Vận
tốc gió (m/s) (Vg)
|
Góc
mưa rơi b
|
Góc
che mưa a
|
4
7
10
15
|
45o
60o
70o
75o
|
45o
30o
20o
15o
|
Chú
thích :
Công thức tính góc che mưa a.
a = arctg
(4/Vg)
(1)
Các
số liệu cho trong bảng trên giúp tính toán che mưa cho nhà khi xác định góc
giữa các tấm che nắng ngang hay tấm nghiêng trên cửa sổ. Để đảm bảo che mưa và
chiếu sáng - che nắng nên chọn a. trong khoảng 200 đến 30o là tốt
nhất (xem hình 6).
HÌNH
6. . GÓC MƯA RƠI b VÀ GÓC CHE MƯAa.
7.2.
Các hình thức che nắng chủ yếu
7.2.1. Ô văng : Có
thể dùng một, hai, ba tầng nằm ngang hay xiên.
- Ô văng ngang một
tầng, che được nắng khi mặt trời ở vị trí cao (góc che đứng b £
30o); dùng cho cửa hướng Bắc.
- Nếu cần che nắng
khi mặt trời ở vị trí thấp (b
£ 30o), nên
dùng ô văng xiên, hoặc nhiệt tầng, kết hợp với tấm chắn chính diện (xem các
hình trong phụ lục D)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ô văng đặc chỉ nên
có chiều dài £ 60cm, vì khi lớn quá
sẽ ảnh hưởng đến vi khí hậu vùng gần của sổ.
- Với vùng mưa nhiều,
cần dùng ô văng lớn để tránh hắt mưa, hạn chế dùng loại ô văng nan chớp mau.
- Từ 15o
đến 8o vĩ Bắc, dùng ô văng ở cả 2 hướng Bắc và Nam đều rất tốt.
- Đối với các hướng
Đông và Tây, cũng như các hướng lân cận, ô văng chỉ có tác dụng che mưa, chống
chói, không đủ che trực xạ. Phải kết hợp với các phương thức che nắng khác, tốt
nhất là dùng các dạng tấm che chắn hỗn hợp; cũng như các loại tấm che chắn
đứng, ngang di động được (xoay đứng hoặc xoay ngang) điều khiển bằng thủ công
hoặc bằng điện tự động có thiết bị cảm biến nhiệt.
7.2.2. Tấm đứng cố
định :
- Nên dùng tấm đứng
cố định vuông góc với mặt phẳng cửa sổ là hợp lý nhất (g = 200 -250) để
đảm bảo che trực xạ sáng và chiều, vừa đảm bảo thông gió - chiếu sáng tự nhiên.
Không nên sơn mầu quá sáng, có thể là nguồn gây chói loá.
- Ở mặt Đông - Tây,
nếu dùng tấm chắn đứng cố định vuông góc với mặt nhà thì mặc dù góc che rất lớn
cũng không có tác dụng che trực xạ mà còn gây cản trở thông gió và chiếu sáng tự
nhiên và gây tích nhiệt lớn, vì vậy nên dùng tấm chắn đứng xiên có hiệu quả
hơn.
7.2.3. Tường thoáng :
(tường hoa, tường thở).
- Dùng loại kết cấu
che nắng có nhiều lỗ to hoặc nhỏ kết hợp, trang trí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu tường lỗ hoa
bằng vật liệu gạch, gốm bê tông có hệ số hàm nhiệt lớn thì chỉ nên dùng ở hành
lang, lồng cầu thang, tường rào...
- Nếu chế tạo từ các
vật liệu mới : các tấm kim loại nhẹ phản xạ nhiệt thì có thể dùng cho hướng nhà
nếu do yêu cầu thẩm mỹ.
- Ở hướng Đông và Tây
nên dùng loại tường hoa với vật liệu có hệ số tính nhiệt nhỏ; đảm bảo nhận trực
xạ vào mùa Đông; che nắng được mùa hè, thông gió và chiếu sáng tự nhiên tốt. Có
thể phối hợp với dùng cửa kính di động.
- Không nên dùng
tường hoa ở hướng Bắc nếu không có cửa kính chống rét mùa đông.
7.2.4. Hành lang :
a) Hành lang bên có ý
nghĩa đặc biệt quan trọng trong kiến trúc nhiệt đới ẩm; nó có nhiều tác dụng
ngoài chức năng giao thông :
- Tác dụng che nắng,
chống nóng, chống chói, chống hắt nước mưa với góc che trực xạ b ³
40 ¸ 45o. (Khi
chiều rộng = 1,6m ¸ 1,8m).
- Ở các vĩ độ 23027’
đến 15o vĩ Bắc bố trí hành lang bên hướng nam là hợp lý nhất.
- Hành lang hướng
Đông - Tây nên kết hợp hệ thống chắn nắng khác tăng hiệu quả chống hắt mưa của
hành lang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.5 Các hình thức
cửa che nắng linh hoạt khác.
a) Cửa chớp : Cố định
hoặc di động.
- Cần dùng những cửa
chớp bằng vật liệu mới : tránh nặng nề, có hệ số phản xạ nhiệt lớn, hệ số trữ
nhiệt nhỏ. Bên trong cũng cần phải có cửa kính, chống gió lạnh mùa đông.
- Ưu điểm : che mưa
nắng, chống chói, đảm bảo điều hoà thông gió và chiếu sáng tự nhiên ở mọi thời
tiết.
- Trong nhà ở nên
dùng cửa chớp di động cải tiến với các vật liệu mới .
- Có thể dùng cửa
chớp lá nhôm hoặc lá kim loại, là nhựa dây có thể cuộn tròn hay xếp lại ở phía
trên cửa sổ.
b) Cửa sập :
- Dùng loại cửa sập
khung kim loại có thể điều chỉnh được độ mở xiên theo yêu cầu và có thể biến
đổi góc che b từ 10o -
90o, tuỳ theo cao độ mặt trời các hướng
7.3. Những điểm cần
lưu ý khi thiết kế kết cấu che nắng :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cần lấy số liệu
trong tiêu chuẩn số liệu khí hậu xây dựng về : giờ cần che nắng trong ngày,
tháng trong năm hoặc che nắng hoàn toàn v.v.
- Trong điều kiện khí
hậu phía Bắc (trừ vùng núi cao) thời điểm che nắng trong phòng khi có các điều
kiện sau đây :
a) Khi nhiệt độ hiệu
quả tương đương không khí và bức xạ mặt trời chiếu trên mặt nhà > 27oC.
b) Khi cường độ bức
xạ mặt trời chiếu vào phòng
I ³ 230 Kcal/m2h.
c) Khi nhiệt độ không
khí trong phòng vượt quá nhiệt độ không khí cho phép (khi có điều kiện cần xác
định nhiệt độ không khí trong phòng lớn nhất cho phép, cho từng vùng).
Chú thích : Trong một số
trường hợp [ti] = 28oC.
d) Che tán xạ chói
của bầu trời trong phạm vi từ 10o đến 20o quanh thiên
đỉnh của bầu trời phía Bắc (dù không có mặt trời) và tham khảo thêm phần : Điều
kiện che nắng.
e) Tuỳ theo các phòng
chức năng, điều kiện tiện nghi làm việc vi khí hậu tự nhiên hay vi khí hậu nhân
tạo cần tổ chức các thiết bị che nắng hỗ trợ thêm : rèm, mành, mành chớp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Điều kiện kỹ thuật
và vật liệu cũng hạn chế khả năng thực hiện các yêu cầu che nắng, vì vậy những
công trình nhà ở cao cấp, với khả năng vốn đầu tư cho phép cần sử dụng các kết
cấu đặc biệt để thực hiện.
k) Việc lựa chọn hình
thức, kích thước kết cấu che nắng cần phối hợp lựa chọn các yếu tố địa lý khí
hậu và các yêu cầu về nghệ thuật tạo hình. Nếu khi kiểm tra, không đạt yêu cầu
che nắng, phải dùng các biện pháp bổ trợ khác.
l) Cần lựa chọn hình
dạng kết cấu, vật liệu phù hợp - là yếu tố quyết định hiệu quả che nắng của
hình lựa chọn.
7.3.2. Bước 2 : Xác
định kích thước hợp lý của kết cấu che nắng : Hình thức và cấu tạo kết cấu
không cho phép kích thước lớn tuỳ ý; vì vậy ở đây phải dung hoà giữa phần che
nắng tích cực và che nắng bổ sung để đạt được sự hợp lý.
+ Lựa chọn kích thước
kết cấu che nắng để đảm bảo một phần hay phần lớn yêu cầu che nắng
+ Chọn hình dạng kết
cấu che nắng, phụ thuộc vào :
a) Yêu cầu che nắng
của công trình, thể hiện trên biểu đồ mặt trời tại địa điểm xây dựng, hình dạng
được coi là hợp lý nếu dạng của cùng cần che nắng trên biểu đồ mặt trời gần
giống với vùng hiệu quả che nắng của kết cấu lựa chọn (xem mục : Đánh giá hiệu
quả che nắng).
b) Trên hình 7 thể
hiện các dạng kết cấu che nắng có hiệu quả như nhau để lựa chọn các hình thức
che nắng.
Khi chọn kết cấu che
nắng đứng, vùng che nắng có thể đối xứng hoặc không đối xứng. Các góc bt và bp cần xác định đúng
tương ứng bên trái và bên phải cửa sổ. (xem hình 8).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
góc a tương đối nhỏ
c)
kết cấu che năng đứng
HÌNH
7. CÁC DẠNG KẾT CẤU CHE NẮNG CÓ HIỆU QỦA NHƯ NHAU
HÌNH
8- VÙNG CHE NẮNG PHỤ THUỘC GÓC bT VÀ bP
c) Xác
định kích thước của một số hình thức kết cấu che nắng:
1.
Trường hợp kết cấu che nắng nằm ngang (hình 9)
HÌNH
9. XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC KẾT CẤU CHE NẮNG NẰM NGANG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HÌNH
10. XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC KẾT CẤU CHE NẮNG ĐỨNG
3. Các
góc a; b xác định nhờ biểu đồ các đường giới
hạn che nắng, chiếu nắng kết hợp với biểu đồ mặt trời tại địa phương .
4.
Nguyên lý tổ hợp che nắng ngang bằng hình họa
Xem
hình 11 và 12.
HÌNH
11. NGUYÊN LÝ TỔ HỢP TẤM CHE NẮNG NGANG
HÌNH
12. Ô VĂNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.
Xác định thời gian che và chiếu nắng.
Đây là
yêu cầu bắt buộc đối với các công trình nhà ở nhằm đảm bảo các chỉ tiêu vệ sinh
nhiệt ẩm trong phòng - chống nấm mốc, diệt khuẩn...
7.4.1.
Bài toán chiếu nắng là bài toán ngược của bài toán che nắng. Nghĩa là ngoài
những giờ được che nắng, là những giờ ban ngày, phòng ở được chiếu nắng.
7.4.2.
Để xác định thời gian che và chiếu nắng, cần dùng phương pháp biểu đồ mặt trời
như ở phần “xác định hiệu quả che nắng”.
8.
Thiết kế thông gió
8.1.
Yêu cầu chung về thông gió tự nhiên
8.1.1.
Khi thiết kế nhà ở, căn hộ, nhà ở độc lập, nhà ở nhiều tầng hay thấp tầng, cần
phải được tính toán đảm bảo thông gió tự nhiên - xuyên phòng - trực tiếp hay
gián tiếp theo phương ngang. Đây là điều kiện bắt buộc và ngay từ khi quy hoạch
lập dự án đã phải xem xét các tác nhân ảnh hưởng đến thông gió tự nhiên từng
nhà.
8.1.2.
Thông gió tự nhiên có vai trò hết sức quan trọng trong cải tạo điều kiện vi khí
hậu và chế độ vệ sinh của các phòng ở. Nó là một trong bốn giải pháp chủ yếu
của kiến trúc nhiệt đới ẩm.
8.1.3.
Cần ưu tiên đón gió thịnh hành tại địa phương, cho dù là gió nóng (Tây Nam)
bằng cách hướng mặt nhà có diện tích bề mặt lớn nhất về hướng gió chính, để tạo
chênh lệch áp lực khí động càng lớn càng tốt, vùng chênh lệch áp lực gió càng
lớn càng tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú
thích:
Thông gió tự nhiên nhờ áp lực gió thường mạnh hơn thông gió tự nhiên nhờ áp lực
nhiệt, xét về mặt cường độ, vì vậy mà thông gió tự nhiên nhờ áp lực gió cần
được ưu tiên đối với nhà ở.
8.1.5.
Khi địa hình phức tạp cần kể đến ảnh hưởng của áp lực gió gây ra do địa hình.
8.1.6.
Đối với nhà cao tầng (trên 8 tầng) do càng trên cao vận tốc gió càng lớn vượt
quá giớí hạn sinh lý ảnh hưởng đến sức khỏe nhất là người già, trẻ em vì vậy
cần có giải pháp che chắn gió để giảm vận tốc gió trong phòng bằng cách thông
gió gián tiếp (xem hình 13).
8.1.7.
Đối với nhà ở cao tầng, cần tính toán giải pháp thông gió tự nhiên theo chiều
đứng nhờ chênh lệch áp lực ở tầng một với các tầng trên cao (xem hình E12 phụ
lục E).
8.2.
Thông gió tự nhiên dưới tác động của gió
Vận tốc
gió tuỳ thuộc vào địa hình mà gradien vận tốc gió theo chiều cao từ mặt đất
không giống nhau
+ Tính
áp suất khí động theo công thức :
. g
(Kg/m2)
(2)
Trong
đó :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g0= Trọnglượng riêng
của không khí ( Kg/m3)
n- vận tốc gió ngoài
nhà ; (m/s)
k- hệ
số khí động bề mặt ở điểm tính toán (không thứ nguyên).
g- gia
tốc trọng trường
pv
+ Hệ số khí động: k = -----------
g , v2
-----------
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HÌNH
13. MINH HỌA GIẢI PHÁP GIẢM TỐC ĐỘ GIÓ TRỰC TIẾP VÀO NHÀ (VỪA CHE NẮNG VỪA CHẮN
GIÓ MẠNH TRỰC TIẾP VÀO NHÀ)
+ Khi
tính toán, với nhà cao tầng > 10m, cần xét đến vận tốc gió tăng theo độ cao,
kể từ mặt đất.
+ Khi
tính thông gió tự nhiên, cần xét đến áp lực trên toàn bộ mặt nhà : cần sử dụng
số liệu áp lực gió trung bình.
+ Trong
bảng 2 có trình bày tỷ lệ vận tốc gió ở các địa hình khác nhau, so với vận tốc
gió nơi trống trải : (ở tầm cao đầu người)
BẢNG
2 . TỶ LỆ VẬN TỐC GIÓ Ở CÁC ĐỊA HÌNH KHÁC NHAU
Địa
hình
Tỷ
số
Luồng
gió giữa các ngôi nhà
Luồng
gió cạnh góc nhà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tầng
trệt, ở trên cột)
1,3
2,5
3,0
+ Khi tính toán thông
gió tự nhiên cần lấy số liệu theo tiêu chuẩn TCVN 4088-1985- Số liệu khí hậu
dùng trong thiết kế xây dựng.
8.3.
Đánh giá thông gió tự nhiên.
Để đánh giá hiệu quả
của thông gió tự nhiên, cần dùng ba yếu tố sau :
a. Lượng thông gió G
là thể tích không khí được thông thoáng trong một đơn vị thời gian (m3/h
hay m3/s). Chỉ tiêu này nhằm đảm bảo độ sạch của không khí trong
phòng ở khi nồng độ thán khí cho phép theo tiêu chuẩn vệ sinh của nhà ở là 0,1%
(1ml/l không khí).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Là tỷ số giữa lượng
thông gió G và thể tích không khí V của phòng :
n
= (lần)
(3)
c. Để
đánh giá chất lượng thông gió tự nhiên của nhà ở dưới tác dụng của gió, đồng
thời lựa chọn giải pháp kiến trúc hợp lý cần kể đến hệ số thông thoáng của nhà
(Kth)
Kth
= K1 . K2
(4)
vi. Vi
K1
= å--------
(5)
vn. V
K2 =
(6)
Trong
đó :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vi- Thể tichs của
phạm vi “i” có không khí chuyển động
Vlg - thể tích phạm
vi lặng gió trong phòng;
V- thể tích phòng. V=
å Vi + V lg
vn- vận tốc gió tính
toán ngoài nhà. vn > 0
- Đối
với nhà dân dụng khi chiều cao hcửa ³
0,4H (H- chiều cao phòng) có thể xác định K1, K2 như sau:
K1
= å vi
Fi
(7)
K2
=
(8)
Trong
đó : Fi; Flg và F là các diện tích tiết diện ngang ứng với các thể tích Vi; Vlg
và V
Nếu
0< Kth <1 thì khi Kth gần bằng 1 là độ thông thoáng tốt nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.1.
Hiệu quả thông gió tự nhiên đạt được cao nhất khi hướng gió lập với pháp tuyến
mặt nhà một góc từ 15o - 45okhi nhà bố trí thành các dãy
khối với khoảng cách các dãy hợp lý. . Hiệu quả thông gió tự nhiên phụ thuộc
vào hướng gió và kết cấu che nắng. Vì vậy cần phối hợp với phần lựa chọn kết
cấu che nắng không ảnh hưởng đến yêu cầu thông gió.
Chọn
hướng nhà cần dựa trên hướng gió chủ đạo về mùa hè của vị trí nơi xây dựng để
cân đối giữa thông gió- tránh nắng- mỹ quan.
8.4.2.
Đối với khí hậu vùng núi cao và phía Bắc: Hướng nhà tốt nhất là hướng đạt hiệu
quả thông gió cao trong mùa hè và tránh gió mùa đông. Hướng gió mát là Đông
Nam; Nam và Đông.
- Đối
với các vùng khí hậu phía Nam, nóng gần như quanh năm: Hướng gió mát lần lượt
ưu tiên là : Đông Nam; Tây Nam; Đông; Tây; ( Xem bảng 3 và hình 14)
Bảng
3 : HƯỚNG
VÀ TẦN XUẤT GIÓ (%) THỊNH HÀNH CÁC THÁNG, MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG THUỘC MIỀN KHÍ HẬU
PHÍA NAM
Tháng
Hướng
gió
TP
Hồ Chí Minh
Phan
Thiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nha
Trang
Buôn
Mê Thuật
Quy
Nhơn
Plây
cu
Đà
Nẵng
I
Chính
Phụ
ĐN-22
Đ-20
Đ-77
ĐN-17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐB-33
B-32
Đ-87
B-57
ĐB-23
ĐB-47
B-22
B-34
TB-22
V
Chính
Phụ
ĐN-39
N-37
Đ-38
ĐN-31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐB-33
ĐN-29
Đ-57
ĐN-30
B-23
TB-36
ĐB-15
Đ-36
B-32
VII
Chính
Phụ
TN-66
T061
TN-31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐN-58
-
T-55
-
T-35
TN-19
T-69
-
B-45
-
X
Chính
Phụ
TN-25
ĐN-15
ĐN-26
Đ-21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐB-25
B-16
Đ-38
-
B-46
ĐB-20
T-14
ĐB-22
B-38
TB-27
HÌNH
14 : HƯỚNG NHÀ TỐT CÓ THỂ ÁP DỤNG Ở VIỆT NAM
Hướng gió chính mùa nóng
Trực xạ (mật độ chấm thể hiện cường độ bức xạ mặt trời)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú
thích
: Ở Việt Nam phần lớn nhà ở chung cư dưới 5 tầng được thiết kế kiểu hành lang
bên, vì vậy hai mặt nhà của một phòng đều có cửa sổ. Hướng chính của nhà cửa
được hiểu là hướng nhà có hành lang với các cửa sổ và cửa ra vào
8.5. ảnh
hưởng của quy hoạch kiến trúc đến thông gió tự nhiên.
Khi thiết kế quy
hoạch kiến trúc một cụm công trình, cần phải đánh giá được hiệu quả thông gió
trong toàn bộ tiểu khu, nhóm nhà ở vì nó quyết định đến thông gió cho từng ngôi
nhà.
- Cần phải so sánh giải
pháp thông gió trong các phương án quy hoạch khu nhà ở để chọn phương án có lợi
nhất.
Khi quy hoạch kiến
trúc khu nhà, cụm nhà, tiểu khu nhà ở nói chung cần lưu ý những yếu tố ảnh
hưởng đến thông gió tự nhiên của khu vực như sau :
+ Hướng nhà, hướng gió
trong khu vực.
+ Vị trí, kích thước,
cách bố trí công trình, bố trí cây xanh (cây cao, cây thấp, cây bụi, cây lá to,
lá nhỏ, cây nhiều lá và cây ít lá, thảm cỏ...), đường giao thông.
+ Tổ hợp không gian
của thành phố hoặc khu nhà ở đang xem xét.
+ Có thể tham khảo
một số giải pháp quy hoạch đạt yêu cầu và không đạt yêu cầu về thông gió tự
nhiên trên hình 15.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HÌNH
15. MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUY HOẠCH ĐẠT YÊU CẦU VÀ KHÔNG ĐẠT YÊU CẦU ĐỐI VỚI THÔNG
GIÓ TỰ NHIÊN
8.6.
Tổ chức thông gió tự nhiên trong nhà ở
8.6.1.
Chất lượng thông gió tự nhiên trong nhà ở tại vùng nhiệt đới ẩm được đánh giá
bằng vận tốc và diện tích được thông gió trực tiếp qua phòng (thông gió xuyên
phòng), đặc biệt là những phòng ở, làm việc, sinh hoạt, phòng ngủ, phòng ăn...
Chất
lượng thông gió tự nhiên, phụ thuộc hoàn toàn vào giải pháp không gian (trên
mặt cắt ngang và trên mặt đứng) và hình dạng kích thước, vị trí, kết cấu của
ngôi nhà, sau khi đã xác định vị trí và hướng nhà hợp lý trên tổng mặt bằng
toàn khu nhà ở .
8.6.2.
Các nguyên tắc tạo thông gió xuyên phòng trong nhà ở là :
Cửa đón gió nên có
diện tích nhỏ hơn cửa gió ra một chút (xem hình 16).
Không được bố trí các
vật cản, không gian làm tắc nghẽn luồng gió. Khi bắt buộc có các bộ phận làm
cản trở gió cần phải tạo các hành lang dẫn gió tới các không gian sử dụng phía
sau (hình 17).
Trên hình 18- giới
thiệu ảnh hưởng của vị trí lỗ cửa đến đường đi của luồng gió, để người thiết kế
lựa chọn cách bố trí cửa hợp lý.
8.6.3. Khi thiết kế
cụ thể từng công trình nhà ở cần lưu ý những vấn đề sau (ảnh hưởng đến thông
gió tự nhiên trong nhà).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Vị trí, hình dạng,
kích thước các lỗ cửa sổ.
+ Cấu tạo cửa, kết
cấu che nắng và các chi tiết kiến trúc khác như : ban công, lô gia, mái hiên,
sảnh, hành lang.
HÌNH
16. TỔ CHỨC CỬA ĐÓN GIÓ VÀ CỬA THOÁT GIÓ
HÌNH
17. TỔ CHỨC HÀNH LANG THÔNG GIÓ QUA NHIỀU KHÔNG GIAN
8.6.4.
Lựa chọn kích thước cửa sổ hai phía của phòng.
a. Việc lựa chọn tỷ
lệ kích thước cửa sổ phía gió vào và gió ra rất quan trọng, không chỉ tác dụng
làm tăng lưu lượng không khí mà còn tăng tốc độ dòng không khí qua phòng.
b. Lưu lượng gió khi
tốc độ gió tăng lên ở các lỗ cửa lên được xác định bằng công thức :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó :
m - hệ số lưu lượng của lỗ cửa.
v- vận tốc gió qua lỗ
cửa (m/s)
F- diện tích lỗ cửa
(m2)
c. Cửa đón gió nên có
diện tích lớn hơn cửa gió ra
HÌNH
18. ẢNH HƯỞNG CỦA VỊ TRÍ LỖ CỬA ĐẾN THÔNG GIÓ TỰ NHIÊN
HÌNH
19. TÁC DỤNG UỐN LUỒNG GIÓ CỦA KẾT CẤU CHE NẮNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d. Theo
quy luật khí động học, vận tốc gió trong phòng sẽ tăng lên khi tỷ lệ kích thước
các lỗ cửa gió ra và gió vào gần bằng 1,5 lần.
e. Vị trí, diện tích,
cấu tạo cửa sổ :
+ Trong tổ chức thông
gió tự nhiên kiểu “kiến trúc thoáng hở”, cửa sổ có diện tích càng lớn càng tốt.
Vấn đề chủ yếu là lựa chọn hướng mở cửa gió vào và ra.
+ Chiều rộng cửa sổ
không được nhỏ hơn 0,5 lần chiều rộng của phòng. Để đảm bảo chiều rộng của vùng
có vận tốc gió lớn thì diện tích cửa sổ không nhỏ hơn 60% diện tích phòng.
+ Cấu tạo cửa có vai
trò quan trọng. Do yêu cầu che nắng, mưa, nên cần phải tính đến ảnh hưởng của
kết cấu che chắn nắng đến lưu lượng và hướng gió qua phòng. Vì vậy cần lựa chọn
kết cấu che nắng ít ảnh hưởng đến lưu lượng gió và có khả năng hướng được luồng
gió đến những vùng cần thiết trong phòng ở (kết hợp có thể dùng các tấm chắn
đứng, ngang để hướng luồng gió).
Chiều cao cửa sổ phải
xác định từ yêu cầu vệ sinh sức khoẻ, lượng thán khí, bội số thông gió cho
phép.
g. Lưu lượng không
khí làm mát phòng.
Không khí ngoài nhà
có nhiệt độ te (oC) khi vào phòng, được nâng cao đến nhiệt độ trong
phòng ti (oC). Khi thoát khỏi phòng không khí mang theo
một lượng nhiệt là :
Qg
= Cro.G(ti-
te),
(10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qg- lượng nhiệt thông
gió, W;
C- nhiệt dung riêng
của không khí, J/kgoC;
ro - khối lượng riêng
không khí, kg/m3;
G- lượng thông gió, m3/s.
