Mác
|
Loại a
|
Phương pháp khử oxy b
|
C
% max.
|
Mn
% max.
|
Si
% max.
|
P
% max.
|
S
% max.
|
HS355
|
C
|
NE
|
0,20
|
1,60
|
0,50
|
0,040
|
0,040
|
|
D
|
CS
|
0,20
|
1,60
|
0,50
|
0,035
|
0,035
|
HS390
|
C
|
NE
|
0,20
|
1,60
|
0,50
|
0,040
|
0,040
|
|
D
|
CS
|
0,20
|
1,60
|
0,50
|
0,035
|
0,035
|
HS420
|
C
|
NE
|
0,20
|
1,70
|
0,50
|
0,040
|
0,040
|
|
D
|
CS
|
0,20
|
1,70
|
0,50
|
0,035
|
0,035
|
HS460
|
C
|
NE
|
0,20
|
1,70
|
0,50
|
0,040
|
0,040
|
|
D
|
CS
|
0,20
|
1,70
|
0,50
|
0,035
|
0,035
|
HS490
|
C
|
NE
|
0,22
|
1,70
|
0,50
|
0,040
|
0,040
|
|
D
|
CS
|
0,22
|
1,70
|
0,50
|
0,035
|
0,035
|
CHÚ THÍCH 1: Hàm lượng
Nitơ được khống
chế, thường không được quá
0,009% đối với thép không sôi hay 0,015% đối với thép
lắng.
|
CHÚ THÍCH 2: Mỗi mác thép
chứa ít nhất một nguyên tố hợp kim
vi lượng
như
vanadi, titan, niobi,...
|
a Thép loại C được sử
dụng trong các trường hợp chịu tải trọng và để chế tạo kết
cấu cần có tính chống phá huỷ dòn.
|
Thép loại D được dùng
trong các trường hợp chịu
tải trọng và để chế tạo các kết cấu có tính chống phá huỷ dòn cao.
b NE = thép nửa lắng
CS = thép lắng
|
4.3.2 Phân tích sản phẩm
Người mua có thể tiến hành phân tích
sản phẩm để xác nhận kết quả
phân tích đã được ghi của sản phẩm và sẽ xem xét bất kỳ sự không bình thường
nào. Thép sôi hoặc
thép nửa lắng không thích hợp về mặt kỹ thuật
với phân tích sản phẩm.
Đối với thép lắng, phương pháp lấy
mẫu và giới hạn sai lệch phải được thoả thuận giữa các bên liên quan khi có
yêu cầu phân tích.
4.4 Tính hàn
Các sản phẩm này thích hợp để hàn nếu chọn các
phương pháp hàn phù hợp. Đối với thép chưa được làm sạch việc làm sạch tuỳ theo phương pháp hàn. Do hàm lượng các
bon vượt quá 0,15 % hàn điển càng trở nên khó khăn hơn.
4.5 Áp dụng
Để thuận tiện cho việc sử dụng sản phẩm xác
định được phân biệt theo tên của chi tiết hoặc theo lĩnh vực sử dụng nó phù
hợp với mác và loại thép được quy định. Việc nhận dạng riêng biệt từng
bộ phận có
thể
bao gồm
kiểm tra bằng thị giác, vết đánh dấu hoặc hình dạng hay kết hợp các cách này.
4.6 Tính chất cơ học
Thép chuẩn bị xuất xưởng thì các
tính chất cơ học phải đạt như trong Bảng 2 nếu chúng được xác định trên mẫu thử theo
các quy định của điều 7.
