Hình
thái học (9.4.3)
|
Trực
khuẩn uốn cong nhỏ
|
Tính di
động (9.4.3)
|
Đặc
trưng
|
Mọc trong
điều kiện vi hiếu khí ở 25 °C (9.4.4)
|
-
|
Mọc trong
điều kiện hiếu khí ở 41,5 °C (9.4.5)
|
-
|
Oxidaza
(9.4.6)
|
+
|
Có mặt các Campylobacter
spp. nếu có ít nhất một khuẩn lạc cho thấy các đặc trưng ở trên.
9.5.
Nhận dạng các loài Campylobacter (tùy chọn)
9.5.1. Khái
quát
Trong số các Campylobacter
phát triển ở 41,5 °C, các loài thường gặp nhất là Campylobacter jejuni và
Campylobacter coli. Tuy nhiên, các loài khác thường gặp được mô tả (Campylobacter
lari, Campylobacter upsaliensis và một số loài khác); các đặc trưng
được nêu trong Bảng 2 cho phép phân biệt chúng.
9.5.2. Phát
hiện catalaza
Đối với mỗi khuẩn lạc
được chọn trong 9.4.2.2, nhúng một vòng dịch cấy vào một giọt dung dịch hydro
peroxit (5.4.4) lên một lam kính sạch.
Phép thử được coi là
dương tính nếu bọt bong bóng xuất hiện trong vòng 30 s.
Khẳng định các kết
quả sử dụng các kiểm chứng dương tính và âm tính. Các ví dụ về các chủng kiểm
chứng thích hợp là Staphylococcus aureus NCTC 8532 (kiểm chứng dương
tính), Enterococus faecalis NCTC 775 (kiểm chứng âm tính).
9.5.3. Phát
hiện độ nhạy với axit nalidixic và xephalotin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha loãng huyền phù
này với tỷ lệ 1/10 sử dụng cùng một canh thang.
Phủ ngập một lớp
huyền phù lên bề mặt đĩa thạch huyết Hinton Mueller 5 % (5.4.6).
Để cho tiếp xúc 5
phút, sau đó để ráo huyền phù.
Sấy khô đĩa 10 phút
trong tủ sấy (6.2) để ở 37 °C.
Đặt đĩa axit nalidixic
và đĩa xephalotin (5.4.7) lên mặt đĩa thạch.
Ủ các đĩa với nắp lật
úp, ở 37 °C trong 22 h ± 2 h trong
môi trường vi hiếu khí (6.14).
Diễn giải kết quả về
sự phát triển vi khuẩn theo cách sau đây:
- phát triển trong
vùng tiếp xúc với đĩa được phân loại là bền vững (có khả năng đề kháng);
- có mặt một vùng ức
chế với mọi kích cỡ được phân loại là có khả năng cảm nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với mỗi khuẩn lạc
được chọn trong 9.4.2.2, sử dụng que cấy vòng (6.11) lấy một vòng dịch cấy để
chuẩn bị huyền phù trong ống phân giải huyết (6.7) chứa 0,4 ml dung dịch natri
hipurat (5.4.5), chú ý không được để lẫn thạch.
Lắc để trộn kỹ và ủ 2
h trong nồi cách thủy (6.4) để ở 37 °C hoặc ủ ấm 4 h ở 37 °C.
Cẩn thận thêm 0,2 ml
dung dịch ninhydrin (5.4.5) lên đỉnh của dung dịch natri hipurat. Không lắc.
Diễn giải kết quả sau
khi ủ thêm 10 min trên nồi cách thủy (6.4) hoặc để trong tủ ấm ở 37 °C.
Màu tím đậm chứng tỏ
phản ứng dương tính.
Màu tím nhạt hoặc
không đổi màu chứng tỏ phản ứng âm tính.
Khẳng định các kết
quả sử dụng các kiểm chứng dương tính và âm tính. Ví dụ về các chủng kiểm chứng
thích hợp là Campylobacter jejuni NCTC 11351 (kiểm chứng dương tính), Campylobacter
coli NCTC 11366 (kiểm chứng âm tính).
