Phương pháp tạo lỗ
cọc
|
Sai số đường kính
cọc, mm
|
Sai số độ thẳng đứng,%
|
Sai số về vị trí
cọc, mm
|
Cọc đơn, cọc dưới
móng băng theo trục ngang, cọc biên trong nhóm cọc
|
Cọc dưới móng băng
theo trục dọc, cọc ở trong nhóm cọc
|
1. Cọc khoan giữ thành bằng dung dịch
D ≤ 1000mm
- 0,1D và ≤ - 50
1
D/6 nhưng không lớn
hơn 100
D/4 nhưng không lớn
hơn 150
D > 1000mm
-50
10+ 0,01H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Làm lỗ bằng cách đóng ống hoặc rung
D ≤ 500mm
-20
1
70
150
D > 500mm
100
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-20
1
70
150
Chú thích:
1. Giá trị âm ở sai số cho phép về
đường kính cọc là chỉ chỗ mặt cắt cá biệt, khi có mở rộng đáy cọc thì sai số
cho phép ở đáy mở rộng là ± 100mm.
2. Sai số về độ nghiêng của cọc
nghiêng không lớn hơn 15% góc nghiêng của cọc
3. Sai số cho phép về độ sâu lỗ
khoan ± 100mm
4. H là khoảng cách giữa cốt cao mặt
đất ở hiện trường thi công với cốt cao đầu cọc quy định trong thiết kế, D là
đường kính thiết kế cọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Trừ lớp đất có thể tự tạo thành dung
dịch sét ra, hoặc tạo lỗ bằng các phương pháp khác nêu trong chú thích của điều
này, đều phải dùng dung dịch chế tạo sẵn sàng để giữ thành. Chế tạo dung dịch
phải được thiết kế cấp phối tuỳ theo thiết bị, công nghệ
thi công, phương pháp khoan lỗ và điều kiện
địa chất công trình và địa chất thuỷ văn của địa điểm xây dựng. Các chỉ tiêu
tính năng ban đầu của dung dịch sét trình bày bảng 3; nếu dùng hoá phẩm khác để
làm dung dịch giữ thành thì cần phải thí nghiệm trước.
Chú thích:
1) Khi giữ thành lỗ cọc nhờ ống vách bằng thép,
hạ dần vào đất theo tốc độ khoan, cấn chuyển không được mở rộng mũi khoan quá
giới hạn nào đó nhằm dễ đưa ống v ào đất (nhất là lớp đất cứng), vì đo đường
kính lỗ bị mở rộng có thể dẫn đến nền đất bị lún, gây sự cố thành khi rút ống
vách lên.
2) Khi tạo lỗ bằng phương pháp đóng hoặc rung
ống, việc giữ thành lỗ cọc chính nhờ ống nối.
Bảng 2 – Các thông số
cấn kiểm tra về lỗ cọc
Thông số kiểm tra
Phương pháp kiểm
tra
Tình trạng lỗ cọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dùng phương pháp siêu âm hoặc camera ghi
chụp thành lỗ cọc.
Độ thẳng đứng và độ sâu
- so sánh khối lượng đất lấy lên với thể
tích hình học của cọc.
- theo lượng dùng dung dịch giữ thành.
- theo chiều dài tời khoan.
- Quả rọi.
- Máy đo độ nghiêng, phương pháp siêu âm.
Kích thước lỗ
- Mẫu, calip, thước xếp mở và tự ghi độ lớn
nhỏ đường kính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Theo đường kính ống giữ thành.
Theo độ mở của cánh mũi khoan khi mở rộng
đáy.
Tình trạng đáy lỗ và độ sâu của mũi cọc
trong đất + đá
- Lấy mẫu và so sánh với đất và đá lúc
khoan,đo độ sâu trước và sau thời gian t nêu ở điều 2.4.
- Độ sạch của nước thổi rửa.
- Phương pháp quả tạ rơi hoặc xuyên động.
