Điều kiện
|
Mác bê tông ( Mpa)
|
Cọc phải đóng đến độ chối rất nhỏ
|
40
|
Điều kiện bình thường và dễ đóng
|
25
|
b) Cốt thép
Cốt thép cọc phải thoả mãn các điều kiện quy
định về chất lượng cốt thép để có thể chịu được các nội lực phát sinh trong quá
trình bốc dỡ, vận chuyển và áp lực kéo các mô - men uốn của công trình bên tác
dụng vào cọc, cũng cần xét đến trị ứng xuất kéo có thể phát sinh do hiện tượng
nâng nền khi đóng các cọc tiếp theo.
Cốt thép chủ yếu cần được kéo dài liên tục
theo suốt chiều dài cọc. Trong trường hợp bắt buộc phải nối cốt thép chủ, mối
nối cần được tuân theo quy định về nối thép và bố trí mối nối của các thanh.
Trong trường hợp cần tăng khả năng chịu mô -
men, thép được tăng cường ở phần đầu cọc, nhưng cần bố trí sao cho sự gián đoạn
đột ngột của cốt thép không gây ra hiện tượng nứt khi cọc chịu tác động xung
trong quá trình đóng cọc.
Cốt thép dọc được xác định theo tính toán,
hàm lượng thép không nhỏ hơn 0,8% đường kính không nên nhỏ hơn 14mm. Đối với
những trường hợp sau,nhất là các cọc cho nhà cao tầng, hàm lượng của cốt thép
dọc có thể nâng lên 1 - 1.2%:
- Mũi cọc xuyên qua lớp đất cứng;
- Độ mảnh của cọc L/d >60;
- Sức chịu tải thiết kế của cọc đơn khá lớn
mà số cọc của 1 dài ít hơn 3 cây.
Cốt đai có vai trò đặc biệt quan trọng để
chịu ứng xuất nảy sinh trong quán trình đóng cọc. Cốt đai có dạng móc, đai kín
hoặc xoắn. Trừ trường hợp có sử dụng mối nối đặc biệt hoặc mặt bích bao quanh
đầu cọc mà có thể phân bố được ứng xuất gây ra trong quá trình đóng cọc, trong
khoảng cách bằng 3 lần cạnh nhỏ của cọc tại hai đầu cọc, hàm lượng cốt đai
không ít hơn 0,6% của thể tích vùng nêu trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Mũi cọc
Mũi cọc có thể là mặt phẳng hay nhọn. trong
trường hợp phải đóng xuyên qua quá, sét lẫn cuội sỏi hoặc các loại đất nền khác
có thể phá hoại phần bê tông nên mũi cọc cần thiết bằng thép hoặc gang đúc.
Trong nền sét đồng nhất, mũi cọc không nhất thiết phải nhọn.
d) Nối cọc
Một cây mọc không nên có quá 2 mối nối (trừ trường
hợp cọc thi công bằng phương pháp ép); khi cọc có trên hai mối nối phải tăng hệ
số an toàn đối với sức chịu tải. Nói chung mối nối cọc nên thực hiện bằng
phương pháp hàn. Cần có biện pháp bảo vệ mối nối trong các lớp đất có tác nhân
ăn mòn.
e) Cắt đầu cọc.
Trong trường hợp cọc không được đóng đến độ
sâu thiết kế, đầu cọc được cắt đến cao độ sao cho phần bê tông cọc nằm trong
đài đảm bảo từ 5 -10cm nếu liên kết khớp cọc dài. Phần cốt thép nằm trong đài
được thoả mãn theo yêu cầu của thiết kế. Khi cắt đầu cọc, phải đảm bảo cho bê
tông cọc không bị nứt, nếu có, cần đục bỏ phần nứt và vá lại bằng bê tông mới.
g) Kéo dài cọc
Trong trường hợp phải kéo dài cọc mà đầu cọc
không được thiết kế mối đặc biệt, thì phải đập bỏ một phần bê tông đầu cọc
không ít hơn 200mm và phải tránh làm hỏng bê tông cọc. Thép chủ được hàn theo
đúng quy phạm về về hàn cốt thép. Khi không có máy hàn thì có thể sử dụng cách
nối bằng phương pháp buộc, chiều dài đoạn buộc không nhỏ hơn 40 lần đường kính
cốt thép.
3.3.4. Cọc bê tông ứng suất trước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bảo vệ chống ăn mòn;
- Hạn chế phát sinh vết nứt trong quá trình
thi công cọc;
- Sử dụng búa có tỉ số trọng lượng búa trọng
lượng cọc lớn với chiều cao rơi búa thấp để hạn chế hỏng cọc.
3.3.5. Cọc thép
Cọc thép thường có tiết diện hở như cọc chữ
H, Chữ I, hoặc có tiết diện kín như hình tròn, hình hộp. Tỉ lệ giữa đường kính
ngoài và chiều dày thành ống không lớn hơn 100. Chiều dày nhỏ nhất của thành
ống là 8mm.
a) Thép
Thép sử dụng làm cọc cần tuân theo tiêu chuẩn
tương ứng được ban hành về thép hoặc các tiêu chuẩn khác tuỳ theo quy định
người thiết kế.
b) Bê tông nhồi
Trong trường hợp có cọc tiết diện kín được
nhồi đầy hoặc một phần bê tông để tham gia chịu lực thì lượng xi măng trong hỗn
hợp bê tông không nên nhỏ hơn 300 kg/m3 và độ sụt không nhỏ hơn 75mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c1. Truyền tải vào cọc
Tải trọng của công trình được truyền xuống
cọc thông qua đài cọc bằng bê tông cốt thép, một chiều dài đoạn cọc được ngàm
trong đài. Đài cọc phải đủ dày và có lưới thép hoặc thép tấm phủ lên đầu cọc để
tránh hiện tượng chọc thủng. Trong phần cọc ngàm đài, cần làm sạch bề mặt thép.
Nếu tải trọng công trình được thiết kế cho phần bê tông nhồi trong cọc ống hay
cọc tiết diện kín, ứng xuất cho phép tác dụng lên phần bê tông cần tuân theo
tiêu chuẩn thiết kế kết cấu bê tông cốt thép hiện hành.
c2. Chống ăn mòn
Trong trường hợp có khả năng xuất hiện hiện
tượng ăn mòn vật liệu thép, cần phải có biện pháp chống ăn mòn, theo như tiêu
chuẩn quy định trong tiêu chuẩn chống ăn mòn kim loại. Chiều dày của thép được
xác định dựa vào tốc độ ăn mòn, tuổi thọ dự kiến của công trình và tăng thêm dự
trữ ăn mòn là 2mm.
d) Mũi cọc
Đối với các cọc có tiết diện hở không đòi hỏi
phải có mũi. Trong trường hợp các cọc được đóng vào lớp đất cứng, thời gian đóng
cọc dài, mũi cọc cần được gia cường bằng thép bản để tăng độ cứng. Khi cọc được
đóng vào đá phải có mũi đặc biệt. Đối với các cọc có tiết diện kín, nếu yêu cầu
phải bịt đáy cọc thì việc bịt đáy được thực hiện bằng cách làm thêm bản bằng
tấm thép hoặc mũi bằng gang đúc hay thép chế tạo sẵn.
3.3.6. Cọc nhồi
Cọc nhồi là cọc được thi công toạ lỗ trước
trong đất, sau đó lỗ được lấp đầy bằng bê tông hoặc không có cốt thép. Việc tạo
lỗ được thực hiện bằng phương pháp khoan, đóng ống hay các phương pháp đào
khác. Cọc nhồi có đường kính bằng và nhỏ hơn 600mm được gọi là cọc nhồi có
đường kính nhỏ, cọc nhồi có đường kính lớn hơn 600mm được gọi là cọc nhồi đường
kính lớn.
Người thiết kế và người thi công cần có hiểu
biết đầy đủ về điều kiện đất nền cũng như đặc điểm của công nghệ dự định thực
hiện để đảm bảo các quy định về chất lượng cọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bê tông dùng cho cọc khoan nhồi là các loại bê
tông thông thường. Ngoài điều kiện về cường độ, bê tông phải có độ sụt lớn để
đảm bảo tính liên tục của cọc.
Độ sụt bê tông được nêu trong bảng 3.2. Mác
bê tông sử dụng cho cọc nhồi nói chung không thấp hơn 20 Mpa
Bảng 3.2 - Đột sụt
của bê tông cọc nhồi
Điều kiện sử dụng
Độ sụt
Đổ tự do trong nước, cốt thép có khoảng
cách lớn cho phép bê tông dịch chuyển dễ dàng
7,5 ¸ 12,5
Khoảng cách cốt thép không đủ lớn, để cho
phép bê tông dịch chuyển dễ dàng, khi cốt đầu cọc nằm trong vùng vách tạm.
Khi đường kính dọc nhỏ hơn 600mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi bê tông được đổ dưới nước hoặc trong
dung dịch sét ben - tô - nit qua ống đổ( tremie)
>15
Thông thường bê tông của cọc nhồi có hàm lượng
xi măng không nhỏ hơn 350 kg/m3. Để tránh sự phân tầng do bê tông có độ sụt lớn
hoặc bê tông bị mất nước trong điều kiện mùa hè, nên sử dụng các loại phụ gia
thích hợp.
b) Cốt thép
Cốt thép dọc của cọc nhồi xác định theo tính
toán, đồng thời phải thoả mãn một số yêu cầu cấu tạo sau :
- Trong trường hợp cọc nhồi chịu kéo, cốt thép
dọc cần được bố trí theo suốt chiều dài cọc. Khi cốt thép dọc được nối cần phải
hàn theo yêu cầu chịu lực. Khi lực nhổ là nhỏ, cốt thép dọc được bố trí đến độ
sâu cần thiết để lực kéo được triệt tiêu hoàn toàn thông qua ma sát cọc.
- Đối với cọc chịu nén dọc trục, hàm lượng
cốt thép không nên nhỏ hơn 0,2 ¸
0,4%.Đường kính cốt thép không nhỏ hơn 10mm và bố trí đều theo chu vi cọc.
Đối với cọc chịu tải trọng ngang, hàm lượng cốt
thép không nhỏ hơn 0,4 ¸ 0,65%
Cốt đai cọc nhồi thường là Ф6 ¸ Ф10, khoảng cách 200 ¸ 300mm. Có thể dùng đai hàn vòng đơn
hoặc đai ốc xoắn chưa liên tục. Nếu chiều dài lồng thép lớn hơn 4m, để tăng
cường độ cứng tính toàn khối thì bổ sung thép đai Ф 12 cách nhau 2m, đồng thời
các cốt đai này được sử dụng để gắn các miếng kê tạo lớp bảo vệ cốt thép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông thường cọc nhồi được tạo lỗ từ cao độ
mặt đất, đất trong lòng cọc được lấy ra. Hiện tượng dãn đất trong quá trình thi
công sẽ gây ra ứng suất kéo cho cọc và nó tồn tại đến khi cọc được tải đủ. Do
đó cốt thép cọc cần được bố trí đủ để chịu lực kéo để trên cho đến khi giá trị
lực kéo này bị triệt tiêu do tải trọng của công trình truyền xuống.
3.4. Cọc chịu tải dọc trục
Thông thường cọc được đóng thẳng đứng và ngập
hoàn toàn trong đất, khi xác định sức chịu tải theo vật liệu cọc thì không cần
phải xét đến ổn định của cọc. Đối với cọc chống xuyên qua nền đất yếu (sức
chống cắt không thoát nước nhỏ hơn 10 kPa) thì cần xét đến độ ổn định của cây
cọc.
3.5. Cọc chịu tải trọng ngang
Cọc được đóng thẳng đứng có thể phải chịu lực
ngang trong một số trường hợp như : cọc đài cao, kết cấu bên trên chịu tải
trọng ngang, khi xuất hiện lực xô ngang hoặc tải trọng động đất. Tải trọng
ngang lúc này cần được kể đến vì có thể sẽ gây bất lợi cho sự làm việc của cọc.
3.6. Cọc xiên
Cọc xiên sử dụng khi tải trọng ngang lớn.
Trong tính toán phân bố tải trọng, cọc được xem là làm việc dọc trục và được
xác định bằng phương pháp hình học hoặc giải tích. Tuy nhiên trong thực tế luôn
có mômen tác dụng lên cọc. Độ lớn của mô- men uốn nối trên phụ thuộc vào độ lún
của nhóm cọc, độ nghiêng của cọc và kiểu liên kết giữa cọc và đài cọc.
3.7. Cọc chịu tải lệch tâm
Thông thường tải trọng tại chân cột là tải
trọng lệch tâm hoặc có một giá trị tải trọng ngang và mô- men nhỏ hơn so với
giá trị tải trọng thẳng đứng. Mặt khác cọc không thể thi công được đúng vị trí
nên làm tăng độ lệch tâm của hệ cọc; điều đó có nghĩa là luôn tồn tại một giá
trị lệch tâm nào đó. Vì vậy cọc nên được thiết kế để chịu được những tình huống
tải trọng nêu trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong nhiều trường hợp cọc làm việc với cọc
nhổ, như cọc neo, cọc của móng các công trình với dạng tháp, trong đó giá trị
tải trọng thẳng đứng là nhỏ hơn so với lực ngang và mô- men. Cọc được thiết kế
như các thanh chịu kéo. Nếu cọc được làm bằng bê tông cốt thép, cốt thép sẽ
chịu toàn bộ giá trị lực nhổ. Bê tông cọc neo thường bị nứt, vì vậy cần chú ý
đến các tác nhân ăn mòn, gây hư hỏng cốt thép cọc làm ảnh hưởng đến khả năng
chịu tải lâu dài của cọc.
3.9. Nhóm cọc
3.9.1. Hạ cọc
Trong nhóm cọc, hiện tượng cọc đóng trước bị nâng
và bị đẩy ngang trong quá trình thi công nên được lưu ý khi chọn lựa loại cọc,
khoảng cách giữa các cọc và trình tự thi công. Trong nền cát, sét đứng và cuội
sỏi để có thể đóng tất cả các cọc trong nhóm đến độ sâu thiết kế, thứ tự đóng
nên tiến hành từ giữa nhóm ra phía ngoài. Trong trường hợp cần thiết có thể sử
dụng biện pháp khoan dẫn. Khi nhóm cọc đặt gần cọc cừ hoặc công trình có sẵn
thì nên tiến hành đóng cọc từ phần tiếp giá và ra xa dần để tránh làm dịch
chuyển tường cừ và công trình lân cận. Cọc khoan nhồi trong trường hợp này là
giải pháp thích hợp
3.9.2. Khoảng cách cọc
Khoảng cách giữa các cọc trong nhóm có quan
hệ với điều kiện đất nền, đối xử từng cọc đơn trong nhóm và giá thành của công
trình.
Khoảng cách giữa các cọc gồm cần lựa chọn sao
cho hiện tượng nâng cọc, làm chặt đất giữa các cọc là nhỏ nhất đồng thời tận
dụng được tối đa sức chịu tải của cọc và cần phải đủ để có thể hạ được tất cả
các cọc đến độ sâu thiết kế mà không làm hư hỏng các cọc khác và công trình lân
cận.
Giá thành của đài cọc và giằng móng cũng làm ảnh
hưởng đến việc lựa chọn khoảng cách và kích thước cọc.
Khoảng cách giữa các cọc có thể xác định
những điều kiện sau :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khả năng chịu tải của nhóm cọc.
Thông thường, khoảng cách tâm giữa hai cọc kề
nhau lên lấy như sau :
- Cọc ma sát không nhỏ hơn 3d;
- Cọc chống không nhỏ hơn 2d;
- Cọc có mở rộng dây, không nhỏ hơn 1,5 đường
kính mở rộng D hoặc D +1m (khi D > 2m).
3.9.3. Hiệu ứng nhóm
Do sự tương tác giữa các cọc trong nhóm nên
độ lún của nhóm cũng như
Sức chịu tải của cọc trong nhóm sẽ khác với
cọc đơn. Hiệu ứng này cần được xét đến trong thiết kế. Chiều sâu và vùng ảnh
hưởng phần đát dưới nhóm cọc phụ thuộc vào kích thước của nhóm và độ lớn của
tải trọng.
