Tên thuốc thử
|
Các vấn đề
|
Nhận xét
|
Giải pháp
|
Axeton
|
Rất dễ cháy
|
Hình thành các petroxit gây nổ với thuốc
thử oxi hóa
|
Sử dụng thiết bị hút có hiệu quả
|
Axetonitril
|
Độc
|
Tránh tiếp xúc với da và mắt
|
Sử dụng thiết bị hút có hiệu quả
|
Xyclohexan
|
Rất dễ cháy
|
|
Sử dụng thiết bị hút có hiệu quả
|
Diclometan
|
Độc
|
Tránh tiếp xúc với mắt. Tránh hít phải hơi
|
Sử dụng thiết bị hút có hiệu quả
|
Dietyl ete
|
Các peroxit không bền có thể tạo thành khi
để lâu hoặc khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời. Cực kỳ dễ cháy
|
Bảo quản tránh ánh sáng
|
Sử dụng thiết bị hút có hiệu quả. Xem thêm
chú thích về peroxit
|
Dimetylformamid
|
Độc. Dễ cháy
|
Tránh tiếp xúc với da và mắt. Có thể phản
ứng rất mạnh với hydrocacbon halogenat hóa
|
Sử dụng thiết bị hút có hiệu quả
|
Etanol
|
Dễ cháy
|
|
Sử dụng thiết bị hút có hiệu quả khi gia
nhiệt và làm bay hơi
|
Etyl axetat
|
Dễ cháy, đặc biệt khi bị bay hơi
|
Kích thích mắt và đường hô hấp
|
Sử dụng thiết bị hút có hiệu quả
|
n-hexan
|
Rất dễ cháy
|
|
Sử dụng thiết bị hút có hiệu quả
|
Isooctan
|
Rất dễ cháy
|
|
Sử dụng thiết bị hút có hiệu quả
|
Dầu nhẹ
|
Cực kì dễ cháy
|
|
Sử dụng thiết bị hút có hiệu quả
|
Metanol
|
Dễ cháy. Độc
|
Tránh tiếp xúc với mắt. Tránh hít phải hơi.
Có thể gây phản ứng mạnh hơn với natri hoặc kali hydroxit với cloroform
|
Sử dụng thiết bị hút có hiệu quả
|
CHÚ THÍCH: Peroxit tạo ra trong dietyl ete,
dioxan và các ete khác trong quá trình bảo quản. Chúng là chất gây nổ và cần
được phá hủy trước khi chưng cất hoặc cho bay hơi. Tiếp xúc với ánh sáng sẽ
làm tăng việc hình thành peroxit trong ete. Lọc qua nhôm oxit đã hoạt hóa để
loại bỏ các peroxit.
|
5.4. Bộ cô dung môi
5.4.1. Yêu cầu chung
Các bộ cô dung môi phải có nồi cách thủy ổn
định nhiệt độ, có thể kiểm soát được dải nhiệt độ môi trường đến 100 oC
và tốt nhất là có bộ phận kiểm soát chân không.
Cần kiểm tra định kỳ hiệu quả của bộ cô dung
môi về việc thất thoát dư lượng hay hơi. Có thể sử dụng chất giữ (ví dụ:
propylen glycol, n-undecan hoặc hexadecan) để giảm thiểu sự thất thoát
thuốc bảo vệ thực vật trong các trường hợp cụ thể.
Có thể sử dụng các bộ cô dung môi (5.4.2 đến
5.4.4) để cô các lượng dung môi lớn. Đối với các lượng nhỏ, thì sử dụng dòng
nitơ nhẹ khô, tinh khiết.
5.4.2. Bộ cô Kuderna-Danish [12] (hoặc loại tương
đương) có hoặc không có cột phân tách, được làm nóng trên nồi cách thủy điều
nhiệt.
5.4.3. Bộ cô quay dạng màng (có bán sẵn), có
nguồn chân không và có thể được làm nóng đến 50 oC.
5.4.4. Bộ cô quay chân không (có bán sẵn), quay ở
tốc độ 1300 min-1, có nguồn chân không và có nồi cách thủy điều
nhiệt.
5.5. Bộ đồng hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6. Máy ly tâm
Có thể sử dụng các máy ly tâm chống nổ, nếu cần,
trong đó có các ống ly tâm có vài trăm mililit chất nhũ hóa có thể quay ở tần số
quay từ 2000 min-1 đến 4000 min-1 hoặc lớn hơn.