- Phương pháp điện (điện trở,điện dung…)
Bảng 3 – Chỉ tiêu
tính năng ban đầu của dung dịch sét (nếu dùng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ tiêu tính năng
Phương pháp kiểm
tra
1. Khối lượng giêng
1,05 – 1,15
Tỉ trọng kế dung dịch sét hoặc Bomêkế
2. Độ nhớt
18 – 45s
Phương pháp phễu 500/700cc
3. Hàm lượng cát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Tỉ lệ chất keo
>95%
Phương pháp đong cốc
5. Lượng mất nước
<30ml/30phút
Dụng cụ đo lượng mất nước
6. Độ dày của áo sét
1 – 3mm/30phút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Lục cắt tĩnh
1 phút : 20-30mg/cm2
10phút : 50-100mg/
cm2
Lực kế cắt tĩnh
8. Tính ổn định
< 0,03g/ cm2
9. Trị số pH
7 - 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Dung dịch dữ thành phải phù hợp với quy
định sau :
- Khối lượng riêng và độ nhớt của dung dịch
cần lựa chọn thích hợp với điều kiện địa chất công trình và phương pháp sử dụng
dung dịch (phụ lục D) ;
- Trong thời gian thi công, bề mặt dung dịch
trong lỗ cọc phải cao hơn mực nước ngầm từ 1,0m trở lên, khi có ảnh hưởng của mức
nước ngầm lên xuống thì mặt dung dịch phải cao hơn mức cao nhất của mực nước
ngầm 1,5m ;
- Trước khi đổ bê tông,khối lượng riêng của
dung dịch trong khoảng 500mm kể từ đáy lỗ phải nhỏ hơn 1,25, hàm lượng cát
8%, độ nhớt 28s để dễ bị đẩy lên mặt đất;
- Cần quản lí chất lượng dung dịch phù hợp
cho từng độ sâu của lớp đất khác nhau và có biện pháp sử lý thích hợp để duy
trì sự ổn định thành lỗ cho đến khi kết thúc việc đổ bê tông.
4. Cốt thép
4.1. Lồng cốt thép ngoài việc phải phù hợp với
yêu cầu cần thiết kế như quy cách cốt thép, chủng loại và phẩm cấp que hàn, quy
cách mối hàn, độ dài đường hàn, ngoại quan và chất lượng đường hàn…còn phải phù
hợp với các quy định sau đây.
4.1.1. Sai số cho phép khi chế tạo lồng cốt
thép theo bảng 4.
Bảng 4 – Sai số cho
phép chế tạo nồng cốt thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số cho
phép,(mm)
1. Cự li giữa các cốt chủ
± 10
2. Cự li cốt đai hoặc cốt lò so
± 20
3. Đường kính lồng cốt thép
± 10
4. Độ dài lồng cốt thép
± 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích :
1) Không được dùng hàn hơi để nối cốt
thép.Cho phép đường hàn nối và hàn điểm bằng điểm và được xác định bởi phiếu
chứng chỉ của ốt thép sử dụng.
2) Để đảm bảo độ dày của lớp bê tông bảo vệ
theo quy định của thiết kế cần đặt các định trên cốt thép chủ cho từng mặt cắt
và theo chiều sâu của cọc do thiết kế quy định.
3) Độ trồi của lồng cốt thép khi đỏ bê tông
phải kiểm tra nghiêm ngặt và không được vượt qua trị số quy định của thiết kế.
4.1.3. Cự li mép - mép giữa các cốt chủ phải
lớn hơn 3 lần đường kính hạt cốt liệu thép của bê tông.
4.1.4. Đai tăng cường nên đặt ở mép ngoài cốt
chủ, cốt chủ không có uốn móc,móc làm theo yêu cầu công nghệ thi công không
được thò vào bên trong làm ảnh hưởng đến hoạt đọng của ống dẫn bê tông.
4.1.5. Đường kính trong của lồng cốt thép
phải lớn hơn 100mm so với đường kính ngoài ở chỗ đầu nối ống đẫn bê tông.
