Điện
áp làm việc cao nhất
|
250
|
Dòng
điện định mức, A
|
6,3
; 10
|
Chú thích: Dòng điện tổng của ổ
cắm nhiều ngả không được vượt quá dòng điện qui định cho ổ cắm một ngả.
1.3. Kích thước cơ bản của ổ và
phích cắm điện cực tiếp xúc kiểu hình trụ phải tương ứng với hình 1 và bảng 2.
Hình
1
Bảng 2
Dòng
điện định mức , A
d1
d2
6,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j 4 ± 0,06
j 4,8 ± 0,06
j 4,5 + 0,3
j 5,5 + 0,3
1.4. Kích thước cơ bản của ổ và
phích cắm điện cực tiếp xúc kiểu hình trụ có cực tiếp đất phải phù hợp với hình
2 và bảng 2.
Hình
2
1.5. Kích thước cơ bản của ổ và
phích cắm điện cực tiếp xúc kiểu dẹt phải phù hợp với hình 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.6. Kích thước cơ bản của ổ và
phích cắm điện cực tiếp xúc hình dẹt có cực tiếp đất phải phù hợp với hình 4.
Hình
4
2. Yêu cầu kỹ
thuật
2.1. Ổ và phích cắm điện phải làm
việc bình thường ở các điều kiện sau:
a) Độ cao so với mặt biển không quá
1000 m.
b) Nhiệt độ của môi trường xung
quanh không quá +40 oC.
c) Độ ẩm tương đối của môi trường
xung quanh không quá 98 % (ở nhiệt độ 25 oC)
d) Không có các chất khí cháy nổ,
ăn mòn kim loại hoặc phá hủy chất cách điện, không có bụi dẫn điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Ổ và phích cắm điện phải chịu
được thử điện áp 2000 V xoay chiều tần số 50 Hz trong một phút mà không bị đánh
thủng hoặc phóng điện bề mặt.
2.3. Ổ và phích cắm điện phải chịu
được thử khí hậu nhân tạo, thời gian thử là 2 chu kỳ. Sau khi thử tính năng
cách điện của ổ và phích cắm phải đạt các yêu cầu sau:
a) Điện trở cách điện không nhỏ hơn
2 MW
b) Chịu được thử điện áp 1500 V
xoay chiều tần số 50 Hz trong một phút mà không bị đánh thủng hoặc phóng điện
bề mặt.
2.4. Chiều dài đường rò và khe hở
không khí, không nhỏ hơn chỉ dẫn trong bảng.
Dạng
đo
Chỗ
đo
Giá
trị, mm
Chiều
dài đường rò
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Giữa các phần mang điện và:
+ Phần kim loại khác được nối với
mạch tiếp đất
+ Phần kim loại mà người có thể
chạm tới
4.0
3.0
3.0
Khe
hở không khí
3. Giữa các phần mang điện thuộc
cực tính khác nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Các phần nối đất
+ Các phần kim loại mà người có
thể chạm tới
+ Các chi tiết để kẹp chặt đáy
hay nắp ổ cắm
+ Các chi tiết lắp ráp của phích
cắm để cố định phần nhựa
5. Giữa các phần mang điện và:
+ Nắp kim loại không có lớp cách
điện
+ Với hộp nắp ráp (bằng kim loại)
6. Giữa các phần mang điện với
phần dưới của dây dẫn ở đáy của ổ cắm
3.0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.0
3.0
3.0
3.0
6.0
6.0
3.0
2.5. Lực kéo phích cắm ra khỏi ổ
cắm phải phù hợp với qui định trong bảng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng
điện định mức, A
Lực
kéo trên mỗi cực, không nhỏ hơn, N
Lực
kéo trên cả phích cắm.
Không
lớn hơn, N
2
cực
3
cực
6.3
10
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
40
40
50
2.6. Ổ và phích cắm điện làm việc ở
dòng điện bằng 125 % dòng điện định mức, độ tăng nhiệt của các bộ phận mang
điện không vượt quá 30 oC.
2.7. Ổ và phích cắm phải chịu được
thử thao tác theo qui định ở bảng 4.
Bảng 4
Điện
áp thử, V
Dòng
điện thử, A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
lần thao tác
250
220
125%
dòng điện định mức
Dòng
điện định mức
0,8
100
5000
Chú thích: Một lần thao tác gồm
cắm phích vào rồi rút ra khỏi ổ cắm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các chi tiết không bị hư hỏng,
như lỏng các chi tiết bắt chặt, mất tính đàn hồi, cách điện vỡ nứt v.v…
b) Lực kéo toàn bộ phích cắm ra
khỏi ổ cắm không được nhỏ hơn qui định trong bảng 5.