5.7. Sắc ký khí
Có thể sử dụng thiết bị sắc ký khí như trong
Điều 4 của TCVN 8170-4 : 2009 (EN 1528-4 : 1996).
6. Cách tiến hành
6.1. Yêu cầu chung
Người vận hành phải hiểu rất kỹ về phương
pháp này trước khi bắt đầu phân tích. Phải tiến hành các phép thử thuốc thử trắng
và phải thỏa mãn các yêu cầu. Cần tiến hành các thực nghiệm về độ thu hồi trên
khắp các mức bao trùm các mức dư lượng tối đa và phải thỏa mãn yêu cầu (xem
Điều 9). Ngoài ra, cần phân tích chất chuẩn thích hợp khi có thể. Cần tuân thủ
chính xác qui trình đối với mỗi phép phân tích và không có phép có sai số.
Cần tuân theo các khuyến cáo trong Điều 7 của
Codex về các phương pháp phân tích dư lượng [9].
6.2. Qui trình ở qui mô nhỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuy nhiên, nếu các kết quả thu được bằng qui
trình ở qui mô nhỏ cho thấy rằng các dư lượng gần bằng hoặc vượt quá mức dư
lượng tối đa, thì chọn chiết và làm sạch lần hai để khẳng định các lượng mẫu,
dung môi và vật liệu lớn hơn.
6.3. Chuẩn bị mẫu thử
Chuẩn bị mẫu thử ngay sau khi nhận được mẫu.
Nếu không thực hiện được ngay thì bảo quản mẫu trong vật chứa có nắp đậy thích
hợp ở nhiệt độ đông lạnh sâu, ít nhất là âm 18 oC. Đảm bảo rằng các
mẫu được gửi đến phòng thử nghiệm vẫn nguyên vẹn và không bị hỏng.
Không phải khi nào cũng có thể kết thúc phép
phân tích trong ngày và đôi khi cần bảo quản dịch chiết mẫu qua đêm. Trong
trường hợp này, đảm bảo rằng dịch chiết mẫu ở dạng dung dịch trong dung môi
khan được bảo quản ở:
a) trong tủ lạnh (ở 4 oC) để trong
lọ có nắp đậy kín, để ở nơi tối hoặc
b) để ở nơi tối giữ trong điều kiện đông lạnh
sâu ở ít nhất âm 18 oC.
Khi các dịch chiết mẫu được bảo quản qua đêm,
thì phải kiểm tra dịch chiết để đảm bảo rằng chúng vẫn ổn định qua quá trình
bảo quản.
Không làm gián đoạn các bước làm sạch, như
sắc ký cột…. Qui định phần nào của thực phẩm cần được phân tích và chỉ rõ tỷ lệ
nào của các phần này là đại diện cho toàn bộ mẫu.
6.4. Chuẩn bị phần mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Trong một số trường hợp, các mẫu
đông lạnh sẽ gặp phải một số vấn đề khi chiết. Mỗi giai đoạn đồng hóa cần ít
nhất 2 min.
Khi các mẫu là sữa tươi hoặc các sản phẩm sữa
dạng lỏng khác cần phân tích trong ít ngày thì bảo quản trong tủ lạnh ở 4oC
để tránh tách chất béo hoặc trộn kỹ và chia mẫu phòng thử nghiệm thành các
lượng mẫu thử thích hợp trước khi cấp đông.
6.5. Chiết
Dư lượng cần phân tích liên quan đến phần
chất béo của mẫu.
Hiệu quả của việc chiết chất béo phụ thuộc
vào độ phân cực của dung môi chiết và bản chất của cơ chất.
CHÚ THÍCH: TCVN 8170-2 : 2009 (EN 1528-2 :
1996) đưa ra một loạt các qui trình chiết phần chất béo có chứa thuốc bảo vệ
thực vật và các hợp chất PCB từ các nhóm thực phẩm chứa chất béo khác nhau.
