Thứ tự
|
Trạng thái ứng suất
|
Lượng thép trong 1m3
XMLT (kg/cm3)
|
200
|
300
|
400
|
500
|
1
2
|
- Cường độ chịu kéo
- Cường độ chịu uốn
|
40
60
|
70
90
|
125
140
|
160
180
|
Chú thích: Môđun đàn hồi của
xi măng lưới thép khi chưa bị nứt E0.01=2,7.105 daN/cm2.
|
Bảng 2. Cường độ tính toán s0.05 (daN/cm2)
của vật liệu hỗn hợp xi măng lưới thép khi vết nứt có bề rộng 0.05mm.
Thứ tự
Trạng thái ứng suất
Lượng thép trong 1m3
XMLT (kg/cm3)
200
300
400
500
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cường độ chịu kéo
- Cường độ chịu uốn
60
90
110
140
175
200
225
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Môđun đàn hồi của
XMLT khi vết nứt có bề rộng 0,05mm vào khoảng E0.05=6,5.104
daN/cm2.
Khi tính toán các cấu kiện cầu máng xi măng
lưới thép thì tùy theo yêu cầu sử dụng của từng kết cấu cụ thể mà tiến hành
tính toán theo các giai đoạn chịu lực I, II hoặc III:
knncN
≤ glSR
(2)
trong đó:
N – nội lực tính toán.
S – đặc trưng hình học của tiết diện cấu
kiện.
kn – hệ số độ tin cậy phụ thuộc
vào cấp công trình và tổ hợp tải trọng
nc – hệ số tổ hợp tải trọng.
gl – hệ số dẻo phụ thuộc vào hình dạng tiết diện mặt cắt
ngang của cấu kiện, lấy như kết cấu bê tông cốt thép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tính toán về cường độ các cấu kiện chịu
uốn
a) Tính theo giai đoạn I: ở giai đoạn này do
vật liệu xi măng lưới thép làm việc trong giai đoạn đàn hồi, cho nên có thể
dùng các công thức tính toán nội lực và ứng suất của vật thể đàn hồi đẳng
hướng:
knncM
≤ Me = Wse
(3)
trong đó W là môđun chống uốn của tiết diện
cấu kiện ứng với thớ chịu kéo, với tiết diện chữ nhật W=bh2/6.
b) Tính theo giai đoạn II: Trong giai đoạn
này do vật liệu xi măng lưới thép làm việc trong giai đoạn đàn dẻo, nên cần xét
tới biến dạng dẻo, do đó ta có công thức tính toán sau đây:
knncM
≤ Mf0.01=glWs0.01
(4)
c) Tính theo giai đoạn III: ở giai đoạn này
do vật liệu xi măng lưới thép làm việc trong giai đoạn đàn hồi dẻo nhưng đã
xuất hiện nhiều vết nứt, ta có công thức tính toán sau đây:
knncM
≤ M0,05=glWs0,05
(5)
trong đó gl là hệ số dẻo phụ thuộc hình dạng tiết diện, với tiết
diện chữ nhật g1 = 1,75.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 10 - Biểu đồ ứng
suất pháp
3. Tính toán độ võng của cấu kiện chịu uốn
Độ võng tương đối lớn nhất của cấu kiện xi
măng lưới thép khi chịu uốn do tải trọng tiêu chuẩn sinh ra khi chưa bị nứt
được xác định theo công thức sau:
(6)
Trong đó:
b
- hệ số phụ thuộc liên kết và dạng tải trọng tác dụng lên cấu kiện, ví dụ với
dầm đơn chịu tải trọng phân bố đều có b=5/48.
B – Độ cứng dầm xác định như sau:
Khi dầm chưa bị nứt: B=E0.01J
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E0,01, E0,05 – môđun
đàn hồi của xi măng lưới thép lần lượt ứng với trường hợp chưa xuất hiện vết
nứt và trường hợp vết nứt có bề rộng không quá 0,05mm cho ở bảng 1 và 2.
[f/L]=1/600 – độ võng tương đối giới hạn.
1.5.2.2. Tính toán cấu kiện xi măng lưới thép
theo phương pháp II
1. Tính toán về cường độ trên tiết diện vuông
góc
a) Tiết diện chữ nhật có đặt lưới thép và
thép thanh
Khi tính toán cấu kiện xi măng lưới thép coi
lưới thép phân bố đều với hàm lượng µ tính theo công thức:
µ=F1/F
(7)
trong đó:
F1 – diện tích tiết diện của lưới
thép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với cấu kiện có đặt cả thép thanh bố trí đều
với khoảng cách không vượt quá 10 lần chiều dày của cấu kiện, thì trong tính
toán có thể dùng hàm lượng cốt thép tương đương:
(8)
trong đó:
µa – hàm lượng cốt thép thanh
Rl, Ra – cường độ tính
toán của lưới thép và thép thanh.
Đối với cấu kiện chịu uốn, tương tự như trong
kết cấu bê tông cốt thép, sơ đồ ứng suất làm cơ sở tính toán cho ở hình 11.
Hình 11 - Sơ đồ tính
toán của tiết diện chữ nhật
Dựa vào phương trình mômen đối với trục đi
qua trọng tâm vùng chịu nén, suy ra điều kiện về cường độ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và dựa vào phương trình hình chiếu xác định
chiều cao vùng chịu nén:
(Rn + Rlµtd)bx
≤ Rlµtdb(h –
x)
(10)
trong đó:
Rn – cường độ chịu nén tính toán
của vữa xi măng.
b, h – bề rộng và chiều cao tiết diện của cấu
kiện.
Trong trường hợp cấu kiện chỉ có lưới thép
thì trong các phương trình trên lấy: µtd = µ
b) Tiết diện chữ I có đặt lưới thép và thép
thanh:
- Trường hợp trục trung hòa đi qua cánh nén x
≤ hc (hình 12) khi:
(11)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hàm lượng cốt thép tương đương của
phần cánh chịu nén, sườn và cánh chịu kéo
- kích thước cánh nén, sườn và cánh kéo.
Hình 12 - Sơ đồ ứng
suất xác định vị trí trục trung hòa của tiết diện chữ I
Khi x≤hc’ cho phép lấy x=hc'
và dựa vào phương trình mômen lấy đối với trọng tâm của phần cánh nén suy ra
điều kiện cường độ:
(12)
c) Trường hợp trục trung hòa đi qua sườn x
> hc’ (hình 13):
Hình 13 - Sơ đồ ứng
suất của tiết diện chữ I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(13)
Dựa vào phương trình hình chiếu xác định được
chiều cao vùng nén:
(14)
Các công thức trên chỉ được sử dụng khi thỏa
mãn điều kiện x ≤ aoh. Trị số ao được xác định bằng
thực nghiệm phụ thuộc vào vật liệu, với xi măng PC40, thép nhóm CI, CII, có thể
lấy ao=0,45
1.5.3.2. Tính toán về cường độ trên tiết diện
nghiêng
Tính toán cấu kiện xi măng lưới thép trên mặt
cắt nghiêng được tính toán theo phương pháp đàn hồi với ứng suất kéo chính được
xác định theo công thức sau:
(15)
Trong đó:
b – bề rộng nhỏ nhất của sườn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu: sl ≤ 0,6mb4Rk
(16)
thì cường độ trên mặt cắt nghiêng đảm bảo,
cốt thép chỉ đặt theo cấu tạo.
Nếu điều kiện (16) không thỏa mãn thì tính
toán cốt thép theo điều kiện:
µtdRl>sl
(17)
1.5.2.3. Tính toán về nứt và biến dạng
1. Kiểm tra nứt cấu kiện xi măng lưới thép
Điều kiện để cấu kiện xi măng lưới thép không
bị nứt:
(18)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cường độ chịu kéo tiêu chuẩn của vữa
xi măng.
- môđun chống uốn của tiết diện quy đổi
với hàm lượng cốt thép tương đương µtd tính theo công thức (8).
2. Tính toán độ võng của cấu kiện xi măng
lưới thép
Độ võng lớn nhất của cấu kiện xi măng lưới
thép chịu uốn được xác định theo công thức (6), trong đó B là độ cứng, khi cấu
kiện xi măng lưới thép chưa bị nứt thì B được xác định theo công thức sau:
B=0,85EbJqd
(19)
Trong đó:
Eb – môđun đàn hồi ban đầu của vữa
xi măng.
Jqd – mômen quán tính của tiết
diện quy đổi với hàm lượng cốt thép tương đương µtd được tính theo
công thức (8).
2. VẬT LIỆU DÙNG CHO
KẾT CẤU XI MĂNG LƯỚI THÉP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xi măng lưới thép (XMLT) là loại vật liệu hỗn
hợp gồm vữa xi măng, lưới thép và cốt thép, lưới thép sử dụng trong kết cấu
XMLT có thể là:
- Lưới thép sợi dệt hoặc hàn phân bố đều trên
tiết diện phân tố.