Bảng 2 - Tính
chất cơ học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Remina
N/mm2
Rmmin
(chỉ để tham
khảo)
N/mm2
A min, % b
e < 3 mm
3 £ e < 6mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lo = 80 mm
Lo= 5,65
Lo = 50 mm
HS355
355
430
18
16
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HS390
390
460
16
14
20
19
HS420
420
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
12
19
18
HS460
460
530
12
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
HS490
490
570
10
8
15
14
CHÚ THÍCH: Re giới hạn chảy, có thể là hay ReH hay ReL nhưng không
bao gồm cả hai
giới hạn này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ReL giới hạn chảy dưới
Rm độ bền kéo
A độ giãn dài
Lo chiều dài mẫu thử
So diện tích mặt cắt ngang ban
đầu
e chiều dày của thép tấm
1 N/mm2 = 1 MPa
a Giới hạn chảy có
thể được đo bằng giới hạn chảy với độ dãn dài 0,5 % (giới
hạn chảy dưới tải trọng) hay 0,2 % khi hiện tượng chảy không xuất
hiện
b Đối với chiều dày nhỏ hơn
3 mm thì dùng Lo = 50 mm hay
Lo = 80 mm. Đối với chiều dày từ 3 mm đến 6 mm thì dùng Lo = 5,65 hay Lo = 50
mm. Trong trường hợp có tranh chấp
thì các kết
quả nhận được trên mẫu thử tỷ lệ sẽ có
giá trị đối
với thép
có chiều dày từ 3
mm trở lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màng oxit hay vẩy cán trên bề mặt thép
tấm cán nóng làm
thay đổi chiều dày, độ dính bám và màu
sắc của thép.
Làm sạch màng oxit hay vẩy cán bằng tẩy gỉ hoặc phun bi có thể làm
lộ ra những khuyết tật bề mặt không
nhìn thấy ở trước công đoạn này.
4.8 Phủ dầu
Để chống gỉ, thép tấm cán nóng được
làm sạch bề mặt thường được phủ một lớp dầu nhưng nếu có yêu cầu thép tấm có
thể được cung ứng mà không cần phủ dầu. Dầu phủ không nhằm mục đích làm chất bôi trơn để kéo
hoặc tạo hình và có thể dễ dàng tẩy sạch bằng hoá chất tẩy dầu, Khi có yêu cầu, người
sản xuất sẽ thông
báo người mua về loại
dầu phủ đã sử dụng. Thép tấm
kết cấu cán
nóng có thể được yêu cầu không phủ
dầu, trong trường hợp này
khi xảy ra hiện tượng oxy hoá người cung ứng chỉ có trách nhiệm giới
hạn.
5. Dung sai kích
thước
5.1 Dung sai kích thước
áp dụng cho thép tấm kết cấu cán nóng có giới hạn chảy cao được nếu trong Bảng 3 đến 11.
5.2 Dung sai chiều dày nghiêm ngặt hơn
được nêu trong Bảng
4.
Bảng 3 - Dung
sai chiều dày thông thường đối với thép tấm cán
nóng (bao gồm cả thép
được làm sạch bề mặt) dạng
cuộn và cắt
Giá trị tính
bằng milimét
Chiều rộng quy định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
£ 2,0
> 2,0 £ 2,5
> 2,5 £ 3,0
> 3,0 £ 4,0
> 4,0 £ 5,0
> 5,0 £ 6,0
600 £ 1200
±0,17
±0,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±0,22
±0,24
±0,26
> 1200
£ 1500
±0,19
±0,21
±0,22
±0,24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±0,28
> 1500
£ 1800
±0,21
±0,23
±0,24
±0,26
±0,28
±0,29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
±0,25
±0,26
±0,27
±0,29
±0,31
CHÚ THÍCH 1: Các giá trị
được quy định không áp dụng đối với các đầu chưa cắt với tổng
chiều dài I của
một cuộn có mép ở trạng thái
cán (chưa xén). Tổng chiều dài I có thể
tính bằng công thức sau:
Tổng chiều dài I tính bằng mét =
với điều kiện kết quả không lớn hơn
20 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Với độ bền được quy
định giới hạn chảy lớn hơn hoặc bằng 360 N/mm2, phương thức làm tròn thông thường được áp
dụng khi tăng dung sai chiều dày thêm
10%.
6. Lấy mẫu thử kéo
Mỗi lô thép xuất xưởng phải lấy
một mẫu đại diện để
thử kéo theo quy định trong Bảng 2. Một lô bao gồm 50 tấn hoặc ít hơn cùng
mác được cán đến cùng một chiều dày và trong điều kiện như nhau.
7. Thử kéo
Thử kéo được thực hiện theo
TCVN 197. Các mẫu thử ngang phải được lấy ở giữa khoảng đường tâm và mép của
tấm thép được cán.
