Mác
|
Loại
|
Phương
pháp khử oxy
|
C
max
|
Mn
max
|
P
max
|
S
max
|
Sl
max
|
HS
355
|
C
D
|
NE
CS
|
0,20
0,20
|
1,60
1,60
|
0,040
0,035
|
0,040
0,035
|
0,50
0,50
|
HS
390
|
C
D
|
NE
CS
|
0,20
0,20
|
1,60
1,60
|
0,040
0,035
|
0,040
0,035
|
0,50
0,50
|
HS
420
|
C
D
|
NE
CS
|
0,20
0,20
|
1,70
1,70
|
0,040
0,035
|
0,040
0,035
|
0,50
0,50
|
HS
460
|
C
D
|
NE
CS
|
0,20
0,20
|
1,70
1,70
|
0,040
0,235
|
0,040
0,235
|
0,50
0,50
|
HS
490
|
C
D
|
NE
CS
|
0,22
0,22
|
1,70
1,70
|
0,040
0,035
|
0,040
0,035
|
0,50
0,50
|
Chú thích
1) NE = Thép không sôi
CS = Thép lặng đặc biệt
2) Hàm lượng nitơ được khống chế,
thường không được vượt quá 0,009 % đối với thép sôi và thép không sôi hay
0,015% đối với thép lặng đặc biệt.
3) Mỗi mác thép chứa ít nhất một
nguyên tố hợp kim vi lượng như vanađi, titan, niobi …
4) Thép loại C được sử dụng trong
các trường hợp chịu tải trọng và để chế tạo kết cấu có tính chống phá hủy dòn.
5) Thép loại D được dùng trong
các trường hợp chịu tải trọng và để chế tạo các kết cấu có tính chống phá hủy
dòn cao.
|
4.3. Phân tích hóa học
4.3.1. Phân tích mẫu đúc
Mỗi mẻ thép người sản xuất phải
phân tích mẫu đúc để xác định hàm lượng của cacbon, mangan, phốt pho và lưu
huỳnh; Nếu có yêu cầu thì phải thông báo kết quả phân tích này cho người mua
hay người dại diện của họ biết.
4.3.2. Phân tích kiểm tra xác
nhận
Người mua có thể tiến hành phân
tích kiểm tra để xác nhận kết quả phân tích đã được ghi của bán thành phẩm hay
thành phẩm và sẽ xem xét bất kỳ sự không bình thường nào. Phương pháp lấy mẫu
và giới hạn sai lệch phải được thỏa thuận giữa người sản xuất và người mua.
4.4. Tính hàn
Các sản phẩm này thích hợp để hàn
nếu chọn các phương pháp hàn phù hợp. Đối với các thép chưa được làm sạch việc
làm sạch tùy theo phương pháp hàn. Do hàm lượng các bon vượt quá 0,15 % thì hàn
điểm càng trở nên khó khăn hơn.
4.5. Áp dụng
Để thuận tiện cho việc sử dụng thép
tấm cán nóng được phân biệt theo tên của chi tiết hoặc theo lĩnh vực dự định sử
dụng nó phù hợp với mác và loại thép được quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép chuẩn bị xuất xưởng thì các
tính chất cơ học phải đạt như trong bảng 2, khi chúng được xác định trên các
mẫu thử theo các quy định của điều 7.
