Tên công trình
thiết bị và các loại công việc
|
Thời hạn kiểm tra
|
Thời hạn thau rửa
|
Thời hạn sửa chữa
|
Lớn
|
Nhỏ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Miệng thu và lưới của công trình:
|
|
|
|
|
- ở chế độ làm việc bình thường
|
6 tháng 1 lần
|
Tuỳ theo mức độ cần thiết
|
6 tháng 1 lần
|
Tuỳ theo mức độ cần thiết
|
- Vào thời kỳ lá rụng làm xanh nước
|
thường xuyên
|
nt
|
nt
|
nt
|
- Vào thời kỳ nước lũ nhiều rác củi
|
thường xuyên
|
thường xuyên rác củi
|
nt
|
nt
|
- Đường ống tự chảy
|
6 tháng 1 lần trước và sau mùa lũ
|
tuỳ mức độ tích cặn
|
tuỳ mức độ cần thiết
|
tuỳ mức độ cần thiết
|
- Kè bờ giếng thu nước
|
6 tháng 1 lần
|
-
|
1 năm 1 lần
|
tuỳ mức độ cần thiết
|
- Hút cặn bùn khỏi giếng thu
|
-
|
tuỳ mức độ tích cặn
|
-
|
-
|
- Sửa chữa lưới và giếng
|
thường xuyên
|
tuỳ mức độ cần thiết
|
6 tháng 1 lần
|
2 năm 1 lần
|
- Kè lát lại phần ốp ở giếng thu
|
6 tháng1 lần trước và sau mùa lũ
|
tuỳ mức độ cần thiết
|
tối thiểu 2 năm 1 lần
|
tối thiểu 5 năm 1 lần
|
- Kiểm tra tình trạng làm việc của các van Clopé,
lưới, ống hút
|
6 tháng 1 lần
|
-
|
6 tháng 1 lần
|
tối thiểu 5 năm 1 lần
|
Kiểm tra các loại đồng hồ lưu lượng, áp lực,
các thiết bị
điện bảo vệ và điều khiển
|
-
|
-
|
6 tháng 1 lần
|
3 năm 1 lần
|
- Đập đê, mương, mương xả
|
1 tháng 1 lần
|
-
|
6 tháng 1 lần
|
tối thiểu 5 năm 1 lần
|
- Giếng khoan thu nước giếng lò
|
hàng ngày
|
-
|
6 tháng 1 lần
|
-
|
4. Quản lý trạm bơm 1:
4.18. Quản lý trạm bơm đợt 1 lấy nguồn nước
mặt giống như khi quản lý bơm đợt 2, xem trong các chương 16 và 17 của công
trình.
Bảng 2 - Liệt kê các
loại công việc sửa chữa nhỏ và sữa chữa lớn các công trình thu nước mặt.
Tên công việc
Sửa chữa nhỏ
Sửa chữa lớn
Bờ giếng thu và ngăn thu nước của công trình
thu kết hợp trạm bơm
Thu hút sạch vùn, rửa giếng thu, ngăn thu và
cửa miệng thu, làm sạch và sửa chữa song chắn (lưới) và cửa chắn.
Cạo rỉ và sơn các bộ phận bằng sắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sửa chữa thành và đáy giếng thu, ngăn thu và
các cửa thu nước.
Thay các song chắn (lưới) của công trình
thu và cửa chắn.
Tháo và sửa chữa bộ phận truyền động của lưới
quay, thay lưới.
Thay thang hoặc các móc lên xuống.
Sửa chữa gia cố bờ cạnh công trình thu và
cửa miệng thu, sửa chữa êjectơ hút bùn và thiết bị rửa lưới.
Miệng thu bằng bê tông và lồng thu nước xếp
bằng gỗ
Quan sát tình trạng làm việc của miệng thu
bằng thợ lặn
Thay lồng gỗ khi bị ngập cát đá. Tháo và
lắp các ống thu tự chảy của miệng thu.
Kênh thu nước, kênh dẫn nước mái đập, hồ
lắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thay kết cấu gia cố thành và bờ kênh. Chống
sụt lở trượt, khoan thay thế các giếng bị giảm lưu lượng.
Trang bị hệ thống tiêu nước, chống thấm.
Sửa chữa các miệng thu và chỗ xả của kênh mương.
B.
Quản lý công trình thu nước ngầm
1. Yêu cầu kỹ thuật đối với nguồn nước ngầm.
5.1. Các yêu cầu chủ yếu về việc dùng nước
ngầm làm nguồn cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất phải theo đúng quy định
trong “tiêu chuẩn thiết kế cấp nước đô thị” và căn cứ vào đặc điểm tầng cách ly
mà kiến nghị bán kính vùng bảo vệ thứ nhất đúng với tình hình thực tế khai
thác.
2. Quản lý giếng.
5.2. Mỗi giếng phải có các tài liệu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình quản lý nếu phải thay đổi
khác, thiết kế phải nêu rõ lý do nội dung thay đổi và bổ sung vào các tài liệu
kỹ thuật đã có.
5.3. Trong quá trình quản lý phải có nhật ký
ghi các lần thử, các chỉ số khai thác chính, các sai sót trong quá trình hoạt
động, các lần kiểm tra phân tích nước, các thay đổi điều kiện làm việc, nội
dung các lần sửa chữa vv…
5.4. Hàng năm trước mùa mưa lũ cần tiến hành
tổng kiểm tra giếng, máy móc thiết bị và đường ống.
Kết quả kiểm tra phải ghi vào sổ nhật ký.
Trong khi tổng kiểm tra cần nghiên cứu đánh giá mức hao mòn và lý do thay đổi
công suất máy, việc thay đổi điều kiện khai thác nguồn nước, tình trạng ống
vách, crêpin, chất lượng nước vv… Trên cơ sở kết quả của cuộc tổng kiểm tra cần
đề ra các biện pháp và kế hoạch sửa chữa cụ thể, nhằm khôi phục lại chế độ làm
việc bình thường.
5.5. Mỗi ca phải đo mực nước động bằng phao
nổi hoặc bằng các phương pháp khác. Khi ngừng máy bơm cần đo mực nước tĩnh.
5.6. Mỗi ca phải ghi vào sổ nhật ký công tác
các chỉ số của các thiết bị đo lường và ghi cụ thể từng sai sót.
5.7. Những sai sót của giếng biểu hiện các
chỉ tiêu; công suất, các mực nước tĩnh và động lưu lượng riêng và chất lượng nước.
Những nguyên nhân chủ yếu thường xảy ra làm
giảm công suất ghi trong bảng 3.
5.8. Trong các trường hợp phức tạp khi thay
đổi công suất do nhiều nguyên nhân tác động cùng một lúc, đồng thời lại kèm theo
việc giảm chất lượng nước thì cần phải tiến hành các điều tra đặc biệt. Trên cơ
sở kết quả của các điều tra này, phải đề ra các biện pháp sửa chữa tích cực
hoặc buộc phải lấp giếng không được phép sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10. Khi tổng kiểm tra về mùa khô, hàng năm
cần phải kiểm tra công suất của từng giếng và toàn bộ các giếng.
5.11. Trường hợp chất lượng giếng đạt tiêu
chuẩn không cần xử lý, tối thiểu mỗi tháng lấy nước thí nghiệm 1 lần về phương
diện lý hóa học và vi trùng.
Nếu thấy chất lượng nước kém đi cần phải tăng
số lần thí nghiệm nước, mỗi lần lấy nước đều phải ghi vào sổ nhật ký công tác.
5.12. Sự nhiễm bẩn các tầng ngầm nước dưới
đất thường do các giếng bỏ không, những công trình ngầm quanh vùng và do miệng
giếng cấu tạo không được kín.
Bảng 3 – Nguyên nhân
chủ yếu giảm công suất giếng.
Mực nước tĩnh
Mức nước động
Lưu lượng riêng
Nguyên nhân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giảm dần
- Giảm từng chu kỳ
- Không đổi
- Thấp hơn trước
- Thấp hơn trước
Cao hơn trước
Giảm dần
Giảm từng chu kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thấp hơn trước
Không đổi
Thấp hơn trước
Không đổi Không đổi Không đổi
Giảm
Hầu như không đổi
Giảm
Do bơm không tốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ảnh hưởng của các giếng lân cận
Phần thu nước của giếng không tốt
Mất nước ơ trên mức động
Mất nước ở dưới mức động
5.13. Trường hợp phát hiện thấy một loại nước
nào khác chảy vào miệng giếng cần có biện pháp ngăn chặn ngay, phải tẩy trùng
bằng clorua vôi và bơm nước bỏ đi tối thiểu 24 giờ. Trong khi bơm phải lấy nước
thí nghiệm và chỉ khi nào chất lượng nước bảo đảm mới được bơm đi phân phối.
5.14. Nếu sau khi nghiên cứu kỹ, phát hiện
thấy có loại nước bẩn chảy vào làm hư hại ống giếng cần phải có kế hoạch sửa
chữa kịp thời. Nếu quá trầm trọng phải bịt giếng lại không được dùng.
Các biện pháp khắc phụ khi thay đổi chất lượng
giếng giới thiệu ở bảng 4.
Ghi chú: Nước thí nghiệm lấy ở
vòi đặt trên đường ống: đẩy càng gần giếng càng tốt.
Bảng 4 - Chỉ tiêu
thay đổi chất lượng nước ngầm, nguyên nhân và biện pháp khắc phục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguyên nhân
Cách thức nhiễm bẩn
có thể xảy ra
Biện pháp khắc phục
1
2
3
4
1. Thành phần clorit và Sunfat sắt tăng. Độ
cứng và độ khoáng tăng
Do cống rãnh không tốt các hố phân rác
nhiễm vào. Nước thấm từ các mỏ ở gần hay bờ sông bị nhiễm bẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thanh toán nguồn bẩn. Bít kín miệng giếng.
Chữa giếng
2. Thành phần các hợp chất nitơ tăng và
trong một số trường hợp bị nhiễm vi trùng
Tầng ngậm nước mới bị nhiễm bẩn do tình
trạng mất vệ sinh của đất đai xung quanh có cống rãnh xấu, có các giếng hỏng,
trại chăn
Lấy phải nguồn nước mạch nông bị nhiễm bẩn.
Nếu trường hợp lấy nước ngầm mạch sâu, nước bẩn ở trên lớp đất cách nước
Thanh toán nguồn bẩn. Nếu nhiễm bẩn ít và
không tiến triển thì cho clo vào nước. Chữa giếng và chèn kỹ khoảng giữa
giếng
nuôi, mỏ, các chỗ xả nước bẩn vv…
nhiễm bẩn vào qua các lỗ ở ống vách hay chỗ
hỏng khác hay có thể do các khe hở giữa ống vách và lớp đất các nước phía
trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Chất lượng nước bị xấu đi
- Tăng độ mùi, thường xuyên thay đổi vị, nước
trở thành có mầu đục và đỏ thẫm (hyđrôxit sắt) giảm độ trong tăng độ cứng
Nước có pyric từ các đầm lầy thấm vào, đồng
thời trong tầng ngậm nước còn có Sunfat sắt chảy vào. Nước có chứa lượng hữu
cơ cao
Các loại nước này chảy vào tầng ngậm nước phía
dưới giếng qua những chỗ hỏng của ống giếng hoặc do những chỗ hở ở ngoài
thành giếng
Giảm hàm lượng bơm để không bị hút thêm nước
từ đầm lầy, cải tạo và nạo vét đầm lầy sửa chữa lại giếng.