Bảng 4 - Dung sai chiều dày chặt hơn đối với thép tấm cán nóng (bao gồm cả thép được
làm sạch bề mặt) dạng cuộn
và cắt
Giá trị tính bằng milimét
Chiều rộng quy định
Dung sai chiều dàu
đối với chiều dày được quy định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 2,0 £ 2,5
> 2,5 £ 3,0
> 3,0 £ 4,0
> 4,0 £ 5,0
> 5,0 £ 6,0
600 £ 1200
±0,13
±0,14
±0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±0,19
±0,21
> 1200
£ 1500
±0,14
±0,15
±0,17
±0,18
± 0,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 1500
£ 1800
±0,14
±0,17
±0,19
±0,21
±0,22
±0,23
> 1800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±0,20
±0,21
±0,22
±0,23
±0,25
CHÚ THÍCH 1: Các giá trị được quy định
không áp dụng đối với các đầu chưa cắt với tổng chiều dài I của một cuộn có mép ở trạng thái
cán (chưa xén).
Tổng chiều dài I có thể tính bằng công thức sau:
Tổng chiều dài I tính bằng mét =
với điều kiện kết quả không lớn hơn
20 m.
CHÚ THÍCH 2: Chiều dày được đo ở một điểm bất kỳ trên tấm cách mép
cắt không nhỏ hơn 40 mm đối với
thép chưa cắt và 25 mm
đối với thép đã được cắt bavia.
Các điểm gần hơn phải
được thoả
thuận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5 - Dung sai chiều rộng đối với thép tấm dạng cuộn và cắt (bao gồm cả thép
được làm sạch bề mặt) có mép ở trạng thái cán (chưa xén)
Giá trị tính bằng milimét
Chiều rộng quy
định
Dung sai
£ 1500
+ 20
- 0
> 1500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0
CHÚ THÍCH: Các giá trị được quy định không áp
dụng đối với các đầu chưa cắt có tổng chiều dài I của một cuộn
có mép trạng thái
cán. Tổng chiếu
dài I có thể tính bằng công thức:
Tổng chiều dài I tính bằng mét =
với điều kiện kết quả không lớn hơn
20 m.
Bảng 6 Dung sai chiều rộng đối với thép tấm dạng cuộn và cắt (bao gồm cả thép được làm sạch bề mặt) đã được cắt bavia, chưa được
làm vuông
Giá trị tính
bằng milimét
Chiều rộng quy
định
Dung sai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 3
-0
> 1200 £ 1500
+ 5
-0
> 1500
+ 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0
CHÚ THÍCH: Với vật
liệu được làm vuông
dung sai chặt hơn theo thoả thuận
Bảng 7 - Dung
sai chiều rộng đối với thép tấm dạng cuộn
và cắt (bao gồm cả thép được làm sạch bề mặt) đã được cắt bavia, chưa được
làm vuông
Giá trị tính
bằng milimét
Chiều dài quy định
Dung sai
£ 2000
+ 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0
>2000 £ 8000
+ 0,5 x chiều dài
-0
> 8000
+ 40
-0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 8 - Dung
sai độ cong mép đối với thép tấm dạng cuộn và
cắt (bao gồm cả thép được làm sạch
bề mặt) chưa
được làm vuông
Giá trị tính
bằng milimét
Dạng thép
Dung sai
Thép cuộn
Thép cắt thành tấm
25 mm cho mỗi khoảng
chiều dài 5000
mm bất kỳ
0.5% x chiều
dài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Giá trị xác định
không áp dụng đối với các đầu chưa cắt của thép cán có tổng chiều
dài là 7 mét
CHÚ THÍCH 3: Độ cong là độ
thay đổi lớn nhất của mép
ngoài so với một thước thẳng, phép đo được tiến hành trên phía Iõm bằng một
thước thẳng.