9.5.5. Phát
hiện thủy phân indoxyl axetat
Cho một khuẩn lạc
được chọn trong 9.4.2.2 lên đĩa indoxyl axetat (5.4.8) và thêm một giọt nước
cất vô trùng. Để phản ứng được rõ ràng, cần sử dụng một vòng đầy các khuẩn lạc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khẳng định các kết
quả sử dụng các kiểm chứng dương tính và âm tính. Các ví dụ về các chủng kiểm
chứng thích hợp là Campylobacter jejuni NCTC 11351 (kiểm chứng dương tính),
Campylobacter lari NCTC 11352 (kiểm chứng âm tính).
9.5.6. Diễn
giải
Các loài Campylobacter
phát triển ở 41,5 °C có thể được nhận dạng theo Bảng 2.
Bảng
2 - Đặc trưng của các loài campylobacter
Đặc trưng
C.jejuni
C.coli
C.lari
C.upsaliensis
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
+
-
hoặc nhẹ
Axit
nalidixic (9.5.3)
Sa
Sa
R/Sb
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
R
R
S
Thủy phân
hipurat (9.5.4)
+
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
-
+
Chú giải: + = dương
tính; S = nhạy; R = bền và - = âm tính
a Cho thấy
tăng bền vững với axit nalidixic của các chủng C.jejuni và C.coli
b Tồn tại C.lari
vừa nhạy vừa bền.
10.
Biểu thị kết quả
Theo phần diễn giải
các kết quả, nêu rõ sự có mặt hay không có mặt Campylobacter trong phần
mẫu thử x g hoặc x ml sản phẩm. [xem TCVN 6404 (ISO 7218)].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm
phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần
thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy
mẫu đã sử dụng, nếu biết;
c) mọi sai lệch trong
môi trường tăng sinh hoặc môi trường phân lập thứ nhất hoặc các điều kiện ủ đã sử
dụng;
d) môi trường phân
lập thứ hai đã sử dụng;
e) mọi chi tiết thao
tác không qui định trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy lựa chọn, cùng với các chi
tiết bất thường khác có thể ảnh hưởng tới kết quả;
f) các kết quả thử
nghiệm thu được.
Phụ lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơ đồ qui trình

Phụ lục B
(Qui
định)
Thành phần và chuẩn
bị môi trường nuôi cấy và thuốc thử
B.1. Canh
thang Bolton
B.1.1. Môi
trường cơ bản
B.1.1.1. Thành
phần
Dịch thủy phân mô
động vật bằng enzym 10,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao men 5,0 g
Natri clorua 5,0 g
Natri pyruvat 0,5 g
Natri metabisulphit 0,5 g
Natri cacbonat 0,6 g
Axit a-Ketoglutaric 1,0 g
Haemin (được hòa tan
trong natri hydroxit 0,1 %) 0,01 g
Nước 1 000 ml
B.1.1.2. Chuẩn
bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉnh pH sao cho sau
khi khử trùng pH của môi trường hoàn chỉnh là 7,4 ± 0,2 ở 25 °C, nếu
cần. Phân phối môi trường cơ bản vào các bình cầu có dung tích thích hợp. Khử
trùng môi trường 15 min ở 121 °C trong nồi hấp áp lực (6.1).
B.1.2. Huyết
ngựa đã khử fibrin phân giải vô trùng
Sử dụng huyết ngựa đã
phân giải saponin hoặc được phân giải bằng cấp đông rồi rã đông.
B.1.3. Dung
dịch kháng sinh
B.1.3.1. Thành
phần
Xefoperazon 0,02 g
Vancomyxin 0,02 g
Trimetoprim lactat 0,02 g
Amphoterixin B 0,01 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.3.2. Chuẩn
bị
Hòa tan các thành
phần trong hỗn hợp của etanol và nước cất vô trùng với tỷ lệ 50/50.