3.9.4. Độ lún của cọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi dự tính độ lún của nhóm cọc người ta
thường tính cho khối móng quy ước, trong đó diện tích của khối móng quy ước xá
định tùy theo điều kiện làm việc của cọc.
3.9.5. Khả năng chịu tải của nhóm cọc
Trong nền đất rời quá trình hạ cọc bằng
phương pháp đóng hay ép thường nén chặt đất nền, vì vậy sức chịu tải của nhóm
cọc có thể lớn hơn tổng sức chịu tải của các cọc đơn trong nhóm.
Trong nền đất dính, sức chịu tải của nhóm cọc
ma sát nhỏ hơn tổng sức chịu tải của các cọc đơn trong nhóm. Mức độ giảm sức
chịu tỉa của các cọc đơn trong nhóm. Mức độ giảm sức chịu tải của nhóm cọc
trong trường hợp này phụ thuộc vào khoảng cách giữa các cọc trong nhóm, đặc
tính của nền đất, độ cứng của đài cọc và sự tham gia truyền tải công trình của
đài xuống cọc và đất.
Đối với cọc chống, sức chịu tải của nhóm cọc
bằng tổng sức chịu tải của các cọc đơn trong nhóm.
Cọc trong nhóm chịu tải trọng lệch tâm nên bố
trí sao cho điểm đặt của hợp lực tải trọng là gần nhất so với trọng tâm của mặt
bằng nhóm cọc.
3.10. Ma sát âm
Ma sát âm là giảm khả năng chịu tải của cọc,
nhất là đối với cọc nhồi, do đó cần xen xét khả năng xuất hiện của nó khi tính
toán sức chịu tải của cọc trong các trường hợp sau:
- Sự cố kết chưa kết thúc của trầm tích hiện
đại và trầm tích kiến tạo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sự lún ướt của đất khi bị ngập nước;
- Tăng ứng suất hữu hiệu trong đất do mực
nước ngầm bị hạ thấp;
- Tôn nền quy hoạch có chiều dày lớn hơn 1m;
- Phụ tải trên nền kho lớn hơn 20 kPa;
- Sự giảm thể tích đất do chất hưu cơ có
trong đất bị phân huỷ.
- Sự cố chưa kết thúc của trầm tích hiện đại
và trầm tích kiến tạo;
- Sự tăng độ chặt của đất rời dưới tác dụng
của động lực;
- Sự lún ướt của đất khi bị ngập nước;
- Tăng ứng suất hữu hiệu trong đất do mực
nước ngầm bị hạ thấp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phụ tải trên nền kho lớn hơn 20 kPa;
- Sự giảm thể tích đất do chất hữu cơ trong
đất bị phân huỷ.
3.11. Đài cọc
Đài cọc thường được làm bằng bê tông cốt
thép, được thiết kế như cấu kiện dưới tác dụng của tải trọng công trình và phản
lực của cọc. Tuỳ theo cách liên kết giữa các đài cọc, có thể xem đài cọc làm
việc như hệ các kết cấu độc lập, hệ kết cấu phẳng hoặc không gian.
3.12. Liên kết cọc và đài
Cọc có thể được liên kết với đài dưới dạng
khớp hoặc ngàm.
Trong trường hợp liên kết khớp, cọc cần được cắm
vào đài với chiều sâu 5-10cm. không bắt buộc phải kéo dài cốt thép cọc vào đài.
Trong trường hợp liên kết ngàm, thì chiều dài
ngàm cọc hoặc cốt thép cọc kéo dài trong đài lấy theo yêu cầu của tiêu chuẩn
thiết kế kết cấu bê tông cốt thép. Trong trường hợp cọc bê tông ứng suất trước,
không được dùng cốt thép kéo căng của cọc để ngàm vào đài mà phải cấu tạo hệ
cốt thép riêng.
Khi cọc được liên kết ngàm với đài, cần kể
đến giá trị mô-men phát sinh tại liên kết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thiết kế móng cọc, các loại hệ số an toàn
được áp dụng bao gồm:
a) Hệ số an toàn cho vật liệu làm cọc và đài
cọc như là những thành phần của kết cấu, lấy theo các tiêu chuẩn thiết kế kết
cấu bê tông cốt thép hoặc thép;
b) Hệ số an toàn áp dụng cho việc xác định
sức chịu tải theo đất nền cần kể đến trạng thái tự nhiên của nền đất, độ tin
cậy của phương pháp xác định các thông số tính toán và đặc điểm làm việc của
công trình.
Thông thường hệ số an toàn được sử dụng nằm
trong khoảng từ 1,2 đến 3,0 như trình bày ở các phụ lục A,B,C,D và E.
Chú thích:
1) Khi có yêu cầu đặc biệt về độ lún tuyệt
đối và độ lún lệch (nhỏ hơn quy định thông thường), giá trị hệ số an toàn cần
phải lấy lớn hơn cận trên, khi độ lún không phải là điều kiện quyết định cho
thiết kế, có thể sử dụng một giá trị hệ số an toàn nhỏ hơn cận dưới.
2) Hệ số an toàn nên lấy lớn hơn trong từng
trường hợp cọc chịu những tải trọng va chạm lớn, dao động, tải trọng lặp hoặc
những tải trọng tương tự mà có thể làm suy giảm cường độ của đất trong quá
trình chịu tải.
3) Đối với nhóm cọc, người thiết kế nên xem
xét những chỉ dẫn trong mục 3.9. khả năng chịu tả của nhóm cọc cần xem xét đến
điều kiện làm việc của khối đất cọc và tổng sức chịu tải của các cọc đơn trong
nhóm. Lúc này nên dự tính độ lún của nhóm cọc dưới tải trọng làm việc.
4) Trong trường hợp cọc nhồi có đường kính
lớn, thông thường phải thiết kế đến sự khác nhau giữa quan hệ tải trọng- độ lún
của sức chống mũi và ma sát bên. sự khác nhau này được thể hiện bằng các giá
trị hệ số an toàn như nhau cho mũi cọc và mặt bên khi tính toán sức chịu tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Yêu cầu chung
4.1.1. Sức chịu tải của cọc theo đất nền được
dự tính trên cơ sở:
a) Chỉ tiêu của đất nền xác định từ thí
nghiệm trong phòng hoặc hiện trường (xem phụ lục A, B, C);
b) Thử cọc bằng tải trọng tĩnh (xem phụ lục
E);
c) Thử cọc bằng tải trọng động (xem phụ lục
D);
Chú thích:
1) Trong các phương pháp kể trên, phương pháp
thử cọc bằng tải trọng tĩnh cho kết quả có độ tin cậy cao nhất.
2) Kết quả thử cọc bằng tải trọng động cần
được hiệu chỉnh theo thử tĩnh.
3) Trong thiết kế sơ bộ có thể sử dụng kinh
nghiệm đã có trong điều kiện đất nền và công trình tương tự của địa phương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4.1)
Chú thích: Một số giá trị của hệ số an toàn
được kiến nghị trong các phụ lục kèm theo tiêu chuẩn này.
4.1.3. Tính toán cọc theo độ bền của vật liệu
theo yêu cầu của các tiêu chuẩn thiết kế kết cấu bê tông cốt thép hoặc thép.
Trong trường hợp chịu nén, cọc được xem như một thanh ngàm cứng trong đất tại
độ sâu cách đáy đài một khoảng Le (xem phụ lục G).
4.1.4. Sức chịu tải cho phép của cọc đơn dùng
trong thiết kế lấy bằng giá trị nhỏ nhất từ kết quả tính toán theo điều 4.1.2.
và 4.1.3.
4.2. Sức chịu tải trọng nén của cọc đơn
4.2.1. Tải trọng nén truyền lên cọc phải thoả
mãn điều kiện:
N ≥ Qa (4.2)
Trong đó Qa lấy theo quy định của
điều 4.1.4.
4.2.2. Sức chịu tải cực hạn của cọc theo đất
nền bao gồm hai thành phần- sức chống ở mũi và ma sát bên của cọc:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
1) Cần kể đến trọng lượng cọc như tải trọng
tác dụng trong trường hợp cọc chịu ma sát âm.
2) Khi cọc làm việc như cọc chống, nên bỏ qua
ma sát bên trừ trường hợp có khả năng xẩy ra ma sát âm.
4.3. Sức chịu tải trọng nhổ của cọc đơn
4.3.1. Tải trọng nhổ truyền lên cọc phải thoả
mãn điều kiện:
Nk ≤ Qak (4.4)
Trong đó Qak lấy theo quy định của
điều 4.1.4.
4.3.2. Sức chịu nhổ cực hạn của cọc theo đất
nền lấy bằng tổng ma sát bên cọc có kể thêm trọng lượng cọc:
Quk = Qsk
+ w (4.5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4. Sức chịu tải trọng ngang của cọc
4.4.1. Tải trọng ngang H, tác dụng lên cọc
phải mãn điều kiện:
H ≤ Qah (4.6)
Trong đó Qah lấy theo quy định của
điều 4.1.4.
4.4.2. Sức chịu tải trọng ngang cực hạn của
cọc được tính toán khi cọc chịu tác dụng đồng thời của mô men uốn, lực ngang,
lực dọc trục và phản lực của nền đất.
Chú thích:
1) ảnh hưởng của liên kết giữa cọc và đài cọc
cần được kể đến trong tính toán.
2) Một số phương pháp tính toán sức chịu tải
trọng ngang của cọc được giới thiệu trong phụ lục G.
4.5. Thí nghiệm xác định sức chịu tải của cọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.1. Phương pháp thử bằng tải trọng động
4.5.1.1. Thí nghiệm động được kết hợp với thí
nghiệm tĩnh để xác định quy trình đóng cọc thích hợp và sức chịu tải của cọc.
4.5.1.2. Thí nghiệm động bao gồm hai phương
pháp thông dụng:
a- Dùng công thức động để dự tính sức chịu
tải theo độ chối khi đóng thử (xem phụ lục D);
b- Dùng lí thuyết truyền sóng ứng suất để xử
lí kết quả đo biến dạng và gia tốc dịch chuyển của đầu cọc khi đóng thử theo
tiêu chuẩn ASTM D4945-89.
Chú thích: Kết quả do biến dạng và gia tốc dịch
chuyển của cọc khi đóng còn được sử dụng để phát hiện các khuyết tật trong cọc
hoặc kiểm tra chiều dài cọc.
4.5.1.3. Công tác thí nghiệm động bằng cách
đo độ chối phải được thực hiện theo yêu cầu của tiêu chuẩn về thí nghiệm cọc
hiện hành với số lượng tới 1% tổng số cọc tại công trình đang xét nhưng không
ít hơn 5 cọc.
4.5.2. Phương pháp thử bằng tải trọng tĩnh.
4.5.2.1. Phương pháp này bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thí nghiệm nhổ dọc trục;
- Thí nghiệm nén ngang vuông góc với trục
cọc.
Chú thích: Tùy theo yêu cầu, công tác thí
nghiệm có thể được thực hiện trên cọc đơn hoặc trên nhóm cọc.
4.5.2.2. Số lượng cọc thí nghiệm trong giai
đoạn khảo sát (trước khi thiết kế) theo tiêu chuẩn thử cọc hiện hành và được
lựa chọn trên cơ sở:
- Điều kiện đất nền và sự biến động chiều dày
của nó trong phạm vi công trình;
- Quy mô và tầm quan trọng của công trình;
- Kinh nghiệm đã có đối với cùng loại cọc
trong điều kiện đất nền địa phương;
- Trình độ công nghệ thi công cọc;
- Số lượng cọc dự kiến sử dụng trong công
trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.2.4. Việc thi công cọc thí nghiệm được
thực hiện bằng những thiết bị và quy trình mà dự kiến sẽ sử dụng khi thi công
hàng loạt.
4.5.2.5. Quy trình thí nghiệm cọc đo đơn vị
tư vấn lập ra trên cơ sở đặc điểm của đất nền tải trọng công trình và phù hợp
với quy định của tiêu chuẩn về thí nghiệm cọc hiện hành.
4.5.2.6. Trong quá trình thi công và trước
khi nghiệm thu công tác thi công, có thể thí nghiệm bổ sung một số cọc. Số
lượng và vị trí cọc thí nghiện bổ sung được xác định trên cơ sở hồ sơ theo dõi
của tư vấn giám sát xây dựng.
Chú thích:
1) Tải trọng thử phải đạt tới trong thí
nghiệm nén tĩnh ở giai đoạn này phải lớn hơn sức chịu tải thiết kế của cọc và
do tư vấn thiết kế quyết định.
2) Đánh giá chất lượng thi công cọc nói chung
được trình bày trong mục 7 của tiêu chuẩn này.
5. Tính toán nền móng
cọc theo biến dạng
5.1. Việc tính toán móng cọc ma sát và nền
của nó theo biến dạng được thể hiện thông qua độ lún tuyệt đối, lún lệch,
chuyển vị ngang, nghiêng hoặc xoắn của công trình trên cọc và móng cọc. Các đặc
trưng biến dạng tính toán nói trên phải thoả mãn điều kiện:
S ≤ Sgh (5.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
1) Các đặc trưng biến dạng nói trên (xem phụ
lục H) có thể là:
- Độ lún tuyệt đối của từng móng độc lập Si;
- Độ lún trung bình của nền công trình Stb;
- Độ lún lệch tương đối ΔS/L của 2 móng gần nhau, tức là tỉ số giữa
hiệu số của hai chuyển thẳng đứng với khoảng cách L giữa chúng;
- Độ nghiêng I của móng hay của công trình
nói chung-tức là tỉ số giữa hiệu số độ lún của những điểm ở mép ngoài cùng của
móng với chiều rộng hoặc chiều dài của móng;
- Độ võng hoặc vồng lên tương đối f/L- tức là
tỉ số giữa mũi tên võng f với chiều dài của phần công trình chịu uốn;
- Độ cong của đoạn chịu uốn ρ1/ R ;
- Góc xoắn tương đối của công trình υ= Δβ / L ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Trong trường hợp cần kể đến quá trình lâu
dài thì phải tính độ lún theo thời gian. độ lún của móng cọc trong quá trình
xây dựng cho phép không kể đến nếu như chúng không ảnh hưởng đến tính sử dụng
thuận lợi của công trình.
3) Trị giới hạn của các đặc trưng biến dạng
nói trên có thể thay đổi khi dùng giải pháp xây dựng nhằm giảm tính nền lún và
tính không đồng nhất của nền cũng như các giải pháp cấu tạo nhằm giảm tính nhạy
của công trình đối với biến dạng của nền.
5.2. Tính toán móng cọc theo biến dạng nên
tiến hành ở mọi loại đất trừ trường hợp cọc tựa trên đất hòn lớn, cát chặt và
sét cứng. Việc tính toán này cũng cần thiết khi cọc chịu tải trọng ngang và có
thể gây ra những chuyển vị ngang đáng kể.
5.3. Tải trọng dùng trong tính toán biến dạng
là tổ hợp tải trọng cơ bản truyền lên móng kể cả tải trọng trên nền kho hoặc
thiết bị đặt gần móng; trong trường hợp có tôn nền cao hơn 2m bằng đất và trong
nền cọc có lớp đất yếu dày hơn 30cm hoặc khi xuất hiện áp lực phụ thêm do hạ
mực nước ngầm thì cần kể đến các tác động này trong tính toán độ lún của móng.
Chú thích:
1) Nói chung không cần tiến hành dự tính độ
lún của móng cọc trong các trường hợp sau đây: cọc chống, cọc đơn chịu nhổ và
nhóm cọc chịu lực nhổ vì khi tính toán chúng theo sức chịu tải hiển nhiên đảm
bảo được về biến dạng.
2) độ lún của móng cọc chống chủ yếu là do
biến dạng đàn hồi của vật liệu thân cọc dưới tác dụng tải trọng công trình độ
lún này có thể xác định bằng độ lún của cọc đơn lấy từ kết quả nén tĩnh ứng với
tải trọng ở đầu cọc hoặc cũng có thể tính toán theo phương pháp trình bày ở phụ
lục H.
3) Không cần dự tính độ lún mố cầu đường sắt
có nhịp dưới 50m và mố cầu đường bộ có nhịp dưới 100m thuộc hệ kết cấu tĩnh
định. Trong trường hợp cần dự tính độ lún của mố cầu, có thể thực hiện theo
điểm của chú thích này với một số bổ sung sau đây.
4) Cọc trong mố làm việc như cọc chống;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Số hàng cọc theo chiều dọc không quá 3
hàng.
7) Việc tính toán móng cọc cho các mố cầu và
cống phải thực hiện theo nhóm trạng thái giới hạn về độ bền có kiểm tra độ lún
và chuyển vị ngang đỉnh mố.
5.4. Tuỳ theo kích thước của móng và cách bố
trí của cọc trong móng, việc dự tính độ lún có thể phân ra: độ lún của nhóm
cọc, băng cọc, bè cọc hoặc cọc đơn.
5.4.1. Độ lún của nhóm cọc (khi cọc được bố
trí dưới các cột, trụ hoặc mố cầu…) thường dựa vào kích thước của móng quy ước
với tải trọng tương ứng để xác định. độ sâu và kích thước của móng quy ước thay
đổi theo điều kiện cụ thể của đất nền (xem phụ lục H).
5.4.2. Độ lún của nhóm cọc (khi cọc được bố
trí dưới các móng băng thành một và hai hàng với khoảng cách giữa các cọc 3-4d)
được tính toán theo lí thuyết bài toán phẳng (xem phụ lục H).
5.4.3. Độ lún của bè cọc (khi bố trí đều khắp
dưới các móng bè có kích thước lớn hơn 10 x 10m) có thể xác định bằng phương
pháp lớp biến dạng tuyến tính (xem phụ lục H).
5.4.4. Độ lún của cọc đơn (thường là cọc nhồi
không hoặc có mở rộng đáy, bố trí dưới các cột) được tính toán theo lí thuyết
bán không gian biến dạng hoặc theo kết quả nén tĩnh cọc tại hiện trường.
6. Thiết kế móng cọc
6.1. Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2. Khi thiết kế móng cọc cần thực hiện
các công việc sau:
- Thu nhập và nghiên cứu các dữ kiện của nền
đất và công trình bên trên;
- Tải trọng cà tổ hợp tải trọng trên móng
cùng đặc điểm của tác động và những khả năng thay đổi tải trọng trong quá trình
sử dụng công trình;
- Kiểu móng cùng biến dạng giới hạn tuyệt đối
tương đối của công trình;
- Lựa chọn loại móng cọc, lớp đất chịu lực để
đặt mũi cọc và xác định kích thước cọc, bố trí cọc trong móng.
6.1.3. Thiết kế đài cọc phải bảo đảm các yêu
cầu về cấu tạo của tiêu chuẩn thiết kế kết cấu bê tông cốt thép, trong đó cần
kiểm tra chọc thủng, lực cắt và chịu uốn của đài cọc.
6.1.4. Liên kết đài cọc với cọc cần theo chỉ
dẫn ở điều 3.11 và 3.12 của tiêu chuẩn này.
6.1.5. Độ sâu đáy đài cọc được quy định tuỳ
thuộc vào các giải pháp kết cấu phần dưới mặt đất của nhà và công trình (có
tầng hầm hoặc tầng hầm kĩ thuật) và theo thiết kế san nền của khu vực xây dựng (đào
bớt đi hoặc đắp cao thêm), còn chiều dày của đài được xác định bằng tính toán
theo quy định của tiêu chuẩn thiết kế kết cấu bê tông cốt thép.
6.1.6. Tải trọng tính toán trên cọc N nên xác
định khi xem móng như là kết cấu khung chịu tải trọng đứng, ngang và mô men
uốn. Tải trọng dọc trục tác dụng lên từng cọc trong nhóm gồm các cọc thẳng đứng
xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
P- tải trọng thẳng đứng tính toán tác dụng
lên nhóm cọc, kN;
Mx, My- Mô men tính toán ứng với các trục
chính x và y của mặt bằng nhóm cọc tại tọa độ đáy đài cọc, kN.m;
xi và yi- toạ độ của
cọc thứ i, m;
x và y- toạ độ của cọc mà ở đó tải trọng tác
dụng lên cọc được tính toán, m.
Chú thích:
1) Việc phân bố tải trọng giữa các cọc của
móng dài cao theo chỉ dẫn của điều 6.2.5. của tiêu chuẩn này.
2) Khi có cọc xiên thì tải trọng phân bố cho
các cọc theo cách giải hệ này như kết cấu khung.
6.1.7. Tải trọng ngang tác dụng lên từng cọc
trong nhóm gồm các cọc thẳng đứng và có cùng tiết diện ngang, được phân bố đều
lên các cọc trong nhóm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1. Thông thường đối với trụ cầu và các
công trình thuỷ lợi có tải trọng ngang lớn, việc dùng cọc xiên thường là giải
pháp hợp lí. Móng cọc của các mố cầu nên bố trí một hoặc vài hàng cọc xiên theo
phía lòng sông. Móng cọc của trụ cầu nên có đài cao nên thiết kế với cọc xiên
theo bốn hướng cùng với cọc thẳng đứng.
6.2.2. Đối với móng của mố và trụ cầu, do đặc
điểm làm việc của nó, cần thiết kế theo các yêu cầu bổ sung sau đây:
a) Kết cấu của móng cọc và độ sâu mũi cọc
được thiết kế có thể kể đến độ bào mòn và xói lở của đất do dòng chảy;
b) Cọc của các mố cầu cần kiểm tra dưới tác
dụng của áp lực ngang của đất;
c) Cọc cho phép chống lên đá hoặc chôn vào
đá. Trong trường hợp trên mặt đá có tầng trầm tích không bị bào mòn với điều
kiện trong tầng ấy cọc tiếp thu hết tác dụng của mô men uốn thì cho phép không
ngàm cọc vào đá. Khi không thoả mãn điều kiện vừa nêu thì độ sâu chôn cọc vào
đá không nhỏ hơn 0,5n khi đá có cường độ chống nén, lớn hơn 50Mpa và không nhỏ
hơn 1m trong các loại đá còn lại.
Chú thích: tính toán cụ thể khi mũi cọc tựa
lên nền đá có thể tham khảo điều A.2 của phụ lục A thuộc tiêu chuẩn này.
6.2.3. Khi thiết kế móng cọc cho cầu, cần chú
ý:
a) Các kích thước của đài cọc (hoặc của đệm nối
bằng bê tông cốt thép) trên mặt bằng phải quy định sao cho khoảng cách từ mép
đài đến cọc gần nhất không được nhỏ hơn 0,25m (khoảng cách mép-mép);
b) Đối với cọc có đường kính lớn hơn 2m, bản
đài không cần có mép thừa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2 cũng như sức chịu tải tính toán và độ
bền lâu dài của móng trong điều kiện khí hậu địa phương.
6.2.5. Việc phân bố tải trọng giữa các cọc
của móng đài cao nên xác định bằng cách tính chúng như kết cấu khung.
6.2.6. Móng cọc của các mố cầu và của các trụ
trung gian trên các mái dốc nên kiểm tra độ ổn định chống trượt sâu.
6.3. Đặc điểm thiết kế móng cọc trong những
vùng có động đất
6.3.1. Khi thiết kế móng cọc trong những vùng
có động đất, ngoài những yêu cầu của tiêu chuẩn này còn cần phải tuân theo
những yêu cầu về xây dựng trong những vùng có động đất được quy định ở tiêu
chuẩn về tải trọng và tác động.
6.3.2. Móng cọc của nhà và công trình có kể
đến tác động của động đất được tính toán với tổ hợp tải trọng đặc biệt theo
trạng thái giới hạn thứ nhất. ở đây cần chú ý:
a) Xác định khả năng chịu tải của cọc dưới
tác động của tải trọng nén và nhổ theo yêu cầu nêu trong tiêu chuẩn này;
b) Kiểm tra cọc theo điều kiện bền vật liệu
dưới tác dụng đồng thời của các lực tính toán (lực nén, mô men uốn và lực
ngang);
c) Kiểm tra độ ổn định của đất theo điều kiện
hạn chế áp lực truyền lên đất qua các mặt bên của cọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Khi xác định trị số tính toán của
tải trọng động đất tác dụng lên nhà và công trình, thì móng cọc dài cao nên xem
như tầng khung cuối cùng.
6.4. Đặc điểm thiết kế móng cọc cho các tuyến
đường dây tải điện trên không;
6.4.1. Khi khảo sát địa chất công trình cho
các tuyến đường dây tải điện trên không với các trụ điện có khoảng chuyển tiếp
lớn cần phải thực hiện toàn bộ nội dung nêu ở chương 2 của tiêu chuẩn này.
trong trường hợp còn lại cho phép thực hiện không ít hơn 3 điểm thăm dò cho mỗi
km chiều dài tuyến.
Chú thích: Sự phân loại các đường dây tải
điện trên không và khoảng chuyền tiếp được lấy theo tiêu chuẩn lắp đặt thiết bị
điện.
6.4.2. Chiều sâu hố khoan quy định như sau:
a) Đối với trụ trung gian- sâu hơn 2m dưới
mũi cọc;
b) Đối với trụ góc- sâu hơn 4m dưới mũi cọc;
6.4.3. Móng cọc cho các trụ đường dây và trạm
phân phối điện ngoài trời được ghép dùng trong tất cả các loại đất.
6.4.4. Không được phép dùng các cọc dạng hình
kim, hình nêm và hình thoi cho móng trụ đường dây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.6. Tính toán sức chịu tải của cọc móng
đường dây tải điện trên không được trình bày trong phụ lục K.
6.5. Thiết kế móng cọc trong một số điều kiện
đặc biệt khác
6.5.1. Móng cọc trong đất than bùn và đất đắp
cần phải được thiết kế có kể đến ma sát âm của đất.
6.5.2. Móng cọc trong đất lún ướt nên thiết
kế xuất phát từ điều kiện là đất trong móng có thể bị ướt hoàn toàn ở độ no
nước G≥ 0,8.
Khi khảo sát địa chất công trình ở nơI xây
dựng có đất lún ướt nên xác định đất lún ướt và tách lớp đất có độ lún ướt tương
đối δs < 0,02 ở áp lực p= 3 kg/c
6.5.3. Các loại đất lún ướt và các loại đất
khác mà các đặc trưng bền và biến dạng chúng giảm đi khi ướt, trong mọi trường
hợp khi chiều dày của các lớp ấy đến 3cm thỉ nên dùng cọc xuyên suốt các lớp và
chôn vào lớp và chôn vào lớp không lún ướt.
6.5.4. Khi thiết kế móng cọc trong đất trương
nở cho phép cọc xuyên hết chiều dày đất trương nở hoặc xuyên một phần (chống
mũi cọc trực tiếp lên đất trương. tuy nhiên cần phải có những tính toán móng
cọc theo các trạng thái giới hanh trong đất trương nở có kể đến kết quả nén
tĩnh cọc và độ trồi của cọc khi nở đất.
6.5.5. Đối với vùng đất trương nở, ngoài
những yêu cầu chung để thiết kế móng cọc trình bày trong tiêu chuẩn này, còn
phải thực hiện đầy đủ các chỉ dẫn bổ sung sau đây:
a) Trên vùng xây dựng phải tiến hành thử tĩnh
cọc có làm ướt đất và xác định độ nâng cao toàn bộ mặt đất khi nở;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Cùng lúc kết thúc quá trình trương nở của
đất, việc thử cọc phải tiến hành theo phương pháp như là đối với đất thông
thường, không trương nở.
6.5.6. Khi thiết kế móng cọc trong vùng khai
thác mỏ, ngoài những yêu cầu của tiêu chuẩn thiết kế nhà và công trình trong
vùng khai thác mỏ; ở đây cùng với những tài liệu khảo sát công trình để thiết
kế móng cọc trình bầy ở đây cùng với những tài liệu về khảo sát địa chất mỏ và
các thông tin về những biến dạng dự tính của mặt đất.
6.5.7. Việc tính toán móng cọc của nhà và
công trình xây ở vùng khai thác mỏ cần theo các trạng thái giới hạn bằng tổ hợp
đặc biệt của tải trọng, có kể đến tác động theo các phía nền bị biến dạng khi
khai thác.
6.5.8. Những tính toán khác về móng cọc xây
dựng trong vùng đất lún ướt, vùng đất trương nở hoặc vùng khai thác mỏ có thể tham
khảo SNIP 2.02.03-85 và các tài liệu liên quan khác.
7. Yêu cầu kĩ thuật
về đánh giá chất lượng cọc
7.1. Cọc đóng và ép
7.1.1. Trước khi tiến hành thi công cọc cần
lập chương trình thi công và biện pháp quản lí chất lượng cọc. Trong hồ sơ cần
thể hiện:
- Loại cọc, cấu tạo cọc và hồ sơ đúc cọc của
nơI sản xuất;
- Vị trí và các sai số cho phép;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số lượng cọc;
- Trình tự đóng ép cọc;
- Yêu cầu chính đối với thiết bị đóng và ép
cọc, khi cần có thể phải kiểm tra một số thông số chính của thiết bị trước khi
thi công hàng loạt;
- Dự kiến các khó khăn có thể gặp trong quá
trình thi công và biện pháp xử lí;
- Sức chịu tải cho phép của cọc.
7.1.2. Quá trình đóng/ép tất cả các cọc phải
được theo dõi và lập lí lịch thi công cho từng cọc.
7.1.3. Lí lịch cọc bao gồm các điểm sau:
- Loại cọc và thiết bị hạ cọc;
- Số kí hiệu của cọc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tiết diện cọc, chiều dài và loại cốt thép (
cho cọc bê tông cốt thép);
- Thời gian thi công(ngày, giờ bắt đầu, kết
thúc) và các sự cố gặp phải khi thi công cùng biện pháp khắc phục;
- Đối với cọc đóng cần ghi các giá trị trọng
lượng búa, chiều cao rơI búa, số nhát đập, độ chối. đối với cọc ép cần ghi chi
tiết lực ép cho từng đoạn và lực ép cuối cùng;
- Các chướng ngại vật gặp phải khi thi công;
- Sai lệch vị trí, độ nghiêng và cao độ thực
tế của đỉnh và mũi cọc.
7.1.4. Hồ sơ theo dõi thi công cọc cần được
lưu trữ theo quy định của nhà nước. Bản vẽ hoàn công cọc cần được lưu trữ lâu
dài.
7.1.5. Thí nghiệm kiểm tra chất lượng thi
công có thể được bổ sung nếu việc theo dõi thi công cho thấy cọc không đạt chất
lượng yêu cầu. Các thí nghiệm cần thực hiện gồm:
- Khảo sát lại đất nền;
- Đóng vồ cọc nếu cọc chống bị trồi lên khi
đóng các cọc lân cận;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm tra sức chịu tải;
- Kiểm tra vật liệu thân cọc (độ đặc chắc và
cường độ).
7.2. Cọc nhồi
7.2.1. Trước khi tiến hành thi công cần lập
chương trình thi công và biện pháp quản lí chất lượng cọc. Trong hồ sơ cần thể
hiện:
- Loại cọc, cấu tạo cọc;
- Vị trí và các sai số cho phép;
- Chiều dài cọc, cao độ mũi cọc và đỉnh cọc
dự kiến;
- Số lượng cọc;
- Trình tự thi công cọc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sức chịu tải của cọc và tỉ lệ % cọc cần
kiểm tra chất lượng;
- Các khó khăn có thể gặp trong quá trình thi
công cùng với biện pháp dự kiến xử lí.
7.2.2. Quá trình thi công của tất cả các cọc
phải được theo dõi hết sức chặt chẽ. Phải lập lí lịch thi công cho từng cọc, có
chữ kí xác nhận của các bên có liên quan.