Bảng 5
Dòng
điện định mức, A
Lực
kéo trên cả phích cắm, N
2
cực
3
cực
6,3
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
6
10
c) Chịu được thử điện áp 1500 V
xoay chiều tần số 50 Hz trong một phút mà không bị đánh thủng hoặc phóng điện
bề mặt.
d) Làm việc ở dòng điện định mức mà
độ tăng nhiệt của bộ phận mang điện không quá 40 oC.
2.8. Ổ và phích cắm điện phải có độ
bền tốt. Vỏ cách điện phải chịu được 5 lần thử va đập, không bị nứt mà mắt nhìn
thấy được.
Độ cao va đập là 250 mm với phích
cắm và 150 mm với ổ cắm.
Đầu búa bằng gỗ cứng có khối lượng
0,15 kg, mặt va đập có dạng nửa hình cầu bán kính 10 mm. Cán búa bằng thép ống
dày 0,5 mm, đường kính ngoài là 9 mm, chiều dài có ích là 1 m.
Độ cao va đập là khoảng cách theo
hình chiếu đứng từ điểm va đập trên đầu búa tới điểm bị va đập trên mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.10. Các chi tiết của ổ và phích
cắm điện bằng kim loại đen phải có lớp bảo vệ chống gỉ, lớp bảo vệ đó phải đạt
các yêu cầu sau:
a) Lớp bảo vệ không được có vệt
đốm, phồng rộp, bong tróc hoặc có chỗ thiếu lớp bảo vệ.
b) Sau khi thử sương muối trong 48
giờ (theo TCVN 4899-89), lớp bảo vệ không được có vết gỉ nâu hoặc tổng diện
tích lớp gỉ trắng không quá 3% bề mặt được bảo vệ.
2.11. Phích cắm phải có cơ cấu kẹp
chặt đầu dây. Sau khi kẹp chặt đầu dây, phích cắm phải chịu được thử kéo với
lực kéo 60 N. Thử kéo 100 lần, với chu kỳ một lần/giây. Sau khi thử, độ xê dịch
không được quá 2 mm.
2.12. Chỗ nối dây của ổ và phích
cắm điện phải đảm bảo nối được chắc chắn một sợi dây dẫn có mặt cắt như trong
bảng 6.
Bảng 6
Tên
gọi
Mặt
cắt một sợi dây, mm2
Phích
cắm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 ÷
2,5
0,75
÷ 1,5
2.13. Ổ và phích cắm điện phải có
đủ chỗ để cho dây dẫn theo qui định ở điều 2.12, nối tới cực dễ dàng.
2.14. Ổ và phích cắm điện nếu có
cực nối đất thì mặt ngoài và bên trong chỗ gần cực nối đất phải có ký hiệu nhìn
thấy rõ ràng.
2.15. Cấu tạo của ổ và phích cắm
điện có cực nối đất phải đạt các yêu cầu sau:
a) Khi cắm phích vào ổ cắm thì cực
nối đất phải tiếp xúc trước rồi mới đến các cực dẫn điện; ngược lại, khi rút
phích cắm ra khỏi ổ cắm thì cực nối đất tách ra sau cùng.
b) Cắm phích cắm vào ổ cắm theo bất
kỳ chiều nào, góc độ nào, cọc nối đất của phích cắm vẫn không tiếp xúc tới cực
dẫn điện của ổ cắm (tức là cọc nối đất không có thể cắm nhầm vào cực dẫn điện
được).
2.16. Ổ và phích cắm điện phải có
cấu tạo sao cho khi vận hành người không chạm ngẫu nhiên vào phần mang điện.
2.17. Phần ren lắp ghép của ổ và
phích cắm điện phải phù hợp với yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Phần ren lắp ghép giữa các chi
tiết kim loại với nhau phải có số vòng ren có ích không ít hơn 2 vòng.
c) Phần ren lắp ghép giữa các chi
tiết bằng nhựa phải có số vòng ren có ích không ít hơn 2,5 vòng.
3. Phương pháp
thử
3.1. Qui định chung
Trừ các phép thử khí hậu, còn tất
cả các thử nghiệm được tiến hành trong điều kiện qui định ở điều 2.1.
3.2. Thiết bị thử
Sử dụng nguồn xoay chiều và một chiều
tần số 50 Hz để cung cấp cho thiết bị.
Thiết bị để kiểm tra các thông số
điện có cấp chính xác không nhỏ hơn 1,5.
Cho phép sử dụng thiết bị cao áp,
thiết bị hiện số với các thiết bị đi kèm có cấp chính xác 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4. Thử chịu điện áp (điều 2.2)
Thử trong điều kiện làm việc bình
thường. Công suất của điện áp thử không nhỏ hơn 0,5 kVA. Thử giữa các cực mang
điện với nhau và giữa các cực mang điện đã nối liền lại với vỏ. Vỏ cách điện
phải bọc bằng một lớp giấy kim loại và nối với biến áp thử.
