Chất chiết nấm men
|
2,5 g
|
Dịch thủy phân tryptic của casein (trypton)
|
5,0 g
|
Glucoza ngậm một phân tử nước (C6H12O6.H2O)
|
1,0 g
|
Sữa bột gầy
|
1,0 g
|
Thạch
|
10 g đến 15 ga
|
Nước
|
1 000 ml
|
a Phụ thuộc vào sức đông của thạch
|
|
Trong tất cả các trường hợp, cần phải thêm
sữa bột gầy cho dù là môi trường hoàn chỉnh khô thương mại và nhà cung cấp
khuyến nghị không cần phải bổ sung.
5.2.2. Chuẩn bị
Cần chuẩn bị 2 lít môi trường của cùng một
lô. Nếu sử dụng môi trường hoàn chỉnh khô thương mại thì tuân thủ hướng dẫn của
nhà sản xuất nhưng phải bổ sung sữa bột gầy. Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng
đạt 7,0 ± 0,2 ở khoảng 450C.
Nếu môi trường được chuẩn bị từ các thành
phần cơ bản khô thì hòa tan và phân phối vào nước đã được làm nóng trước theo
thứ tự sau: chất chiết nấm men, trypton, glucoza và cuối cùng là sữa bột gầy.
Đun nóng để hòa tan và phân phối môi trường. Bổ sung thạch và đun đến sôi, vừa
đun vừa khuấy đến khi hòa tan hoàn toàn. Hoặc có thể đun sôi hỗn hợp trong 30
min. Lọc môi trường qua giấy lọc, nếu cần. Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng
đạt 7,0 ± 0,2 ở khoảng 450C.
Phân phối 250 ml môi trường nuôi cấy vào các
chai (6.10). Khử trùng các chai cùng lúc trong nồi hấp áp lực (6.1) ở 1210C
trong 15 min.
Bảo quản môi trường đã chuẩn bị nơi tối ở
nhiệt độ từ 00C đến 50C và sử dụng trong vòng 1 tháng.
5.3. Các chất pha loãng: dung dịch
muối/pepton hoặc dung dịch Ringer một phần tư cho mỗi lô.
5.3.1. Dung dịch muối/pepton
Chất pha loãng này được dùng cho các mục đích
chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pepton
1,0 g
Natri clorua (NaCl)
8,5 g
Thêm nước đến
1000 ml
5.3.1.2. Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trong nước, đun nóng
nếu cần. Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng đạt 7,0 ± 0,2 ở 250C.
5.3.2. Dung dịch Ringer một phần tư
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri clorua (NaCl)
2,25 g
Kali clorua (KCl)
0,105 g
Canxi clorua khan (CaCl2)
0,06 g
Natri hydrocacbonat (NaHCO3)
0,05 g
Thêm nước đến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2.2. Chuẩn bị
Hòa tan các muối trong nước. Chỉnh pH sao cho
sau khi khử trùng đạt 6,9 ±
0,2 ở 250C.
5.3.3. Chuẩn bị chất pha loãng
Khử trùng chất pha loãng bằng cách hấp áp lực
với từng lượng không lớn hơn 500 ml. Sau đó dùng ống đong chia độ vô trùng hoặc
các dụng cụ phân phối khác (6.11) để phân phối các phần 90 ml chất pha loãng ở
nhiệt độ phòng vào các chai pha loãng mẫu (6.8) vô trùng và dùng pipet một vạch
dung tích 5 ml hoặc pipet chia độ hoặc các dụng cụ phân phối khác (6.12) để
phân phối các phần 5 ml chất pha loãng vào các ống nghiệm vô trùng (6.9). Khi
sử dụng pipet, chạm đầu pipet vào mặt nghiêng của bình chứa để đảm bảo phân
phối chính xác lượng chất pha loãng.
CHÚ THÍCH: Việc phân phối các phần chất pha
loãng trước khi khử trùng có thể dẫn đến sự bay hơi không đồng đều, kết quả là
các phần chất pha loãng có nồng độ cuối cùng khác nhau.
Làm mát và bảo quản chất pha loãng và các
phần chất pha loãng đã phân phối ở nhiệt độ từ 00C đến 50C.
Sử dụng chất pha loãng và các phần chất pha loãng đã phân phối chậm nhất trong
ngày tiếp theo.
6. Thiết bị và dụng
cụ thủy tinh
Khử trùng các thiết bị có khả năng tiếp xúc
với mẫu cần phân tích, chất pha loãng, các nồng độ pha loãng hoặc môi trường
nuôi cấy theo TCVN 6404 (ISO 7218) và TCVN 6263 (ISO 8261).
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử
nghiệm vi sinh thông thường và cụ thể sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Tủ sấy, có thể vận hành ở
nhiệt độ lớn hơn 180 0C.
6.3. Tủ ấm, có thể vận hành ở 30 0C
± 1 0C và ở
tất cả các điểm trong dải nhiệt độ cho phép hoạt động của tủ.
6.4. Máy đo pH, hiệu chỉnh theo nhiệt
độ, độ chính xác đến ± 0,1 đơn vị pH.
6.5. Nồi cách thủy, có thể vận hành ở 20 0C
± 1 0C, 45 0C
± 1 0C và
từ 44 0C đến 47 0C.
6.6. Kính lúp, loại có độ phóng đại
từ 2x đến 4x và loại có độ phóng đại ít nhất 8x.
6.7. Bi thủy tinh, có đường kính khoảng
6 mm.
6.8. Chai pha loãng, dung tích danh định
từ 150 ml đến 250 ml, có nắp đậy kín, chứa từ 5 đến 10 viên bi thủy tinh (6.7).
Cho bi thủy tinh vào trước khi khử trùng chai pha loãng.
6.9. Ống nghiệm, dài 150 mm, đường
kính 15 mm, có nắp đậy.
6.10. Chai, dung tích danh định
500 ml, có nắp đậy, để bảo quản các phần 250 ml môi trường nuôi cấy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.12. Pipet một vạch hoặc pipet chia độ, được hiệu chuẩn, có
khả năng phân phối 1 ml, 5 ml và 10 ml phù hợp với loại A của TCVN 7151 : 2002
(ISO 648:1977), hoặc TCVN 7150-4(ISO 835-4) hoặc các dụng cụ phân phối khác có
độ chính xác tương đương.
6.13. Đĩa Petri, làm bằng thủy tinh
không màu trong suốt hoặc vật liệu nhựa, đường kính trong của đáy là 90 mm và
không gây ảnh hưởng đến kết quả đếm khuẩn lạc.
6.14. Máy khuấy trộn cơ học, có khả năng trộn
lượng chứa trong ống nghiệm, làm việc theo nguyên tắc lệch tâm (ví dụ: máy trộn
vortex).
6.15. Cân, có phạm vi đo thích hợp, có thể cân
chính xác đến 0,05 g.
7. Lấy mẫu
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải là mẫu đại
diện và không bị hư hỏng hoặc bị biến đổi chất lượng trong suốt quá trình vận
chuyển và bảo quản.
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn
này. Nên lấy mẫu theo TCVN 6400 (ISO 707).
8. Chuẩn bị mẫu thử
8.1. Sữa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2. Sữa bột
Trộn đều lượng chứa trong vật chứa kín bằng
cách lắc và đảo nhiều lần. Nếu mẫu thử đựng trong vật chứa kín nguyên vẹn và
quá đầy để có thể trộn đều thì chuyển mẫu sang vật chứa lớn hơn sau đó trộn
đều.
9. Cách tiến hành
9.1. Yêu cầu chung
Trong phương pháp đếm khuẩn lạc, các đĩa cấy
có thể thường xuyên không đếm được hoàn toàn hoặc chỉ đếm được một phần do
nhiều nguyên nhân khác nhau (khuẩn lạc mọc lan, nấm mốc phát triển, v.v…). Đối
với phương pháp hiện hành, chỉ chấp nhận thiếu một số giới hạn kết quả đếm (xem
10.1). Nếu thiếu quá nhiều kết quả thì hoặc là do vật liệu mẫu không thích hợp
đối với phép thử hoặc có sai sót kỹ thuật. Trong trường hợp như vậy, lặp lại
quy trình với vật liệu mẫu khác thích hợp hơn hoặc tuân thủ nghiêm ngặt quy
trình phân tích.