- Lưới thép sợi dệt hoặc hàn phân bố đều trên
tiết diện phân tố phối hợp với cốt thép thanh và cốt thép sợi.
So với bê tông cốt thép, XMLT là vật liệu
đồng chất hơn vì trong đó các sợi thép nhỏ được phân bố đều và dày đặc. Các
tính chất khác như tính đàn hồi, cường độ chịu kéo, khả năng chống nứt, chống
thấm của XMLT cao hơn bê tông cốt thép. Sử dụng XMLT tiết kiệm được vật liệu và
giảm được trọng lượng bản thân của kết cấu.
Tuy vậy, việc sử dụng XMLT trong môi trường
xâm thực hay chịu tác dụng của nhiệt độ cao (trên 500C), khi kết cấu
chịu tác dụng va đập, mài mòn cần phải tính toán và có biện pháp bảo vệ thích
hợp.
Cấu kiện XMLT thường có chiều dày chỉ bằng
25-35mm. Chiều dày của các sườn viền theo chu vi của một số cấu kiện có thể lớn
hơn 35mm. Khác với bê tông cốt thép có cốt thép tập trung, trong XMLT các sợi
thép lưới được phân bố đều trên tiết diện. Khả năng chịu kéo của XMLT càng lớn
khi diện tích tiếp xúc cốt thép với bê tông càng lớn. Những sợi thép phân bố
dày đặc tuy không làm thay đổi được trị số độ dãn cực hạn của bê tông trước khi
xuất hiện vết nứt, nhưng sau khi vết nứt xuất hiện, chúng cản trở biến dạng của
bê tông, làm cho bề rộng khe nứt phát triển chậm và đến khi gần bị phá hoại chỉ
bằng khoảng 0,05-0,1mm. Đó là tính chất ưu việt của XMLT. Trong nhiều bộ phận
chịu lực của cấu kiện XMLT, phải đặt thêm các cốt thép thường hay ứng lực
trước. Chiều dày tối thiểu của lớp bê tông bảo vệ đối với lưới thép 4mm, đối
với các cốt thép là 8mm.
2.2. Vữa xi măng
Để chế tạo xi măng lưới thép người ta dùng
vữa xi măng hay còn gọi là bê tông cốt liệu nhỏ (kích thước cỡ hạt nhỏ). Thành
phần của vữa xi măng để chế tạo XMLT khác với bê tông thường, trong vữa chỉ có
xi măng, cát, nước, phụ gia (nếu cần), không có đá dăm hoặc sỏi nhỏ.
1. Vữa xi măng dùng trong kết cấu XMLT thường
có số hiệu 30, 40, 50 và 60. Vữa xi măng có số hiệu cao sẽ nâng cao được cường
độ, chất lượng và độ lâu bền của kết cấu. Tuy vậy, trong nhiều trường hợp cũng
không cần tăng số hiệu vữa lên cao quá, vì khi số hiệu tăng cường độ chịu kéo
tăng chậm hơn cường độ chịu nén.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Xi măng: Xi măng dùng để sản xuất kênh
máng XMLT là loại xi măng có mác không thấp hơn PC30, theo TCVN 2682-1992.
Không dùng các loại xi măng có chứa canxi clorua hoặc loại xi măng đông cứng
nhanh.
3. Cát: Cát dùng trong kết cấu XMLT sử dụng
theo TCVN 1770-86. Cát dùng cho XMLT thường là cát vàng, phải sạch, đúng cấp
phối, kích thước hạt cát lớn nhất phụ thuộc vào số lượng lưới thép và kích
thước mắt lưới. Lưới thép càng dày đặc, kích thước hạt cát càng phải nhỏ. Nhưng
cũng không nên dùng cát toàn hạt nhỏ vì sẽ làm giảm cường độ của vữa xi măng.
Cát vàng thường khai thác tại địa phương, trước khi sử dụng cần kiểm tra kỹ,
cát không lẫn chất hữu cơ, không có tiềm năng gây phản ứng kiềm – silic, hàm
lượng Cl trong cát ≤ 0,5%.
4. Nước: Để trộn vữa sử dụng nước theo TCVN
4506-87. Sử dụng nước có thể uống được là tốt nhất. Nước trộn vữa chứa hàm
lượng Cl ≤ 500mg/lít. Không bao giờ được dùng nước mặn để pha trộn, rửa cát.
2.3. Lưới thép
Để chế tạo XMLT, người ta dùng lưới dệt mắt
hình vuông hoặc mắt hình chữ nhật, hình quả trám (hình 14). Đặc trưng hình học
của lưới được ghi ở bảng 3.
Để tăng cường khả năng dính bám giữa bê tông
và sợi thép, lưới thép cần tẩy sạch rỉ trước khi buộc lưới thép vào cốt thép
khung xương. Để tẩy sạch các chất bẩn cần ngâm lưới thép vào trong nước sạch
khoảng 24 giờ để giảm thấp nhất han rỉ, chất ăn mòn, chất hữu cơ, phát hiện chỗ
nứt gãy, lỗ do nổ sắt… sau đó lấy ra phơi khô trong khoảng 12 giờ, sau đó làm
sạch các chất bẩn còn lại như dầu mỡ, rỉ… trước khi buộc lưới. Sau khi buộc
lưới chú ý kiểm tra độ căng phăng của lưới, nhất là những chỗ cong chỗ nối của
thép chịu lực. Sợi thép để buộc lưới vào khung xương chọn loại mềm, sạch.
Hàm lượng lưới thép thường nằm trong khoảng
0,4÷ 0,5%. Đồng thời trong 1cm chiều dày của tiết diện không được đặt quá bốn
lớp lưới. Các kết cấu xi măng lưới thép chịu tác dụng va đập hay mài mòn cần có
hàm lượng lưới thép tối đa µ = 2,5%
Để giữ đúng vị trí của lưới thép khi thi công
có thể dùng cốt thép phân bố với khoảng cách 10÷15cm, đường kính thường dùng
6÷8mm, có khi dùng đến f10, hình 15. Có thể
nối lưới thép bằng phương pháp nối ghép. Chiều dài tối thiểu của đoạn lưới
chồng lên nhau lấy theo quy phạm, thông thường từ 8-12cm.
Các lưới thép chịu kéo nên nối so le. Tại một
tiết diện hay trên đoạn dài nối ghép, diện tích của lưới thép bị nói không được
vượt quá 50%. Đối với lưới hàn, thì trên đoạn nối ghép, mỗi lưới phải có ít
nhất là bốn thanh ngang đã được hàn với tất cả các thanh dọc chịu lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại lưới
No lưới
Đường kính sợi thép
(mm)
Kích thước mắt lưới
(mm)
Diện tích tiết diện
một sợi (cm2)
Số lượng sợi cho 1m
lưới
Trọng lượng 1m2
lưới (kg)
Hàm lượng cốt thép
µ khi đặt 1 lưới cho 1m chiều dày
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
6
7
8
Lưới dệt
6
0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6x6
0,00385
0,01131
149
139
0,9
2,7
0,0058
0,0157
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
1,1
7x7
0,00385
0,00951
130
125
0,8
1,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0119
8
0,7
1,2
8x8
0,00385
0,01131
115
109
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,1
0,0044
0,0123
9
10
12
1
1
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10x10
12x12
0,00785
0,00785
0,01131
100
91
76
1,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4
0,0078
0,0071
0,0086
Lưới dệt
6
0,7
6x6
0,00385
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
0,0058
6/12
0,7
6x12
0,00385
119780
0
0,0058/0,0031
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1,2
10x10
0,00785
0,01131
91
90
1,2
4,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0100
10/20
1
1,2
12x20
0,00785
0,01131
91/40
90/48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,22
0,0071/0,0038
0,0100/0,0053
12
1
1,2
12x12
0,00785
0,01131
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
76
0,95
1,35
0,0061
0,0086
12/25
1
1,2
12x25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,01131
78/39
76/39
0,72
1,02
0,0061/0,003
0,0086/0,0044
Lưới hàn
12/8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1,2
12x8
0,00385
0,00785
0,01131
80/115
78/112
76/109
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,17
1,64
0,0081/0,0045
0,0061/0,0088
0,0086/0,0123
12
0,7
1
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00385
0,00785
0,01131
80
78
76
0,48
0,95
1,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0061
0,0086
12/25
0,7
1
1,2
12x35
0,00385
0,00785
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80/40
78/39
76/39
0,36
0,72
1,02
0,0031/0,0015
0,0061/0,003
0,0086/0,0044
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Lưới được đánh số theo kích thước của mắt
lưới. Trường hợp mắt lưới hình chữ nhật, lưới được đánh số là một phân số với
tử số là kích thước mắt lưới theo phương dọc, mẫu số là kích thước mắt lưới
theo phương ngang
2. Số lượng sợi thép ở cột 6 và hàm lượng cốt
thép ở cột 8 ghi dưới dạng phân số cũng theo cách trên
Lưới vuông hàn
Lưới vuông đan
Lưới vuông dệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
b)
c)
Hình 15 - Cốt thép khung xương và lưới thép
trong máng chữ U
a. Bố trí cốt thép khung xương
b. Bố trí cốt thép khung xương và lưới thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4. Cốt thép chịu
lực
Sử dụng thép cacbon, mác thép và yêu cầu kỹ
thuật lấy theo TCVN 1765-75. Trong kết cấu XMLT cốt thép chịu lực (hay còn gọi
là cốt thép khung xương) thường dùng loại thép tròn AI có đường kính từ f6 đến f10. Cốt thép cũng phải đảm bảo độ sạch như lưới thép. Khi
gia công cốt thép chịu lực cần kéo thẳng trước, sau đó gia công từng thanh theo
đúng kích thước thiết kế. Để đảm bảo độ chính xác và sản xuất nhanh có thể gia
công bằng các thiết bị riêng hoặc uốn trên các bàn phóng dạng. Dù gia công theo
cách nào các sản phẩm đầu tiên phải được kiểm tra cẩn thận trước khi gia công
hàng loạt. Trong quá trình gia công hàng loạt sau một số lượng nhất định cần
phải kiểm tra lại. Khi kiểm tra chú ý những vị trí có sự uốn cong và đầu thanh.