7.2.3. Lí lịch cọc bao gồm các điểm sau:
- Loại cọc và thiết bị tạo lỗ;
- Số kí hiệu của cọc;
- Đường kính cọc, chiều dài, độ sạch đáy lỗ,
độ nghiêng của lỗ khoan;
- Thời gian thi công (ngày, giờ bắt đầu, kết
thúc) và đặc biệt là các sự cố gặp phải khi thi công cùng biện pháp khắc phục.
- Loại cốt thép;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tỉ trọng, độ PH, độ nhớt và thành phần hạt
của dung dịch khoan (nếu dùng);
- Áp lực bơm vữa hoặc bê tông, đường kính
trong và ngoài của ống bơm;
- Các lớp đất đã gặp trong quá trình khoan,
quá trình thổi rửa đáy lỗ khoan;
- Các chướng ngại vật gặp phải khi thi công;
- Sai lệch vị trí và cao độ thực tế của đầu
và mũi cọc;
- Kết quả kiểm tra chất lượng cọc theo quy định
của chương trình quản lí chất lượng.
7.2.4. Hồ sơ theo dõi thi công cọc cần được
lưu trữ theo quy định của nhà nước.
7.2.5. Nếu qua kết quả theo dõi và kiểm tra
cho thấy cọc không đạt chất lượng yêu cầu, cần bổ sung một số thí nghiệm kiểm tra.
Các thí nghiệm cần thực hiện lúc này gồm:
- Khảo sát lại đất nền;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khoan lấy mẫu bê tông cọc để xác định trực
tiếp chất lượng bê tông, trong đó có cường độ;
- Kiểm tra kích thước thước hình học (đường
kính, độ sâu,..);
- Thí nghiệm kiểm tra sức chịu tải của cọc.
Chú thích: việc kiểm tra chất lượng thi công thực
hiện theo tiêu chuẩn TCXD 206:1998 “cọc khoan nhồi - yêu cầu về chất lượng thi
công”.
PHỤ
LỤC A
XÁC
ĐỊNH SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC THEO CHỈ TIÊU CƠ LÍ CỦA ĐẤT NỀN (THEO SNIP
2.20.03.85)
A.1. Các chỉ tiêu cơ lí dùng trong tính toán
của phụ lục này được xác định theo TCVN 4195: 1995 ¸ TCVN 4202: 1995- Đất xây dựng.
Sức chịu tải cho phép của cọc đơn, theo đất
nền, được tính:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qa- sức chịu tải cho phép tính
toán theo đất nền bằng phương pháp nêu trong phụ lục này;
Qtc- sức chịu tải tiêu chuẩn tính
theo đất nền của cọc đơn;
Ktc- Hệ số an toàn, lấy bằng:
1,2- Nếu sức chịu tải xác định bằng nén tĩnh
cọc tại hiện trường;
1,25- Nếu sức chịu tải xác định theo kết quả
thử động cọc có kể đến biến dạng đàn hồi của đất hoặc theo kết quả thử đất tại
hiện trường bằng cọc mẫu;
1,4- Nếu sức chịu tải xác định bằng tính
toán, kể cả theo kết quả thử động cọc mà không kể đến biến dạng đàn hồi của
đất;
1,4 (1,250- Đối với móng mố cầu đài thấp, cọc
ma sát, cọc chống, còn khi ở cọc đài cao- khi cọc chống chỉ chịu tải thẳng đứng,
không phụ thuốc số lượng cọc trong móng;
Đối với đài cao hoặc đài thấp mà đáy của nó
nằm trên đất có tính nén lớn và đối với cọc ma sát chịu tải trong nén, cũng như
đối với bất kỳ loại đài nào mà cọc treo, cọc chống chịu tải trọng nhổ, tuỳ
thuộc số lượng cọc trong móng, trị số ktc lấy như sau:
- Móng có trên 21 cọc: ktc=1,4
(1,25);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Móng có từ 6 đến 10 cọc: ktc=
1,65 (1,5);
- Móng có từ 1 đến 5 cọc: ktc=1,75
(1,6).
Số trong hoặc đơn là trị số của ktc khi sức
chịu tải của cọc được xác định từ kết quả nén tĩnh ở hiện trường.
Chú thích:
1) Nếu việc tính toán móng cọc có kể đến tải
trọng gió và tải trọng cầu trục thì được phép tăng tải trọng tính toán trên các
cọc biên lên 20% (trừ móng trụ đường dây tải điện).
2) Đối với móng chỉ có cọc đóng, mang tải
trên 60 tấn (600 kN) hoặc 1 cọc nhồi mang tải trọng 250 tấn (2500 kN) thì:
ktc=1,4 - Nếu sức chịu tải xác
định theo thử tĩnh cọc;
ktc=1,6- Nếu sức chịu tải xác định
theo các phương pháp khác;
ktc=1- Đối với móng bè cọc của
công trình có độ cứng lớn, độ lún giới hạn lớn hơn hoặc bằng 30cm (với số cọc
lớn hơn 100), nếu sức chịu tải của cọc xác định theo thử tĩnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qtc = mqp
Ap (A.1b)
Trong đó:
m- Hệ số điều kiện làm việc của cọc trong
đất, lấy bằng m=1;
Ap- Diện tích tựa lên đất của cọc
tròn rỗng và cọc ống lấy bằng diện tích tiết diện ngang, còn đối với cọc tròn
rỗng và cọc ống lấy bằng diện tích tiết diện ngang của thành cọc khi không nhồi
bê tông phần rỗng đến chiều cao không nhỏ hơn 3 lần đường kính cọc;
qp- cường độ chịu tải của đất ở
mũi cọc, T/m2, lấy như sau:
a. Đối với mọi loại cọc đóng mà mũi cọc chống
lên đá, đất hòn lớn (đá tảng, đá cuội, đá dăm, sỏi sạn có độn cát) cũng như
trong trường hợp chống lên đất sét cứng (trừ lớp phủ có độ bão hoà G< 0,85
và đất trương nở), qp =2000T/m2;
b. Đối với cọc nhồi, cọc ống có nhồi bê tông ngàm
vào đá không bị phong hoá (không có các phụ lớp yếu) không nhỏ hơn 0,5m, theo
công thức:
(A.2)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kđ- hệ số an toàn theo đất, lấy bằng
1,4;
h3- Độ chôn sâu tính toán trong
đá, m;
d3- Đường kính ngàm của phần chôn
vào đá, m.
c) Đối với cọc ống chống lên bề mặt đá bằng
phẳng không bị phong hoá, lớp này được phủ bởi lớp đất không bị xói lở có chiều
dày không nhỏ hơn 3 lần đường kính cọc ống, theo công thức:
(A.3)
Trong đó và kđ có
ý nghĩa như trong công thức (A.2).
Chú thích: Khi cọc chống lên nền đá bị phong
hoá cũng như có thể bị xói lở thì sức chống tiêu chuẩn của đất phải dựa trên kết quả thử cọc bằng phương
pháp tĩnh.
A.3. Sức chịu tải tiêu chuẩn của cọc ma sát
thi công bằng phương pháp đóng có bề rộng tiết diện đến 0,8m, chịu tải trọng
nén, được xác định theo công thức:
Qtc = m(mR
qp Ap + uåmf
fsi li ) (A.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qp và fs- cường độ chịu
tải ở mũi và mặt bên của cọc, lấy theo bảng A.1 và A.2;
m- Hệ số điều kiện làm việc của đất lần lượt
ở mũi cọc và ở mặt bên cọc có kể đến
ảnh hưởng của phương pháp hạ cọc đến sức
chống tính toán của đất, xác định theo bảng A.3.
Trong công thức (A.4) việc lấy tổng cường độ
chịu tải của đất phải được tiến hành trên tất cả các lớp đất mà cọc xuyên qua.
Trong trường hợp khi san nền cần gạt bỏ hoặc có thể bị xói trôi đất đi, phải
tiến hành lấy tổng sức chống tính toán của tất cả các lớp đất nằm lần lượt bên
dưới mức san nền (gọt bỏ hoặc dưới cốt xói lở cục bộ khi bị lũ).
Chú thích:
1) Sức chịu tải của cọc đóng có mở rộng đáy
khi xác định theo công thức (A.4): chu vi u ở thân cọc là chu vi tiết diện
ngang của thân cọc, còn ở phần mở rộng là chu vi tiết diện ngang của phần mở
rộng.
Bảng A1- Sức chống
của đất ở mũi cọc qp
Độ sâu của mũi cọc,
m
Sức chống ở mũi cọc
đóng và cọc ống không nhồi bê tông,qp,T/m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sỏi
Thô
-
Thô vừa
Mịn
Bụi
-
Của đất sét với chỉ
số sệt IL bằng
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
3
750
660
(400)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
310
(200)
200
(120)
110
60
4
830
680
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
380
320
(250)
210
(160)
125
70
5
880
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(620)
400
340
(280)
220
(200)
130
80
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
730
(690)
430
370
(330)
240
(220)
140
85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1050
770
(730)
500
400
(350)
260
(240)
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
1170
820
(750)
560
440
(400)
290
165
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
1260
850
620
480
(450)
320
180
110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1340
900
680
520
350
195
120
30
1420
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
740
650
380
210
130
35
1500
1000
800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
410
225
140
Bảng A.2 – ma sát bên
fs
Độ sâu trung bình
của lớp đất, m
Ma sát bên cọc, fs
, T/m2
Của đất cát, chặt
vừa
Thô và thô vừa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bụi
-
-
-
-
-
-
Của đất sét khi chỉ
sệt IL bằng
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
0,5
0,6
0,7
0,8
0,9
1
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
6
3,5
4,2
4,8
5,3
5,6
5,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3,5
3,8
4
4,2
1,5
2,1
2,5
2,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,1
1,2
1,7
2
2,2
2,4
2,5
0,5
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
1,7
1,8
0,4
0,7
0,8
0,9
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,7
0,8
0,8
0,8
0,3
0,4
0,6
0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
0,2
0,4
0,5
0,5
0,6
0,6
8
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
25
30
35
6,2
6,5
7,2
7,9
8,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
4,4
4,6
5,1
5,6
6,1
6,6
7
3,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,8
4,1
4,4
4,7
5
2,6
2,7
2,8
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,4
3,6
1,9
1,9
2
2
2
2,1
2,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1,1
1,2
1,2
1,2
1,3
0,8
0,8
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
0,9
0,9
0,7
0,7
0,7
0,7
0,7
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
0,6
0,6
0,6
0,6
0,7
0,7
Chú thích của bảng A.1 và A.2:
1) Trong những trường hợp khi mà ở bảng A.1
các giá trị số của qp trình bày ở dạng phân số, thì tử số là của cát còn ở mẫu
số là của sét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ sâu hạ cọc trong các lớp đất ở vùng có
dòng chảy của nước nên lấy có lưu ý đến khả năng chúng bị xói trôI ở mức lũ
tính toán.
Khi thiết kế cọc cho các đường vượt qua hào
rãnh thì chiều sâu của mũi cọc nêu ở bảng A.1 nên lấy từ cốt địa hình tự nhiên
ở vị trí móng công trình.
3) Đối với các giá trị trung gian của độ sâu
và chỉ số sệt IL thì xác định qp và fs từ bảng A.1 và A.2
bằng phương pháp nội suy.
4) Cho phép sử dụng các giá trị sức chống
tính toán, qp theo bảng A.1 với điều kiện độ chôn sâu của cọc trong
đất không bị xói trôI hoặc gọt bỏ không nhỏ hơn:
- Đối với công trình thuỷ lợi: 4m;
- Đối với nhà và các công trình khác: 3m.
5) Khi xác định ma sát bên fs theo bảng A.2,
đất nền được chia thành các lớp nhỏ đồng nhất có chiều dày không quá 2m
6) Ma sát bên tính toán fs của đất
cát chặt nên tăng thêm 30% so với giá trị trình bày trong bảng A.2.
Bảng A.3- các hệ số mR
và mf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số điều kiện làm
việc của đất được kể đến một cách độc lập với nhau khi tính toán sức chịu tải
của cọc
Dưới mũi cọc mR
ở mặt bên cọc mf
1. Hạ cọc đặc và cọc rỗng có bịt mũi cọc,
bằng búa hơi (treo), búa máy và búa diezel
1
1
2. Hạ cọc bằng cách đóng vào lỗ khoan mồi
với độ sâu mũi cọc không nhỏ hơn 1m dưới đáy hố khoan, khi đường kính lỗ
khoan mồi:
a) Bằng cạnh cọc vuông
b) Nhỏ hơn cạnh cọc vuông 5cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
1
3. Hạ cọc có xói nước trong đất cát với
điều kiện đóng tiếp cọc ở mét cuối cùng không xói nước
1
0,9
4. Rung và ép cọc vào:
a) Đất cát, chặt vừa:
- Cát thô và thô vừa
- Cát mịn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đất sét có độ sệt IL= 0,5:
- Á cát
- Á sét
- Sét
c) Đất sét có độ sệt IL ≤ 0
1,2
1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
0,8
0,7
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
0,9
0,9
1
5. Cọc rỗng hở mũi hạ bằng búa có kết cấu
bất kì
a) Khi đường kính lỗ rỗng của cọc ≤40cm
b) Khi đường kính lỗ rỗng của cọc >40cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
1
1
6. Cọc tròn rỗng, bịt mũi, hạ bằng phương
pháp bất kì, tới độ sâu ≥10m, sau đó có mở rộng mũi cọc bằng cách nổ mìn
trong đất cát chặt vừa và trong đất sét có độ sệt IL≤0,5, khi
đường kính mở rộng bằng:
a) 1m, không phụ thuộc vào loại đất nói
trên
b) 1,5m trong đất cát và á cát
c) 1,5m trong á sét và sét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
0,8
0,7
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Hệ số mR và mf
ở điểm 4 bảng A.3 đối với đất sét có độ sệt 0,5 > IL>0 được
xác định bằng cách nội suy.
A.4. Đối với cọc đóng mà mũi của nó tựa lên
đất cát có độ chặt tương đối ID ≤ 1/3 hoặc trên đất sét có chỉ số
sệt IL>0,6 thì sức chịu tải của cọc nên xác định theo kết quả thử
tĩnh cọc.
A.5. Tính sức chịu tải của cọc nêm, cọc hình
thang, hình thoi, xuyên qua đất cát và đất sét nên tiến hành có kể đến sức chịu
tải tăng thêm của đất ở mặt bên cọc, sức chống này phụ thuộc vào mô đun biến
dạng của đất từ kết quả thử nén ở trong phòng thí nghiệm các loại đất mà cọc
xuyên qua, nên xác định theo công thức:
Qtc = m[qpAp
+ åLi (uifi
+ uoiicEjk’iξp)] (A.5)
Trong đó:
m, qp, Ap, li
và fi- Kí hiệu giống như trong công thức (A.4);
ui- chu vi ngoài của tiết diện I
của cọc, m;
uoi- Tổng các cạnh tiết diện I, m,
có độ nghiêng với trục cọc;
ic- Độ nghiêng mặt hông của cọc
tính bằng phân lượng của đơn vị, là tỉ số của nửa cạnh tiết diện ngang ở đầu
trên và đầu dưới trên chiều dài của đoạn có mặt nghiêng, khi ic ≥0,025
thì nên lấy ic=0,025;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K’i- Hệ số, xác định theo bảng
A.4;
ξp - hệ số lưu biến,
lấy bằng 0,8.
Chú thích: Đối với cọc hình thoi, tổng sức
chống của đất ở mặt bên phần có độ nghiêng ngược trong công thức A.5 không tính
đến.
Bảng A.4- hệ số k’i
Loại đất
Hệ số k’i
Cát và á cát
Á sét
Sét: khi chỉ số dẻo
Ip=18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,6
0,7
0,9
Chú thích: đối với sét có chỉ số dẻo
18 < Ip<25, hệ số k’I xác định bằng nội suy.
