Mác thép
|
Thành phần hóa học 1)
|
Số
|
Ký hiệu
|
C
max
|
Si
max
|
Mn
max
|
Al
|
Cr
|
Mo
|
Ni
|
1
|
X 9 CrNi 18-8
|
0,12
|
1,5
|
2,0
|
-
|
16,0 ¸ 19,0
|
2,0 ¸ 2,5 2)
|
6,5 ¸ 9,5
|
2
|
X 5 CrNiMo 17-12-2
|
0,07
|
1,0
|
2,0
|
-
|
16,5 ¸ 18,5
|
10,5 ¸13,5
|
3
|
X 7 CrNiAI 17-7
|
0,09
|
1,0
|
1,0
|
0,75 ¸ 1,50
|
16,0 ¸18,0
|
6,5 ¸ 7,5 3)
|
1) Đối với toàn bộ các mác P £ 0,045 % và S £ 0,030 % theo khối lượng.
2) Khi khả năng chống mài mòn là đặc biệt
quan trọng, có thể thỏa thuận cung cấp loại 20a của ISO 683-13, với các qui
định kỹ thuật của tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho thép mác 2.
3) Qua thỏa thuận riêng, khi được dùng cho
gia công biến dạng nguội, cũng có thể đặt hàng loại thép 7 % (m/m) đến 8,25 %
(m/m) Ni.
|
Bảng 2 - Giới hạn bền
kéo của lò xo trong điều kiện kéo nguội (C) và bổ sung cho mác 3, trong điều
kiện ram (T)
Đường kính danh
nghĩa
Giới hạn bền kéo, MPa 1)
2) 3) 4) 5) 6)
Mác 1
Mác 2
Mác 3
Điều kiện C
Điều kiện C
Điều kiện C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
Giới hạn bền thông
thường
min
Giới hạn bền cao
min
min
min
min
£ 0,20
2200
2350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1975
2275
> 0,20 £ 0,30
2150
2300
1700
1950
2250
> 0,30 £ 0,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2250
1675
1925
2225
> 0,40 £ 0,50
2050
2200
1650
1900
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 0,50 £ 0,65
2000
2150
1625
1850
2150
> 0,65 £ 0,80
1950
2100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1825
2125
> 0,80 £ 1,00
1900
2050
1575
1800
2100
> 1,00 £ 1,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2000
1550
1750
2050
> 1,25 £ 1,50
1800
1950
1500
1700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 1,50 £ 1,75
1750
1900
1450
1650
1950
> 1,75 £ 2,00
1700
1850
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1600
1900
> 2,00 £ 2,50
1650
1750
1350
1550
1850
> 2,50 £ 3,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1700
1300
1500
1800
> 3,00 £ 3,50
1550
1650
1250
1450
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>3,50 £ 4,25
1500
1600
1225
1400
1700
> 4,25 £ 5,00
1450
1550
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1350
1650
> 5,00 £ 6,00
1400
1500
1150
1300
1550
> 6,00 £ 7,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1450
1125
1250
1500
> 7,00 £ 8,50
1300
1400
1075
1200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 8,50 £ 10,00
1250
1350
1050
1150
1400
CHÚTHÍCH:
1) Giới hạn bền kéo được đo trên đường kính
thực
2) Sau khi nắn thẳng, giới hạn bền kéo giảm
xuống xấp xỉ 7 %. Bằng ram, có thể bù lại hoàn toàn độ giảm sức bền trên. Ram
có thể gây ra sự cong vênh hoặc đổi màu, xem A.5.2.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Xem 4.4.2.
5) Dung sai giới hạn bền kéo: + 15 % giá
trị nhỏ nhất
6) 1 N/mm2 = 1 MPa.
Dây lò xo được kéo tự do từ mẫu dây xoắn ốc.
Các yêu cầu này đảm bảo cho dây có đường kính đến 5 mm, nếu độ dịch chuyển dọc
trục / giữa hai đầu của tang cuộn chuyên dùng (cuộn dây) không vượt quá giá trị
tính theo công thức sau:
trong đó:
D là đường kính trung bình của tang cuộn
chuyên dùng, tính bằng milimét;
d là đường kính dây, tinh bằng milimét.