4. Tăng độ khoảng, hóa trong nước
Dưới tầng ngậm nước có nước nhiễm khoáng. Lớp
cách nước không đủ khả năng phân tích tầng ngậm nước ngọt ra khỏi tầng ngậm nước
có chứa chất khoáng.
Bơm nước quá mạnh, nền vùng nước khoáng có thể
qua lớp cách nước lọt vào giếng.
Giảm lưu lượng bơm cho đến khi nước khoáng không
chảy vào giếng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Quản lý máy bơm giếng.
5.15. Quản lý máy bơm giếng phải theo đúng
các chỉ dẫn của nhà máy chế tạo các quy tắc thao tác vận hành do xí nghiệp nước
vạch ra.
5.16. Các sự cố có thể xảy ra và các biện
pháp sửa chữa đối với các máy bơm kiểu ATH, A, HA, A và các máy bơm tương tự
tham khảo trong các bảng 5 và 6 (máy bơm do Liên Xô chế tạo).
Bảng 5 – Các sự cố
khi các máy bơm ATH, A và HA làm việc và biện pháp sửa chữa.
Triệu chứng
Nguyên nhân
Biện pháp sửa chữa
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đóng điện động cơ không quay
1. Đứt pha ở cuộn dây Stato
2. Đấu sai dây
1. Chứa động cơ
2. Đấu lại dây (trên bảng điện)
Động cơ gầm khi quay
- Đứt một pha
- Bộ phận bảo vệ nóng quá
Chữa lại chỗ hỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một số vòng cuộn Stato bị chập
Chữa động cơ
Động cơ nóng và số vòng quay thiếu
Cuộn dây ẩm
Sấy động cơ
Hỏng từng phần trên trục chuyên hay ống đẩy
- Bánh xe công tác cọ sát vào vỏ bơm
- ổ bị mòn hay hỏng
- Điều chỉnh độ dơ bằng ốc điều chỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bơm không thẳng đứng tăng ma sát ổ trục.
- Vòng đỡ xiết chặt
- Cát lên nhiều quá
- Điều chỉnh lại
- Điều chỉnh lại cụm vòng đỡ.
- Khép bớt van đầu đẩy
Bơm giảm lưu lượng
- Mực nước động bị hạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bánh xe công xuất bị mòn.
- Giếng bị trít.
- Lưới Crêpin bị tắc
- Nước rò rỉ qua Goăng của ống
đẩy.
- Muối kim loại đóng nhiều vào thành trong
ống đẩy
- ống đẩy nứt hỏng
- Thả bơm xuống thêm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thay bánh xe
- Thổi giếng
- Tháo lưới rửa hoặc thay mới
- Tháo bơm và chữa
- Tháo ống và cọ rửa sạch
- Thay hoặc sửa chữa ống đẩy
Bơm không lên nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Crêpin bị hoàn toàn đóng cặn
- Hỏng trục chuyền
- Hỏng hoặc gãy ống đẩy
- Bánh xe long khỏi trục
- Thả bơm thêm hoặc thay bơm (nếu không đủ
áp lực)
-Cạo rửa hoặc thay lưới
- Thay hoặc sửa chữa ống đẩy
- Tháo và sửa chữa
Cụm vòng đỡ bơm nóng quá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cụm vòng đỡ chặt quá
- Cổ trục ở cụm vòng đỡ bị mòn
- Làm sạch rãnh dẫn chất bôi trơn.
- Nới cụm vòng đỡ
- Thay trục bơm.
Bảng 6 – Các sự cố
khi máy bơm A làm việc và biện pháp sửa chữa
Triệu chứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biện pháp sửa chữa
1
2
3
Không đủ áp lực
- Mô tô quay ngược
- Vỡ ống đẩy
- Một số bánh xe công tác bị hỏng
- Dấu lại dây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tháo và sửa chữa
Giảm lưu lượng
- Muối kim loại đóng vào thành trong ống
đẩy
- Muối kim loại đóng vào Crêpin.
- Bánh xe công tác bị kéo cao quá.
- Vỡ ống đẩy
- Tháo và cạo rửa
- Tháo và cạo rửa
- Điều chỉnh bằng êcu điều chỉnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thay hoặc sửa chữa
- Séc măng con cóc bị mòn
- Tháo ra và thay séc măng
Nước không lên
- Mực nước thấp quá
- Crêpin bị trít hoàn toàn
- Thả thêm bơm hoặc thay bơm
- Tháo và cọ rửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giảm lưu lượng
- áp kế hạ
- Mô tơ quay ngược
- Mở hết van
- Đóng bớt van
- Đấu lại dây
Am pe kế chỉ cao hơn mức quy định
- Séc măng con cóc bị mòn, bánh xe sát vào
bơm
- Nước chứa nhiều cát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tháo và thay séc măng
- Giảm lưu lượng bằng cách đóng bớt van.
- Tháo và thay cút si nê.
5.17. Để bơm nước từ giếng sâu lên có thể
dùng bơm elíp kết hợp với máy nén khí. Khi bình đã đủ áp lực công tác thì mở
van xả khí xuống giếng, sau mấy phút sẽ đạt được chế độ làm việc ổn định.
5.18. Sau khi bơm elíp đã hoạt động, đồng hồ
áp lực trước bình phải ổn định, bơm phát nước điều hòa không bị xáo động. hãm
máy bơm bằng cách đưa khí nén vào giếng.
5.19. Các sự cố có thể xảy ra và các biện
pháp sửa chữa đối với máy bơm elíp giới thiệu ở bảng 7.
Bảng 7 – Các sự cố
khi máy bơm elíp làm việc và biện pháp sửa chữa.
Triệu chứng
Nguyên nhân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
Nước không lên, không có áp lực
- Không có khí nén do đóng van trên ống dẫn
- Tắc hay vỡ ống từ máy nén đến giếng
- Mở van trong ống dẫn khí
- Chữa lại chỗ hỏng
Nước không lên mặc dầu có áp lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điều chỉnh van tiết lưu máy nén khí, kéo
ống tia lên.
Tiêu thụ khí nén nhiều, nước lên ít
- ống dẫn khí ngập nóng quá
- Hạ mức nước tĩnh
- Vỡ ống dẫn khí dưới mực nước động
- Thả thêm ống
- Thả thêm ống
- Tháo và thay ống
Máy bơm làm việc không đều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mực nước tĩnh hạ thấp quá
- ống nén khí nhỏ
- Mở thêm van
-Thả thêm van
- Thay bằng ống đường kính lớn hơn
- Lỗ ống tia bị muối kim loại làm tắc
- Muối kim loại đóng cặn nhiều trong ống
- Lắp bộ phận truyền động không chính xác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tháo máy sửa chữa
Bơm rung mạnh
- Trục truyền cong
- Trục mô tơ không khớp với trục truyền.
- Mòn cút sinê
- Tháo ra lắp lại
- Chữa lại hay thay trục
- Lắp lại cho chính xác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.20. Các loại sửa chữa nhỏ và sửa chữa lớn
các giếng khoan,giới thiệu ở bảng 8.
Khi thổi rửa phục hồi công suất giếng đã bị
thoái hoá nhất thiết phải theo đúng quy trình khi khoan thổi rửa giếng mới.
Bảng 8 - Liệt kê các
loại việc sửa chữa nhỏ và sửa chữa lớn các giếng khoan.
Sửa chữa nhỏ
Sửa chữa lớn
- Kiểm tra tình trạng giếng, bơm hút nước
thủ.
- Thay các chi tiết của bơm bị mòn. Sửa
chữa lại cụm vòng đỡ, trục bơm.
-Thay dầu đã bị bỏ đi trong bình dầu.
- Trang bị bộ phân dâng nước lên, tháo và
lắp bơm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Làm sạch bộ phận thu nước của giếng khỏi
bị
trít và lắng đọng bùn.
- Thả ống hút xuống sâu thêm. Sát trùng
giếng bằng clo
- Dựng và tháo lắp khoan khi sửa chữa
giếng.
- Quan sát tình trạng kỹ thuật của giếng, ống
vách, bộ lọc và thay thế mới.
- Thau rửa và thay thế ống vách và bộ lọc.
- Thau rửa giếng, gia cố nền móng giếng
chống sụt lở, kích hạ bơm và các bộ phận của chúng.
- Thổi rửa và phục hồi công suất giếng.
- Phụt xi măng vào các khe hở giữa các ống
và các hỗ bị khoét thủng. Thay mới thiết bị đưa nước lên nằm dưới sâu trong
giếng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Quản lý các giếng lấy nước mạch nông.
5.21. Tất cả các công trình lấy nước đều phải
thi hành nghiêm ngặt quy chế về sinh bảo vệ nguồn nước - Phải có thiết bị đo lưu
lượng nước và điều kiện lấy nước thí nghiệm thuận tiện.
5.22. Khi quản lý khai thác công trình nước
mạch nông cần có các tài liệu sau:
a. Toàn bộ hồ sơ thiết kế công trình và các
tài liệu liên quan: Bản đồ địa hình, tài liệu khảo sát địa chất, địa chất thuỷ
văn, tình hình vệ sinh, các biên bản tài liệu bơm thử, các bảng kiểm nghiệm lý
hóa và vi trùng vv….
b. Lý lịch công trình
c. Chế độ theo dõi quan sát nguồn nước
5.23. Trong quá trình quản lý phải ghi vào lý
lịch công trình biên bản các cuộc tổng kiểm tra về tình trạng công trình, chế
độ quan sát và các bản phân tích nước.
5.24. Hàng năm phải tiến hành tổng kiểm tra
tình trạng các công trình gồm việc đánh giá chất lượng công trình, thống kê các
hư hỏng để vạch ra kế hoạch sửa chữa kịp thời.
5.25. Trong quá trình quản lý cần theo dõi thường
xuyên chế độ nguồn nước và chất lượng nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.27. Khi có những biểu hiện không bình thường
về chất lượng và số lượng nước cung cấp cần phải tăng số lượng cần lấy nước thí
nghiệm, tìm ra nguyên nhân và biện pháp khắc phục, nhằm khôi phục lại chế độ
hoạt dộng bình thường.
5.28. Trường hợp chất lượng nước giảm dần
liên tục cần nghiên cứu xem xét lại toàn bộ điều kiện khai thác, có sự phối hợp
của cơ quan y tế địa phương và các xí nghiệp lân cận có liên quan để tìm cách
khắc phục.
5.29. Quản lý các công trình thu nước mạch
nông cần theo đúng quy định về bảo quản các thiết bị, máy móc, công trình và
thiết bị điện, do xí nghiệp nước đề ra có dựa theo điều kiện địa phương.
III. Quản lý các công
trình xử lý nước.
A. Tổ chức quản lý.
1. Yêu cầu chung.
6.1. Trong phần này quy định về công tác quản
lý các công trình xử lý nhằm nâng cao chất lượng nước sao cho đáp ứng được tiêu
chuẩn nước ăn uống sinh hoạt.
Nội dung xử lý bao gồm: Lắng, làm trong, khử
mầu, khử sắt và khử trùng.