9.2. Số lượng các bước pha loãng thập phân
Xác định số bước pha loãng thập phân dựa trên
mật độ vi sinh vật dự kiến có trong mẫu như sau:
a) khi số đếm dự kiến nhỏ hơn 100 000 trong 1
ml hoặc trong 1 g mẫu thì chuẩn bị dung dịch pha loãng thập phân đến 0,1 (một
bước pha loãng thập phân);
b) khi số đếm dự kiến từ 100 000 đến 1 000
000 trong 1 ml hoặc 1 g mẫu thì chuẩn bị dung dịch pha loãng thập phân đến 10-2
(hai bước pha loãng thập phân);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3. Chuẩn bị dung dịch pha loãng thập phân
đầu tiên
9.3.1. Sữa
Dùng pipet vô trùng (6.12) để lấy 1 ml mẫu
thử (8.1) và thêm vào 9 ml chất pha loãng (5.3) (hoặc 10 ml mẫu thử trong 90 ml
chất pha loãng hoặc 11 ml mẫu thử trong 99 ml chất pha loãng). Lắc đều dung
dịch pha loãng ban đầu [ví dụ: lắc bằng tay 25 lần chuyển động ngang 300 mm
trong 7 s hoặc dùng máy khuấy trộn cơ học (6.14) từ 5 s đến 10 s] để đạt được
độ pha loãng 10-1.
9.3.2. Sữa bột
9.3.2.1. Mở vật chứa (8.2), dùng dao trộn để
lấy lượng phần mẫu thử cần thiết và tiến hành theo 9.3.2.2. Đậy ngay vật chứa.
9.3.2.2. Cân 10 g mẫu thử vào dụng cụ thủy
tinh thích hợp (ví dụ: cốc có mỏ) và sau đó cho sữa bột vào chai pha loãng chứa
chất pha loãng thích hợp (5.3). Cách khác, cân 10 g mẫu trực tiếp vào chai pha
loãng chứa chất pha loãng thích hợp. Để hòa tan mẫu thử, xoay nhẹ nhàng để làm
ướt sữa bột sau đó lắc chai (ví dụ: 25 lần với chuyển động ngang 300 mm trong
khoảng 7 s). Có thể sử dụng máy trộn kiểu nhu động làm thiết bị lắc. Để yên
trong 5 min, thỉnh thoảng lắc.
9.4. Chuẩn bị các dung dịch pha loãng thập
phân tiếp theo
Chuẩn bị dung dịch pha loãng tiếp theo theo
TCVN 6263 (ISO 8261).
9.5. Làm tan chảy môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.6. Chuẩn bị các dung dịch pha loãng nhị
phân và cấy môi trường
9.6.1. Dãy pha loãng đầu tiên (S1)
Lấy 12 ống nghiệm pha loãng (6.9) chứa 5 ml
dung dịch pha loãng được bảo quản lạnh (5.3.3).
Chuẩn bị các dung dịch pha loãng nhị phân (D1,
D2,…) bằng cách dùng pipet mới dung tích 5 ml để lấy 5 ml huyền phù
của dung dịch pha loãng trước đó (9.4) vào ống nghiệm chứa 5 ml chất pha loãng.
Trộn huyền phù 5 lần trong 5 s bằng máy khuấy (6.14) trước mỗi lần lấy huyền
phù để đưa vào ống nghiệm. Đặt chai pha loãng thập phân cuối cùng (9.4) trở lại
tủ lạnh ngay sau khi lấy dịch cấy đầu tiên.
Trước khi bắt đầu tiến hành dãy pha loãng nhị
phân tiếp theo, cấy 3 đĩa Petri (P1, P2 và P3)
từ mỗi dung dịch pha loãng trong số 12 dung dịch pha loãng, dùng pipet chia độ
hoặc pipet một vạch dung tích 1 ml (6.12). Sử dụng pipet vô trùng mới cho mỗi
dung dịch pha loãng.
Sau khi cấy tất cả các đĩa của các dãy (S1),
rót từ 12 ml đến 15 ml môi trường nuôi cấy (9.5) được làm nóng chảy và được làm
ấm (từ 44 0C đến 47 0C) vào mỗi đĩa Petri theo thứ tự
đúng như lúc cấy mẫu. Cẩn thận trộn môi trường với dịch cấy bằng cách xoay đều
các đĩa Petri để các khuẩn lạc phân bố đồng đều sau khi ủ. Để cho hỗn hợp đông
lại bằng cách đặt các đĩa Petri trên bề mặt phẳng và nguội.
9.6.2. Các dãy pha loãng tiếp theo (S2,
S3 và S4)
Sau khi hoàn thành dãy pha loãng đầu tiên và
đổ đĩa, chuẩn bị các dãy pha loãng thứ hai, thứ ba và thứ tư (S2, S3
và S4) tương tự, bắt đầu một dãy pha loãng bằng cách trộn đều lượng
chứa trong chai pha loãng thập phân cuối cùng (9.4) được bảo quản trong tủ lạnh
trong thời gian chờ đợi trước đó. Dùng 2 phần hoặc 3 phần, mỗi phần gồm 250 ml
môi trường đã được làm tan chảy để đổ đĩa cho mỗi dãy pha loãng và loại bỏ phần
môi trường còn dư.
9.7. Ủ ấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Thông tin này có thể có ích nếu
xuất hiện biến thiên quá lớn giữa các đĩa cấy và có thể xem xét ảnh hưởng của
việc chồng đĩa.
Không để các chồng đĩa sát nhau và sát thành
tủ ấm cũng như trần tủ ấm. Không để các khay trong tủ ấm.
9.8. Mã hóa ngẫu nhiên các đĩa và đếm khuẩn
lạc
9.8.1. Mã hóa ngẫu nhiên
Không đếm các đĩa theo thứ tự pha loãng hoặc
nhóm theo các bước pha loãng vì điều này có thể dẫn đến kết quả ước lượng độ
biến thiên thấp do người đếm khuẩn lạc có thể có mong muốn chủ quan tới kết
quả. Vì vậy, trước tiên phải kiểm tra và mã hóa các đĩa như mô tả trong điều
này bởi một người không tham gia vào quá trình đếm ở 9.8.2.
Bắt đầu từ dãy pha loãng nhất, lựa chọn các
dung dịch pha loãng có thể đếm được, nghĩa là các dung dịch pha loãng có số đếm
dự kiến trung bình từ 5 đến 300 khuẩn lạc mỗi đĩa.
Mã hóa tất cả các đĩa của dung dịch pha loãng
đếm được, sử dụng bảng số ngẫu nhiên để mã hóa ngẫu nhiên các đĩa của tất cả
các dãy và các dung dịch pha loãng. Xem Bảng 1 về một bảng số ngẫu nhiên như
vậy; cũng có thể sử dụng các số ngẫu nhiên từ 1 đến 144. Xóa các dấu hiệu ban
đầu trên các đĩa, nên sử dụng các nhãn dán có thể tháo rời. Chỉ rõ các đĩa không
đếm được bằng dấu trừ trong quy trình (xem Bảng 2).
9.8.2. Đếm khuẩn lạc
Kiểm tra các đĩa dưới ánh sáng dịu. Để hỗ trợ
quá trình đếm, nên dùng kính lúp (6.6) và/hoặc máy đếm thích hợp. Chú ý tránh
đếm nhầm các thành phần mẫu không hòa tan hoặc các chất kết tủa trong các đĩa
với các khuẩn lạc nhỏ. Kiểm tra các khuẩn lạc nghi ngờ này, sử dụng kính lúp có
độ phóng đại cao hơn (6.6) để phân biệt khuẩn lạc với các chất ngoại lai, nếu
cần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch giữa các số đếm có thể ảnh hưởng đến
kết quả đánh giá, như các đĩa bị mọc lan trên toàn bộ hoặc một đĩa cần được chỉ
rõ trong bảng (Hình 2).
Việc mã hóa và đếm khuẩn lạc phải thực hiện
trong ngày kết thúc ủ ấm.
10. Ước lượng thống
kê
10.1. Sự phù hợp của
bộ dữ liệu
CHÚ THÍCH: Trong các bảng và các công thức,
kí hiệu i, j và k tương ứng là chỉ số của dãy pha loãng S, các dung dịch pha
loãng D và các đĩa P.
Khi không thể đếm được tất cả 3 đĩa song song
của bất kỳ một độ pha loãng nào đó thì loại bỏ tất cả các số đếm của dung dịch
pha loãng đó ở 3 dãy pha loãng khác.