4.2. Sai số cho phép của lớp bảo vệ cốt thép
chủ của lồng thép như sau :
- Cọc đổ bê tông dưới nước 20mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Bê tông thân cọc
5.1. Thi công bê tông cho cọc khoan nhồi trong
đất có nước ngầm phải tuân theo quy định về đổ bê tông dưới nước và phải có sự
quản lý toàn diện chất lượng bê tông khi đổ.
Quản lý chất lượng bê tông bao gồm chất lượng
nguyên vật liệu, tỷ lệ chộn thích hợp độ sụt bê tông, cấp cường độ bê tông…, nhằm
làm cho cọc có thể đạt được chất lượng quy định, thực hiện đầy đủ công việc do
yêu cầu thiết kế nêu ra.
Khi sử dụng bê tông thương phẩm, quản lý chất
lượng cần theo định kỳ và quản lý hàng ngày do đơn vị cấp bê tông thực hiện và
nộp chứng chỉ kiểm tra cho bên mua.
Thông thường lượng xi măng dùng không ít hơn
350kg/m3 bê tông cọc.
5.2. Cốt liệu thô có thể là sỏi hoặc đá dăm,
đường kính hạt lớn nhất không nên lớn hơn 50mm và không được lớn hơn 1/3 cự li
mép - mép nhỏ nhất giữa các cốt thép chủ, đối với cọc không có cốt thép, không
được lớn hơn 1/4 đường kính cọc và không nên lớn hơn 70mm. Tất cả các chỉ tiêu
kĩ thuật của cốt liệu lớn thử theo TCVN 1772: 1987 “Đá, sỏi trong xây dựng -
Phương pháp thử”.
5.3. Bê tông trước khi đổ vào thân cọc nhất
thiết phải lấy mẫu thử mỗi cọc phải có một tổ mẫu thử lấy ở phần bê tông sẽ nằm
ở đầu, ở giữa và ở mũi cọc, mỗi tổ 3 mẫu.
5.4. Khối lượng bê tông (Từ trạm trộn đặt ở
hiện trường hoặc từ bêtông thương phẩm trên xe) phải có đủ trước khi bắt đầu đổ
vào một cọc để đảm bảo quá trình đổ bê tông là liên tục. Thời gian đổ xong một
cọc nói chung không nên quá 0,5t (nói ở điều 2.4) kể từ sau khi kết thúc việc
khoan.
5.5. Phải thiết lập cho từng cọc một đường
cong đổ bê tông và phải có ít nhất 5 điểm phân bố trên toàn bộ chiều dài cọc.
Trường hợp lượng bê tông sai lệch không bình thường so với tính toán (ít quá
hoặc nhiều quá 30%) thì phải dùng các biện pháp đặc biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng cọc phải kiểm tra cấn căn cứ vào
tình hình nói ở điều 1.1 và so thiết kế hoặc tổ chức tư vấn quyết định nhưng ít
hơn tỉ lệ % ( so với tổng số cọc) quy định ở bảng 5. Đối với công trình có số
cọc dưới các trụ là ít với kết cấu siêu tĩnh và chịu tải trọng lớn (trụ cầu,
nhà khung cao tầng…) thì tăng mật độ kiểm tra hơn so với quy định (tham khảo
phụ lục E).
Chú thích:
1) Nếu cọc có độ mảnh L/D > 30, xung cơ
học hoặc sóng ứng suất không có khả năng truyền đến dãy cọc và việc khoan lấy
lõi có nguy cơ đi trệch khỏi mặt bên cảu cọc trước khi đạt tới mũi cọc. Thì
phải đặt trước ống đo suốt thân cọc để kiểm tra chất lượng bê tông bằng phương
pháp siêu âm hoặc đồng vị phóng xạ (phụ lục E).
2) Yêu cầu số lượng đặt ống đo cho một cọc
trường quy định như sau:
- 2 ống cho cọc có D 60 cm hoặc 1 ống ở
giữa cọc khi dùng thiết bị phát- thu nằm cùng trên một trục;
- 3 ống cho cọc có 60 < D < 120 cm
- 4 ống cho cọc có D > 120 cm
5.7. Đối với móng cọc của công trình có ý
nghĩa quan trọng về kinh tế và xã hội hoặc lịch sử và các móng trong điều kiện
địa chất phức tạp, độ tin cậy về chất lượng làm cọc hơi thấp hoặc có sự tranh
chấp về chất lượng thỉ phải tăng khối lượng kiểm tra chất lượng làm cọc ( cọc
phụ E), có khi phải phúc tra ngoài số lượng cọc kiểm tra đã quy định trong hợp
đồng.
