TT
|
Chỉ tiêu
|
Yêu cầu
|
Phương pháp thí nghiệm
|
1
|
Giới hạn bền nén của đá gốc,
daN/cm2
|
min.1200
|
TCVN 1772-87
(lấy chứng chỉ từ nơi sản xuất đá)
|
2
|
Độ hao mòn Los Angeles (LA), %
|
max. 20
|
22 TCN 318-04
|
3
|
Hàm lượng hạt thoi dẹt, %
|
max. 12
|
TCVN 1772-87
|
4
|
- Hàm lượng chung bụi, bùn, sét
(tính theo khối lượng đá dăm), %
- Hàm lượng sét (tính theo khối
lượng đá đam), %
|
max. 2
max. 0,25
|
TCVN 1772-87
TCVN 1771-87
|
Bảng 2. Các chỉ tiêu cơ lý quy định
cho các xay
TT
Chỉ tiêu
Yêu cầu
Phương pháp thí nghiệm
1
Mô đun độ lớn (MK)
min. 2
TCVN 342-86
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số đương lượng cát (ES), %
min. 50
AASHTO T176-02
3
Hàm lượng chung bụi bùn sét (tính
theo khối lượng cát xay), %
max. 3
TCVN 343-86
4
Hàm lượng sét (tính theo khối lượng
cát xay), %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 343-86
2.3. Bột khoáng
2.3.1. Bột khoáng là sản phẩm được nghiền từ đá các bô nát
(đá vôi canxit, đô lô nit) sạch, có giới hạn bền nén không nhỏ hơn 200 daN/cm2
hoặc là xi măng.
2.3.2. Bột khoáng phải khô, tơi, không được vón cục, độ ẩm £ 1,0%. Chỉ số dẻo của bột khoáng từ đá các bô nát Ip £ 4% (AASHTO T89, T90). Thành phần hạt của bột khoáng
được quy định tại Bảng 3.
Bảng 3. Thành phần hạt quy định của
bột khoáng
Kích cỡ sàng mắt vuông (mm)
Lượng lọt sàng (%)
0,600
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95 – 100
0,075
70 – 100
2.4. Nhựa đường polyme
2.4.1. Nhựa đường polyme sử dụng cho BTNNC là loại PMB-I
hoặc PMB-II thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật theo "Tiêu chuẩn nhựa đường
polyme" 22 TCN 319 – 04 (Bảng 4).
Bảng 4. Tiêu chuẩn kỹ thuật vật liệu
nhựa đường polyme (22 TCN 319-04)
TT
Các chỉ tiêu
Đơn vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PMB-I
PMB-II
1
Nhiệt độ hóa mềm (Phương pháp vòng
và bi)
0C
min. 60
min. 70
2
Độ kim lún ở 250C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 – 70
40 – 70
3
Nhiệt độ bắt lửa
0C
min. 230
min. 230
4
Lượng tổn thất sau khi đun nóng ở
1630C trong 5 giờ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
max. 0,6
max. 0,6
5
Tỷ số độ kim lún của nhựa đường
polyme sau khi đun nóng ở 1630C trong 5 giờ so với độ kim lún của
nhựa ở 250C
%
min. 65
min. 65
6
Lượng hòa tan trong
Trichloroethylene
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
min. 99
min. 99
7
Khối lượng riêng ở 250C
g/cm3
1,00 – 1,05
1,00 – 1,05
8
Độ dính bám với đá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
min. cấp 4
min. cấp 4
9
Độ đàn hồi (ở 250C, mẫu
kéo dài 10 cm)
%
min. 60
min. 65
10
Độ ổn định lưu trữ (gia nhiệt ở
1630C trong 48 giờ, sai khác nhiệt độ hóa mềm của phần trên và dưới
của mẫu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
max. 3,0
max. 3,0
11
Độ nhớt ở 1350C (con
thoi 21, tốc độ cắt 18,6 s-1, nhớt kế Brookfield)
Pa.s
max. 3,0
max. 3,0
2.4.2. Việc kiểm soát chất lượng, thí nghiệm kiểm tra nhựa
đường polyme được tiến hành theo quy định tại 22 TCN 319-04.
3. Yêu cầu về chất lượng hỗn hợp
BTNNC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Thiết kế hỗn hợp BTNNC
3.2.1. Mục đích của công tác thiết kế là tìm ra hàm lượng
nhựa đường polyme tối ưu ứng với cấp phối hỗn hợp cốt liệu đã lựa chọn.
3.2.2. Đường cong cấp phối cốt liệu thiết kế phải đều đặn,
không được thay đổi từ giới hạn dưới của một cỡ sàng lên giới hạn trên của cỡ
sàng kế tiếp hoặc ngược lại. Để đạt được độ rỗng dư của BTNNC thỏa mãn yêu cầu
(12 – 16%), hiệu số lượng lọt sàng của hai cỡ sàng 4,75 mm và 2,36 mm thường là
2%, hiệu số này càng lớn thì độ rỗng dư càng nhỏ.
3.2.4. Hàm lượng nhựa tối ưu được chọn sao cho các chỉ tiêu
kỹ thuật của mẫu BTNNC thiết kế thỏa mãn các yêu cầu quy định tại Bảng 6.
Bảng 5. Thành phần cấp phối hỗn hợp
cốt liệu của BTNNC
Kích cỡ sàng mắt vuông (mm)
Lượng lọt sàng (%)
12,5
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80 – 100
6,3
35 – 60
4,75
22 – 40
2,36
20 – 36
1,18
12 – 27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 – 17
0,300
6 – 13
0,075
4 – 8
Bảng 6. Yêu cầu về các chỉ tiêu kỹ
thuật của BTNNC
TT
Chỉ tiêu
Quy định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Số chày đầm trên 1 mặt mẫu (đầm 2
mặt)
50
AASHTO T245-97 (2001)
2
Độ ổn định ở 600C, kN
min. 60
3
Độ dẻo, mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Độ ổn định còn lại (sau khi ngâm
mẫu ở 600C trong 24 giờ) so với độ ổn định ban đầu, %
min. 75
5
Độ rỗng dư BTNNC, %
2 – 16
AASHTO T 269-97 (98)
(Phương pháp đo thể tích)
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
min. 22
7
Độ chảy nhựa, %
max. 0,20
AASHTO T 305-97
(2001) (Phụ lục C)
8
Hàm lượng nhựa tham khảo (tính
theo % tổng khối lượng hỗn hợp BTNNC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AASHTO T 164-01
3.2.5. Các giá trị nhiệt độ trộn, đúc mẫu Marshall; nhiệt độ
thí nghiệm độ chảy nhựa phục vụ cho thiết kế hỗn hợp BTNNC được chọn trên cơ
sở: nhiệt độ quy định khi trộn hỗn hợp BTNNC tại trạm trộn, nhiệt độ lu lèn hỗn
hợp BTNNC ứng với loại nhựa đường polyme sử dụng.
