TIÊU CHUẨN XÂY
DỰNG VIỆT NAM
TCXDVN
286:2003
Lời nói đầu
TCXDVN 286 : 2003
thay thế một phần cho mục 7 TCXD 79 : 1980.
TCXDVN 286 : 2003 do
Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ Bộ Xây dựng
trình duyệt, Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành theo Quyết định số: 14 ngày 05 tháng
6 năm 2003
ĐÓNG
VÀ ÉP CỌC - TIÊU CHUẨN THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU
Pile driving and
static jacking works - Standart for construction, check and acceptance
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn thi công
và nghiệm thu công tác đóng và ép cọc áp dụng cho các công trình xây dựng thuộc
lĩnh vực xây dựng, giao thông, thuỷ lợi, thay thế một phần cho mục 7: “ Móng
cọc và tường vây cọc ván” của TCXD 79: 1980.
Những công trình có
điều kiện địa chất công trình đặc biệt như vùng có hang các-tơ, mái đá nghiêng,
đá cứng... mà chưa đề cập đến trong tiêu chuẩn này sẽ được thi công và nghiệm
thu theo yêu cầu của Thiết kế, hoặc do Tư vấn đề nghị với sự chấp thuận của Chủ
đầu tư.
2.
Tiêu chuẩn viện dẫn
TCVN 4453 : 1995: Kết
cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối - Quy phạm thi công và nghiệm thu.
TCVN 205: 1998: Móng
cọc-Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN
4091 : 1985 : Nghiệm thu các công trình xây dựng.
3.
Quy định chung
3.1 Các thuật ngữ và
định nghĩa
3.1.1 Cọc đóng là cọc được hạ bằng
năng lượng động( va đập, rung).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.3 Độ chối của cọc đóng là độ
lún của cọc dưới một nhát búa đóng và 1 phút làm việc của búa rung.
3.1.4 Tải trọng thiết
kế
là giá trị tải trọng do Thiết kế dự tính tác dụng lên cọc.
3.1.5 Lực ép nhỏ nhất (Pep) min
là lực ép do Thiết kế quy định để đảm bảo tải trọng thiết kế lên cọc, thông
thường lấy bằng 150 ¸ 200% tải trọng thiết
kế;
3.1.6 Lực ép lớn nhất (Pep)max
là lực ép do Thiết kế quy định, không vượt quá sức chịu tải của vật liệu cọc;
được tính toán theo kết quả xuyên tĩnh, khi không có kết quả này thì thường lấy
bằng 200 - 300% tải trọng thiết kế.
3.2 Thi công hạ cọc
cần tuân theo bản vẽ thiết kế thi công, trong đó bao gồm: dữ liệu về bố trí các
công trình hiện có và công trình ngầm; đường cáp điện có chỉ dẫn độ sâu lắp đặt
đường dây tải điện và biện pháp bảo vệ chúng; danh mục các máy móc, thiết bị;
trình tự và tiến độ thi công; các biện pháp đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh
môi trường; bản vẽ bố trí mặt bằng thi công kể cả điện nước và các hạng mục tạm
thời phục vụ thi công.
Để có đầy đủ số liệu
cho thi công móng cọc, nhất là trong điều kiện địa chất phức tạp, khi cần thiết
Nhà thầu phải tiến hành đóng , ép các cọc thử và tiến hành thí nghiệm cọc bằng
tải trọng động hoặc tải trọng tĩnh theo đề cương của Tư vấn hoặc Thiết kế đề
ra.
3.3 Trắc đạc định
vị các trục móng cần được tiến hành từ các mốc chuẩn theo đúng quy định hiện
hành. Mốc định vị trục thường làm bằng các cọc đóng, nằm cách trục ngoài cùng
của móng không ít hơn 10 m. Trong biên bản bàn giao mốc định vị phải có sơ đồ
bố trí mốc cùng toạ độ của chúng cũng như cao độ của các mốc chuẩn dẫn từ lưới
cao trình thành phố hoặc quốc gia. Việc định vị từng cọc trong quá trình thi
công phải do các trắc đạc viên có kinh nghiệm tiến hành dưới sự giám sát của kỹ
thuật thi công cọc phía Nhà thầu và trong các công trình quan trọng phải được
Tư vấn giám sát kiểm tra. Độ chuẩn của lưới trục định vị phải thường xuyên được
kiểm tra, đặc biệt khi có một mốc bị chuyển dịch thì cần được kiểm tra ngay. Độ
sai lệch của các trục so với thiết kế không được vượt quá 1cm trên 100 m chiều
dài tuyến.
3.4 Chuyên chở, bảo quản, nâng dựng cọc vào
vị trí hạ cọc phải tuân thủ các biện pháp chống hư hại cọc. Khi chuyên chở cọc
bê tông cốt thép(BTCT) cũng như khi sắp xếp xuống bãi tập kết phải có hệ con kê
bằng gỗ ở phía dưới các móc cẩu. Nghiêm cấm việc lăn hoặc kéo cọc BTCT bằng
dây.
3.5 Công tác chuẩn bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) công nghệ thi công
đóng/ ép;
b) thiết bị dự định
chọn;
c) kế hoạch đảm bảo
chất lượng, trong đó nêu rõ trình tự hạ cọc dựa theo điều kiện đất nền, cách bố
trí đài cọc, số lượng cọc trong đài, phương pháp kiểm tra độ thẳng đứng, kiểm
tra mối hàn, cách đo độ chối, biện pháp an toàn và đảm bảo vệ sinh môi
trường...;
d) dự kiến sự cố và
cách xử lý;
e) tiến độ thi
công....
3.5.2 Trước khi thi
công hạ cọc cần tiến hành các công tác chuẩn bị sau đây:
a) nghiên cứu điều
kiện địa chất công trình và địa chất thuỷ văn, chiều dày, thế nằm và đặc trưng
cơ lý của chúng;
b) thăm dò khả năng
có các chướng ngại dưới đất để có biện pháp loại bỏ chúng, sự có mặt của công
trình ngầm và công trình lân cận để có biện pháp phòng ngừa ảnh hưởng xấu đến
chúng;
c) xem xét điều kiện
môi trường đô thị ( tiếng ồn và chấn động) theo tiêu chuẩn môi trường liên quan
khi thi công ở gần khu dân cư và công trình có sẵn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) lập lưới trắc đạc
định vị các trục móng và toạ độ các cọc cần thi công trên mặt bằng;
f) kiểm tra chứng chỉ
xuất xưởng của cọc;
g) kiểm tra kích
thước thực tế của cọc;
h) chuyên chở và sắp
xếp cọc trên mặt bằng thi công;
i) đánh dấu chia đoạn
lên thân cọc theo chiều dài cọc;
k) tổ hợp các đoạn
cọc trên mặt đất thành cây cọc theo thiết kế;
l) đặt máy trắc đạc
để theo dõi độ thẳng đứng của cọc và đo độ chối của cọc.
3.6 Hàn nối các đoạn
cọc
3.6.1 Chỉ bắt đầu hàn nối các đoạn cọc khi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- trục của đoạn cọc
đã được kiểm tra độ thẳng đứng theo hai phương vuông góc với nhau;
- bề mặt ở đầu hai
đoạn cọc nối phải tiếp xúc khít với nhau.
3.6.2 Đường hàn mối nối cọc phải đảm bảo đúng
quy định của thiết kế về chịu lực, không được có những khuyết tật sau đây:
- kích thước đường
hàn sai lệch so với thiết kế;
- chiều cao hoặc
chiều rộng của mối hàn không đồng đều;
- đường hàn không
thẳng, bề mặt mối hàn bị rỗ, không ngấu, quá nhiệt, có chảy loang, lẫn xỉ, bị
nứt...
3.6.3 Chỉ được tiếp
tục hạ cọc khi đã kiểm tra mối nối hàn không có khuyết tật.
4.
Vật liệu cọc
4.1 Cọc bê tông cốt
thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.2 Kiểm tra cọc
tại nơi sản xuất gồm các khâu sau đây:
a) Vật liệu :
- chứng chỉ xuất
xưởng của cốt thép, xi măng; kết quả thí nghiệm kiểm tra mẫu thép, và cốt liệu
cát, đá(sỏi), xi măng, nước theo các tiêu chuẩn hiện hành;
- cấp phối bê tông;
- kết quả thí nghiệm
mẫu bê tông;
- đường kính cốt thép
chịu lực;
- đường kính, bước
cốt đai;
- lưới thép tăng
cường và vành thép bó đầu cọc;
- mối hàn cốt thép
chủ vào vành thép;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) kích thước hình
học :
- sự cân xứng của cốt
thép trong tiết diện cọc;
- kích thước tiết
diện cọc;
- độ vuông góc của
tiết diện các đầu cọc với trục;
- độ chụm đều đặn của
mũi cọc;
4.1.3 Không dùng các
đoạn cọc có độ sai lệch về kích thước vượt quá quy định trong bảng 1, và các
đoạn cọc có vết nứt rộng hơn 0.2 mm. Độ sâu vết nứt ở góc không quá 10 mm, tổng
diện tích do lẹm, sứt góc và rỗ tổ ong không quá 5% tổng diện tích bề mặt cọc
và không quá tập trung.
Bảng 1- Độ sai lệch
cho phép về kích thước cọc
TT
Kích thước cấu tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
1
Chiều dài đoạn cọc, m £ 10
±
30 mm
2
Kích thước cạnh (đường kính ngoài) tiết
diện của cọc đặc (hoặc rỗng giữa)
+ 5 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài mũi cọc
±
30 mm
4
Độ cong của cọc (lồi hoặc lõm)
10 mm
5
Độ võng của đoạn cọc
1/100 chiều dài đốt cọc
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 mm
7
Góc nghiêng của mặt đầu cọc với mặt phẳng
thẳng góc trục cọc:
- cọc tiết diện đa giác
nghiêng 1%
- cọc tròn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Khoảng cách từ tâm móc treo đến đầu đoạn
cọc
±
50 mm
9
Độ lệch của móc treo so với trục cọc
20 mm
10
Chiều dày của lớp bê tông bảo vệ
±
5 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước cốt thép xoắn hoặc cốt thép đai
±
10 mm
12
Khoảng cách giữa các thanh cốt thép chủ
±
10 mm
13
Đường kính cọc rỗng
±
5 mm
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
5 mm
15
Kích thước lỗ rỗng so với tim cọc
±
5 mm
4.2
Cọc
thép
4.2.1
Cọc
thép thường được chế tạo từ thép ống hoặc thép hình cán nóng. Chiều dài các
đoạn cọc chọn theo kích thước của không gian thi công cũng như kích thước và
năng lực của thiết bị hạ cọc.
4.2.2
Mặt
đầu các đoạn cọc phải phẳng và vuông góc với trục cọc, độ nghiêng không quá
1%.
4.2.3
Chiều
dày của cọc thép lấy theo quy định của thiết kế thường bằng chiều dày chịu lực
theo tính toán cộng với chiều dày chịu ăn mòn.
4.2.4
Trong
trường hợp cần thiết có thể thực hiện lớp bảo vệ bằng phun vữa xi măng mác cao,
chất dẻo hoặc phương pháp điện hoá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.
Hạ cọc bằng búa đóng và búa rung
5.1
Tuỳ
theo năng lực trang thiết bị hiện có, điều kiện địa chất công trình, quy định
của Thiết kế về chiều sâu hạ cọc và độ chối quy định Nhà thầu có thể lựa chọn
thiết bị hạ cọc phù hợp. Nguyên tắc lựa chọn búa như sau:
a) có đủ năng lượng để
hạ cọc đến chiều sâu thiết kế với độ chối quy định trong thiết kế, xuyên qua
các lớp đất dày kể cả tầng kẹp cứng;
b) gây nên ứng suất
động không lớn hơn ứng suất động cho phép của cọc để hạn chế khả năng gây nứt
cọc;
c) tổng số nhát đập
hoặc tổng thời gian hạ cọc liên tục không được vượt quá giá trị khống chế trong
thiết kế để ngăn ngừa hiện tượng cọc bị mỏi;
d) độ chối của cọc
không nên quá nhỏ có thể làm hỏng đầu búa.
5.2
Lựa
chọn búa đóng cọc theo khả năng chịu tải của cọc trong thiết kế và trọng lượng
cọc. Năng lượng cần thiết tối thiểu của nhát búa đập E được xác định theo công
thức:
E = 1.75 a P (1)
trong đó: E
- Năng lượng đập của búa, kGm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P - khả năng chịu tải của cọc, tấn,
quy định trong thiết kế.
Loại búa được chọn với
năng lượng nhát đập Ett phải thoả mãn điều kiện:
(2)
trong đó: k
- hệ số quy định trong bảng 2;
Qn
- trọng lượng toàn phần của búa, kG;
q
- trọng lượng cọc (gồm cả trọng lượng mũ và đệm đầu cọc), kG
Đối với búa đi-ê-zen,
giá trị tính toán năng lượng đập lấy bằng:
đối
với búa ống Ett = 0.9 QH
đối
với búa cần Ett = 0.4 QH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H - chiều cao rơi
thực tế phần đập búa khi đóng ở giai đoạn cuối, đối với búa ống H= 2.8 m; đối
với búa cần có trọng lượng phần đập là 1250, 1800 và 2500 kG thì H tương ứng là
1.7; 2 và 2.2 m.
Bảng 2- Hệ số chọn
búa đóng
Hệ số k
Búa đi-ê-zen kiểu
ống và song động
Búa đơn động và
đi-ê-zen kiểu cần
Búa treo
6
5
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3
Khi
cần phải đóng xuyên qua các lớp đất chặt nên dùng các búa có năng lượng đập lớn
hơn các trị số tính toán theo các công thức (1) và (2), hoặc có thể dùng biện
pháp khoan dẫn trước khi đóng hoặc biện pháp xói nước.
Khi chọn búa để đóng
cọc xiên nên tăng năng lượng đập tính theo công thức (1) với hệ số k1
cho trong bảng 3.
Độ nghiêng của cọc
Hệ số k1
5:1
4:1
3:1
2:1
1:1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.15
1.25
1.4
1.7
5.4
Loại
búa rung hạ cọc chọn theo tỷ số K0 / Qt tuỳ thuộc vào điều kiện đất
nền và chiều sâu hạ cọc.
K0 - mô
men lệch tâm, T.cm;
Qt - trọng lượng toàn
phần gồm trọng lượng cọc, búa rung và đệm đầu cọc, tấn.
Giá trị của tỷ số này
khi dùng búa rung với tốc độ quay bánh lệch tâm 300¸500 vòng/ phút không được nhỏ hơn trị
số cho trong bảng 4.
Bảng 4 -Tỷ số K0
/ Qt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 15 m
>15 m
Cát no nước, bùn,
sét dẻo mềm và dẻo chảy
Cát ẩm, đất sét, á
sét dẻo mềm, cứng
Sét cứng, nửa cứng,
cát, sỏi, sạn
Không xói nước và
lấy đất ra khỏi cọc
Xói nước tuần hoàn
và lấy đất khỏi lòng cọc ống
Xói nước và lấy đất
khỏi lòng cọc thấp hơn cả mũi cọc
0.80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.10
1.30
1.0
1.30
1.60
Chú thích: Khi chọn búa rung
để hạ cọc ống có đường kính lớn hơn 1.2 m nên ưu tiên cho các máy có lỗ thoát
để đưa đất từ trong lòng cọc ống ra ngoài mà không phải tháo lắp máy. Trong
trường hợp cần rung hạ các cọc đường kính lớn nên dùng hai búa rung ghép đôi
đồng bộ trên một đế trung chuyển; khi đó các giá trị K0 và Qt phải
là tổng các chỉ tiêu tương ứng của hai búa rung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-để tránh sự tăng áp
suất không khí trong lòng cọc do đậy khít nên dùng chụp đầu cọc có các lỗ hổng
có tổng diện tích không ít hơn 0.5% diện tích tiết diện ngang của cọc;
-để
tránh sinh ra áp lực thuỷ động nguy hiểm của nước trong đất lòng cọc có thể gây
nứt rạn cọc-ống BTCT phải có biện pháp hút nước hoặc truyền không khí.
Để
có thể dự báo trước những hư hỏng có thể xảy ra khi rung hạ cọc- ống nên dùng
thiết bị đo gia tốc, trong trường hợp không có thiết bị thì tiến hành quan sát
mức độ tiêu tán công suất búa ( hoặc điện năng) và biên độ giao động của cọc.
Nếu thấy công suất búa và biên độ giao động của cọc tăng, liên kết búa rung và
đầu cọc vẫn khít mà tốc độ hạ cọc lại bị giảm thì chứng tỏ mũi cọc đã gặp
chướng ngại; khi đó cần dừng máy, tìm cách loại bỏ chướng ngại bằng cách lấy
đất lòng cọc và bơm rửa đáy cọc.
Khi
rung hạ cọc trong cát và á cát ở giai đoạn cuối thì nên giảm tần số và rung cọc
trong khoảng 7¸10 phút ở độ sâu thiết kế để làm chặt đất trong lòng và
xung quanh cọc.
5.6
Khi
rung hạ cọc bình thường tức là các thông số búa rung ổn định, cọc không gặp
chướng ngại thì theo sự tăng tiến của chiều sâu, tốc độ hạ cọc, biên độ giao
động và công suất máy sẽ bị giảm do ma sát bên của cọc tăng dần. Để tăng chiều
sâu hạ cọc nên tăng công suất động cơ cho đến công suất thiết kế. Khi tốc độ hạ
cọc giảm tới 2-5 cm/ phút và biên độ giao động khoảng 5mm thì cọc sẽ khó xuống
tiếp; cần phải tiến hành xói nước hoặc lấy đất lòng cọc cùng với việc chạy hết
công suất động cơ.
5.7
Khi đóng cọc bằng búa phải dùng mũ cọc và đệm gỗ phù hợp
với tiết diện ngang của cọc. Các khe hở giữa mặt bên của cọc và thành mũ cọc
mỗi bên không nên vượt quá 1 cm.
Cần phải siết chặt
cứng búa rung hạ cọc với cọc.
Khi nối các đoạn cọc
tròn rỗng và cọc -ống phải đảm bảo độ đồng tâm của chúng. Khi cần thiết phải
dùng bộ gá cố định và thiết bị dẫn hướng để tăng độ chính xác.
Khi thi công cọc ở
vùng sông nước nên tiến hành khi sóng không cao hơn cấp 2. Các phương tiện nổi
cần được neo giữ chắc chắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đóng 5¸20 cọc đầu tiên ở các điểm khác nhau
trên khu vực xây dựng phải tiến hành cẩn thận có ghi chép số nhát búa cho từng
mét chiều sâu và lấy độ chối cho loạt búa cuối cùng. Nhà thầu nên dùng thí
nghiệm phân tích sóng ứng suất trong cọc( PDA) để kiểm tra việc lựa chọn búa và
khả năng đóng của búa trong các điều kiện đã xác định( đất nền, búa, cọc...)
5.9
Vào
cuối quá trình đóng cọc khi độ chối gần đạt tới trị số thiết kế thì việc đóng
cọc bằng búa đơn động phải tiến hành từng nhát dể theo dõi độ chối cho mỗi
nhát; khi đóng bằng búa hơi song động cần phải đo độ lún của cọc, tần số đập
của búa và áp lực hơi cho từng phút; khi dùng búa di-ê-zen thì độ chối được xác
định từ trị trung bình của loạt 10 nhát sau cùng.
Cọc không đạt độ chối
thiết kế thì cần phải đóng bù để kiểm tra sau khi được “ nghỉ” theo quy định. Trong
truờng hợp độ chối khi đóng kiểm tra vẫn lớn hơn độ chối thiết kế thì Tư vấn và
Thiết kế nên cho tiến hành thử tĩnh cọc và hiệu chỉnh lại một phần hoặc toàn bộ
thiết kế móng cọc.
5.10
Trong
giai đoạn đầu khi đóng cọc bằng búa đơn động nên ghi số nhát búa và độ cao rơi
búa trung bình để cọc đi được 1m; khi dùng búa hơi thì ghi áp lực hơi trung
bình và thời gian để cọc đi được 1m và tần số nhát đập trong một phút. Độ chối
phải đo với độ chính xác tới 1mm.
Độ chối kiểm tra được
đo cho 3 loạt búa cuối cùng. Đối với búa đơn và búa đi-ê-zen thì một loạt là 10
nhát; đối với búa hơi thì một loạt là số nhát búa trong thời gian 2 phút; đối
với búa rung 1 loạt cũng là thời gian búa làm việc trong 2 phút.
Thời gian “nghỉ” của
cọc trước khi đóng kiểm tra phụ thuộc vào tính chất các lớp đất xung quanh và
dưới mũi cọc nhưng không nhỏ hơn:
a) 3 ngày khi đóng
qua đất cát;
b) 6 ngày khi đóng
qua đất sét.
5.11
Trong
trường hợp khi thi công thay đổi các thông số của búa hoặc cọc đã được chỉ dẫn
trong thiết kế thì độ chối dư, e, lúc đóng hoặc đóng kiểm tra phải thoả mãn
điều kiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu độ chối dư ,e,
nhỏ hơn 0.2 cm( với điều kiện là búa dùng để đóng phù hợp với yêu cầu ở điều
4.1), thì độ chối toàn phần( bằng tổng độ chối đàn hồi và độ chối dư) phải thoả
mãn điều kiện:
(4)
Trong các công thức
trên:
e - độ chối dư, cm,
bằng độ lún của cọc do một nhát búa đóng và 1 phút làm việc của búa rung;
c - độ chối đàn hồi(
chuyển vị đàn hồi của đất và cọc), cm, được xác định bằng dụng cụ đo độ chối;
n - hệ số tra theo
bảng 5, T/ m2;
Loại cọc
Hệ số n (T/m2)
Cọc BTCT có mũ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
F - diện tích theo
chu vi ngoài của cọc đặc hoặc rỗng( không phụ thuộc vào cọc có hay không có mũi
nhọn), m2;
Ett - năng lượng tính
toán của nhát đập, tấn.cm, lấy theo điều 2.1 cho búa đi-ê-zen, búa treo và búa
đơn động lấy bằng QH, khi dùng búa hơi song động lấy theo lý lịch máy, đối với
búa rung lấy theo năng lượng nhát đập quy đổi, cho trong bảng 6;
Bảng 6 - Năng lượng
quy đổi
(tấn)
10
20
30
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
70
80
Năng lượng nhát đập
quy đổi (T.cm)
450
900
1300
1750
2200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3100
3500
Q - trọng lượng phần
đập của búa, T;
H - chiều cao rơi
thực tế phần đập của búa, cm;
k - hệ số an toàn về
đất, lấy k= 1.4 trong công thức(3) và k= 1.25 trong công thức (4); còn trong
xây dựng cầu khi số lượng cọc trong trụ lớn hơn 20 thì k = 1.4, từ 11¸ 20 cọc thì k = 1.6, từ 6 ¸ 10 cọc thì k = 1.65, từ 1¸ 5 cọc thì k = 1.75;
P - khả năng chịu tải
của cọc theo thiết kế, T;
M - hệ số lấy bằng 1
cho búa đóng và theo bảng 7 cho búa rung;
QT - trọng lượng toàn
phần của búa hoặc búa rung, T;
e - hệ số phục hồi va đập, lấy e2 = 0.2 khi đóng cọc
BTCT và cọc thép có dùng mũ cọc đệm gỗ, còn khi dùng búa rung thì e2 = 0;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
q1 - trọng
lượng cọc đệm, tấn; khi dùng búa rung q1 = 0;
h - chiều cao cho búa
đi-ê-zen h = 50cm, các loại khác h = 0;
W - diện tích mặt bên của cọc, m2;
n0 và ns - các hệ số chuyển
đổi từ sức kháng động của đất sang sức kháng tĩnh, ns = 0.25 giây.m/ tấn;
n0 = 0.0025 giây.m/ tấn;
g - gia tốc trọng
trường( g = 9.81m/ gy2)
Khi
tính theo công thức động Hilley rút gọn thì độ chối có thể kiểm tra theo công
thức:
(4a)
e
- độ chối của cọc( tính trung bình cho 20 cm cuối cùng), m;
ef - hiệu suất cơ học
của búa đóng cọc; một số giá trị được kiến nghị như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- búa đi-ê-zen, ef =
0.8
- búa rơi tự do nâng
bằng cáp tời, ef = 0.4
- búa hơi đơn động,
ef = 0.6;
Bảng 7: Hệ số M
Loại đất dưới mũi
cọc
Hệ số M
Cát: - hạt trung và
thô
- hạt nhỏ
chặt vừa
- cát bụi
chặt vừa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Á sét và sét - nửa
cứng
Á sét và sét - dẻo
cứng
1.3
1.2
1.1
1.0
0.9
0.8
0.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H - chiều cao rơi
búa, m;
Wr - trọng lượng của
búa đóng, T;

Qu - khả năng mang
tải cực hạn của cọc, thông thường lấy với hệ số an toàn Fs ³ 3
Lp - chiều dài cọc,
m;
F - diện tích tiết
diện cọc, m2
Ee - mô đun đàn hồi
của vật liệu cọc, T/ m2.
Nếu trong thiết kế
móng cọc ống có quy định tìm biên độ giao động khi sắp dừng rung cọc thì biên
độ dao động các cọc - ống đường kính ngoài đến 2m, với tốc độ hạ cọc từ 2 đến
20 cm trong 1 phút được tính theo công thức:
(5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A - biên độ lấy bằng
1 /2 độ lắc toàn phần của giao động ở những phút cuối trước lúc dừng rung, cm;
Nn - công suất hữu
hiệu toàn phần ở giai đoạn cuối, KW;
Nx - công suất vận
hành không tải, đối với búa rung tần số thấp, lấy bằng 25% công suất thuyết
minh của động cơ điện, KW;
nv - tốc độ quay của
bộ lệch trong búa rung, vòng / phút;
P - khả năng chịu tải
của cọc - ống, T;
l - hệ số phụ thuộc vào tỷ số giữa sức
kháng động và sức kháng tĩnh của đất, cho trong bảng 8 và bảng 9;
Qv - trọng lượng của
hệ thống rung, bằng tổng trọng lượng của búa rung và chụp đầu cọc.
Bảng 8- Hệ số l cho cát
Cát no nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5
3.5
5.0
4.0
6.0
5.0
Bảng 9: Hệ số l cho sét
Á sét, á cát
Sét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.0
3.0
2.2
2.5
2.0
Khi có nhiều lớp đất
thì l xác định theo công
thức:
(6)
trong đó: li - hệ số của lớp thứ
i;
hi
- chiều dày của lớp thứ i, m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị của nv nếu
không có thiết bị đo thì lấy theo thông số trong lý lịch búa rung.
Có thể dùng các loại
máy trắc đạc để đo biên độ dao động, hoặc dùng các thiết bị tự ghi. Trong
trường hợp không có thiết bị đo thì có thể dùng cách vẽ đường ngang thật nhanh
lên giấy kẻ ô đã dán sẵn vào thân cọc, sẽ thu được đường cong dao động. Nối các
đỉnh trên và đỉnh dưới thành đường gấp khúc, đo chiều cao lớn nhất với độ chính
xác tới 0.1 cm ta thu được độ lắc của dao động chính bằng 2 lần biên độ dao
động cần tìm.
Trị số của các hệ số l trong các bảng 7 và 8 nên chuẩn xác
lại theo kết quả nén tĩnh cọc thử. Sau khi rung hạ cọc và nén tĩnh cho ta khả
năng chịu tải của cọc P thì hệ số l
cho điều kiện đất nền thực tế được tính theo công thức:
(7)
Các thông số của quá trình rung lấy như phần trên.
Chỉ cho phép dùng xói
nước để hạ cọc ở những nơi cách xa nhà và công trình hiện có trên 20 m.Để giảm
áp suất, lưu lượng nước và công suất máy bơm, cần phải kết hợp xói nước với
đóng hoặc ép cọc bằng đầu búa. Khi cần xói nước trong cát và á cát ở độ sâu hơn
20m phải kèm theo bơm khí nén khoảng 2 ¸
3 m3 / phút vào vùng xói nước.
Đối với cọc và cọc
ống có đường kính nhỏ hơn 1m thì cho phép dùng một ống xói đặt giữa tiết diện.
Đối với các cọc ống đường kính lớn hơn 1m thì nên đặt các ống xói theo chu vi
cọc ống cách nhau 1¸ 1.5 m.
Khi hạ cọc đến mét
cuối cùng thì ngưng việc xói nước, tiếp tục đóng hoặc rung hạ cọc cho đến khi
đạt độ chối thiết kế để đảm bảo khả năng chịu tải của cọc.
Nên
áp dụng biện pháp xói nước khi hạ cọc trong đất cát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 10-áp lực nước
để xã
Chiều sâu
(m)
Cột áp tại vòi phun
(T/m2)
Đường kính
trong(mm)/ lưu lượng (lít/phút) cho các đường kính,cm
30- 50
50- 70
Bùn,á cát chảy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cát mịn, bụi, chảy, bùn dẻo chảy, dẻo mềm
Sét và á sét
Cát hạt trung, thô và lẫn sỏi
á cát dẻo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
á sét và sét dẻo cứng
5 - 15
15 - 25
25 - 35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 - 15
15 - 25
25- 35
4 - 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 - 10
10 - 15
6 - 10
10 - 15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
20





...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66






...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Khi đóng bù các cọc
dài, để tận dụng công suất búa thì sau khi ngưng xói nước chính tâm, nên xói
tiếp thêm phía ngoài phần trên của cọc. Có thể dùng hai ống xói đường kính
trong từ 50mm đến 68mm.
Hạ cọc bằng phương
pháp ép tĩnh
Lựa chọn thiết bị ép
cọc cần thoả mãn các yêu cầu sau:
-
công suất của thiết bị không nhỏ hơn 1.4 lần lực ép lớn nhất do thiết kế quy
định;
- lực ép của thiết bị
phải đảm bảo tác dụng đúng dọc trục tâm cọc khi ép từ đỉnh cọc và tác dụng đều
lên các mặt bên cọc khi ép ôm, không gây ra lực ngang lên cọc;
- thiết bị phải có
chứng chỉ kiểm định thời hiệu về đồng hồ đo áp và các van dầu cùng bảng hiệu
chỉnh kích do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- thiết bị ép cọc
phải đảm bảo điều kiện vận hành và an toàn lao động khi thi công.
Lựa chọn hệ phản lực cho công tác ép cọc phụ
thuộc vào đặc điểm hiện trường, đặc điểm công trình, đặc điểm địa chất công
trình, năng lực của thiết bị ép. Có thể tạo ra hệ phản lực bằng neo xuắn chặt
trong lòng đất, hoặc dàn chất tải bằng vật nặng trên mặt đất khi tiến hành ép
trước, hoặc đặt sẵn các neo trong móng công trình để dùng trọng lượng công
trình làm hệ phản lực trong phương pháp ép sau. Trong mọi trường hợp tổng trọng
lượng hệ phản lực không nên nhỏ hơn 1.1 lần lực ép lớn nhất do thiết kế quy
định.
Thời điểm bắt đầu ép
cọc khi phải dùng trọng lượng công trình làm phản lực (ép sau) phải được thiết
kế quy định phụ thuộc vào kết cấu công trình, tổng tải trọng làm hệ phản lực
hiện có và biên bản nghiệm thu phần đài cọc có lỗ chờ cọc và hệ neo chôn sẵn
theo các quy định về nghiệm thu kết cấu BTCT hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- trục của thiết bị
tạo lực phải trùng với tim cọc;
- mặt phẳng “ công
tác” của sàn máy ép phải nằm ngang phẳng ( có thể kiểm ta bằng thuỷ chuẩn ni
vô);
- phương nén của
thiết bị tạo lực phải là phương thẳng đứng, vuông góc với sàn “ công tác”;
- chạy thử máy để
kiểm tra ổn định của toàn hệ thống bằng cách gia tải khoảng
10
¸ 15% tải trọng thiết
kế của cọc.
Đoạn
mũi cọc cần được lắp dựng cẩn thận, kiểm tra theo hai phương vuông góc sao cho
độ lệch tâm không quá 10 mm. Lực tác dụng lên cọc cần tăng từ từ sao cho tốc độ
xuyên không quá 1cm/s. Khi phát hiện cọc bị nghiêng phải dừng ép để căn chỉnh
lại.
ép các đoạn cọc tiếp
theo gồm các bước sau:
kiểm tra bề mặt hai
đầu đoạn cọc, sửa chữa cho thật phẳng; kiểm tra chi tiết mối nối; lắp dựng đoạn
cọc vào vị trí ép sao cho trục tâm đoạn cọc trùng với trục đoạn mũi cọc, độ
nghiêng so với phương thẳng đứng không quá 1%;
gia
tải lên cọc khoảng 10 ¸ 15% tải trọng thiết kế suốt trong thời gian hàn nối để
tạo tiếp xúc giữa hai bề mặt bê tông; tiến hành hàn nối theo quy định trong
thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
không nên dừng mũi
cọc trong đất sét dẻo cứng quá lâu( do hàn nối hoặc do thời gian đã cuối ca
ép...).
Khi lực nén bị tăng
đột ngột, có thể gặp một trong các hiện tượng sau:
- mũi cọc xuyên vào
lớp đất cứng hơn;
- mũi cọc gặp dị vật;
- cọc bị xiên, mũi
cọc tì vào gờ nối của cọc bên cạnh.
Trong các truờng hợp
đó cần phải tìm biện pháp xử lý thích hợp, có thể là một trong các cách sau:
- cọc nghiêng quá quy
định, cọc bị vỡ phải nhổ lên ép lại hoặc ép bổ sung cọc mới (do thiết kế chỉ
định)
- khi gặp dị vật, vỉa
cát chặt hoặc sét cứng có thể dùng cách khoan dẫn hoặc xói nước như đóng cọc;
Cọc được công nhận là
ép xong khi thoả mãn đồng thời hai điều kiện sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó: Lmin , Lmax
là chiều dài ngắn nhất và dài nhất của cọc được thiết kế dự báo theo tình hình
biến động của nền đất trong khu vực, m;
Lc là chiều dài cọc
đã hạ vào trong đất so với cốt thiết kế;
lực ép trước khi dừng
trong khoảng (Pep) min £
(Pep)KT £ (Pep)max
trong đó : (Pep)
min là lực ép nhỏ nhất do thiết kế quy định;
(Pep)max
là lực ép lớn nhất do thiết kế quy định;
(Pep)KT là
lực ép tại thời điểm kết thúc ép cọc, trị số này được duy trì với vận tốc xuyên
không quá 1cm/s trên chiều sâu không ít hơn ba lần đường kính ( hoặc cạnh) cọc.
Trong trường hợp
không đạt hai điều kiện trên, Nhà thầu phải báo cho Thiết kế để có biện pháp xử
lý.
