TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC
TCVN 2752 - 78
CAO SU
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ TRƯƠNG NỞ TRONG CÁC CHẤT LỎNG (DẦU, AXÍT, KIỀM)
Rubber
Method of testing the degree of swellng in the liquids (old, acid, base)
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử độ trương nở của cao
su trong chất lỏng, bao gồm việc xác định khối lượng hay thể tích của mẫu thử
trước và sau khi trương nở.
1. MẪU THỬ
1.1. Mẫu để thử độ trương nở có kích thước 20 x 20 mm,
được đột từ tấm cao su lưu hóa có chiều dày 2,0 ± 0,3 mm. Khi thử thành
phần, cho phép dùng mẫu có hình dạng tùy thuộc sản phẩm nhưng khối lượng mẫu
không được nhỏ hơn 1g.
Chú thích: Trong trường hợp sản phẩm có khối lượng nhỏ hơn 1g,
cho phép dùng đồng thời một vài sản phẩm cùng một loại, cùng một hình dáng để
làm một mẫu.
1.2. Kết quả thử độ trương nở của mẫu chỉ được so sánh với
nhau khi mẫu có cùng một hình dạng và thể tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Khi thử mẫu lấy từ sản phẩm, cho phép có một số
khuyết tật cơ học nhỏ trên sản phẩm.
1.4. Nếu mẫu cao su có chứa bột lalc, dùng vải khô, mềm lau
sạch. Trường hợp bề mặt mẫu không nhẵn cho phép dùng vải tẩm rượu lau nhanh bề
mặt mẫu, sau đó dùng vải khô lau lại mẫu.
2. DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM
2.1. Dụng cụ thí nghiệm phải làm từ vật liệu trung tính, đối
với các chất lỏng dùng để xác định độ trương nở. Dụng cụ phải có hình dáng
thuận tiện cho thao tác thí nghiệm.
2.2. Dung tích của bình thử phải đảm bảo cho mẫu nhúng ngập
hoàn toàn vào chất lỏng. Với mẫu được cắt từ tấm cao su đã lưu hóa có chiều dầy
2,0 ± 0,3 mm, lượng chất lỏng để thử không được ít hơn 30 ml cho
một mẫu. Trong trường hợp mẫu thử từ thành phẩm lượng chất lỏng không được ít
hơn 30 ml trên 1 g mẫu thành phẩm.
2.3. Khi xác định độ trương nở của một lượng ít mẫu ở nhiệt
độ đến 70oC, cho phép không cần dùng bình thử mà dùng cốc thường.
2.4. Việc xác định độ trương nở của cao su ở nhiệt độ 70oC
và cao hơn trong các chất lỏng có nhiệt độ bốc cháy dưới 180oC, đều
phải tiến hành trong thùng có nắp đậy kín.
Khi xác định độ trương nở của cao su ở nhiệt độ cao hơn 130oC
trong tất cả các chất lỏng, đều phải tiến hành trong thùng đậy nắp kín.
3. TIẾN HÀNH THỬ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Phương pháp khối lượng
Để xác định độ trương nở của cao su bằng phương pháp khối
lượng, đem cân mẫu trước và sau khi trương nở.
Tính phần trăm khối lượng trương nở (∆ G) theo công thức:
∆ G =
trong đó:
G0 – khối lượng mẫu trước khi trương nở, tính
bằng g;
G1 – khối lượng mẫu sau khi trương nở, tính bằng g.
3.3. Phương pháp thể tích thủy tĩnh
Cho mẫu cao su đã chuẩn bị để thử vào chén hoặc treo lên dây
và đem cân trong không khí. Dùng dây này để treo mẫu lên đòn cân. Đặt cốc dựng
nước cất đã sơ bộ giữ trong máy điều nhiệt 15 phút ở nhiệt độ 20 ± 1oC
lên giá đỡ của cân. Nhúng mẫu thử vào nước, không để mẫu chạm vào thành và đáy
cốc rồi đem cân. Mẫu đã nhúng vào nước không được có bọt khí ở trên mặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần trăm thể tích trương nở (∆ V) tính theo công thức:
∆V =
trong đó:
V0 – thể tích mẫu trước khi trương nở, tính bằng cm3;
V1 – thể tích mẫu sau khi trương nở, tính bằng cm3;
P0 – khối lượng mẫu trong không khí trước khi trương
nở, tính bằng g;
P1 – khối lượng mẫu trong nước trước khi trương
nở, tính bằng g;
P2 – khối lượng mẫu trong không khí sau khi
trương nở, tính bằng g;
P3 – khối lượng mẫu trong nước sau khi trương nở,
tính bằng g;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Để đơn giản cho tính toán, trong công thức đã cho trên
đây, lấy khối lượng riêng của nước ở 20oC ± 1oC là 1 và
giá trị bằng số của khối lượng nước tính bằng g là trị số thể
tích nước tính bằng cm3.