Bảng
2 – Tính chất cơ học
Mác
Re-
min1)
N/mm2
Rm
min (chỉ để tham khảo) N/mm2
A
min, % 2)
Đường
kính lõi uốn 1800 3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ReL
e
< 3
3
≤ e ≤ 6
L0
= 50 mm
L0
= 80 mm
L0
= 5,65
L0
= 50 mm
HS
355
HS
390
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HS
460
HS
490
355
390
420
460
490
355
370
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
440
470
430
460
490
530
570
18
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
10
16
14
12
10
8
22
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
15
21
19
18
16
14
2a
2a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3a
4a
ReH = giới hạn chảy
trên
ReL = giới hạn chảy
dưới
Rm = độ bền kéo
A = độ giãn dài
L0 = chiều dài mẫu thử
S0 = Diện tích mặt cắt
ngang ban đầu
a = chiều dày của mẫu thử uốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 N/mm2 = 1 MPa
1) Cả ReH và ReL đều
phải đo và chúng phải thỏa mãn yêu cầu tối thiểu. Giới hạn chảy có thể được
đo bằng giới hạn chảy với độ dãn dài 0,5 % (giới hạn chảy dưới tải trọng) hay
0,2% khi hiện tượng chảy không xuất hiện.
2) Đối với chiều dày nhỏ hơn 3 mm
thì dùng L0 = 50 mm hay L0 = 80 mm. Đối với chiều dày
từ 3 mm đến 6 mm thì dùng L0 = 5,65 hay
= 50 mm. Trong trường hợp có tranh chấp thì các kết quả nhận được trên mẫu
thử tỷ lệ sẽ có giá trị đối với thép có chiều dày từ 3 mm trở lên.
3) Phép thử uốn chỉ được tiến
hành khi được quy định (xem điều 7.2). Đường kính gối (lõi) uốn trong bảng 2
là đối với các mẫu thử được chuẩn bị cho phép thử ở phòng thí nghiệm. Các
điều kiện trong khi chế tạo có thể khắc nghiệt hơn và có thể không giống với
các điều kiện khi thử trong phòng thí nghiệm.
4.7. Chất lượng bề mặt
Màng oxit hay vẩy cán trên bề mặt
thép tấm cán nóng làm thay đổi chiều dày,độ dính bám và màu sắc của thép. Làm
sạch màng oxit hay vẩy cán bằng tẩy gỉ hoặc phun bi có thể làm lộ ra những
khuyết tật bề mặt không nhìn thấy ở trước công đoạn này.
5. Dung sai
kích thước
Dung sai kích thước áp dụng cho
thép tấm kết cấu cán nóng có giới hạn chảy cao được nêu trong bảng 3 đến 10.
6. Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi lô thép xuất xưởng phải lấy một
mẫu đại diện để thử kéo theo quy định trong bảng 2. Một lô thép bao gồm 50 tấn
hay ít hơn cùng mác được cán đến cùng một chiều dày và trong điều kiện như
nhau.
6.2. Thử uốn (khi có quy
định)
Mỗi lô thép tấm xuất xưởng phải lấy
một mẫu đại diện để thử uốn. Một lô thép tấm bao gồm tất cả các tấm thép cùng
mác và loại được cán đến cùng một chiều dày và trong điều kiện như nhau.
7. Thử cơ tính
7.1. Thử kéo
Thử kéo được thực hiện theo ISO
6892. Các mẫu thử ngang phải được lấy ở khoảng đường tâm và mép của tấm thép
được cán.
7.2. Thử uốn (khi có quy
định)
Mẫu thử uốn ngang phải chịu được
uốn 1 góc 1800 theo hướng như được nêu trên hình 1, xung quanh một
lõi uốn như được nêu trong bảng 2, không được có vết nứt ở mặt ngoài của phần
bị uốn. Thử uốn phải được thực hiện ở nhiệt độ thường và như được quy định
trong ISO 7438.
Chấp nhận các vết nứt nhỏ ở mép của
mẫu thử và các vết nứt phải phóng đại mới nhìn thấy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
1 – Mẫu thử uốn ngang (sau khi uốn)
8. Thử lại
8.1. Gia công và khuyết tật
Nếu bất kỳ mẫu thử nào bị gia công
sai hoặc có khuyết tật thì phải loại bỏ và được thay thế bằng mẫu khác.