Các thanh thép trong khung xương cố gắng hạn chế nối. Nếu phải nối thì tại chỗ
nối không làm tăng chiều dày và phải đảm bảo các quy định cấu tạo cốt thép nối.
2.5. Các chất phụ gia
Để tăng độ dẻo của vữa xi măng, tăng khả năng
chống thấm có thể sử dụng các chất phụ gia như dùng cho bê tông.
2.6. Cấp phối vật
liệu vữa XMLT
Để sản xuất các kết cấu xi măng lưới thép
người ta dùng vữa xi măng hay còn gọi là bê tông cốt liệu nhỏ (kích thước cỡ
hạt nhỏ). Thành phần của vữa xi măng khác với bê tông thường (bảng 4). Vữa xi
măng cũng khác với vữa thường là nó có cường độ cao hơn nhiều và tỷ lệ N:X nhỏ.
Tỷ lệ xi măng:cát khoảng 1:4 đến 1:1, tỉ lệ N:X chỉ nên lấy khoảng 0,3÷0,4 vì
nếu nhiều nước thì lượng nước thừa sẽ tạo ra trong vữa xi măng những lỗ rỗng có
ảnh hưởng xấu đến cấu trúc và làm giảm cường độ của nó.
Bảng 4. Tỷ lệ thể
tích của các cốt liệu trong hỗn hợp vữa xi măng (%)
Loại bê tông
Xi măng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cát
Đá sỏi hay đá dăm
Bê tông thường
7-14
15-20
20-25
40-58
Vữa xi măng (bê tông cốt liệu nhỏ)
15-25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40-60
Không có
Lượng xi măng trong vữa chọn tùy thuộc vào
mác vữa thiết kế. Tùy thời tiết và nhiệt độ trong quá trình sản xuất cấu kiện
XMLT có thể điều chỉnh lượng nước pha trộn nhưng không nên vượt quá 0,4 lượng
xi măng.
3. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ
CẦU MÁNG XI MĂNG LƯỚI THÉP
3.1. Chỉ dẫn chung
1. Kết cấu cầu máng XMLT cần phải thỏa mãn
yêu cầu về độ bền (nhóm trạng thái giới hạn thứ nhất) và thỏa mãn điều kiện biến
dạng (nhóm trạng thái giới hạn thứ hai) có xét đến đặc điểm của kết cấu XMLT:
- Tính phân tán của bố trí cốt thép.
- Kết cấu có thành bụng mỏng.
- Lớp bảo vệ mỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Tính toán nội lực kết cấu cầu máng XMLT
cần được tính toán theo lý thuyết vỏ mỏng, xem Phụ lục B.
4. Trọng lượng riêng trung bình của XMLT khi
có 2 lớp lưới thép lấy 2400kg/m3, khi số lưới thép lớn hơn 2 thì
trọng lượng riêng của xi măng lưới thép được cộng thêm 50kg/cm3 cho
mỗi lớp lưới thép tăng thêm.
3.2. Tải trọng tác
dụng lên cầu máng
Tải trọng tác dụng lên cầu máng gồm có:
1. Trọng lượng bản thân cầu máng.
2. Áp lực nước ứng với mực nước thiết kế và
mực nước kiểm tra.
3. Tải trọng người qua lại trên cầu lấy bằng
250daN/m2 (nếu có).
4. Áp lực gió ở độ cao z(m) so với mốc chuẩn
xác định theo công thức:
W=Wok c
(daN/cm2) (20)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Wo - áp lực gió cơ bản lấy
theo bản đồ phân vùng áp lực gió (TCVN 2737-1995).
k – hệ số xét tới áp lực gió thay đổi theo
chiều cao.
c – hệ số khí động.
5. Lực ma sát ở gối đỡ - Lực ma sát xuất hiện
theo phương dọc máng tác dụng lên trụ khi thân máng bị dãn nở hay co ngót do
nhiệt độ thay đổi, được tính theo công thức:
T=Gf(kN)
(21)
Trong đó:
G – lực thẳng đứng tác dụng lên gối đỡ.
f – hệ số ma sát giữa thân máng và gối đỡ,
lấy bằng 0,3
6. Áp lực thủy động – Áp lực thủy động tác
dụng lên một đơn vị diện tích trụ được tính theo công thức (22), điểm đặt của
hợp lực áp lực thủy động này giả thiết nằm ở 2/3 chiều sâu của mực nước thiết
kế:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
v – vận tốc dòng chảy tính toán (m/s).
g
- trọng lượng riêng của nước.
g - gia tốc trọng trường (g=9,81m/s2).
kl – hệ số phụ thuộc vào hình dạng
của trụ, với trụ hình vuông có kl =1,5; trụ hình chữ nhật có cạnh
dài theo phương dòng chảy có kl =1,3; trụ hình tròn có kl
=0,8, trụ hình lưu tuyến có kl =0,6.
7. Các tải trọng khác như động đất, tải trọng
cẩu lắp, lực va chạm của vật nổi, các lực này thì tùy từng trường hợp cụ thể mà
xem xét.
3.3. Cấu tạo và tính
toán kết cấu gối đỡ máng
3.3.1. Tải trọng và tổ hợp tải trọng
Tải trọng tác dụng lên gối đỡ gồm có:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Lực thẳng đứng: Trọng lượng bản thân
máng, trọng lượng nước trong máng.
Các tải trọng tác dụng lên thân máng như gió
ngang, trọng lượng bản thân máng, trọng lượng nước trong máng có thể thay thế
bằng các lực tập trung W1, P1 và P2 tác dụng
vào đỉnh mố đỡ (hình 16). Trong tính toán cần xét tới hai trường hợp tổ hợp tải
trọng sau đây:
Tổ hợp tải trọng 1 = Trọng lượng bản thân
máng (không có nước) + áp lực gió ngang + áp lực nước của dòng chảy + lực xung
kích của vật nổi.
Tổ hợp tải trọng 2 = Trọng lượng bản thân
máng + trọng lượng nước trong máng + áp lực gió ngang + áp lực nước của dòng
chảy + lực xung kích của vật nổi.
3.3.2. Trụ giữa kiểu trọng lực
Chiều dài của đỉnh trụ giữa kiểu trọng lực
lấy lớn hơn chiều rộng của đáy máng mỗi bên khoảng 0,2m. Chiều rộng đỉnh trụ
cần đủ lớn để làm gối tựa thân máng. Chiều rộng đáy trụ bl=(1/5÷1/6)H
(trong đó H là chiều cao trụ). Bốn mặt trụ thường làm hơi nghiêng với độ dốc từ
1/20÷1/30, mặt trụ phía thượng lưu và hạ lưu thường làm dạng nửa tròn (hình
16).
Kiểm tra ứng suất nền dưới móng trụ trọng lực
do ngoại lực sinh ra:
(23)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mx - mômen của các lực đối với
trục x trong mặt cắt đáy móng trụ.
My - mômen của các lực đối với
trục y trong mặt cắt đáy móng trụ.
A – diện tích tiết diện của đáy móng trụ.
Wx – môđun chống uốn của mặt cắt
đáy móng trụ đối với trục x (Wx=Bo2Ho/6)
Wy – môđun chống uốn của mặt cắt
đáy móng trụ đối với trục y (Wy=BoHo2/6)
R – sức chịu tải của nền
Hình 16 - Mố đỡ kiểu
trụ trọng lực
Kiểm tra trượt của trụ trọng lực:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
N – tổng các lực thẳng đứng.