3.3. Trình tự thiết kế hỗn hợp BTNNC được tiến hành theo 3
giai đoạn: thiết kế sơ bộ, thiết kế hoàn chỉnh và lập công thức chế tạo hỗn hợp
BTNNC.
3.3.1. Giai đoạn thiết kế sơ bộ: sử dụng vật liệu tại bãi
tập kết vật liệu của trạm trộn để thiết kế. Kết quả thiết kế giai đoạn này là
cơ sở định hướng cho thiết kế hoàn chỉnh (xem hướng dẫn tại Phụ lục A).
3.3.2 Giai đoạn thiết kế hoàn chỉnh: tiến hành chạy thử trạm
trộn trên cơ sở số liệu của giai đoạn thiết kế sơ bộ. Lấy mẫu cốt liệu tại các
phễu dự trữ cốt liệu nóng để thiết kế. Các công tác: chấp thuận thiết kế, sản
xuất thử hỗn hợp và rải thử sẽ căn cứ vào số liệu thiết kế của giai đoạn này
(xem hướng dẫn tại Phụ lục A).
3.3.3. Lập công thức chế tạo hỗn hợp BTNNC: trên cơ sở thiết
kế hoàn chỉnh và kết quả sau khi thi công thử lớp phủ BTNNC, tiến hành các điều
chỉnh (nếu thấy cần thiết) để đưa ra công thức chế tạo hỗn hợp BTNNC phục vụ
thi công đại trà lớp phủ BTNNC. Công thức chế tạo hỗn họp BTNNC là cơ sở cho
toàn bộ công tác tiếp theo: sản xuất hỗn hợp BTNNC tại trạm trộn, thi công,
kiểm tra giám sát chất lượng và nghiệm thu. Công thức chế tạo hỗn hợp BTNNC
phải đưa ra được:
- Nguồn cốt liệu và nhựa đường polyme dùng cho hỗn hợp
BTNNC;
- Thành phần cấp phối của hỗn hợp cốt liệu (tính theo phần
trăm lượng lọt sàng qua các cỡ sàng);
- Tỷ lệ phối hợp giữa các loại cốt liệu: đá dăm, cát xay,
bột đá (tính theo phần trăm khối lượng của hỗn hợp cốt liệu);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các giá trị nhiệt độ thi công quy định (xả hỗn hợp ra khỏi
máy trộn, khi vận chuyển tới công trường, khi rải, khi lu);
- Kết quả thí nghiệm của BTNNC với các chỉ tiêu quy định tại
Bảng 6;
- Khối lượng thể tích của mẫu chế bị Marshall ứng với hàm
lượng nhựa tối ưu (là cơ sở để xác định độ chặt lu lèn K).
3.4. Trong quá trình thi công, nếu có bất cứ sự thay đổi nào
về nguồn vật liệu đầu vào hoặc có sự biến đổi lớn về chất lượng của vật liệu
thì phải làm lại thiết kế hỗn hợp BTNNC theo các giai đoạn nêu trên và xác định
lại công thức chế tạo hỗn hợp BTNNC.
4. Sản xuất hỗn hợp BTNNC tại trạm
trộn
4.1. Yêu cầu về mặt bằng, kho chứa, bãi tập kết vật liệu.
4.1.1. Toàn bộ khu vực trạm trộn chế tạo hỗn hợp BTNNC phải
đảm bảo thoát nước tốt, mặt bằng sạch sẽ để giữ cho vật liệu được sạch và khô
ráo.
4.1.2. Khu vực tập kết đá dăm, cát xay của trạm trộn phải đủ
rộng, hố cấp liệu cho trống sấy của máy trộn cần có mái che mưa. Đá dăm và cát
xay phải được ngăn cách để không lẫn sang nhau, không sử dụng vật liệu bị trộn
lẫn. Trước khi tiến hành thiết kế hỗn hợp và sản xuất hỗn hợp BTNNC, mỗi loại
vật liệu phải được tập kết ít nhất là 1/3 khối lượng cần thiết cho công trình.
4.1.3. Kho chứa bột khoáng: bột khoáng phải có kho chứa
riêng, nền kho phải cao ráo, đảm bảo bột khoáng không bị ẩm hoặc suy giảm chất
lượng trong quá trình lưu trữ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Yêu cầu về trạm trộn: dùng trạm trộn bê tông nhựa thông
thường, loại trộn theo chu kỳ (theo mẻ trộn) có thiết kế điều khiển, có tính
năng kỹ thuật theo quy định tại 22 TCN 255-1999 (Trạm trộn bê tông nhựa nóng –
Yêu cầu kỹ thuật, phương pháp kiểm tra), ngoài ra phải thỏa mãn các yêu cầu
sau:
4.2.1. Hệ sàng: cần điều chỉnh, bổ sung, thay đổi hệ sàng
của trạm trộn cho phù hợp với việc sản xuất hỗn hợp BTNNC sao cho cốt liệu sau
khi sấy sẽ được phân thành 3 nhóm hạt như sau:
- Nhóm 1: lọt sàng 12,5 mm, trên sàng 4,75 mm;
- Nhóm 2: lọt sàng 4,75 mm, trên sàng 2,36 mm;
- Nhóm 3: lọt sàng 2,36 mm.
Tùy thuộc vào điều kiện cụ thẻ của trạm trộn, có thể phân
cốt liệu thành những nhóm hạt có kích cỡ khác nhưng phải đảm bảo cấp phối hỗn
hợp cốt liệu thỏa mãn công thức chế tạo hỗn hợp BTNNC đã được xác lập. Kích cỡ
sàng trong phòng thí nghiệm và kích cỡ sàng chuyển đổi tương ứng của trạm trộn
tham khảo tại Phụ lục B.
4.2.2. Hệ thống lọc bụi: không cho phép bụi trong hệ thống
lọc khô quay lại thùng trộn để sản xuất hỗn hợp BTNNC.
4.2.3. Đảm bảo ổn định về chất lượng hỗn hợp BTNNC.
4.3. Sản xuất hỗn hợp BTNNC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.2. Việc sản xuất hỗn hợp BTNNC tại trạm trộn phải tuân
theo công thức chế tạo hỗn hợp BTNNC đã được lập (Mục 3.2.3).
4.3.3. Dung sai cho phép của cấp phối cốt liệu và hàm lượng
nhựa khi sản xuất BTNNC tại trạm trộn so với công thức chế tạo hỗn hợp BTNNC
không được vượt quá giá trị quy định tại Bảng 7.
Bảng 7. Dung sai cho phép so với
công thức chế tạo hỗn hợp BTNNC
Chỉ tiêu
Dung sai cho phép, %
1. Cấp phối hạt cốt liệu:
- Cỡ sàng (mm)
12,5
9,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,75
2,36
1,18
0,60
0,30
0,075
0
± 5
± 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 4
± 3
± 3
± 3
± 2
- Hiệu số lượng lọt sàng của hai cỡ sàng 4,75 mm và 2,36
mm £ 4 %
2. Hàm lượng nhựa (tính theo %
tổng khối lượng hỗn hợp BTNNC)
± 0,2
4.3.4. Hỗn hợp BTNNC chế tạo ta phải đạt các chỉ tiêu kỹ
thuật tại Bảng 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.6. Nhiệt độ của cốt liệu khi ra khỏi tang sấy không được
cao hơn nhiệt độ trộn quá 150C.