8.2. Độ giãn dài
Nếu độ giãn dài của bất kỳ mẫu thử
nào nhỏ hơn giá trị quy định trong bảng 2 và nếu một phần nào đó của vết gẫy
nằm ngoài nửa giữa của chiều dài mẫu thử như đã được đánh dấu trước khi thử thì
phép thử phải bị loại bỏ và phải tiến hành thử lại
8.3. Thử bổ sung
Nếu một phép thử không cho kết quả
như đã quy định thì phải tiến hành thử thêm hai lần lấy mẫu ngẫu nhiên trong
cùng một lô. Cả hai phép thử lại phải đảm bảo các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
Nếu không thì lô hàng phải bị loại bỏ.
9. Xin chấp
nhận lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp này các phép thử
phải được tiến hành như đối với một lô mới.
9.2. Người sản xuất có quyền
đưa các sản phẩm bị loại đi kiểm tra tiếp để xác định khả năng phù hợp với các
yêu cầu của mác thép khác hay bị loại thép khác.
10. Chất lượng
bề mặt
Bề mặt phải là bề mặt thường có ở
sản phẩm cán nóng hay sản phẩm cán nóng được làm sạch bề mặt.
Thép tấm cắt theo chiều dài không
được có phân lớp, vết nứt bề mặt và các khuyết tật khác có hại cho quá trình
gia công tiếp theo.
Đối với sản phẩm xuất xưởng ở dạng
cuộn, người sản xuất không thống nhất phải loại bỏ các phần khuyết tật vì chúng
có thể được loại bỏ khi cắt sản phẩm.
11. Kiểm tra
và chấp nhận
11.1. Thông thường không yêu cầu
đối với các sản phẩm thuộc tiêu chuẩn này, nhưng nếu người mua yêu cầu phải
kiểm tra và thử để chấp nhận trước khi xuất xưởng thì người sản xuất phải cung
cấp cho nhân viên kiểm tra của người mua tất cả các phương tiện cần thiết để
xác định rằng thép được hoàn thiện phù hợp với tiêu chuẩn này.
11.2. Thép được thông báo là
có khuyết tật sau khi đến nơi nhận hàng phải được để riêng cho dễ xác định và
được bảo quản phù hợp. Người sản xuất phải ghi chú trong đơn hàng về việc thẩm
tra lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thép tấm cán nóng được đặt hàng
ở dạng cuộn thì phải quy định đường kính trong nhỏ nhất hay khoảng đường kính
trong chấp nhận được. Đồng thời phải quy định đường kính ngoài lớn nhất và khối
lượng lớn nhất có thể chấp nhận được.
13. Ghi nhãn
Trừ khi có quy định khác, các yêu
cầu tối thiểu sau đây để xác định chất lượng thép phải được ghi rõ ràng trên
đỉnh của mỗi lô hay được chỉ ra trên tấm nhãn được đính vào mỗi cuộn hay mỗi
đơn vị xuất xưởng.
a) tên nhà sản xuất hay nhãn hiệu;
b) số hiệu của tiêu chuẩn này;
c) tên mác hay loại thép;
d) số của đơn hàng;
e) kích thước sản phẩm;
f) số cửa lô hàng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14. Các thông
tin người mua phải cung cấp
Để xác định các yêu cầu phù hợp với
tiêu chuẩn này, các yêu cầu và đơn hàng phải bao gồm các thông tin sau đây:
a) số hiệu của tiêu chuẩn này;
b) tên, chất lượng, mác và loại vật
liệu (ví dụ, thép tấm kết cấu cán nóng có giới hạn chảy cao, mác HS 355 loại C)
c) kích thước sản phẩm và số lượng
yêu cầu;
d) lĩnh vực sử dụng (tên của bộ
phận) nếu có thể (xem 4.5);
e) có yêu cầu tẩy rửa hay làm sạch
bề mặt bằng phun hạt (kim loại) hoặc phun bi hay không (vật liệu phải được phủ
dầu trừ khi người mua không yêu cầu) (xem 3.3);
f) kiểu mép (xem 3.4 và 3.5);
g) yêu cầu về cách xén đầu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) giới hạn về khối lượng và kích
thước của từng cuộn và bó tùy theo áp dụng loại nào (xem điều 12);
j) kiểm tra và thử để chấp nhận
trước khi xuất xưởng, nếu có yêu cầu (xem 11.1).