Việc ghi chép lực ép
theo nhật ký ép cọc nên tiến hành cho từng m chiều dài cọc cho tới khi đạt tới
(Pep) min, bắt đầu từ độ sâu này nên ghi cho từng 20 cm cho tới khi
kết thúc, hoặc theo yêu cầu cụ thể của Tư vấn, Thiết kế.
Đối với cọc ép sau,
công tác nghiệm thu đài cọc và khoá đầu cọc tiến hành theo tiêu chuẩn thi công
và nghiệm thu công tác bê tông và bê tông cốt thép hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà thầu phải có kỹ
thuật viên thường xuyên theo dõi công tác hạ cọc, ghi chép nhật ký hạ cọc. Tư
vấn giám sát hoặc đại diện Chủ đầu tư nên cùng Nhà thầu nghiệm thu theo các quy
định về dừng hạ cọc nêu ở phần trên cho từng cọc tại hiện trường, lập biên bản
nghiệm thu theo mẫu in sẵn ( xem phụ lục). Trong trường hợp có các sự cố hoặc
cọc bị hư hỏng Nhà thầu phải báo cho Thiết kế để có biện pháp xử lý thích hợp;
các sự cố cần được giải quyết ngay khi đang đóng đại trà, khi nghiệm thu chỉ
căn cứ vào các hồ sơ hợp lệ, không có vấn đề còn tranh chấp.
Khi đóng cọc đến độ
sâu thiết kế mà chưa đạt độ chối quy định thì Nhà thầu phải kiểm tra lại quy
trình đóng cọc của mình, có thể cọc đã bị xiên hoặc bị gãy, cần tiến hành đóng
bù sau khi cọc được “nghỉ” và các thí nghiệm kiểm tra độ nguyên vẹn của cọc (
thí nghiệm PIT) và thí nghiệm phân tích sóng ứng suất (PDA) để xác định nguyên
nhân, báo Thiết kế có biện pháp xử lý.
Khi đóng cọc đạt độ
chối quy định mà cọc chưa đạt độ sâu thiết kế thì có thể cọc đã gặp chướng
ngại, điều kiện địa chất công trình thay đổi, đất nền bị đẩy trồi..., Nhà thầu
cần xác định rõ nguyên nhân để có biện pháp khắc phục.
Nghiệm thu công tác
thi công cọc tiến hành dựa trên cơ sở các hồ sơ sau:
hồ sơ thiết kế dược
duyệt;
biên bản nghiệm thu
trắc đạc định vị trục móng cọc;
chứng chỉ xuất xưởng
của cọc theo các điều khoản nêu trong phần 3 về cọc thương phẩm;
nhật ký hạ cọc và
biên bản nghiệm thu từng cọc;
hồ sơ hoàn công cọc
có thuyết minh sai lệch theo mặt bằng và chiều sâu cùng các cọc bổ sung và các
thay đổi thiết kế đã được chấp thuận;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
các kết quả thí
nghiệm kiểm tra độ toàn khối của cây cọc- thí nghiệm biến dạng nhỏ PIT theo quy
định của Thiết kế;
các kết quả thí
nghiệm nén tĩnh cọc.
Độ lệch so với vị trí
thiết kế của trục cọc trên mặt bằng không được vượt quá trị số nêu trong bảng
11 hoặc ghi trong thiết kế.
Nhà thầu cần tổ chức
quan trắc trong khi thi công hạ cọc( đối với bản thân cọc, độ trồi của các cọc
lân cận và mặt đất, các công trình xung quanh...).
Nghiệm thu công tác
đóng và ép cọc tiến hành theo TCVN 4091 : 1985. Hồ sơ nghiệm thu được lưu giữ
trong suốt tuổi thọ thiết kế của công trình.
An toàn lao động
Khi thi công cọc phải
thực hiện mọi quy định về an toàn lao động và đảm bảo vệ sinh môi trường theo đúng
các quy định hiện hành.
Trong ép cọc, đoạn
cọc mồi bằng thép phải có đầu chụp. Phải có biện pháp an toàn khi dùng hai đoạn
cọc mồi nối tiếp nhau để ép.
Bảng 11- Độ lệch trên
mặt bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch trục cọc
cho phép trên mặt bằng
Cọc có cạnh hoặc đường kính đến 0.5m
khi bố trí cọc một hàng
khi bố trí hình băng hoặc nhóm 2 và 3 hàng
- cọc biên
- cọc giữa
khi bố trí qúa 3 hàng trên hình băng hoặc
bãi cọc
- cọc biên
- cọc giữa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cọc chống
Các cọc tròn rỗng đường kính từ 0.5 đến
0.8m
cọc biên
cọc giữa
cọc đơn dưới cột
3. Cọc hạ qua ống khoan dẫn( khi xây dựng
cầu)
0.2d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.3d
0.2d
0.4d
5 cm
3 cm
10 cm
15 cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch trục tại
mức trên cùng của ống dẫn đã được lắp chắc chắn không vượt quá 0.025 D ở bến
nước( ở đây D- độ sâu của nước tại nơi lắp ống dẫn) và±25 mm ở vũng không nước
Chú thích: Số cọc bị lệch
không nên vượt quá 25% tổng số cọc khi bố trí theo dải, còn khi bố trí cụm dưới
cột không nên quá 5%. Khả năng dùng cọc có độ lệch lớn hơn các trị số trong
bảng sẽ do Thiết kế quy định.
(tham
khảo)
Tên Nhà
thầu:.................................................................
Công trình:
....................................................................
Nhật ký đóng cọc
( Từ N0.....................đến N0.................)
Bắt
đầu.....................Kết thúc......................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Loại búa...................................................................................................................
3. Trọng lượng phần
đập của búa.................................................................................
4. áp suất ( khí,
hơi), atm............................................................................................. .
5. Loại và trọng lượng của mũ cọc, kg..........................................................................
Cọc số ( theo mặt bằng
bãi cọc)...................................................................................
1. Ngày tháng đóng......................................................................................................
2. Nhãn hiệu cọc
(theo tổ hợp các đoạn cọc).................................................................
3. Cao độ tuyệt đối
của mặt đất cạnh cọc.....................................................................
4. Cao độ tuyệt đối
của mũi cọc...................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N0 lần
đo
Độ cao rơi búa, cm
Số nhát đập trong
lần đo
Độ sâu hạ cọc trong
lần đo
Độ chối của 1 nhát
đập, cm
Ghi chú
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kỹ thuật thi công
Ký tên
Tư vấn giám sát
Ký tên
Đại diện Chủ đầu tư
Ký tên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên Nhà
thầu:.................................................................
Công trình:
....................................................................
( Từ N0.....................đến
N0.................)
Bắt đầu.....................Kết
thúc......................
TT
Tên cọc
Loại cọc
Ngày/ca
Độ sâu, m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng số nhát đập
Độ chối, cm
Ghi chú
Thiết kế
Thực tế
Khi đóng
Khi kiểm tra
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
6
7
8
9
10
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kỹ thuật thi công
Ký tên
Tư vấn giám sát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đại diện Chủ đầu tư
Ký tên
Tên Nhà
thầu:.................................................................
Công trình:
....................................................................
( Từ N0.....................đến
N0.................)
Bắt
đầu.....................Kết thúc......................
1. Loại búa rung...........................................................................................................
2. Loại và trọng
lượng của mũ cọc, kg..........................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Ngày tháng .............................................................................................................
2. Đường kính
ngoài............................................... Chiều dày thành.............................
3. Số lượng và chiều
dài các đoạn cọc.........................................................................
4. Loại mối nối của
các đoạn cọc..................................................................................
5. Cao độ tuyệt đối
của mặt đất cạnh cọc.....................................................................
6. Cao độ tuyệt đối
của mũi cọc.................................................................................. .
7. Cao độ của nút đất
trong lòng cọc............................................................................
8. Tốc độ lún trong
lần đo sau cùng..............................................................................
N0 lần
đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lún trong lần
đo, cm
Thời gian nghỉ,
phút
Số liệu về vận hành
búa rung
Cao độ của đất
trong lòng cọc
Ghi chú
Lực kích động, tấn
Cường độ dòng điện,
A
Điện thế dòng điện,
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi đào bỏ
Sau khi đào bỏ
1
2
3
4
5
6
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
10
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kỹ thuật thi công
Ký tên
Tư vấn giám sát
Ký tên
Đại diện Chủ đầu tư
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên Nhà
thầu:.................................................................
Công trình:
....................................................................
( Từ N0.....................đến
N0.................)
Bắt
đầu.....................Kết thúc......................
TT
Tên cọc
Loại cọc
Ngàyca
Độ sâu, m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các số liệu về lần
đo sau cùng
Ghi chú
Thiết kế
Thực tế
Lực kích động, tấn
Công suất yêu cầu,
KW
Tốc độ hạ, m/ph
Cao độ lõi đất, m
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
6
7
8
9
10
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kỹ thuật thi công
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tư vấn giám sát
Ký tên
Đại diện Chủ đầu tư
Ký tên
Tên Nhà
thầu:.................................................................