4.3.7. Bột khoáng ở dạng nguội sau khi qua hệ thống cân được
đưa trực tiếp vào thùng trộn.
4.3.8. Thời gian trộn vật liệu khoáng với nhựa đường polyme
trong thùng trộn phải tuân theo đúng quy định kỹ thuật với loại trạm trộn chu
kỳ, trên cơ sở tham khảo chỉ dẫn kỹ thuật của nhà sản xuất nhựa đường polyme và
không được nhỏ hơn 50 giây. Thời gian trộn cụ thể sẽ được điều chỉnh phù hợp
trên cơ sở xem xét kết quả sản xuất thử và rải thử.
4.3.9. Nhiệt độ hỗn hợp BTNNC khi ra khỏi thùng trộn xả vào
ôtô tải được chọn trên cơ sở tham khảo chỉ dẫn kỹ thuật của nhà sản xuất nhựa
đường polyme.
4.3.10. Nhựa đường polyme thường có độ nhớt lớn hơn so với
nhựa đường thông thường (nhựa 60/70 hoặc 40/60) nên yêu cầu về các khoảng nhiệt
độ thi công thường cao hơn. Nhà sản xuất nhựa đường polyme phải công bố các số
liệu về các khoảng nhiệt độ quy định ứng với từng công đoạn xây dựng lớp phủ
BTNNC để làm căn cứ chấp thuận áp dụng cho công trình (quy định trong 22 TCN
319-04). Nội dung công bố của nhà sản xuất nhựa đường polyme về các giá trị
nhiệt độ được quy định tại Bảng 8.
Bảng 8. Các giá trị nhiệt độ yêu cầu
nhà sản xuất
nhựa đường polyme công bố
TT
Giai đoạn thi công
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Trộn hỗn hợp trong thùng trộn tại
trạm trộn
Dựa trên số liệu công bố của nhà
sản xuất nhựa đường polyme và được Tư vấn giám sát chấp thuận
2
Xả hỗn hợp từ thùng trộn vào xe
tải
3
Đổ hỗn hợp từ xe tải vào máy rải
4
Rải hỗn hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lu lèn (bắt đầu, kết thúc)
6
Thí nghiệm mẫu
- Trộn mẫu thí nghiệm Marshall
- Đầm mẫu thí nghiệm Marshall
- Thí nghiệm chảy nhựa
4.4. Công tác thí nghiệm kiểm tra chất lượng hỗn hợp BTNNC ở
trạm trộn.
4.4.1. Mỗi trạm trộn chế tạo hỗn hợp BTNNC phải có trang bị
đầy đủ các thiết bị thí nghiệm cần thiết để kiểm tra chất lượng vật liệu, các chỉ
tiêu cơ lý của hỗn hợp BTNNC tại trạm trộn.
4.4.2. Nội dung, mật độ thí nghiệm kiểm tra chất lượng vật
liệu, chất lượng hỗn hợp BTNNC tại trạm trộn được quy định ở Điều 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Phối hợp các công việc để thi công
5.1.1. Phải bảo đảm nhịp nhàng hoạt động của trạm trộn,
phương tiện vận chuyển hỗn hợp ra hiện trường, thiết bị rải và phương tiện lu
lèn.
5.1.2. Khoảng cách giữa trạm trộn và hiện tượng thi công
phải tính toán sao cho hỗn họp khi vận chuyển đến hiện trường bảo đảm nhiệt độ
quy định.
5.2. Yêu cầu về thiết bị thi công.
5.2.1. Xe vận chuyển hỗn hợp BTNNC là loại xe tự đổ có thùng
xe bằng kim loại.
5.2.2. Máy rải hỗn hợp BTNNC: dùng loại máy rải bê tông nhựa
thông thường, có gắn thiết bị cảm biến, có khả năng tự điều chỉnh chiều dày một
cách chính xác.
5.2.3. Máy lu: chỉ sử dụng lu tĩnh hai bánh sắt loại 5 – 6
tấn.
5.2.4. Trạm trộn: có tính năng kỹ thuật thỏa mãn yêu cầu quy
định tại Khoản 4.2.
5.3. Yêu cầu về điều kiện thi công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2. Chỉ được thi công lớp nhựa dính bám và lớp phủ BTNNC
khi mặt đường khô ráo, có đủ cường độ và độ bằng phẳng (quy định tại Khoản
1.4), các vị trí hư hỏng cục bộ (rạn nứt, bong tróc, trượt…) đã được sửa chữa
triệt để.
5.3.3. Công tác rải và lu lèn được hoàn thiện vào ban ngày,
tránh thi công vào ban đêm. Trường hợp đặc biệt phải thi công vào ban đêm, Nhà
thầu phải có đủ thiết bị chiếu sáng, bảo đảm chất lượng và an toàn trong thi
công và được Tư vấn giám sát chấp thuận.
5.4. Yêu cầu về đoạn thi công thử.
5.4.1. Phải tiến hành thi công thử một đoạn BTNNC để kiểm
tra và xác định công nghệ của quá trình rải, lu lèn làm cơ sở áp dụng thi công
đại trà. Đoạn thi công thử phải có chiều dài tối thiểu 100 m, chiều rộng tối
thiểu 2 làn xe. Nếu đoạn thi công thử chưa đạt được chất lượng yêu cầu thì phải
làm một đoạn thử khác. Phải điều chỉnh lại công thức chế tạo hỗn hợp BTNNC,
công nghệ thi công cho đến khi đạt được chất lượng yêu cầu.
5.4.2. Số liệu thu được sau khi rải thử sẽ là cơ sở để chỉnh
sửa (nếu có) hoặc chấp thuận để thi công đại trà. Các số liệu chấp thuận bao
gồm:
- Công thức chế tạo hỗn hợp BTNNC;
- Phương án thi công: phải quy định rõ loại nhựa tưới dính
bám, tỷ lệ tưới dính bám, thời gian cho phép rải lớp phủ BTNNC sau khi tưới
dính bám, nhiệt độ rải, chiều dầy rải BTNNC chưa lu lèn, nhiệt độ lu lèn, tải
trọng lu, sơ đồ lu, số lượt lu, độ chặt, độ nhám bề mặt sau khi thi công…
5.5. Chuẩn bị mặt bằng
5.5.1. Vệ sinh mặt đường: trước khi tưới lớp dính bám, phải
làm sạch mặt đường bằng cách dùng máy quét, máy thổi hoặc dùng kết hợp cả hai
loại trên. Nếu với cách làm này mà mặt đường không sạch đều thì có thể dùng
thêm biện pháp quét thủ công, phun nước, hong khô. Bề mặt đường phải được quét rộng
hơn sang mỗi phía lề đường ít nhất là 20 cm so với bề rộng được tưới dính bám.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.3. Loại nhựa tưới dính bám và tỷ lệ áp dụng: sử dụng
nhựa lỏng RC – 70 (ASTM D 2028-97) hoặc nhũ tương CSS-1, CSS-1h (ASTM D2397-98)
với tỷ lệ (lượng nhựa lỏng hoặc nhũ tương tính bằng lít trên 1 mét vuông) tùy
thuộc vào thời gian khai thác và trạng thái bề mặt của lớp phủ theo quy định
dưới đây:
- Mặt đường bê tông nhựa đã thi công xong, chưa khai thác:
+ Nhựa lỏng RC-70, tỷ lệ 0,20 – 0,30 lít/m2;
+ Nhũ tương CSS-1h, CSS-1, tỷ lệ 0,25 – 0,40 lít/m2.