3.5. Thử chống ẩm (điều 2.3)
Đem ổ và phích cắm treo lơ lửng
trong tủ nóng ẩm có điều kiện khí hậu nhân tạo như quy định trong điều 2.3.
Trước khi treo vào tủ nếu ổ và phích cắm có nhiệt độ chênh lệch với nhiệt độ
trong tủ thì phải để ổ và phích cắm ở môi trường có nhiệt độ tương đương với tủ
nóng ẩm ít nhất là 4 giờ.
Sau 2 chu kỳ thử thì thử tính năng
cách điện bằng cách thực hiện ngay trong tủ theo thứ tự sau:
a) Đo điện trở cách điện bằng mêgôm
kế 500 V;
b) Thử chịu điện áp.
3.6. Đo lực rút ra của ổ và phích cắm
điện (điều 2.5 và 2.7b)
a) Đo lực rút ra của một cực bằng
cách treo vật nặng vào đường kiểm, khối lượng của vật nặng cộng với dưỡng kiểm
phải tương ứng với qui định trong bảng 3 và 5. Lắp ngược ổ cắm lên rồi cắm
dưỡng kiểm vào để cho vật nặng treo lơ lửng. Nếu dưỡng kiểm vẫn nằm trong ổ mà
không tuột ra thì sản phảm được coi là đạt yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu vật nặng kéo phích cắm ra khỏi
ổ là đạt yêu cầu.
Chú thích: Nếu ổ và phích cắm
được sản xuất thành bộ thì thử cả bộ ổ phích cắm; nếu sản xuất riêng ổ cắm thì
phải thử kèm với phích cắm cùng loại.
3.7. Thử độ tăng nhiệt (điều 2.6 và
2.7d)
Thử trong buồng thử không có luồng
gió, tia nắng và các bức xạ nhiệt khác. Dùng dây nhôm có mặt cắt lớn nhất theo
qui định trong bảng 6 hoặc dây đồng có mặt cắt nhỏ vừa đủ dòng điện cho phép đi
qua; để nối ngắn mạch phích cắm rồi cắm vào ổ. Cho dòng điện có trị số quy định
chạy qua và dùng nhiệt kế nhiệt ngẫu để đo ở chỗ cực điện. Nhiệt độ được coi là
ổ định nếu sau 30 phút mà nhiệt độ chênh lệch không quá 1 oC. Độ tăng
nhiệt của ổ và phích cắm là hiệu số giữa nhiệt độ cao nhất đã ổn định với nhiệt
độ trong phòng.
3.8. Thử thao tác (điều 2.7)
Thử trên thiết bị chuyên dùng, mắc
theo sơ đồ ở hình 5. Lắp ổ và phích cắm lên giá kẹp và cho dòng điện quy định
chạy qua. Đóng và ngắt mạch điện bằng cách cắm vào rút ra với tần số 30 lần
trong 1 phút; rút phích cắm ra với tốc độ khoảng 13 đến 17 cm/s.
Sau khi thử, lau sạch rồi kiểm tra
bằng mắt, sau đó kiểm tra lực rút ra như điều 3.6, thử chịu điện áp điều 3.4 và
thử độ tăng nhiệt điều 3.7.
Với các sản phẩm không sản suất
theo bộ thì chọn ổ và phích cắm tương ứng để thử, các sản phẩm sản xuất theo bộ
thì chọn mẫu thử theo cách lấy một số bất kỳ trong loạt sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.9. Thử chịu va đập (điều 2.8)
Thử trên thiết bị chuyên dùng như
hình 6. Lắp thiết bị thử lên tường rồi lắp mẫu thử lên. Chú ý lắp đặt sao cho
điểm chịu va đập tiếp xúc với đỉnh búa nằm ở vị trí thẳng đứng và mặt đập vuông
góc với đường trục của búa thử.
Điều chỉnh chiều cao va đập theo
quy định rồi dùng chốt hãm lại, khi rút chốt búa sẽ rơi tự do và đập vào mẫu
thử.
5 điểm chịu va đập gồm 1 ở trên mặt
đỉnh và 4 điểm ở những chỗ mỏng nhất xung quanh mẫu thử.
Hình
6
1- Chốt định vị
2- Cán búa
3- Đầu búa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5- Bảng đáy (bằng bakêlit 8 x 175 x
175 mm)
6- Giá đỡ
h- Độ cao va đập
3.10. Thử chịu nóng (điều 2.9)
Đặt ổ và phích cắm điện vào tủ sấy
rồi tăng nhiệt độ trong vòng 30 phút đạt tới nhiệt độ quy định, khi đó nhiệt độ
trong tủ thay đổi không được quá +5oC. Sau 4 giờ, cắt nguồn nhiệt và
mở tủ mẫu thử nguội tự nhiên tới nhiệt độ trong phòng; lấy mẫu ra kiểm tra bằng
mắt.