A.6. Sức chịu tải trọng nhổ, của cọc xác định
theo công thức:
(A.7)
Trong đó:
m- hệ số điều kiện làm việc, trong điều kiện
tựa lên đất sét có độ no nước G<0,85 lấy m=0,8 còn trong các trường hợp còn
lại lấy m=1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qp- cường độ chịu tải của đất dưới
mũi cọc, T/m2, lấy theo yêu cầu của các điều A.8 và A.9 của phụ lục này;
Ap- diện tích mũi, m2, lấy như
sau:
a) Đối với cọc nhồi có mở rộng đáy và đối với
cọc tru lấy bằng diện tích tiết diện ngang của chúng;
b) Đối với cọc nhồi có mở rộng đáy lấy bằng
diện tích tiết diện ngang của ống kể cả thành ống;
c) Đối với ống có nhồi bê tông lấy bằng diện
tích tiết diện ngang của ống kể cả thành ống;
d) Đối với cọc ống có nhân đất (không nhồi
ruột cọc bằng bê tông), lấy bằng diện tích tiết diện ngang của thành ống.
mf- Hệ số điều kiện làm việc của
đất ở mặt bên của cọc, phụ thuộc vào phương pháp tạo lỗ khoan, lấy theo bảng
A.5;
fi- Ma sát bên của lớp đất I ở mặt
bên của thân cọc, T/m2, lấy theo bảng A.
Bảng A.5- Hệ số mf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số điều kiện làm
việc của đất mf trong
Cát
Á cát
Á sét
Sét
1
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Cọc chế tạo bằng biện pháp đóng ống thép
có bịt kín mũi rồi rút dần ống thép khi đổ bê tông
0,8
0,8
0,8
0,7
2. Cọc nhồi rung ép
0,9
0,9
0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Cọc khoan nhồi trong đó kể cả mở rộng
đáy, đổ bê tông:
a) khi không có nước trong lỗ khoan (phương
pháp khô) hoặc khi dùng ống chống
b) Dưới nước hoặc dung dịch sét
c) Hỗn hợp bê tông cứng đổ vào cọc có đầm
(phương pháp khô).
0,7
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
0,6
0,8
0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
0,8
0,6
0,6
0,7
4. Cọc ống hạ bằng rung có lấy đất ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
0,7
0,6
5. Cọc – trụ
0,7
0,7
0,7
0,6
6. Cọc khoan nhồi, cọc có lỗ tròn rỗng ở
giữa, không có nước trong lỗ khoan bằng cách dùng lõi rung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
0,8
0,7
7. Cọc khoan phun chế tạo có ống chống hoặc
bơm hỗn hợp bê tông với áp lực 2-4 atm.
0,9
0,8
0,8
0,8
A.8. Cường độ chịu tải của đất qp,
T/m2, dưới mũi cọc nhồi cọc trụ và cọc ống hạ có lấy đất ra khỏi
ruột ống sau đó đổ bê tông cho phép lấy như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qp =
0,75β(γ’IdpAok
+ αγILB0k) (A.8)
qp = β(γ’IdpAok + αγILB0k) (A.9)
Trong đó:
Β, Aok,αB0k - Hệ số không thứ nguyên lấy
theo bảng A.6;
γ’I - Trị tính
toán trung bình (theo các lớp) của trọng lượng thể tích đất, t/m3, nằm phía
trên mũi cọc (khi đất no nước có kể đến sự đẩy nổi trong nước);
L- chiều dài cọc, m;
dp- Đường kính, m của cọc nhồi
hoặc của đáy cọc (nếu có mở rộng đáy cọc ).
b) Đối với đất sét, trong trường hợp cọc nhồi
có và buồn có không có mở rộng đáy, cọc ống có lấy lõi đất ra (lấy một phần
hoặc lấy hết) và nhồi bê tông vào ruột ống và cọc trụ cường độ chịu tải của đất
lấy theo bảng A.7.
Chú thích: Những nguyên tắc nêu ở điều A.8
được áp dụng khi độ chôn sâu của mũi cọc vào đất nền không nhỏ hơn đường kính
của cọc (hoặc phần mở rộng đối với cọc có mở rộng đáy), nhưng không nhỏ hơn 2m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kí hiệu các hệ số
Các hệ số Aok,
Bko, α và β khi các trị
tính toán của góc ma trong của đất φI,
độ
23
25
27
29
31
33
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39
Ako
Bko
o
Bk
9,5
18,6
12,8
24,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32,8
24,4
45,5
34,6
64
48,6
87,6
71,3
127
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
185
163
260
4
5
7,5
10
12,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,5
20
22,5
25
0,78
0,75
0,68
0,62
0,58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,51
0,49
0,46
0,44
0,79
0,76
0,7
0,67
0,63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,58
0,57
0,55
0,54
0,8
0,77
0,7
0,67
0,63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,58
0,57
0,55
0,54
0,82
0,79
0,74
0,7
0,67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,62
0,61
0,6
0,59
0,84
0,81
0,76
0,73
0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,66
0,65
0,64
0,63
0,85
0,82
0,78
0,75
0,73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,69
0,68
0,67
0,67
0,85
0,83
0,8
0,77
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,72
0,72
0,71
0,7
0,86
0,84
0,82
0,79
0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
0,75
0,74
0,74
0,87
0,85
0,84
0,81
0,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,78
0,78
0,77
0,77
β khi dp=
≤0,8m
<4m
0,31
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,21
0,29
0,23
0,27
0,22
0,26
0,21
0,25
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,19
0,28
0,18
0,28
0,17
A.9. Cường độ chịu tải qp, T/m2
của đất dưới mũi cọc ống không nhồi bê tông mà có nhân đất lưu lại ở giai đoạn
sau cùng lúc hạ cọc có chiều cao ≥0,5m (với điều kiện là nhân đất được hình
thành từ đất có cùng đặc trưng với đất được dùng làm nền ở mũi cọc ống) nên lấy
theo bảng A.1 của phụ lục này với hệ số điều kiện làm việc có kể đến phương pháp
hạ cọc ống như điều 4 bảng A.3 thuộc phụ lục này, đồng thời sức chống tính toán
trong trường hợp này là của diện tích tiết diện ngang của thành cọc ống.
A.10. Sức chịu tải trọng nhổ cực hạn của cọc
nhồi xác định theo công thức:
Quk = m.uΣmf fili + w (A.10)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
u, mf, fi và li-
kí hiệu giống như trong công thức (A.7).
Bảng A.7- Trị số qp
Chiều sâu mũi cọc
h,m
Cường độ chịu tải qp,
T/m2, dưới mũi cọc nhồi có và không mở rộng đáy, cọc trụ và cọc
ống hạ có lấy đất và nhồi bê tông vào ruột ống, ở đất sét có chỉ số sệt IL
bằng
0
0.1
0.2
0.3
0.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.6
3
5
7
10
85
100
115
135
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85
100
120
65
75
85
105
50
65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
10
50
60
80
30
40
50
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
45
60
12
15
18
20
30
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180
210
230
330
450
140
165
190
240
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
125
150
170
190
260
350
110
130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
165
230
300
95
100
130
145
200
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
115
125
-
-
70
80
95
105
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Chú thích :
Đối với móng của mố cầu, các giá trị
qp trình bày ở bảng A.7 nên:
a) Tăng lên (khi mố cầu nằm trong
vùng nước) một đại lượng bằng 1,5 ( γn hn )
trong đó:
γn - trọng lượng riêng
của nước, 1 T/m3;
hn- chiều cao của lớp nước, m,
kể từ mức nước mùa khô đến mức bào xói ở cơn lũ tính toán.
b) Giảm đI khi hệ số rỗng của đất e>0,6;
lúc này giá trị của qp trong bảng A.7 phải nhân với hệ số giảm thấp m xác
định bằng nội suy giữa các giá trị m=1 khi e=0,6 và m=0,6 khi e=1,1.
PHỤ
LỤC B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1. Yêu cầu chung
B.1.1. Sức chịu tải cực hạn của cọc tính theo
công thức:
Qu = Asfs
+ Apqp (B.1)
B.1.2. Sức chịu tải cho phép của cọc tính
theo công thức:
Trong đó:
(B.2)
FSs- Hệ số an toàn cho thành phần
ma sát bên, lấy bằng 1,5-2,0;
FSp- Hệ số an toàn cho sức chống
dưới mũi cọc lấy bằng 2,0-3,0.
B.1.3. Công thức chung tính toán ma sát bên
tác dụng lên cọc là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Ca- Lực dính giữa thân cọc và đất,
T/m2; với cọc đóng bê tông cốt thép, ca=0,7c, trong đó c là lực dính
của đất nền;
σ’h - Ứng suất
hữu hiệu trong đất theo phương vuông góc với mặt bên cọc, T/m2;
φa- Góc ma sát giữa cọc
và đất nền; với cọc bê tông cốt thép hạ bằng phương pháp đón lấy φa=φ, đối với cọc thép
lấy φa=0,7φ,
trong đó φ là góc ma sát trong của đất nền.
B.1.4. Cường độ chịu tải của đất dưới mũi cọc
tính theo công thức:
qp = cNc
+ σ’vp Nq + γdp Nγ (B.4)
Trong đó:
c- Lực dính của đất, T/m2;
σ’vp – Ứng
suất hữu hiệu theo phương thẳng đứng tại độ sâu mũi cọc do trọng lượng bản thân
đất, T/m2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
γ - Trọng lượng thể
tích của đất ở độ sâu mũi cọc, T/m3.
B.2. Sức chịu tải cực hạn của cọc trong đất
dính tính theo công thức:
Qu = Asαcu + Ap Nccu (B.5)
Trong đó:
Cu- sức chống cắt không thoát nước
của đất nền, T/m2;
α - Hệ số không thứ
nguyên. Đối với cọc đóng lấy theo hình B.1, đối với cọc nhồi lấy từ 0,3-0,45
cho sét dẻo cứng và bằng 0,6-0,8 cho sét dẻo mềm;
Nc- Hệ số sức chịu tải lấy bằng
9,0 cho cọc đóng trong sét cố kết bình thường và bằng 6,0 cho cọc khoan nhồi.
Chú thích:
1) Hệ số an toàn khi tính toán sức chịu tải
của cọc theo công thức (B.5) lấy bằng 2,0-3,0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3. Sức chịu tải cực hạn của cọc trong đất
rời tính theo công thức:
Qu = AsKsσ’v tanφa+ Apσ’v pNq (B.6)
Trong đó:
Ks- Hệ số áp lực ngang trong đất ở
trạng thái nghỉ, lấy theo hình B.2;
σ’v - Ứng
suất hữu hiệu trong đất tại độ sâu tính toán ma sát bên tác dụng lên cọc, t/m2;
φa- Góc ma sát giữa đất
nền và thân cọc;
σ’vp- Ứng
suất hữu hiệu theo phương pháp thẳng đứng tại mũi cọc, T/m2;
Nq- Hệ số sức chịu tải, xác định theo
hình B.3.
B.3.1. Cường độ chịu tải dưới mũi cọc và ma
sát bên tác dụng lên cọc trong đất rời ở độ sâu giới hạn, nghĩa là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qp(z>zc)=qp(z=zc)
Chú thích: Độ sâu giới hạn zc xác
định theo góc ma sát trong của đất nền (hình B.4).
B.3.2. Hệ số an toàn áp dụng khi sử dụng công
thức tính toán B.6 lấy bằng 2,0-3,0.
PHỤ
LỤC C
XÁC
ĐỊNH SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC THEO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM XUYÊN
C.1. Tính toán theo kết quả xuyên tĩnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.2. Thiết bị xuyên sử dụng đầu xuyên
chuẩn: đường kính đáy mũi côn bằng 35,7mm, góc nhọn mũi côn bằng 600.
Nếu sử dụng loại đầu xuyên khác với chuẩn nêu trên cần quy đổi giá trị tương
đương với đầu xuyên chuẩn trên cơ sở các tương quan được xác lập cho từng thiết
bị.
C.1.3. Phương pháp tính theo tiêu chuẩn TCXD
174:1989.
C.1.3.1. Độ sâu ngàm cọc tới hạn zc,
là độ sâu mà vượt quá giá trị đó thì cường độ chịu tải giữ nguyên giá trị không
đổi:
- Trường hợp đất nền 1 lớp: zc=
6d, trong đó d là kích thước cạnh tiết diện hoặc đường kính tiết diện cọc;
- Trường hợp đất nền nhiều lớp:
Zc= 3d khi σv < 0,1 Mpa
Zc= 3d : 6d khi σv <0,1 Mpa (trong đó σv là áp lực cột đất).
C.1.3.2. Sức chống cực hạn ở mũi xác định
theo công thức:
Qp=Ap.qp (C.1.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(C.1.2)
Trong đó:
hsi-độ dài của cọc trong lớp đất
thứ i,m;
u-chu vi tiết diện cọc, m;
fsi-ma sát bên đơn vị của lớp đất
thứ i và được xác định theo sức chống xuyên đầu mũi qc ở cùng độ
sâu, theo công thức:
(C.1.4)
Trong đó I là hệ số lấy theo bảng C.1.
C.1.4.4. Sức chịu tải cho phép của một cọc
được xác định bằng cách lấy sức chịu tải giới hạn tính theo quy định trên chiu
cho hệ số an toàn FS=2:3.
C.1.5. Tương quan thực nghiệm giữa sức chống
xuyên qc và một số chỉ tiêu cơ lí của đất nền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.2- Tương quan
giữa qc và φ
qc (105Pa)
M (độ) ở độ sâu
2m
≥5m
10
28
26
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
40
32
30
70
34
32
120
36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
38
36
300
40
38
C.5.2. Tương quan giữa sức chống xuyên qc
và sức chống cắt không thoát nước của đất dính, cu, xác định theo
công thức:
(C.1.5)
Trong đó σv là áp lực thẳng đứng
do tải trọng bản thân của đất nền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2. Tính toán sức chịu tải của cọc theo kết
quả xuyên tiêu chuẩn
C.2.1. Kết quả xuyên tiêu chuẩn (SPT) trong
đất rời có để tính toán sức chịu tải của cọc (Meyerhof, 1956).
C.2.2. Sức chịu tải cực hạn của cọc tính theo
công thức của Meyerhof (1956)
Qu = K1NAp+
K2NtbAs (C.2.1)
Trong đó:
N- chỉ số SPT trung bình trong khoảng 1d dưới
mũi cọc và 4d trên mũi cọc;
Ap- Diện tích tiết diện mũi cọc, m2;
Ntb- chỉ số SPT trung bình dọc
thân cọc trong phạm vi lớp đất rời;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K1- hệ số, lấy bằng 400 cho cọc
đóng và bằng 120 cho cọc khoan nhồi.
Hệ số an toàn áp dụng khi tính toán sức chịu
tải của cọc theo xuyên tiêu chuẩn lấy bằng 2,5-3,0.
C.2.3. Sức chịu tải của cọc theo công thức
của Nhật Bản:
Trong đó:
(C.2.2)
Na- chỉ số SPT của đất dưới mũi
cọc;
Ns- chỉ số SPT của lớp cát bên
thân cọc;
Ls-chiều dài đoạn cọc nằm trong
đất cát, m;
Lc- chiều dài đoạn cọc nằm trong
đất sét, m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cọc bê tông cốt thép thi công bằng phương
pháp đóng: α =30;
- Cọc khoan nhồi: α =15
PHỤ
LỤC D
XÁC
ĐỊNH SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC THEO CÔNG THỨC ĐỘNG
D.1. Khi xác định sức chịu tải của cọc theo
công thức động có thể sử dụng công thức của Gersevanov (điều D.2) hoặc công
thức của Hilley (điều D.3) của phụ lục này.
D.2. Xác định sức chịu tải của cọc theo công
thức của Gersevanov. Sức chịu tải cho phép của cọc:
(D.1a)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ktc- Hệ số an toàn, xác định theo
điều A.1 phụ lục A.
D.2.1. Sức chịu tải cực hạn của cọc, T, xác
định theo công thức :
(D.1)
Trong đó:
Qu- sức chịu tải cực hạn của cọc,
T, xác đinh theo công thức D.2 hoặc D.3
Kd- Hệ số an toàn theo đất, lấy
theo điều D.2.2 của phụ lục này.
D.2.2. Trong trường hợp số cọc được thử ở
những điều kiện đất như nhau, mà nhỏ hơn 6 chiếc, lấy Qu= Qu
min và kd= 1,0.