- Mặt đường bê tông nhựa đã qua khai thác:
+ Nhựa đường lỏng RC-70, tỷ lệ 0,30 – 0,40 lít/m2;
+ Nhũ tương CSS-1h, CSS-1, tỷ lệ 0,40 – 0,60 lít/m2.
- Nhiệt độ tưới: với RC-70 là 1100C ± 100C; với CSS-1h hoặc CSS-1 là 200C
– 700C.
- Với nhũ tương CSS-1h hoặc CSS-1, trước khi tưới phải pha
loãng bằng nước sạch với tỷ lệ 1 phần nước, 1 phần nhũ tương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.5. Tùy theo điều kiện thời tiết, thời gian từ lúc tưới
nhựa dính bám đến khi rải lớp BTNNC khoảng từ 4 đến 6 giờ. Về nguyên tắc, lớp
phủ BTNNC phải được rải ngay khi lớp nhựa dính bám đạt độ dính lớn nhất, tránh
tình trạng lớp dính bám bị khô, mất tính dính.
5.6. Vận chuyển hỗn hợp BTNNC.
5.6.1. Dùng ôtô tự đổ vận chuyển hỗn hợp BTNNC từ trạm trộn
ra công trường. Thùng xe phải kín, sạch, có quét lớp mỏng dung dịch xà phòng
vào đáy và thành thùng (hoặc dầu chống dính bám). Không được dùng dầu nhờn, dầu
cặn hay các dung môi làm hòa tan nhựa đường polyme để quét đáy và thành thùng
xe. Xe vận chuyển hỗn hợp BTNNC phải có bạt che phủ.
5.6.2. Mỗi chuyến ôtô vận chuyển hỗn họp khi rời trạm phải
có phiếu xuất xưởng ghi rõ nhiệt độ hỗn hợp, khối lượng, chất lượng (đánh giá
bằng mắt), thời điểm xe rời trạm trộn, nơi xe sẽ đến, biển số xe, tên người lái
xe.
5.6.3. Trước khi đổ hỗn hợp bê tông nhựa vào phễu máy rải,
phải kiểm tra nhiệt độ hỗn hợp bằng nhiệt kế, nếu nhiệt độ hỗn hợp nhỏ hơn quy
định thì phải loại bỏ.
5.7. Rãi hỗn hợp BTNNC.
5.7.1. Lắp đặt hệ thống cao độ chuẩn bị cho máy rải: cấu tạo
của hệ thống cao độ chuẩn tùy thuộc vào loại cảm biến của máy rải. Khi lắp đặt
hệ thống này phải chú ý tuân thủ đầy đủ hướng dẫn của nhà sản xuất thiết bị và
phải đảm bảo các cảm biến làm việc ổn định với hệ thống cao độ chuẩn này.
5.7.2. Hỗn hợp BTNNC phải được rải bằng máy. Trừ những vị
trí cục bộ máy không thể rải được thì mới được phép rải thủ công.
5.7.3. Trước khi bắt đầu công tác rải hỗn hợp, các thanh gạt
của máy rải phải được làm nóng. Guồng xoắn của máy rải phải được đốt nóng trước
khi đổ vật liệu vào máy. Hỗn hợp được rải và san gạt theo đúng độ dốc dọc, cao
độ, mặt cắt ngang yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.5. Ôtô chở hỗn hợp BTNNC đi lùi tới phễu máy rải, bánh
xe tiếp xúc đều và nhẹ nhàng với 2 trục lăn của máy rải. Sau đó điều khiển cho
thùng ben đổ từ từ hỗn hợp xuống giữa phễu máy rải. Xe để số 0, máy rải sẽ đẩy
ôtô từ từ về phía trước cùng máy rải.
5.7.6. Khi hỗn hợp BTNNC đã phân đều dọc theo guồng xoắn của
máy rải và ngập tới 2/3 chiều cao guồng xoắn thì máy rải bắt đầu tiến về phía
trước theo vệt quy định. Trong quá trình rải luôn giữ cho hỗn hợp thường xuyên
ngập 2/3 chiều cao guồng xoắn. Tốc độ rải phải được Tư vấn giám sát chấp thuận
và phải được giữ đúng trong suốt quá trình rải.
5.7.7. Trong suốt thời gian rải hỗn hợp BTNNC, bắt buộc phải
để thanh đầm của máy rải luôn hoạt động. Phải thường xuyên dùng thuốn sắt đã
đánh dấu để kiểm tra bề dày rải.
5.8. Cuối ngày làm việc, máy rải phải chạy không tải ra quá
cuối vệt rải ít nhất 5 m mới được ngừng hoạt động.
5.7.9. Mối nối ngang sau mỗi ngày làm việc phải được sửa cho
vuông góc với trục đường. Trước khi rải tiếp, phải cắt bỏ phần đầu mối nối, sau
đó dùng nhựa tưới dính bám quét lên vết cắt để đảm bảo vệt rải cũ và mới dính
kết tốt. Các mối nối ngang của hai vệt rải sát nhau phải cách nhau ít nhất 1 m.
5.7.10. Các mối nối dọc để qua ngày cũng phải được xử lý như
đối với mối nối ngang. Trước khi rải vệt tiếp theo, phải cắt bỏ phần rìa của
vệt rải cũ, dùng nhựa tưới dính bám quét lên vết cắt sau đó mới tiến hành rải.
5.8. Lu lèn hỗn hợp BTNNC.
5.8.1. Ngay sau khi hỗn hợp được rải và làm phẳng sơ bộ thì
cần phải tiến hành kiểm tra và sửa những chổ không đều. Nhiệt độ hỗn hợp sau
khi rải và nhiệt độ khi lu phải được giám sát chặt chẽ và phải nằm trong giới
hạn quy định.
5.8.2. Công tác lu lèn phải được tiến hành ngay sau khi rải
do lớp phủ BTNNC mỏng, nhiệt độ của hỗn hợp BTNNC sau khi rải giảm nhanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.4. Việc lu được bắt đầu dọc theo chiều dọc của mối nối,
sau đó tại mép ngoài và được tiến hành song song với tim đường, hướng dần về
phía tim. Khi lu trong đường cong có bố trí siêu cao, việc lu sẽ bắt đầu từ bên
thấp sau đó tiến dần về bên cao. Các vệt lu sau phải đè lên vệt trước ít nhất
một nửa bề rộng bánh lu, các lượt lu không được dừng tại các điểm nằm trong
phạm vi 1 m tính từ điểm cuối của các lượt trước.