Mẫu dây tròn và mẫu dây xoắn ốc được thử theo
5.4.2.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Thành phần hoá
học
4.3.1. Thành phần hóa học của thép khi phân
tích mẫu đúc được qui định trong Bảng 1.
4.3.2. Sai lệch cho phép giữa các giá trị cho
trong Bảng 1 và giá trị khi phân tích sản phẩm được qui định trong Bảng 3.
Bảng 3 - Sai lệch cho
phép của phân tích sản phẩm so với các giá trị giới hạn đối với phân tích mẫu
đúc trong Bảng 1
Nguyên tố
Hàm lượng lớn nhất
cho phép trong phân tích mẫu đúc
% (m/m)
Sai lệch cho phép 1)
% (m/m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
£ 0,12
+ 0,01
Si
£ 1,0
+ 0,05
> 1,0 £ 1,5
+ 0,10
Mn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 0,03
> 1,0 £ 2,0
+ 0,04
P
£ 0,045
+ 0,005
S
£ 0,030
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AI
0,75 £ 1,50
± 0,10
Cr
1,60 £ 19,0
± 0,20
Mo
2,0 £ 2,5
± 0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0 £ 10,0
± 0,10
> 10,0 £ 13,5
± 0,15
1) Đối với một mẫu đúc, sai lệnh của một
nguyên tố khi phân tích sản phẩm chỉ có thể dưới giá trị nhỏ nhất hoặc trên
giá trị lớn nhất của dãy giá trị được qui định cho phân tích mẫu đúc, nhưng
không thể có hai giá trị này cùng một lúc.
Bảng 4 - Sai lệch của
giới hạn bền kéo trong cùng một lõi dây hoặc cuộc dây
Đường kính dây, d
Sai lệch của giới
hạn bền kéo lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MPa
£ 1,5
100
> 1,5 < 10,0
70
4.4. Cơ tính
4.4.1. Giới hạn bền kéo của lò xo khi kéo
nguội (C) và ram (T) mác 3 được qui định trong Bảng 2.
Nhiệt luyện mác 1 và 2 cũng làm tăng giới hạn
bền kéo, nhưng thấp hơn mác 3, xem A.2 và Hình A.1.
4.4.2. Sai lệch của giới hạn bền kéo lớn nhất
giữa hai đầu của cuộn dây hoặc lõi dây được qui định trong Bảng 4 (xem 5.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5. Đặc tính công
nghệ, trạng thái bề mặt và chất lượng bên trong dây
4.5.1. Đặc tính công nghệ và trạng thái bề
mặt
4.5.1.1. Để đánh giá tính đồng đều khi cuộn và
trạng thái bề mặt, trong trường hợp đường kính dây từ 0,5 đến 1,5 mm, phải áp
dụng thử cuộn. Lò xo được cuộn phù hợp với 5.4.2.2 phải có bề mặt và bước cuốn
đều.
4.5.1.2. Để đánh giá độ dẻo và trạng thái bề
mặt, phải áp dụng các phép thử sau đây:
- thử quấn cho đường kính dây từ 0,3 mm đến
4,00 mm;
- thử uốn cho đường kính dây lớn hơn 4,00 mm
đến 10,0 mm.
Các yêu cầu và qui định cho các phép thử này
được qui định trong 5.4.2.3.
4.5.1.3. Bề mặt của dây không được có khe rãnh,
chỗ lõm và các khuyết tật bề mặt ảnh hưởng đến cơ tính của dây.
4.5.1.4. Đối với dây dùng để chế tạo lò xo có
giới hạn bền cao, các yêu cầu từ 4.5.1.1 đến 4.5.1.3 là chưa đủ, phải có thêm
những thỏa thuận riêng tại thời điểm yêu cầu và đặt hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây không được có những khuyết tật bên trong,
ảnh hưởng đến tính chất làm việc của dây. Những phép thử dùng để đánh giá trạng
thái bên trong, ví dụ thử quấn, được thỏa thuận tại thời điểm đặt hàng.
4.6. Kích thước và
dung sai kích thước
4.6.1. Dung sai kích thước được qui định
trong Bảng 5.