Công trình:
....................................................................
( Từ
N0.....................đến N0.................)
Bắt
đầu.....................Kết thúc......................
1. Loại máy ép cọc.......................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Lưu lượng bơm dầu,
l/ phút......................................................................................
4. Diện tích hữu hiệu
của pittông, cm2 ..........................................................................
5. Số giấy kiểm định.....................................................................................................
Cọc số ( theo mặt
bằng bãi cọc)...................................................................................
1. Ngày tháng ép..........................................................................................................
2. Số lượng và chiều
dài các đoạn cọc.........................................................................
3. Cao độ tuyệt đối của mặt đất cạnh cọc.....................................................................
4. Cao độ tuyệt đối
của mũi cọc...................................................................................
5. Lực ép quy định
trong thiết kế ( min, max), tÊn..........................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ sâu ép
Giá trị lực ép
Ghi chú
ký hiệu đoạn
độ sâu, m
áp lực, kg/cm2
lực ép, tấn
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kỹ thuật thi công
Ký tên
Tư vấn giám sát
Ký tên
Đại diện Chủ đầu tư
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên Nhà
thầu:.................................................................
Công trình:
....................................................................
( Từ N0.....................đến
N0.................)
Bắt
đầu.....................Kết thúc......................
TT
Tên cọc
Ngày/ca
Loại cọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực ép khi dừng,
tấn
Độ sâu, m
Loại máy ép
Ghi chú
Thiết kế
Thực tế
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
7
8
9
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kỹ thuật thi công
Ký tên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký tên
Đại diện Chủ đầu tư
Ký tên
PHỤ
LỤC B
(tham
khảo)
HƯ HỎNG CỌC BÊ TÔNG CỐT THÉP KHI ĐÓNG
Khi đóng cọc bê tông cốt thép có thể xảy ra
các hư hỏng sau đây có liên quan tới công nghệ đóng:
- rạn nứt và sứt mẻ
đầu cọc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khe nứt ngang
thường ở vùng đầu hoặc giữa 1/ 3 thân cọc;
- khe nứt ngang,
chuyển thành khe nứt xiên 450 ở phần cọc trên mặt đất.
Nguyên nhân hư hỏng
dạng thứ nhất thường do tập trung ứng suất cục bộ do nhát đập của búa không
chính tâm, hoặc do các tấm giảm xung ở mũ cọc không đạt yêu cầu gây ra. Cho nên
khi thi công đóng cọc cần thường xuyên kiểm tra độ đồng trục của cọc, mũ cọc và
búa, trạng thái các tấm đệm giảm xung trên và dưới của mũ cọc đặc biệt là độ
vuông góc của mặt phẳng tấm đệm trên và mặt phẳng đầu cọc so với trục cọc; độ
đồng nhất của vật liệu tấm đệm dưới cũng như độ khe hở của hệ động với cần búa.
Sự xuất hiện các vết
nứt dọc thân cọc có quan hệ với sự gia tăng chung của ứng suất vượt quá sức bền
chịu nén động của bê tông cọc dưới tác dụng của tải trọng lặp. Hư hỏng này khả
dĩ nhất là do chiều cao rơi búa lớn hoặc tấm đệm giảm xung quá cứng. Nguyên
nhân khác có thể là mũi cọc gặp đất quá cứng hoặc chướng ngại rắn. Khi đó sẽ
tạo ra sóng nén phản hồi cộng vào với sóng nén trực diện làm tăng ứng suất nén
trong thân cọc. Ngăn ngừa hư hỏng này bằng cách giảm chiều cao rơi búa và thay
các tấm đệm có độ đàn hồi lớn hơn. Thường hay dùng cách thay vật liệu tấm đệm
vì cách này ít ảnh hưởng tới độ chối của nhát búa. ứng suất nén lớn nhất trong
cọc khi đóng có thể xác định theo phương pháp trình bày trong phụ lục 8.
Khi độ chối của cọc
bị giảm nhiều (nhỏ hơn 0.2 cm) do dùng các biện pháp trên, mà cần phải hạ cọc
tới độ sâu thiết kế, nên chuyển đổi dùng búa nặng hơn hoặc tìm cách giảm sức
kháng của đất ( khoan dẫn, xói nước v.v).
Một trong những
nguyên nhân gây nứt ngang là do thân cọc bị uốn khi mũi cọc bị lệch khỏi hướng
xuất phát vì gặp chướng ngại hoặc cần búa bị lệch, bị lắc. Nếu cần búa bị lệch
thì nguyên nhân chính là máy chủ đứng trên nền lún không đều. Hiện diện của mô
men uốn, quan hệ với độ lệch của cọc hoặc búa đóng so với vị trí ban đầu dễ
dàng nhận ra do cọc bị xô về một phía sau khi nâng búa và mũ cọc ra ngoài. Cho
nên khi đóng cọc cần phải theo dõi độ thẳng đứng của cọc theo hai phương vuông
góc nhau bằng máy trắc đạc.
Nguyên nhân khác gây
vết nứt ngang là các sóng kéo, có thể hình thành trong cọc khi bắt đầu đóng,
cũng như khi mũi cọc xuyên trong đất yếu hoặc khi dùng xói nước, khoan dẫn.
Sức kháng của đất bị
yếu biểu hiện qua độ chối có trị số lớn, vì thế khi không cho phép xuất hiện
vết nứt ngang cần phải khống chế độ chối lớn nhất trong thời gian đóng cọc BTCT
theo độ dài như sau:
đến 10 m - 5
¸ 6 cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 ¸ 20 m - 3 ¸ 4 cm
trên 20 m - 2
¸ 3 cm
Khi độ chối lớn hơn
các trị sốnêu trên cần giảm chiều cao rơi búa hoặc dùng vật liệu đệm ít cứng
hơn.
ứng suất kéo lớn nhất
trong cọc khi đóng có thể xác định theo phương pháp trình bày trong phụ lục C.
Vết nứt xiên ( thường
với góc gần 450) thường xuất hiện do các nội lực xoắn gây ra khi mũ
cọc hoặc cọc bị xoay, hoặc do tác dụng đồng thời của lực kéo và xoắn. Dấu hiệu
của tác dụng mô men xoắn là độ xoay của đầu cọc so với vị trí ban đầu khị nâng
búa và mũ cọc ra và có vết tì một góc của cọc vào tấm đệm gỗ dưới. Khi đó cần
phải xoay cần búa, hoặc dùng mũ cọc có cấu tạo không cản trở cọc xoay quanh
trục, hoặc chuyển sang cọc tròn.
Lời giải trình bày
dưới đây dựa trên lý thuyết sóng nhát đập được Kanshin- Plutalov- Smidth giản
lược. Thực chất của phương pháp này như sau. Cọc được chia thành nhiều phần tử
cứng, nối với nhau bằng các liên kết kể đến đặc trưng biến dạng của vật liệu
cọc. Đầu búa, sabô, mũ cọc được xem như các phần tử trong hệ. Đệm gỗ giảm xung
mang tính đàn- nhớt, đất nền xung quanh cọc và dưới mũi cọc có tính đàn- nhớt
dẻo. Đối với mỗi phần tử của hệ quy ước người ta thành lập hệ phương trình mô tả
trạng thái của phần tử trong khoảng thời gian rất ngắn t, đủ để xem tác động
của các phần tử kề bên và môi trường đất bên ngoài lên phần tử đang xét và tốc
độ dịch chuyển của nó là cố định. Bằng cách giải lặp tuần tự các phương trình
cho từng phần tử có thể xác định nội lực ở biên và suy ra các ứng suất tại thời
điểm bất kỳ trong chu trình nhát đập. Hiện nay đã có nhiều công trình nghiên
cứu về lý thuyết truyền sóng được công bố trong các hội nghị quốc tế. Tuy nhiên
cách tính ứng suất động bằng cách tra bảng của các tác giả Liên Xô vẫn có thể
áp dụng cho công tác đóng cọc.
Trị số ứng suất động
nén, kéo lớn nhất trong thân cọc BTCT, bố trí cốt thép dọc đến 0.05, do búa ống
đi- ê-zen và búa hơi đơn động gây ra có thể tính theo công thức:
sn,k = K K1 K2 K3 K4, (C1)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K - hệ số tin cậy lấy
bằng 1.1 cho ứng suất nén và 1.3 cho ứng suất kéo;
K1 - hệ
số, phụ thuộc vào tỷ số trọng lượng phần đập của búa trên diện tích tiết diện (
netto) cọc, kG / cm2;
K2 - hệ số, phụ thuộc
vào chiều cao rơi tính toán phần đập của búa, H;
K3 - hệ
số, phụ thuộc vào độ cứng của vật liệu tấm đệm dưới của mũ cọc;
K4 - hệ
số, phụ thuộc vào chiều dài L của cọc, và cường độ tiêu chuẩn, Rn, của đất nền
dưới mũi cọc, tính theo các chỉ tiêu cường độ của đất nền, theo bảng A1 của “
Tiêu chuẩn thiết kế móng cọc”;
Trị số của các hệ số
K1, K2, K3, K4 cho búa đi-ê-zen
kiểu ống cho trong các bảng
C1 ¸ C4, cho búa hơi đơn động trong các
bảng C5 ¸ C8 dưới dạng phân
số, tử số dùng tính ứng suất nén, mẫu số dùng tính ứng suất kéo.