5.8.5. Tốc độ lu không vượt quá 4km/h. Phải đảm bảo lu vận
hành đều để tránh sự dịch chuyển của hỗn hợp BTNNC. Lộ trình lu không được thay
đổi đột ngột, hướng lu cũng không được đảo ngược đột ngột để tránh sự dịch
chuyển hỗn hợp.
5.8.6. Để hỗn hợp BTNNC không dính vào bánh lu, sử dụng hệ
thống phun nước của lu hoặc dấp nước để làm ẩm các bánh lu, tránh không để nước
chảy xuống mặt lớp BTNNC. Không được dùng dầu nhờn, dầu cặn hay các dung môi
làm hòa tan nhựa đường polyme bôi vào bánh lu để chống dình bám.
5.8.7. Số lượt lu được quyết định trên cơ sở kết quả rải
thử, thông thường 6 lượt/điểm. Tuy nhiên khi cần thiết có thể tăng thêm một vài
lượt lu khi nhiệt độ hỗn hợp vẫn trong giới hạn cho phép để đảm bảo BTNNC được
lu lèn đồng đều và loại bỏ hết các vết hằn bề mặt.
5.8.8. Thiết bị nặng hoặc xe lu không được phép đỗ trên lớp
mặt đã hoàn thiện cho đến khi lớp phủ đã nguội và cứng lại.
6. Công tác giám sát, kiểm tra và
nghiệm thu lớp phủ BTNNC
6.1. Công tác giám sát kiểm tra được tiến hành thường xuyên
trước khi rải, trong khi rải và sau khi rải lớp phủ BTNNC. Các quy định về công
tác kiểm tra nêu dưới đây là quy định tối thiểu, căn cứ vào tình hình thực tế
tại công trình mà Tư vấn giám sát có thể tăng tần suất kiểm tra cho phù hợp.
6.2. Kiểm tra hiện trường trước khi thi công: bao gồm việc
kiểm tra các hạng mục sau:
- Tình trạng bề mặt trên đó sẽ phủ BTNNC, độ dốc ngang, dốc
dọc, bề rộng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ thống cao độ chuẩn;
- Thiết bị rải, lu lèn, thiết bị thông tin liên lạc, lực
lượng thi công, hệ thống đảm bảo an toàn giao thông và an toàn lao động.
6.3. Kiểm tra chất lượng vật liệu
6.3.1. Kiểm tra chấp thuận vật liệu
- Với đá dăm, cát xay, bột khoáng: kiểm tra các chỉ tiêu quy
định tại Bảng 1, Bảng 2 và Bảng 3 cho mỗi đợt nhập vật liệu;
- Với nhựa đường polyme: kiểm tra tất cả các chỉ tiêu quy
định tại Bảng 4 cho mỗi đợt nhập (theo quy định của 22 TCN 319-04).
6.3.2. Kiểm tra trong quá trình sản xuất BTNNC: theo quy
định tại Bảng 9.
Bảng 9. Kiểm tra vật liệu trong quá
trình sản xuất hỗn hợp BTNNC
TT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ tiêu kiểm tra
Tần suất
Vị trí lấy mẫu
Căn cứ
1
Đá dăm
- Thành phần hạt
- Hàm lượng thoi dẹt
- Hàm lượng bụi bùn sét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bãi tập kết
Bảng 1
2
Cát xay
- Thành phần hạt
- Chỉ tiêu ES
2 ngày/lần
Bãi tập kết
Bảng 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bột khoáng
- Thành phần hạt
- Chỉ số dẻo
2 ngày/lần
Kho chứa
Bảng 3
4
Nhựa đường
- Nhiệt hóa mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ đàn hồi
1 ngày/lần
Thùng nấu nhựa sơ bộ
22 TCN 319-04 và Bảng 4
6.4. Kiểm tra tại trạm trộn hỗn hợp BTNNC: theo quy định tại
Bảng 10.
Bảng 10. Kiểm tra tại trạm trộn
TT
Hạng mục
Chỉ tiêu/phương pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí lấy mẫu
Căn cứ
1
Vật liệu tại các phễu nóng
Thành phần hạt
1 ngày/lần
Các phễu nóng
(hot bin)
Thành phần hạt của từng phễu trong
thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức chế tạo hỗn hợp BTNNC
- Thành phần hạt của hỗn hợp
- Hàm lượng nhựa
- Độ bền Marshall
- Độ rỗng dư
- Khối lượng thể tích
1 ngày/lần
Trên xe tải hoặc phễu nhập liệu
của máy rải
Các chỉ tiêu của hỗn hợp đã được
phê duyệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống cân đong vật liệu
Kiểm tra các chứng chỉ hiệu chuẩn/kiểm định và kiểm tra
bằng mắt
1 ngày/lần
Toàn trạm
22 TCN
255-99
4
Hệ thống nhiệt kế
Kiểm tra các chứng chỉ hiệu chuẩn/kiểm định và kiểm tra
bằng mắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Toàn trạm
22 TCN
255-99
5
Nhiệt độ nhựa đường polyme
Nhiệt kế
1 giờ/lần
Thùng nấu nhựa sơ bộ, thùng trộn
Bảng 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ cốt liệu sau sấy
Nhiệt kế
1 giờ/lần
Tang sấy
Mục 4.3.6
7
Nhiệt độ trộn
Nhiệt kế
Mỗi mẻ trộn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 8
8
Thời gian trộn
Đồng hồ
Mỗi mẻ trộn
Phòng điều khiển
Mục 4.3.8
9
Nhiệt độ hỗn hợp khi ra khỏi thùng trộn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi mẻ trộn
Phòng điều khiển
Bảng 8
6.5. Kiểm tra trong khi thi công: theo quy định tại Bảng 11.
Bảng 11. Kiểm tra trong khi thi công
TT
Hạng mục
Chỉ tiêu/ phương pháp
Mật độ kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Căn cứ
1
Nhiệt độ hỗn hợp trên xe tải
Nhiệt kế
mỗi xe
Thùng xe
Bảng 8
2
Nhiệt độ khi rải hỗn hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 mét/điểm
Ngay sau máy rải
Bảng 8
3
Nhiệt độ lu lèn hỗn hợp
Nhiệt kế
50 mét/điểm
Mặt đường
Bảng 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày lớp phủ BTNNC
Thuốn sắt
50 mét/điểm
Mặt đường
Thiết kế
5
Công tác lu lèn
Sơ đồ lu, tốc độ lu, số lượt lu
trên một điểm
Thường xuyên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục 5.4.2.