Thực nghiệm có thể ước lượng thống kê khi có
ít nhất dữ liệu của 5 mức pha loãng nhị phân. Có thể chấp nhận thiếu 5% số đếm
[nghĩa là: 3 đĩa cấy trong tổng số 60 đĩa (5 mức pha loãng) hoặc 4 đĩa cấy
trong tổng số 72 đĩa (6 mức pha loãng)] trừ trường hợp số thiếu nằm trọn trong
bộ ba đĩa song song. Trong trường hợp này, phải loại bỏ tất cả các đĩa của dung
dịch pha loãng tương ứng.
Thêm vào đó, số đếm trung bình mong muốn của
5 hoặc 6 độ pha loãng chấp nhận được phải nằm trong khoảng 5 đến 300 khuẩn lạc
trong mỗi đĩa.
Nếu tất cả các điều kiện trên không được đáp
ứng thì bộ dữ liệu coi như không đầy đủ. Lặp lại quy trình, chọn vật liệu mẫu thích
hợp hơn (nếu có quá nhiều đĩa không đếm được) hoặc tuân thủ nghiêm ngặt hơn các
hướng dẫn sử dụng, hoặc cả hai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 - Ví dụ về
bảng ghi các số đếm khuẩn lạc, sử dụng trong quá trình đếm đĩa đã được mã hóa
trong Bảng 1 theo số thứ tự đĩa
Đĩa
Số khuẩn lạc
Đĩa
Số khuẩn lạc
Đĩa
Số khuẩn lạc
Đĩa
Số khuẩn lạc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37
73
109
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
74
110
3
39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
111
4
40
76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
41
77
113
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42
78
114
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
79
115
8
44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
116
9
45
81
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
46
82
118
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47
83
119
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
84
120
13
49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
121
14
50
86
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
51
87
123
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52
88
124
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
89
125
18
54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
126
19
55
91
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
56
92
128
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57
93
129
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
94
130
23
59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
131
24
60
96
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
61
97
133
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62
98
134
27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99
135
28
64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
136
29
65
101
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
66
102
138
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
67
103
139
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
104
140
33
69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
141
34
70
106
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
71
107
143
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72
108
144
CHÚ THÍCH: Các đĩa không được đếm hoặc
không thể đếm được thì ghi "-", các đĩa không có khuẩn lạc thì ghi
"O".
10.2. Ước lượng bộ dữ
liệu đầy đủ
(xem
Hình 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi số đếm thuộc về một dãy pha loãng cụ thể
Si (S1, S2, S3 hoặc S4),
một dung dịch pha loãng cụ thể Dj (D1, D2, …D6,
trong đó D1 là dung dịch pha loãng ít nhất cho các đĩa có thể đọc
kết quả) và một đĩa cụ thể Pk (P1, P2 hoặc P3).
Để khái quát hơn về các kết quả, sắp xếp các số đếm ở Bảng 2 theo dãy pha loãng
Sj, nồng độ pha loãng Dj và các đĩa cấy Pk như
trong Bảng 3.
Bảng 3 - Lập bảng các
số đếm
Si
Dj
Pk
P1
P2
P3
S1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C111
C112
C113
D2
C121
C122
C123
Dj
C1j1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
…
…
…
…
S2
D1
C211
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D2
…
…
…
Dj
…
…
…
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
…
Si
Dj
…
Cij2
…
…
….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
…
CHÚ THÍCH: C123 là số đếm của
đĩa thứ ba, dung dịch pha loãng thứ hai của dãy pha loãng đầu tiên.
10.2.2. Kiểm tra tính đồng nhất của việc đổ
đĩa: phép thử G2P
Bước đầu tiên trong ước lượng thống kê các số
đếm (xem Hình 2) bao gồm xác định độ lớn của tính đồng nhất có ý nghĩa thống kê
của các đĩa cấy lặp lại. Phép thử này được tiến hành để phát hiện các kết quả
là "quá tốt", nghĩa là: phát hiện các trường hợp trong đó độ biến
thiên các số đếm giữa các đĩa song song P1, P2 và P3
nhỏ hơn dự kiến ("phân tán thấp"). Điều này, ví dụ, có thể có nguyên
nhân từ việc mã hóa các đĩa không hợp lí trước khi đếm.
Tính đồng nhất có ý nghĩa thống kê là số đạt
được như sau (xem Phụ lục A để có thêm thông tin chi tiết về phép thử G2P
và ví dụ ở Bảng 6).
a) Xác định giá trị trung bình Cij
của từng nhóm 3 đĩa song song (ví dụ: C12 = C121 + C122
+ C123)/3, trung bình các kết quả của mỗi hàng được chỉ ra ở trong
bảng).
b) Tính toán mỗi đĩa với số đếm Cijk,
giá trị Cijk.ln(Cijk/Cij), với Cij
là giá trị trung bình các kết quả của bộ đĩa cấy song song.
c) Tính tổng 3 giá trị trong mỗi hàng (các
đĩa cấy song song) và nhân với 2 để thu được giá trị G2 riêng biệt
cho mỗi bộ đĩa song song. Viết các thông số vào trong bảng. Tính tổng các giá
trị của tất cả các độ pha loãng của các dãy pha loãng để thu được giá trị thử:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó s là số dãy pha loãng, d là số bước
pha loãng và p là số đĩa.
CHÚ THÍCH: Công thức thay thế, (A.6) và
(A.7), được nêu trong Phụ lục A.
d) So sánh giá trị của G2P
với các giá trị ("khi" bình
phương) trong Bảng 4 với 40 bậc tự do (df = 40) trong trường hợp 5 dung dịch
pha loãng và 48 bậc tự do (df = 48) trong trường hợp 6 dung dịch pha loãng. Nếu
một số kết quả bị thiếu (xem 10.1) thì lấy bậc tự do df trừ đi số kết quả bị
thiếu trước khi so với các giá trị trong Bảng 4.
Nếu giá trị G2P thấp
hơn giá trị xác suất 0,995 trong bảng thì các số đếm của các đĩa song song có
độ biến thiên thấp hơn dự kiến: các giá trị đó rất đồng nhất về mặt thống kê.
Người phân tích phải xác nhận điều này bằng cách mã hóa ngẫu nhiên các đĩa một
lần nữa và đếm lại từ đầu. Trong trường hợp xác nhận, phải lặp lại việc thực
nghiệm và tuân thủ nghiêm ngặt quy trình.
Nếu giá trị G2P lớn hơn
giá trị xác suất (P) 0,995 % trong bảng thì độ biến thiên giữa các đĩa song
song không quá thấp. Tiếp tục phép thử theo 10.2.3.
Nếu giá trị G2P lớn hơn
đáng kể so với giá trị xác suất 0,01 thì các đĩa song song có độ biến thiên lớn
hơn dự kiến. Lưu ý đến điều này vì có thể sử dụng để diễn giải về độ biến thiên
tổng thể trong các giai đoạn sau này.
Bảng 4 - Các giá trị
cho (P = 0,01 và P = 0,995)
df
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
df
37
59,89
18,59
44
68,71
23,58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61,16
19,29
45
69,96
24,31
39
62,43
20,00
46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,05
40
63,69
20,71
47
72,44
25,78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48
73,68
26,51
Hình 2 - Lưu đồ phân
tích thống kê đối với nghiên cứu thành thạo đếm khuẩn lạc tại phòng thử nghiệm
10.2.3. Thử nghiệm tính đồng nhất chung của
các số đếm
10.2.3.1. Phép thử G2A
Bước thứ hai (xem Hình 2) bao gồm xác định độ
lớn của tính đồng nhất có ý nghĩa thống kê của toàn bộ dữ liệu. Trong phép thử
này, các số đếm được so sánh với các giá trị dự kiến, có tính đến ảnh hưởng của
các dung dịch pha loãng.
Tính đồng nhất có ý nghĩa thống kê chung là
một số đơn thu được như sau (xem thêm Ví dụ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thể tích mẫu của bước pha loãng cao nhất Dd
chứa các khuẩn lạc được đếm (D5 hoặc D6) được coi là một
đơn vị thể tích (Vd = 1). Đối với mỗi bước pha loãng thấp hơn Di,
thể tích mẫu tương ứng Vi có thể xác định như sau:
Vi = Vd.2a
Trong đó a là số dung dịch pha loãng nhị phân
giữa Di và dung dịch pha loãng cao nhất Dd.