Bảng 5 - Dung sai đường
kính
Kích thước tính bằng
milimét
Đường kính danh
nghĩa
Dung sai đường kính
Lõi dây hoặc cuộn
dây
Chiều dài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,005
± 0,009
> 0,20 £ 0,40
± 0,008
± 0,013
> 0,40 £ 0,80
±0,010
± 0,016
> 0,80 £ 1,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,025
> 1,60 £ 3,20
± 0,020
± 0,035
> 3,20 £ 6,00
± 0,025
± 0,045
> 6,00 £ 10,00
± 0,035
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.2. Dung sai độ tròn, tức là sai khác giữa
đường kính lớn nhất và nhỏ nhất trong cùng một mặt cắt ngang của dây
không được lớn hơn một nửa dung sai đường kính.
4.6.3. Dung sai chiều dài của các sợi dây thẳng
có:
- đường kính đến 0,60 mm : ± 20 mm;
- đường kính lớn hơn 0,60 mm: ± 10 mm.
Các dung sai khác có thể được thoả thuận tại
thời điểm yêu cầu và đặt hàng.
5. Tiến hành thử
5.1. Thỏa thuận về
phép thử và tài liệu kiểm tra
5.1.1. Đối với mỗi lần cung cấp, việc phát
hành bất kỳ tài liệu nào, phù hợp với ISO 10474, phải được thỏa thuận tại thời
điểm yêu cầu và đặt hàng.
5.1.2. Nếu có sự thỏa thuận thì tiến hành
kiểm tra cụ thể và phải xem xét các qui định kỹ thuật nếu trong 5.2. đến 5.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 6 áp dụng cho thành phần của các đơn vị
thử và số lượng phép thử cho mỗi đơn vị thử, có tính đến ngoại lệ dưới dây đối
với giới hạn bền kéo.
Nếu việc thử tính đồng đều của giới hạn bền
kéo (phù hợp với 4.4.2) được thỏa thuận giữa hai bên thì mẫu thử sẽ được lấy ra
ở hai đầu của mỗi cuộn dây hoặc lõi dây. Nếu từ một cuộn dây chính, có thể tạo
ra được vài cuộn dây hoặc lỗi dây và chúng được đánh số thứ tự, chỉ cần lấy ra
mẫu thử từ phần đầu của mỗi cuộn dây hoặc lõi dây chế tạo tiếp liền kề.
Bảng 6- Đơn vị thử và
tổng số phép thử trong thử chấp nhận
Yêu cầu chất lượng 1)
2)
Đơn vị thử
Số lượng
Sản phẩm mỗi đơn vị
thử
Mẫu mỗi sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân tích sản phẩm 3)
0
Mẻ đúc
4)
1
1
Thử kéo không có kiểm tra tính đồng đều của
giới hạn bền kéo
m
Mẻ đúc và lô sản
phẩm 5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
Thử kéo có kiểm tra tính đồng đều của giới
hạn bền kéo
0
Mẻ đúc và lô sản
phẩm 5)
6)
6)
6)
Thử uốn có kiểm tra tính đồng đều và trạng
thái bề mặt; d = 0,3 mm đến 1,5 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẻ đúc và lô sản
phẩm 5)
Theo thỏa thuận
Thử kiểm tra độ dẻo và trạng thái bề mặt:
Thử quấn, d = 0,3 mm đến 4,0 mm
Thử uốn - chữ U, d > 4,0 mm đến
10,0 mm
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo thỏa thuận
1) Nếu cần thử các dạng khác, ví dụ xác định
môđun đàn hồi cho phép tiến hành theo thỏa thuận.
2) m - thử được tiến hành cho từng trường hợp;
0 - thử được tiến hành chỉ theo thoả thuận
khi đặt hàng.
3) Nếu không yêu cầu phân tích sản phẩm,
thành phần hoá học theo phân tích mẫu đúc phải do người sản xuất qui định cho
từng nguyên tố ở bảng 1.
4) Nếu không có thỏa thuận nào khác khi đặt
hàng, một mẫu thử được lấy ra từ một mẻ đúc.
5) Lô sản phẩm là các sản phẩm cùng một điều
kiện nhiệt luyện - gia công và có cùng một độ giảm mặt cắt ngang
6) Xem 5.2.
