Kích thước
|
Mức
|
Sai lệch cho phép
|
Chiều dài t, không lớn hơn
Chiều rộng, b
Chiều dầy, h
|
280
-
60-140
|
±
2
±
2
±
3
|
Chú thích:
1/. Chiều rộng và các kích thước tạo dáng
được sản xuất theo yêu cầu của người sử dụng.
2/. Ưu tiên sản xuất các loại gạch có chiều
dầy: 60mm - 80mm - 100mm, 120mm.
4. Ký hiệu quy ước.
Ký hiệu quy ước cho gạch bê tông tự chèn được
ghi theo thứ tự: tên theo hình dáng - mác gạch - chiều cao - số hiệu tiêu chuẩn
này. Ví dụ: ký hiệu quy ước hình lục lăng, mác 300, chiều cao 60mm là:
Gạch bê tông từ chèn - Lục lăng M300 - 60
TCVN 6476 : 1999.
Yêu cầu kỹ thuật.
4.1. Yêu cầu ngoại quan.
4.1.1. Gạch sản xuất ra có thể có hoặc không
có màu trang trí. Đối với gạch có màu trang trí độ dày lớp màu trang trí không
nhỏ hơn 7mm và đồng đều trong lô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 - Khuyết tật ngoại quan cho phép
Tên khuyết tật
Mức cho phép
1. Độ cong vênh, vết lòi lõm ở mặt viên
gạch, mm không lớn hơn
2. Số vết sứt võ các góc cạnh sâu từ 2 đến
4mm dài từ 5 đến 10mm, không lớn hơn.
3. Số vết nứt có chiều dài không có 20 mm,
không lớn hơn
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chỉ tiêu cơ lý.
2.1. Theo cường độ nén, gạch bê tông tự chèn
được sản xuất theo các mác sau: M200; M300; M400; M500; M600.
2.2. Các chỉ tiêu cơ lý của gạch quy định ở
bảng 3.
Bảng 3 - Các chỉ tiêu cơ lý
Mác gạch
Cường độ nén, N/mm2
(KG/cm2), không nhỏ
hơn
Độ hút nước, %,
không lớn hơn
Độ mài mòn, g/cm2,
không lớn hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M300
M400
M500
M600
20(200)
30(300)
40(400)
50(500)
60(600)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
8
6
6
0,5
5. Phương pháp thử.
5.1. Lấy mẫu.
Mẫu thử được lấy theo lô, Lô là một số lượng
gạch có cùng hình dáng, kích thước, màu sắc được sản xuất với cùng loại hổn hợp
phối liệu và trong một thời gian liên tục. Cở lô thông thường không lớn hơn
15.000 viên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Kiểm tra kích thước và khuyết tât ngoại
quan.
Kiểm tra kích thước và khuyết tât ngoại quan
trên toàn bộ số lô mẫu lấy ra theo điều 5.1.
5.2.1. Dùng thước lá đo các chiếu viên gạch,
chính xác tới mm, kết quả là giá trị trung bình cộng của 4 lần đo ở 4 cạnh
thuộc về mổi chiều.
5.2.2. Độ cong vênh và vết lồi lõm bề mặt là
khe hở lớn nhất tạo thành khi ép sát cạnh của thước lên bề mặt cần kiểm tra.
5.2.3. Các vết nứt và vết sứt được đếm và
quan sát bằng mắt thường. Dùng thước lá đo chiều dài vết nứt, vết sứt chính xác
đến 1mm.
5.2.4. Độ đồng đều màu sắc mặt viên gạch được
xác định bằng cách để mẫu có màu chuẩn ở giữa các viên gạch. Quan sát bằng mắt
thường ở khoảng cách 1,5m
5.3. Xác định các chỉ tiêu cơ lý.
Các chỉ tiêu cơ lý được xác định khi mẫu đã
đủ 28 ngày kể từ ngày sản xuất.
5.3.1. Xác định cường độ nén.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt má ép và mẫu thử lên thớt dưới của máy và
nén đến khi mẫu phá huỷ. Từ lực phá huỷ và diện tích chịu nén, tính cường độ
nén.
5.3.1.2. Dụng cụ và thiết bị thử.
- Thước lá bảng kim loại có vạch chia đến
1mm.
- Các miếng kính để là phẳng mặt vữa trát
mẫu.
- Bay chảo để hồ trộn xi măng.
- Máy nén có thang lực thích hợp để khi nén
tải trọng phá hoại nằm trong khoảng 20% đến 80% tải trọng lớn nhất của thang
lực nén đã chọn, không được nén mẫu ngoài thang lực trên.
- Bộ má ép bằng thép có các kích thước.
+ Chiều dài: 120mm ± 0,2mm;
+ Chiều rộng: 60mm ± 0,2mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1.3. Chuẩn bị mẫu thử.
Mẫu thử là 15 viên gạch nguyên, lấy theo điều
5.1.
Dùng xi măng nón hợp theo TCVN 6260 : 1997 và
nước để trộn hồ xi măng có độ dẻo tiêu chuẩn.
Mặt chịu nén là mặt trên và mặt dưới viên
gạch. Trát mái xi măng lên hai mái chịu nén. Dùng các miếng kính để là phẳng hồ
xi măng sao cho không còn vết lõm và bọt khí. Chiều dày lớp hồ xi măng không
lớn hơn 2mm. Hai mặt trát phải phẳng và song song nhau.
Sau khi trát mẫu được đặt trong phòng thí
nghiệm không ít hơn 72 giờ rồi đem thử. Khi nén, mẫu ở trạng thái ẩm tự nhiên.
Khi cần thử nhanh có thể dùng xi măng nhôm hoặc thạch cao khan để trát mặt mẫu.
Sau đó mẫu thử được đặt trong phòng thí nghiệm không ít hơn 16 giờ rồi đem thử.
5.3.1.4. Tiến hành thử.
áp hai má ép vào mặt trên và mặt dưới mẫu thử
và đặt lên thớt dưới của máy nén sao cho tâm hai má ép trùng với tâm thớt nén.
Tốc độ tăng tải phải đều và bằng 0,6 N/mm2 ±
0,2 N/ mm2 trong 1 giây.
5.3.1.5. Đánh giá kết quả.
Cường độ nén R của mẫu thử được tính bằng N/
mm2 theo công thức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
P: Là lực nén phá huỷ mẫu, tính bằng Niutơn.
S: Diện tích má ép, tính bằng mm2
a:
Là hệ số phụ thuộc chiều cao mẫu thử.
Tuỳ theo chiều cao mẫu thử, giá trị a được lấy như sau:
a
= 1,00 Khi chiều cao mẫu thử nhỏ hơn 70 mm.
a
= 1,20 Khi chiều cao mẫu bằng hơn 70 mm đến 90 mm.
a
= 1,18 Khi chiều cao mẫu thử lớn hơn 90mm.
Tính trung bình cộng các kết quả thử, loại bỏ
các giá trị có sai lệch lớn hơn 15% so với giá trị trung bình. Kết quả cuối
cùng là giá trị trung bình cộng của các giá trị hợp lệ còn lại chính xác tới
0,1 N/mm2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3. Xác định độ mài mòn theo TCVN 6065 :
1995
6. Ghi nhãn - Bảo
quản: