Phân loại
|
Sơ đồ khe nứt
|
Đặc điểm
|
Nguyên nhân
|
Biến dạng nhiệt
|
1
|
Thường xuất hiện ở nhà mái bằng bê tông cốt
thép, tường xây gạch. Vết nứt chạy ngang mạch vữa dưới dầm mái (có thể cách
vài hàng gạch)
|
Do biến đổi nhiệt độ chênh lệch giữa các
mùa; Kết cấu mái là BTCT có trị số dãn, nở nhiệt khác với tường. Sự cản trở
quá trình này gây nứt mạch vữa vốn yếu về khả năng chịu lực kéo, trượt.
|
2
|
Nứt ở vị trí mái bằng BTCT gắn vào tường
vượt mái hoặc tường của khối nhà chính.
|
Biến dạng nở nhiệt của mái nhà làm tường
chắn mái hoặc tường gắn với gian nhà phụ bị nứt
|
Biến dạng nhiệt
|
3
|
Khe nứt chạy suốt chiều cao nhà với bề rộng
ít thay đổi.
|
Độ dài nhà quá lớn, không có khe co dãn,
chênh lệch nhiệt độ không khí giữa các mùa gây thiệt tượng co và dãn lặp lại
nhiều lần gây nứt.
|
4
|
Khe nứt chéo sinh ra ở hai đầu của ô văng
dài đổ tại chỗ
|
Co dãn của bê tông trong thể xây do tác
động của nhiệt độ tạo ra ứng suất kéo trong khối xây gây nứt.
|
Nền đất lún không
đều
|
5
|
Các vết nứt xuất hiện từ các mép các ô cửa
tạo thành chữ “vê” ngược (^), thường xuất hiện nhiều ở hai đầu nhà.
|
Nguyên nhân do lún xuống của nền (lún giữa
nhà)
|
6
|
Vết nứt từ các mép cửa và tạo thành chữ
“vê” (V)
|
Nguyên nhân do lún vồng của nền tại hai đầu
nhà
|
7
|
Vết nứt xiên từ mép X cửa ra phía mép
tường; quanh vùng có hoạt động khai thác nước ngầm, hoặc có phần nền cũ yếu
|
Nền bị lún không đều có thể do nền đắp ao,
hồ nên yếu hơn ở phía ngoài hoặc do phía tường hồi có nền đất bị mạch nước
ngầm hạ thấp.
|
8
|
Vết nứt xiên từ mép cửa hướng về phía công
trình mới xây, khoảng cách giữa công trình cũ và công trình mới tương đối gần
|
Lún ảnh hưởng, nền đất xung quanh công
trình ảnh hưởng tới công trình cũ (công trình mới thường to hơn)
|
Kết cấu không đủ
khả năng chịu lực
|
9
|
Vết nứt đứng hoặc chéo góc xuất hiện tại
các dầm gạch xây trên các ô cửa
|
Cường độ chịu uốn của khối xây thiếu
|
10
|
Khe nứt ngang tường (thường là có sự chênh
lệch áp suất giữa hai mặt tường đối diện).
|
Cường độ chịu cắt của khối xây thiếu.
|
11
|
Khe nứt theo mạch vữa đứng ngang trên đoạn
tường chịu kéo.
|
Cường độ chịu kéo của khối xây thiếu
|
12
|
Khe nứt xiên hoặc đứng ở dưới chỗ gối dầm
hoặc dưới đệm đầu dầm
|
Cường độ chịu nén cục bộ của tường không đủ.
|
Thiết kế không phù
hợp về cấu tạo
|
13
|
Vết nứt xiên tại phần tường gạch xây chèn
trong khung bê tông cốt thép
|
Sử dụng hỗn hợp các kết cấu khác nhau mà
không có biện pháp thỏa đáng. Độ võng của dầm lớn vượt quá giới hạn võng của
thể xây
|
14
|
Nứt chỗ nối giữa nhà cũ và phần mở rộng.
|
Khi mở rộng kết cấu cũ, liên kết giữa kết
cấu mới và cũ không thỏa đáng. Sự xuất hiện lún của phần mới gây nứt
|
Chất lượng vật liệu
thấp
|
15
|
Vết nứt phân bố lộn xộn không có quy luật
(thường là nứt nhỏ như sợi tóc, nứt mạng nhện phần vữa trát).