Thông thường trị số Cro = 1,2.103
J/oC.m3.
Khi đó ta có lưu lượng
không khi cần thiết là :
G
= ,
m3/s
(11)
với Dt = ti- te, oC
8.7.
Thông gió cơ khí và bán cơ khi trong nhà ở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8..7.2.
Có thể kết hợp buồng thang, giếng trời (nhà cao trên 5 tầng) làm đường thông
gió chính. Cần có hệ thống cửa gió trên mái để điều chỉnh tốc độ luồng gió theo
sự thay đổi thời tiết.
8.7..3.
Trong trường hợp cần thiết có thể kết hợp bố trí hệ thống quạt thông gió hoặc
chong chóng thông gió nhờ chênh lệch áp lực giữa tầng một và các tầng trên.
9.
Vai trò của cây xanh, mặt nước trong quy hoạch kiến trúc, che chắn nắng, chống
nóng/lạnh cho nhà ở
9.1.
Tác dụng làm sạch không khí của cây xanh :
+ Cây xanh cung cấp
khí ôxy chủ yếu cho môi trường sống.
+ Cây xanh có khả
năng lọc và giữ bụi (nhất là bụi lơ lửng trong không khí). Ví dụ : lá cây phong
có thể giữ được từ 21% đến 80% lượng bụi trong phạm vi cây choán chỗ.
+ Một số loại thực
vật còn toả ra môi trường chất fitonxit, có khả năng ức chế và diệt khuẩn gây
bệnh;
+ Cây xanh có tác
dụng i ôn hoá không khí (làm cho i ôn âm và dương cân bằng), có lợi cho sức
khoẻ con người.
+ Cây xanh còn có khả
năng hấp thụ các chất khí độc hại trong không khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Xem phụ lục K)
9.2. Tác dụng làm
giảm bức xạ mặt trời của cây xanh.
a. Hấp thụ năng lượng
mặt trời để quang hợp : hấp thụ từ 30% đến 80% bức xạ trực tiếp của mặt trời.
Tuỳ theo cây nhiều lá hay ít lá, tán lá rộng hay hẹp, bản lá to hay bản lá nhỏ.
b. Cản bức xạ mặt
trời, tạo bóng râm che cho không gian dưới tán lá và các bề mặt kiến trúc :
tường, mái, đường xá và các bề mặt đất...
- Có thể ngăn được từ
40% đến 90% lượng bức xạ mặt trời
- Thảm cỏ dày cản
được 80% bức xạ chiếu xuống mặt đất
c. Giảm bớt bức xạ
phản xạ ra môi trường xung quanh do hệ số phản xạ nhiệt nhỏ hơn so với các bề
mặt khác.
Chú thích : Tỷ số bức xạ phản
xạ từ bề mặt và bức xạ mặt trời tổng cộng chiếu trên bề mặt đó gọi là hệ số A
(Anbêđô) .
Hệ số này phụ thuộc vào đặc điểm bề mặt, tính chất vật lý, mầu sắc và trạng
thái của bề mặt đó).
Hệ số Anbeđô (A) có
tác dụng làm giảm bức xạ phản xạ của cây leo trên tường. Những cây lá càng to,
tán càng lớn, rậm rạp thì khả năng cản bức xạ càng lớn.(xem hình 20)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Làm tăng độ ẩm
không khí ở vùng che bởi cây xanh do vùng bóng râm nhiệt độ không khí giảm
xuống : tăng từ 5% đến 8% so với vùng không có cây xanh.
- Làm giảm nhiệt độ
không khí trong vùng dưới tán cây xanh vào mùa hè, thấp hơn nhiệt độ không khí
nơi trống trải vào mùa hè : từ 0,80C đến 3oC.
- Nhiệt độ không khí
tại vùng có nhiều cây xanh, mặt nước thường thấp hơn nhiệt độ không khí ở những
vùng không có cây xanh, mặt nước vào mùa hè : từ 20C đến 3oC.
9.4. ảnh hưởng của
cây xanh mặt nước tới chế độ gió và dòng chuyển động của không khí
- Cây xanh có tác
dụng cản gió quá mạnh vào mùa hè, cản gió lạnh vào mùa đông: nếu bố trí cây
xanh hợp lý.
- Cây xanh có thể hướng
dòng chuyển động không khí theo một hướng có lợi cho thông gió xuyên phòng của
ngôi nhà.
- Khi trồng cây xanh
hai bên đường phố, sẽ tạo ra hành lang, thông gió mát cho đô thị., đồng thời có
thể cản bớt gió nóng ở những vùng khí hậu nóng khô (khu vực miền Trung).
ảnh hưởng của cây
xanh đối với trạng thái không khí thổi vào nhà- xem hình 21- (có thể coi cây
xanh là một máy điều hoà không khí tự nhiên cho nhà - khu nhà ở...).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HÌNH
21. ẢNH HƯỞNG CỦA CÂY XANH ĐỐI VỚI TRẠNG THÁI KHÔNG KHÍ THỔI VÀO NHÀ
9.5.
Tác dụng của cây xanh, mặt nước về thẩm mỹ
Việc phối hợp giữa
cây xanh - mặt nước ở bất kỳ phạm vi lớn hay nhỏ trong và ngoài nhà đều tạo nên
những tác dụng làm giảm sự căng thẳng thần kinh. của con người.
9.6. Nguyên tắc bố
trí cây xanh
a) Phân loại cây xanh
theo tính chất sử dụng.
- Cây xanh công cộng
(trồng trong khu nhà ở hay khu công cộng hoặc công viên).
- Cây xanh sử dụng
cục bộ (trong và ngoài nhà, căn hộ).
- Cây xanh đặc dụng
(sử dụng theo mục đích).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cây xanh trồng
ngoại thất : thường là những cây to dạng thân leo và thân gỗ nhỏ cao từ 0,5m
đến 3m.
- Cây xanh nội thất :
thường thấp, nhỏ từ 0,1m đến 1,5m, thường kết hợp với nghệ thuật cây cảnh - non
bộ.
(Tham khảo phụ lục K
về tính chất khử khí độc hại của cây xanh)
10.
Thiết kế cách nhiệt chống nóngcho kết cấu bao che.
10.1. Yêu cầu chung
về cách nhiệt trong mùa nóng
10.1.1. Đối với nhà
có sử dụng vi khí hậu tự nhiên:
- Tường, mái nằm ở hướng
có bức xạ mặt trời mùa hè lớn nhất đều phải thiết kế cách nhiệt;
- Kết hợp với thông
gió tự nhiên là yếu tố quan trọng để cải tạo vi khí hậu trong nhà ở;
- Kết hợp với các
giải pháp che nắng cây xanh, kết cấu che nắng... nhằm tạo vi khí hậu tốt cho
cácphòng ở;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi thiết kế cách
nhiệt cần tham khảo tiêu chuẩn TCVN 4605-1988 “ Kỹ thuật nhiệt- Kết cấu ngăn
che- Tiêu chuẩn thiết kế” và các tiêu chuẩn hiện hành có liên quan.
10.1.2. Đối với nhà ở
có sử dụng vi khí hậu tạo:
- Phải tính toán cách
nhiệt cho kết cấu ngăn che để giảm tiêu hao điện năng;
- Khi thiết kế cách
nhiệt cần tham khảo tiêu chuẩn TCVN 4605-1988 “ Kỹ thuật nhiệt- Kết cấu ngăn
che- Tiêu chuẩn thiết kế”. tiêu chuẩn TCXD 232-1999 “Hệ thống thông gió, điều
hoà không khí và cấp lạnh- Chế tạo, lắp đặt và nghiệm thu” và các tiêu
chuẩn hiện hành có liên quan.
10.1.3. Các loại mái
và giải pháp cách nhiệt chủ yếu
a)
Mái dốc:
Thường dùng tầng hầm
mái có lỗ cửa thông gió trao đổi nhiệt với không khí bên ngoài (nhà có trần);
Nếu không có trần,
cần làm dãy lỗ cửa thông gió ở chân mái hoặc tường đầu hồi.
b)
Mái bằng
cách nhiệt:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c)
Mái có
phun nước, chứa nước, nước chảy tuần hoàn :
Cần có giải pháp ,
vật liệu cách nước tuyệt đối
10.1.4. Tường cách
nhiệt (tham khảo hình D4 phụ lục D)
- Tường hướng Đông,
Tây nhận bức xạ mặt trời cực đại cần phải có giải pháp cách nhiệt
- Tường cách nhiệt
cần đảm bảo cách nhiệt ban ngày, toả nhiệt nhanh ban đêm. Trọng lượng tường
càng nhỏ càng tốt (thông thường sử dụng bê tông bọt, bê tông xỉ , bê tông sỏi
gốm ceramic hoặc tường có cấu tạo rỗng cách nhiệt. Mặt ngoài sơn màu có hệ số
phản xạ lớn.).