H – tổng các lực theo phương nằm ngang.
f – hệ số ma sát giữa mặt đáy móng và nền.
kc – hệ số an toàn chống trượt,
lấy bằng 1,3.
Kiểm tra lật của trụ trọng lực.
koSMo ≤ SMc (25)
trong đó:
SMo
– tổng mômen của các lực chống lật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ko – hệ số an toàn chống lật, lấy
bằng 1,3.
3.3.3. Trụ bên kiểu trọng lực
Các lực tác dụng lên mố bên kiểu trọng lực
gồm có áp lực đất, trọng lượng mố bên, các lực do thân máng truyền tới…
Tính toán mố bên kiểu trọng lực giống như
tính toán tường chắn đất gồm tính toán ứng suất nền, kiểm tra trượt và kiểm tra
lật của mố.
3.3.4. Trụ giữa kiểu khung đơn trên móng băng
Trụ đỡ kiểu khung bằng bê tông cốt thép có
thể là khung đơn hoặc khung kép. Khung đỡ cần có đủ khả năng chịu lực theo
phương ngang và theo phương dọc (trong mặt phẳng khung và trong mặt phẳng theo
chiều dòng chảy trong lòng máng).
1. Kết cấu trụ đỡ kiểu khung đơn
Trụ đỡ kiểu khung đơn có dạng khung một nhịp
nhiều tầng (hình 17), khoảng cách giữa hai cột khung phụ thuộc vào bề rộng thân
máng. Kích thước mặt cắt ngang cột khung theo phương dọc máng có thể lấy h1=(1/20~1/30)H
(trong đó H là chiều cao của khung), thường vào khoảng từ 35÷70cm, kích thước
mặt cắt ngang cột khung theo phương ngang máng có thể lấy bằng b1=(0,5~0,7)h1,
thường vào khoảng từ 30÷50cm. Giữa hai cột của khung đỡ cần đặt các dầm ngang,
khoảng cách giữa các dầm ngang thường lấy bằng hoặc lớn hơn khoảng cách giữa
hai cột một chút. Chiều cao của dầm ngang có thể lấy h2=(1/6÷1/8)L2
(trong đó L2 là chiều dài dầm), bề rộng của dầm ngang thường lấy
bằng bề rộng của cột khung đỡ để dễ dàng cho việc thi công. Dầm ngang ở đỉnh
cần mở rộng thêm mỗi bên 0,5h1 để tăng diện tích đỡ thân máng. Móng
của khung đỡ, thì tùy theo sức chịu tải của nền mà dùng móng đơn, móng băng
hoặc móng cọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Giá đỡ kiểu khung
trên móng băng; b. Sơ đồ tính toán khung đơn theo phương ngang; c. Sơ đồ tính
toán khung đơn theo phương dọc
2. Tính toán khung đơn theo phương ngang
Khung đơn theo phương ngang là khung một nhịp
nhiều tầng, có sơ đồ tính toán được tạo bởi các đường trục của hai cột đứng,
các dầm ngang và được đặt trên móng. Vậy sơ đồ tính toán là một khung phẳng đặt
trên nền đàn hồi, khi móng có kích thước lớn hơn kích thước của cột rất nhiều,
ta có thể coi chân khung liên kết ngàm tại móng.
Sau khi xác định được mômen và lực dọc trong
cột đứng, chọn mặt cắt có Mmax và N tương ứng, mặt cắt có Nmax
và M tương ứng để tính toán và bố trí cốt thép theo cấu kiện chịu nén lệch tâm.
Chiều dài tính toán mỗi tầng của cột đứng trong mặt phẳng của khung lấy bằng
khoảng cách giữa hai dầm ngang. Dầm ngang chịu lực dọc rất nhỏ, khi tính toán
cốt thép có thể bỏ qua, vậy dầm ngang được tính như cấu kiện chịu uốn.
Do lực gió có thể đổi chiều, mômen trong
khung thay đổi dấu, do đó cốt thép trong khung cần đặt đối xứng.
3. Tính toán khung đơn theo phương dọc
Cột đứng của trụ đỡ kiểu khung đơn tính toán
theo phương dọc như một cột chịu nén trung tâm khi P1= P2
hoặc chịu nén lệch tâm khi P1¹
P2 (trong đó các lực P1 và P2 là các lực thẳng
đứng từ thân máng phía trái và thân máng phía phải truyền xuống cột). Chiều dài
tính toán của cột theo phương dọc (phương vuông góc với mặt phẳng của khung) có
thể lấy bằng tổng chiều cao H của khung đỡ, xem hình 17c.
3.3.5. Trụ giữa kiểu khung đơn trên móng cọc
Móng cọc được sử dụng trong trường hợp nền
yếu, cọc được liên kết với trụ đơn, khung đỡ hoặc trụ trọng lực tạo thành kết
cấu đỡ thân máng. Khi chiều rộng thân máng dưới 2m, nhịp máng từ 6÷8m, chiều
cao trụ tính từ mặt đất tự nhiên từ 3÷5m thì có thể dùng trụ đơn (một trụ) trên
một cọc (hình 18a). Khi chiều rộng máng từ 2÷3m, nhịp từ 10÷15m, có thể dùng
khung đơn một tầng hoặc nhiều tầng tùy theo chiều cao trụ, được đặt trên hai
cọc (hình 18b) hoặc trên nhiều cọc (hình 18c):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơ đồ tính toán theo phương ngang là khung
một nhịp, một tầng hoặc nhiều tầng, tạo bởi đường trục của các cột đứng, dầm
ngang và đặt trên nền cọc. Các lực tác dụng lên thân máng (áp lực gió, trọng
lượng bản thân máng, trọng lượng nước trong máng,…) để đơn giản hóa có thể
chuyển thành lực ngang H tác dụng tại tâm dầm ngang ở đỉnh khung và hai lực tập
trung P1và P2 tác dụng tại đỉnh cột. Ngoài ra trong đoạn
từ mặt đất trở lên cột còn chịu áp lực gió, áp lực của dòng chảy và lực va chạm
của các vật nổi.
Chiều sâu của cọc trong nền và kích thước mặt
cắt ngang của cọc được chọn sơ bộ từ sức chịu tải của cọc dưới tác dụng của tải
trọng thẳng đứng (cọc treo hay cọc chống). Xác định nội lực trong khung đỡ và
trong cọc dưới tác dụng của tải trọng ngang có sơ đồ tính toán với giả thiết
coi cọc tựa trên nền lò xo có độ cứng (hệ số nền k) thay đổi tuyến tính theo chiều
sâu, được xác định theo công thức sau:
k(z) = kobz
(T/m2)
(26)
trong đó:
z – khoảng cách từ mặt nền đến điểm tính toán
(m).
b – bề rộng của cột (m).
ko – hệ số tỷ lệ (T/m4),
khi không có tài liệu thí nghiệm tin cậy, thì hệ số nền k0 cho phép
lấy theo bảng G1, trang 85 TCXD 205-1998 – Móng cọc – Tiêu chuẩn thiết kế.
Hình 18 - Trụ đỡ trên
nền cọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài tính toán mỗi tầng của cột đứng
trong mặt phẳng khung lấy bằng khoảng cách giữa hai dầm ngang, riêng tầng cuối
cùng lấy bằng khoảng cách từ dầm ngang cuối cùng đến điểm có mômen bằng không
đầu tiên trong cọc tính từ mặt đất nền.
2. Tính toán khung đơn theo phương dọc
Cột đứng của trụ đỡ kiểu khung đơn được tính
toán theo phương dọc như cột khung đơn đặt trên móng băng. Để xét tới uốn dọc
của cột, ta lấy chiều dài tính toán của cột theo phương thẳng góc với mặt phẳng
của khung gần đúng bằng 1,3H (trong đó H là khoảng cách từ đỉnh khung đến mặt
đất nền).
Xác định nội lực trong khung đỡ kiểu khung
trên nền cọc tốt nhất là dùng phương pháp phần tử hữu hạn với mô hình chuyển
vị, nên sử dụng các phần mềm mạnh như SAP2000, ANSYS để giảm nhẹ thời gian tính
và tăng độ chính xác của kết quả tính toán.
3.4. Tính toán kết
cấu thân máng xi măng lưới thép
3.4.1. Tải trọng và tổ hợp tải trọng
Phân tích nội lực và tính toán cốt thép thân
máng được tiến hành với tổ hợp tải trọng cơ bản (trọng lượng bản thân + tải
trọng người qua lại + áp lực nước ứng với chiều sâu mực nước thiết kế) và kiểm
tra với tổ hợp tải trọng đặc biệt (trọng lượng bản thân + tải trọng người qua
lại + áp lực nước ứng với chiều sâu mực nước kiểm tra + tải trọng gió).