VÍ DỤ: Giả sử dung dịch pha loãng cao nhất có
các số đếm hợp lệ là D5, tương ứng với độ pha loãng 2-10,
thể tích mẫu của dung dịch pha loãng này được coi là 1 đơn vị thể tích (V5
= 1). Thể tích tương ứng V3 của dung dịch pha loãng D3 (2-8),
với hai bước pha loãng nhị phân từ D5, được tính: V3 = V5
x 22 = 4 đơn vị thể tích V5.
1) Tính số khuẩn lạc dự kiến trong một đơn vị
thể tích mẫu e = SCijk/SVijk và từ đó tính số khuẩn
lạc dự kiến E(Cijk) = e.Vijk đối với mỗi độ pha loãng.
2) Tính giá trị Cijk.ln[Cijk/E(Cijk)]
đối với số đếm Cijk của mỗi đĩa.
3) Nếu Cijk = 0 thì giá trị nêu
trên cũng tương đương với 0.
4) Tính giá trị G2(2)
đối với mỗi hàng (một bộ các đĩa song song) (nghĩa là: G2 với 2 bậc
tự do nếu không bị thiếu dữ liệu) bằng cách cộng giá trị của bộ ba đĩa và nhân
tổng này với 2.
G2(2) = 2 [ (Cijk . ln) ]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Tính tổng các giá trị G2(2)
của toàn bộ các dãy pha loãng và dung dịch pha loãng trong bảng. Bằng cách này,
giá trị của phép thử thu được như sau:
G=
So sánh giá trị G2A với
các giá trị trong Bảng 5, trong đó df bằng số
lượng số đếm sử dụng trong tính toán trừ đi 1. Nếu giá trị Gthấp hơn giá trị xác suất 0,01 trong
bảng thì các số đếm là đồng nhất có ý nghĩa thống kê. Tất cả các bước trong khi
tiến hành phương pháp (lấy mẫu con, pha loãng, đổ đĩa, đếm khuẩn lạc) coi như
được chấp nhận. Các ước lượng tiếp theo là không cần thiết và có thể kết luận
về phép phân tích tại đây.
Bảng 5 - Các giá trị
cho (P = 0,01)
df
df
56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
67
96,82
57
84,75
68
98,02
58
85,96
69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59
87,17
70
100,42
71
101,62
Nếu giá trị G lớn
hơn giá trị xác suất 0,01 trong bảng thì tiến hành phân tích phương sai (ANOVA)
của dữ liệu để xác định và định lượng nguồn các biến thiên quá mức (lấy mẫu
con, pha loãng, đổ đĩa, đếm khuẩn lạc).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Khi phần tăng thêm ở mức trung bình thì lý
do có thể là có một số bước trong phương pháp có độ biến thiên lớn hơn dự kiến
một chút nếu phương pháp được áp dụng đúng. Tuy nhiên, độ biến thiên vượt mức
này không quá lớn để không thể sử dụng kết quả trong tính toán. Trong trường
hợp này, hàm G2A là dấu hiệu cảnh báo: phương pháp vẫn có
thể được áp dụng nhưng cần phải kiểm soát thường xuyên để đảm bảo độ biến thiên
không trở nên quá tồi tệ.
b) Khi phần tăng thêm trở nên đáng kể (G2A
lớn hơn nhiều so với giá trị P = 0,01) thì có một bước hoặc nhiều bước có độ
biến thiên cao ở mức không thể chấp nhận được.
Xem xét kỹ lưỡng và hiệu chính các yếu tố có
độ biến thiên quá cao.
VÍ DỤ: Bốn dãy pha loãng S1, S2,
S3 và S4 được chuẩn bị từ một mẫu đồng nhất tốt và được
pha loãng thích hợp. Chuẩn bị một dãy pha loãng nhị phân từ mỗi mẫu con và cấy
3 đĩa song song P1, P2 và P3 từ mỗi dung dịch
pha loãng Dj. Sáu dung dịch pha loãng cho kết quả đếm được. Các số
đếm được trình bày trong Bảng 6. Tất cả các giá trị được tính toán bằng máy
tính điện tử có đầy đủ các chức năng sau đó kết quả được làm tròn đến 2 hoặc 3
chữ số thập phân.
Bảng 6 - Dữ liệu gốc
Si
Dj
Pk
Cij
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G2
P1
P2
P3
S1
D1
2-6
84
113
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
102,00
205,80
4,997
D2
2-7
74
82
70
75,33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,984
D3
2-8
35
43
33
37,00
51,45
1,483
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2-9
10
13
16
13,00
25,72
1,397
D5
2-10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
9
9,00
12,86
0,896
D6
2-11
0
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,67
6,43
4,256
S2
D1
2-6
238
236
226
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
205,80
0,356
D2
2-7
154
153
153
153,33
102,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D3
2-8
154
126
111
130,33
51,45
7,226
D4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33
34
38
35,00
25,72
0,395
D5
2-10
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
17,33
12,86
1,161
D6
2-11
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,43
0,403
S3
D1
2-6
154
151
136
147,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,280
D2
2-7
84
68
72
74,67
102,90
1,831
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2-8
44
65
63
57,33
51,45
4,899
D4
2-9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
25
28,33
25,72
2,275
D5
2-10
13
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,00
12,86
0,000
D6
2-11
5
0
3
2,67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,993
S4
D1
2-6
238
236
224
232,67
205,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D2
2-7
154
156
146
152,00
102,90
0,371
D3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63
61
56
60,00
51,45
0,437
D4
2-9
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
25,67
25,72
4,980
D5
2-10
11
10
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,86
0,182
D6
2-11
1
7
4
4,00
6,43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chỉ số: i = 4, j = 6, k = 3.
Tổng = G = 52,364
Trong Bảng 6, cột Cij gồm các giá
trị trung bình của 3 đĩa song song, cột E(Cijk) gồm các giá trị
trung bình dự kiến của các dung dịch pha loãng.
Các giá trị E(Cijk) được tính như
sau (các bước pha loãng được sử dụng: từ D1 = 2-6 đến D6
= 2-11).
Các thể tích được biểu thị theo đơn vị tương
đối (độ pha loãng cao nhất 2-11 được coi là đơn vị thể tích):
- V1 (tương ứng với D1)
= 25V6 = 32
- V2 (tương ứng với D2)
= 24V6 = 16
- V3 (tương ứng với D3)
= 23V6 = 8
- V4 (tương ứng với D4)
= 22V6 = 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- V6 (tương ứng với D6)
= 1
- Tổng số khuẩn lạc: 84 + 113 + 109 + 74+ … +
1 + 7 + 4 = 4862
- Tổng thể tích (theo đơn vị V6):
(12 x 32) + (12 x 16) + (12 x 8) + (12 x 4) + (12 x 2) + (12 x 1) = 756
- Số khuẩn lạc dự kiến E(Cijk) đối
với thể tích V6 = 4862/756 = 6,43
- Số khuẩn lạc dự kiến E(Cijk) đối
với thể tích V5 = 4862/756 x 2 = 12,86
- Số khuẩn lạc dự kiến E(Cijk) đối
với thể tích V4 = 4862/756 x 4 = 25,72
- Số khuẩn lạc dự kiến E(Cijk) đối
với thể tích V3 = 4862/756 x 8 = 51,45
- Số khuẩn lạc dự kiến E(Cijk) đối
với thể tích V2 = 4862/756 x 16 = 102,90
- Số khuẩn lạc dự kiến E(Cijk) đối
với thể tích V1 = 4862/756 x 32 = 205,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 a) biểu diễn bốn đường thẳng trong
Hình 3 trong cùng một biểu đồ. Các độ lệch tương hỗ của chúng cho biết chất
lượng của việc lấy mẫu con. Hình 4 b) chỉ ra trung bình của các đĩa song song
(cột Cij trong Bảng 6) đối với mỗi dãy pha loãng. Trong trường hợp
lý tưởng, tất cả các điểm nằm trên cùng một đường.
a) Dãy pha loãng 1
b) Dãy pha loãng 2
c) Dãy pha loãng 3
d) Dãy pha loãng 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X độ pha loãng 2-x (thang nhị
phân)
Y số đếm khuẩn lạc (thang nhị phân)
Hình 3 - Các dãy pha
loãng
a) Các trung bình
theo khối lượng của mỗi dãy pha loãng
b) Các trung bình của
các đĩa cấy song song của mỗi dãy pha loãng
CHÚ DẪN
X độ pha loãng 2-x (thang nhị
phân)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Các trung
bình theo khối lượng và các trung bình của các đĩa cấy song song
10.2.3.2. Tính giá trị của phép thử G
Đối với phép tính này, sử dụng các giá trị
trong cột Cij.