Trong trường hợp số cọc được thử ở những điều
kiện đất giống nhau, bằng hoặc lớn hơn 6 chiếc thì sức chống giới hạn Qu xác
định trên cơ sở kết quả xử lí thống kê các giá trị riêng của sức chịu tải của cọc
theo số liệu thử.
D.2.3. Khi thử động cọc đóng, nếu độ chối
thực tế (đo được) ef ≥ 0,002m, Qu xác định theo công
thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu độ chối thực tế (đo được) ef<0,002m
thì trong dự án đóng cọc nên xét việc dùng búa có năng lượng va đập lớn để hạ
cọc, ở năng lượng này độ chối ef≥0,002m, còn trong trường hợp không
thể đổi được thiết bị đóng cọc và khi đo được độ chối đàn hồi, thì sức chịu tải
giới hạn nên xác định theo công thức:
(D.3)
Trong đó:
n- hệ số lấy bằng 150T/m2 đối với
cọc bê tông cốt thép có mũ cọc;
F - diện tích được giới hạn bằng chu vi ngoài
của tiết diện ngang cọc;
M- hệ số lấy bằng 1,0 khi đóng cọc bằng búa
tác dụng va đập, còn khi hạ cọc bằng dung thì lấy theo bảng D.1 phụ thuộc vào
loại đất dưới mũi cọc;
3P - Năng lượng tính toán của một
va đập của búa, T.m lấy theo bảng D.2 hoặc năng lượng tính toán của máy hạ bằng
rung- lấy theo bảng D.3;
ef - Độ chối thực tế, bằng độ lún
của cọc do một va đập của búa, còn khi dùng máy rung là độ lún của cọc do công
của máy trong thời gian một phút, m;
c-độ chối đàn hồi của cọc ( chuyển vị đàn hồi
của đất và cọc), xác định bằng máy đo độ chối, m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W1 - Trọng lượng của cọc dẫn ( Khi
hạ bằng rung W1=0 ), T;
Wn - Trọng lượng của búa hoặc của
máy rung, T;
ε - hệ số phục hồi va đập, khi đóng cọc và
cọc ống bê tông cốt thép bằng búa tác động đập có dùng mũ đệm gỗ, lấy ε2
= 0,2 khi hạ bằng rung, lấy ε2 =0;
- hệ số, l/t, xác đinh theo công thức:
(D.4)
n0, nh- Hệ số chuyển từ
sức chống động sang sức chống tĩnh của đất, lấy lần lượt bằng đối với đất dưới mũi
cọc n0= 0,0025s.m/T và đối với đất ở mặt hông cọc nh=0,25
s.m
Ω- Diện tích mặt bên
cọc tiếp xúc với đất, m2;
g- gia tốc trọng trường, lấy bằng 9,81m/s2;
h - chiều cao nẩy đầu tiên của phần va đập của
búa đối với búa diesel lấy bằng h=0,5m đối với các loại búa khác h=0;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
1. Các giá trị của Wn, W, Wc
và W1 dùng trong công thức tính toán nói trên không có hệ số vượt
tải
2. Trong trường hợp có chênh lệch hơn 1,4 lần
về sức chịu tải của cọc xác định theo các công thức (D.2 và D.3) với sức chịu
tải xác định bằng tính toán dựa vào tính chất cơ lý của đất cần kiểm tra thêm
bằng phương pháp nén tĩnh.
Bảng D.1 – Hệ số M
Loại đất dưới mũi
cọc
Hệ số M
1. Sỏi cạn có chất lấp nhét cát
2. Cất thô vừa, chặt trung bình và á cát
cứng
3. Cát mịn chặt trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Á sét dẻo, á sét và sét cứng
6. Á sét và sét nửa cứng
7. á sét và sét khô
dẻo
1,3
1,2
1,1
1,0
0,9
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: trong cát chặt, giá trị
của hệ số M nói ở điểm 2,3 và 4 nên tăng thêm 60% còn khi có tài liệu xuyên
tĩnh – tăng 100%
Bảng D.2 – Năng lượng
tính toán 3P của búa
Kiểu búa
Năng lựợng tính
toán của va đập búa 3P, T.m
1. Búa treo hoặc tác dụng đơn động
2. Búa di-e-den ống
3. búa di-e-den cần va đập đơn
4. Búa di-e-den khi đóng kiểm tra lại bằng
va đập đơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9WH
0,4WH
W(H-h)
Chú thích: ở điểm 4, h – chiều cao
nẩy đầu tiên phần va đập của búa diesel do đệm không khí gây ra, xác định
theo th|ớc đo, m. Để tính toán sơ bộ cho phép h= 0,6m đối với búa kiểu cột và
h=0,4m đối với búa kiểu ống
Bảng D.3- Năng lượng
tính toán ?p của búa rung
Lực kích thích của
máy rung, T
10
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
50
60
70
80
Năng lượng tính toán
tương đương va đập của máy rung 3P, T.m
4,5
9
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
6,5
31
35
D.3. Công thức động Hilley
D.3.1. Sức chịu tải giới hạn xác định theo
công thức:
(D.4)
Trong đó:
k - Hiệu xuất cơ học của búa đóng cọc; một số
giá trị được kiến nghị sử dụng như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 75% Đối với búa rơi tự do nâng bằng cáp
tời;
- 75%- 85% Đối với các loại búa hơi nước đơn
động;
Wc -Trọng lượng của cọc, T;
W - trọng lượng của búa đóng, T;
h - Chiều cao rơi búa, m;
e- Hệ số phục hồi, một số giá trị của e như
sau:
+ Cọc có đầu bịt thép: e=0,55;
+ Cọc thép có đệm đầu cọc bằng gỗ mềm: e=0,4;
+ Cọc bê tông cốt thép, đệm đầu bằng gỗ:
e=0,25.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c1 - Biến dạng đàn hồi của đầu
cọc, đệm đầu cọc và cọc dẫn, m;
c2 - Biến dạng đàn hồi của cọc,m:
c2=Qu.L/AE
c3- Biến dạng của đất nền, thường
lấy bằng 0,005m;
A - Diện tích tiết diện cọc,m2;
E- Môdun đàn hồi của vật liệu cọc, T/m2.
D.3.2. Hệ số an toàn khi áp dụng công thức
Hilley Fs ≥3,0.
PHỤ
LỤC E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.1. Quy trình thí nghiệm để xác định sức
chịu tải bằng thí nghiệm nén tĩnh được thực hiện trên cơ sở thoả thuận với chủ
đầu tư hoặc cơ quan tư vấn của chủ đầu tư
E.2. Khi lựa chọn quy trình xác định sức chịu
tải cho phép của cọc cần chú ý tới những đặc điểm của điều kiện địa chất tải
trọng công trình và yêu cầu của thiết kế.
E.3. Phương pháp của SNIP2.02.03.85:
E.3.1. Sức chịu tải trọng nén thẳng đứng cho
phép của cọc tính theo công thức:
(E.1)
Trong đó :
Qa - Sức chịu tải cho phép của
cọc; Qtc
ktc - Hệ số an toàn, xác định theo
điều A.1 phụ lục A.
E.3.2. Sức chịu tải tiêu chuẩn theo kết quả
thử chúng bằng tải trọng nén, nhổ được và theo hướng ngược được xác định theo
công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
m- Hệ số làm việc cho tất cả các loại nhà và
công trình trừ trụ đường dây tải của lộ thiên,lấy bằng:
m=1.0 đối với cọc chịu nén dọc trục hoặc nén
ngang;
m=0,8 đối với cọc chịu nhổ khi độ sâu độ cọc
vào đất ≥ 4m;
m=0,6 đối với cọc chịu nhổ khi độ sâu độ cọc
vào đất < 4m;
Qu - Sức chịu tải cực hạn của cọc,
t, xác định theo các điều E.3.3. đến E.3.5 của phụ lục 1
Kd - Hệ số an toàn theo đất, lấy
theo những chỉ dẫn của điều E.4.3 của phụ lục này.
E.3.3. Trong trường hợp nếu số cọc được thử ở
những điều kiện đất nền như nhau ít hơn 6 chiếc QuQumin,còn hệ số an
toàn theo đất kđ=1.
Khi số lượng cọc thử ỏ cùng điều kiện địa
chất công trình bằng hoặc lớn hơn 6 chiếc thì các đại lượng Qu nên
xác định trên cơ sở kết quả xử lí thống kê.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Là giá trị tải trọng gây ra độ lún tăng
liên tục
- Là giá trị ứng với độ lún ξ Sgh trong các trường hợp còn lại:
Δ = ξ Sgh (E.3)
Trong đó:
Sgh-Trị số lún giới hạn trung bình
cho trong tiêu chuẩn thiết kế nền móng,được qui
định theo nhiệm vụ thiết kế hoặc lấy theo tiêu
chuẩn đối với nhà và công trình;
ξ - Hệ số chuyển từ độ
lún lúc thử đến độ lún lâu dài của cọc, thông thường lấy ξ =0,1.Khi có cơ sở thí nghiệm và quan trắc lún đầy đủ, có
thể lấy ξ =0,2
Nếu độ lún xác định theo công thứ (E.3) lớn
hơn 40mm thì sức chịu tải cực hạn của cọc Qu nên lấy ở tải trọng ứng
với Δ =40mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Sự tăng độ lún sau một cấp gia tải (ở tổng
độ lún lớn hơn 40mm0 vượt quá 5 lần sự tăng độ lún của một cấp gia tải trước đó
b) Độ lún không tắt dần tron thời gian một
ngày đêm hoặc hơn (ở tổng độ lún của cọc lớn hơn 40mm
Nếu khi htử,tải trọng lớn nhất đã đạt được có
trị số bằng hoặc lớn hơn1,5Qtc (trong đó Qtc - Sức chịu
tải của cọc tính theo các công thức của phụ lục A), mà độ lún của cọc bé hơn trị
số xác định theo công thức (E.3), đối với cầu thì bé hơn 40mm, trong trường hợp
này, sức chịu tải cực hạn của cọc cho phép lấy bằng tải trọng lớn nhất có được
lúc thử.
Chú thích: Các cấp tải trọng khi thử cọc bằng
nén tĩnh thường qui định trong phạm vi 1/10-1/15 sức chịu tải cực hạn tính toán
của cọc
E.3.5. Khi thử tải bằng tải trọng tĩnh theo
hướng ngang hặc nhổ thì sức chịu tải giới hạn
(điều E.3.3 của phụ lục này) lấy ở tải trọng
mà dưới tác dụng của nó, chuyển vị của cọc tăng không ngừng.
Chú thích: Kết quả thử tĩnh cọc chịu tải
trọng ngang giới hạn cho phép của nhà và công trình. Loại tải trọng như thế đối
với nhà và công trình (trừ những công trình đặc biệt nhạy đối với biến dạng
ngang) cho phép lấy tải trọng mà ở đó trị biến dạng ngang của cọc ở mức mặt đất
khi thử bằng trị số giới hạn cho phép nhưng không quá 10mm.
E.4. Một số phương pháp thông thường khác
dùng để xác định sức chịu tải giới hạn của cọc khi không thể thử cọc đến phá
hoại, nhất là đối với cọc có đường kính lớn.
E.4.1. Phương pháp của Canadian Foundation
Engineering Manual(1985)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sf= δ + d/30 (E.4)
Trong đó :
Sf-Độ lún tại cấp tỉa trọng phá
hoại,m
δ - Biến dạng đàn hồi
của cọc,m
(E.5)
Q -Tải trọng tác dụng lên cọc,T
Lp- Chiều dài cọc, m
A-Diện tích tiết diện cọc, m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.4.2. Phương pháp của Davisson:sức chịu tải
giới hạn của cọc là tải trọng ứng với độ lún trên đường cong tải trọng-Độ lún
có được lúc thử tĩnh:
(E.6)
E.4.3. Trong trường hợp cọc dàI thì sức chịu
tải giới hạn ứng với độ lún:
- Khi Lp/d>80 : (E.7)
- Khi Lp/d>100 : Sf
= 60 : 80 mm (E.8)
Chú thích: Cách xác định Sf nói ở
đIều E4-2 và E4-3 thực hiện như nêu ở đIều E4-1.
E.4.4. Sức chịu tải trọng nén cho phép xác
định theo công thức:
(E.9)
E.4.5. Thông thường hệ số an toàn FS ≥ 2,0.
Hệ số an toàn cao hơn nên được áp dụng cho các trường hợp sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi điều kiện địa chất phức tạp nhưng số
lượng cọc thí nghiệm hạn chế
- Cọc trong cát rời, sức chịu tải suy giảm
theo tời gian
- Khi cần đảm bảo yêu cầu cao về độ lún.
PHỤ
LỤC G
TÍNH
CỌC DƯỚI TÁC DỤNG ĐỒNG THỜI CỦA TẢI TRỌNG ĐỨNG VÀ TẢI TRỌNG NGANG VÀ MÔ MEN
TÍNH TOÁN THEO PHƯƠNG PHÁP CỦA SNIP II-17-77
G.1. Tính cọc dưới tác dụng đông thời của tải
trọng đứng, ngang và mô men theo sơ đồ nêu trên hình G1,bao gồm:
a) Chuyển vị ngang Δn và góc xoay, Ψ của đầu cọc cần thoả
mãn điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ψ ≤ Ψgh (G2)
Trong đó:
Δn và Ψ -Những giá trị tính toán tương ứng chuyển vị ngang, m, và
góc xoay,radian,của đầu cọc,xác đinh theo những chỉ dẫn ở đIều G.4 trong phụ
lục này
Sgh và Ψgh-Những giá trị tương ứng chuyển vị ngang, m, góc xoay,
radian, của đầu cọc, ược qui định từ nhiệm vụ thiết kế nhà và công trình.
b) Tính toán sự ổn định của đất nền xung
quanh cọc, hực hiện theo những yêu càu của điều 6 phụ lục này.
c) Kiểm tra tiết diện của cọc theo độ bền của
vật liệu, theo trạng thái giới hạn thứ nhất và thứ hai dưới tác dụng đồng thời của
lực dọc trục, mô men uốn và lực ngang.
Các Giá trị tính toán của mô men uốn, lực
ngang và lực dọc trục, tác dụng lên những tiết diện khác nhau của cọc, được xác
định theo điều G7 của phụ lục này.Trong trường hợp cọc được ngàm cứng vào đài,
góc xoay Ψ =0, tính toán mô men tại ngàm theo
điều G.8 của phụ lục này.
Chú thích: Không cần tính toán độ ổn định của
đất nền xung quanh cọc có bề rộng tiết diện d ≤ 0,6m với chiều dài trong đất
lớn hơn 10d, trừ trường hợp cọc được hạ vào bùn hoặc đất sét ở trạng thái chảy
hoặc dẻo chảy.
G.2. Khi tính toán cọc chịu tải trọng ngang,
đất quanh cọc được xem như môi trường đàn hồi biến dạng tuyến tính đặc trưng bằng
hệ số nền Cz,(T/m3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cz=K.z (G.3)
Trong đó:
K - Hệ số tỉ lệ,T/m4,được lấy theo
bảng G1
z - Độ sâu của vị trí tiết diện cọc, m, kể từ
mặt đất đối với cọc dài cao, hoặc kể từ đáy đài đối với cọc đài thấp
Bảng G1-Hệ số tỉ lệ k
Loại đất quanh cọc
và đặc trưng của nó
Hệ số tỉ lệ k,T/m4
cho cọc
Đóng
Nhồi, cọc ống và cọc
chống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65-250
50-200
Sét, á sét dẻo mềm (0,5<Il ≤
0,75), á sét dẻo(0 ≤ Il ≤ 1), cát bụi (0,6 ≤ e ≤ 0,8)
200-500
200-400
Sét, á sét gần dẻo và nửa cứng(0 ≤ Il
≤ 0,5), á sét cứng (Il<0), cát hạt trung(0,55 ≤ e ≤ 0,7)
500-800
400-600
Sét và á sét cứng (Il<0), cát
hạt thô (0,55 ≤ e ≤ 0,7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600-1000
Chú thích:
1. Giá trị nhỏ của hệ số K trong
bảng G1 tương ứng với giá trị số sệt Il của đất sét và hệ số rỗng e của đát
cát được ghi trong dấu ngoặc đơn, còn giá trị lớn của hệ sô K tương ứng với
giá trị nhỏ nhất của Il và e. Đối với những đất có đặc trưng Il
và e ở khoảng trung gian thì hệ số K được xác định bằng cách nội suy.