6.2. Các công trình xử lý nước gồm các loại
khác nhau, ở đây chỉ nêu lên các quy tắc cơ bản về quản lý một số công trình
dân dụng. Trong thực tế nếu gặp những công trình kiểu mới không có trong quy
trình này thì cơ quan thiết kế phải có nhiệm vụ hướng dẫn bằng văn bản cách
quản lý vận hành cho cơ quan quản lý. Trên cơ sở các quy tắc này giám đốc xí
nghiệp nước cần phải thảo ra các nội quy, quy tắc và chỉ dẫn cụ thể về quản lý
kỹ thuật trong vận hành cho từng công trình xử lý phù hợp với đặc điểm điều
kiện địa phương và được cơ quan quản lý cấp trên thông qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Sau khi xây dựng xong công trình đơn vị hay
toàn bộ hệ thống trước khi vào vận hành chính thức cần phải có biên bản bàn
giao giữa các bộ phận có liên quan và phải có sự tham gia của cơ quan y tế địa
phương về kết quả vận hành thử.
6.4. Trước khi vận hành thử phải làm các công
tác chuẩn bị cần thiết: dự trữ phân, clo và các hóa chất khác, phân công và
huấn luyện nhân viên quản lý, thảo các chỉ dẫn cụ thể về quản lý ở từng vị trí
công tác, chuẩn bị các loại sổ nhất ký vv…
6.5. Giám đốc xí nghiệp chịu trách nhiệm
chính về toàn bộ các mặt quản lý kỹ thuật, vận hành của các công trình xử lý nước,
vì vậy giám đốc phải có thời gian nghiên cứu chuẩn bị trước khi công trình xây
dựng xong.
6.6. Trước khi vận hành thử phải khử trùng
tẩy rửa các công trình bằng clo, vật liệu lọc: 100mg/l; các công trình bê tông,
gạch và đường ống 50mg/l.
6.7. Sau khi chạy thử, nếu chất lượng nước
đạt tiêu chuẩn và các công trình hoạt động bình thường sẽ đưa vào vận hành
chính thức. Biên bản đưa công trình vào vận hành chính thức phải có đại diện
của cơ quan y tế địa phương vả theo đúng các quy định hiện hành.
6.8. Tiếp nhận các công trình sửa chữa lại
hay phát triển cũng cần phải theo các thủ tục như đối với các công trình xây
dựng mới.
6.9. Sau khi sửa chữa lớn công trình cần kiểm
tra lại toàn bộ và ghi nhận xét vào sổ nhật ký sửa chữa. Sau đó khử trùng bằng
clo hay clorua vôi có liều lượng 25mg/l. Trước khi cho công trình hoạt động
chính thức cần phải chạy thử một thời gian cho đến khi đạt tiêu chuẩn chất lượng
nước.
6.10. Tất cả các công nhân viên làm việc ở
khu xử lý nước phải được trang bị quần áo lao động và các tiêu chuẩn phòng hộ
khác, được định kỳ ít nhất một năm khám sức khoẻ một lần và phải tiêm phòng thương
hàn, kiết lị, tả, vv….
3. Các tài liệu kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Lý lịch từng máy móc thiết bị và công
trình.
b. Bản hướng dẫn nhiệm vụ từng vị trí công
tác, các bản hướng dẫn bảo quản và sửa chữa máy móc thiết bị.
c. Bản vẽ hoàn công các công trình, kiến trúc
và bố trí thiết bị trong toàn trạm, nhất là các công trình ngầm (ống nước,
cống, rãnh, dây cáp vv…).
d. Bản đồ tổng hợp các đường ống ngầm (ống nước,
cống, rãnh, dây cáp vv…).
6.12. Ngoài ra các trạm xử lý mới xây dựng
cần phải có thêm các tài liệu:
a. Biên bản bàn giao.
b. Tài liệu địa chất và địa chất thuỷ văn của
khu vực (kể cả các tài liệu thử đất).
c. Biên bản các công trình ngầm.
d. Các thay đổi thiết kế trong quá trình thi
công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Quyền hạn nhiệm vụ của nhân viên quản lý;
b. Trình tự thao tác đóng, mở các công trình;
c. Chế độ kiểm tra công nghệ;
c. Chế độ theo dõi phục vụ các máy móc thiết
bị và công trình khi hoạt động bình thường cũng như khi hỏng;
e. Trình tự rửa bể lọc hay các công trình
khác;
g. Kỹ thuật an toàn;
h. Biện pháp phòng ngừa và ngăn chặn các hư
hỏng, cũng như các biện pháp áp dụng khi chất lượng nước bị giảm sút.
4. Cán bộ công nhân viên phục vụ.
6.14. Số lượng thành phần và trình độ cán bộ
công nhân viên phục vụ trạm xử lý nước do cơ quan thiết kế đề ra dựa trên cơ sở
các quy định của nhà nước. Trong trường hợp cần thay đổi thì giám đốc xí nghiệp
nước phải bảo cáo lên cơ quan quản lý cấp trên duyệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Trạm trưởng chịu trách nhiệm về toàn bộ
công việc của trạm;
b. Tổ trưởng thí nghiệm chịu trách nhiềm về
chất lượng nước xử lý, công tác kiểm nghiệm nước, chế độ xử lý của từng giai
đoạn và liều lượng các hóa chất.
c. Trưởng ca chịu trách nhiệm qua các lớp đào
tạo và có tay nghề vững vàng. Các cán bộ trên đều phải qua các lớp đào tạo và
có tay nghề vững vàng.
6.16. Từng vị trí công tác khác nhau đều được
chuyên môn hóa: Thợ trông bể lắng, bể lọc, pha phèn, pha clo, thợ máy bơm vv… Không
có lý do chính đáng không được chuyển công nhân từ vị trí này sang vị trí khác.
5. Chế độ kiểm tra và sửa chữa các thiết bị
và công trình của trạm xử lý nước.
6.17. Để bảo đảm các thiết bị và công trình
của trạm xử lý nước hoạt động an toàn, liên tục, có hiệu suất cao, nhất thiết
phải có kế hoạch định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa kịp thời.
Chu kỳ và nội dung kiểm tra và bảo dưỡng giới
thiệu ở bảng 9 và bảng 10.
Các loại việc sửa chữa nhỏ và sữa chữa lớn
thời hạn sửa chữa lớn giới thiệu ở bảng 11 và bảng 12.
Bảng 9 - Kiểm tra
định kỳ các thiết bị và công trình của trạm xử lý nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công trình và thiết
bị
Loại công việc
Cán bộ kiểm tra
Thời gian thực hiện
1
2
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bể trộn
Quan sát bên trong nhà và vách ngăn; quan sát
các van khóa
Trưởng phòng kỹ
thuật hoặc kỹ sư công nghệ
Tuỳ theo mức độ cần
thiết tối thiểu 1 năm 1 lần
2
Bể phản ứng
Quan sát bên trong thành và vách ngăn; quan
sát các van khóa
nt
nt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bể nắng dàn mưa. Bể láng tiếp xúc
Quan sát bên trong thành, vách ngăn, móng,
quan sát các van.
nt
nt
4
Bể lọc
Kiểm tra chiều cao lớp vật liệu lọc. Quan
sát bề mặt lớp lọc
a. Trước khi rửa lọc.Đặc biệt chú ý đến độ
nhiễm bẩn của cát lọc, chiều dày lớp màng, độ phân bố đều của cặn bẩn trên
mặt bể lọc.
Sự hiện diện của cặn đã tích luỹ lại, các
hốc các hố dạng hình phễu, các vết nứt trên mặt vật liệu lọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc quan sát được tiến hành sau khi xả cho
mực nước thấp hơn mặt cát lọc 1 ít.
nt
nt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
3 tháng 1 lần
nt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 tháng 1 lần
Kiểm tra các vị trí đánh dấu các chiều dày lớp
đỡ vật liệu lọc: Sỏi và cuội, tiến hành thăm dò bằng ống lấy mẫu theo thời
gian rửa.
Lấy mẫu cát để phân ích độ nhiễm bẩn.
Kiểm tra lượng cát lọc bị hao hụt bằng cách
đo khoảng cách từ mặt cắt tới mép máng rửa, so sánh với thiết kế. Nếu càn
phải đổ thêm cát lọc thì phải vứt bỏ lớp cát bị nhiễm bẩn ở trên mặt dày 3 –
5cm.
Kiểm tra mặt phẳng ngang của mép máng thu nước
rửa, nếu không phẳng ngang thì phải mài mép màng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quan sát rãnh thoát nước
nt
nt
nt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
nt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
6 tháng 1 lần
1 năm 1 lần
6 tháng 1 lần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 năm 1 lần
3 tháng 1 lần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
5
Bể chứa nước sạch
Quan sát bên trong bể, quan sát các van và đường
ống dẫn
nt
1 năm 1 lần
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quan sát bên ngoài thiết bị
Người trực ban của
trạm
Làm hàng ngày
7
Thiết bị pha clo và amoniac
Quan sát và thử nghiệm độ rò rỉ
nt
thường xuyên
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quan sát hệ thống thông gió
nt
nt
9
Các dụng cụ kiểm tra và đo lường (đồng hồ đo
lưu lượng, ápkế, chân không kế, bộ điều chỉnh tốc độ lọc) vv..
Quan sát và kiểm tra sự làm việc của các dụng
cụ
nt
Nt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số TT
Công trình và thiết
bị
Nội dung công việc
Định kỳ thực hiện
1
2
3
4
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rửa cặn bẩn bám vào thành và vách ngăn.
Kiểm tra độ rò rỉ và tình trạng làm việc của các van các ống
Tuỳ theo mức độ tích căn.
Tối thiểu 1 năm 1 lần
2
Bể phản ứng
Rửa cặn bẩn bám vào thành và vách ngăn. Kiểm
tra tình trạng làm việc của các van, các ống
1 năm 1 lần (cùng 1 thời gian làm sạch bể
trộn).
3
Bể lắng dàn mưa bể lắng tiếp xúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuỳ theo mức độ tích căn.
tối tiểu 1 năm 1 lần
4
Bể lọc
Đổ đủ chiều cao lớp cát lọc, kiểm tra tình
trạng làm việc của các van, ống. Kiểm tra tình trạng mất cát lọc.
Thử nghiệm độ rò rỉ.
Rửa sạch thành, vách và máng
Tuỳ theo mức độ cần thiết, tối thiểu 1 năm 1
lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Thiết bị pha trộn phèn vôi
Lau chùi, sơn, sửa chữa thường kỳ, xả cặn
tối thiểu 3 tháng 1 lần
6
Thiết bị pha clo và amôniăc
nt
nt
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quan sát bên trong, làm sạch sửa chữa thường
kỳ
Tối thiểu 3 tháng 1 lần
8
Các dụng cụ kiểm tra và đo lường (đồng hồ đo
lưu lượng, áp kế, chân không kế vv…)
Kiểm tra độ chính xác, sửa chữa và sơn
nt
9
Thiết bị điều chỉnh tốc độ lọc
Kiểm tra độ chính xác sửa chữa và sơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 11 – Các loại
việc sửa chữa nhỏ và sửa chữa lớn của trạm xử lý
Số TT
Công trình
Sửa chữa nhỏ
Sữa chữa lớn
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Bể lắng thường. Bể lắng trong. Dàn mưa - bể
lắng tiếp xúc
Sửa chữa các van các tấm cửa chắn.
Van một chiều, sửa chữa và sơn nắp đậy, cầu
thang, đai móc đỡ ống, dàn ống vv..
Thử nghiệm độ rò rỉ rửa sạch và sát trùng bằng
clo sau khi sửa chữa
Thay các van, các tấm chắn, các móc đỡ, các
tấm sàn, các bộ phận bằng gỗ
Sửa chữa và khơi sâu các mương rãnh xả xung
quanh bể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trang bị lại bộ phận lắng bên trong bể lắng
trong (không thay đổi kết cấu cơ bản của bể).