6. Kiểm tra sức chịu
tải của cọc đơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
1) Khi không thể tiến hành cọc đơn đến tải trọng
giới hạn thỉ thiết kế và tư vấn phải quy định tải trọng nén tối thiểu lên cọc
theo quy định của tiêu chuẩn thử tĩnh cọc.
2) Việc lựa chọn phương pháp thử tĩnh cọc đơn
phải dựa trên các tiêu chuẩn do thiết kế hoặc tư vấn yêu cầu với sự chấp nhận
của chủ đầu tư.
Bảng 5 – Khối lượng
kiểm tra chất lượng bê tông cọc
Thống số kiểm tra
Phương pháp kiểm
tra
Tỉ lệ kiểm tra tối
thiểu, %
Sự nguyên vẹn của thân cọc
- So sánh thể tích bê tông đổ vào lỗ cọc
với thể tích hình học của cọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Siêu âm, tán xạ gama có đặt ống trước
- Phương pháp biến dạng nhỏ (PIT, MIM),
quan sát khuyết tật qua ống lấy lõi băng camera vô tuyến
- Phương pháp biến dạng lớn PDA.
100
1 – 2 % + phương pháp khác
10 – 25 % + phương pháp khác
≥ 50
4% và không ít hơn
5 cọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoan đường kính nhỏ (36mm) ở vùng mở rộng
đáy hoặc xuyên qua mũi cọc.
2 –3 cọc lúc làm
thử hoặc theo phụ lục E
Cường độ bê tông thân cọc
- Thí nghiệm mẫu lúc đổ bê tông
- Thí nghiệm trên lõi bê tông lúc khoan.
- Theo tốc độ khoan ( khoan thổ không lấy
lõi)
- Súng bật nẩy hoặc siêu âm đối với bê tông
ở đầu cọc.
Theo điều 5.3
Theo yêu cầu của
bảng này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
Chú thích:
1) Thông thường cần kết hợp từ 2
phương pháp khác nhau trở lên để tiến hành so sánh vho một thông số kiểm tra
nêu ở bảng này. Khi cọc có L/D > 30 thì phương pháp kiểm tra thông qua ống
đặt sẵn sẽ là chủ yếu.
2) Lớp bê tông bảo vệ, đường kính
cọc và hình dạng bề ngoài của cốt thép có thể kiểm tra ở chỗ dầu cọc khi đã
loại bỏ lớp bê tông cận ở phía trên cốt đầu cọc.
6.2. Công trình móng cọc có một trong các
trường hợp nêu ở các điều 6.2.1 và 6.2.2 phải thử nén tính cọc đớn theo phương
thẳng đứng. Số lượng cọc kiểm tr thông thường không đươc ít hơn 1% của tổng số
cọc nhưng không ít hơn 3 cọc, đối với công trình có tổng số cọc dưới 50 cọc thỉ
phải thí nghiệm 2 cọc.
6.2.1. Móng cọc của công trình quan trọng mà
trước khi thi công cọc chưa thực hiện thử tĩnh cọc đơn.
6.2.2. Trước khi thi công cọc của công trình
chưa thực hiện thử tĩnh cọc đơn mà có một trong các trường hợp sau:
- Điều kiện địa chất phức tạp;
- Tính tin cậy của chất lượng thi công cọc
thấp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Công trình móng cọc ma có một trong các
trường hợp nêu ở các điều kiện từ 6.3.1 đến 6.3.4 có thể áp dụng kiểm tra sức
chịu tải thẳng đứng cọc đơn bằng phương pháp thử động có đủ tin cậy; tỉ lệ %
thử động do tư vấn hoặc thiết kế yêu cầu nhưng thông thường không ít hơn 4% và
không ít hơn 5 cọc.