10.2.
Biện pháp chống nồm cho bề mặt nền nhà
10.2.1.
Có hai quá trình ngưng đọng nước trên mặt nền nhà và thiết bị : ngưng thành
màng nước và ngưng thành giọt nước.
10.2.2.
Điều kiện hình thành sự ngưng đọng nước trên mặt nền nhà và thiết bị xảy ra
trong các điều kiện sau:
a/ Độ ẩm của môi
trường j ³ 85%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c/ Chênh lệch giữa
nhiệt độ không khí trong nhà và ngoài nhà từ 0,70C đến 1,5oC
d/ Nhiệt độ không khí ngoài nhà tăng đột ngột, khi Dtk = tk.ng - tk.h
³ 1,8oC,
e/ Khi độ ẩm không
khí jk rất cao, nhiệt độ
ngoài nhà tăng đột ngột, lại có mưa phùn hoặc mưa nhỏ .
10.2.3. Các nguyên
tắc chống ngưng đọng nước trên bề mặt nền nhà, thiết bị :
a/ Hạ thấp nhiệt độ
không khí trong nhà (tương đương với việc hạ thấp nhiệt độ điểm sương (ts)
xuống thấp hơn nhiệt độ bề mặt kết cấu).
b/ Giảm độ ẩm không
khí trong nhà;
c/ Nâng nhiệt độ bề
mặt kết cấu cao hơn nhiệt độ điểm sương.
Chú thích : Có thể dùng một
trong ba giải pháp hoặc phối hợp cả ba giải pháp trên.
10.2.4. Nguyên tắc
thiết kế sàn chống ngưng đọng nước (chống nồm).
a/ Phương pháp tính
toán thiết kế theo TCXD 230-1998- nền nhà chống nồm- Tiêu chuẩn thiết kế và thi
công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Chọn cấu tạo sàn
với lớp bề mặt có quán tính nhiệt (D), hệ số ổn định nhiệt (g) và hệ số dẫn nhiệt tương đương nhỏ
nhất nhằm làm nhiệt độ bề mặt thay đổi nhanh theo nhiệt độ môi trường. Nếu
nhiệt độ mặt sàn (tbm) lớn hơn nhiệt độ điểm sương của không khí (ts), như ở
điều 10.2.2 thì khả năng chống nồm của nền nhà được xác định theo biểu thức
thực nghiệm sau :
Dt = f (Y) ( xem hình 22 và hình 23)
HÌNH
22 : ĐỒ THỊ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CHỐNG NỒM DT = 0,7351N Y - 1,383.
i
=, Y1 = Y
Y2
Y3
Ym
Yđất
nện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HÌNH
23 :NHIỆT TRUYỀN TỪ BỀ MẶT KẾT CẤU SÀN NHÀ XUỐNG LỚP ĐẤT NỆN CỦA NỀN NHÀ
- Chỉ
tiêu nền nhà chống nồm tốt nhất là :
Dt £ 0,05; Y £ 6,5; ltd £
0,35
(11)
- Chỉ
tiêu hạn chế nồm của nền nhà là :
Dt £ 0,00; 6,6 £ Y £
8,3
(12)
0,36
£ ltd £ 0,60
Trong
đó : Dt - chênh lệch nhiệt
độ giữa nhiệt độ điểm sương của không khí và nhiệt độ bề mặt nền nhà, (oC)
Dt =
(13)
Y là hệ số ổn định
nhiệt độ bề mặt của kết cấu nền nhà.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ltd - là hệ số dẫn nhiệt
tương đương của kết cấu nền nhà, phụ thuộc vào tính chất vật lý của vật liệu
các lớp nền và chiều dày các lớp ấy.
ltd =
(14)
Trong
đó : di - là chiều dày lớp nền nhà thứ i (m)
li - hệ số dẫn nhiệt lớp
nền nhà thứ i của kết cấu sàn (Kcal/m.h.oC)
+ Nền nhà có khả năng
chống nồm khi Dt < 0; hoặc dao
động từ 0 ¸ 1oC; hay
Y = 6,6 ¸ 1,6 Kcal/m2.h.oC.
+ Thiết kế nền chống
nồm là lựa chọn các loại vật liệu và kết cấu có Y; ltd = min, nằm trong
giới hạn trên mà vẫn đảm bảo tính kinh tế và khả năng chịu lực của nền.
Các giá trị này càng
nhỏ thì khả năng chống nồm càng cao.
+ Các loại vật liệu
phù hợp cho nền nhà chống nồm là các vật liệu ốp lát mỏng như: gạch men sứ, gỗ
hoặc tấm lát bằng nhựa composit, vật liệu cách nhiệt nhẹ như polystirol,
polyurethane, gốm bọt.
10.2.5. Phương pháp
tính hệ số ổn định nhiệt bề mặt của kết cấu nền nhà nhiều lớp :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
= å Ri . Si; Kcal/m2.h
(15)
Trong
đó :
Ri =
di/li là nhiệt trở của kết
cấu sàn i, tính bằng m2.h.oC.
di -
chiều dày lớp sàn thứ i, tính bằng (m).
Si =
0,51 . ,
là hệ số hàm nhiệt của vật liệu lớp thứ i, tính bằng Kcal/m2.h.oC.
+ Hệ số ổn định nhiệt
bề mặt được tính như sau :
Nếu kết cấu lớp thứ i
của sàn có Di ³ 1, ta có :
Yi = Si
Nếu Di < 1 đồng
thời Di + Di + 1 ³ 1, tức là hệ số ổn
định nhiệt bề mặt có kể tới ảnh hưởng của lớp thứ (i + 1) như sau :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu Di
+ Di + 1 < 1 thì
Yi
=
(17)
+ Khi có hiện tượng
nồm thì nhiệt truyền từ bề mặt nền xuống theo các lớp thứ tự i, i + 1...; m)
được đánh số như hình 24.
+ Khi thiết kế nền
nhà chống nồm, nên chọn vật liệu sao cho chỉ cần 2 - 3 lớp vật liệu đã đảm bảo åDi ³
1.
+ Đối với nền có lớp
không khí kín trong kết cấu nền nhà, hệ số hàm nhiệt của lớp không khí được coi
bằng không (Sk = 0)
+ Với lớp không khí
kín có chiều dày :
d = 15 - 20mm, lấy lk = 0,05 Kcal/m.h.oC
d = 21 - 25mm; lấy lk = 0,09 Kcal/m.h.oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần lựa chọn giải
pháp cấu tạo nền nhà thích hợp để mặt sàn ngăn cách ảnh hưởng của nhiệt độ, độ
ẩm, quán tính nhiệt của khối đất nền. Cần dùng vật liệu có quán tính nhiệt lớn
để hạn chế đọng nước trên mặt sàn nhà. Cần lựa chọn cấu tạo các lớp như sau :
Lớp 1 : Lớp cơ học
cao - là lớp có yêu cầu thẩm mỹ, chống mài mòn, độ bền cơ học cao, quán tính
nhiệt lớn - nên dùng vật liệu có độ dày càng nhỏ càng tốt.
Các vật liệu lát phù
hợp là : gạch gốm nung có chiều dày £
10mm; gạch men d £ 7mm; vật liệu tấm nhựa composit d £
5mm; gỗ packet hoặc ván sàn d
£ 15mm. Kết hợp trải
các loại thảm len, thảm đay, thảm cói (cần sấy khô vào những thời điểm có độ ẩm
cao); lót.
Lớp 2 : Lớp vữa lót
liên kết có d £ 10 - 20mm; lớp này càng mỏng càng
tốt. Hiện nay nếu điều kiện cho phép, nên dùng keo liên kết để bỏ lớp vữa lót
liên kết.
Lớp 3 : Là lớp cách
nhiệt cơ bản, có quán tính nhiệt nhỏ; cần chọn vật liệu vừa chịu được tải trọng
vừa có nhiệt trở lớn .
Lớp 4: Lớp chống thấm
để bảo vệ lớp cách nhiệt khỏi ẩm do mao dẫn từ nền đất lên. Có thể dùng: giấy
bitum, màng polyetilen, sơn bitum cao su có cốt vải thô hoặc vải màn.