Hình 1 - Đo độ cong
Chú giải
1 Độ cong mép
2 Mép ngoài
3 Thước thẳng
Bảng 9 - Dung
sai độ vuông góc của thép tấm (bao gồm cả thép được làm
sạch bề mặt) chưa
được làm vuông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
Dung sai
Tất cả chiều
dày và kích thước
1% x chiều rộng
CHÚ THÍCH: Độ vuông góc
là sai lệch lớn nhất của
mép cuối so với
đường thẳng vuông góc với
mép kia và tiếp xúc với một đỉnh, phép đo
được tiến hành
như trên hình 2. Nó
cũng có thể được đo bằng nửa
sai lệch giữa các đường chéo của tấm thép.
Chú giải
1 Độ vuông góc
2 Thước thẳng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Đo
độ vuông
Bảng 10 - Dung
sai độ vuông góc của thép tấm đã được làm vuông (bao gồm cả thép đã được làm sạch
bề mặt)
Giá trị tính bằng milimét
Chiều dài quy định
Chiều rộng quy
định
Dung sai độ
vuông góc
£ 3000
£ 1200
+ 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
> 1200
+ 3
0
> 3000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 3
0
CHÚ THÍCH 1: Độ vuông góc là sai lệch lớn nhất
của mép cuối
so với đường thẳng vuông
góc với mép kia và tiếp xúc với n đỉnh, phép đo được tiến hành như trên hình 2. Nó cũng có thể được đo bằng nửa sai
lệch giữa các đường chéo của tấm thép
CHÚ THÍCH 2: Khi đo vật liệu để
xác định dung sai độ vuông cần chú ý đến sự giãn nở do
nhiệt.
Bảng 11 - Dung sai độ phẳng tiêu chuẩn đối với thép tấm (bao gồm cả thép được
làm sạch bề mặt)
Giá trị tính bằng milimét
Chiều dày quy định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai độ phẳng a
£ 2
£ 1200
32
> 1200 £ 1500
32
> 1500
45
> 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
> 1200 £ 1500
35
> 1500
42
CHÚ THÍCH: Dung sai này chỉ áp dụng
cho thép tấm có chiều dài đến
5000 mm. Dung sai đối với thép tấm có chiều dài vượt quá 5000
mm phải được thoả thuận. Bảng này cũng áp dụng cho thép cắt thành tấm cho người
mua cắt từ cuộn khi thực hiện các quy trình làm phẳng tích hợp
a Độ sai lệch lớn nhất
so với mặt phẳng nằm
ngang. Đối với tấm nằm do bản thân trọng
lượng của nó trên một mặt phẳng thì
khoảng cách lớn nhất giữa bề mặt thấp nhất của tấm
và mặt phẳng nằm ngang là
sai lệch lớn nhất của độ phẳng (xem hình
3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Sai lệch lớn nhất của độ phẳng
Hình 3 - Đo
độ phẳng
8. Thử lại
8.1 Gia công và
khuyết tật
Nếu bất kỳ mẫu thử nào bị
gia công sai
hoặc có khuyết tật thì phải loại bỏ
và được thay thế bằng mẫu khác.
8.2 Độ giãn dài
Nếu độ giãn dài của bất kỳ mẫu thử nào nhỏ
hơn giá trị quy định trong Bảng
2 và nếu một phần nào ...của vết gãy nằm ngoài
nửa giữa của chiều dài mẫu thử như đã được đánh dấu trước khi thử thì phép thử không đạt và
phải tiến hành thử lại.
8.3 Thử bổ sung
Nếu một phép thử không cho kết quả như đã quy định thì
phải tiến hành thử thêm hai lần trên mẫu là ngẫu nhiên trong
cùng một lô. Cả hai phép
thử lại phải đảm bảo yêu cầu của tiêu
chuẩn này, nếu
không thì lô hàng phải bị
loại bỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người sản xuất có thể đề nghị chấp
nhận lại các sản phẩm đã bị loại
trong lần kiểm tra trước do không đạt các yêu cầu, sau
khi đã xử lý thích
hợp (chọn lại. nhiệt luyện) và phải thông báo cho người mua nếu được yêu
cầu
Trong trường hợp này các phép thử phải
được tiến hành như đối với một lô mới.
Người sản xuất có quyền đưa các sản
phẩm bị loại đi kiểm tra lại để xác định khả năng phù hợp với có yêu cầu của mác thép khác hay loại thép khác.