B.1.4. Môi
trường hoàn chỉnh
B.1.4.1. Thành
phần
Môi trường cơ bản
(B.1.1) 1 000 ml
Huyết ngựa đã khử
fibrin phân giải vô trùng (B.1.2) 50 ml
Dung dịch kháng sinh
(B.1.3) 5 ml
B.1.4.2. Chuẩn
bị
Bổ sung huyết một
cách vô trùng vào môi trường cơ bản ở nhiệt độ từ 47 °C đến 50 °C, tiếp theo
đến dung dịch kháng sinh và trộn. Phân phối môi trường này một cách vô trùng
vào các ống hoặc các bình có dung tích thích hợp (xem 9.1.2) để thu được các
phần cần thiết cho phép thử. Nếu môi trường tăng sinh đã được chuẩn bị trước,
thì môi trường này không được để quá 4 giờ ở nhiệt độ phòng, hoặc nếu bảo quản
ở nơi tối với nhiệt độ 3 °C ±
2 °C thì không quá 7 ngày.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính năng của canh thang
Bolton phải được kiểm tra theo các phương pháp và các tiêu chí trong ISO/TS
11133-2. Các ví dụ về các chủng kiểm chứng thích hợp là Campylobacter jejuni
NCTC 11351 hoặc ATCC 33291 với các tiêu chí sau: > 10 khuẩn lạc trên
thạch deoxycolat xefoperazon than cải biến (mCCD) sau khi ủ vi hiếu khí ở 41,5
°C trong 44 h ± 4 h.
B.2. Thạch
deoxycolat xefoperazon than cải biến (mCCD)
B.2.1. Môi
trường cơ bản
B.2.1.1. Thành
phần
Cao thịt 10,0 g
Dịch thủy phân mô
động vật bằng enzym 10,0 g
Natri clorua 5,0 g
Than củi 4,0 g
Dịch thủy phân casein
bằng enzym 3,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sắt (II) sulfat 0,25 g
Natri pyruvat 0,25 g
Thạch 8,0 g đến
18,0 g1)
Nước 1 000 ml
B.2.1.2. Chuẩn
bị
Hòa tan các thành
phần cơ bản hoặc môi trường cơ bản hoàn chỉnh khô trong nước, bằng cách đun đến
sôi. Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng pH là 7,4 ± 0,2 ở 25 °C, nếu
cần. Phân phối môi trường cơ bản vào bình cầu có dung tích thích hợp. Khử trùng
15 min trong nồi hấp áp lực (6.1) ở 121 °C.
B.2.2. Dung
dịch kháng sinh
B.2.2.1. Thành
phần
Xefoperazon 0,032 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước 5 ml
B.2.2.2. Chuẩn
bị
Hòa tan các thành
phần trong nước. Lọc để khử trùng.
B.2.3. Môi
trường hoàn chỉnh
B.2.3.1. Thành
phần
Môi trường cơ bản
(B.2.1) 1 000 ml
Dung dịch kháng sinh
(B.2.3) 5 ml
B.2.3.2. Chuẩn
bị
Cho dung dịch kháng
sinh vào môi trường cơ bản, làm nguội đến 47 °C đến 50 °C sau đó khuấy cẩn thận.
Rót khoảng 15 ml môi trường hoàn chỉnh vào các đĩa Petri vô trùng. Để cho đông
đặc. Ngay trước khi sử dụng, làm khô cẩn thận các đĩa thạch, tốt nhất là mở nắp
và để mặt thạch úp xuống phía dưới, để vào tủ sấy (6.2) trong 30 min hoặc cho
đến khi bề mặt thạch khô. Nếu đã chuẩn bị trước thì các đĩa thạch chưa khô
không để quá 4 h ở nhiệt độ phòng, hoặc nếu bảo quản ở nơi tối với nhiệt độ 3
°C ± 2 °C thì
không quá 7 ngày.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với việc xác định
tính chọn lọc và hiệu quả, xem ISO/TS 11133-1. Đối với các tiêu chí thực hiện,
xem Bảng B.5 của ISO/TS 11133-2 : 2003.
B.3. Thạch
huyết Columbia
B.3.1. Môi
trường cơ bản
B.3.1.1. Thành
phần
Dịch thủy phân mô
động vật bằng enzym 23,0 g
Tinh bột 1,0 g
Natri clorua 5,0 g
Thạch 8,0 g đến
18,0 g1)
Nước 1 000 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan các thành
phần cơ bản hoặc môi trường cơ bản hoàn chỉnh khô trong nước, bằng cách đun
nóng. Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng pH là 7,3 ± 0,2 ở 25 °C, nếu
cần. Phân phối môi trường cơ bản vào bình cầu có dung tích thích hợp. Khử trùng
15 min trong nồi hấp áp lực (6.1) ở 121 °C.
B.3.2. Huyết
cừu vô trùng đã khử fibrin
B.3.3. Môi
trường hoàn chỉnh
B.3.3.1. Thành
phần
Môi trường cơ bản
(B.3.1) 1 000 ml
Huyết cừu vô trùng đã
khử fibrin (B.3.2) 50 ml
B.3.3.2. Chuẩn
bị
Cho huyết một cách vô
trùng vào môi trường cơ bản, làm nguội đến 47 °C đến 50 °C. Rót khoảng 15 ml
môi trường hoàn chỉnh vào các đĩa Petri vô trùng. Để cho đông đặc. Ngay trước
khi sử dụng, làm khô cẩn thận các đĩa thạch, tốt nhất là mở nắp và để mặt thạch
úp xuống phía dưới, để 30 phút trong tủ sấy (6.2) hoặc cho đến khi bề mặt thạch
khô. Nếu đã chuẩn bị trước thì các đĩa thạch chưa khô không để quá 4 h ở nhiệt
độ phòng, hoặc nếu bảo quản ở nơi tối với nhiệt độ 3 °C ± 2 °C thì không quá 7
ngày.
B.4. Canh
thang Brucella
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dịch thủy phân casein
bằng enzym 10,0 g
Dịch thủy phân mô
động vật bằng enzym 10,0 g
Glucoza 1,0 g
Cao men 2,0 g
Natri clorua 5,0 g
Natri hydrosulfit 0,1 g
Nước 1 000 ml
B.4.2. Chuẩn
bị
Hòa tan các thành
phần cơ bản hoặc môi trường cơ bản hoàn chỉnh khô trong nước, bằng cách đun
nóng, nếu cần. Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng pH là 7,0 ± 0,2 ở 25 °C, nếu
cần. Phân phối môi trường cơ bản này với các lượng 10 ml vào các ống nghiệm có
dung tích thích hợp. Khử trùng 15 min trong nồi hấp áp lực (6.1) ở 121 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.5.1. Thành
phần
N,N,N’,N’-Tetrametyl-1,4-phenylenediamin
dihydro clorua 1,0 g
Nước 1 000 ml
B.5.2. Chuẩn
bị
Hòa tan các thành
phần trên trong nước ngay trước khi sử dụng.
B.6. Thuốc
thử phát hiện thủy phân hipurat
B.6.1. Dung
dịch natri hipurat
B.6.1.1. Thành
phần
Natri hipurat 10 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
natri clorua 8,5 g
dinatri
hydrophosphat ngậm hai phân tử nước (Na2HPO4.2H2O) 8,98 g
natri dihydrophosphat
ngậm một phân tử nước (NaH2PO4.H2O) 2,71 g
Nước, vừa đủ 1 000 ml
B.6.1.2. Chuẩn
bị
Hòa tan natri hipurat
trong dung dịch PBS. Lọc để khử trùng. Phân phối thuốc thử một cách vô trùng
với các lượng 0,4 ml vào các ống nghiệm nhỏ có dung tích thích hợp (6.7). Bảo
quản ở khoảng -20 °C.