6
Độ bằng phẳng sau khi lu sơ bộ
Thước 3 mét
25 mét/điểm
Mặt đường
Khe hở không quá 5 mm
6.6. Nghiệm thu lớp phủ BTNNC
6.6.1. Sai số cho phép về kích thích hình học: theo quy định
tại Bảng 12.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TT
Hạng mục
Phương pháp
Mật độ đo
Sai số cho phép
Tỷ lệ điểm đo đạt yêu cầu
1
Bề rộng
Thước thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 5 cm
³ 95%
2
Độ dốc ngang
Máy thủy bình
50 m/mặt cắt
± 0,0025
³ 95%
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoan lỗi
2300 m2/2 mẫu khoan
- 2 mm
³ 95%
6.6.2. Độ bằng phẳng mặt đường: sử dụng thiết bị đo IRI để
kiểm tra độ bằng phẳng. Trường hợp chiều dài đoạn thi công BTNNC nhỏ hơn hoặc
bằng 1 Km thì kiểm tra bằng thước 3 mét. Tiêu chuẩn nghiệm thu quy định tại
Bảng 13.
Bảng 13. Tiêu chuẩn nghiệm thu độ
bằng phẳng
TT
Hạng mục
Phương pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu
1
Độ bằng phẳng IRI
22 TCN 227-01
Toàn bộ chiều dài, các làn xe
£ 2,5 (m/km)
2
Độ bằng phẳng đo bằng thước 3 m (với đoạn BTNNC £ 1km)
22 TCN 16-79
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50% số khe hở không vượt quá 3mm,
phần còn lại không quá 5mm
6.6.3. Độ nhám mặt đường theo phương pháp rắc cát và sức
kháng trượt mặt đường đo bằng con lắc Anh. Tiêu chuẩn nghiệm thu quy định tại
Bảng 14.
Bảng 14. Tiêu chuẩn nghiệm thu độ nhám
mặt đường
TT
Hạng mục
Phương pháp
Mật độ đo
Yêu cầu
Tỷ lệ điểm đo đạt yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ nhám mặt đường theo phương pháp rắc cát
22 TCN 278-01
100 m/mặt cắt
³ 1,0 mm
³ 95%
2
Sức kháng trượt đo bằng con lắc Anh
AASHTO
T278-90 (1999)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
³ 55
³ 95%
6.6.4. Độ chặt lu lèn: Hệ số đo chặt lu lèn (K) của lớp phủ
BTNNC sau khi thi công không được nhỏ hơn 0,97
K = gtn / go
Trong đó:
- gtn : Khối lượng thể tích trung bình
của BTNNC sau khi thi công ở hiện trường (mẫu khoan);
- go : Khối lượng thể tích trung bình của
BTNNC ở trạm trộn tương ứng với lý trình kiểm tra (mẫu Marshall).
Mật độ kiểm tra: 2300m2 mặt đường (hoặc 300 m dài
đường 2 làn xe)/2 mẫu khoan (sử dụng mẫu khoan đã xác định chiều dầy tại Mục
6.6.1). Nên dùng các thiết bị thí nghiệm không phá hủy để kiểm tra độ chặt lớp
phủ BTNNC.
6.6.5. Thành phần cấp phối cốt liệu, hàm lượng nhựa lấy từ
mẫu nguyên dạng ở mặt đường phải thỏa mãn công thức chế tạo hỗn hợp BTNNC đã
được phê duyệt với sai số nằm trong quy định tại Bảng 7. Mật độ kiểm tra: 2300m2
mặt đường (hoặc 300 m dài đường 2 làn xe)/1 mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.7. Chất lượng các mối nối được đánh giá bằng mắt. Mối
nối phải ngay thẳng, bằng phẳng, không rỗ mặt, không bị khấc, không có khe hở.
6.7. Hồ sơ nghiệm thu bao gồm những nội dung sau:
- Kết quả kiểm tra vật liệu đầu vào (theo quy định tại Điều
2) được Tư vấn giám sát chấp thuận;
- Thiết kế sơ bộ;
- Thiết kế hoàn chỉnh;
- Biểu đồ quan hệ giữa tốc độ cấp liệu (tấn/giờ) và tốc độ
băng tải (m/phút) cho đá dăm và cát xay.
- Công thức chế tạo hỗn hợp BTNNC được Tư vấn giám sát phê
duyệt;
- Hồ sơ của công tác rải thử, trong đó có quyết định của Tư
vấn giám sát về nhiệt độ rải, lu lèn, sơ đồ lu, số lượt lu trên một điểm…
- Nhật ký từng chuyến xe chở hỗn hợp BTNNC: khối lượng hỗn
hợp, nhiệt độ của hỗn hợp khi xả từ thùng trộn vào xe, thời gian rời trạm, thời
gian đến công trường, nhiệt độ hỗn hợp khi xả vào máy rải; thời tiết khi rải,
lý trình rải;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. An toàn lao động và bảo vệ môi
trường
7.1. Tại trạm trộn hỗn hợp BTNNC
7.1.1. Phải triệt để tuân theo các quy định về phòng cháy,
chống sét, bảo vệ môi trường, an toàn lao động hiện hành.
7.1.2. Ở các nơi có thể xảy ra đám cháy (kho, nơi chứa nhựa,
nơi chứa nhiên liệu, máy trộn…) phải có sẵn các dụng cụ chữa cháy, thùng đựng
cát khô, bình bọt dập lửa, bể nước và các lối ra phụ.
7.1.3. Nơi nấu nhựa phải cách xa các công trình xây dựng dễ
cháy và các kho tàng khác ít nhất là 50 m. Những chỗ có nhựa rơi vãi phải dọn
sạch và rắc cát.
7.1.4. Bộ phận lọc bụi của trạm trộn phải hoạt động tốt.
7.1.5. Khi vận hành máy ở trạm trộn cần phải:
- Kiểm tra các máy móc và thiết bị;
- Khởi động máy, kiểm tra sự di chuyển của nhựa trong các
ống dẫn, nếu cần thì phải làm nóng các ống, các van cho nhựa chảy được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.6. Trình tự thao tác khi đốt đèn khò phải tiến hành tuân
theo chỉ dẫn của trạm trộn. Khi mồi lửa cũng như điều chỉnh đèn khò phải đứng
phía cạnh buồng đốt, không được trực diện với đèn khò.
7.1.7. Không được sử dụng trống rang vật liệu có những hư
hỏng ở buồng đốt, ở đèn khò, cũng như khi có hiện tượng ngọn lửa len qua các
khe hở của buồng đốt phụt ra ngoài trời.
7.1.8. Ở các trạm trộn hỗn hợp BTNNC điều khiển tự động cần
theo các quy định:
- Trạm điều khiển cách xa máy trộn ít nhất là 15 m;
- Trước mỗi ca làm việc phải kiểm tra các đường dây, các cơ
cấu điều khiển, từng bộ phận máy móc thiết bị máy trộn;
- Khi khởi động phải triệt để tuân theo trình tự đã quy định
cho mỗi loại trạm trộn từ khâu cấp vật liệu vào trống sấy đến khâu tháo hỗn hợp
đã trộn xong vào thùng.