Sửa chữa và thay các đoạn ống bị hư hỏng.
2
Bể lọc các loại
Rửa sơ bộ vật liệu lọc.
Làm sạch và rửa mặt trong bể lọc.
Sửa chữa tại chỗ tác van các tấm chắn.
Làm sạch và rửa hệ thống đường ống phân
phối.
Sửa chữa đường ống gió, kiểm tra và sửa mặt
phẳng ngang cửa mép máng thu nước rửa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
thống điều khiển van.
Sơn các bề mặt kim loại.
Thử nghiệm độ rò rỉ, sát trùng bể lọc bằng
clo
Thay toàn bộ vật liệu lọc hoặc đổ đầy cát
lọc và rửa.
Đổ đủ cuội sỏi đỡ, sửa chữa hệ thống tiêu
thoát nước và thay 1 số kết cẩu của hệ thống tiêu thoát nước.
Tháo và sửa chữa van, thay các chi tiết bị mòn
hỏng. Thay các bộ truyền động của van hoặc thay van mới.
Thay các bộ phận bằng gỗ (tấm chắn vv..).
Thay từng đoạn ống dẫn.
Thay hệ thống điều khiển các van bể lọc. Thử
nghiệm bể lọc làm việc theo chế độ công nghệ đã quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thay một phần đường ống công nghệ (kể cả
cụm van).
Sửa chữa các lớp lọc.
Bảng 12 - Định kỳ sửa
chữa lớn các thiết bị và công trình xử lý nước
Số TT
Công trình và thiết bị
Nội dung sửa chữa
Định kỳ (năm)
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bể trộn, bể phản ứng, bể lắng thường, bể
lắng trong, các loại bể lọc
Sửa chữa lắng trong và bể phản ứng (thành
đáy, nắp che và hệ thống tiêu thoát nước).
Sửa chữa bể lắng thường thành đáy, nắp che
và hệ thống tiêu thoát nước.
Sửa chữa bể lọc, bể tiếp xúc đổ thêm cát
lọc, sửa dàn ống, chụp lọc, dàn đỡ vv…
2 năm 1 lần
3 năm 1 lần
1,5 năm 1 lần
2
Các công trình xử lý khác (bể hoà trộn, bể
định lượng hóa chất, phèn, vôi, clorua vôi vv…)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sửa chữa
3 năm 1 lần
1,5 năm 1 lần
3
Cloratơ, máy định lượng amôniăc
Sửa chữa và thay chi tiết
2 năm 1 lần
6. Chế độ báo cáo.
6.18. Trong trạm xử lý nước cần có các sổ
sách sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Nhật ký phân tích, hàng ngày ghi kết quả
kiểm nghiệm nước, đặc tính các loại hóa chất vv…
c. Nhật ký kho, ghi lượng xuất nhập nguyên
vật liệu thiết bị máy móc và công trình.
d. Sổ theo dõi quá trình bảo dưỡng, sửa chữa
thường kỳ và sửa chữa lớn từng máy móc thiết bị.
Mẫu các sổ nhật ký xem trong phụ lục 11.
B. Quản lý hệ thống
thiết bị hóa chất.
1. Các hóa chất dùng để xử lý nước.
7.1. Loại và liều lượng hóa chất sử dụng tuỳ
theo tính chất và đặc điểm của nguồn nước và đã được dự kiến trong thiết kế,
trên cơ sở đó và tuỳ theo hoàn cảnh cụ thể trong quá trình quản lý nếu thấy cần
thiết có thể nghiên cứu thay đổi.
7.2. Trên cơ sở dây chuyền công nghệ, kinh
nghiệm quản lý, kết quả theo dõi chất lượng nước về phương diện quản lý hoá và
vi trùng và phương pháp xử lý trong các mùa khác nhau, cán bộ kỹ thuật chính
phối hợp với phòng thí nghiệm, xác định cụ thể số lượng, chất lượng và loại hóa
chất sử dụng, và phải được giám đốc xí nghiệp nước duyệt.
7.3. Trong dây chuyền xử lý nước mặt tuyệt
đại đa số thường dùng phèn nhôm; ngoài ra có thể dùng clorua hay sunfat sắt,
hoặc dùng phối hợp các loại hóa chất trên và các loại hóa chất trên và các loại
hóa chất phụ gia khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong một số trường hợp nước chứa sắt, độ
kiềm thấp và có tính ăn mòn có thể tùng thêm vôi, xút, a xít silicsic hoạt hóa
vv… phối hợp với các hóa chất để xử lý.
7.5. Việc xác định thời kỳ dùng các loại hóa
chất khác nhau, trình tự và vị trí cho hóa chất do các cán bộ kỹ thuật chính và
phòng thí nghiệm chịu trách nhiệm tiến hành. Liều lượng các loại hoá chất phải dựa
vào cơ sở thí nghiệm và điều chỉnh hợp lý trong quá trình sản xuất.
7.6. Bản dự trù các hóa chất cần thiết hàng
năm do giám đốc công ty gửi đến cơ quan quản lý cấp trên trước thời hạn đã định
hoặc trong các trường hợp cụ thể ký hợp đồng trực tiếp với xí nghiệp sản xuất.
Thời hạn giao hàng được thỏa thuận tuỳ theo chế độ sử dụng, dung tích kho sao
cho bảo đảm một lượng dự trữ cần thiết để xí nghiệp hoạt động liên tục với chất
lượng cao.
2. Hoá chất rắn.
Nghiệm thu và bảo quản
7.7. Mỗi lần nhập hóa chất vào kho của công
ty nước phải có lý lịch hóa chất kèm theo, trong đó ghi thành phần hoạt tính và
các tính chất khác. Công ty nước cần kiểm tra để xác minh lại thành phần và các
tính chất đó.
7.8. Tuỳ theo các loại hóa chất công ty nước
phải có kế hoạch và biện pháp bảo quản tốt các hóa chất dự trữ. Việc bốc dỡ và
sắp xếp hóa chất trong kho cần phải theo đúng quy phạm an toàn lao động và các
quy định hiện hành khác.
7.9. Cửa ra vào kho phải có khóa cẩn thận,
nhất là kho vôi sống. Clorua vôi phải chứa trong kho thoáng khô và mát.
7.10. Khi chứa vôi sống và clorua vôi trong
kho với thời gian lâu cần phải kiểm tra độ hoạt tính của chúng ít nhất ba tháng
1 lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.11. Khối lượng hóa chất pha vào bể trộn được
đo theo theo trọng lượng hoặc thể tích.
7.12. Khi pha chế hóa chất cần phải tuân theo
các chỉ dẫn soạn riêng cho từng loại hóa chất, trên cơ sở chỉ dẫn chung ghi ở
phụ lục 1.
7.13. Nồng độ dung dịch được kiểm tra theo
trọng lượng riêng bằng phù kế hay bằng các phương pháp hóa học.
7.14. Lượng hóa chất lấy ở kho ra có thể tính
theo từng ca.
7.15. Công nhân vận chuyển hóa chất, nhất là
clo và clorua vôi phải có đủ trang bị bảo hộ lao động và sau mỗi ca làm việc
phải có đủ xà phòng và nước tắm.
7.16. Nơi pha chế các hóa chất phải là công
trình có đủ ánh sáng và được thông gió tốt.
Đồng thời trong khi thao tác tránh được mưa
nắng.
Phân phối dung dịch.
7.17. Bộ phận pha chế và phân phối dung dịch
hóa chất có tính ăn mòn cao phải làm bằng các vật liệu không bị ăn mòn: Đồ gốm
nung, chất dẻo, thuỷ tinh, cao su vv...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.19. Các ống dẫn dung dịch hóa chất phải dễ
kiểm tra, sửa chữa và thay thế, Các ống này phải được định kỳ súc rửa bằng các
vòi phun đặc biệt.
7.20. Liều lượng dung dịch hóa chất phải được
kiểm tra tối thiểu hàng giờ. Việc thay đổi đột ngột hoặc gián đoạn cung cấp
dung dịch đều không cho phép.
7.21. Bộ phận cung cấp dung dịch nên dùng bộ
máy thiết bị điều chỉnh tự động theo lưu lượng bơm và có tín hiệu báo khi lưu lượng
bị gián đoạn.
7.22. Hàng quý phải tiến hành kiểm tra các
phụ tùng thiết bị qua bộ phận pha trộn dung dịch, nội dung kiểm tra bao gồm các
chỗ bị tắc, nứt hoặc giảm tiết diện các lỗ, ống vv…
3. Hoá chất lỏng.
Nghiệm thu và bảo quản.
7.23. Nghiệm thu các hóa chất lỏng, phải theo
đúng các quy trình quy tắc đã ban hành.
7.24. Bảo quản các hóa chất lỏng trong kho,
cần theo đúng các chỉ dẫn của nhà máy sản xuất và các chỉ dẫn cụ thể, tuỳ theo
hoàn cảnh điều kiện của địa phương do cán bộ kỹ thuật của xí nghiệp nước thảo
ra và được giám đóc xí nghiệp thông qua.
7.25. Khi sử dụng các bình tiêu chuẩn hoặc
thùng trữ của riêng công ty nước, công nhân phục vụ (thủ kho, thợ nguội vv..)
phải theo kế hoạch đã vạch, định kỳ tiến hành kiểm tra, súc rửa, sơn lại và sửa
chữa van vòi vv..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.27. Sau khi đã sử dụng hết clo lỏng, khí
clo còn lại trong bình tiêu chuẩn phải được súc sạch bằng vòi phun.
7.28. Kiểm tra độ đầy clo của bình tiêu chuẩn
và thùng trữ bằng cách cân.
7.29. Chỉ được dùng ống không bị ăn mòn chịu
áp lực cao để dẫn clo. Các chỗ nối bằng măng sông hay bích phải thử áp lực thật
kỹ.
7.30. Hàng năm đường ống dẫn clo phải được
tháo rời và thổi sạch không khí khô, quan sát kỹ các ống nối ống nhánh và sửa
chữa lại khi cần thiết. Sau khi thổi phải nhanh chóng nạp đầy clo lỏng.
Phân phối dung dịch.
7.31. Phân phối hoá chất lỏng bằng cách thiết
bị định lượng chuyên dùng. Trường hợp sử dụng clo dùng cloratơ loại áp lực hoặc
loại chân không. Loại sau có nhiều ưu điểm hơn và phải được ưu tiên sử dụng.
7.32. Nước cloratơ ra, được dẫn đến nơi sử
dụng bằng ống cao su hay chất dẻo.
7.33. Trong khi cloratơ hoạt động không cho phép
thay đổi đột ngột hay gián đoạn lưu lượng, cần phải kiểm tra lưu lượng mỗi ca 2
lần.
7.34. Để đảm bảo xử lý nước liên tục bằng hóa
chất lỏng cần:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Mỗi thiết bị phải có đủ phương tiện sửa
chữa và các phụ tùng thay thế.
7.35. ở nhiệt độ 150 180C
lượng clo lấy từ một bình tiêu chuẩn không được vượt quá 500g trong 1 giờ.
Trong các trường hợp cần tăng lượng clo lấy ra, có thể tăng nhiệt độ bình tiêu
chuẩn bằng cách cho nước nóng đi qua bình hoặc bằng các thiết bị đặc biệt khác.
Tuyệt đối không được lấy trực tiếp bằng ngọn lửa.
Lượng clo lấy từ một thùng trữ là 3kg trên 1m2
diện tích bề mặt xung quanh thùng.