Lớp 5: lớp bê tông
chịu lực 9hoặc bê tông gạch vỡ)
Lớp 6: Đất nền đầm
chặt (hoặc cát đen)
(xem các hình vẽ minh
hoạ từ hình 24 đến hình 30).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HÌNH
24. CẤU TẠO CÁC LỚP NỀN NHÀ CHỐNG ẨM
HÌNH
25. MẪU NỀN NHÀ CHỐNG NỒM SỬ DỤNG XỈ THAN LÒ CAO DẠNG HẠT
HÌNH
26. MẪU NỀN NHÀ CHỐNG NỒM SỬ DỤNG TẤM GRANITÔ CÓ LỚP KHÔNG KHÍ KIN
HÌNH
27. MẪU NỀN NHÀ CHỐNG NỒM SỬ DỤNG GỖ LÁT CÓ LỚP KHÔNG KHÍ KÍN
HÌNH
28. MẪU NỀN NHÀ CHỐNG NỒM SỬ DỤNG CVẬT LIỆU XỐP POLYSTIROL CƯỜNG ĐỘ CAO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HÌNH
29. MẪU NỀN NHÀ CHỐNG NỒM SỬ DỤNG GẠCH GỐM BỌT
HÌNH
30. MẪU NỀN NHÀ CHỐNG NỒM SỬ DỤNG LỚP CÁCH NHIỆT HỖN HỢP GỒM BÊ TÔNG BỌT VÀ
POLYSTIROL CƯỜNG ĐỘ CAO
PHỤ LỤC A: BIỂU ĐỒ TRẠNG THÁI KHÔNG KHÍ (BIỂU
ĐỒ I-d)
(Biểu
đồ I-d của không khí ẩm khi áp suất khí quyển bàng 760mmHg)
PHỤ LỤC B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Stt
Tên
gọi
Ký
hiệu
Đơn
vị
Hệ
kỹ thuật
Hệ
SI
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
1
Nhiệt
độ không khí tính toán trong nhà
Ti
oC
(oC
+ 273)oK
2
Nhiệt
độ mặt trong kết cấu bao che
qt (ti)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(oC
+ 273)oK
3
Nhiệt
độ bề mặt cao nhất trong nhà
qtmax
(ti Mã)
oC
(oC
+ 273)oK
4
Nhiệt
độ điểm sương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
oC
(oC
+ 273)oK
5
Biên
độ dao động nhiệt độ tính toán ngoài nhà
Ate
oC
(oC
+ 273)oK
6
Biên
độ dao động nhiệt độ tính toán trong nhà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Biên
độ dao động nhiệt độ bề mặt trong
Aqi
oC
(oC
+ 273)oK
8
Hệ số
hấp thụ bức xạ mặt trời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Hệ số
hấp thụ nhiệt của các lớp vật liệu
B
10
Tổng
hệ số tắt dần dao động nhiệt độ của kết cấu bao che
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
Hệ số
tắt dần dao động nhiệt của không khí trong nhà đến bề mặt trong
U
12
Vận
tốc gió tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m/s
m/s
13
Vận
tốc gió trung bình
vtb
14
Chiều
dày lớp kết cấu bao che
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
M
15
Diện
tích bề mặt truyền nhiệt của kết cấu bao che
F
m2
m2
16
Khối
lượng vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kg/m3
Kg/m3
17
Nhiệt
dung riêng
C
Kcal/Kg.oC
KJ/Kg.oK
18
Số
ngày, giờ sưởi ấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
giờ
giờ
19
Số
ngày, giờ làm mát
Sm
giờ
giờ
20
Hệ số
trao đổi nhiệt bề mặt ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kcal/m2hoC
W/m2
oC
21
Hệ số
trao đổi nhiệt bề mặt trong
ai
Kcal/m2hoC
W/m2
oC
PHỤ LỤC C - BẢN ĐỒ PHẦN VÙNG KHÍ HẬU XÂY DỰNG
VIỆT NAM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú
thích :
A-
Miền khí hậu phía Bắc : Bao gồm các tỉnh phía Bắc đèo Hải Vân.
-
Đặc điểm : khí hậu cơ bản là nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh.
A.1.
Vùng khí hậu Đông Bắc và Việt Bắc.
-
Đặc điểm : Lạnh thấp nhất dưới 00C, khí hậu ẩm ướt, mưa nhiều, chống
lạnh là chủ yếu.
A1.1. Tiểu vùng bao
gồm các tỉnh Đông Bắc
Khác
nhau về mức độ sưởi
A1.2.
Tiểu vùng bao gồm các tỉnh Việt Bắc
A.II.
Vùng khí hậu núi Tây Bắc và Bắc Trường Sơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.II.1.
Tiểu vùng Tây Bắc
Khác
nhau về mức độ sưởi mùa đông
A.II.2.
Tiểu vùng Bắc Trường Sơn
A.III.
Vùng khí hậu đồng bằng và Bắc Trung Bộ.
-
Đặc điểm : Mùa đông lạnh không xuống tới 0oC phía bắc và 5oC
phía nam nóng nhất là 40oC từ Thanh Hoá vào có thể tới 42 - 43oC,
khí hậu ẩm hơn A.I và A.II, mưa nhiều tốc độ gió lớn hơn 40m/sản xuất
A.III.1.
Tiểu vùng đồng bằng Bắc Bộ.
A.III.2.
Tiểu vùng đồng bằng Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh.
Khác nhau về giải pháp
A.III.3. Tiểu vùng đồng bằng Quảng Bình, Quảng trị,
Thừa Thiên kỹ thuật sưởi ấm mùa đông Huế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-Đặc
điểm : nhiệt độ gió mùa suốt năm chỉ tồn tại một mùa nóng.
B.IV.
Miền khí hậu Tây Nguyên.
Đặc
điểm : Mang tính chất khí hậu miền nhiệt đới khí hậu thấp nhất từ 0-5oC,
cao nhất ³ 40oC, từ
vùng núi phải phòng và chống nóng cho vùng này.
B.IV.1.
Tiểu vùng Bắc Tây nguyên
Khác
nhau về nhu cầu phòng lạnh
B.IV.2.
Tiểu vùng Nam Tây nguyên
B.V.
Vùng khí hậu đồng bằng Nam bộ và Trung bộ.
-Đặc điểm : khí hậu nhiệt đới, mùa đông không lạnh nhiệt
độ thấp nhất ³ 10oC, cao nhất £
40oC, ở phía Bắc; ³ 40oC
ở phía Nam mưa nhiều hàng năm có hai mùa khô, ẩm phù hợp với hai mùa
gió.
B.V.1.
Tiểu vùng Quảng Nam, Đà Nẵng, Bắc Quảng Ngãi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khác nhu cầu chống nóng về mùa hè
B.V.3.
Tiểu vùng Thuận Hải, Đông Nam bộ
B.V.4.
Tiểu vùng Tây Nam bộ
PHỤ LỤC D
MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHE CHẮN NẮNG
(từ
1 – 6). Các tấm che nắng nằm ngang chống chói trên bề mặt nhà
HÌNH
D.1. VỊ TRÍ TẤM CHẮN NẮNG TRÊN BỀ MẶT TƯỜNG VÀ BIỂU ĐỒ CHE NẮNG ỨNG VỚI TỪNG
KIỂU TẤM CHE NẮNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7,
8, 9): Các tấm che nắng thẳng đứng trên tường
(10,
11, 12): Các tấm chắn nắmg kiểu ô lưới
HÌNH
D.2. VỊ TRÍ TẤM CHẮN NẮNG TRÊN BỀ MẶT TƯỜNG VÀ BIỂU ĐỒ CHE NẮNG ỨNG VỚI KIỂU
TẤM CHE NẮNG
a)
Kiểu tường vách che; b) Tấm chắn đứng và ngang; ...
HÌNH
D.3. CÁC KIỂU TẤM CHẮN NẮNG ĐƠN GIẢN
HÌNH
D.4. CÁC KIỂU TƯỜNG THOÁNG CHE NẮNG VÀ THÔNG GIÓ LÀM GIẢM NHIỆT ĐỘ CÁC VẬT TÍCH
NHIỆT DO DIỆN TÍCH TIẾP XÚC LỚN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC E- HÌNH VẼ MINH HOẠ HƯỚNG DẪN LỰA
CHỌN CÁC GIẢI PHÁP QUY HOẠCH KHU NHÀ Ở - CÂY XANH - THÔNG GIÓ TỰ NHIÊN
(Nhằm
tạo môi trường sinh thái ngoài nhà - vi khí hậu trong nhà)
Hình E1
Hình E2 Hình E3
Hình E1
: Khoảng cách hàng rào, cây xanh và hiệu quả thông gió xuyên phòng.
a.
Hàng rào sát tường nhà, hoặc cách nhà 3m, hoặc cách nhà 6m.
b.
Cây cao cách giữa nhà 1,5m hoặc cách giữa nhà 3m hoặc cách giữa nhà 15m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E3
(A) : Quan hệ giữa cây cao và cây bụi (hàng rào) và thông gió nhà a, b, c.
Hình E3
(D): Cách giải quyết thông gió khi không đón gói trực tiếp được
Chú
thích
: Bố trí dải cây xanh - thảm cỏ, cây cao, cây bụi, mặt nước hợp lý có thể làm
giảm nhiệt độ ngoài nhà 1,50C ~ 2,5oC và làm giảm cường
độ bức xạ mặt trời từ 40% ~ 50%; giảm tốc độ gió mạnh từ 50% ~ 60%; giảm độ bụi
bẩn của không khí từ 25% ~ 40%; làm tăng độ ẩm tương đối của không khí ngoài
nhà 7% ~ 12% so với vị trí không có cây xanh.