3.4.2. Phương pháp phân tích nội lực kết cấu
thân máng
Thân máng là một kết cấu vỏ mỏng không gian,
được gia cường bằng các sườn dọc, sườn ngang và thanh giằng, do đó việc phân
tích nội lực thân máng khá phức tạp. Đối với cầu máng khi thiết kế đòi hỏi nội
lực có độ chính xác cao, tốt nhất là dùng phương pháp phần tử hữu hạn với mô
hình chuyển vị, hiện nay có nhiều phần mềm mạnh cho phép phân tích nội lực và
biến dạng của các kết cấu vỏ có hình dạng bất kỳ và chịu tải trọng tùy ý như phần
mềm SAP2000, ANSYS.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán và bố trí thép trong thân máng được
tiến hành theo nguyên tắc tính toán các cấu kiện xi măng lưới thép về mặt cường
độ, về biến dạng và nứt. Theo phương dọc, cầu máng XMLT được tính toán về mặt
cường độ trên mặt cắt vuông góc và mặt cắt nghiêng theo cấu kiện chịu uốn có
tiết diện tính toán đưa về dạng chữ T, chữ I hoặc chữ T ngược (^) để xác định lượng cốt thép chịu lực,
kiểm tra độ võng và kiểm tra không cho phép xuất hiện vết nứt.
Với cầu máng có mặt cắt ngang chữ nhật như ở
hình 19a, ta có thể lấy tiết diện tính toán như ở hình 19b, khi cầu máng có mặt
cắt ngang chữ nhật như ở hình 19c có thể chọn tiết diện tính toán như ở hình
19d. Bề dày bản bụng của tiết diện tính toán lấy bằng hai lần chiều dày của
thành máng.
Hình 19 - Tiết diện
tính toán máng mặt cắt chữ nhật
Đối với cầu máng có mặt cắt ngang chữ U khi
tính toán về cường độ trên mặt cắt vuông góc và mặt cắt nghiêng theo cấu kiện
chịu uốn có tiết diện tính toán cũng được đưa về dạng chữ I, chữ T hoặc chữ T
ngược (^), tương tự như máng
mặt cắt ngang hình chữ nhật.
3.4.3. Tính toán nội lực thân máng theo lý
thuyết dầm
1. Tính toán nội lực thân máng theo phương
dọc
Tùy theo vị trí các khớp nối và mố đỡ cầu
máng, theo phương dọc sơ đồ tính toán thân máng có thể là một dầm đơn, dầm liên
tục, dầm một nhịp có một hoặc hai mút thừa.
Kết cấu cầu máng nhịp đơn có ưu điểm là dễ
thi công, thuận tiện cho việc lắp ghép, cấu tạo mối nối chống rò rỉ nước giữa
hai đoạn máng cũng dễ dàng vì khớp nối ở ngay vị trí gối tựa. Kết cấu cầu máng
nhịp đơn cũng có nhược điểm là mômen uốn lớn ở giữa nhịp, đáy máng sinh ứng
suất kéo, do đó bất lợi về mặt chống nứt và chống thấm. Để khắc phục nhược điểm
này với cầu máng cần vượt qua các khẩu độ lớn có thể dùng cầu máng xi măng lưới
thép ứng suất trước. Do các ưu điểm nói trên nên trong thực tế thường dùng cầu
máng nhịp đơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mmax = qL2/8
và Qmax = qL/2
(27)
Trong đó:
q – trọng lượng bản thân và trọng lượng nước
trong máng.
L – nhịp tính toán của cầu máng.
2. Tính toán nội lực thân máng theo phương
ngang
Nội lực theo phương ngang máng được tính như
một hệ phẳng có bề rộng bằng đơn vị khi không có thanh giằng (hình 20), khi có
thanh giằng lấy bằng khoảng cách giữa hai thanh giằng, được tách ra từ thân
máng chịu tất cả tải trọng tác dụng lên nó gồm có trọng lượng bản thân, áp lực
nước, trọng lượng bản thân đường người đi, trọng lượng người qua lại,…, các lực
này có chiều hướng xuống dưới và được cân bằng với các lực tương hỗ của hai
phần máng hai bên, thường quen gọi là “lực cắt không cân bằng”.
Hình 20 - Sơ đồ phân
phối lực cắt không cân bằng
Lực cắt không cân bằng chính là hiệu lực cắt
(Q1-Q2) ở hai mặt bên của phần được tách ra và được phân
bố theo chiều cao của mặt cắt ngang theo quy luật ứng suất tiếp trong dầm, hợp
lực của các ứng suất tiếp này có chiều ngược với chiều của tổng các lực tác
dụng lên phần cấu kiện được tách ra. A1, A2 và A3
lần lượt là lực cắt không cân bằng phân phối lên tai, thành và đáy máng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơ đồ tính toán nội lực trong máng theo
phương ngang của máng hình thang cho ở hình 21 và máng chữ U cho ở hình 22, lực
tác dụng lên thân máng gồm có:
g – trọng lượng bản thân của máng.
pn – áp lực nước.
Po, Mo – lực tập trung
và mômen tập trung do các tải trọng phía trên đỉnh máng tính chuyển về tâm đỉnh
vách máng.
t
- lực cắt không cân bằng.
X1 – lực dọc trong thanh giằng.
Với máng hình thang và hình chữ nhật, vì lực
cắt không cân bằng phân phối cho bản đáy và tai máng quá nhỏ so với vách bên,
nên để đơn giản cho việc tính toán ta có thể xem tổng lực cắt không cân bằng SP phân bố đều lên vách máng. Với máng
có mặt cắt chữ U tổng lực cắt không cân bằng phân bố đều lên toàn thân máng và
có phương tiếp tuyến với đường trung bình của chiều dày vỏ máng.
Hình 21 - Sơ đồ tính
toán máng hình thang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(28)
Trong đó dl1 là chuyển vị ngang ở điểm O do X1=1 sinh ra,
còn là
chuyển vị ngang ở điểm O lần lượt do các lực Po, Mo, q,
pn, t sinh ra.
Sau khi xác định được X1, có thể
dễ dàng tìm được lực dọc, lực cắt và mômen uốn trong hệ siêu tĩnh nhờ phương
pháp cộng tác dụng theo các biểu thức sau:
(29)
Trong đó:
- mômen, lực cắt, lực dọc do X1=1
sinh ra trong hệ cơ bản.
- mômen, lực cắt, lực dọc do các tải
trọng ngoài sinh ra trong hệ cơ bản.
Sau khi xác định được nội lực, việc tính toán
kiểm tra về độ bền, độ cứng của thân máng XMLT theo điều 1.5.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5. Kết cấu khe co
dãn
Giữa các đoạn thân máng cần bố trí khe co
dãn. Chống rò rỉ ở chỗ nối là một vấn đề không đơn giản, nếu giải quyết không
tốt sẽ gây mất nước và ảnh hưởng tới tổn thất dòng chảy. Vật liệu làm khe co
dãn phải vừa có tính co dãn, vừa có khả năng chống rò rỉ nước, thường làm bằng
các tấm cao su hoặc chất dẻo polime VCN.K92, bao tải hoặc sợi đay tẩm nhựa
đường, vải sợi thủy tinh, vữa cát nhựa đường, vữa cát nhựa êpôxy,…, có thể dùng
kết hợp các loại vật liệu nói trên. Một số địa phương dùng vật liệu trít thuyền
để nhét khe. Hình 23 giới thiệu một vài kiểu kết cấu khe co dãn thường dùng.
Hình 23 - Kết cấu khe
co dãn
1. Tấm cao su hay
chất dẻo; 2. Vữa cát nhựa đường; 3. Dây đay tẩm nhựa đường; 4. Vải tẩm nhựa
đường hay vải sợi thủy tinh tẩm nhựa đường (6 lớp); 5. Vữa cát nhựa êpôxy (dày
2mm); 6. Dùng ống cao su hoặc các tấm chất dẻo đúc sẵn
PHỤ
LỤC A
PHÂN
TÍCH NỘI LỰC THÂN MÁNG THEO LÝ THUYẾT DẦM
A.1. Số liệu tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cầu máng kiểu dầm đơn có chiều dài nhịp L=10m.
- Đường kính trong của đáy máng Do=1,5m
- Chiều sâu mực nước thiết kế: Hn=1,05m
- Xi măng lưới thép có E1=2,7.105daN/cm2,
g=24kN/m3
A.2. Chọn kích thước mặt cắt ngang thân máng
Kích thước mặt cắt ngang thân máng được biểu
diễn trên hình A.1:
- Bán kính trong của đáy máng Ro=75cm.
- Chiều cao đoạn thẳng đứng của vách máng
f=50cm.