7.36. Trước khi đưa clo vào cloratơ cần phải
lọc clo qua bình trung guan. Mỗi bình trung gian có thể phục vụ 8 bình clo.
7.37. ở chỗ đặt cloratơ và kho dự trữ clo
phải có đầy đủ trang thiết bị cấp cứu theo quy định hiện hành.
C. Quản lý các công
trình làm trong sơ bộ
8. Đưa nước đến trạm xử lý.
8.1. Trạm xử lý phải cung cấp theo kế hoạch cho
các loại hộ tiêu thụ lượng nước cần thiết (lượng nước này phụ thuộc vào các mùa
trong năm). Kế hoạch này do giám đốc xí nghiệp nước dự thảo đệ trình cấp trên duyệt,
trong đó cần đặc biệt chú ý đến kế hoạch cấp nước mùa hé.
8.2. Biểu đồ hoạt động hàng ngày của trạm do trạm
trưởng thảo và được giám đốc xí nghiệp thông qua tuỳ thuộc vào đặc tính trạm
bơm, bể chứa, đường ống vv… và có thể điều chỉnh theo mức nước trong bể chứa.
Nói chung các trạm thường làm việc với lưu lượng không đổi trong ngày.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3. ở toàn bộ công trình xử lý nói chung và
trên từng công trình nói riêng đều phải đặt các thiết bị đo nước để kiểm tra sự
phân bố lưu lượng vào từng công trình.
2. Hòa trộn hóa chất vào nước cần xử lý.
8.4. Hóa chất pha thành dung dịch phải được
trộn thật đều với nước cần xử lý.
8.5. Có thể hòa trộn hóa chất bằng các phương
pháp sau:
a. Đưa trộn trực tiếp vào trong ống dẫn dài
trên 50 lần đường kính hay tại ống có chỗ thắt.
b. Dùng các thiết bị có 2 hoặc 3 chỗ làm tăng
tốc độ nước từ 0,2 0,4 lên 0,8 1,0m/giây bằng các vách khoan lỗ hay các ván
chắn nghiêng.
c. Dùng các thiết bị khuấy bằng cơ học hay
thuỷ lực.
8.6. Bể trộn phải được tẩy rửa theo kế hoạch
do công ty nước vạch ra. Tẩy rửa phải tiến hành trong thời gian nước ít đục và
công suất nhỏ.
8.7. Liều lượng hóa chất phản ứng phải được
xác định trên cơ sở kết quả tiến hành trong phòng thí nghiệm, kinh nghiệm, quản
lý của chính trạm xử lý và các trạm xử lý và các trạm xử lý khác có điều kiện
làm việc tương tự. Sơ bộ có thể tính toán như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Nước đục tính theo bảng 13.
b. Nước có mầu:
(mg/l)
Bảng 13
Hàm lượng cặn chứa trong nước nguồn (mg/l)
Lượng sunfat nhôm tính theo sản phẩm khô Al2
(S04)3 (mg/l)
100
200
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
800
1000
1400
1800
2200
15 25
18 30
24 40
28 45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36 60
39 65
45 75
48 80
Ghi chú; Trị số nhỏ dùng cho nước có nhiều
cặn lớn.
Nếu nước vừa đục vừa có độ mầu, thì lượng
sunfat nhôm lấy trị số lớn nhất theo bảng 13 hoặc theo công thức trên.
DAl - Lượng sufat nhôm tính theo sản phẩm
khô. M - Độ mầu theo thang Platin – cô ban.
Khi dùng clorua sắt hoặc sufat sắt có thể sơ
bộ tính bằng 0,40 0,50 lượng sufat nhôm ở bảng 13.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi clo hóa sơ bộ: 2 3 mg/l
Khi khử trùng: 1,0 3,o mg/l (trị số dùng cho
nước mặt).
3. Lượng hóa chất làm tăng độ kiềm:
a.Vôi (tính theo Ca0).
Dv = 28 (0,0178 DAl – K + 1), (mg/l)
DAl - Lượng nhôm tính theo sản phẩm khô tối
đa, mg/l.
K - Độ kiềm tối thiểu, mg/l
b.Xút (tính theo Na2C03).
Dx = 53(0,0178 DAl – K + 1), (mg/l)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.8. Hoá chất được dẫn vào nước cần xử lý ở
các điểm sau:
a. Khi clo hóa sơ bộ cho vào ống hút của máy
bơm đợt 1 hay ống dẫn đến trạm xử lý.
b. Phèn cho vào trước bể trộn hoặc ở ngăn đầu
bể trộn.
c. Vôi để kiềm hóa cho vào cùng một lúc với
phèn ở bể trộn
d. Clo khử trùng cho vào đoạn ống từ bể lọc
về chứa nước sạch hoặc vào ống hút của máy bơm (khi nước không cần xử lý).
8.9. Để khử mùi nước có thể dùng than hoạt
tính:
a. Cho vào trước khi xử lý đến 20 mg/l b. Cho
vào sau khi lắng đến 5mg/l
3. Bể phản ứng.
8.10. Quá trình kết tủa thành các hyđrôxit nhôm
hoặc sắt được tiến hành trong bể phản ứng. Có nhiều loại bể phản ứng khác nhau:
phản ứng xoáy, phản ứng có vách ngăn, phản ứng thẳng đứng, phản ứng có cánh
quạt, phản ứng có lớp cặn lơ lủng vv…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Quan sát chế độ làm việc của bể phản ứng, tốc
độ chuyển động của nước, quá trình phản ứng, hiệu quả tạo bông cặn vv..
b. áp dụng các biện pháp thí nghiệm để nâng
cao hiệu suất làm việc của bể phản ứng, thay đổi tốc độ nước ở vòi phun, bố trí
lại các vách ngăn vv..
c. Kiểm tra không để đóng cặn trong bể.
d. Kiểm tra theo từng mùa tốc độ thực và thời
gian nước lưu lại trong bể.
8.12. Bất kể mức độ đóng cặn trong bể như thế
nào, hàng năm tối thiểu cũng phải tháo sạch bể một lần và kiểm tra toàn bộ.
8.13. Khi nạo vét bể cần phải xem xét quan
sát lượng cặn đóng dưới đáy bể, tình trạng các vách ngăn, các mối nối trên đường
ống các van vào ra vv… để có biện pháp hiệu chỉnh kịp thời, nâng cao hiệu suất
làm việc của bể.
8.14. Khi rửa bể phải dùng vòi phun từ thành
xuống đáy, dúng bàn chải chải sạch và sau đó rửa bằng dung dịch sufat sắt 5%.
4. Bể lắng.
8.15. Trong một thời gian dài (tối thiểu một
tháng) hàm lượng cặn trung bình trong các nguồn nước lớn hớn 2.500mg/l, lượng
phù sa sau khi lắng tự nhiên chiếm trên 40% tổng hàmg lượng cặn, dung tích vùng
tích luỹ cặn và vùng ép cặn không bảo đảm thời gian xả cặn yêu cầu thì nên đề
đạt nghiên cứu làm bể lắng sơ bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.17. Các loại bể lắng phải vận hành bảo đảm
sao cho hàm lượng cặn trong nước sau khi lắng còn lại tối đa là 20mg/l. Khi
quản lý cần phải kiểm tra chặt chẽ chỉ tiêu này tối thiểu mỗi ngày một lần để
kịp thời hiệu chỉnh các thông số lắng bảo đảm cho bể lọc làm việc có hiệu suất
cao.
8.18. Nhiệm vụ quản lý bể lắng:
a. Quan sát chế độ làm việc chung của các bể.
b. Phải đặt kế hoạch kiểm tra định kỳ (mỗi
quý tối thiểu 1 lần).
- Độ phân phối đều nước giữa các bể.
- Độ phân phối đều nước vào các máng thu, ống
thu trong từng bể.
c. Quan sát mức tích luỹ bùn, cặn và ảnh hưởng
của chúng đến chất lượng nước, định kế hoạch xả cặn nhất là trong mùa lũ.
8.19. Nếu không có những phương tiện thuỷ lực
và cơ giới, khi thau rửa bể cần làm các động tác sau:
a. Khoá van nước vào bể;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. Dùng vòi phun đẩy bùn còn lại vào đường
cống;
d. Sau đó rửa lại toàn bộ bể bằng dung dịch
sufat sắt 5%;
e. Tẩy trùng bằng clo với nồng độ 20mg/l.
8.20. Tính tốc độ thực, thời gian lưu lại và
hiệu quả lắng của từng mùa trong năm theo phương pháp nêu trong phụ lục 6 và 7.
8.21. Khi quản lý bể lắng trong có lớp cặn lơ
lửng (chiều dày lớp cặn này phải giữ không đổi trong khoảng 2 2,5m), cần phải
quan sát độ phân phối đều nước trên toàn bộ diện tích ngăn lắng trong, các dàn
ống thu nước, việc xả bùn thừa vào ngăn chứa nén cặn các đường ống dẫn vv…
8.22. Tốc độ nước dâng lên ở vùng lắng và hệ
số phân phối nước giữa ngăn lắng và ngăn chứa nén cặn, để kiểm tra có thể sử
dụng bảng 14.
Bảng 14
Hàm lượng cặn nước
nguồn (mg/l)
Tốc độ nước dâng
trong ngăn lắng (mm/s)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 100
100 400
4000 1000
1000 2500
0,8 1,0
1,0 1,1
1,1 1,2
1,1 1,2
0,8 0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,70 0,65
0,65 0,60
8.23. Trường hợp dùng clorua sắt hoặc sunfat
sắt có thể tăng tốc độ nước dân trong ngăn lắng ở bảng 14 đến 10%.
8.24. Xả cặn trong ngăn chứa nén cặn có thể
tiến thành theo chu kỳ hoặc liên tục không cần ngừng bể lắng trong.
8.25. Lượng nước tiêu thụ (bằng %) khi xả cặn
có thể tính theo công thức:
C- Hàm lượng cặn trong nước nguồn, mg/l;
m- Hàm lượng cặn trong nước đã lắng, ng/l;
Stb – Hàm lượng cặn trung bình trong ngăn
chứa nén cặn, mg/l.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Yêu cầu chung.
9.
9.1. Bể lọc có nhiệm vụ giữ lại các chất lơ
lửng và một phần lớn vi sinh vật có trong nước, để nước sau khi lọc đạt được độ
trong, độ mầu theo đúng tiêu chuẩn quy định.
9.2. Theo nguyên tắc cấu tạo và hoạt động có
thể phân chia bể lọc thành bể lọc nhanh và bể lọc chậm. Bể lọc nhanh gồm bể lọc
một chiều và bể lọc hai chiều. Bể lọc một chiều gồm bể lọc loại một lớp vật
liệu lọc và hai lớp vật liệu lọc.
9.3. Bể lọc có thể làm việc ở chế độ bình thường
và chế độ tăng cường. Chế độ làm việc bình thường là chế độ tất cả các bể lọc
đều hoạt động, kể cả gian rửa theo chu kỳ của từng bể. ở chế độ tăng cường là
một hoặc hai bể không hoạt động trong một thời gian do sửa chữa hoặc lý do nào
khác.
9.4. Quản lý các máy bơm rửa lọc giống như
quản lý các máy bơm của trạm bơm đợt 2 xem trong các chương 16 và 17 của quy
trình này.
2. Bể lọc nhanh một lớp vật liệu lọc.
Vật liệu lọc
9.5. Cấp phối vật liệu lọc, chiều dày và tốc
độ lọc xem bảng 15.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pi - Số phần trăm có hạt có đường kính trung
bình di;
k - Hệ số không đều = ;
d80 - Đường kính hạt tương đường
với 80% cỡ hạt;
d10 – Đường kính hạt tương ứng với
10% cỡ hạt;
(xem phụ lục 8).