2. Hệ số K đối với cát chặt được lấy
cao hơn 30% so với giá trị lớn nhất ghi trong bảng cho loại đất loại sét.
G.3. Tất cả các tính toán được thực hiện theo
chiều sau tính đổi của vị trí tiết diện cọc trong đất, Ze, và có chiều sâu tính
đổi hạ cọc trong đất, Le, xác định theo công thức sau:
Ze=α bdz (G.4)
Le= α bdL (G.5)
Trong đó:
z và L - Chiều sâu thực tế vị trí tiết diện
cọc trong đất và chiều sâu hạ cọc thực tế (mũi cọc) trong đất tính từ mặt đất
với cọc đài cao và từ đáy đài với cọc đài thấp, m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(G.6)
Trong đó:
K - kí hiệu như tron công thức G3
Eb - Mô đun đàn hồi ban đầu của bê
tông cọc hi nén và kéo,T/m2, lấy theo tiêu chuẩn thiết kế kết cấu bê tông cốt
thép
I - Mô men quán tính tiết diện ngang của cọc,
m4
bc - Chiều rộng qui ước của cọc, m
được lấy như sau:
+ Khi d ≥ 0,8 thì bc=d+1m
+ Khi d<0,8m thì bc=1,5d+0,5m
G.4. Tính toán chuyển vị ngang của cọc ở mức
đáy dài và góc xoay theo các công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(G.8)
Trong đó:
H và M - Giá trị tính toán của lực cắt, T, và
mô men uốn, T.m, tại dầu cọc (xem hình g.1)
l0 - Chiều dài đoạn cọc, m, bằng
khoảng cách từ đáy đài cọc đến mặt đất
Y0 và Ψo -Chuyển vị ngang, m, và góc xoay của tiết diện ngang của
cọc, radian, ở mặt đất với cọc đài cao, ở mức đáy đài thấp và được xác định
theo điều G5 của phụ lục này.
Chú thích: Các đại lượng trong phụ lục này
được coi là dương trong các trường hợp sau:
- Mô men và lực ngang tại đầu cọc:mô men theo
chiều quay của kim đồng hồ và lực ngang hướng về phía bên phải
- Mô men uốn và lực cắt trong phần dưới của
tiết diện cắt:mô men theo chiều quay của kim đồng hồ và lực ngang hướng về phía
bên phải
- Góc xoay và chuyển vị ngang của tiết diện cọc:góc
xoay theo chiều quay của kim đồng hồ và chuyển hướng về bên phải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
y0 = H0δHH + M0δHM (G.9)
Ψ0 = H0δMH + M0δMM (G.10)
Trong đó :
H0 - Giá trị tính toán của lực
cắt, T, lấy H0=H
M0 - Mô men uốn, T.m, lấy M0=M+Hl0
δHH - Chuyển vị ngang
của tiết diện, m/T, bởi lực H0=1 (hình G.2a)
δHM - Chuyển vị ngang
của tiết diện, l/T, bởi mô men M0=1 (hình G.2b)
δMH - Góc xoay của tiết diện,
l/T (T.m) δMH-Góc xoay củ tiết diện,
l/T, bởi lực H0=1 (hình G.2a)
δMM - Góc xoay của tiết
diện,l/T (T.m), bởi mô men M0=1 (hình G.2b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(G.11)
(G.12)
(G.13)
Trong đó:
A0,B0,C0 -
Những hệ số không thứ nguyên lấy theo bảng G.2 tùy thuộc vào chiều sâu tính đổi
của phần cọc trong đất Le xác định theo công thức G.5. Khi Le
nằm giữa hai giá trị ghi trong bảng G.2 thì lấy theo giá trị gần hơn để tra
bảng
G.6. Khi tính độ ổn định của nền quanh cọc, phải
kiểm tra điều kiện hạn chế áp lực tính toán σz lên đất ở mặt bên
của cọc theo công thức:
(G.14)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Khi Le2,5:tại 2 độ sâu z=L/3 và
z= L
b) Khi Le>2,5:tại độ sâu
z=0,85/bd, trong đó /bd, xác định theo công thức (G6)
γ1 - Khối lượng thể
tích tính toán của đất, T/m3
σ’v – Ứng suất có hiệu
theo phương thẳng đứng trong đất tại độ sâu z,T/m2
φ1,C1 - Giá
trị tính toán của góc ma sát trong, độ và lực dính, T/m2 của đất
ξ - Hệ số, lấy = 0,6
cho cọc nhồi và cọc ống = 0,3 cho các loại cọc còn lại;
η1 - Hệ số, lấy bằng 1,
trừ trường hợp tính móng của các công trình chắn lấy bằng 0,7;
η2 - Hệ số, kể đến phần
tải trọng thường xuyên trong tổng tải trọng, tính theo công thức:
(G.15)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mp - Mômen do tải trọng ngoài
thường xuyên, tính toán ở tiết diện móng tại mức mũi cọc, T.m;
Mv - Mômen do tải trọng tạm thời,
T.m;
n , hệ số, lấy bằng 2,5 trừ các trường hợp
sau đây:
a) Những công trình quan trọng:
+ Khi Lc ≤ 2,5 lấy n = 4;
+ Khi Lc ≥ 5 lấy n = 2,5;
+ Khi Lc nằm giữa các trị số trên
thì nội suy n .
b) Móng 1 hàng cọc chịu tải trọng lệch tâm
thẳng đứng nên lấy n = 4, không phụ thuộc vào Lc.
Chú thích: Nếu áp lực ngang tính toán lên đất
σz không thỏa mãn điều
kiện (G.14) nhưng lúc này sức chịu tải của cọc theo vật liệu chưa tận dụng hết
và chuyển vị của cọc nhỏ hơn trị số chuyển vị cho phép khi chiều sâu tính đổi
của cọc Lc > 2,5 thì nên lặp lại việc tính toán với hệ số tỉ lệ K
giảm đi (điều G.2 của phụ lục này). Với trị số mới của K cần kiểm tra độ bền của
cọc theo vật liệu, chuyển vị của cọc cũng phải tuân theo điều (G.14).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(G.16)
(G.17)
(G.18)
Nz = N (G.19)
Trong đó:
K - Hệ số tỉ lệ xác định theo bảng G.1 của
phụ lục này;
αbd, Eb, I -
Có ý nghĩa như công thức (G.6);
ze - Chiều sâu tính đổi xác định
theo công thức (G.4) tùy theo độ sâu thực tế z mà ở đó xác định σz, Mz, Qz;
H0, M0,
y0 và Ψ0 có ý nghĩa như đã
nêu ở điều G.4 và G.5 của phụ lục này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A3B3, C3
và D3
A4B4, C4
và D4
- Các hệ số lấy theo bảng (G.3);
N - Tải trọng tính toán dọc trục tại đầu cọc.
G.8. Mômen ngàm tính toán, Mng, T.m,
khi tính cọc ngàm cứng trong đài và đầu cọc không bị xoay, tính theo công thức
sau:
(G.20)
Ở đây, ý nghĩa các kí hiệu đều giống nhau,
như những công thức nêu ở trên. Dấu “âm” có ý nghĩa là với lực ngang H hướng từ
trái sang phải, mômen truyền lên đầu cọc từ phía ngàm có hướng ngược với chiều
kim đồng hồ.
TÍNH TOÁN SỨC CHỊU
TẢI TRỌNG NGANG THEO PHƯƠNG PHÁP CỦA BROMS (1964)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các công thức tính toán và các biểu đồ được
thiết lập cho trường hợp cọc nằm trong đất dính và trong đất rời.
G.9.1. Cọc trong đất dính
a) Cọc “cứng” : Sức chịu tải giới hạn, Hu,
được tính toán trên cơ sở biểu đồ quan hệ giữa độ sâu ngàm cọc tương đối L/d và
sức chịu tải giới hạn tương đối, Hu/Cud2, (hình
G.3a). Trường hợp liên kết ngàm giữa cọc và dải cọc cũng được kể đến trong
phương pháp tính.
b) Cọc “mềm” : Sức chịu tải giới hạn. Hu,
được tính toán trên cơ sở biểu đồ quan hệ giữa khả năng chịu uốn giới hạn tương
đối của vật liệu cọc, Mu/cud3 (hình G.3b).
G.9.2 Cọc trong đất rời
a) Cọc “cứng” : Sức chịu tải giới hạn, Hu,
được tính toán trên cơ sở biểu đồ quan hệ giữa độ sâu ngàm cọc tương đối, L/d,
và sức chịu tải trọng giới hạn tương đối, Hu-/Kpγd3 (hình G.4a).
b) Cọc “mềm”: Sức chịu tải giới hạn, Hu,
được tính toán trên cơ sở biểu đồ quan hệ giữa khả năng chịu uốn giới hạn tương
đối của vật liệu cọc, Mu/Kpγd4,
và sức chịu tải giới hạn tương đối, Hu/Kpγd3 (hình G.4b).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TÍNH
TOÁN ĐỘ LÚN CỦA MÓNG CỌC
H.1. Độ lún của cọc đơn
Độ lún của cọc đơn, xuyên qua lớp đất có
môđun cắt G1, Mpa (T/m2) và hệ số poát - xông ν1 và chống lên lớp đất được xem như bán không gian biến
dạng tuyến tính đặc trưng bởi môđun cắt g2 và hệ số poat- xông ν2 được tính theo công thức sau đây với điều kiện tải trọng
truyền lên cọc N ≤ Qa và khi Lp/d>5, G1 lp/G2d>1:
a) Đối với cọc đơn không mở rộng mũi;
(H.1)
Trong đó:
N - Tải trọng đứng truyền lên cọc, MN(tấn);
β - hệ số xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
β’ =0,17 x ln(kνG1Lp/G2d)
- hệ số ứng với cọc có độ cứng tuyệt đối (EA= ∞ );
α’ = 0,17 x ln ( kvLp/d)
- hệ số đối với nền đồng nhất có các đặc trưng G1 và ν1;
æ = EA/G1K2p
- độ cứng tương đối của cọc;
λ1 - Thông số, xác định
việc tăng độ lún do thân cọc chịu nén và tính theo công thức:
kν, kν1- Các hệ số tính theo công thức :
kν = 2,82 - 3,78 +
2,81ν2
lần lượt khi ν
= (ν1 + ν2)/2 và khi ν = ν1;
Qtc - sức chịu tải của cọc xác
định theo phụ lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
db - Đường kính phần mở rộng của
cọc
Các đặc trưng G1 và ν1được lấy trung bình đối với tất cả các lớp đất trong phạm
vi chiều sâu hạ cọc, còn G2 và ν2 – trong phạm vi 10
đường kích cọc hoặc đường kính phần mở rộng( đối với cọc có mở rộng mũi ) kể từ
mũi cọc trở xuống với điều kiện là dưới mũi cọc không có than bùn, đất bùn có
độ sệt chảy.
H.2. Tính toán độ lún của nhóm cọc
H.2.1. Dự tính độ lún của nhóm cọc được dựa
trên mô hình móng quy ước. Có hai cách xác định móc quy ước như sau:
Cách 10: ranh giới móng quy ước
(hình H1)
- Phía dưới là mặt phẳng AC đi qua mũi cọc
được xem là đáy móng;
- Phía trên là mặt đất san nền BD, với AB =
Llà độ sâu đặt móng;
- Phía cạnh là các mặt phẳng đứng AB và CD
qua mép ngoài cùng của hàng cọc biên tại khoảng cách Ltbtg (φtb/4) nhưng không lớn hơn 2d (d - đường kính hoặc cạnh góc
vuông) khi dưới mũi cọc có lớp sét bụi với chỉ số sệt IL > 0,6;
khi có cọc xiên thì các mặt phẳng đứng nói trên đi qua mũi cọc xiên này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
φi - Góc ma sát trong
của lớp đất có chiều dày li;
Ltb- độ sâu hạ cọc trong đất kể từ
đáy dài, Ltb = Σli.
Chú thích:
1. Nếu trong chiều dài của cọc có lớp đất yếu
( bùn, than bùn,.v.v.) dày hơn 30 cm thì kích thước đáy móng quy ước giảm đi
bằng cánh lấy Ltb là khoảng cách từ mũi cọc đến đáy lớp đất yếu;
2. Trọng lượng bản thân của móng quy ước gồm
trọng lượng cọc, dài và đất nằm trong phạm vi móng quy ước.
Cách 20:
a) Ranh giới móng quy ước khi đất nền là đồng
nhất
Cách xác định móng quy ước trương tự cách 10,
chỉ khác là lấy góc mở bằng 300 cho mọi loại đất kể từ độ sâu 2Ltb/3
(hình H2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Ranh giới của móng quy ước khi đất nên nằm
trong phạm vi chiều dài cọc gồm nhiều lớp có sức chịu tải khác nhau.
- Chiều rộng và chiều dài bản móng quy ước là
đáy hình khối có cạnh mở rộng so với mặt đứng của hàng cọc biên bằng 1/4 cho
đến độ sâu 2Lp/3, từ đó trở xuống đến mặt phẳng mũi cọc góc mở bằng
300 (hình H.4);
- Độ sâu đặt móng quy ước là tại mặt phẳng
mũi cọc.
H.2.2. ứng suất phụ thêm phân bố trong đất
nền, dưới mũi cọc có thể tính toán theo lời giải Boussinesq với giả thiết bản
móng quy ước đặt trên bán không gian đàn hồi.
H.2.3. Độ lún của móng quy ước được tính theo
phương pháp quen biết như đối với móng nông trên nền thiên nhiên.
H.3. Độ lún của móng băng cọc.
H.3.1. Độ lún S, m, của móng băng với 1 hoặc
2 hàng cọc ( khi khoảng cách giữa các cọc bằng 3d - 4d) được tính theo công
thức:
(H.3)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E, ν - Giá trị môđun biến
dạng kPa (kg/cm2) và hệ số poát – xông của đất trong phạm vi chiều
dày của lớp đất chịu nén dưới mũi cọc;
δ0 - lấy theo biểu đồ
(xem hình vẽ) phụ thuốc vào hệ số poát – xông ν
bề rộng quy đổi của móng b = b/h ( trong đó b – bề rộng của móng lấy tới mép
ngoài của hàng cọc biên;
h - Độ sâu hạ cọc, và độ dày quy đổi của lớp
đất chịu nén Hc/h (Hc - độ dày của lớp đất chịu nén xác
định theo điều kiện như tính lún đối với nền thiên nhiên);
Giá trị của hệ số δ0 xác định theo biểu đồ bằng cách sau đây: Trên đồ thị vẽ
qua điểm ứng với Hc/h một đường thẳng song song với trục hoành cắt
đường cong b tương ứng, từ giao điểm này vẽ đường vuông góc đến gặp đường ν. Từ giao điểm nay vẽ một đương thẳng song song với trục
hoánh đến cắt trục tung, đây chính là giá trị của hệ số δ0.
H.3.2. ứng suất trong nền đất dưới mũi cọc,
xác định theo lời giải của bài toán phẳng với giả thiết tải trọng ở mũi cọc là
phân bố đều theo chiều rộng và dài của móng.
H.4. Độ lún của móng bè cọc
H4.1. Dự tính độ lún của móng bè cọc có kích
thước hơn 10 x 10 m có thể thực hiện theo phương pháp lớp biến dạng tuyến tính
như trong tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình. ở đây việc tính toán nên
lấy theo áp lực trung bình lên nền tại mặt phẳng đáy dài, và tăng chiều dài
tính toán của lớp lên một đại lượng bằng độ sâu hạ cọc với môđun biến dạng của
lớp mà cọc xuyên qua lấy bằng vô cùng hoặc bằng môđin biến dạng của vật liệu
cọc.
H.4.2. Độ lún tính toán của móng gồm nhiều
cọc mà mũi cọc tựa lên đất có môdun biến dạng E ≥ 20 Mpa có thể xác định theo
công thức:
(H.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P - áp lực trung bình lên nền ở đáy đài;
B - Chiều rộng hoặc đường kính móng;
E - Môđun biến dạng trung bình của lớp chịu
nén dưới mặt mũi cọc với chiều dầy bằng B:
Trong đó :
E1, E2, Ei -
Môdun biến dạng của lớp 1, 2 và lớp i;
h1, h2, hi -
Chiều dày của lớp 1,2 và lớp i;
k1, k2, ki -
Hệ số kể đến độ sâu của lớp lấy theo bảng H.1 tuỳ theo độ sâu của lớp đáy.
Bảng H.1 – Trị số k
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Phần lẻ của B)
(0 - 0,2) B
(0,2 -0,4) B
(0,4 - 0,6)B
(0,6 - 0,8)B
(0,8 - 1) B
Hệ số ki
1
0,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,4
H.5. Các đặc trưng biến dạng nêu ở điều 5.1
của tiêu chuẩn là những đại lượng sau đây (hình H6, H7,H8 và H9):
- Độ lún S là chuyển vị đi xuống của một điểm
đang xét, ví dụ độ lún của điểm B là SB;
- Độ lún lệch ΔS
là chuyển vị của một điểm này đối với một điểm khác, như chuyển vị của điểm B
đối với điểm A là ΔSBA;
- Biến dạng góc α tại một điểm là sự thay đổi độ dốc tại điểm này, như αA = ΔSAB/LBA + ΔSBC/LBC;
- Góc xoay ω
là góc mở của vật thể rắn của một đơn vị công trình so với phương thẳng đứng;
- Góc xoắn tương đối là tỉ số Δω/ L;
- Độ nghiêng i là tỉ số ΔS/L của 2 điểm mép ngoài cùng của công trình (đối với
móng cứng tuyệt đối);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ xoắn tương đối β là độ xoay của một
đường thẳng giữa hai điểm mốc có liên quan tới sự nghiêng;
- Độ méo góc (hay độ võng hoặc vồng tương
đối) f/L là tỉ số của độ võng giữa hai điểm với khoảng cách giữa chúng.
Trong bảng H2 và H3 nêu các biến dạng giới
hạn của nền và kết cấu do lún gây ra
Bảng H.2 – Biến dạng
giới hạn của nền ( theo SniP2.02.01.83)
Công trình
Độ lún lệch tương
đối
Δ(S/L)U
Độ nghiêng iu
Độ lún trung bình Su
hoặc lớn nhất Smax (trong ngoặc), cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bằng bê tông cốt thép
- Bằng thép
0,002
0,004
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8)
(12)
2. Nhà và công trình mà trong kết cấu không
xuất hiện nội lực do độ lún không đều.
0,006
-
(15)
3. Nhà nhiều tầng không khung với tường
chịu lực:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bằng khối lớn hoặc có thể xây gạch không
có thép
- Như trên nhưng có thép, trong đó có giằng
bê tông cốt thép
0,0016
0,0020
0,0024
0,005
0,0005
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
15
4. Công trình thép chứa vận thăng bằng kết
cấu bê tông cốt thép;
- Nhà công tác và xi lô kết cấu đổ tại chỗ
liên khối trên cùng một móng bè
- Như trên nhưng kết cấu lắp ghép
- Xi lô độc lập kết cấu toàn khối đổ tại
chỗ
- Như trên nhưng kết cấu lắp ghép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
0,003
0,003
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,004
0,004
40
30
40
30
25
5. ống khói có chiều cao H, m :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-100< H < 200
- 200 < h 300
- H > 300
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/(2H)
1/(2H)
1/(2H)
40
30
20
10
6. Công trình cứng cao đến 100m, ngoài
những điều đã nói ở điểm 4 và 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,004
20
7. Công trình liên lạc, ăng ten :
- Thân tháp tiếp đất
- Thân tháp phát thanh cách điện với đất
- Tháp phát thanh
- Tháp phát thanh sóng ngắn
- Tháp ( block riêng rẽ )
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,002
0,0025
0,001
0,002
0,001
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
10
-
-
-
8. Trụ đường dây tải điện trên không
- Trụ trung gian
- Trụ neo, neo góc, trụ góc trung gian, trụ
ở vòng cung, cửa chính của thiết bị phân phối kiểu hở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,003
0,0025
0,002
0,003
0,0025
0,002
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
Chú thích cho bảng H.2:
1) Trị giới hạn của độ võng (vồng lên) tương
đối của nhà nói ở điểm 3 lấy bằng 0,5( ΔS/L)U
2) Khi xác định độ lún lệch tương đối ΔS/L nói ở điểm 8, L là khoảng cách giữa 2
trục block móng theo hướng tải trọng ngang, còn ở các trụ kéo dây - là khoảng
cách giữa các trục của mong chịu nén và neo.
3) Nếu nền gồm các lớp đất nằm ngang ( với độ
dốc không quá 0,1) thì trị giới hạn về độ lún trung bình cho phép tăng lên 20%.
4) Đối với công trình nói ở điểm 2 và 3 có
móng dạng bè thì trị giới hạn của độ lún trung bình cho phép tăng lên 1,5 lần.
5) Trên cơ sở tổng kết kinh nghiệm thiết kế
xây dựng và khai thác các loại công trình khác nhau, cho phép lấy trị biến dạng
giới hạn của nền khác với trị cho ở bảng này.
Bảng H.3 - Giới hạn
biến dạng góc (Theo Skempton và McDonald, 1956; Bjerrum, 1963 và Wroth, 1975)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạng thái công
trình giới hạn
1/5000
1/3000
1/1000
1/750
1/600
1/500
1/300
1/250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vết ran li ti quan sát thấy trong công
trình gạch không cốt thép; các tường chịu lực bị cong.
Các vết nứt nhìn thấy ở các tường chịu lực.
Các vết nứt nhìn thấy ở các tường gạch chèn
khung.
Giới hạn thực tế để ngăn chăn sự mất cân
bằng của máymóc có độ chính xác cao
Mức quá ứng suất cho phép trong các cấu
kiện nghiêng trở lên đáng kể.
Giới hạn thực tể để ngăn chặn các vết nứt
trầm trọng trong nhà khung và công trình hiện đại.
Hư hại khung công trình và tường tấm lớn,
gây trở ngại cho di chuyển của các cần trục ở cao.
Nghiêng đáng chú ý trong các nhà nhiều
tầng.
Hư hại đến kết cấu đối với hầu hết công
trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Đối với công trình bình thường, biến dạng
góc giới hạn lấy nhỏ hơn 1/500
2) Cần tránh hư hại khi các khe nứt nhìn thấy
được nếu biến dạng góc nhỏ hơn 1/1000.
3) Hư hại công trình ít sảy ra với giá trị
f/L < 1/150.
PHỤ
LỤC I
ĐẶC
ĐIỂM THIẾT KẾ MÓNG CỌC TRONG VÙNG CÓ ĐỘNG ĐẤT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị Qp cũng phải nhân với hệ
số điều kiện làm việc Mc3 = 1 khi Le ≥ 3 và Mc3
= 0,9 khi Le < 3 trong đó Le - Chiều dài tính đổi của
cọc xác định theo hướng dẫn ở phụ lục G. Ma sát bên cọc, Fi trong
khoảng giữa mặt đất đến độ sâu hu lấy bằng 0:
(1.1)
Trong đó:
αbd - hệ số biến dạng,
xác định theo công thức (G.6) trong phụ lục G của tiêu chuẩn này.
I.2. Khi tính toán cọc theo điều kiện hạn chế
áp lực lên đất qua mặt bên của cọc nêu trong phụ lục G, dưới tác dụng của tải
trọng động đất, lấy giá trị của góc ma sát trong tính toán φ1 giảm như sau: Đối với động đất tính toán cấp 7-2 độ, 8-4
độ, cấp 9-7 độ.
I.3. Khi tính toán móng cọc của cầu, ảnh
hưởng của động đất đến điều kiện ngàm cọc vào cát bụi no nước đất sét và á sét
dẻo chảy vào dẻo mềm hoặc á cát chảy thì hệ số K cho trong bảng G.1 phụ lục G
phải giảm đi 30%.
Khi tính toán sức chịu tải trọng của cọc chịu
tác động của lực ngang cần phải kể đến đặc trưng ngắn hạn của tác động động đất
bằng cánh tăng hệ số η2 thêm 30%, còn trường
hợp móng một hàn cọc với tải trọng tác dụng tại mặt phẳng vuông góc với hàng đó
thì η2tăng lên 10%.
I.4. Sức chịu tải của cọc, Qtc, T
làm việc với tải trọng nén và nhổ thẳng đứng theo kết quả thí nghiệm hiện
trường phải được xác định có xét đến tác động động đất theo công thức:
Qtc = kc
. Qu (1.2 )
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kc - Hệ số, bằng tỉ số giữa giá
trị sức chịu tải trọng nén của cọc Qu nhận được bằng cách tính theo
những chỉ dẫn ở điều I.1 và I.2 của phụ lục này có xét đến tác động động đất
với giá trị tính theo chỉ dẫn ở chương 4 của tiêu chuẩn (không tính đến tác động
động đất).
Qu - Sức chịu tải cực hạn của cọc,
T, xác định theo kết quả thí nghiệm động tĩnh, xuyên tĩnh như chỉ dẫn ở chương
4 ( không tính đến tác động động đất)
Bảng I.1 – Hệ số Mc1
và Mc2
Cấp động đất tính
toán
hệ số điều kiện làm
việc mcl để hiệu chỉnh qp trong đất
Hệ số điều kiện làm
việc mc2 để hiệu chỉnh f1, trong đất
Cát chặt
Cát chặt vữa
Sét bụi ở độ sệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sét bụi ở độ sệt
ẩm và ít ẩm
No nước
ẩm và ít ẩm
No nước
IL <
0
0 ≤ IL ≤
0,5
ẩm và ít ẩm
No nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 ≤ IL <
0,75
0,75 ≤ IL <1
7
1
0,9
0,95
0.8
1
0,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,90
0,95
0,85
0,75
--
0,9
----
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.85
----
-
----
1
----
0.90
----
0.85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
----
-
----
0.80
----
0.75
8
0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
0,8
----
-
0,85
----
0.75
0,7
----
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,95
----
0.95
0,90
----
0.80
0,85
----
0.75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
----
-
0,90
----
0.80
0,80
----
0.70
0,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.65
9
0,8
----
0,7
0,7
----
0,75
----
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,9
----
0.85
0,85
----
0.70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
----
0.65
0,70
----
0,85
----
0.65
0,70
----
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,60
----
Chú thích: Trị số ở tử số là dùng
cho cọc đóng, ở mẫu số cho cọc nhồi.
I.5. Đối với móng trong vùng động đất cho
phép dùng tất cả các loại cọc, trừ cọc không có cốt thép ngang.
Khi thiết kế mong cọc trong vùng có động đất
phải đưa mũi cọc tựa lên loại đất đá, đất hòn lớn, cát chặt và chặt trung bình,
đất sét có chỉ số sệt IL ≤ 0,5.
Không cho phép tựa mũi cọc lên cát dời bão
hòa nước đất sét bụi có chỉ số sệt IL > 0,5.
I.6. Độ cắm sâu cọc vào trong đất ở vùng động
đất phải lớn hơn 4m, và khi mũi cọc nằm trong nền đất cát bão hoà nước chặt vừa
thì không nhỏ hơn 8m trừ trường hợp mũi cọc tựa trên đá, cho phép giảm độ chôn
sâu của cọc khi có những kết quả chính xác của thí nghiệm cọc tại hiện trường
bằng tác động bởi động đất mô phỏng.
I.7. Đài cọc dưới tường chịu lực của một khối
nhà hoặc công trình cần phải liền khối và bố trí trên cùng một cao độ. Trong
trường hợp liên kết ngàm, chiều dài ngàm cọc vào đài được xác định bằng tính
toán có kể đến tải trọng động đất.
Không cho phép xây dựng móng cọc không có đai
cho nhà và công trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không nên tính toán cọc chịu tải trọng ngang
trong móng có đệm trung gian. Sức chịu tải trọng nén có kể đến tác động động
đất nên xác định theo tát cả mặt bên của cọc, tức là hu = 0, còn hệ
số điều kiện làm việc của mũi cọc dưới tác dụng động đất mcl lấy
bằng 1,2.
PHỤ
LỤC K
THIẾT
KẾ CỌC CHO TRỤ ĐƯỜNG DÂY TẢI ĐIỆN TRÊN KHÔNG
K.1. Sức chịu tải của cọc chịu nén thi công
bằng phương pháp đóng cho các trụ đường dây được xác định theo các công thức
(A.4) và (A.6) của phụ lục A, trong đó các hệ số điều kiện làm việc được lấy như
sau:
a) Đối với trụ trung gian bình thường mc
= 1,2;
b) Trong các trường hợp khác mc =
1,0
K.2. Sức chịu tải của cọc chịu nhổ được xác
định theo công thức (A.10) của phụ lục A, trong đó các hệ số điều kiện làm việc
được lấy như sau:
a) Đối với trụ trung gian tiêu chuẩn mc
= 1,2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Khoảng vượt lớn, nếu trọng lượng cọc và
đài cọc bằng lực nhổ tính toán, thì lấy mc = 0,6;
d) Các trường hợp còn lại mc lấy
theo nội suy.
K.3. Sức chịu tải của cọc khi chịu nén tính
theo công thức (A.4) của phụ lục A phải giảm đi một lượng bằng 1,2W. khi cọc
chịu nhổ, tính theo công thức (A.10), thì tăng thêm một lượng bằng 0,9W trong
đó W là trọng lượng của cọc.
Khi tính toán móng cọc chịu nhổ trong đất
dưới mực nước ngầm, cần xét tới tác dụng đẩy nổi của nước.
K.4. Ma sát bên của cọc trong móng đường dây
tải điện trên không đối với đất sét bụi có chỉ số sệt IL > 0,3
cần phải tăng 25% so với giá trị cho trong bảng ở phụ lục A và cần áp dụng hệ
số điều kiện làm việc bổ sung mg nêu trong bảng K.1 của phụ lục này.
Bảng K.1 – Hệ số mg
Loại móng đặc trưng
của đất và tải trọng
Các hệ số điều kiện
làm việc bổ sung mg khi chiều dài của cọc
Lp >
25d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H/N ≤ 0,1
H/N = 0,4
H/N = 0,6
1. Móng dưới trụ trung gian tiêu chuẩn khi
tính:
a) Cọc đơn chịu tải trọng nhổ :
- Trong đất cát và á cát
- Trong sét và á sét:
Khi IL ≤ 06
Khi IL > 0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong đất cát và á cát
- Trong sét và á sét.
Khi IL ≤ 06
Khi IL > 0,6
2. Móng dưới neo, dưới trụ ở góc, ở các đâu
mút, dưới trụ chuyển tiếp lớn khi tính.
a) Cọc đơn chịu tải nhổ:
- Trong đất cát và á cát
- Trong sét và á sét.
b) Cọc trong nhóm chịu tải trọng nhổ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong sét và á sét.
c) Cọc chịu tải trọng nén trong mọi loại
đất
0,9
1,15
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
1,15
1,50
0,8
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
1,0
1,0
0,9
1,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
0
1,50
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
1,0
1,0
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,35
0,9
1,15
1,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
0,8
1,0
1,0
0,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
0,9
0,9
1,15
1,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
0,6
0,8
1,0
1,0
Chú thích:
1) trong bảng K.1 lấy ký hiệu như sau:
d- Đường kính của cọc tròn, cạnh của cọc vông
hoặc cạnh dài nhất của cọc tiết diện chữ nhật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N- Tải trọng đứng tính toán
2) Khi hạ cọc đơn với góc nghiêng hơn 100 về phía
tác dụng của tải trọng ngang thì hệ số điều kiện làm việc mg lấy như đối với
cọc thẳng đứng làm việc trong nhóm cọc (điểm 1b và 2b trong bảng K.1).