Tính giá trị G (cột
cuối cùng của Bảng 6) của các đĩa song song trong mỗi hàng.
2 [ 84•ln (84/102) + 113•ln (113/102) + 109•ln (109/102)] = 4,997
2 [ 74•ln (74/75,33) + 82•ln (82/75,33) + 70•ln (70/75,33)] =
0,984
…
2 [ 1•ln (1/4) + 7•ln (7/4) + 4•ln (4/4)] = 5,062
Cộng tất cả các giá trị để thu được giá trị
tính đồng nhất chung của việc đổ các đĩa song song:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số bậc tự do của G được tính bằng tổng tất cả các bậc tự
do của các G2. Trong ví dụ nêu trên không thiếu số đếm
nào, do đó mỗi hàng có 2 bậc tự do và tổng số bậc tự do df = 48.
Giá trị G(52,364) lớn hơn giá
trị 26,51 và nhỏ hơn giá trị 73,68 trong Bảng 4, do đó độ biến thiên giữa các
đĩa song song nằm trong giới hạn cho phép.
10.2.3.3. Tính giá trị của phép thử G
Các giá trị E(Cijk) trong cột
được dùng để tính toán:
G= 2 [ 84•ln (84/205,80) + 113•ln (113/205,80) + ….
+ 4•ln (4/6,43)] = 2
(420,35) = 840,70
Số bậc tự do = (72 -1) = 71
Giá trị G (840,70)
lớn hơn nhiều so với giá trị 101,62 trong Bảng 5. Do đó độ biến thiên tổng thể
đã vượt quá giới hạn; phân tích thống kê nên được tiếp tục để tìm ra nguồn gốc
của độ biến thiên lớn này.
10.2.4. Nguồn gốc của các sai số và phân tích
phương sai (xem
Hình 2)
10.2.4.1. Mỗi yếu tố trong quy trình đều liên
quan đến độ biến thiên xác định (thuật ngữ thống kê gọi là phương sai). Trừ các
thay đổi lý tưởng giữa các đĩa song song, không thể biết độ lớn của phương sai
đối với mỗi yếu tố nếu phương pháp được áp dụng đúng. Tuy nhiên, sự thay đổi
lớn hơn nhiều so với giá trị dự kiến chỉ ra các vấn đề trong mỗi bước cụ thể
của phương pháp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Đối với cơ sở lý thuyết của kỹ
thuật nêu trên, xem các sách về thống kê.
CHÚ THÍCH 2: Nếu thiếu dữ liệu (xem 10.1) thì
các giá trị tương ứng có thể được ước lượng bằng cách lấy trung bình của các
đĩa song song trong cùng dãy pha loãng và cùng nồng độ pha loãng. Sai số trong
thao tác này nhỏ và có ảnh hưởng không đáng kể đến kết luận.
10.2.4.2. Thực hiện tách các phương sai như
sau.
Các số đếm Cijk trong bảng (xem
10.2.2) được chuyển thành các giá trị Tijk theo công thức:
Tijk = -
Trong đó E(Cijk) là giá trị dự
kiến của mỗi dung dịch pha loãng (xem 10.2.3).
CHÚ THÍCH: Nếu một hoặc nhiều dữ liệu bị
thiếu đã được ước lượng (xem Chú thích 2 trong 10.2.4.1) thì phải tính lại các
giá trị dự kiến E(Cijk) của bộ dữ liệu tổng thể trước khi thực hiện
chuyển đổi.
Các số đếm vi sinh vật tuân theo phân bố
thống kê gọi là phân bố Poisson. Tuy nhiên, việc phân tích phương sai lại tuân
thủ theo phân bố Gauss (còn gọi là phân bố chuẩn), do đó các dữ liệu thô không
được sử dụng trực tiếp trong tính toán. Chuyển dạng khai căn của dữ liệu sẽ cho
phương sai của các số đếm hợp lý hơn với giả định lý thuyết của kỹ thuật phân
tích phương sai.
10.2.4.3. Từ dữ liệu đã chuyển dạng, Tijk
sẽ tính được giá trị tổng số.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(v) =
Trong đó:
s là số dãy pha loãng Si (= 4);
d là số các bước pha loãng Dj (=5
hoặc 6);
p là số đĩa Pk (=3).
Tổng bình phương của tất cả các giá trị đã
chuyển dạng:
(w) =
Tổng bình phương của toàn bộ các nhóm đĩa cấy
lặp lại, Pk:
(x) =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(y) =
Tổng bình phương của toàn bộ các dung dịch
pha loãng Dj:
(z) =
10.2.4.4. Các tổng này được dùng để tính các
tổng bình phương:
Nguồn biến thiên
Tổng bình phương
Giữa các dãy pha loãng S
(S1)
=
Các bước pha loãng D trong dãy pha loãng S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giữa các đĩa song song
(S3)
= (w) -
Tổng số
(S4)
= (w) -
Các tổng bình phương được dùng để tính các
bình phương trung bình, các bình phương trung bình này cùng với các bình phương
trung bình dự kiến trên lý thuyết được dùng để xác định các phương sai. Các
bước này được trình bày trong Bảng 7.
Bảng 7 - ANOVA: Các
bình phương trung bình và các bình phương trung bình dự kiến
Nguồn biến thiên
Tổng bình phương
df
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình phương trung
bình dự kiến
Giữa các dãy pha loãng S
(S1)
s - 1
=
+ p+ dp
Giữa các bước pha loãng D trong các dãy pha
loãng
(S2)
s(d - 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ p
Giữa các đĩa song song
(S3)
s x d(p - 1)
=
Tổng
(S4)
s x d x p -1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương sai giữa các đĩa, được ước lượng từ S. Phương sai giữa các bước pha loãng
trong dãy pha loãng, , được ước lượng từ (- )/p
và phương sai giữa các dãy pha loãng, ,
được ước lượng từ (- )/dp.
Tổng phương sai = + + .
10.2.5. Ước lượng các phương sai
Giá trị lý tưởng cho nên
là khoảng 0,25; kinh nghiệm cho thấy nếu tổng phương sai lớn hơn 1 thì có sai lỗi nghiêm trọng.
Nếu tổng phương sai nhỏ
hơn 1 thì phương pháp coi như trong điều kiện kiểm soát thống kê. Nếu tổng
phương sai lớn hơn 1 thì một hoặc nhiều yếu tố
mất kiểm soát về mặt thống kê. Trong trường hợp này, phải mở rộng phân tích
phương sai để xác định những khuyết điểm khi tiến hành phương pháp.
Việc mở rộng phân tích thống kê bao gồm hai
bước. Đầu tiên, phương sai liên quan đến "các bước pha loãng trong dãy pha
loãng" được phân thành một phương sai liên quan đến các bước pha loãng và
một phương sai sinh ra bởi sự tương tác có thể xảy ra giữa các bước pha loãng
và các dãy pha loãng. Sau đó các phương sai này được kiểm tra về ý nghĩa thống
kê để phân loại các yếu tố theo mức quan trọng. Trước hết nên tính các giá trị
bổ sung sau đây:
Tổng bình phương của các dung dịch pha loãng
D:
(S5)
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(S6)
= (S2) - (S5)
Các kết quả phân tích phương sai hoàn chỉnh
được nêu trong Bảng 8.
Bảng 8 - Các kết quả
phân tích phương sai
Nguồn biến thiên
Tổng bình phương
df
Bình phương trung
bình
Giá trị F
Giữa các dãy pha loãng S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s - 1
=
Giữa các bước pha loãng D
(S5)
d - 1
=
Tương tác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(s -1)(d - 1)
=
Giữa các đĩa song song
(S3)
s x d(p - 1)
=
Tổng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(s x d x p) - 1
Xác định các giá trị F để kiểm tra ý nghĩa
của các phương sai tương ứng. Các giá trị F là các tỷ số giữa hai phương sai
trong đó tử số là phương sai tính được liên quan đến yếu tố cần xem xét và mẫu
số là phương sai dự kiến nếu yếu tố cần xem xét đó không tạo nên tổng phương
sai. Nếu yếu tố cần xem xét không có ảnh hưởng thì hai phương sai độc lập và tỷ
số của chúng nằm trong dải xác định trước đó. Tuy nhiên, nếu hệ số đó làm tăng
độ biến thiên thì phương sai tử số trở nên quá lớn khiến cho tỉ lệ F nằm ngoài
dải xác định trước.