Bảng C1- Hệ số K1
Q/F, kG/ cm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1.2
1.4
1.6
1.8
K1,kG/
cm2
131
¾¾
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
148
¾¾
65
161
¾¾
58
170
¾¾
51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
¾¾
45
186
¾¾
39
Bảng C1- Hệ số K1
(tiếp theo)
Q/F, kG/ cm2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4
2.6
2.8
3
K1,kG/
cm2
193
¾¾
33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
¾¾
28
205
¾¾
23
210
¾¾
19
215
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
220
¾¾
13
Bảng C2- Hệ số K2
Chiều cao rơi H, cm
150
175
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
225
250
275
300
K2
0.58
¾¾
0.35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
¾¾
0.45
0.84
¾¾
0.55
0.92
¾¾
0.75
1.00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.00
1.08
¾¾
1.25
1.16
¾¾
1.55
Bảng C3- Hệ số K3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
100
150
200
300
400
500
K3
0.58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.20
0.78
¾¾
0.40
0.87
¾¾
0.60
0.94
¾¾
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.05
¾¾
1.16
1.14
¾¾
1.36
1.22
¾¾
1.50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ cứng đệm Kp, kg/ cm2
600
700
800
900
1000
1100
1200
K3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
¾¾
1.60
1.35
¾¾
1.67
1.41
¾¾
1.72
1.47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.76
1.52
¾¾
1.80
1.57
¾¾
1.83
1.62
¾¾
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C4-Hệ số K4
Chiều dài cọc,
L, m
Hệ số K4
ứng với cường độ tiêu chuẩn của đất nền dưới mũi cọc Rn, T/m2
1100
800
600
400
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
50
25
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
8
1.03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.44
1.02
¾¾
0.40
1.01
¾¾
0.35
0.99
¾¾
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.98
¾¾
0.20
1.03
¾¾¾
0.66
1.01
¾¾¾
0.60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
¾¾¾
0.53
0.99
¾¾¾
0.44
0.97
¾¾¾
0.30
1.02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.88
1.01
¾¾¾
0.80
1.00
¾¾¾
0.70
0.98
¾¾¾
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.96
¾¾¾
0.40
1.02
¾¾¾
1.10
1.00
¾¾¾
1.00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
¾¾¾
0.88
0.97
¾¾¾
0.74
0.95
¾¾¾
0.50
1.01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.37
1.00
¾¾¾
1.25
0.98
¾¾¾
1.10
0.96
¾¾¾
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.93
¾¾¾
0.63
1.01
¾¾¾
1.65
0.99
¾¾¾
1.50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
¾¾¾
1.32
0.94
¾¾¾
1.11
0.92
¾¾¾
0.75
1.00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.93
0.98
¾¾¾
1.75
0.96
¾¾¾
1.54
0.92
¾¾¾
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.88
¾¾¾
0.88
1.00
¾¾
2.58
0.98
¾¾
2.25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
¾¾
2.00
0.91
¾¾
1.70
0.86
¾¾
1.30
Bảng C5- Hệ số K1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5
2.0
2.5
3.0
3.5
4.0
4.5
5.0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
¾¾
82
155
¾¾
64
165
¾¾
48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
¾¾
36
185
¾¾
28
196
¾¾
22
203
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
209
¾¾
15
Bảng C6- Hệ số K2
Chiều cao rơi H, cm
20
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
100
120
K2
0.55
¾¾
0.47
0.71
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.67
0.87
¾¾
0.84
1.00
¾¾
1.00
1.12
¾¾
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.23
¾¾
1.27
Bảng C7- Hệ số K3
Độ cứng đệm Kp, kg/ cm2
50
100
150
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
500
K3
0.50
¾¾
0.47
0.78
¾¾
0.40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
¾¾
0.60
0.94
¾¾
0.80
1.05
¾¾
1.21
1.14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.48
1.20
¾¾
1.65
Bỏng C7- Hệ số K3
(tiếp theo)
Độ cứng đệm Kp, kg/ cm2
600
700
800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
1100
1200
K3
1.32
¾¾
1.76
1.40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.84
1.48
¾¾
1.90
1.56
¾¾
1.95
1.64
¾¾
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.72
¾¾
2.04
1.79
¾¾
2.08
Bảng C8- Hệ số K4
Chiều dài cọc
L, m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1100
800
600
400
250
150
100
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
16
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
1.04
¾¾
0.52
1.03
¾¾
0.47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
¾¾
0.40
1.00
¾¾
0.30
0.96
¾¾
0.16
1.03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.78
1.02
¾¾¾
0.70
1.02
¾¾¾
0.60
0.99
¾¾¾
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.95
¾¾¾
0.24
1.03
¾¾¾
1.04
1.02
¾¾¾
0.94
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
¾¾¾
0.80
0.98
¾¾¾
0.59
0.94
¾¾¾
0.32
1.02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.30
1.01
¾¾¾
1.17
1.00
¾¾¾
1.00
0.97
¾¾¾
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.93
¾¾¾
0.40
1.02
¾¾¾
1.56
1.01
¾¾¾
1.41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
¾¾¾
1.20
0.97
¾¾¾
0.89
0.93
¾¾¾
0.48
1.01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.82
1.01
¾¾¾
1.64
1.00
¾¾¾
1.40
0.97
¾¾¾
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.93
¾¾¾
0.56
1.01
¾¾¾
2.03
1.00
¾¾¾
1.87
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
¾¾¾
1.60
0.96
¾¾¾
1.18
0.92
¾¾¾
0.64
1.01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.40
1.00
¾¾
2.20
0.99
¾¾
1.90
0.96
¾¾
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.92
¾¾
0.90
Chú thích:
1. Để xác định ứng
suất nén lớn nhất khi đóng bằng búa đi-ê-zen cần theo công thức (1) riêng hệ số
K lấy bằng 1, còn các hệ số khác như trong bảng C1 ¸ C4;
2. Các giá trị trung
gian của các hệ số trong bảng C1¸C8 lấy theo chia khoảng;
Tổn thất năng lượng
trong kết cấu búa lấy bằng 15% cho búa ống và 10% cho búa hơi đơn động. Với các
tổn thất trong phạm vi nêu trên thì trị số chiều cao rơi búa tính toán, H, trong
bảng C2 và C6 trùng với chiều cao rơi thực tế. Khi tổn thất khác các giá trị
nêu trên thì chiều cao rơi búa tính toán và thực tế có quan hệ sau:
(C2)
H và H1 -
chiều cao rơi búa tính toán và thực tế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.8 ¸ 0.9, trong búa hơi
lấy bằng 0.7 ¸ 0.9
m- hệ số tổn thất
năng lượng tính toán, trong búa đi-ê-zen ống lấy bằng 0.85, trong búa hơi lấy
bằng 0.9.
4. Độ cứng của tấm
đệm Kp tính theo công thức:
(C3)
Ett - mô đun đàn hồi tính toán của vật liệu
tấm đệm, kG/cm2, lấy theo bảng C9 phụ thuộc vào ứng suất nén cho
trước lớn nhất s trong cọc. Nếu khi
tính theo công thức (1) được ứng suất sn chênh với s quá 10% thì phải tra
bảng tính lại;
Kn - hệ số nén chặt của vật liệu tấm đệm, lấy
theo bảng C9;
lb - chiều dày ban đầu của tấm đệm trước khi
nén, cm.
Độ cứng của tấm đệm nhiều lớp xác định theo
công thức:
(C4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TT
Vật
liệu tấm đệm
Hệ
số nén
Kpn
Mô đun Ett, kG/cm2
ứng với ứng suất s, kG/ cm2 cho trước là:
50
100
150
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
Gỗ thông mọi loại
thớ
Gỗ sồi thớ vuông
góc với hướng nén
Ván ép
Cao su chịu nhiệt
có độ xốp, %:
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
25
0.40
0.60
0.70
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
900
2600
2800
1100
800
600
500
1700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3800
2300
1800
1500
1300
2500
4100
4100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3200
2600
2300
2000
3200
4600
4600
3700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2900
2700
3600
4800
4800
3900
3500
3200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Trong trường hợp
cần thiết có thể dùng công htức (1) để giải bài toán ngược.
Thí dụ tính toán. Cọc BTCT tiết diện
40 x 40 cm, dài 16 m đóng bằng búa D35 vào đất sét dẻo cứng(IL = 0.4) đến độ
sâu 15m. Vật liệu tấm đệm mũ cọc là ván xẻ thớ ngang hướng đóng. Chiều dày ban
đầu trước khi nén là 20 cm. Số nhát búa cho phép trước khi đổi tấm đệm là 1000.