9.7. Chiều dày lớp lọc trong tất cả các trương
hợp đều không được nhỏ hơn 700m. Các lớp sỏi đỡ phải xếp theo từng cỡ đường
kính giảm dần từ dưới lên trên.
9.8. Phải rửa sơ bộ, sau khi xếp xong vật
liệu lọc sau đó khử trùng bằng cách ngâm nước clo nồng độ 20 30g/m3 trong
một ngày. Tiếp tục rửa bằng nước sạch cho đến khi nồng độ clo trong nước rửa
còn 0,2 0,3 mg/l.
9.9. Xếp các vật liệu lọc phải bảo đảm mặt
phẳng ngang thật chính xác cho từng lớp một. Phải đánh dấu trên thành bể chiều
dày của từng lớp và kiểm tra mặt phẳng ngang bằng cách đổ nước đầy đến mặt lớp
trước và sau đó mới đổ tiếp lớp sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.11. Cần chú ý kiểm tra các điểm sau:
a. Trước khi rửa: quan sát tình trạng nhiễm
bẩn chiều dày máng bùn, độ phân phối đều của bùn, quan sát sự hình thành chỗ
lồi lõm vết nứt trên mặt cát và cát có bị chảy qua thành bể hay không.
b. Sau khi rửa: quan sát mức độ sạch của cát
xem chỗ nào còn bùn và các lớp đó có xáo trộn lên không.
9.12. Các chỗ lồi lõm. Vết nứt hình phễu hình
thành trên mặt lớp cát đều phải san bằng. Sau khi rửa các chỗ bẩn còn đọng ở
trên mặt cát phải dùng xẻng hớt đi.
9.13. Sau tháng một lần kiểm tra thăng bằng
các lớp đỡ trong khi rửa và đo lượng cát hao hút, đổ thêm cát mới.
Trước khi đổ cát mới phải hót đi một lớp cát
mỏng (3 5cm) bị nhiễm bẩn ở trên, hàng năm phải thử độ nhiễm bẩn của cát.
Bảng 15 – Các lớp vật
liệu lọc, chiều dày lớp lọc và tốc độ lọc trong các loại bể lọc khác nhau.
Loại bể lọc
Đặc tính lớp vật liệu lọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ lọc bình thường Vb (m/h)
Tốc độ lọc tăng cường Vt (m/h)
Đường kính tối thiểu (mm)
Đường kính tối đa (mm)
Đường kính tương đương (mm)
Hệ số không đều hoà (k)
Lọc hở
Lọc có áp
Lọ c hở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bể lọc nhanh 1 lớp vật liệu lọc
Cỡ hạt bình thường
Cỡ hạt lớn (lọc phá).
Bể lọc nhanh 2 lớp vật liệu lọc
Cát thạch anh
Than ăng-tra- xít
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
0,5
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
1,2
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,91,0
1 2
0,70,75
1,71,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8 2
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12001300
600700
400500
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
35
10
15
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
15
20
Ghi chú: Trường hợp lọc có áp (cỡ hạt bình thường)
tốc độ có thể tăng 1,5 2 lần..
Quá trình lọc.
9.14. Tốc độ lọc phải được giữ không đổi
trong suốt chu kỳ lọc. Trong trường hợp cần thiết muốn thay đổi tốc độ cần phải
làm từ từ, không được phép thay đổi đột ngột.
9.15. Bắt đầu một chu kỳ lọc phải giữ tốc độ
ở giá trị 2 3m/h, sau đó trong khoảng 10 15 phút tăng dần lên tốc độ bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.17. Không được để mực nước của bể lọc xuống
quá mức quy định.
9.18. Giữ tốc độ lọc ổn định và sự làm việc
điều hoà của các bể lọc bằng các dụng cụ điều chỉnh tự động. Khi không có (hoặc
hỏng) các dụng cụ này có thể điều chỉnh bằng tay theo chỉ số về tốc độ lọc và
tổn thất áp lực của các dụng cụ đo gắn trên bể lọc.
9.19. Trường hợp có trang bị tủ điều khiển
cho các bể lọc và tổn thất áp lực. Kiểm tra tủ điều khiển, dụng cụ điều chỉnh
và các dụng cụ đo lường tối thiểu 6 tháng một lần.
Rửa bể lọc.
9.20. Tuỳ thuộc vào độ lớn của hạt, nhiệt độ
nước và loại bể, cường độ, thời gian, chu kỳ rửa đã được dự kiến trước trong
thiết kế và có thể tham khảo theo điều 9.43 - bảng 16.
9.21. Chấm dứt một chu kỳ lọc để rửa xác định
một trong hai điều kiện dưới đây (tuỳ theo điều kiện nào xảy ra trước).
a. Đạt tổn thất áp lực cực hạn biểu thị khả
năng không giữ được tốc độ lọc dự kiến ở mức quy định;
b. Giảm chất lượng nước sau khi lọc.
9.22. Trước khi rửa, phải đóng van nước vào
bể để hạ mực nước xuống máng rửa, rồi đóng van nước vào bể chứa và mở van xả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Mở van không khí nén (gió) sục cho mặt bể lọc
sôi đều làm cho nước đạt đục ngầu trong khoảng 2 phút.
b. Mở thêm van nước (phối hợp với gió) với lưu
lượng hạn chế 3 51/m2 và quan sát kỹ không cho cát tràn quan máng
trong thời gian 4 5 phút. Nếu có hiện tượng này phải lập tức đóng bớt van nước
hay thậm chí đóng hẳn.
c. Tắt bơm gió và mở van nước lưu lượng 8 23/sm2
trong khoảng 2 % 3 phút cho đến khi nước trên mặt bể trong hẳn. Thời gian này
cũng phải quan sát xem cát có trào ra máy, nếu có phải đóng bớt van lại.
9.24. Rửa tốt biểu hiện ở chỗ phân phối đều
và đủ lưu lượng nước rửa, thu nước đều khắp máng thu và không trôi cát ra
ngoài.
9.25. Nhân viên quản lý phải theo dõi quá
trình rửa kết quả rửa và việc giảm độ nhiễm bẩn còn lại trong cát. Việc tăng
tổn thất áp lực ban đầu một cách liên tục chứng tổ rửa không tốt và độ nhiễm
bẩn còn lại tăng. Hướng dẫn quan sát quá trình rửa lọc ghi trong phụ lục 9.
9.26. Để ngăn ngừa việc tăng độ nhiễm bẩn còn
lại trong cát có thể rửa trên mặt lớp cát bằng dàn phun riêng, xử lý cát bằng
dung dịch hóa chất xút, clo anhydrít – Sunfuarơ trong trường hợp bắt buộc phải
thay lớp cát lọc mới.
9.27. Hàng năm phải kiểm tra độ thăng bằng
của máng rửa và sửa chữa sao cho nước rửa cùng một lúc trào vào toàn bộ các
máng và suốt dọc chiều dài của chúng. Đối với các máng gỗ, cần quan sát xem máng
có bị nứt, nước có thể bị chảy (hoặc rò rỉ), nếu có phải sửa chữa ngay.
Sửa chữa bể
9.28. Khi sửa chữa bể cho thêm cát hoặc thay
cát lọc cần phải kiểm tra lại toàn bộ các bộ phận và các phụ tùng thiết bị của
bể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hư hỏng cần phải sửa chữa ngay và phải
dùng vòi phu rửa sạch đáy bể.
9.30. Sau mỗi lần sửa chữa, bể phải khử trùng
bằng clo với nồng độ 20 + 50mg/l ngâm trong 24 giờ. Sau đó rửa bằng nước sạch
cho đến khi nước rửa chỉ còn 0,3mg/l clo dư.
3. Bể lọc nhanh 2 lớp vật liệu lọc.
Phạm vi ứng dụng.
9.31. Bể lọc 2 lớp vật liệu lọc có thể áp
dụng ở các trạm xử lý mới xây dựng hoặc ở các trạm cải tạo để tăng công suất
của trạm.
9.32. Nhằm loại trừ khả năng làm chít các lớp
lọc do các vi sinh vật phát triển, nên dự kiến thiết bị để clo hóa sơ bộ, nhất
là trong mùa lũ hoặc đối với các nguồn nước có độ mầu cao.
9.33. Trong các trạm có bể lọc 2 lớp vật liệu
cần phải dự kiến một bộ phần làm keo tụ các chất lơ lửng đặt trước bể lọc, bất
kể là có công trình làm trong sơ bộ hay không. Điều này có thể cho phép trạm
làm việc theo sơ đồ một bậc nếu nguồn nước tương đối trong.
9.34. Nước đưa vào bể lọc 2 lớp vật liệu chỉ
được chứa hàm lượng cặn tối đa 50mg/l kể cả các chất lơ lửng do quá trình xử lý
bằng hóa chất gây ra.
Vật liệu lọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.36. Ăngtraxít phải có trọng lượng riêng
khoảng 1,6 1,7 tấn/m3 và trọng lượng đơn vị đơn vị thể tích 0,7tấn/m3,
phải sáng bóng và được nghiền thành những hạt hình lập phương hay gần hình cầu.
Lượng ăntraxít vụn không quá 5% và nồng độ lưu huỳnh không quá 3%. Không nên
dùng loại ăntraxit có dạng lá mỏng.
9.37. Đặc tính các lớp vật liệu lọc xem điều
9.5 ghi trong bảng 15.
9.38. Khi đổ các lớp vật liệu lọc không được
đổ hai loại xáo trộn vào nhau quá 3cm.
9.39. Tốc độ lọc của loại nước đã đánh phèn
và lắng ở tình trạng bình thường có thể đạt 19m/h và ở tình trạng tăng cường
đạt 12m/h.
Bể lọc 2 lớp vật liệu lọc phải có thiết bị
điều chỉnh tự động tốc độ lọc.
Rửa bể lọc
9.40. Cường độ rửa bể lọc phải bảo đảm sao
cho độ nở tương đối đạt được 50% cho cả 2 lớp vật liệu lọc, thường từ 15 20;/m2.
9.41. Để ngăn ngừa tình trạng xáo trộn 2 lớp
vật liệu, khi mở cũng như khi đóng máy bơm rửa phải tăng và giảm lưu lượng nước
rửa từ từ.
9.42. Để ngăn ăngtraxit không bị cuốn trôi
theo nước rửa vào máng xả do cường độ rửa vượt quá cường độ thích hợp, cần phải
đặt một van điều chỉnh ở đường ống dẫn nước rửa để giảm bớt khi công suất máy
bơm quá mạnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 16 - Cường độ và
thời gian rửa bể lọc
Phương pháp rửa
Loại bể lọc
Độ nở tương đối (%)
Cường độ rửa (1/s.m2)
Thời gian rửa (phút)
Gió
Nước
Gió
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
6
7
Nước
Bể lọc nhanh 1 lớp vật liệu lọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
1618
57
thuần tuý
dtđ = 0,9 1,0
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57
Nước gió
Bể lọc nhanh 1 lớp vật liệu lọc
dtđ = 0,7 0,75
dtđ = 0,9 1,0
20 (khi rửa nước
thuần tuý)
1520
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
820
913
68
68
79
79
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bể lọc nhan 2 lớp vật liệu lọc
50
1719
68
Chuẩn bị vật liệu.