- Chiều dày vỏ máng t=4cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bán kính trung bình của cung tròn đáy máng:
R=0,5(75+79)=77cm.
- Các thanh giằng ngang cách nhau L1=2,5cm,
tiết diện thanh giằng hgxbh=10x7cm
- Tai máng có kích thước a=20cm, b=10cm,
c=5cm.
Hình A.1 - Kích thước
mặt cắt ngang thân máng
A.3. Tính toán thân máng theo phương dọc
A.3.1. Xác định vị trí trục trung tâm x-x và
mômen quán tính I đối với trục trung tâm của tiết diện mặt cắt ngang thân máng
Mặt cắt ngang của thân máng được chia thành 5
phần: (1)+(2) là diện tích tiết diện tai máng, (3) là diện tích vách thẳng
đứng, (4) là diện tích tiết diện hình nửa tròn có bán kính R1, (5)
là diện tích tiết diện hình nửa tròn có bán kính Ro, vậy diện tích
tiết diện phần đáy tròn của thân máng bằng (4)-(5).
Xác định diện tích Ac=SAi, tọa độ trọng tâm y1= SAiyi/Ac,
trong đó Ai và yi lần lượt là diện tích tiết diện mỗi
phần thân máng và khoảng cách từ trọng tâm của nó tới trục xo-xo
(trục đi qua đỉnh máng), kết quả các bước tính toán được ghi vào bảng A.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ac = SAi = 1868 cm2
Khoảng cách từ trọng tâm tiết diện đến đỉnh
máng:
Bảng A.1. Xác định vị
trí trọng tâm của mặt cắt ngang thân máng
Phần máng thứ i
Diện tích Ai
(cm2)
Tọa độ trọng tâm yi
(cm)
Aiy1
(cm3)
(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
(4)
(5)
2x10x20=400
2x20x5/2=100
2x4x50=400
p792/2=9803
-p752/2=-8835
10/2=5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50/2=25
50+79/(1,5p)=83,6
50+75/(1,5p)=81,9
400x5=2000
100x11,7=1170
40x25=1000
9803x83.6=818860
-8830x81,9=723040
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
108990
Chú thích:
- Trọng tâm của tiết diện nửa tròn hình
tròn:
Mômen quán tính của tiết diện nửa tròn đối
với trục x1-x1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó Ii là mômen quán tính của
mỗi phần thân máng đối với trục qua trọng tâm của nó và song song với trục
trung tâm x-x, còn số hạng thứ hai là phần chuyển trục, với:
Kết quả các bước tính toán được ghi vào bảng
A.2
A.3.2. Xác định tải trọng phân bố đều q tác
dụng lên 1 mét dài thân máng
Trọng lượng bản thân vỏ máng:
26x0,1868 = 4,86 kN/m
Trọng lượng thanh giằng (cách 2,5m đặt một
thanh giằng có tiết diện 0,1x0,07m):
26x0,1x0,07x1,5/2,5=0,11kN/m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần máng thứ i
Diện tích Ai
(cm2)
Tọa độ phần i (cm)
Ai(cm4)
Ii (cm4)
(1)
(2)
(3)
(4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
100
400
9803
-8835
58,4-5=53,4
58,4-11,7=46,7
58,4-25=33,4
58,4-83,6=-25,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1138826
218000
445100
6211000
-4868340
2.20.103/12=3333
2.20.53/36=139
2.4.503/12=83333
0.00687(2x79)4=4281393
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
∑
1868
3144631
890261
Trọng lượng nước ứng với mực nước thiết kế:
10(0,3x1,5+p0,752/2) = 13,34kN/m
Tổng cộng: q = 4,86 + 0,11 + 13,34 =
18,30kN/m
A.3.3. Tính toán và kiểm tra ứng suất theo
phương dọc máng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mmax=qL2/8=18,30x102/8=228,76
kNm.
Ứng suất kéo lớn nhất tại đáy máng:
Trong đó y2=Ri + f - y1=79+50-58,4=70,6cm
A.3.4 Tính toán độ võng của máng
A.4. Tính toán thân máng theo phương ngang
A.4.1. Xác định lực dọc X1 trong
thanh giằng
Khoảng cách từ trọng tâm tiết diện đến tâm
phần đáy máng tròn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách từ tâm cung tròn đến đường trục
thanh giằng ngang:
h = f – 0,5hg
= 50 -10/2 = 45cm
Khoảng cách từ tâm cung tròn đến đường mặt
nước:
h1 = Hn
– Ro = 105 – 75 = 30cm
Khoảng cách từ mặt nước đến đường trục thanh
giằng ngang:
h2 = h – h1
= 45 – 30 = 15cm
Ký
hiệu: và
Xác định các lực tác dụng trong sơ đồ tính
toán nội lực theo phương ngang:
Po=26(0,2x0,1+0,5x0,2x0,05+0,1x0,07x0,75/2,5)
= 0,73kN/m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực dọc trong thanh giằng được xác định theo
công thức (28), trong đó các chuyển vị d11, DlPo, DlMo, Dlq, DlPn, Dlt được xác định theo
công thức sau:
T = T1 + T2 =
0,17+2,50=2,67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực dọc X1 trong thanh giằng:
A.4.2. Tính toán mômen uốn và lực dọc trục
tại các mặt cắt
Sau khi xác định được X1 ta có thể
tính được mômen uốn M và lực dọc N tại mặt cắt bất kỳ theo các công thức (27).
Kết quả tính toán ghi vào bảng A.3 và A.4. Biểu đồ mômen uốn và lực dọc được
biểu diễn trên hình A.2
A.4.3. Tính toán kiểm tra ứng suất theo
phương ngang máng
Từ kết quả tính toán trên đây ta thấy theo
phương ngang tại mặt cắt F=00 thân
máng chịu mômen uốn dương lớn nhất có M=0,181 kNm/m và lực dọc kéo tương ứng
N=-1,485 kN/m và tại mặt cắt F=900
thân máng chịu mômen âm lớn nhất có M= -0,326 kNm/m và lực dọc kéo tương ứng
cũng lớn nhất N=-8,524 kN/m, do đó chỉ cần kiểm tra ứng suất tại mặt cắt này.
Bảng A.3. Mômen uốn
tại các mặt cắt M(kNm)
Mômen uốn
Mặt cắt tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
300
450
600
750
900
y=0
MPo
MMo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mp
MT
MX1
0,000
-0,069
0,000
-0,045
0,017
0,277
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,069
-0,015
-0,207
0,086
0,400
-0,076
-0,069
-0,074
-0,551
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,515
-0,165
-0,069
-0,191
-1,126
1,011
0,613
-0,282
-0,069
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1,953
1,955
0,688
-0,418
-0,069
-0,629
-3,022
3,229
0,736
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,069
-0,939
-4,290
4,783
0,752
0
-0,069
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
S
0,811
0,176
0,145
0,073
-0,036
-0,172
-0,326
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Mômen làm cho thớ ngoài vỏ máng
chịu lực kéo là dương (+)
Bảng A.4. Lực dọc tại
các mặt cắt N(kN)
Lực dọc
Mặt cắt tính toán
00
150
300
450
600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
900
y=0
NPo
NMo
Nq
Np
NT
NX1
0,732
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,450
0
-2,667
0
0,707
0
0,629
-0,210
-4,360
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,634
0
0,739
-0,657
-5,673
0,308
0,518
0
0,746
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-6,379
0,436
0,366
0
0,628
-2,478
-6,315
0,534
0,189
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,377
-3,866
-5,396
0,595
0,00
0
0,00
-5,513
-3,628
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,732
0
0
0
0
0
S
-1,485
-3,074
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-6,084
-7,265
-8,100
-8,524
0,732
Chú thích: Lực dọc nén là dương (+)
Hình A.2 -Biểu đồ
mômen uốn M và lực dọc N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC B
PHÂN
TÍCH NỘI LỰC THÂN MÁNG THEO LÝ THUYẾT VỎ
B.1. Phân tích nội lực thân máng mặt cắt chữ
U bằng phần mềm SAP2000
B.1.1. Số liệu tính toán
Cầu máng mặt cắt chữ U nhịp đơn có chiều dài
nhịp L=10m, mặt cắt ngang máng có kích thước như ở hình B.1. Bán kính trung
bình của đáy máng R=0,75m, vách đứng máng có chiều cao f=0,5m, thân máng dày
t=0,04m. Tai máng có bề rộng a=0,2m và chiều dày trung bình máng là bo=0,12m.
Sườn ngang ở hai đầu máng có kích thước mặt cắt ngang hs=0,2m, bs=0,1m.
Thanh giằng ngang có kích thước mặt cắt ngang hg=0,10m, bg=0,07m,
khoảng cách giữa các thanh giằng L1=2,5m. Chiều sâu cột nước tính
toán Hn=1,05m. Vật liệu XMLT có E=2.7x105daN/cm2,
v=0,2, g=24kN/m3.
