3. Kiểm tra không phá hủy
các bộ phận chịu lực chính của thiết bị khai thác bằng hạt từ. Đo độ dầy theo
yêu cầu của Người giám sát. Phải đo độ dầy và/hoặc kiểm tra không phá hủy các bộ phận
kết cấu nhiều nhất có thể
theo mức cần thiết.
4. Kiểm tra bên trong bình chịu áp lực
và thiết bị trao đổi nhiệt. Nếu không thể được thì đo độ dầy. Kiểm tra các thiết
bị có liên quan như van, ống và các thiết bị tương tự. Kiểm tra sự cài đặt
chính xác của các van an toàn. Thử áp lực với áp suất làm việc cực đại
cho phép.
5. Các bơm và máy nén
có công suất, áp lực cao phải được mở toàn bộ hoặc từng phần để kiểm tra nếu
Người giám sát thấy cần thiết.
Phải thử áp lực nếu cần thiết.
6. Kiểm tra tiếp cận hệ thống ống
đứng. Các vùng có khả năng nứt cao phải được kiểm tra không phá hủy bằng hạt từ
hoặc thẩm thấu. Đo độ
dầy những chỗ cần thiết.
7. Kiểm tra toàn bộ và thử toàn bộ
chức năng của hệ thống chống phun. Thử áp lực với áp suất làm việc cực đại.
8. Đo độ dầy của các bộ phận kết
cấu thiết bị nâng càng nhiều càng tốt. Phải thử không phá hủy các bộ phận kết cấu
chính nhiều nhất nếu cần
thiết.
9. Hệ thống bảo vệ bằng nước cố định
trong vùng thiết bị xử lý phải được kiểm tra và thử chức năng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.3.6 Ngoài ra còn phải
tiến hành các kiểm tra khác nếu cần thiết.
5.9 Kiểm tra nồi hơi
và thiết bị hâm dầu
Kiểm tra nồi hơi và thiết
bị hâm dầu phải được tiến hành tuân thủ các yêu cầu nêu trong 3.8. TCVN 6259 - 1 : 2003.
5.10 Kiểm tra trục
chân vịt
Kiểm tra trục chân vịt phải được tiến hành tuân
thủ các yêu cầu nêu trong 3.9 TCVN 6259 -1 : 2003.
MỤC LỤC
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Cấp của giàn
4.1 Ký hiệu phân cấp
cơ bản của giàn
4.2 Ký hiệu phân
cấp thân và máy giàn
4.3 Dấu hiệu về kiểu
của giàn
4.4 Dấu hiệu về
phân khoang và các dấu hiệu bổ sung
4.5 Duy trì cấp
4.6 Rút cấp và
thay đổi ký hiệu cấp giàn
4.7 Phục hồi cấp
4.8 Giấy chứng nhận
phân cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Kiểm tra phân cấp
chế tạo mới
5.2 Kiểm tra phân
cấp giàn được chế tạo không qua giám
sát
5.3 Kiểm tra chu kỳ
5.4 Thời hạn kiểm tra chu kỳ
5.5 Kiểm tra hàng
năm
5.6 Kiểm tra trên đà
5.7 Kiểm tra trung gian
5.8 Kiểm tra định
kỳ
5.9 Kiểm tra nồi
hơi và thiết bị hâm dầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66