7.1.9. Trong lúc kiểm tra cũng như sửa chữa kỹ thuật, trong
các lò nấu, thùng chứa, các chỗ ẩm ướt chỉ được dùng các ngọn đèn điện di động
có điện thế 12 V. Khi kiểm tra và sửa chữa bên trong trống rang và thùng trộn
hỗn hợp phải để các bộ phận này nguội hẳn.
7.1.10. Mọi người làm việc ở trạm trộn hỗn hợp BTNNC đều
phải học qua một lớp về an toàn lao động và kỹ thuật cơ bản của từng khâu trong
dây chuyền công nghệ chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa ở trạm trộn, phải được trang
bị quần áo, kính, găng tay, dày bảo hộ lao động tùy theo từng phần việc.
7.1.11. Ở trạm trộn phải có y tế thường trực, đặc biệt là sơ
cứu khi bị bỏng, có trang bị đầy đủ các dụng cụ và thuốc men mà cơ quan y tế đã
quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1. Trước khi thi công phải đặt biển báo "công trường"
ở đầu và cuối đoạn đường thi công, bố trí người và biển báo hướng dẫn đường
tránh cho các loại phương tiện giao thông trên đường; quy định sơ đồ chạy đến
và chạy đi của ôtô vận chuyển hỗn hợp, chiếu sáng khu vực thi công nếu làm đêm.
7.2.2. Công nhân phục vụ theo máy rải, phải có ủng, găng
tay, khẩu trang, quần áo lao động phù hợp với công việc phải đi lại trên hỗn
hợp có nhiệt độ cao.
7.2.3. Trước mỗi ca làm việc phải kiểm tra tất cả các máy
móc và thiết bị thi công; sửa chữa điều chỉnh để máy làm việc tốt. Ghi vào sổ
trực ban ở hiện trường về tình trạng và các hư hỏng của máy và báo cho
người chỉ đạo thi công ở hiện trường kịp thời.
7.2.4. Đối với máy rải hỗn hợp phải chú ý kiểm tra sự làm
việc của băng tải cấp liệu, đốt nóng tấm là. Trước khi hạ phần treo của máy rải
phải trông chừng không để có người đứng kề sau máy rải./.
BỘ TRƯỞNG
Đào Đình Bình
PHỤ LỤC A
HƯỚNG
DẪN THIẾT KẾ HỖN HỢP BTNNC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.1. Thí nghiệm xác định thành phần hạt của từng loại cốt
liệu: đá dăm, cát xay và bột khoáng (sau khi vật liệu đã thỏa mãn các yêu cầu
trong Điều 2 của quy trình). Tính giá trị thành phần hạt trung bình trên từng
cỡ sàng của đá dăm, cát xay (trên cơ sở 5 kết quả thành phần hạt) và bột khoáng
(trên cơ sở 2 kết quả thành phần hạt).
A.1.2. Căn cứ vào kết quả thành phần hạt trung bình trên
từng cỡ sàng của từng loại cốt liệu, tính toán tỷ lệ phối hợp giữa các loại cốt
liệu để lựa chọn đường cong cấp phối hỗn hợp cốt liệu thỏa mãn yêu cầu trong
Bảng 5.
A.1.3. Căn cứ tỷ lệ phối hợp giữa các loại cốt liệu vừa chọn
tại Khoản A.1.2, chuẩn bị khoảng 25 kg hỗn hợp cốt liệu, sấy khô, sàng thành
các cỡ hạt riêng biệt. Phối trộn các cỡ hạt lại thành 20 phần hỗn hợp riêng
biệt, mỗi phần khoảng 1100 gam để tạo thành 5 tổ mẫu, mỗi tổ 4 mẫu.
A.1.4. Cho nhựa đường polyme vào trong tủ sấy và gia nhiệt
đến nhiệt độ trộn được quy định theo hướng dẫn của nhà sản xuất nhựa đường
polyme. Cho hỗn hợp cốt liệu vào một tủ sấy khác và nung nóng đến nhiệt độ cao
hơn nhiệt độ trộn là 150C.
A.1.5. Trộn 5 tổ mẫu hỗn hợp cốt liệu (mỗi tổ 4 mẫu) với 5
hàm lượng nhựa đường polyme (tính theo phần trăm tổng khối lượng hỗn hợp BTNNC)
thay đổi khác nhau 0,5% chung quanh hàm lượng nhựa tham khảo, sao cho hàm lượng
nhựa đường tối ưu gần với hàm lượng nhựa đường của tổ mẫu thứ 3. Nhiệt độ trộn
mẫu theo quy định của nhà sản xuất nhựa đường polyme. Với mỗi tổ mẫu, 3 mẫu sẽ
được đầm trong khuôn Marshall và 1 mẫu không đầm sẽ được thí nghiệm xác định tỷ
trọng lớn nhất của hỗn hợp BTNNC.
A.1.6. Xác định tỷ trọng lớn nhất của 5 mẫu hỗn hợp BTNNC
tương ứng với 5 hàm lượng nhựa đường đã trộn.
A.1.7. Đầm 5 tổ mẫu (mỗi tổ 3 mẫu) theo phương pháp Marshall
với 50 chày/mặt. Nhiệt độ đầm mẫu theo quy định của nhà sản xuất nhựa đường
polyme.
A.1.8. Xác định thể tích của các mẫu đầm bằng cách đo kích
thước mẫu. Tính khối lượng thể tích trung bình (g/cm3), độ rỗng dư
trung bình (%), độ rỗng cốt liệu trung bình (%) cho các tổ mẫu.
A.1.9. Ngâm mẫu đầm trong nước ở 600C trong vòng
30 đến 40 phút sau đó nén trên máy nén Marshall để xác định độ ổn định và độ
dẻo Marshall. Tính giá trị độ ổn định trung bình, độ dẻo trung bình cho các tổ
mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Từ kết quả thí nghiệm của 5 tổ mẫu, thiết lập các đồ thi
quan hệ giữa hàm lượng nhựa với các chỉ tiêu: độ ổn định trung bình, độ dẻo
trung bình, độ rỗng dư trung bình, độ rỗng cốt liệu trung bình.
- Căn cứ các giá trị quy định trong Bảng 6, xác định khoảng
hàm lượng nhựa thỏa mãn cho từng chỉ tiêu nêu trên.
- Xác định khoảng hàm lượng nhựa thỏa mãn tất cả các chỉ
tiêu nêu trên.
- Giá trị hàm lượng nhựa nằm giữa khoảng hàm lượng nhựa thỏa
mãn tất cả các chỉ tiêu trên thường được chọn làm hàm lượng nhựa tối ưu theo
Marshall.
A.1.11. Chuẩn bị 4 mẫu hỗn hợp bê tông nhựa với thành phần
hạt như Khoản A.1.2, với hàm lượng tối ưu theo Khoản A.1.10. Đúc 2 mẫu Marshall
để xác định độ ổn định còn lại và độ chảy nhựa thỏa mãn yêu cầu quy định tại
Bảng 6 thì hàm lượng nhựa tối ưu đã chọn theo Khoản A.1.10 là hợp lý, và chuyển
sang giai đoạn thiết kế hoàn chỉnh.