3.11. Thử sương muối (điều 2.10b)
Rửa, lau sạch mẫu thử rồi đặt vào
tủ có các điều kiện quy định, trong thời gian 48h sương muối không được ngưng
đọng thành giọt trên mẫu thử.
- Thành phần nước muối;
Natri clorua 27g/l;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Canxi clorua 1g/l;
Kali clorua 1g/l;
Độ pH 6,5 ÷ 7,2;
- Độ ẩm tương đối 90 % trở lên.
- Chu kỳ phun sương: Cứ cách 45 min
lại phun liền trong 15 min. Theo chu kỳ đó phun đủ thời gian quy định ở trên.
- Mật độ hạt sương 5 x 105 ÷
106 hạt/dm3
- Đường kính hạt sương 1 ÷ 5 mm chiếm tỷ lệ 85 % trở lên.
3.12. Thử cái kẹp dây (điều 2.11)
Vặn chặt cái kẹp để giữ dây dẫn có
mặt cắt lớn nhất và nhỏ nhất như quy định ở bảng 6. Không nối đầu dây dẫn vào
cọc nối dây, còn đầu dây tự do thì treo vật nặng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau 100 lần thử thì tháo mẫu ra
kiểm tra độ xê dịch. Trước khi thử vạch một dấu ở gần chỗ dây ra, độ chênh lệch
khoản cách trước và sau khi thử là độ xê dịch của dây dẫn.
Hình
7
1- Bánh lệch tâm
2- Tay quay
3- Mẫu thử
4- Vật nặng
5- Dây dẫn điện
3.13. Kiểm tra khả năng nối dây
(điều 2.12)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xiết chặt rồi nới lỏng 5 lần, khi
vặn chặt vít rồi kiểm tra xem dây dẫn có bị lỏng hoặc tuột ra không.
3.14. Kiểm tra khoảng trống để nối
dây (điều 2.13)
Lần lượt nối 2 dây dẫn (phích cắm
nối một dây) có mặt cắt lớn nhất theo qui định ở bảng 4 tới một cọc nối dây như
trạng thái làm việc bình thường. Khi lắp ráp lại, ổ và phích cắm không có tình
trạng đầy dây không lắp được.
Kiểm tra phích cắm dùng dây mềm có
bọc cách điện, kiểm tra ổ cắm dùng dây súp cao su ngoài có dệt sợi.
3.15. Kiểm tra cơ cấu nối đất của ổ
và phích cắm (điều 2.15)
a) Kiểm tra thứ tự tiếp xúc (điều
2.15d), theo sơ đồ hình 8. Khi cắm phích vào ổ cắm mà đèn tín hiệu Đ2 sáng
trước Đ1 và ngược lại khi rút phích cắm ra, đèn Đ2 tắt sau Đ1 thì sản phẩm được
coi là đạt yêu cầu.
E- Nguồn điện, M- Mẫu thử, Đ1, Đ2 -
đèn tín hiệu
Hình
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E - Nguồn điện, Đ - đèn tín hiệu, M1
- phích cắm, M2 - ổ cắm
Hình
9
3.16. Kiểm tra độ an toàn (điều
2.16)
Dùng que thử như hình 10 và mắc
theo sơ đồ thử như hình 11. Sử dụng nguồn điện có điện áp không quá 40 V
Ổ và phích cắm ở trạng thái lắp ráp
hoàn chỉnh, cho đầu que thử tiếp xúc tới các chi tiết mang điện (trừ phần cọc
cắm chìa ra của phích cắm), nếu đèn tín hiệu không sáng là đạt yêu cầu.
Hình
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q - Que thử
P - Phích cắm
O - Ổ cắm
Hình
11
4. Ghi nhãn,
bao gói, vận chuyển và bảo quản
4.1. Trên mỗi ổ và phích cắm phải
có các ký hiệu ghi rõ:
- Tên nhà máy (cơ sở) sản xuất hoặc
dấu hiệu thương phẩm;
- Dòng điện định mức (A);
- Điện áp làm việc cao nhất (V);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Trong mỗi hộp đựng sản phẩm
phải có phiếu chứng nhận phẩm chất, ngoài vỏ hộp phải có đủ các ký hiệu như
điều 4.1 qui định.
4.4. Trong khi vận chuyển, tránh
không để sản phẩm bị va chạm hoặc mưa ướt.
4.5. Sản phẩm được bảo quản trong
kho khô ráo, thoáng khí và không có các chất hóa chất ăn mòn.