5.3. Lấy và chuẩn bị
mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc lấy và chuẩn bị phôi thử và mẫu thử được
qui định theo TCVN 4398:2001.
5.3.2. Phân tích sản phẩm
Đối với việc phân tích sản phẩm, lựa chọn và
chuẩn bị mẫu phải được thực hiện phù hợp với các yêu cầu củaTCVN 4398:2001.
5.3.3. Thử kéo và thử công nghệ
5.3.3.1. Mẫu thử dùng cho thử kéo và thử quấn
được cắt ra đủ chiều dài từ một đầu cuối của cuộn dây hoặc lõi dây. Trong
trường hợp có tranh chấp, khoảng cách nhỏ nhất tính từ đầu cuộn dây hoặc lõi dây
là 5 m cho dây có đường kính đến 6,00 mm.
5.3.3.2. Mẫu thử, bao gồm một đoạn dây dùng cho
thử kéo, phải thẳng tới mức có thể và không được có bất cứ khuyết tật bề mặt
nào và không có chỗ xoắn vẹo. Nếu cần, mẫu thử này được nắn thẳng:
a) bằng tay không dùng dụng cụ; hoặc
b) dùng máy búa và trên mặt phẳng được làm từ
gỗ, chất dẻo hoặc bằng đồng.
Trong khi nắn thẳng, cần cẩn thận để đảm bảo
bề mặt của mẫu thử không bị hỏng, cả tính chất và mặt cắt ngang của mẫu thử
không bị thay đổi đến mức có thể. Đặc biệt, phải tránh có bất cứ chỗ uốn nào
của mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1. Phân tích hóa học
Trong trường hợp có tranh chấp, các phương
pháp được sử dụng cho phân tích hóa học phải là các phương pháp được qui định
trong các tiêu chuẩn có liên quan (xem ISO/TR 9769). Nếu chưa có tiêu chuẩn thì
các phương pháp phải được thỏa thuận tại thởi điểm yêu cầu và đặt hàng.
5.4.2. Thử kéo và thử công nghệ
5.4.2.1. Thử kéo phải được tiến hành theo TCVN
197.
Giới hạn bền kéo phải được tính theo đường
kính dây thực tế.
5.4.2.2. Thử cuốn đều
Lấy một mẫu thử chiều dài xấp xỉ 500 mm quấn
quanh trục gá có đường kính bằng ba lần đường kín danh nghĩa của dây và bé nhất
là 1 mm. Sau đó mẫu thử lại được kéo dài ra và không chịu tải trọng đo chiều
dài của lò xo bé nhất bằng hai lần và lớn nhất bằng bốn lần chiều dài quấn. Sau
đó, mẫu thử được quấn đều lại mà không có vết gãy nứt và không bị phá hỏng.
Việc thử quấn này nhìn chung ít được áp dụng
vì nó chỉ cho phép phát hiện được nội ứng suất. Kết quả thử có nghi ngờ cũng
không dẫn đến việc loại bỏ dây và các bên có quyền lợi liên quan nên làm rõ
nguyên nhân.
5.4.2.3. Thử giới hạn bền dẻo và điều kiện bề
mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây không được có dấu hiệu của gãy hỏng khi được
cuốn đủ tám vòng xung quanh trục gá của đường kính bằng đường kính dây. Đồng
thời, phải áp dụng các qui định chung của ISO 7802.
b) Thử uốn cho đường kính lớn hơn 4,00 mm đến
10,00 mm.
Dây không được có các dấu hiệu của gãy nứt bề
mặt khi được uốn 180o xung quanh một gối uốn. Đối với đường kính lớn
hơn 4,00 mm đến 6,00 mm, đường kính gối uốn bằng hai lần đường kính dây hoặc
nhỏ hơn. Đối với đường kính dây lớn hơn, đường kính gối uốn bằng ba lần đường
kính dây hoặc nhỏ hơn.
Khi tiến hành thử, dảy phải tự do chuyển dịch
theo chiều dọc trong thiết bị tạo hình.
5.4.2.4. Để thử mẫu dây vòng tròn và mẫu vòng
dây xoắn ốc, phải cắt một đoạn đây đủ dài từ cuộn dây hoặc lõi dây để tạo thành
đủ một vòng. Cần đảm bảo dây không bị uốn và bị hỏng (xem Hình 1).