6.6. Làm sạch
Ngoài các dư lượng thì các chất chiết thu
được trong TCVN 8170-2 : 2009 (EN 1528-2 : 1996) hoặc TCVN 8170-3 : 2009 (EN
1528-3 : 1996) có chứa vật liệu, kể cả các chất béo và các liqid khác, có thể
gây nhiễu cho phép phân tích. Để tinh sạch các chất chiết khô hoặc chất béo và
dầu cần phân tích, có thể sử dụng một vài phương pháp, kể cả phân tách, sắc ký
cột hấp thụ và sắc ký thẩm thấu gel.
CHÚ THÍCH: TCVN 8170-3 : 2009 (EN 1528-3 :
1996) đưa ra các chi tiết của các phương pháp từ A đến H để làm sạch chất béo
và dầu hoặc phần chất béo đã tách, sử dụng các kỹ thuật như phân tách
lỏng-lỏng, sắc ký cột hấp thụ hoặc sắc ký cột thẩm thấu gel.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Sắc ký khí
Thường sử dụng phép sắc ký khí để phân tích
dư lượng.
Cần sử dụng hệ thống sắc ký khí thích hợp,
tốt nhất là được trang bị các bộ gia nhiệt riêng rẽ cho bộ bơm, detector và các
lò cột. Tốt nhất là nên bơm trực tiếp lên cột sắc ký. Cho dù việc lựa chọn các
phần khác nhau của hệ thống sắc ký khí tùy thuộc vào kinh nghiệm của người phân
tích nhưng vẫn phải tuân thủ các khuyến cáo chung đã nêu.
Các detector cần được chỉnh đúng theo hướng
dẫn của nhà sản xuất. Định kỳ kiểm tra sai lệch về độ nhạy của detector bằng
cách kiểm tra độ tuyến tính của đường chuẩn sử dụng các dung dịch chuẩn thuốc
bảo vệ thực vật.
Thiết bị sắc ký khí phải có hệ thống tích
phân cho phép đo chiều cao pic lẫn diện tích pic.
Thực tế cho thấy rằng có thể thu các kết quả
tương đương cho dù có sử dụng các điều kiện sắc ký khí khác nhau và các hãng
thiết bị khác nhau. Mặt khác, việc qui định các thông số sắc ký khí tiêu chuẩn
không đảm bảo về chất lượng của các kết quả phải giống nhau.
Xem Phụ lục B của TCVN 8170-4 : 2009 (EN
1528-4 : 1996) về các điều kiện sắc kí khí.
7.2. Kiểm tra hiệu quả của việc tách
Việc tách 2,4,4’,-triclobiphenyl (số 28) từ 2,
4’, 5-triclobiphenyl (số 31) được cải thiện vì độ phân cực của pha tĩnh tăng,
có thể coi như phép đo về hiệu quả tách của hệ thống sắc ký khí. Cần thực hiện
các bước để đảm bảo rằng không có nhiễu giữa 2, 2’, 4, 4’, 5,
5’-pentaclobiphenyl (số 101) và o, p’-DDE hoặc alpha-endosulfan, giữa 2, 2’, 3,
4, 4’, 5’-hexaclobiphenyl (số 138) và p, p’-DDT và giữa 2, 2’, 4, 5,
5’-hexaclobiphenyl (số 153) và endosulfan sulfat.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu cần, các pic khác cũng có thể thu được,
ví dụ: đối với các chất tương tự số 105, số 118 và số 156 có thể định lượng.
Nếu có mặt campheclo trong mẫu, thì chỉ có
thể tránh nhiễu khi xác định PCB sau khi tách bằng sắc ký cột như qui định
trong 11.5.3 của TCVN 8170-3 : 2009 (EN 1528-3 : 1996).
Nếu cần xác định aldrin, dieldrin, endrin,
heptaclo hoặc heptaclo epoxit khi có mặt các hợp chất PCB, thì nên cắt phân
đoạn trên cột gel mini-silica theo 11.5.3 của TCVN 8170-3 : 2009 (EN 1528-3 :
1996).