10. Mức độ hoàn thiện
bề mặt
(vvorkmanship)
Bề mặt phải là bề mặt thường có ở sản phẩm cán
nóng hay sản phẩm cán nóng được làm sạch bề mặt
Thép tấm cắt theo chiều dài không được
có bất kỳ sự phân lớp, vết nứt bề mặt và các khuyết tật khác có ảnh hưởng
tới chất lượng của sản phẩm cuối cùng hay tới quá trinh gia công tiếp theo.
Đối với sản phẩm xuất xưởng ở dạng cuộn,
người sản xuất không nhất thiết phải loại bỏ các phẩm không hoàn hảo của
sản phẩm vì chúng có thể được loại bỏ khi cắt sản phẩm.
11. Kiểm tra và chấp
nhận
11.1 Thông thường không
yêu cầu đối với các
sản phẩm thuộc tiêu chuẩn này,
nhưng nếu người mua yêu cầu phải kiểm
tra và thử để chấp nhận
trước khi xuất xưởng thì người sản xuất
phải cung cấp cho nhân viên kiểm tra
của người mua tất cả
các phương tiện cần thiết để xác định
răng thép được cung ứng phù hợp với
tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Kích thước cuộn
Khi thép tấm cán nóng được đặt hàng ở dạng cuộn thì phải quy định
đường kính trong nhỏ nhất hay khoảng
đường kính trong chấp nhận được.
Đổng thời phải quy định đường kính ngoài lớn nhất và khối lượng lớn nhất có thể chấp
nhận được.
13. Ghi nhãn
Trừ khi có các quy định khác, các yêu cầu tối thiểu sau
đây để xác định chất lượng thép phải
được ghi rõ ràng trên
đỉnh của mỗi lô hay được
chỉ ra trên nhãn được dính vào mỗi
cuộn hay mỗi đơn vị xuất xưởng
a) Tên nhà sản xuất hay nhãn hiệu;
b) Số hiệu của tiêu chuẩn này;
c) Tên mác hay loại thép;
d) Số đơn hàng;
e) Kích thước sản phẩm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Khối lượng.
14. Các thông tin
người mua phải cung cấp
Để xác định các yêu cầu phù hợp với tiêu chuẩn này, các yêu cầu và đơn hàng phải bao gồm các thông tin sau đây:
a) Số hiệu của tiêu chuẩn này;
b) Tên, chất lượng, mác và loại của vật
liệu (ví dụ: thép tấm kết cấu cán nóng có giới hạn chảy cao, mác HS 355 loại C);
c) Kích thước sản phẩm và số lượng yêu cầu;
d) Lĩnh vực sử dụng (tên của bộ
phận) nếu có thể (xem
4.5);
e) Có yêu cầu tẩy rửa hay làm sạch bề mặt bằng
phun hạt (kim loại) hoặc phun bi hay không (vật liệu phải được phủ
dầu trừ khi
người mua không yêu cầu)
(xem 3.3);
f) Kiểu mép (xem 3.4 và 3.5);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Báo cáo về các tính chất cơ học
và/hoặc phân tích mẻ nấu nếu có yêu cầu (xem 4.6 và 4.3.1);
i) Giới hạn về khối lượng và kích thước của từng cuộn
và bó tùy theo áp dụng loại nào (xem điều 12);
j) Kiểm tra và
thử để chấp nhận trước khi xuất xưởng, nếu có yêu cầu (xem 11.1);
k) Giới hạn chảy trên, giới hạn chảy
dưới (ghi rõ khi có yêu cầu).
CHÚ THÍCH: Ví dụ về một đơn hàng tiêu biểu như sau:
TCVN 6523: 2006 (ISO 4996: 1999) thép
tấm kết cấu cán nóng có giới
hạn chảy cao, mác HS 355 loại D, 1x 1200 x 2440 mm, 40.000 kg, để chế tạo chi tiết số
5432, chồng được che
phủ bằng mái, mép được xén,
kèm theo báo cáo về các tính chất cơ
học, khối lượng lớn nhất một bó là
4000 kg.