6.3.1. Móng của công trình quan trọng mà
trước khi thi công đã thực hiện thử nén tĩnh cọc đơn.
6.3.2. Móng cọc của công trình ít quan trọng
như nói ở điều 6.2.2.
6.3.3. Móng cọc của công trình thông thường.
6.3.4. Kiểm tra bổ sung cho việc thử cọc bằng
nén tĩnh.
Chú thích:
1) Phương pháp thử động được xem là tin cậy
nếu nó được so sánh với kết quả thử nén tĩnh cọc trong diều kiện địa chất công
trình tương tự và có hệ số tương quan tương đối chặt, sau đó dùng phương pháp
động để kiểm tra với số lượng lớn cọc đã thi công.
2) Phương pháp thử động có thiết bị đo được độ
chối và độ đàn hồi cũng như phương pháp biến dạng lớn (PDA) thường được dùng
trong thử động cho cọc.
3) Việc thử động theo phương pháp hiện đại
phải do những kỹ sư có trình độ cao và kinh nghiệm thực thế thực tiễn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cọc chịu lực nhổ lớn ở các loại công trình
như tháp truyền hình, tháp thông tin viba, tháp tải điện ao thế, dàn khoan dầu
khí ngoài biển, trạm bơm nước đặt sâu.v.v.
- Cọc chịu lực ngang lớn ở các loại công
trình như cầu, cảng, công trình ở các đồi dốc, công trình chịu lực động
đất.v.v.
Tỉ lệ % đầu cọc cần thử do tư vấn hoặc thiết
kế quyết định dựa theo yêu cầu nêu ở điều 1.2 cũng như điều 6.2 của tiêu chuẩn
này.
7. Nghiệm thu cọc
khoan nhồi và đài
7.1. Chất lượng của móng cọc phải được đảm
bảo và kiểm tra nghiêm túc trong đất cả các công đoạn làm cọc, ghi vào các mẫu
biên bản được quy định thống nhất của chương trình quản lí chất lượng đã được
chủ đầu tư thống nhát và chấp nhận lúc trúng thầu, lập thành trong hồ sơ nghiệm
thu và lưu chữ theo quy định của nhà nước.
7.2. Nghiệm thu cọc móng gồm các tài liệu sau
đây:
Phần chung:
- Tên công trình, tên chủ đầu tư và tên đơn
vị thi công;
- Người phụ trách công trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên gọi hoặc số hiệu của phần công trình,
số hiệu cọc, đường kính và độ dài thiết kế của cọc.
- Loại phương pháp thi công, thiết bị thi
công, đường kính quy định.
- Bản vẽ cột địa chất khi thi công.
Phần tạo lỗ
Mực nước ngầm hoặc mực nước sông biển;
- Tốc độ và quá trình thi công tạo lỗ;
- Kích thước và vị trí thực của lỗ cọc (mức
lệch tâm va độ thẳng đứng);
- Đường kính và độ sâu làm lỗ, đường kính và
độ dài của ống chống hoặc ống đinh vị ở tầng mặt; độ dài thực tế của cọc, độ
thẳng đứng của cọc.
- Biên bản kiểm tra theo bảng 1 và bảng 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Loại dung dịch giữ thành và biện pháp quản
lí dung dịch;
- Thời gian thi công cho mỗi công đoạn.
- Bố trí cốt thép, phương pháp nối dấu và độ
cao đoạn đầu phần đổ bê tông;
- Biên bản kiểm tra theo bảng 3 và bảng 4
- Những trục và sự cố nếu có và cách sử lý
- Loại thợ và số người tham gia thi công.
Phần kiểm tra chất lượng cọc.
- Báo cáo kiểm tra chất lượng cọc theo bảng 5
và sức chịu tải của cọc đơn;
- Bản vẽ hoàn công móng cọc khi đào hố móng
đến cột thiết kế và bản vẽ cốt cao đầu cọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biên bản thi công và kiểm tra cốt thép bê
tông đài cọc;
- Biên bản về cốt neo giữa đầu cọc, cự li mép
biên của cọc ở mép đài lớp bảo vệ cốt thép đài cọc.