Chú thích 2 – Ví dụ về một đơn hàng
tiêu biểu như sau:
TCVN 6523 : 1999 thép tấm kết cấu
cán nóng có giới hạn chảy cao, mác HS 355 loại D, 1x1200x2440 mm, 40.000 kg, để
chế tạo chi tiết số 5432, chống được che phủ bằng mái, mép được xén, kèm theo
báo cáo về các tính chất cơ học, khối lượng lớn nhất một bó là 4000 kg.
Bảng
3A – Dung sai chiều dày đối với thép cuộn và thép cắt thành tấm,
mác
HS 355, HS 390 và HS 420 (kể cả thép được làm sạch bề mặt)
Giá
trị tính bằng milimét
Chiều
rộng được quy định
Dung
sai chiều dày1), trên và dưới, đối với chiều dày được quy định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lớn
hơn 2,0 đến 2,5
lớn
hơn 2,5 đến 3,5
lớn
hơn 3,0 đến 4,0
lớn
hơn 4,0 đến 5,0
lớn
hơn 5,0 đến 6,0
từ 600 đến 1200
Lớn hơn 1200 đến 1500
Lớn hơn 1500 đến 1800
Lớn hơn 1800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,21
0,23
-
0,20
0,23
0,25
0,27
0,22
0,24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,29
0,24
0,26
0,29
0,30
0,26
0,29
0,31
0,32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,31
0,32
0,34
Các giá trị được quy định không
áp dụng đối với các đầu chưa cắt với chiều dài l của một cuộn có mép ở trạng
thái cán (chưa xén). Chiều dài l có thể tính bằng công thức:
l tính bằng mét = 90 / chiều dài
tính bằng milimét
trừ kết quả không lớn hơn 20 m.
1) Chiều dày được đo ở một điểm
bất kỳ trên tấm cách mép ngoài không nhỏ hơn 40 mm đối với thép chưa cắt và
25 mm đối với thép đã được cắt bavia.
Bảng
3B – Dung sai chiều dày đối với thép cuộn và thép cắt thành
tấm,
mác HS 460 và HS 490 (kể cả thép được làm sạch bề mặt)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
rộng được qui định
Dung
sai chiều dày1), trên và dưới, đối với chiều dày được quy định
từ
1,6 đến 2,0
lớn
hơn 2,0 đến 2,5
lớn
hơn 2,5 đến 3,0
lớn
hơn 3,0 đến 4,0
lớn
hơn 4,0 đến 5,0
lớn
hơn 5,0 đến 6,0
từ 600 đến 1200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn hơn 1500 đến 1800
Lớn hơn 1800
0,21
0,24
0,26
-
0,22
0,26
0,29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,27
0,26
0,32
0,27
0,30
0,32
0,34
0,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35
0,36
0,32
0,35
0,36
0,39
Các giá trị được quy định không
áp dụng đối với các đầu chưa cắt với chiều dài l của một cuộn có mép ở trạng
thái cán (chưa xén). Chiều dài l có thể tính bằng công thức:
l tính bằng mét = 90 / chiều dài
tính bằng milimét
trừ kết quả không lớn hơn 20 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
4 – Dung sai chiều rộng đối với thép tấm cuộn và thép cắt thành tấm
(kể cả thép được làm sạch bề mặt), có mép ở trạng thái cán (chưa xén)
Giá
trị tính bằng milimét
Chiều
rộng quy định
Dung
sai1)
Đến 1200
+
30
0
Lớn hơn 1200 đến 1500
+
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn hơn 1500 đến 1800
+
40
0
Lớn hơn 1800
+
50
0
1) Các giá trị được quy định
không áp dụng đối với các đầu chưa cắt có chiều dài l của một cuộn có mép ở
trạng thái cán.