So sánh các giá trị F thu được với F(f1, f2)
tương ứng trong Bảng 9 ở mức xác suất P = 0,01. Các kí hiệu f1 và f2 là số bậc
tự do (cột df trong Bảng 8) của phương sai tử số và phương sai mẫu số tương
ứng.
Bảng 9 - Giá trị F
cho các kết hợp lựa chọn của f1/f2 (P = 0,01)
f1
f2
F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
5,95
3
15
5,42
4
12
5,41
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,56
12
40
2,66
15
48
2,44
10.2.6. Kết luận và hành động tiếp theo
Cần xem xét kỹ các yếu tố làm cho giá trị F
vượt quá giá trị tới hạn trong Bảng 9. Chúng cho thấy các khía cạnh (tính đồng
nhất mẫu, thao tác) nên được đưa về điều kiện kiểm soát trước khi sử dụng các
số đếm khuẩn lạc. Giải thích về giá trị có nghĩa của các yếu tố khác nhau như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) giữa các bước pha loãng D: sai số trong
cách chuẩn bị các bước pha loãng;
c) tương tác: sai số chung khi tiến hành công
việc;
d) giữa các đĩa: nếu phương sai giữa các đĩa
lớn hơn nhiều so với 0,25 thì phải giải thích rõ; nếu giá trị cao không phải do
các bộ đĩa cấy song song thay đổi quá mức (xem các thành phần của giá trị G trong Bảng 6) thì xem xét ảnh hưởng
của việc chồng đĩa bằng cách tính tổng số đếm khuẩn lạc của toàn bộ dữ liệu
theo vị trí của chúng trong chồng đĩa (trên-giữa-dưới);
e) ước lượng ảnh hưởng của phương sai cao
trong phân tích phương sai.
Sau khi xem xét và hiệu chính các bước khiếm
khuyết trong áp dụng phương pháp, phải lặp lại toàn bộ quy trình để xác nhận
rằng các vấn đề đã được hiệu chính.
VÍ DỤ: Dữ liệu trong Bảng 6 được thay thế bởi
các giá trị đã chuyển dạng: hai cột bên phải đưa ra tổng của các giá trị của
mỗi hàng và tổng các giá trị bình phương của mỗi hàng.
Bảng 10 - Các dữ liệu
được chuyển dạng
Si
Dj
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng
Tổng bình phương
P1
P2
P3
S1
D1
2-6
-5,181
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-3,905
-12,801
55,895
D2
2-7
-1,542
-1,089
-1,777
-4,408
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D3
2-8
-1,257
-0,615
-1,428
-3,300
3,998
D4
2-9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1,466
-1,072
-4,448
6,946
D5
2-10
-0,941
-0,270
-0,586
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,302
D6
2-11
-2,536
-1,122
-0,804
-4,462
8,336
S2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2-6
1,082
1,017
0,688
2,786
2,676
D2
2-7
2,266
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,225
6,716
15,038
D3
2-8
5,237
4,052
3,363
12,652
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D4
2-9
0,673
0,759
1,092
2,524
2,222
D5
2-10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,287
0,996
1,696
1,245
D6
2-11
-0,536
-0,300
-0,086
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,385
S3
D1
2-6
-1,936
-2,057
-2,684
-6,677
15,184
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2-7
-0,979
-1,898
-1,659
-4,535
7,311
D3
2-8
-0,540
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,764
1,114
1,667
D4
2-9
-0,072
0,844
-0,072
0,700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D5
2-10
0,019
0,019
0,019
0,057
0,001
D6
2-11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-2,536
- 0,804
-3,640
7,167
S4
D1
2-6
1,082
1,017
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,719
2,589
D2
2-7
2,266
2,346
1,939
6,551
14,398
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2-8
0,764
0,637
0,310
1,712
1,087
D4
2-9
-0,949
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,220
-0,144
1,291
D5
2-10
-0,270
-0,424
-0,122
-0,816
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D6
2-11
-1,536
0,110
-0,536
-1,962
2,659
Tổng của tổng (v)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-10,685
Tổng của tổng bình phương (w)
214,260
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= tổng của các bình phương của các giá trị
trong cột "tổng" ở Bảng 10
= (-12,801)2 + (-4,408)2
+ … + (-1,962)2
= 598,070
(z) = tổng của [ các bình phương của các tổng
của các dãy pha loãng]
Các dãy pha loãng
Tổng số
Các bình phương
S1
-31,216
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S2
25,452
647,800
S3
-12,981
168,494
S4
8,059
64,953
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(v)
1855,693 (y)
Các tổng (v), (w), (x) và (y) được sử dụng để
tính các tổng bình phương:
Nguồn biến thiên
Tổng bình phương
Giữa các dãy pha loãng S
(S1) = =
101,508
Các bước pha loãng D trong dãy pha loãng S
(S2) = =
96,263
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(S3) = 214,260 - =14,903
Tổng
(S4) = 214,260 - =212,674
Từ các tổng của các bình phương thu được,
tính các bình phương trung bình sau đó coi như chúng là các bình phương trung
bình dự kiến theo lý thuyết để ước lượng các phương sai.
Nguồn biến thiên
Tổng bình phương
df
Các bình phương
trung bình
Giữa các dãy pha loãng S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
= =
33,836
Các bước pha loãng D trong dãy pha loãng
(S2)
20
= =
4,813
Giữa các đĩa song song
(S3)
48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ước lượng các thành phần phương sai (xem Bảng
7):
được ước lượng bởi = 0,310;
được ước lượng bởi
(- )/p
= (4,813 - 0,310)/3 = 1,510;
được ước lượng bởi (- )/dp
= (33,836 - 4,813)/18 = 1,612;
được ước lượng bởi
0,310 + 1,501 + 1,612 = 3,424.
Khi giá trị cuối cùng này lớn hơn giá trị cho
phép cực đại là 1 thì phải tiến hành xem xét tiếp theo về nguồn gốc của sai số.
Các giá trị sau đây phải được tính toán trước
tiên:
(z) = tổng bình phương của các tổng cho mỗi
bước pha loãng
Các bước pha loãng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bình phương
D1
-13,974
195,271
D2
4,325
18,703
D3
12,178
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D4
-1,368
1,872
D5
-0,859
0,739
D6
-10,986
120,695
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(v)
485,579(z)
Tổng bình phương đối với các bước pha loãng (S5) = =38,879
Tổng bình phương của tương tác (S6) = 96,263 - 38,879 = 57,384
Sử dụng các giá trị này để hoàn thành bảng
phân tích phương sai (xem Bảng 8):
Bảng 11 - Tính toán
Nguồn biến thiên
Tổng bình phương
df
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị F
Giữa các dãy pha loãng S
101,508
3
s12
= 33,836
8,845a
Giữa các bước pha loãng D
38,879
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,033 (n.s.)b
Tương tác
57,384
15
s62
= 3,826
12,321a
Giữa các đĩa song song
14,903
48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng
212,674
71
a Có nghĩa ở mức ý nghĩa P = 0,01.
b n.s.: không có ý nghĩa thống kê.
So sánh các giá trị F ở mức xác suất 0,01
(Bảng 9) với các giá trị tính được dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- giữa các bước pha loãng D: F0,01(5;15)
= 4,56 > 2,033 không có ý nghĩa;
- tương tác: F0,01 (15;48) = 2,44
< 12,321 có ý nghĩa.
Giá trị "giữa các dãy pha loãng S"
cao cho thấy sai số hệ thống trong việc chuẩn bị các dãy pha loãng (tính đồng
nhất của vật liệu mẫu, phân phối mẫu) hoặc tính không ổn định của quần thể vi
sinh vật.
Giá trị "tương tác" cao cho thấy về
mặt thống kê, có sự khác nhau về độ tuyến tính (hoặc phi tuyến tính) giữa các
số đếm khuẩn lạc của bốn dãy pha loãng (xem Hình 3 và Hình 4). Điều này khẳng
định rằng có sai sót trong các thao tác kỹ thuật, nhưng cũng có thể cho thấy
các tương tác sinh học hoặc các phát triển bất thường mà người đếm khuẩn lạc có
thể nhầm.
Trong trường hợp này, không có thông tin về
giá trị có thể chấp nhận "giữa các bước pha loãng D" khi có sự tương
tác đáng kể. Kết quả này chỉ cho biết rằng không có sai số hệ thống trong việc
chuẩn bị các dung dịch pha loãng.