- Bản ghi về độ dày, bề dài và bề rộng của
đài cọc và tình hình ngoại quan của đài cọc.
PHỤ
LỤC A –
PHÂN
CẤP CÔNG TRÌNH MÓNG CỌC
A.1. Căn cứ váo tính chất nghiêm trọng về hậu
quả thiệt hại do móng cọc bị hư hỏng ( đối với sinh mệnh con người, tổn thất
kinh tế ảnh hưởng đến nền sản xuất xã hội) khi thiết kế móng cọc cấn chọn cấp
an toàn thích hợp (bảng A.1).
Bảng A.1 – Cấp an
toàn của móng cọc
(Tiêu chuẩn JGJ
94-94, Trung Quốc)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hậu quả thiệt hại
Loại hình công
trình
Cấp 1
Rất nghiêm trọng
Công trình dân dụng và công nghiệp quan trọng;
công trình công nghiệp có yêu cầu đặc biệt về biến dạng của móng cọc
Cấp 2
Nghiêm trọng
Công trình dân dụng và công nghiệp nói
chung
Cấp 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công trình kiến trúc không quan trọng
A.2. Trong kiểm tra chất lượng về tính toàn
khối của cọc nhối để xác định mật độ (% số cọc) cọc cần kiểm tra có thể căn cứ
vào thang điểm (bảng A.2) để thực hiện.
A.3. Cách sử dụng bảng A.2 như sau:
Nhân độ rủi ro (bằng các số 1,2 hoặc 3 ở hàng
ngang) với trọng số (từ 0,5 đến 3) tuỳ theo sự xếp hạng ở cột bên.
Lấy tổng từ mục 1 đến mục 9 các kết quả vừa
tính; Nhân tổng vừa nói với mục 10 tuỳ theo mức ứng suất;
Nhân kết quả vừa tìm với đội rủi ro (1,2 hoặc
3) được xếp hạng ở mục 11. Nếu:
> 60 : dùng kiểm tra chất lượng tối đa
cộng với phương pháp thử không phá hoại (NDT) tối đa (kể cả đặt ống sẵn);
42 - 60: kiểm tra chất lượng cộng với NDT
< 42: kiểm tra chất lượng thông thường,
không cần NDT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Cục đường bộ Liên
bang Mỹ. 1993)
Mục
Mô tả số
Đánh giá độ rủi ro
Trọng số
1
2
3
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
Trung bình
1,0
1.0
2
Kinh nghiệm và thiết bị của nhà thầu
Tốt
Trung bình
Yếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Mức độ hiểu biết về điều kiện đất (qua khảo
sát) và trình độ kinh nghiệm của thanh tra kỹ thuật
Cao
Trung bình
Thấp
1.5
4
Khó khăn và sự phức tạp của thi công
Thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao
1.5
5
Tính dự báo được (độ đồng nhất) của các
điều kiện đất
Cao
Trung bình
Thấp
1.5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ma sát
Hỗn hợp
Cọc chống
1.0
7
Phương pháp thi công
Khô
Có ống vách (để
lại)
Có ống vách (rút
lên)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có dùng dung dịch
không có ống vách
1.0
0.5
1.5
2.5
3.0
8
Loại trọng tải
Dọc trục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngang
1.0
9
Độ dài chất tải
Tải trọng di động
tác động ngắn không va đập hoặc thấp
Va đập hoặc động
Thời hạn dài
( tĩnh tải)
1.0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.0
10
Mức ứng suất theo tỉ lệ so với ứng suất lớn
nhất cho phép
[0,33 ] x 1,2
[0,67 ] x 1,2
[1,0] x 1,2
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thấp
Trung bình
cao
Chú thích:
1) Chỉ dẫn mang tính gợi ý sơ bộ, cuối cùng
do kỹ sư thiết kế quyết định
2) Nhân với 1,2 ( ở mục 10) nếu ống vách
không để lại ( rút lên)
PHỤ
LỤC B –
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC C –
SAI
SỐ CHO PHÉP VỀ LỖ CỌC
Tiêu chuẩn
Độ thẳng đứng
Vị trí
ADSC
2% trên suốt chiều dài cọc
7,5 cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2% trên suốt chiều dài cọc
1/24 của đường kính cọc hoặc 7,5 cm
FHWA (1990)
1/48
7,5 cm
ACI
+ Đối với cọc không có cốt thép
1,5%trên suốt chiều dài cọc.