Để đo mẫu vòng dây tròn, tức là đo đường kính
trong của vòng, vòng được đặt trên mặt nằm ngang phẳng và sau đó đo đường kính
trung bình. Hình 2 và 3 chỉ rõ cách xác định vòng dây tròn hở và kín.
Để đo mẫu vòng dây xoắn ốc (khoảng dịch
chuyển các đầu cắt tại các góc bên phải với vòng) hoặc
a) Treo vòng kiểm lên một thanh đỡ hoặc lên
một bút chì v.v... sao cho các đầu cắt ở tại điểm thấp nhất (xem Hình 4a) và đo
khoảng hở của các đầu tại góc bên phải với mặt phẳng của vòng, hoặc
b) Đặt vòng kiểm trên mặt nằm ngang phẳng, đo
và ghi lại khoảng cách thẳng đứng giữa các đầu của vòng (xem Hình 4b). Phương
pháp thử này chỉ được sử dụng khi sự kết hợp của đường kính dây và mẫu vòng dây
tròn không tạo ra các điều kiện làm giảm hoặc loại bỏ vòng dây xoắn ốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Khiếu nại
Áp dụng các điều kiện về việc xử lý các khiếu
nại nếu trong ISO 404.
Hình 1 - Lấy mẫu dây
Hình 2 - Mẫu vòng
dây tròn kín
Hình 3 - Mẫu vòng
dây tròn hở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Vòng dây treo đứng. Độ dịch chuyển ngang
của các đầu cắt
b) Vòng dây nằm trên mặt phẳng. Độ dịch
chuyển đứng của các đầu cắt
Hình 4 - Mẫu vòng dây
xoắn ốc
PHỤ LỤC A
(tham khảo)
CÁC THÔNG TIN BỔ SUNG
A.1. Dấu hiệu phân loại mác thép
Phụ thuộc vào ứng suất, nhiệt độ làm việc lớn
nhất của thép mác 1 (xem Bảng A.1) có thể từ 120 °C đến 250 °C. Nếu độ chống
mài mòn lớn nhất được qui định cho thép trong tiêu chuẩn này. thép austenit mác
2 cũng được dùng, và cũng phụ thuộc vào ứng suất trong khoảng nhiệt độ làm việc
lớn nhất từ 120 °C đến 250 °C. Khoảng nhiệt độ làm việc lớn nhất của thép
austenit - mactenxit biến cứng phân tán mác 3 trong khoảng 250 °C đến 300 °C
phụ thuộc vào ứng suất. Thép này có giới hạn bền mỏi cao và giới hạn bền tăng ở
nhiệt độ nâng cao; nhưng độ chống mài mòn giảm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. Thay đổi giới hạn bền kéo bằng ram
Ram sẽ làm tăng giới hạn bền kéo so với trạng
thái kéo nguội lò xo. Việc xử lý dạng này sẽ giảm được ứng suất gia công tạo ra
do việc tạo hình lò xo.
Thép hóa bền bằng tiết pha mác 3 có độ tăng giới
hạn bền kéo lớn hơn nhờ ram so với các mác khác của tiêu chuẩn này.
Do đó, ram biến cứng tiết pha lò xo thành
phẩm là cơ bản. Số liệu tham khảo về sự tăng giới hạn bền kéo có thể đạt được
sau khi ram được qui định trong Bảng A.1.
A.3. Tính chất vật lý
Số liệu tham khảo về môđun đàn hồi và môđun
cắt được qui định trong Bảng A.1.
A.4. Từ tính
Cần lưu ý rằng tùy thuộc vào thành phần hóa
học và điều kiện nhiệt luyện mà các loại thép này có độ từ thẩm.
A.5 Hướng dẫn gia công và nhiệt luyện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tạo hình được tiến hành bằng phương pháp biến
dạng nguội. Do đó. việc tính toán dựa trên thực tế là khả năng biến dạng của
dây lò xo làm việc chịu cứng nguội bị hạn chế. Tùy thuộc vào các yêu cầu gia
công định hình, có thể dùng giới hạn bền kéo thấp hơn theo thỏa thuận khi đặt
hàng (xem Chú thích 3 ở Bảng A.2).
A.5.2. Nhiệt luyện
A.5.2.1 Bảng A.2 qui định các số liệu tham
khảo về nhiệt luyện được tiến hành đối với lò xo thành phẩm để đạt được giới
hạn bền và đặc tính đàn hồi thích hợp. Trong trường hợp đặc biệt, các phương
pháp nhiệt luyện bổ sung xác định bằng các thử nghiệm thực tế là cần thiết để
thỏa mãn các yêu cầu đã định.
A.5.2.2. Lò xo cần được làm sạch trước khi
nhiệt luyện. Nếu màu sắc lò xo sinh ra khi nhiệt luyện không đạt yêu cầu thì
việc nhiệt luyện được tiến hành trong môi trường được bảo vệ hoặc cần áp dụng
phương pháp làm sạch thích hợp để không làm giảm đặc tính của lò xo.
A.5.3. Rèn bằng búa với bột mài dạng cầu
Nếu lò xo được rèn bằng búa thì phải lưu ý bề
mặt được rèn không bị ảnh hưởng bởi chất mài mòn, ví dụ như sử dụng mạt rũa
không gỉ.
Bảng A.1 - Số liệu
tham khảo của môđun đàn hồi và môđun cứng vững (giá trị trung bình)
Đối với lò xo thành phẩm, các giá trị thấp
hơn có thể được xác định. Do vậy, các tiêu chuẩn dùng để tính toán cho lò xo có
thể qui định các giá trị khác với các giá trị nêu dưới đây dựa trên các kết quả
sau đây.
Mác thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môđun cứng vững 2)
Số
Ký hiệu
Điều kiện cung cấp
C
Điều kiện C + T 3)
Điều kiện cung cấp
C
Điều kiện C + T 3)
x 103
MPa
x 103
MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X 9 CrNi 18-8
180
185
70
73
2
X 5 CrNiMo 17-12-2
175
180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
71
3
X 7 CrNiAl 17-7
190
200
73
78
1) Giá trị môđun đàn hồi (E) được
tính từ môđun cứng vững (G) khi dùng công thức G = E/2.(1 + v),
trong đó v (hệ số Poisson) bằng 0,3. Số liệu được áp dụng cho giới hạn
bền kéo trung bình 1800 MPa. Đối với giới hạn bền kéo trung bình 1300 MPa, các
giá trị này thấp hơn 6 x 103 MPa. Các giá trị trung gian được xác
định bằng nội suy.
2) Các giá trị môđun cứng vững được áp dụng
cho dây có đường kính đền 2,8 mm và với giới hạn bền kéo trung bình 1800 MPa.
Đối với giới hạn bền kéo trung bình 1300 MPa, các giá trị giảm bớt 2 x 103
MPa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Xem bảng A.2, hình A.1 và Bảng 2.
Bảng A.2 - Số liệu
tham khảo để nhiệt luyện lò xo làm từ dây
Mác thép
Nhiệt độ, °C
Thời gian
Cách làm nguội
Số
Ký hiệu
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250 đến 425
30 phút đến 4 giờ
không khí
2
X-5 CrNiMo 17-12-2
3
X 7 CrNiAI 17-7
450 đến 480
30 phút đến 1 giờ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
1) Phân loại về số liệu giới hạn bền kéo
được cho trong bảng 2 và hình A. 1.
2) Các điều kiện ram tối ưu có thể rất khác
nhau. Người chế tạo lò xo có thể chọn các điều kiện ram phù hợp với mục đích
cũng xem A.5.2.1.
3) Các số liệu ram áp dụng cho lò xo chịu
nén và chịu kéo không có lực kéo ban đầu.
Nhìn chung, lò xo kéo có lực kéo ban đầu
không được ram ở cùng nhiệt độ cao như các lò xo trong bảng này, nếu chấp
nhận giảm vừa phải của lực kéo ban đầu, nhiệt độ ram lớn nhất là 200 °C cho
thép mác 1 và 2, 300 °C cho thép mác 3.
Hình A.1 - Số liệu
tham khảo về độ tăng giới hạn bền kéo của dây thép kéo nguội khi ram (xem Bảng A.2)