Phụ
lục A
(Tham khảo)
Kiểm
tra trung bình theo khối lượng của mẫu thử và tính đồng nhất của các số đếm
khuẩn lạc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi có sẵn các số đếm khuẩn lạc từ các đĩa
cấy song song, từ các thể tích huyền phù khác nhau hoặc từ nhiều hơn một độ pha
loãng thì tốt nhất là sử dụng mọi thông tin để ước lượng mật độ tốt nhất. Tính
số khuẩn lạc trung bình. Nguyên tắc này được xuất bản lần đầu trong tài liệu về
vi sinh vật (xem Tài liệu tham khảo [2]).
Thông thường chỉ những đĩa có số đếm khuẩn
lạc từ 30 đến 300 hoặc từ 25 đến 250 là "đáng tin cậy". Nếu tuân thủ
các quy tắc này thì thường chỉ còn lại một dung dịch pha loãng có số khuẩn lạc
đếm được và không cần tính số khuẩn lạc trung bình. Tuy nhiên, có thể là lãng
phí khi bỏ qua các đĩa ít hơn 25 khuẩn lạc, đặc biệt vì các đĩa có số khuẩn lạc
thấp là đáng tin cậy nhất về mặt sinh học. Giới hạn dưới, trung bình khoảng 5
khuẩn lạc trong mỗi đĩa có thể là giới hạn dưới phù hợp về mặt thống kê.
Số khuẩn lạc trung bình lý tưởng bằng tổng số
tất cả các số đếm khuẩn lạc quan sát được chia cho tổng các thể tích mẫu liên
quan (được biểu thị theo mẫu ban đầu). Cách biểu thị chung nhất của nguyên tắc
chung này như sau:
M = = (A.1)
Trong đó:
M là số đếm khuẩn lạc trung bình trên mililit
mẫu ban đầu;
Ci là số các khuẩn lạc đếm được
trên đĩa thứ i;
Vi là thể tích được sử dụng để đếm
khuẩn lạc trên đĩa thứ I;
i là số đĩa được sử dụng (i = 1, 2, …n);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để thu thập dữ liệu với độ tin cậy thích hợp,
trước hết cần kiểm tra xem các khuẩn lạc đồng nhất hay không (biến thiên ngẫu
nhiên). Để làm được điều này, một chỉ số đồng nhất chung là cần thiết để kiểm
tra các số đếm khuẩn lạc có nguồn gốc từ V1, V2, …Vn
có phải được lấy từ một huyền phù đồng nhất hay không. Phép thử tốt nhất là G2,
được mô tả trong A.2.
Nếu phép thử cho thấy dữ liệu không đồng nhất
thì không nên sử dụng tất cả các số đếm khuẩn lạc để tính trung bình trên máy
tính. Đồng thời, kết quả có thể là dấu hiệu xem xét thêm về lý do của sự không
đồng nhất này.
Có hai thành phần chính cấu thành chỉ số đồng
nhất G2 trong việc đếm khuẩn lạc. Nó được sử dụng để xác nhận sự
đồng nhất của dữ liệu trước khi tính số khuẩn lạc trung bình và có thể được áp
dụng trong phân tích "độ lệch" để tìm ra sự không đồng nhất trong bộ
dữ liệu của các số đếm khuẩn lạc. Trong tiêu chuẩn này, chỉ số G2
được sử dụng để kiểm tra tính đồng nhất chung, ngoài ra còn để kiểm tra tính
đồng nhất chung của việc đổ các đĩa song song.
A.2. Phép thử G2 về tính ngẫu
nhiên (tính
đồng nhất)
Chỉ số G2 là chỉ số đồng nhất
thích hợp để kiểm tra dữ liệu đếm khuẩn lạc. Chỉ số này được biểu thị ở dạng
đơn giản nhất là:
G2n-1 = 2 (A.2)
Trong đó:
Oi là số đếm khuẩn lạc quan sát
được thứ i;
Ei là số đếm dự kiến thứ i;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n là tổng số lần đếm.
Trong phép thử "tính đồng nhất nội
bộ", giả sử các số đếm khuẩn lạc quan sát được đã tuân thủ các thể tích
nghiên cứu. Do đó, các số đếm khuẩn lạc dự kiến Ei thu được bằng
cách tính phần của tổng của tất cả các khuẩn lạc quan sát được mà về lý thuyết
mỗi thể tích phải chứa:
Ei = SCi (A.3)
Trong thực tế, công thức chung (A.2) bao gồm
việc tính từng giá trị Ei và không cần dùng cho các mục đích khác
(trong trường hợp này, Công thức A.2 được sử dụng bởi vì ANOVA cần các giá trị
Ei). Trong trường hợp đó, đưa các số đếm dự kiến trong Công thức
(A.3) và cấu trúc lại công thức, thu được dạng thích hợp hơn:
G2n-1 = 2 (A.4)
Hiển nhiên là trong kiểm tra tính đồng nhất
nội bộ, thể tích thực và bất kỳ số đếm tỉ lệ với chúng có thể thay thế Vi.
Trong hầu hết các trường hợp, tỉ lệ này có thể được lựa chọn theo cách sao cho
các thể tích tương đối Ri là các số nguyên đơn. Sự thay đổi này
khiến công thức trở nên khá đơn giản để tính toán bằng máy tính cầm tay.
G2n-1 = 2 (A.5)
Trong đó:
Ci là số các khuẩn lạc đếm được từ
đĩa thứ i;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ri là thể tích tương đối tương ứng
được sử dụng trên đĩa thứ i;
i là số các đĩa được sử dụng (i = 1, 2, …,
n);
n là tổng số các đĩa được sử dụng.
Các chỉ số có giá trị cao cho thấy sự biến
thiên cao hơn mức ngẫu nhiên, gọi là phân tán rộng. Các chỉ số có giá trị thấp
cho thấy biến thiên thấp bất thường (phân tán hẹp).
Có thể xem xét ý nghĩa thống kê của phân tán
rộng hoặc phân tán hẹp bằng cách so sánh các giá trị tính được với phân bố x2
lý thuyết ở mức xác suất lựa chọn với n - 1 bậc tự do. Các giá trị cần thiết
trong các ví dụ được mô phỏng trong Bảng A.1. Các tính toán nêu ở trên sẽ cho
chỉ số đồng nhất chung GA2 được sử dụng trong nội dung
chính.
Chương trình BASIC để tính chỉ số đồng nhất
theo Công thức (A.5) được nêu trong Phụ lục B.
Bảng A.1 - Các giá
trị tới hạn lựa chọn cho phân bố X2
df
Xác suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân tán rộng
0,99
0,95
0,10
0,05
0,01
0,001
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,004
2,71
3,84
6,63
10,38
2
0,020
0,103
4,61
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,21
13,81
3
0,115
0,352
6,25
7,81
11,34
16,27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,297
0,711
7,78
9,49
13,28
18,47
5
0,554
1,145
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,07
15,09
20,52
A.3. Sự phù hợp chung của việc đổ các đĩa
song song
Cách sử dụng thứ hai của phép thử G2
trong tiêu chuẩn này là kiểm tra tính đồng nhất của việc đổ các đĩa song song.
Có thể thực hiện điều này bằng cách tính giá trị của chỉ số đồng nhất đối với
mỗi bộ đĩa song song. Việc này được đơn giản hóa bởi thực tế là tất cả các thể
tích (hoặc thể tích tương đối) trong các bộ đĩa cấy song song là như nhau và có
thể được thay thế bởi giá trị 1. Do đó, tổng của các thể tích tương đối bằng
với tổng số đĩa song song (n) và Công thức (A.5) có thể được viết lại như sau:
G2n-1 = 2 (A.6)
Trong đó:
Ci là số các khuẩn lạc được đếm
trên đĩa thứ i;
i là số đĩa được sử dụng (i = 1, 2, …n);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị cứng của chỉ số đồng nhất được sử
dụng khá hạn chế. Tuy nhiên, nếu có m bộ đĩa cấy với số lượng đĩa song song
bằng nhau thì có thể thấy ưu điểm của việc bổ sung G2. Cộng các giá
trị G2 và các bậc tự do tương ứng từ tất cả các bộ đĩa cấy để thu
được giá trị của tính đồng nhất chung. Trong tiêu chuẩn này, đại lượng nêu trên
được gọi là GP2:
G2P = G2m(n-1)
= (A.7)
Một vài phân tán rộng phải nằm trong khoảng
cho phép trong tính toán đối với các phân tích vi sinh, bởi vì các phép đo thể
tích vẫn phù hợp với các chuẩn làm việc chấp nhận được và các phép đo này không
bao giờ chính xác tuyệt đối. Do đó, dường như là mức xác suất 1% (P = 0,01)
thay cho mức 5% thông thường cần được coi là "giới hạn cảnh báo".