B.6.2. Dung
dịch ninhydrin, 3,5 % (khối lượng/thể tích)
B.6.2.1. Thành
phần
Ninhydrin 1,75 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Butanol 25 ml
B.6.2.2. Chuẩn
bị
Hòa tan ninhydrin
trong hỗn hợp axeton/butanol. Bảo quản dung dịch nơi tối trong tủ lạnh tối đa 1
tuần.
B.7. Thạch
huyết Hinton Mueller
B.7.1. Môi
trường cơ bản
B.7.1.1. Thành
phần
Dịch thủy phân mô
động vật bằng enzym 6,0 g
Dịch thủy phân casein
bằng enzym 17,5 g
Tinh bột, có thể hòa
tan 1,5 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước 1 000 ml
B.7.1.2. Chuẩn
bị
Hòa tan các thành
phần cơ bản hoặc môi trường cơ bản hoàn chỉnh khô trong nước, bằng cách đun đến
sôi. Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng pH là 7,3 ± 0,2 ở 25 °C, nếu
cần. Phân phối môi trường cơ bản này vào các bình cầu có dung tích thích hợp.
Khử trùng 15 min trong nồi hấp áp lực (6.1) ở 121 °C.
B.7.2. Huyết
cừu vô trùng đã khử fibrin
B.7.3. Môi
trường hoàn chỉnh
B.7.3.1. Thành
phần
Môi trường cơ bản
(B.7.1) 1 000 ml
Huyết cừu vô trùng đã
khử fibrin (B.7.2) 50 ml
B.7.3.2. Chuẩn
bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.8. Đĩa
indoxyl axetat
B.8.1. Thành
phần
Indoxyl axetat 0,1 g
Axeton 1 ml
B.8.2. Chuẩn
bị
Hòa tan indoxyl
axetat trong axeton. Thêm 25 ml đến 50 ml dung dịch này vào các đĩa giấy trống (đường kính đĩa từ
0,6 cm đến 1,2 cm). Sau khi để khô ở nhiệt độ phòng, bảo quản các đĩa này ở 4
°C trong ống nghiệm màu nâu hoặc trong chai có chứa silica gel.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] BAYLIS, C.L. el al. Comparison of
three enrichment media for the isolation of Camplylobacter spp. from foods.
J. Appl. Microbiol. 2000, 89, pp. 884-891
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] BOLTON, F.J. et
al. A blood-free selective medium for the isolation of Campylobacter
jejuni from faeces. J. Clin. Microbiol. 1984, 19, pp. 169-171
[4] BOLTON, F.J. et
al. Detection of Campylobacter jejuni and Campylobacter coli in
foods by enrichment culture and polymerase chain reaction enzyme-linked
immunosorbent assay. J. Food Prot. 2002, 65, pp. 760-767
[5] CORRY, J.E.L. et
al. (eds), Handbook of culture media for food microbiology. Progress in
Industrial Microbiology. Vol. 37. Elsevier, Amsterdam, 2003
[6] HUNT, J.M. et al,
Campylobacter. In: Food and Drug Administration Bacteriological
Analytical Manual, 8th Edition, AOAC, Arlington Va, USA, 1998
[7] HUTCHINSON, D.N.
and BOLTON, F.J. Improved blood-free selective medium for the isolation of Campylobacter
jejuni from faecal specimen. J. Clin. Pathol. 1984, 37,
pp. 956-957
[8] KARMALI, M.A. et
al. Evaluation of a blood-free, charcoal-based, selective medium for the
isolation of Campylobacter organisms from faeces. J. Clin.
Microbiol. 1986, 23, pp. 456-459.
[9] SKIRROW, M.B. Campylobacter
enteritis: a new disease. Brit. Med. J. 1977, 2, pp. 9-11
1) Tùy thuộc vào sức đông của thạch.
1) Tùy thuộc vào sức đông của thạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66