9.44. Xếp cát vào bể lọc 2 lớp vật liệu lọc
tiến hành như ở các bể lọc nhanh thông thường.
9.45. Bể lọc sau khi đã đổ cát, cho chạy thử
trong 10 15 ngày không có lớp ăngtraxit. Trong thời gian này cần hớt một hai lần
lớp cát quá nhỏ ở trên mặt, mỗi lần dầy 35cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi cho bể làm việc cũng phải khử trùng
như các bể lọc nhanh thường.
9.47. Công nhân vào bể thao tác phải đi ủng
cao su đã khử trùng trước (trong dung dịch 5% clorua vôi). Các dụng cụ làm việc
cũng phải khử trùng với dung dịch như thế.
9.48. Trong trường hợp xả hết nước trong bể,
trước khi cho hoạt động phải đưa nước từ dưới lên trên và để yên trong 1520
phút trước khi rửa để ăngtraxit khỏi trôi đi.
9.49. Trong các trạm không có thiết bị cho
clo trước, khoảng 34 tháng một lần phải xử lý vật liệu lọc bằng clo. Nước clo
nồng độ 100200mg/l đưa vào bể từ dưới lên và ngâm khoảng 810 giờ. Sau đó rửa bể
cho đến khi lượng clo dư còn 0,5mg/l mới được phép đưa vào sản xuất.
4. Bể lọc tiếp xúc.
Phạm vi ứng dụng.
9.50. Trong “tiêu chuẩn thiết kế cấp nước đô
thi” quy định bể lọc tiếp xúc có thể dùng để lọc các loại nước có độ đục tối đa
150mg/l và độ mầu tối đa 1500. Trong trường hợp độ mầu nước nguồn lớn hơn chỉ
có thể sử dụng bể lọc tiếp xúc sau khi đã thí nghiệm để tìm ra những số liệu
thích hợp (kích thước độ lớn hạt) và cân nhắc hợp lý trong việc sử dụng bể.
9.51. Bể lọc tiếp xúc có thể lọc nước đã hoặc
không xử lý bằng phèn. Khả năng xử lý nước không phèn trong một thời gian nào
đó trong năm có thể xác định trong quá trình quản lý sao cho không ảnh hưởng
đến chất lượng nước.
9.52. Nước chuyển động trong bể lọc tiếp xúc
từ dưới lên theo chiều giảm đường kính cỡ hạt cát lọc. Khi đó phần lớn các cặn
bể được giữ lại trong lớp vật liệu lọc có cỡ hạt lớn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.53. Bể lọc tiếp xúc cần rửa khi bắt đầu một
trong hai trường hợp: Giảm chất lượng nước hoặc tổn thất áp lực trong lớp vật
liệu lọc tăng quá tổn thất áp lực giới hạn. Rửa bể lọc bằng dòng nước từ dưới
lên với cường độ lớn hơn cường độ lọc.
9.54. Trước khi đạt đến tổn thất áp lực giới
hạn bể lọc vẫn làm việc bình thường, tổn thất đó được xác định theo sự ổn định
của lớp cát lọc khi làm việc.
Tổn thất áp lực tính toán xác định theo công
thức: Htt = 0,9 Hgh;
0,9 - Hệ số an toàn để đề phòng khả năng đạt
tới tổn thất áp lực giới hạn; Hgh - Tổn thất áp lực giới hạn.
Ghi chú: Chiều dày lớp cát
phải giữ không đổi bằng cách thường xuyên kiểm tra và đổ thêm cát.
9.55. Việc giảm chất lượng nước biểu hiện ở
chỗ độ đục tăng trong trường hợp có thể xảy ra trước khi đạt tổn thất áp lực
giới hạn. Hiện tượng này xảy ra càng sớm khi lượng cặn càng nhiều, tốc độ lọc
càng lớn và độ bền chắc của lớp cặn đã hình thành trong lớp vật liệu càng nhỏ.
Tốc độ lọc tính toán của bể lấy trong khoảng
5 55m/h;
Vật liệu lọc
9.56. Vật liệu lọc trong bể lọc tiếp xúc là
cát thạch anh có lớp sỏi đỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày và cấp phối vật liệu lọc bảo đảm
điều kiện công nghệ và kinh tế kỹ thuật hợp lý lấy theo bảng 17.
Cấp phối hạt cát thạch anh như sau:
d20 = 0,55 0,60mm; dtđ = 0,90 1,0mm;
k = 2,5.
Bảng 17 – Các lớp vật
liệu lọc trong bể lọc tiếp xúc.
Số TT
Loại vật liệu
Độ lớn (mm)
Chiều dày lớp lọc
(mm)
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
Sỏi đỡ
-
-
-
Cát thạch anh
32 16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 4
4 2
0,5 2
100
100
100
50
200
Ghi chú: Mặt trên của lớp sỏi đỡ cao hơn lỗ
phân phối ít nhát 100mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi xếp mỗi lớp vật liệu lọc phải tiến
hành rửa sạch các hạt nhỏ và các chất cặn bẩn lẫn ở bên trong.
Rửa bể lọc.
9.59. Có thể rửa bể lọc tiếp xúc bằng nước
sạch hoặc nước nguồn (chưa làm sạch). Nước nguồn có thể dùng để rửa bể nếu độ
đục không vượt quá 10mg/l và chỉ số côli dưới 1000.
9.60. Cường độ rửa tính toán như sau:
a. Khi dùng nước thuần tuý:
16 181/s.m2 trong 7 8 phút.
b. Khi dùng nước phối hợp với gió. Nước: 8 12l/s.m2
trong 7 9 phút. Gió: 15 20;/s.m2 trong 6 6 8 phút.
Kiểm tra sự làm việc của bể.
9.61. Ngoài các thiết bị thông thường để kiểm
tra sự làm việc của bể lọc, còn phải có thiết bị báo thời điểm cần thiết phải
rửa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.63. Các vòi lấy nước thử đặt ở các điểm
sau:
a. Đường ống dẫn nước đến bể;
b. Dưới mặt lớp bể cát 300400mm và phải có lưới
ngăn cát;
c. Đường ống dẫn nước rửa;
d. Đường ống dẫn nước đã lọc;
9.64. Trong điều kiện trang thiết bị cho phép
trong buồng điều khiển của điều độ viên nên có đền báo hay chuông báo khi tổn
thất áp lực đạt giá trị cực hạn hay ứng với lúc bắt đầu giảm chất lượng nước
(giá trị này xác định theo kinh nghiệm quản lý).
9.65. Sau khi xếp vật liệu lọc và rửa sơ bộ
phải ngâm bể bằng nước clo nồng độ 3050mg/l trong 24 giờ sau đó rửa hết nước
clo.
9.66. Hàng tháng phải kiểm tra độ nằm ngang
của lớp cát bằng mực nước.
9.67. Hàng năm kiểm tra độ nhiễm bẩn của lớp
vật liệu lọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.68. Hàng tháng, trong 6 tháng bắt đầu khai
thác và sau đó sáu tháng một lần kiểm tra độ lớn cỡ hạt cát và chiều dày của
lớp cát. Nếu thấy hạt cát quá nhỏ phải hót bỏ và nếu thiếu hụt phải đổ thêm
loại cát mới đúng yêu cầu.
9.69. Tốc độ lọc của bể phải giữ không đổi trong
cả chu kỳ lọc.
9.70. Khi rửa bằng nước chưa lọc phải xả bỏ nước
lọc đầu trong 5 7 phút. Khi rửa bằng nước đã lọc có thể cho nước vào bể chứa
nếu thấy chất lượng nước đạt tiêu chuẩn.
Tốc độ lọc có thể lấy theo bảng 18.
5. Bể lọc chậm.
9.71. Tốc độ lọc trong các bể lọc chậm tuỳ
thuộc vào hàm lượng cặn của nước nguồn và có thể lấy theo bảng 19.
Bảng 18 - Tốc độ
trong bể lọc tiếp xúc.
Số bể
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
≥ 6
Tốc độ lọc (m/h)
3
4
4,5
4,8
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 19 - Tốc độ bể
lọc chậm
Hàm lượng cặn nước nguồn (mg/l)
Tốc độ (m/h)
Bình thường
Tăng cường
Nước sông 25
Nước sông 25 50
Nước nguồn
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,6
0,4
0,6
Ghi chú: Trong điều kiện cần tăng cường, tốc
độ lọc không lớn hơn 6m/h.
9.72. Chiều dày và cấp phối vật liệu lọc
trong bể lọc chậm lấy theo bảng 20.
9.73. Mỗi bể lọc nên có van điều chỉnh tốc độ
lọc (cũng có thể điều chỉnh bằng van thường).
9.74. Tuỳ theo thiết kế bể lọc chậm có thể
rửa bằng thủ công hoặc bằng bán cơ giới.
Rửa bằng thủ công là dùng xẻng hót hết lớp
màng lọc và lớp cát lọc dày 23cm ở trên mặt đem ra ngoài rửa. Khi chiều dày lớp
cát còn 450mm thì rửa toàn bộ cát và bổ sung mới vào bể, cho đến đạt chiều dày
thiết kế ban đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.75. Quản lý bể lọc chậm theo các bản chỉ
dẫn chi tiết trong từng hệ thống cụ thể, nhưng phải bảo gồm các mặt sau:
a. Theo dõi sự hình thành và tình trạng màng
lọc cũng như lớp cát trên mặt.
b. Rửa kịp thời cát bẩn trên mặt.
c. Chuẩn bị sẵn cát để cho thêm khi cần
thiết.
d. Kiểm tra chất lượng nước đã lọc về phương
diện lý hóa và vi trung.
đ. Bảo đảm phân phối đều nước trên các bể và
sự làm việc bình thường của hệ thống thu nước.
Bảng 20 – Các lớp vật
liệu lọc trong bể lọc chậm
Số TT
Loại vật liệu lọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày (mm)
1
2
3
Cát nhỏ
cát
sỏi đỡ
0,31
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8001000
50
100
4
5
6
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
816
1632
100
100
150
Cộng
13001500
Ghi chú: Trường hợp dùng dan đáy bằng đan
kính hoặc bằng bê tông xốp không cần các lớp sỏi đỡ bên dưới. Chiều dày lớp nước
trên mặt cát lấy bằng 11,2m.
6. Bể lọc sơ bộ (lọc phá).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ lọc trong bể lọc sơ bộ tuỳ thuộc vào
độ đục của nước nguồn. Khi hàm lượng cặn 50 200mg/l tốc độ lọc có thể lấy 5m/h.
Khi hàm lượng căn lớn hơn 100mg/l tốc độ lọc = 3m/h.
9.77. Chiều dày và cấp phối vật liệu lọc lấy
theo bảng 21.
Bảng 21 – Các lớp vật
liệu lọc trong bể lọc phá.
Số TT
Loại vật liệu lọc
Độ lớn (mm)
Chiều dày (mm)
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
Cát nhỏ sỏi đỡ
-
-
-
12
24
48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1632
600 + 700
100
100
100
150
Cộng
1050-1150
Chiều dày lớp nước trên mặt cát lấy bằng 1,2
+ 1,5m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Khi dùng nước thuần tuý: 16 181/s.m2;
b. Khi dùng nước phối hợp với gió.
Nước: 8 121/s.m2
Gió: 15 201/s.m2
9.79. Trang thiết bị cho bể lọc sơ bộ giống
như bể lọc nhanh. Các yêu cầu khác về quản lý giống như bể lọc nhanh.