HÌNH E4 : BỐ TRÍ CỬA ĐỂ CÓ GIÓ XUYÊN CÁC PHÒNG
HÌNH E6 : HÌNH DẠNG NHÀ VÀ CÁC VÙNG ÁP SUẤT GIÓ.
HÌNH
E5 : CÁCH BỐ TRÍ CỬA ĐÓN GIÓ XUYÊN PHÒNG
HÌNH
E7 : CÁCH BỐ TRÍ NHÀ ĐỂ NHẬN ĐƯỢC GIÓ CHỦ ĐẠO
HÌNH
E8 : CÁCH THÔNG GIÓ QUA KHE MÁI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HÌNH
E10 : CẦN BỐ TRÍ NHÀ TẦNG THẤP PHÍA TRƯỚC NHÀ CAO TẦNG SO VỚI HƯỚNG GIÓ ĐÓN
HÌNH
E11 : CÁCH MỞ CỬA ĐỂ CÓ LỢI CHO THÔNG GIÓ XUYÊN PHÒNG
Hệ số phản xạ bề mặt
mái lớn
HÌNH E12 : THÔNG GIÓ NGANG CHO CÁC CĂN HỘ NHỜ DÒNG KHÍ
CHUYỂN ĐỘNG THEO CHIỀU ĐỨNG DỌC BUỒNG THANG HAY GIẾNG TRỜI
HÌNH E13 : BỐ TRÍ CỬA THEO CHIỀU CAO TẠO HIỆU QUẢ THÔNG
GIÓ TỰ NHIÊN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BẢNG F1. NHIỆT TRỞ CỦA MÁI BẰNG KHI
HƯỚNG DÒNG NHIỆT ĐI LÊN
BẢNG
F2. NHIỆT TRỞ CỦA CÁC MÁI BẰNG VỚI HƯỚNG DÒNG NHIỆT ĐI XUỐNG
BẢNG
F3. NHIỆT TRỞ CỦA CÁC MÁI DỐC VỚI HƯỚNG DÒNG NHIỆT ĐI XUỐNG
BẢNG
F4. NHIỆT TRỞ CỦA TƯỜNG THÔNG THƯỜNG
BẢNG
F5. NHIỆT TRỞ CỦA CÁC LOẠI VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BẢNG
F6. NHIỆT TRỞ CỦA LỚP KHÔNG KHÍ
BẢNG
F7. NHIỆT TRỞ CỦA TẦNG KHÔNG KHÍ (GIỮA MÁI VÀ TRẦN)
BẢNG
F8.NHIỆT TRỞ CỦA CÁC KHÔNG GIAN MÁI DỐC
PHỤ LỤC I
BẢNG I.1; THÔNG SỐ TÍNH TOÁN TÍNH NĂNG
VẬT LÝ NHIỆT VẬT LIỆU XÂY DỰNG
TT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g (Kg/m3)
Hệ
số dẫn nhiệt l (W/m.K)
Hệ
số trữ nhiệt S (chu kỳ 24h ) (W/m2.K)
Tỷ
nhiệt o[kJ/kg.oK)]
Hệ
số thẩm thấu hơi nước b
[g/(m.h.Pa)]
1
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7
1
Bê
ton
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bê
ton
Bê ton cốt thép, bê ton đá dăm, sỏi
2500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.20
0.92
0.0000158*
1.2
Bê
ton cốt liệu nhẹ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bê
ton viên xỉ quặng nở
2000
1800
1800
0.77
0.63
0.53
10.54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.87
0.96
0.96
0.96
Bê
ton tro xỉ nở
1700
1500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.00
0.76
0.56
11.68
9.54
7.63
1.05
1.05
1.05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.0009
0.000105
Bêton
nhẹ, viên tro xỉ
1700
1500
1300
1100
0.96
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.57
0.44
11.40
9.16
7.78
6.30
1.05
1.05
1.05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.0000188
0.0000975
0.000105
0.000135
Bêton
viên gốm nhẹ
1600
1400
1200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.70
0.53
10.36
8.93
7.25
1.05
1.05
1.05
0.0000315*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.0000405*
Viên
đá nhẹ, sỏi nhẹ
1500
1300
1100
0.77
0.63
0.50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.16
8.70
1.05
1.05
1.05
0.0000315*
0.000039*
0.0000435*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1500
1300
1100
0.67
0.53
0.42
9.09
7.54
6.13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.05
1.05
0.0000188*
0.0000353*
1.3
Bêton
nhẹ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bê
ton bọt
700
500
0.22
0.19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.76
1.05
1.05
0.0000998*
0.000111*
2
Vữa
và khối xây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1
Vữa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vữa
xi măng
Vữa
vôi xi măng cát (tam hợp)
Vữa
vôi cát
Vữa
vôi, thạch cao, cát
Vữa
bảo ôn
1800
1700
1600
1500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.93
0.87
0.81
0.76
0.29
11.26
10.79
10.12
9.44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.05
1.05
1.05
1.05
1.05
0.000021*
0.0000975*
0.0000443*
2.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối
xây gạch đất nung vữa nặng
Khối
xây gạch đất nung vữa nhẹ
Khối
xây cát vôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối
xây gạch xỉ than
Khối
xây gạch đất nung rỗng 26; 33 và 36 lỗ vữa nặng
1800
1700
1900
1800
1700
1400
0.81
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.10
0.87
0.81
0.58
10.53
9.86
12.72
11.11
10.39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.05
1.05
1.05
1.05
1.05
1.05
0.000105*
0.00012
0.000105
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.000105
0.0000158
3
Vật
liệu cách nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật
liệu sợi
Bông
khoáng
Bông
thuỷ tinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150~300
£ 150
£ 100
150
0.064
0.07~0.093
0.058
0.047
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.93
0.98~1.60
0.94
0.56
1.34
1.22
1.22
1.34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.84
2.10
0.000488
0.000488
0.000488
3.2
Đá
ngọc trai nở, sản phẩm veoniculit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đá
ngọc trai nở xi măng
800
600
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.26
0.21
0.16
0.12
4.16
3.26
2.35
2.28
1.17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.17
1.55
0.000042*
0.00009*
0.000191*
0.0000293*
Nhựa
đường, đá ngọc trai nở nhũ nhựa đường veoniculit nở xi măng
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.093
0.14
1.77
1.92
1.55
1.05
0.0000675*
3.3
Vật
liệu bọt và vật hỗn hợp nhiều lỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhựa
bọt êtilien hỗn hợp
Nhựa
bọt mô cứng amôniăc hỗn hợp
Nhựa
bọt mềm
Nhựa
canxi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vôi
bột
Vôi
bột
Thạch
cao bọt
100
30
50
40
130
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
400
500
0.047
0.042
0.037
0.033
0.048
0.049
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.116
0.14
0.19
0.69
0.35
0.43
0.36
0.79
0.83
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.63
2.06
2.65
1.38
1.38
1.38
1.38
1.38
1.59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.05
1.05
1.05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.0000375
4
Gỗ,
vật liệu tấm xây dựng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1
Gỗ
Gỗ caosu, cây sau sau (vân ngang)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gỗ thông, cọ, vân sam (thớ ngang)
Gỗ
thông, cọ, vân sam (thớ dọc)
700
700
500
500
0.23
0.41
0.17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.43
7.18
3.98
5.63
2.51
2.51
2.51
2.51
0.0000562
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.0000345*
0.000168
4.2
Vật
liệu tấm xây dựng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gỗ
dán
Tấm
gỗ mềm
Ván
ép
Tấm
phibrôximăng cách nhiệt
Tấm
phoi bào ép xi măng
Tấm
rơm ép
Tấm
mạt cưa ép
600
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
600
1800
500
1050
1000
700
300
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.093
0.058
0.34
0.23
0.52
0.16
0.33
0.34
0.19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.065
4.36
1.95
1.09
7.83
5.04
8.57
2.48
5.08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.35
1.95
1.41
2.51
1.89
1.89
2.51
2.51
1.05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.05
2.01
2.01
1.68
2.10
0.0000225
0.0000225*
0.0000285*
0.00012
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.0000135*
0.00039
0.000079*
0.000024*
0.000105
0.0003
0.000263
5
Vật
liệu rời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1
Vật
liệu vô cơ
Cặn
lò hơi
Tro
thau bột
Cặn
lò cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Veoniculit
nở
Veoniculit
nở
Đất
xốp
Đá
trân châu nở
Đá
trân châu nở
1000
1000
900
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
200
200
120
80
0.29
0.23
0.26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.14
0.10
0.076