Bảng 2 – Các chất
tương tự PCB
Tên hóa chất
Số
1) 2, 4, 4’-triclobiphenyl
28
2) 2, 2’, 5, 5’-tetraclobiphenyl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) 2, 2’, 4, 5, 5’-pentaclobiphenyl
101
4) 2, 2’, 3, 4, 4’, 5’-hexaclobiphenyl
138
5) 2, 2’, 4, 4’, 5, 5’-hexaclobiphenyl
153
6) 2, 2’, 3, 4, 4’, 5, 5’-heptaclobiphenyl
180
8. Phép thử khẳng
định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phương pháp mô tả trong tiêu chuẩn này
cho phép nhận biết dư lượng từ thời gian lưu của các hợp chất trên các cột sắc
ký khí, sử dụng ít nhất hai cột có độ phân cực khác nhau. Các qui trình nêu
trong TCVN 8170-4 : 2009 (EN 1528-4 : 1996) sắc ký khí mao quản thủy tinh, sắc
ký lớp mỏng (TLC), sắc ký khí của sản phẩm oxi hóa và các sản phẩm chuyển hóa
khác và các kỹ thuật tương tự đều có giá trị. Các kết quả thu được bằng sắc ký
khối phổ cho thấy có bằng chứng cuối cùng về mục đích nhận biết/khẳng định.
CHÚ THÍCH: TCVN 8170-4 : 2009 (EN 1528-4 :
1996) về xác định, phép thử khẳng định, hỗn hợp đưa ra hướng dẫn về một số kỹ
thuật khuyến cáo để xác định thuốc bảo vệ thực vật và các hợp chất PCB trong
các thực phẩm chứa chất béo và về các phép thử khẳng định và đưa ra qui trình
làm sạch để loại bỏ các lipid khi xác định các lượng lớn chất béo.
9. Đánh giá
9.1. Tính
Tính nồng độ các dư lượng thuốc bảo vệ thực
vật hoặc các chất tương tự PCB trong mẫu thử từ tỷ lệ các sắc đồ của mẫu thử và
chất chuẩn hoặc dãy chất chuẩn. Biểu thị nồng độ này trên toàn bộ sản phẩm hoặc
trên chất béo (xem Điều 11) theo yêu cầu của phép phân tích. Độ thu hồi trung
bình từ các phép xác định lặp lại cần nằm trong khoảng từ 70 % đến 110 %.
CHÚ THÍCH: Khi làm việc gần với giới hạn của
phép xác định thì dải này có thể không đạt được.
9.2. Độ chụm
9.2.1. Yêu cầu chung
Độ chụm của phương pháp cần được đánh giá
theo ISO 5725 [13]. Theo kinh nghiệm, một số chuẩn cứ chung được nêu trong
9.2.2 đến 9.2.3 là các hướng dẫn cho người phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi phòng thử nghiệm cần kiểm tra định kỳ nếu
các kết quả dưới các điều kiện lặp lại chấp nhận được bằng phân tích các mẫu đã
được bổ sung một lượng chất thích hợp với các nồng độ thích hợp, ví dụ: gần với
các giới hạn tối đa hoặc tốt nhất là sử dụng các mẫu có dư lượng đã biết.
Các điều kiện lặp lại được xác định là các
điều kiện mà theo đó các kết quả thử nghiệm độc lập thu được khi dùng cùng một
phương pháp tiến hành trên cùng một vật liệu thử trong cùng một phòng thử
nghiệm, do cùng một người thực hiện sử dụng cùng thiết bị, tiến hành trong một
khoảng thời gian ngắn.
9.2.3. Các điều kiện tái lập
Các điều kiện tái lập được xác định là các
điều kiện mà theo đó các kết quả thử nghiệm thu được khi dùng cùng một phương
pháp tiến hành trên cùng một vật liệu thử trong các phòng thử nghiệm khác nhau,
do các người khác nhau thực hiện sử dụng các thiết bị khác nhau.
Trong Bảng 3 nêu các ví dụ về chênh lệch có
thể chấp nhận được của các kết quả thử nghiệm dưới các điều kiện tái lập.
Bảng 3 – Các ví dụ về
chênh lệch có thể chấp nhận được của các kết quả thử nghiệm dưới các điều kiện
tái lập
Mức dư lượng, mg/kg
Chênh lệch (±),
mg/kg
0,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
0,05
1,0
0,25
Trong ví dụ này 0,01 mg/kg là gần với giới
hạn xác định.
Xác định các giá trị trung gian bằng cách nội
suy từ đường log-log.
10. Giới hạn thực của
phép xác định
Theo lý thuyết, giới hạn thực của phép xác
định trong mẫu liên quan được xác định là nồng độ của thuốc bảo vệ thực vật
hoặc dư lượng PCB (miligam trên kilogam) trên sắc đồ của mẫu, với chiều cao
hoặc diện tích pic thấp nhất có thể đo được với độ tin cậy có thể chấp nhận
được trong kết quả.
Giới hạn thực của phép xác định phụ thuộc vào
độ tinh sạch, bản chất của cơ chất và các điều kiện sắc ký khí (cụ thể là loại
cột và nhiệt độ cột, khi mang và độ nhạy của detector). Vì các điều kiện này
không thể đưa ra một cách chính xác, giới hạn của phép xác định cần được thiết
lập cho từng phương pháp và trong từng phòng thử nghiệm. Nhìn chung, giới hạn
thực của phép xác định về dư lượng phải đạt ít nhất một phần mười giới hạn dư
lượng tối đa. Tuy nhiên, nếu giới hạn dư lượng tối đa nhỏ hơn hoặc bằng 0,05
mg/kg thì giới hạn thực của phép xác định bằng một phần năm của giá trị này là
đủ, trừ khi giới hạn dư lượng tối đa được thiết lập gần hoặc ở mức xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu thị hàm lượng thuốc bảo vệ thực vật hoặc
hợp chất PCB theo qui định hiện hành. Không hiệu chỉnh nồng độ trung bình đối
với phần trăm thu hồi của dư lượng.
Khi không có dư lượng ở mức bằng hoặc vượt
quá giới hạn dư lượng tối đa, thì ghi lại giá trị tìm được từ phép xác định
riêng lẻ.
Trong các trường hợp có một hoặc nhiều dư
lượng bằng hoặc vượt quá giới hạn dư lượng tối đa, thì tiến hành như sau:
a) Nêu rõ nồng độ trung bình và dải nồng độ
của từng dư lượng. Nếu có thử trắng thì phải được báo cáo riêng mà không hiệu
chỉnh nồng độ trung bình của dư lượng.
b) Nêu rõ phần trăm độ thu hồi trung bình và
giới hạn thực của phép xác định đối với từng dư lượng có liên quan.
12. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm ghi rõ:
- mọi thông tin cần thiết về việc nhận biết
đầy đủ mẫu thử;
- viện dẫn tiêu chuẩn này và phương pháp thử
đã sử dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- mọi chi tiết đặc biệt quan sát được trong
khi thử nghiệm;
- mọi chi tiết thao tác khác với quy định
trong tiêu chuẩn này hoặc những điều được coi là tùy chọn.
PHỤ
LỤC A
(Qui định)
Khả
năng áp dụng của phương pháp
Bảng A.1 – Khả năng
áp dụng của các phương pháp từ A đến H
Hợp chất2
Phương pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
C
D
E
F
G
H
[1]
[2]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4]
[5]
[6]
[7]
[8]
Thuốc bảo vệ thực vật nhóm clo hữu cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
aldrin (HHDN)
+
+
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
+
cis-chlordane
+
+
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
trans-chlordane
+
+
+
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
o, p’-TDE (DDD)
+
+
+
+
4-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p, p’-TDE (DDD)
+
+
+
+
+
+
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
+
+
p, p’-DDE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
+
+
+
+
+
o, p’-DDT
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
+
+
+
p, p’-DDT
+
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
+
+
+
dieldrin (HEOD)
+
+
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
+
+
-endosnlfan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
-endosulfan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
endrin
+
+
+
+
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
hexachlorobenzene (HCB)
+
+
+
+
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-HCH
+
+
+
+
+
+
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
+
+
+
+
+
-HCH (lindane)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
+
+
+
+
-HCH
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
+
heptachlor
+
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
+
+
+
heptachlor epoxide
+
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
+
methoxychlor
+
+
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
mirex
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
oxychlordane
+
+
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
camphechlor (toxaphene)
+
+
+
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PCB indicator congeners
+
+
+
+
+
+
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bromophos
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
+
+
bromophos-ethy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
carbophenothion
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
chlorfenvinphos
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
chlorpyrifos
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
chlorpyrifos-methyl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
crotoxyphos
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
diazinon
(+)
+
(+)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dichlorvos
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(+)
+
+
+
famphur
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
fenitrothion
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
fenchloiphos (ronnel)
(+)
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
fenthion
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
iodofenphos
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
malathion
(+)
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
phosmet
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
pirimiphos-methyl
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
parathion
(+)
+
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(+)
+
phenkapton
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
tetrachlorvinphos
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
Chú dẫn: + có khả năng áp dụng, (+) được
đánh giá đối với một số trường hợp đặc biệt, xem [1].