Xác định ứng suất nén
lớn nhất ở đầu cọc và ứng suất kéo lớn nhất trong thân cọc lúc khởi đầu đóng
với chiều cao rơi búa là 170 cm; tính ứng suất nén lớn nhất ở đầu cọc khi sắp
kết thúc với chiều cao rơi 220 cm. Trọng lượng phần đập quả búa 3500 kG. Tổng
trọng lượng quả búa 7200 kG, trọng lượng mũ cọc 500kG, tổn thất năng lượng
trong búa 15%
Tính các thông số cần
thiết
Q / F = 3500 / 40 /
40 = 2.2 kG / cm2
Lúc khởi đầu đóng,
sức kháng của đất nền dưới mũi cọc bằng tổng trọng lượng búa, mũ cọc và cọc
chia cho diện tích tiết diện cọc:
Rn0 = (7.2
+0.5 +6.4) / 0.16 = 90 T/ m 2
Khi kết thúc đóng,
sức kháng của đất nền dưới mũi cọc( tra bảng A1 của Tiêu chuẩn thiết kế móng
cọc) là Rn15 = 280 T/ m2.
Tính ứng suất nén lớn
nhất ở đầu cọc khi mới đóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo bảng 2, với H =
170 cm, tính ra K2 = 0.71.
Giả sử ứng suất nén s = 150 kG/cm2, tính độ cứng
của tấm đệm ván xẻ theo công thức (3) : Kp = 2500 / 0.4 / 20 = 312 kG/ cm3
Theo bảng 3 tính ra K3
= 1.06.
Theo bảng 4 tính ra K4
= 0.96
Theo công thức (1) ta
có ứng suất nén lớn nhất ở đầu cọc khi mới đóng là:
sn = 1.10 x 199 x 0.71
x 1.06 x 0.96 = 158 kG/ cm2.
Trị số này so với trị
số tạm tính s = 150 kG/cm2
không chênh nhau đáng kể , nên lấy ứng suất nén là sn = 158 kG/cm2
.
Tính ứng suất kéo lớn
nhất ở đầu cọc khi mới đóng
Theo bảng 1 tính ra K1
= 28.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo bảng 9, với ứng
suất nén s = sn = 158 kG/cm2,
mô đun đàn hồi tính toán của đệm là 2610 kG/ cm2; tính độ cứng của tấm đệm ván
xẻ theo công thức (3) : Kp = 2610 / 0.4 / 20 = 326 kG/ cm3
Theo bảng 3 tính ra K3
= 1.21.
Theo bảng 4 tính ra K4
= 1.63.
Theo công thức (1) ta
có ứng suất kéo lớn nhất ở thân cọc khi mới đóng là:
sk = 1.3 x 28 x 0.43 x
1.21 x 1.63 = 31 kG/ cm2.
4. Tính ứng suất nén
lớn nhất ở đầu cọc khi sắp kết thúc
Theo bảng 1 tính ra K1
= 199.
Theo bảng 2, với H =
220 cm, tính ra K2 = 0.90.
Giả thiết ứng suất
nén lớn nhất là 200 kG/ cm2, theo bảng 9 mô đun đàn hồi của gỗ là 3200 kg /cm2;
tính độ cứng của tấm đệm ván xẻ theo công thức (3) : Kp = 3200 / 0.4 / 20 =
400 kG/ cm3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo bảng 4 vói L =
16 m, Rn15 = 280 T/ m2 tính ra K4 = 1.0.
Theo công thức (1) ta
có ứng suất nén lớn nhất ở đầu cọc là:
sn = 1.1 x 199 x 0.9 x
1.14 x 1.0 = 222 kG/ cm2.
Trị số này so với trị
số tạm tính s = 200 kG/cm2
chênh nhau đáng kể , nên tính lại với là sn = 222 kG/cm2, mô đun đàn hồi sẽ là 3640 kG/
cm2 và độ cứng của tấm đệm sẽ là: Kp = 3640 / 0.4 / 20 = 455 kG/ cm3
.
Theo bảng 3 tính ra K3
= 1.14.
Theo công thức (1) ta
có ứng suất nén lớn nhất ở đầu cọc là:
sn = 1.1 x 199 x 0.9 x
1.18 x 1.0 = 232 kG/ cm2.
C.2. Theo Broms B.B.
ứng suất nén lớn nhất
có thể xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ở đây: sn = ứng suất nén lớn
nhất trong cọc (kG/cm2);
H = độ cao rơi búa,
cm;
a = 0.6 đối với búa rơi tự do;
a = 2 đối với búa điêzen;
e = hệ số hiệu suất
búa- cọc, e = 0.6 cho búa rơi tự do và e = 0.8 cho búa điêzen;
F = diện tích tiết
diện, cm2;
Ee = mô đun đàn hồi,
kG/cm2;
g = trọng lượng đơn vị, kG/cm3;
các ký hiệu h, c, p ở
chân của Ee , g, F tương ứng cho
búa(hammer), đệm cọc(cushion) và cọc(pile).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC D
(tham
khảo)
CẤU TẠO MŨ CỌC
Mũ cọc có vai trò rất
quan trọng trong công tác thi công cọc đóng, vừa đảm bảo cho cọc không bị nứt,
vỡ, mà còn giữ cho sabô của búa không bị hư hại. Thông thường các cơ sở sản
xuất búa đều cung cấp đồng bộ cả giàn búa cùng loại mũ cọc tương ứng. Tuy
nhiên, trong điều kiện nước ta chưa chế tạo được dàn búa, có thể thay thế mũ
cọc chế sẵn bằng cách tự gia công bằng hàn. Phụ lục giới thiệu các thành phần
cấu tạo chính của mũ cọc để có thể gia công được mũ cọc khi cần thiết.
Khi đóng cọc bằng búa
hơi đơn động và búa đi-ê-zen kiểu ống nên dùng mũ cọc dạng chữ H đúc hoặc hàn
có khoang trên và khoang dưới. Khi đóng cọc bằng búa đi-ê-zen kiểu cần và búa
hơi song động có thể dùng mũ cọc dạng chữ U chỉ có mình khoang dưới( xem hình
vẽ).
Mũ cọc phải có lỗ tai
hoặc vòng treo để ngoắc vào đầu búa trong tư thế thẳng đứng bằng cáp. Khoang
trên thường có dạng hình tròn sâu 100 ¸150
mm cho búa hơi và 200¸300 mm cho búa
đi-ê-zen. Khoang trên chứa giảm chấn để giảm tải trọng động lên búa cũng như
lên chính mũ cọc. Đường kính khoang trên thường rộng hơn đường kính sabô của
búa khoảng 10 ¸ 15 mm hoặc không nhỏ
hơn kích cỡ ngoài của búa hơi.
Giảm chấn trên thường
được làm từ các loại gỗ cứng (sồi, thông, sến, táu, lát...) cắt dọc thớ, đặt
vuông góc chuẩn với trục chính. Bề dày của tấm giảm chấn trên phụ thuộc vào
trọng
lượng phần đập của
búa; với búa đi-ê-zen kiểu ống có trọng lượng phần đập là 1250, 1800, 2500,
3500, 5000 kG thì chiều dày đệm không nhỏ hơn tương ứng là 150, 200, 200, 250,
300 mm; với búa hơi không nhỏ hơn 250 ¸
300 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích cỡ khoang dưới
của mũ cọc thường chỉ rộng hơn kích thước tiết diện coc 1 cm. Chiều sâu khoang
dưới khoảng 500 - 600 mm. Tấm giảm chấn dưới có thể làm từ các vật liệu khác
nhau( xem bảng 9 phụ lục 8). Bề dày của đệm dưới khi đóng cọc bê tông cốt thép
phụ thuộc vào vật liệu đệm, tính năng kỹ thuật của búa và cọc, đặc điểm đất nền
và xác định nhờ tính toán (xem phụ lục C).

Kích cỡ khoang dưới
của mũ cọc thường chỉ rộng hơn kích thước tiết diện coc 1 cm. Chiều sâu khoang
dưới khoảng 500 - 600 mm. Tấm giảm chấn dưới có thể làm từ các vật liệu khác
nhau( xem bảng 9 phụ lục C). Bề dày của đệm dưới khi đóng cọc bê tông cốt thép
phụ thuộc vào vật liệu đệm, tính năng kỹ thuật của búa và cọc, đặc điểm đất nền
và xác định nhờ tính toán (xem phụ lục C).
PHỤ
LỤC E
(tham
khảo)
BIỂU GHI ĐỘ CHỐI ĐÓNG CỌC
Lần đo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người đo:
Kỹ thuật Nhà thầu:
Tư vấn giám sát:
Ví dụ: Biểu ghi độ
chối cọc đóng tại Nhà máy xi măng Nghi Sơn