Hình B.1- Kích
thước mặt cắt ngang máng
B.1.2. Các bước tính toán
Các bước phân tích nội lực và biến dạng của
thân máng chữ U bằng phần mềm SAP2000 cũng được tiến hành tương tự như máng
hình thang:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Định nghĩa vật liệu – Vật liệu làm thân
máng bằng xi măng lưới thép được định nghĩa từ menu Define > Materials >
Other > Add New Material > Material Name: XMLT
Mass per Unit Volume:
0.24 Weight per Unit Volume: 24
Modulus of Elasticity:
27000000 Poisson’s Ratio: 0.2
3. Định nghĩa về đặc trưng tiết diện của các
phần tử
Thân máng được rời rạc hóa bằng hai loại phần
tử là phần tử vỏ và phần tử dầm, định nghĩa về đặc trưng tiết diện của từng
phần tử được tiến hành như sau:
- Đối với phần tử vỏ (Shells), từ menu
Define:
Define > Area Sections -> Define Area
Sections > Add New Section
Đặt tên cho phần tử vỏ là V1, nhập các số
liệu về vật liệu và chiều dày của vỏ, OK, OK.
- Đối với phần tử dầm (Frames), có 3 loại
phần tử dầm gồm phần tử tai máng có đặc trưng tiết diện là T1, phần tử sườn
ngang ở đầu máng là S2 và phần tử thanh giằng là G1, từ menu Define:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhập tên cho phần tử tai máng T1 và nhập các
số liệu từ bàn phím, OK. Nhập tiếp các số liệu cho phần tử S1 như
sau: > Add/WideFlange > Rectangular Section, từ Rectangular
Section ® Nhập tên cho phần tử
sườn ngang S1 và nhập số liệu, OK. Thực hiện tương tự cho phần tử
thanh giằng G1.
4. Mô hình hóa thân máng – Vỏ máng được mô
hình hóa bằng các phần tử vỏ (shells) hình chữ nhật, đáy máng được chia thành
12x20 phần tử (theo chiều cong là 12, theo chiều dài máng là 20), vách máng
được chia thành 2x20 phần tử (theo chiều đứng là 2, theo chiều dài máng là 20).
Tai máng, sườn ngang và thanh giằng được mô hình hóa bằng các phần tử dầm, mỗi
tai máng có 20 phần tử, mỗi sườn ngang có 16 phần tử, mỗi thanh giằng là một
phần tử hai đầu liên kết khớp.
Để chuẩn bị cho việc mô hình hóa kết cấu,
trước hết cần lập một mạng lưới tọa độ trong hệ tọa độ tổng thể. Từ menu File:
File > New Model > Coord Syst/Grid >
Cartesian
Ta dùng hệ tọa độ vuông góc tổng thể (Global)
và nhập các số liệu từ như sau:
Number of Grid Spaces:
Grid Spacing:
- X direction: 2
- X direction: 0.77
- Y direction: 1
- Y direction: 0.5
- Z direction: 2
- Z direction: 0.25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong mặt phẳng XZ với Y=0 dùng phần tử dầm
(Frame) vẽ mặt cắt ngang thân máng gồm 12 phần tử đáy và 4 phần tử vách máng,
do đáy máng là mặt trụ tròn, ta dùng chức năng nhân bản điểm (Joint) xác định
các nút i và j của các phần tử đáy máng:
Từ menu View > Set 2D > Chọn mặt XZ với
Y=0, trong mặt phẳng này vẽ điểm A có tọa độ A(0.77; 0), từ menu Draw > Draw
Special Joint ® nhấn chuột vào điểm
có tọa độ nói trên. Nhân bản 12 lần điểm này quanh trục Y với một góc +15o,
chọn đối tượng nhân bản là điểm A:
Edit > Replicate > Radial > Rotate
About Line (*) Parallel to Y:
Intersection of Line with XZ plane: X-0, Y=0.
Increment Data: Number=12, Angle=15.
- Kết quả thực hiện chức năng Replicate >
Radial cho ở hình B.2
Hình B.2 - Mô hình
hóa đáy máng
- Dùng chức năng vẽ phần tử thanh, từ menu
Draw > Draw Frames vẽ 4 phần tử vách máng và 12 phần tử đáy máng như ở hình
B.2. Tiếp theo chức năng Extrude Lines to Areas dùng phần tử thanh tạo phần tử
mặt. Chọn đối tượng Extrude, từ menu Select > All, từ menu Edit > Extrude
> Extrude Lines to Areas > Linear:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Number: 20, OK.
Gán đặc trưng tiết diện V2 vào vỏ máng, trước
hết chọn đối tượng gán là các phần tử vỏ, từ menu Select > Select > All,
gán đặc trưng tiết diện V2 vào vỏ máng. Từ menu Assign:
Assign > Areas > Section Area > V2
> OK
Hình B.3 - Mô hình
hóa vỏ máng
Sau khi gán và kiểm tra kết quả gán, cần bỏ
những ký hiệu số liệu V2 gán lên các phần tử vỏ trên màn hình để chuẩn bị cho
các bước tiếp theo, từ menu Assign > Clear Display of Assign.
Để xem chiều trục 3 của các phần tử vỏ máng, từ menu View > Nháy chuột vào
[*] Local Axes của phần tử vỏ cho thấy chiều dương của trục 3 hướng vào trong
b. Mô hình hóa sườn ngang, thanh giằng và tai
máng
Sườn ngang đầu trái máng đã vẽ trong mặt
phẳng XZ với Y=0 khi mô hình hóa vỏ máng Cần vẽ thêm một phần tử thanh giằng và
2 phần tử tai ở đầu trái máng, từ menu Draw > Draw > Add > Frame
Element ® Dùng chuột vẽ 3 phần
tử trên.
- Gán đặc trưng tiết diện sườn ngang, từ menu
Select > Select > Pointer ® Chọn đối tượng gán là các phần tử sườn ngang ở đầu trái ® menu Assign > Frame >
Section > S2 > OK
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Gán đặc trưng tiết diện 2 phần tử tai máng,
từ menu Select > Select > Pointer ® Chọn đối tượng gán là
2 phần tử tai máng ® menu Assign >
Frame > Section > T2 > OK.
- Kiểm tra vị trí mặt cắt tiết diện sườn ngang
và thanh giằng, từ menu View:
View > Set Element > Frames: Local Axes, [*] Show
Extrusions, [*] Fill Element, ta có hình vẽ không gian như ở hình B.11. Nếu
phần tử nào không nằm đúng chiều chịu lực, nháy chuột chọn phần tử đó, từ menu
Assign > Frame > Local Axes ®
Nhập vào Angle in Degrees: 90 và [ ] Reverse Start and End Connectivity
trong Frames Local Axes.
Sau khi kiểm tra xong, nhân bản sườn ngang
nhờ chức năng Replicate, chọn đối tượng nhân bản là các sườn ngang, từ menu Edit
> Replicate > Linear ®
Nhập Distance: X=0; Y=10; Z=0 và Number=1. Nhân bản thanh giằng ngang nhờ chức
năng Replicate, chọn đối tượng nhân bản là thanh giằng, từ menu Edit >
Replicate > Linear ® Nhập Distance: X=0;
Y=2.5; Z=0 và Number=4.
Kết thúc phép nhân bản ta có kết cấu máng đã
mô hình hóa như ở hình B.4
Hình B.4 - Mô hình
hóa kết cấu thân máng
5. Định nghĩa các trường hợp tải trọng và tổ
hợp tải trọng –
Máng chịu hai trường hợp tải trọng là trọng lượng bản thân máng Dead và áp lực
nước NUOC. Trước hết định nghĩa tải trọng, từ menu Define > Load Cases >
Define Loads:
Load Name
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Selfweigth
Multiplier
Click to
Dead
Dead
1
Add New Load
NUOC
Live
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OK.
Trong hai tải trọng kể trên, trường hợp tải
trọng nước có cường độ biến đổi tuyến tính và có phương thẳng góc với bề mặt
của phần tử và cần gán vào bề mặt phần tử, nên cần ghi thêm tên tải trọng này
vào danh sách Pattern Names, từ menu Define: Define > Joint Pattern >
Define Pattern Names:
Patterns
Click to
NUOC
Add New Pattern Name
OK.