|
Thể tích khối xây không ổn định nhưng chủ
yếu là vữa trát sử dụng xi măng có độ ổn định thể tích kém. Nhiều khi còn do
tỷ lệ xi măng không thích hợp
|
Chất lượng thi công
kém
|
16
|
Vết nứt xuất hiện ở mạch nối tường trong và
tường ngoài
|
Phương pháp xây không hợp lý, tường trong
tường ngoài không xây đồng thời, lại không xây theo giật cấp (chỉ xây mỏ
nanh), không có cốt thép giằng nối, làm cho mạch nối tường trong ngoài không
chắc dẫn đến bị nứt đứng.
|
Chất lượng thi công
kém
|
17
|
Nứt dọc thành nhiều đoạn ngắn ở tường chịu
lực
|
- Trong khi xây bị trùng mạch quá nhiều
- Sử dụng quá nhiều gạch gẫy để xây
|
Loại khác
|
18
|
Khe nứt chéo giao nhau trên bề mặt khối xây
|
Động đất
|
Loại khác
|
19
|
Vết nứt chéo nhau
|
Bị rung động, chấn động nổ
|
PHỤ
LỤC B
(Tham
khảo)
CÁC DẠNG PHÁ HỦY KHỐI XÂY
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3b
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Khối chịu nén đúng tâm (do ứng
suất kéo ngang): Nhiều vết nứt dọc theo chiều lực.
2. Nén lệch tâm (do ứng suất kéo
vùng bị kéo); 1 đến 2 vết nứt.
3a, 3b. Chịu kéo. Nứt răng lược
hoặc vết thẳng ngang trục.
4. Chịu uốn: Gần giống khối xây
nén lệch tâm.
5. Chịu cắt. Nứt có thể một trong
hai phương: Phương lực hoặc phương xiên.
6. Chịu nén và cắt: Phương vết
nứt do loại lực chiếm ưu thế quyết định (hay gặp).
7. Chịu uốn và cắt: Vết nứt xiên,
mở rộng ở biên bị kéo do uốn và hẹp dần ở biên đối diện (hay gặp ở nhà bị lún không
đều).
PHỤ
LỤC C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DỰ BÁO CHẤT LƯỢNG KẾT CẤU
C.1. Dự báo cường độ gạch
Đối với nhà xây gạch, cường độ
gạch có thể dự báo theo phương trình:
Rgt
= Rgoe-kt (C1)
Trong đó:
Rgt – cường độ gạch xây
đất sét nung, kG/cm2; tại thời điểm t;
Rgo – cường độ gạch ban đầu
t – thời gian, năm;
k – hệ số suy thoái; ở điều kiện Việt Nam có thể lấy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k = 0,0045 đối với tường ẩm ướt;
k = 0,0046 đối với tường móng dưới đất.
C.2. Dự báo cường độ vữa
Đối với công trình cổ và nhà có tuổi trên 1
năm, không chịu tác động ăn mòn và không tăng tải trọng quá mức thiết kế, có
thể coi rằng cường độ vữa xây không đổi.
Trong phạm vi tuổi dưới 90 ngày cường độ
trung bình của vữa có thể xác định theo công thức thực nghiệm:
(C.2)
Trong đó:
Rv,t, R28 – cường độ
chịu nén của vữa ở tuổi t ngày và 28 ngày, kG/cm2;
a – hệ số, lấy bằng 1,5;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3. Dự báo cường độ khối xây
Trên cơ sở giá trị dự báo cường độ vữa và
gạch, có thể xác định cường độ khối xây chịu nén đúng tâm theo công thức Ônhisik:
(C.3)
Trong đó:
Rg, Rv – cường độ chịu
nén của gạch, vữa;
a, b – các hệ số thực nghiệm phụ thuộc vào
loại khối xây, tra trong bảng C.1;
A – hệ số kết cấu, xác định theo công thức:
(C.4)
m, n – hệ số phụ thuộc vào loại khối xây, tra
trong bảng C.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(C.5)
h-
hệ số điều chỉnh dùng cho khối xây có mác vữa thấp, tức là khi Rv <
Ro
(C.6)
Khi Rv > Ro h = 1;
Đối với khối xây bằng gạch đá có quy cách
thì: R0 = 0,04Rg và ho= 0,75
Đối với khối xây bằng đá hộc R0 =
0,08Rg và = 0,25
Bảng C.1: Các hệ số
a, b, m, n
Loại khối xây
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
N
- Bằng gạch, đá có hình dạng quy cách với
chiều cao mỗi hàng 50 – 150mm
0,20
0,30
1,25
3,0
- Bằng gạch đặc, có hình dạng quy cách,
chiều cao mỗi lớp 180 – 350mm
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,10
2,50
- Bằng gạch rỗng, có hình dạng quy cách,
chiều cao mỗi lớp 180 – 350mm
0,15
0,30
1,50
2,50
- Bằng tảng bê tông đặc với chiều cao mỗi
lớp trên 500mm
0,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,10
2,00
- Bằng đá hộc
0,20
0,25
2,50
8,00
Đối với khối xây bằng tảng bê tông lớn và
tảng lớn đá thiên nhiên, cường độ nén được tính theo công thức:
(C.7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rg = 0,85 Rtk với Rtk
– mác thiết kế của bê tông hoặc đá;
Công thức (C.7) đúng khi Rtk ≤
400;
A' = 0,92 KA với K – xác định theo bảng C.2.