0.07
0.058
4.40
3.93
3.92
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.80
1.28
1.00
0.84
0.63
0.92
0.92
0.92
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.05
1.05
0.92
1.17
1.17
0.0000193
0.000203
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2
Vật
liệu hữu cơ
Mạt
cưa
Trấu
Cỏ
khô
250
120
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.093
0.06
0.047
1.84
1.02
0.83
2.01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.01
0.000263
6
Vật
liệu khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1
Đất
Đất
sét đầm chặt
Đất
sét trộn cỏ
Đất
sét trộn cỏ
Đất
sét nhẹ
Cát
xây dựng
2000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1600
1400
1200
1600
1.16
0.93
0.76
0.58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.58
12.99
11.03
9.37
7.69
6.36
8.30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.01
1.01
1.01
1.01
1.01
6.2
Đá
Đá
hao cương, đá huyền rũ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đá
mài
Đá
vôi
2800
2800
2400
2000
3.49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.04
1.15
25.49
23.27
18.03
12.56
0.92
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.92
0.92
0.0000113
0.0000113
0.0000375
0.00006
6.3
Vật
liệu cuộn, vật liệu nhựa đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bêton
nhựa đường
Nhựa
đường dầu mỏ
600
2100
1400
1050
0.17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.27
0.17
3.33
16.31
6.73
4.71
1.46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.68
1.68
0.0000075
0.0000075
6.4
Kính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép
kính
2500
1800
0.76
0.52
10.69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.84
1.26
0
6.5
Kim
loại
Đồng
điếu
Đồng
đen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhôm
Gang
8500
8000
7850
2700
7250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64.9
58.2
203
49.9
323.5
118.0
126.1
191.0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2
3.7
4.8
9.2
4.8
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
Ghi
chú:
(1)
Trong điều kiện sử dụng bình thường ở vùng lạnh và nóng nực, thông số tính năng
nhiệt vật lý của vật liệu có thể sử dụng trực tiếp theo bảng M1
(2)
Trong điều kiện sử dụng khác với bảng M1, trị số tính toán hệ số dẫn nhiệt của
vật liệu được hiệu chỉnh theo công thức : lc = l.a
Trong
đó :
l- hệ số dẫn nhiệt của
vật liệu, sử dụng theo bảng M1
a-
hệ số hiệu chỉnh, sử dụng theo bảng M2 kể đến tình trạng vật liệu
Hệ
số trữ nhiệt được hiệu chỉnh theo công thức sau : Sc =
S.a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a-
hệ số hiệu chỉnh, lấy theo phụ bảng M2
(3)
Vùng khô ráo như vùng Tây Bắc..., hệ số dẫn nhiệt tính toán của khối xây gạch
đất sét bằng vữa nặng cho phép sử dụng l = 0,76 W/(m.oK), hệ số trữ nhiệt
tính toán cho phép sử dụng S = 10.16 W/(m2.oK), còn hệ số dẫn nhiệt
tính toán của khối tường gạch đất sét xây bằng vữa nhẹ cho phép lấy l = 0.70W/(m. oK),
hệ số trữ nhiệt tính toán cho phép lấy S = 9.47 W/(m2.oK).
(4)
Trong thực tế tính toán, đơn vị tỷ nhiệt c thường lấy W.h/(kg.oK),
vì thế các trị số tỉ nhiệt trong bảng L.1 nên nhân với hệ số tính đổi 0.2778.
(5)
Những con số có ký hiệu * trong bảng L.1 là trị số đo xác định ở nhiệt độ thí
nghiệm khoảng 20oC, chưa khấu trừ ảnh hưởng của trở thẩm thấu hơi
nước lớp biên giới hai bên.
BẢNG
I.2- HỆ SỐ HIỆU CHỈNH a ĐỂ TÍNH HỆ SỐ DẪN NHIỆT l VÀ HỆ SỐ TRỮ NHIỆT S
STT
Vật
liệu, cấu tạo, thi công vùng và tình hình sử dụng
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật
liệu cách nhiệt dạng miếng nhiều lỗ làm lớp lõi đổ trong tường bêton và cấu
kiện mái bêton. (như bêton bơm khí, bêton bọt...), do làm khô chậm.
1.7
2
Vật
liệu cách nhiệt nhiều lỗ rải trong mái đóng kín (như bêton bơm khí, bêton
bọt, cặn lò...) do làm khô chậm.
1.5
3
Những
chất nửa cứng như bông khoáng, bông nhám, bông thuỷ tinh v.v... rải trong mái
đóng kín và làm lớp lõi đổ trong cấu kiện bêton do nén và hút ẩm.
1.5
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3
5
Các
vật liệu cách nhiệt kiểu mở lỗ (như tấm phoi bào ximăng, tấm sợi gỗ, tấm cỏ
rơm ...) trát bề mặt và bêton đổ với nhau, do vữa thấm vào.
1.3
6
Tường
xây bằng cục bêton bơm khí bêton bọt và tường, mái bằng tấm bêton bơm khí.
1.25
7
Vật
liệu cách nhiệt rời (như trấu, mạt cưa, bông khoáng,...) nhồi trong tường
rỗng và cấu kiện mái, do sụt xuống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Tường
đặc và cấu kiện mái bêton cặn quặng, bêton xỉ than, bêton đá nhám xốp, bêton
gốm xốp bột than, bêton bơm khí... Trong các phòng sưởi ấm có độ ẩm tương đối
bình quân trong nhà trên 65% và ở vùng lạnh giá, do làm khô chậm
1.15
BẢNG
I.3. TRỞ THẨM THẤU NHIỆT HC CỦA VẬT LIỆU TẤM MỎNG VÀ LỚP THƯỜNG DÙNG
STT
Tên
vật liệu và lớp quét
Chiềudày
[mm]
HC[m2.h.Pa/g]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm
giấy ép thường
1
16.0
2
Tấm
thạch cao
8
120.0
3
Ván
sợi gỗ ép cứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
106.7
4
Ván
sợi gỗ ép mềm
10
53.3
5
Gỗ
dán 3 lớp
3
220.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm
phibrôximăng
6
260.6
7
Nhựa
đường nóng 1 lượt
2
266.6
8
Nhựa
đường nóng 2 lượt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
480
9
Nhũ
nhựa đường 2 lượt
-
520
10
Etylen
lệch khí cho 2 lượt
-
1239
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hắc
ín hoàn dưỡng 2 lớp
-
3733
12
Sơn 2 lớp (trát matít lấp khe hở trước, rồi sơn lớp
lót)
-
639.3
13
Lớp
quét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3368.3
14
Lớp
quét cao su clo hoá 2 lớp
-
3466.3
15
Thảm
dầu nhựa đường dầu mỏ
1.5
1198.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giấy
dầu nhựa đường dầu mỏ
0.40
293
17
Màng
mỏng
0.18
733
MỤC
LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương
1 : Các quy định chung và phạm vi áp dụng
Chương
2 : Xác định thông số tính toán ngoài nhà.
Chương
3 : Yêu cầu thiết kế nhiệt kiến trúc
Phần 1 : Phân vùng
khí hậu và thiết kế nhiệt kiến trúc
Phần 2 : Yêu cầu
thiết kế chống lạnh mùa đông
Phần 3 : Yêu cầu
thiết kế chống nóng mùa hè
Phần 4 : Yêu cầu
thiết kế khi nhà ở có sử dụng điều hoà không khí
Chương 4 : Thiết kế
cách nhiệt cho kết cấu bao che.
Phần 1 : Xác định
tổng nhiệt trở nhỏ nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần 3 : Cấu tạo cách
nhiệt kết cấu bao che.
Phần 4 : Kiểm tra
nhiệt độ bề mặt trong.
Phần 5 : Quy định về
độ kín không khí - tương quan diện tích cửa sổ
Phần 6 : Yêu cầu kỹ
thuật nhiệt của nền đất.
Chương 5 : Thiết kế
chống ẩm cho kết cấu bao che.
Phần 1 : Tính toán
điều kiện ngưng ẩm trong lòng kết cấu bao che.
Phần 2 : Biện pháp
chống ẩm cho kết cấu bao che.
Phụ lục I : Một số
thuật ngữ, định nghĩa.
Phụ lục II : Tính đổi
đơn vị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục IV : Thông số
tính toán tính năng vật lý, nhiệt của vật liệu XD.
Phụ lục V : Bản đồ
phân cùng khí hậu xã hội Việt Nam.
Phụ lục VI : Biểu đồ
chuyển động biểu kiến của mặt trời.
Phụ lục VII : Quy
định hướng các phòng của nhà ở.
Phụ lục VIII : Một số
giải pháp che chắn năng
Phụ lục IX : Hướng
dẫn lựa chọn giải pháp quy hoạch nhà ở.
Phụ lục X : Một số
kiểu mái thông dụng.
Phụ lục XI : Nhiệt
trở các kết cấu mái, trần thông thường.
Phụ lục XII : Nhiệt
trở của vật liệu xây dựng, lớp không khí, tầng không khí và không gian mái.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục IV : Biểu đồ
J-D