3.4. Phương pháp thể tích tỷ trọng
Mẫu chuẩn bị xong, đem cân trong không khí, sau đó thả mẫu
vào bình đo tỷ trọng chuyên dùng có cổ rộng và có ống mao dẫn. Đổ đầy nước cất
vào bình và đem cân. Trước khi đem cân, phải để bình tỷ trọng trong bình nước
cất có nhiệt độ 20 ± 1oC ít nhất 15 phút. Sau đó lấy ra, dùng giấy
lọc và vải mềm lau cẩn thận bên ngoài bình. Tiến hành cân mẫu trước và sau khi
trương nở trong cùng một bình đo tỷ trọng. Trong khi cân phải để ý cho bình đo
tỷ trọng không có bọt khí.
Thể tích phần trăm trương nở (∆V) được tính theo công thức:
∆V =
trong đó:
V0 – thể tích mẫu trước khi trương nở, cm3;
V1 – thể tích mẫu sau khi trương nở, cm3;
d – khối lượng bình đo tỷ trọng cùng với mẫu và nước trước
khi trương nở, tính bằng g;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a – khối lượng mẫu cao su trong không khí trước khi trương
nở, tính bằng g;
a1 - khối lượng mẫu cao su trong không khí sau
khi trương nở, tính bằng g;
b – khối lượng bình đo tỷ trọng và nước không có mẫu, tính
bằng g.
4. NHỮNG ĐIỀU KIỆN CHUNG KHI THỬ
4.1. Mẫu dùng để thử độ trương nở, phải cân chính xác đến
0,001g.
4.2. Dây mảnh dùng để treo mẫu khi cân không được bị chất
lỏng thử phá hủy. Đặt mẫu vào vị trí lơ lửng trong bình, sao cho mẫu không bị
chạm vào bình và tất cả mọi phía đều được chất lỏng bao phủ.
4.3. Loại chất lỏng, nồng độ, nhiệt độ và thời gian cho mẫu
trương trong chất lỏng, được xác định theo yêu cầu kỹ thuật áp dụng cho từng
loại cao su đem thử.
4.4. Các chất lỏng đem thử trương nở phải được kiểm tra các
yêu cầu kỹ thuật. Đối với các dầu là dẫn xuất của dầu mỏ, phải kiểm tra tỷ
trọng (với độ chính xác đến 0,001) và điểm anilin.
Kết quả kiểm tra của dầu phải ghi vào biên bản phân tích mẫu
cao su.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6. Sau khi ngâm mẫu trong chất lỏng thử đã đến thời gian
quy định. Lấy mẫu ra và cho vào bình đựng nước cất khác để rửa (nếu cho trương
nở trong axit hoặc kiềm) cho vào bình xăng để rửa (nếu cho trương nở trong dầu
hỏa) và cho vào bình cồn để rửa (nếu cho trương nở trong dầu thực vật) trong 30
giây. Sau khi rửa 50 mẫu trở lên, phải thay chất lỏng dùng để rửa và lượng tổng
cộng của chất lỏng dùng để rửa 50 mẫu, phải không ít hơn 1,5 lít.
Chú thích: Sau khi cho trương nở trong các chất lỏng dễ bay hơi (dầu
hỏa, xăng, ete….) không cần rửa mẫu.
4.7. Trường hợp thử trương nở cao su trong chất lỏng không
được quy định trong điều 4.6, phải tiến hành rửa mẫu cao su sau khi trương nở
trong chất lỏng dễ bay hơi mà chất lỏng này phải hòa tan được chất lỏng đã dùng
để trương nở mẫu cao su.
Chú thích: Khi thử độ trương nở trong hỗn hợp rượu glyxêrin, phải rửa
mẫu trong nước nhưng phải tiến hành làm khô theo quy định của điều 4.9.
4.8. Khi thử trương nở mẫu trong chất lỏng dễ bay hơi, phải
lấy mẫu đã rửa ra khỏi bình, vẩy bớt chất lỏng, dùng giấy lọc lau mẫu và đem
cân.
4.9. Khi thử trương nở cao su trong chất lỏng khó bay hơi,
phải lấy mẫu ra khỏi chất lỏng, đặt mẫu lên mảnh giấy lọc, giữ mẫu 3 đến 4
phút, sau đó quay sang mặt khác và lại giữ ở mặt đó 3÷4 phút. Rồi đặt mẫu vào
cốc đã cân bì, đậy nắp và đem cân.