A.4. Các ví dụ
A.4.1.1. Ví dụ 1: Phép thử tính đồng nhất
chung
Một bộ các số đếm khuẩn lạc thu được từ hai
độ pha loãng thập phân liên tiếp. Chuẩn bị hai dãy đĩa song song từ mỗi độ pha
loãng. Các số đếm được nêu trong Bảng 2, với các thể tích tương đối.
Bảng A.2 - Đếm số
khuẩn lạc ở hai dãy pha loãng song song và các thể tích tương đối
Độ pha loãng
Các số đếm khuẩn
lạc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích tương đối
Tổng
10-4
251
305
556
10
10
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31
36
67
1
1
2
Tổng
623
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
Tính ngẫu nhiên của toàn bộ đĩa được tính
bằng chỉ số G2 như sau:
G2 = 2[251•ln(251/10) +
305•ln(305/10) + 31•ln(31/1) + 36•ln(36/1) - 623•ln(623/22)] = 7,607
Khi có bốn số hạng trong tổng, sẽ có 4 - 1 =
3 bậc tự do. Phải so sánh giá trị tính được với các giá trị trong hàng thứ ba
của phân bố ở Bảng A.1.
Giá trị 7,607 tính được cho thấy độ biến
thiên cao nhưng so với phân bố lý thuyết (giá trị xác suất 1% = 7,81) thì toàn
bộ dữ liệu có thể được xem như là một phân bố ngẫu nhiên từ một huyền phù đồng
nhất. Tỉ số của các số đếm giữa các dung dịch pha loãng (556/67 = 8,3) khác
nhiều so với giá trị lý tưởng 10 : 1, nhưng có thể xuất hiện do tình cờ. Không
có lý do thống kê thích hợp để coi bộ dữ liệu là không đồng nhất. Do đó, số
khuẩn lạc trung bình có thể được tính theo Công thức (A.1) sử dụng các số đếm
khuẩn lạc sẵn có.
A.4.1.2. Ví dụ 2: Phép thử tính đồng nhất
chung bằng cách phân tích độ lệch
Với bộ dữ liệu tương tự khác, nhưng có ba đĩa
song song, có các giá trị được nêu trong Bảng A.3.
Bảng A.3 - Số đếm
khuẩn lạc của ba dãy đĩa cấy song song và các thể tích tương đối
Độ pha loãng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng
Thể tích tương đối
Tổng
10-5
122
74
92
288
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
30
10-6
12
15
10
37
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Tổng
325
33
Bộ dữ liệu dường như phân tán khá rộng, như
được chỉ ra bởi chỉ số:
G2 = 2[122•ln(122/10 +
74•ln(74/10)+ … + 10•ln(10/1) - 325•ln(325/33)] = 15,077
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do đó, cần phải kiểm tra trường hợp tiếp
theo. Công thức (A.3) có thể được sử dụng lặp lại để nghiên cứu các chi tiết
của bộ dữ liệu.
Tổng biến thiên bao gồm ba thành phần: chênh
lệch giữa các đĩa song song của độ pha loãng 10-5, chênh lệch giữa
các đĩa song song của độ pha loãng 10-6 và chênh lệch giữa các mức
pha loãng:
G(2)2 =
2[122•ln(122/10) + 74•ln(74/10) + 92•ln(92/10) - 288•ln(288/30)] = 12,127
G(2)2 = 2[12•ln12 +
15•ln15 + 10•ln10 - 37•ln(37/3)] = 1,020
G(1)2 =
2[288•ln(288/30) + 37•ln(37/3) - 325•ln(325/33)] = 1,930
Các chỉ số dưới của G2 biểu thị số
bậc tự do kèm theo.
Việc chia nhỏ tổng biến thiên dẫn đến phép
phân tích độ lệch và có thể được nêu trong Bảng A.4.
Chú ý tổng 12,127 + 1,020 + 1,930 = 15,077
đúng bằng tổng các chỉ số được tính ở trên.
Bảng A.4 - Tổng biến
thiên - Phân tích độ lệch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G2
df
P
Giữa các độ pha loãng
1,930
1
> 0,10
Độ pha loãng song song 10-5
1,020
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 0,30
Độ pha loãng song song 10-6
12,127
2
> 0,01
Tổng
15,077
5
< 0,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.1.3. Ví dụ 3: Tính đồng nhất của các số
đếm song song
Cùng một nhân viên thử nghiệm sử dụng 2 đĩa
kép để tạo nên 5 bộ số đếm khuẩn lạc. Thực hiện đánh giá thống nhất trên các
đĩa song song. Các số đếm ban đầu được sắp xếp theo giá trị số đếm trung bình
tăng dần như trong Bảng A.5. Đối với mỗi cặp số đếm, chỉ số đồng nhất được tính
bằng Công thức (A.6).
Bảng A.5 - Cặp số
đếm: chỉ số đồng nhất
Số bộ
Các số đếm song
song
G2
df
1
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,401
1
2
35
41
0,474
1
3
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,021
1
4
191
164
2,056
1
5
340
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,905
1
Tổng
7,857
5
Tổng (7,857) của chỉ số G2 riêng
rẽ là một kiểu thống kê ứng dụng trong nội dung chính để tính sự thống nhất
chung của việc đổ các đĩa song song (GP2). Theo các giá
trị được chỉ ra trong hàng thứ năm của Bảng 5, sự phù hợp chung của các đĩa
song song trong ví dụ dường như đã thỏa mãn.
Có thể sử dụng các dữ liệu này hoặc các dữ
liệu tương tự theo cách khác. Có thể so sánh mỗi chỉ số riêng rẽ với các giá
trị của phân bố theo bậc tự do tương ứng.
Tuy nhiên, với các trường hợp đã được xác định là kém phù hợp hoặc còn nghi ngờ
thì không cần chú ý quá nhiều, bởi vì G2 thay đổi ngẫu nhiên và hiếm
khi có thể sinh ra các giá trị độ lệch một cách tình cờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi dữ liệu đạt được trong các khóa đào tạo,
có thể dựng các giá trị chỉ số riêng biệt theo đúng thứ tự. Thường có giá trị
thông tin nhiều hơn khi vẽ các giá trị so với số đếm khuẩn lạc trung bình.
Thường xuyên có khuynh hướng giá trị chỉ số
cao (phù hợp kém, phân tán rộng) do số đếm trung bình tăng lên. Xu hướng này
dường như xuất hiện trong ví dụ trên. Cuối cùng, các kết quả phải chỉ ra giới
hạn trên (và có thể là giới hạn dưới) của phương pháp khi một người phân tích
thực hiện (các giá trị chỉ số luôn được dựng trên một biểu đồ kiểm soát riêng
rẽ).
Phụ
lục B
(Tham khảo)
Chương
trình BASIC để tính chỉ số G2
10
PRINT "LIKELIHOOD RATIO-INDEX
G^2"
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
C = 0; R = 0; S = 0; T = 0; D = 0
40
FOR I=1 TO N
50
PRINT "/=";/
60
INPUT "COLONY COUNT="; C
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
IF (C=0) THEN W = 0: GOTO 100
90
W = C*LOG(C/R)
91
REM IN THIS BASIC LOG = NATURAL LOGARITHM
100
S = S + W
110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
D = D + C
130
NEXT /
140
Y = 2 * (S - D*LOG(D/T)
150
REM IN THIS BASIC LOG = NATURAL LOGARITHM
160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
170
PRINT "INDEX G^2="; Y
180
PRINT
190
PRINT
200
INPUT "ANOTHER SET?(Y/N)"; H$
210
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
220
END
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] TCVN 6400 (ISO 707), Sữa và sản phẩm
sữa - Hướng dẫn lấy mẫu
[2] FARMILOE, F.J., CORNFORD, S.J., COPPOCK,
J.B.M and INGRAM, M. The survival of Bacillus subtilis spores in the
baking of bread. J. Sci. Food. Agric., 5, 1954, pp. 294-404