Bảng C.2: Giá trị hệ
số K
Loại
tảng lớn
Hệ số K
- Tảng rỗng, chiều cao 50 –
100mm
- Tảng rỗng, chiều cao trên
100mm
- Tảng đặc, chiều cao 50 –
100mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m1.m2.m3.Fđ/F
1, 1. m1.m2.m3.Fđ/F
m3
1,1.m3
Fđ, F – diện tích phần
đặc, diện tích toàn bộ tiết diện ngang;
m1 - hệ số
thí nghiệm các tảng lớn, khi không có số liệu thí nghiệm lấy m1= Fđ/F;
m2 - hệ số
giảm cường độ do rỗng: khi độ rỗng dưới 20% lấy m2= 1; khi
độ rỗng từ 21% đến 30% lấy m2= 0,9; khi độ rỗng trên 30% lấy m2= 0,8;
m3- hệ số
phụ thuộc vào dạng vật liệu tảng xây: tảng bằng bê tông bọt, bê tông tổ ong mà
không dùng xi măng có m3= 0,8 bằng bê tông tổ ong có dùng xi măng và bê tông silicat có số
hiệu trên 300 lấy m3=0,9; bằng bê tông nặng và đá tảng thiên nhiên lấy m3= 1,1;
các trường hợp khác m3= 1,0. Đối với khối xây có chất kết dính mác rất thấp: khối xây
gạch Chăm bằng cách mài chập với nhớt cây, khối xây có lớp vữa bị suy thoái
nặng mất hết cường độ hoặc vữa đất sét bị rửa trôi … có thể áp dụng cách tính
trên cho trường hợp Rv = 0. Với khối xây gạch có quy cách áp dụng
công thức:
(C.8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4.1. Cường độ chịu nén cục bộ
Rkx = (C.9)
Trong đó:
Rkx – cường độ khối
xây chịu nén đúng tâm;
Akx – diện tích tính
toán của tiết diện khối xây;
Acb – diện tích phần
chịu nén cục bộ;
y - hệ số phụ thuộc loại khối xây
và vị trí tải trọng, y= 1 – 2, xác định theo TCVN 5573 – 1991: Kết cấu gạch đá và gạch
đá cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế.
C.4.2. Cường độ chịu kéo
C.4.2.1. Cường độ chịu kéo tiết
diện không giằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lấy bằng lực bám dính pháp
tuyến giữa gạch và vữa khi phá hoại xảy ra (hoặc có thể xảy ra) theo mặt tiếp
xúc giữa vữa và gạch; xác định theo thực nghiệm hoặc công thức:
(C.10)
C.4.2.2. Cường độ kéo theo tiết
diện giằng
C.4.2.2.1. Trường hợp lực dính
tiếp tuyến yếu (phá hoại xảy ra theo tiết diện răng lược):
(C.11)
Trong đó:
Rd – lực dính tiếp
tuyến, thường bằng hai lần lực dính giáp tuyến; tính theo (C.10);
v = d/a – độ giằng vào nhau của
các viên gạch;
a – chiều dày mỗi lớp khối xây;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4.3. Cường độ chịu uốn
Thông thường cường độ kéo uốn lấy bằng 1,5 lần cường độ chịu kéo
C.4.4. Cường độ chịu cắt
C.4.4.1. Cắt theo tiết diện không
giằng (khi lực cắt song song mạch vữa)
(C.12)
Trong đó:
f – hệ số ma sát;
so- ứng
suất nén do lực nén dọc gây ra; đối với khối xây bằng gạch đá đặc có quy cách
lấy bằng 0,7; đối với khối xây bằng gạch rỗng, đá rỗng lấy bằng 0,3.
C.4.4.2. Cắt theo tiết diện giằng
(khi mác gạch đá thấp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
-
cường độ chịu cắt của gạch.
C.4.5. Đặc trưng biến dạng khối
xây
Các đặc trưng biến dạng của khối
xây có thể tính theo TCVN 5573: 1991: Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép. Tiêu
chuẩn thiết kế.