2) Đối với tên hóa chất và cấu trúc, xem ISO
1750 Thuốc bảo vệ thực vật và các hóa chất nông sản khác – Tên thường gọi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Tinh
sạch một số dung môi và thuốc thử
Axeton
Được chưng cất trên các viên bi thủy tinh
Axetonitril
4000 ml axetonitril được trộn với 1 ml axit
octophosphoric và 30 g phospho pentoxit trong bình thủy tinh đáy tròn. Các
viên bi thủy tinh được bổ sung và hỗn hợp được chưng cất ở 81 oC
đến 82 oC (không để nhiệt độ cao quá 82 oC)
Dietyl ete
Được chưng cất trên các viên bi thủy tinh
Dimetylformamid
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Etanol
Được chưng cất trên các viên bi thủy tinh
Dầu nhẹ
Được chưng cất trên kali hydroxit hoặc
natri hydroxit
Metanol
Được chưng cất trên các viên bi thủy tinh
n-hexan
Được chưng cất trên các natri hydroxit
Natri clorua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri sulfat
Được nung ở 500 oC ít nhất 4 h
và làm nguội trong tủ hút ẩm
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] Cunniff, P. (Ed): Official Methods of
Analysis of the AOAC INTERNATIONAL, 16th edition, Arlington VA USA 1995, Vol 1,
Chapter 10, pp. 1-10, Method No. 970.52.
[2] Specht, W.: Organochlorine and
organophosphorus pesticides, In: Deutsche Forschungsgemeinschaft, Manual of
Pesticide Residue Analysis, VCH Verlagsgesellschaft Weinheim 1987, Vol 1, pp.
309-319, Method S10.
[3] Cunniff, P. (Ed): Official Methods of
Analysis of the AOAC INTERNATIONAL, 16th edition, Arlington VA USA 1995, Vol 1,
Chapter 10, pp. 11-12, Method No. 983.21.
[4] Stijve, T.: Organochlorine and
organophosphorus pesticides. In: Deutsche Forschungsgemeinschaft, Manual of
Pesticide Residue Analysis, VCH Verlagsgesellschaft Weinheim 1987, Vol 1, pp.
297-308, Method S 9.
[5] Greve, PA., and Grevenstuk, W.B.F.:
Meded, Fac. Landbouwwet (Gent) 40, pp. 1115-1124 (1975), cited in: Analytical
Methods for Residues in Foodstuffs, 5th edition, The Hague 1988, Vol. 1, pp.
12-15, Multi-Residue Method 1, submethod 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[7] Specht, W.: Organochlorine,
organophosphorus, nitrogen-containing and other pesticides. In: Deutsche
Forschungsgemeinschaft, Manual of Pesticide Residue Analysis, VCH Veriagsgesellschaft
Weinheim 1987, Vol 1, pp. 75-78 and pp. 383400, Clean-up Method 6 and Method
S19.
[8] UK Ministry of Agriculture, Fisheries and
Food Analysis of pesticide residues in products of animal origin, Method
FScLPest-1 (23.4.91).
[9] Guidelines on Good Laboratory Pracice in
Pesticide Residue Ananlysis; Codex alimentarius commissioa in: Codex
Alimentarius; Volume Two Pesticide Residues in Food – Rome; Food and
Agriculture Organization of the United Nations (FAO); World Health Organization
(WHO) 1993 Part 42, pp. 405416.
[10] Horwitz, W, Kamps, L.R., and Boyer,
K.W.: Quality assurance in the analysis of foods for trace constituents, J.
Assoc Off. Anal. Chem. 63, pp. 1344 flf, (1980).
[11] Burke, J.A., Mills, RA., and Bostwkk,
D.C.: J. Assoc Off Agric Chem. 49, pp, 999-1003. (1966).
[12] Gunther, EA., et aL: Anal. Chem. 23, pp.
1835-1842, (1951)
[13] ISO 5725 Precision of test methods –
Determination of repeatability and reproducibility for a standard test method
by inter-laboratory tests.
[14] Council Directive 94/43 EC of 27 July
1994 establishing annex VI of Directive 91/414 EEC concerning the placing of
plant protection products on the market J. Europ. Com.