6. Tổ hợp tải trọng (Load Combinations)
Để xét tới tác động đồng thời nhiều tải trọng
tác dụng cùng một lúc, từ Define > Combinations > Add New Combo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Combination Type: Linear Add (tổ hợp tuyến
tính)
Case Name
Case type
Scale Factor
Click to
Dead
Linear Add
1
Add
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Linear Add
1
Add
7. Gán các trường hợp tải trọng vào kết cấu
máng
a. Trường hợp trọng lượng bản thân Dead: Kích thước các bộ
phận kết cấu máng và vật liệu làm máng đã định nghĩa và gán vào kết cấu máng,
các số liệu đủ này để xác định trọng lượng bản thân, không cần khai báo gì
thêm.
b. Trường hợp tải trọng NUOC: Trường
hợp áp lực nước, đó là áp lực bề mặt (Surface Pressure Load) có phương thẳng
góc với các phần tử vỏ (phương trục 3 của phần tử vỏ), có chiều cùng chiều với
trục 3 khi nhập giá trị dương, do đó trước khi gán tải trọng cần hiển thị và
kiểm tra chiều của trục 3 của các phần tử vỏ nhờ menu View > Set Elements
> [*] Local Axes của các phần tử Areas. Từ hình B.3 ta thấy chiều dương
của trục cục bộ 3 của các phần tử vỏ ở đáy, ở vách phải và vách trái đều hướng
vào trong lòng máng.
Để gán tải trọng NUOC vào máng, trước hết gán
tải trọng NUOC vào nút các phần tử, chọn tất các nút của phần tử vỏ để gán tải
trọng vào nút các phần tử vỏ ®
Select > Select > All > Assign > Joint Pattern ® Pattern Data, nhập số liệu Pattern
Nam: NUOC, A=0, B=0, C=gn=10; D=-gn(Hn-R)=-10(1.05-0.77)=-2.8kN/m2
> [*] Replace Existing Load > OK.
Tiếp đến gán tải trọng nút Joint Pettern vào
mặt các phần tử, Assign > Area Loads > Surface Presure -> Loads
Case Name: NUOC > [*] By Joint Pattern: NUOC > [*] Replace Existing
Loads > OK.
Kiểm tra áp lực nước nhập vào bằng hiển thị
mẫu nhờ menu Display > Show Loads > Areas ® Loads Case Name:
NUOC > [*] Presure Contour > OK, hình B.12. Cũng có thể chọn hiển thị giá trị
áp lực [*] Pressure Values
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.5 - Biểu đồ áp
lực nước (phổ mầu)
8. Gán liên kết vào các nút gối tựa
Máng nhịp đơn có gối tựa ở hai đầu, đầu trái
là gối tựa cố định, đầu phải là gối tựa di động, các điểm nút có liên kết là 4
điểm nút trên đáy của sườn ngang S2.
a. Liên kết ở đầu trái máng: Để chọn các nút cần
gán liên kết ở đầu trái máng được dễ dàng, từ menu View > Set 2D View
> [*] XZ plane, Y=0 > OK, xuất hiện sườn ngang đầu máng trái, dùng
chuột chọn đối tượng gán là 4 nút ®
Select > Select > Pointer ® Assign > Joint ® Restraints > Biểu tượng khớp cố định >
OK
b. Liên kết ở đầu phải máng: Để chọn 4 nút cần
gán liên kết ở đầu phải máng được dễ dàng, từ menu View > Set 2D View
> [*] XZ plane, Y=10 > OK, xuất hiện sườn ngang đầu phải máng, dùng
chuột chọn đối tượng gán là 4 nút ®
Select > Select > Pointer ® Assign > Joint ® Restraints > Biểu tượng khớp di động >
OK.
9. Phân tích kết cấu đã mô hình hóa
Từ menu Analyze > Run sẽ xuất hiện
hộp hội thoại Save Model File As ® Đặt tên file bài toán của chúng ta là CMCU-1 >
OK > Analyze > Run Now.
Chương trình sẽ chạy, nếu có thông báo Analysis
imcomplete thì cần dùng thanh cuốn (Scroll Bar) di chuyển các dòng thông
báo để kiểm tra các lỗi, sửa và cho chạy lại ® Analyze > Run> Run Now, nếu thông báo Analysis
complete là chương trình đã hoàn thành > OK. Nếu muốn thay đổi các số
liệu vào thì cần mở khóa ® menu Option >
Unlock Model, thực hiện các sửa đổi và cho chương trình chạy lại ® Analyze > Run Now > OK.
10. Kết quả tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để hiển thị hình dạng biến dạng của thân cầu
máng được tiến hành theo các bước sau:
- Nháy chuột vào một điểm bất kỳ ở trong cửa
sổ màn hình tùy chọn, để hiển thị hình dạng biến dạng của cầu máng ở cửa sổ đó.
Từ menu Display > Show Deformed Shape > Load: Chọn trường hợp tải
trọng TH1 ® Option: [*] Wire Shadow: [*]
Cubic Curve > OK.
- Sơ đồ biến dạng của cầu máng ứng với tổ hợp
tải trọng Comb1 cho ở hình. Di chuyển chuột vào một nút bất kỳ sẽ xuất hiện các
thành phần chuyển vị thẳng và các thành phần chuyển vị góc tại điểm đó.
Hình B.6 - Sơ đồ biến
dạng thân cầu máng ứng với TH1
Hình B.7 - Biểu đồ
ứng suất pháp S11 (hướng dọc) và S22 (hướng ngang) ứng
với tổ hợp tải trọng TH1
b. Biểu đồ nội lực của các thành phần kết cấu
máng
Trình tự hiển thị nội lực hay ứng suất vỏ
thân cầu máng được tiến hành như sau: từ menu Display > Show Forces > Shells
> Comb1 ® (*) Stresses >
(*) S11/S22 > OK. Hình B.7 là biểu đồ ứng suất S11 (bên trái) của
vỏ máng và biểu đồ ứng suất S22 (bên phải) của vỏ máng ứng với tổ
hợp tải trọng TH1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. Biểu đồ nội lực của sườn ngang và thanh
giằng
Trình tự hiển thị nội lực sườn ngang và thanh
giằng được tiến hành như sau: từ menu Display > Frames > Comb1 ® (*) N11/M33
> OK. Hình B.8 là biểu đồ lực dọc N11 (hình bên trái) và biểu đồ
mômen uốn M33 (hình bên phải) của sườn ngang và thanh giằng ứng với
tổ hợp tải trọng Comb1.
Kết quả tính toán chuyển vị thẳng đứng uz
và ứng suất pháp S11 và S22 tại mặt cắt giữa dầm cho ở bảng B.1
Hình B.8 - Biểu đồ
nội lực N11 (hình bên trái) và M33 (hình bên phải) của
sườn ngang và thanh giằng (TH1)
Bảng B.1. Kết quả
tính toán ứng suất và chuyển vị
(tại
mặt cắt giữa nhịp)
s11(daN/m2)
s22(daN/cm2)
uz(cm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,96
0,23
PHỤ
LỤC C
BẢNG
CHUYỂN ĐỔI ĐƠN VỊ SANG HỆ SI
Đại lượng
Đơn vị kỹ thuật cũ
Hệ SI
Quan hệ chuyển đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu
Lực
kG
T
Niutơn
Kilô Niutơn
Mêga Niutơn
N
kN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 kG = 9,81 N »10 N
1 kN = 1 000N
1 MN = 1 000 000 N
Mômen
kGm
Tm
Niutơn mét
Kilô Niutơn mét
Nm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 kGm = 9,81 Nm » 10 Nm
1 Tm = 9,81 kNm » 10 kNm
Ứng suất, Cường độ, Môđun đàn hồi
kG/cm2
T/m2
1 Pa = 1 N/m2 » 0,1 kG/m2
1 kPa = 1 000 Pa = 1 000 N/m2 =
100 kG/m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
»
100 000 kG/m2 = 10 kG/cm2
1 MPa = 1 N/mm2
1 kG/mm2 = 9,81 N/mm2
1 kG/cm2 = 9,81 x 104
N/m2
»
0,1MN/m2 = 0,1MPa
1 kG/cm2 = 9,81 N/cm2
» daN/cm2
1 T/m2 » 0,1daN/cm2
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1. Đối tượng của tiêu chuẩn
1.2. Phạm vi áp dụng
1.3. Tiêu chuẩn viện dẫn
1.4. Thuật ngữ, đơn vị đo và ký hiệu
1.5. Chỉ dẫn chung
2. Vật liệu dùng co kết cấu xi măng lưới thép
2.1. Yêu cầu chung
2.2. Vữa xi măng
2.3. Lưới thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5. Chất phụ gia
2.6. Cấp phối vật liệu vữa xi măng lưới thép
3. Tính toán kết cấu cầu máng xi măng lưới
thép
3.1. Chỉ dẫn chung
3.2. Tải trọng tác dụng lên cầu máng
3.3. Cấu tạo và tính toán kết cấu gối đỡ máng
3.4. Tính toán kết cấu thân máng xi măng lưới
thép
3.5. Cấu tạo khớp nối
Phụ lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
Phân tích nội lực theo lý thuyết vỏ bằng phần
mềm SAP2000
Phụ lục C
Bảng chuyển đổi đơn vị sang hệ SI.