Chiều dài l có thể tính bằng công
thức
l tính bằng mét = 90 / chiều dày
tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
5 – Dung sai chiều rộng đối với thép cuộn và thép cắt thành tấm
(kể cả thép được làm sạch bề mặt), đã được cắt bavia, chưa được làm vuông
Giá
trị tính bằng milimét
Chiều
dài quy định
Dung
sai
Đến 1200
+6
0
Lớn 1200 đến 1500
+8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn hơn 1500
+10
0
Bảng
6 – Dung sai chiều dài đối với thép cắt thành tấm
(kể
cả thép được làm sạch bề mặt), chưa được làm vuông
Giá
trị tính bằng milimét
Chiều
dài qui định
Dung
sai
Đến 3000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
Lớn hơn 3000 đến 6000
+30
0
Lớn hơn 6000
% chiều dài
Bảng
7- Dung sai độ cong mép của thép cuộn và thép cắt thành tấm
(kể
cả thép được làm sạch bề mặt, chưa được làm vuông
Dạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép cuộn
Thép cắt thành tấm
25
mm cho mỗi khoảng chiều dài 5000 mm bất kỳ 0,5 % x chiều dài
Độ cong là độ thay đổi lớn nhất của
mép ngoài so với một đường tuyến, phép đo được tiến hành trên phía lõm bằng một
thước thẳng.
Hình
2 - Đo độ cong
Bảng
8 - Dung sai độ vuông góc của thép tấm
(kể
cả thép được làm sạch bề mặt), chưa được làm vuông
Kích
thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả chiều dày và kích thước
1
% x chiều rộng
Bảng
9 - Dung sai độ vuông góc đối với thép tấm đã được làm vuông
(kể cả thép được làm sạch bề mặt)
Giá
trị tính bằng milimét
Chiều
dài quy định
Chiều
rộng quy định
Dung
sai độ vuông góc
Chiều
dày đến 6 mm
Đến 3000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+2
0
Lớn
hơn 1200
+3
0
Lớn hơn 3000
Tất
cả các chiều rộng
+3
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Xem hình 3
2) Khi đo vật liệu để xác định
dung sai độ vuông cần chú ý đến sự dãn nở do nhiệt độ
Độ vuông góc là sai lệch lớn nhất
của mép cuối so với đường thẳng vuông góc với mép kia và tiếp xúc với một đỉnh,
phép đo được tiến hành như trên hình 3. Nó cũng có thể được đo bằng nửa sai
lệch giữa các đường chéo của tấm thép.
Hình
3 - Đo độ vuông góc
Bảng
10 - Dung sai độ phẳng tiêu chuẩn đối với thép tấm
(kể cả thép được làm sạch bề mặt)
Giá
trị tính bằng milimét
Chiều
dày quy định
Chiều
rộng quy định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đến 2
Đến
1200
Lớn
hơn 1200 đến 1500
Lớn
hơn 1500
36
48
56
Lớn hơn 2
Đến
1200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn
hơn 1500
29
38
48
Dung sai này chỉ áp dụng cho thép
tấm có chiều dài đến 5000 mm. Dung sai đối với thép tấm có chiều dài vượt quá
5000 mm phải được thỏa thuận. Bảng này cũng áp dụng cho thép cắt thành tấm
cho người mua cắt từ cuộn khi thực hiện các quy trình làm phẳng thích hợp.
1) Độ sai lệch lớn nhất so với mặt
phẳng nằm ngang. Đối với tấm nằm do bản thân trọng lượng của nó trên một mặt
phẳng thì khoảng cách lớn nhất giữa bề mặt thấp nhất của tấm và mặt phẳng nằm
ngang là sai lệch lớn nhất của độ phẳng (xem hình 4).
Hình
4 - Đo độ phẳng