A.2. Thiết kế hỗn hợp BTNNC – giai đoạn thiết kế hoàn chỉnh
A.2.1. Đưa băng tải cấp đá dăm và cát xay vào vận hành.
Thiết lập đường cong quan hệ giữa tốc độ cấp liệu (tấn/giờ) và tốc độ băng tải
(mét/phút) cho đá dăm và cát xay. Xác định giá trị độ ẩm của vật liệu để đưa
vào hiệu chỉnh cho chính xác. Khi thiết lập đường cong quan hệ, phải có ít nhất
3 giá trị ứng với các tốc độ băng tải bằng: 20%, 50% và 70% của tốc độ tối đa.
Phải điều chỉnh sao cho kích thước của cửa phễu bằng hoặc lớn hơn 3 lần kích
thước hạt lớn nhất của cốt liệu.
A.2.2. Đưa toàn bộ trạm trộn vào vận hành thử tương tự như
khi sản xuất đại trà nhưng chỉ khác là không trộn cốt liệu với nhựa đường và
bột đá. Căn cứ vào kết quả tại Khoản A.2.1, tính toán tốc độ băng tải cho đá
dăm, cát xay để đạt được tỷ lệ đá dăm, cát xay đã xác định tại Khoản A.1.2.
A.2.3. Khi trạm trộn đã ở trong trạng thái hoạt động ổn
định, lấy mẫu cốt liệu từ các phễu dự trữ cốt liệu nóng, lấy mẫu bột đá, phân
tích thành phần hạt, tính toán tỷ lệ phối hợp giữa các loại cốt liệu sao cho
đường cong cấp phối hỗn hợp cốt liệu tương tự như Khoản A.1.2. Tiến hành thiết
kế mẫu theo Marshall. Trình tự tiến hành thí nghiệm đường cong cấp phối và hàm
lượng nhựa tối ưu theo Marshall theo quy định từ Khoản A.1.1 đến Khoản A.10.10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC B
CHUYỂN ĐỔI KÍCH CỠ SÀNG THÍ NGHIỆM
VỀ KÍCH CỠ THỰC TẾ CỦA SÀNG RUNG TẠI TRẠM TRỘN
(Khuyến nghị của The Asphalt
Institute MS-3)
Kích cỡ sàng thí nghiệm (mm)
Kích cỡ sàng rung của trạm trộn
(mm)
2,36
2,5
4,75
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
9,5
11
12,5
14
14,0
16
PHỤ LỤC C
QUY TRÌNH THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ
CHẢY NHỰA CỦA HỖN HỢP BTNNC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1. Quy định chung
C.1.1. Quy trình thí nghiệm này chỉ ra cách xác định độ chảy
nhựa của hỗn hợp BTNNC ở trạng thái rời (chưa đầm nén) ở nhiệt độ quy định.
Nhiệt độ quy định là nhiệt độ lớn nhất khi trộn hỗn hợp BTNNC tại trạm trộn.
C.1.2. Độ chảy nhựa: là tỷ số (tính bằng %) giữa lượng hỗn
hợp (bao gồm nhựa đường và cả cốt liệu mịn) chảy ra khỏi rọ đựng bê tông nhựa
trên lượng nhựa có trong hỗn hợp BTNNC khi mẫu được nung ở nhiệt độ và thời
gian quy định.
C.2. Mô tả phương pháp
Mẫu BTNNC thí nghiệm được chuẩn bị trong phòng hoặc lấy từ
hiện trường. Cho mẫu BTNNC ở trạng thái rời vào trong rọ thép, đặt rọ thép lên
trên 1 chiếc đĩa kim loại. Cho toàn bộ rọ thép chứa mẫu và đĩa vào trong tủ
sấy, sấy ở nhiệt độ quy định trong thời gian 1 giờ. Sau 1 giờ thí nghiệm, nhấc
đĩa kim loại và rọ thép có chứa mẫu ra. Lượng hỗn hợp chảy ra khỏi rọ thép chứa
trong đĩa kim loại là cơ sở để xác định độ chảy nhựa.
C.3. Dụng cụ thí nghiệm
C.3.1. Tủ sấy có thông gió, có khả năng sấy đến nhiệt độ 1750C
và duy trì nhiệt độ.
C.3.2. Đĩa kim loại để chứa lượng nhựa chảy, có độ bền
nhiệt.
C.3.3. Rọ đựng mẫu: hình trụ, cao 165 mm và đường kính 108
mm. Rọ được chế tạo bằng lưới dệt kim loại, lỗ vuông, kích cỡ 6,3 mm (kích cỡ
sàng lỗ vuông 6,3 mm). Đáy rọ được thiết kế cao hơn đáy thành bên 25 mm (Hình
1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.5. Dụng cụ trộn: chảo, bay.
C.4. Chuẩn bị mẫu
C.4.1. Chuẩn bị 2 mẫu hỗn hợp BTNNC cho mỗi hàm lượng nhựa,
mỗi mẫu có khối lượng 1200 ± 200 gam. Việc
chuẩn bị mẫu hỗn hợp BTNNC tương tự như chuẩn bị mẫu trong thí nghiệm Marshall.
C.4.2. Khi kiểm tra độ chảy nhựa ở hiện trường, sử dụng ngay
mẫu hỗn hợp BTNNC được lấy từ trạm trộn hoặc từ xe tải chở hỗn hợp BTNNC.
C.5. Thí nghiệm
C.5.1. Sấy mẫu hỗn hợp BTNNC đến nhiệt độ quy định (nhiệt độ
trộn hỗn hợp trong trạm trộn).
C.5.2. Xác định khối lượng rọ chính xác tới 0,1g. Chuyển mẫu
hỗn hợp đã sấy vào rọ thép. Đảm bảo nhiệt độ hỗn hợp khi cho vào rọ thép không
nhỏ hơn 250C so với nhiệt độ trộn. Xác định khối lượng mẫu + rọ lưới
chính xác tới 0,1g.
C.5.3. Xác định khối lượng đĩa kim loại chính xác tới 0,1g.
Bật lò sấy gia nhiệt tới nhiệt độ trộn. Đặt rọ lên đĩa kim loại và cho tất cả
vào lò đã gia nhiệt, duy trì trong thời gian 60 ± 5 phút.
C.5.4. Sau thời gian 60 ± 5
phút, đưa mẫu ra khỏi lò sấy. Nhấc rọ thép ra, xác định khối lượng đĩa kim loại
cộng với lượng nhựa đường trong đĩa chính xác tới 0,1g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.6.1. Độ chảy nhựa của mẫu, %, được theo công thức:
M(%)= x 100
Trong đó:
M - Độ chảy nhựa, %;
A - Khối lượng của rọ, g;
B - Khối lượng của rọ và mẫu, g;
C - Khối lượng của đĩa, g;
D - Khối lượng của đĩa có chứa nhựa, g.
C.6.2. Độ chảy nhựa của hỗn hợp BTNNC: là trung bình của 2
giá trị độ chảy nhựa của 2 mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66