+ Đối với cọc có cốt thép 2% trên suốt
chiều dài cọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ICE
1/75
7,5 cm
CGS
2% trên suốt chiều dài cọc
+ 7,5 cm
+ 15cm đối với các công trình biển
Chú thích:
ADSC : Hiệp hội các nhà thầu cọc khoan nhồi
Mỹ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ACI: Viện bê tông Mỹ
ICE: Viện xây dựng dân dụng Anh
CGS: Hiệp hội Địa kỹ thuật Canada
PHỤ
LỤC D-
CHỈ
TIÊU KĨ THUẬT CỦA DUNG DỊCH SÉT BENTONITE TRONG SỬ DỤNG
( Kinh nghiệm của
Nhật)
Phương phá khoan
Địa tầng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng riêng
Độ nhớt
(Pa.S)
Hàm lượng cát
%
Tỉ lệ chất keo
%
Mất nước
(ml/30min)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuần hoàn thuận, khoan dập
Đất sét
1.06¸1.20
16¸22
<8¸4
>90¸95
< 25
8¸4
Đất cát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cuội đá dầm
1.2¸1.45
19¸28
<8¸4
>90¸95
< 15
8¸4
Khoan đẩy, khoan ngoạm
Đất sét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18¸24
< 4
> 95
< 30
8¸4
Đất cát sỏi sạn
1.2¸1.40
22¸30
< 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 20
8¸4
Khoan tuần hoàn ngoạm
Đất sét
1.02¸1.06
16¸20
< 4
> 95
< 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất cát
1.0¸1.10
19¸28
< 4
> 95
< 20
8¸4
Đất sạn
1.1¸1.15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 4
> 95
< 20
8¸4
PHỤ
LỤC E –
QUY
ĐỊNH TỈ LỆ % CỌC CẦN ĐẶT SẴN ỐNG VÀ KIỂM TRA ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH THÔNG THƯỜNG
(DTU 13.2, P1 – 212, 9-1992, PHÁP)
(N- Tổng số cọc thi công, n – số cọc trong 1 móng trụ)
Cách thức tiếp nhận
lực của cọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n ≤ 4
n >4
Số lượng ống đặt
sẵn
Số lượng cọc kiểm
tra
Số lượng ống đặt
sẵn
Số lượng cọc kiển
tra
Các ống 50/60
Ống 102/114
Thăm dò thân cọc
NDT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ống 50/60
Ống 102/114
Thăm dò thân cọc
NDT
Khoan lấy lõi tại
mũi cọc
Chỉ có ma sát cục bộ
≤50
100
0
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
0
50-100
0
>50
100
0
100
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
50-100
0
Ma sát cục bộ và mũi cọc
≤50
100
≥50
100
≥30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥30
50-100
≥20
>50
100
>30
50-100
≥20
50-100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50-100
≥10
Chỉ có mũi cọc
≤50
100
100
100
50-100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50-100
≥30
>50
100
50-100
50-100
≥30
50-100
≥30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥20
Xem điều 5.6 xác định số lượng các ống đặt
sẵn tương ứng với đường kính cọc
PHỤ
LỤC G-
CÁC
TIÊU CHUẨN VỀ MÔI TRƯỜNG CÓ LIÊN QUAN
TCVN 5949: 1995 Âm học – Tiếng ồn khu
vực công cộng và dân cư. Mức tối đa cho phép
BS 5228 : 1992 Noise control on
construction and open sites
Part 4. Code of
practice for noise snd vibration control applicable to piling operations.
TCVN 5524: 1995. Chất lượng nước. Yêu cầu
chung về bảo vệ nước mặt khỏi bị nhiễm bẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66