9.80. Tuỳ từng mùa trong năm nếu hàm lượng
cặn của nước nguồn nhỏ hơn 50mg/l có thể cho nước vào thẳng bể lọc chậm mà
không cần qua bể lọc sơ bộ.
Đ. Quản lý công trình
khử sắt.
10.1. Khi hàm lượng sắt trong nước nguồn dùng
cấp cho sinh hoạt và ăn uống lớn hơn tiêu chuẩn quy định (tức là lớn hơn0,3mg/l)
thì nhất thiết phải tiến hành khử sắt. Còn nước dùng trong sản xuất tuỳ theo chất
lượng sản phẩm mà mức độ khử sắt khác nhau cơ quan quan thiết kế sẽ có chỉ dẫn
cụ thể riêng.
10.2. Khử sắt trong các nguồn nước mặt có thể
tiến hành bằng các phương pháp pha vôi,phèn nhôm, phèn sắt và clo. Thường kết
hợp khử sắt trên các công trình làm trong nước. Để giảm lượng hóa chất thường
làm thoáng nước trước khi cho hóa chất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Lượng phèn tính theo Al2(S04)3
lấy theo điều 8.7, phụ thuộc vào hàm lượng cặn và độ mầu của nước nguồn.
b. Lượng vôi tính theo Ca0 xác định theo công
thức:
Dv = 10,64(C02) + (Fe2+)
+ 61,(mg/l);
(C02) – Hàm lượng C02 trong nước
nguồn, mg/l;
(Fe2+) – Hàm lượng sắt hóa trị 2
trong nước nguồn, mg/l.
c. Lượng clo tính theo công thức:
Dclo = 0,5(O2) (mg/l).
(O2) - Độ ô xy hóa của nước tính
bằng mg/l O2.
10.4. Khử sắt trong nước ngầm có thể tiến
hành bằng các phương pháp sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Làm thoáng kết hợp với pha vôi, clo, phèn,
lắng và lọc. c. Làm thoáng và lọc tiếp xúc hay lọc Cation.
d. Thu hay cấp khí nén, lọc qua bể lọc áp lực
cát thường hay cát đen.
đ. Làm thoáng trên mặt bể lọc, lọc hoặc lọc
trực tiếp.
10.5. Quản lý các công trình khử sắt cần theo
đúng các chỉ dẫn cụ thể cho mỗi hệ thống khử sắt do cơ quan thiết kế đề ra.
Quản lý các bể trộn, bể lắng, bể lọc vv..
trong công trình khử sắt cũng giống như đã giới thiệu ở các chương trên. Quản
lý các trạm nén khí và quạt gió xem chương 18 của quy trình này.
10.6. Đối với dàn khử bằng làm thoáng tự
nhiên phải bảo đảm chính xác độ thăng bằng của máng răng cưa, sao cho nước
nguồn, được phân phối đều trên toàn bộ các răng cưa máng. Hàng tuần ít nhất 1
lần phải kiểm tra xem gỗ máng có bị vênh nứt, phải cọ rửa hết rong rêu và cặn
sắt. Hàng tuần tối thiểu một lần dùng vòi phun với áp lực nước 10N/m2
để cọ rửa sàn tung nước hoặc các tầng than xi.
E. Khử trùng nước.
11.
11.1. Nước cấp sinh hoạt trước khi bơm nước
vào mạng lưới phân phối đều phải khử trùng theo đúng tiêu chuẩn quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3. Xác định lượng clo hợp lý trong quá
trình quản lý là rất cần thiết, có thể sơ bộ chọn với nước ngầm 1mg/l và nước
mặt 23 mg/l. Khi cần thiết phải clo hóa sơ bộ trước khi lắng có thể lấy 2 3mg/l.
11.4. Khi dùng nước Zavel hay clorua vôi, sau
khi pha dung dịch đúng nồng độ phải để lắng cho hết cặn mới được đem sử dụng.
11.5. Sử dụng clorua vôi hay nước Zavel phải:
a. Xác định lượng clo hoạt tính trong dung
địch đã pha;
b. Xác định lượng clo hợp lý và kiểm tra bằng
cách lấy nước kiểm nghiệm;
c. Điều chỉnh cho đúng liều lượng dung dịch;
d. Bảo đảm trộn đều dung dịch với nước xử lý
và thời gian tiếp xúc tối thiểu 30 phút.
11.6. Khi khử trùng bằng phương pháp điện
phân. Dung dịch nước muối phải có nồng độ ổn định 89%, đo nồng độ này bằng
Bô-me kế. Trước khi pha ở nồng độ này phải pha ở nồng độ đặc hơn, khoảng 2030%
và để lắng cho hết cặn.
11.7. Trộn clo vào nước có thể cho vào đường
ống có chiều dài hòa trộn bằng 50 lần đường kính hoặc ở các chỗ thu hẹp có giảm
áp tương đương với giảm áp theo chiều dài đoạn ống trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.9. Nói chung các thiết bị pha clo đều phải
đặt ở nơi thoáng cuối hướng gió chủ đạo, tránh hơi clo bay ra gây nguy hiểm cho
nhân viên quản lý và các thiết bị công trình lân cận. Quản lý các thiết bị này,
nhất là thiết bị pha clo lỏng đều phải theo đúng quy phạm chỉ dẫn của nhà máy
sản xuất clo và các quy tắc an toàn khác nêu trong quy phạm kỹ thuật an toàn lao
động trong vận hành khai thác các công trình cấp thoát nước.
G. Quản lý cống rãnh
trong trạm xử lý.
12.
12.1. Toàn bộ hệ thống thoát nước bên trong
trạm: các cống chính, cống nhánh, ống trong nhà, hố ga vv.. hằng năm phải được
tổng kiểm tra và sửa chữa những chỗ hư hỏng.
12.2. Hàng tháng phải quan sát các đường cống
chính (qua hố ga) phát hiện các chỗ rò rỉ, chỗ đọng cát và chất bẩn khác; phải
gia cố và nạo vét bùn đọng lại trong hố ga và cống.
12.3. Các đoạn cống thoát nước có a xít hay
các chất ăn mòn khác phải được kiểm tra 10 ngày một lần và nếu thấy cần thiết
phải súc rửa các chất ăn mòn bám vào thành cống.
12.4. Trước và sau mùa mưa lũ phải nạo vét
bùn rác đọng lại trong đường cống.
H. Chống rò rỉ trong
các công trình.
13.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2. Sau khi sửa chữa từng công trình cần
phải thử độ rò rỉ như các phương pháp thử khi bàn giao công trình mới.
13.3. Cần chú ý và nhận xét về các chỗ rò rỉ
không trông thấy trong các công trình qua sự chảy nước trong cống hay sự sụt lở
của đất.
13.4. Phải luôn luôn theo dõi tình trạng đường
ống áp lực chính trong nhà bơm, trong phạm vi khu xử lý, đặc biệt là các chỗ
ống qua tường.
13.5. Không được để nước từ các công trình
tràn ra. Ngoài trực ban phải theo dõi liên tục, phát hiện các chỗ tràn, phải
điều chỉnh trạm bơm đợt 1 và các công trình xử lý, nếu có điều kiện, nên đặt
các tín hiệu tự động báo tình trạng bị tràn của các công trình.
14. Kiểm tra sản xuất.
14.1. Trong mỗi trạm xử lý nước phải dự kiến
đặt các dụng cụ đo lường để kiểm tra các hoạt động công nghệ của các công
trình, và cũng như để tự động định lương các chất phản ứng (hoặc hóa chất sát
trùng).
14.2. Đặt các dụng cụ đo lường để kiểm tra
các chỉ tiêu sau:
a. Lưu lượng nước vào trạm, lượng nước đã xử
lý và cung cấp cho bể chứa nước sạch, nước đưa vào từng công trình xử lý (bể
lắng thường, bể lắng trong, bể lọc nhanh, bể lọc tiếp xúc vv…) nước rửa lọc nước
dùng cho bản thân trạm, nước đưa vào mạng lưới ống dẫn.
b. Mực nước trong bể trộn, bể phản ứng, bể
lắng, bể lọc, bể chứa nước sạch, bể đựng dung dịch hóa chất vv…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d. áp lực trên các đường ống hút và có áp.
e. Định lượng tự động các hóa chất cho vào nước
cần xử lý .
g. Chất lượng nước vào trạm, nước đã xử lý và
cung cấp cho nơi tiêu thụ, bảo đảm nước vô trùng, độ trong, tính trung hòa theo
tiêu chuẩn.
14.3. Đo lưu lượng nước bằng nhiều kiểu đồng
hồ lưu lượng. Đo tổn thất áp lực trong các bể lọc dùng ống đo áp hay áp kế vi phân.
Đo mực nước bằng phao hay áp kế vi phân…
14.4. Lấy nước để kiểm tra chất lượng nước
trong quá trình xử lý bằng các vòi riêng đặt ở nơi hợp lý và thuận tiện. Trong
các trạm lớn nên đặt các đường ống dẫn các loại nước về phòng thí nghiệm.
14.5. Kiểm tra sản xuất phải bảo đảm hoạt
động bình thường của các quá trình công nghệ và thông báo kịp thời về sự thay
đổi chất lượng nước nguồn và nước đã xử lý.
14.6. Phân công trách nhiệm kiểm tra.
a. Kiểm tra lý hóa và vi trùng do phòng thí
nghiệm đảm nhiệm.
b. Kiểm tra công nghệ do trưởng phòng kỹ thuật
cùng với trạm trưởng đảm nhiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.7. Để kịp thời hiệu chỉnh hợp lý dây
chuyền công nghệ và đề ra được các biện pháp sửa chữa tích cực, không ngừng đảm
bảo cho từng khau xử lý vận hành tốt, chất lượng nước đạt yêu cầu quy định,
nhất thiết phải tiến hành kiểm tra chất lượng nước trong từng công đoạn xử lý
theo đúng quy định trong bảng 22.
Bảng 22 - Lịch kiểm
tra chất lượng nước trong từng công đoạn xử lý nước.
Tên mẫu nước
Nơi lấy mẫu
Định kỳ lấy mẫu
Các chỉ tiêu cần
xác định
Cán bộ thực hiện
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
Nước nguồn
Trước bể trộn ở trạm bơm giếng khoan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 ca 1 lần
Độ trong (độ đục), độ mầu, độ kiềm
Nhiệt độ, mùi vị
Thí nghiệm viên trong ca
1 ngày 1 lần
Độ ô xy hóa, NH3, N02,
N03 hàm lượng sắt toàn phần, pH, Cl2, chỉ số côli, số
vi trùng trong 1 cm3
Tổ trưởng thí nghiệm
1 tháng 1 lần
Ô xít can xi, độ cứng toàn phần, sunfat H2S,
CO2 tự do, CO2 xâm thực, chì, phốt phát, iốt, phenol, ôxy
hòa tan magiê, ô xít, pho-lo, silic, k mangan, kali, natri, đồng, kẽm, cặn
khô, hàm lượng cặn, acsen, hyđrôcacbua thơm, sản phẩn dầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 tháng 1 lần hoặc nhiều hơn tuỳ thuộc vào thay
đổi thành phần nước
Các mẫu xác định hiệu quả keo tụ hóa và clo
hóa
Thí nghiệm viên và tổ trưởng thí nghiệm
Nước nguồn trộn thêm chất keo tụ (hoặc clo
hóa sơ bộ)
Cuối bể trộn
12 giờ 1 lần, khi liều lượng hóa chất không
đổi; 0,51 giờ, khi liều lượng thay đổi
Độ kiềm, pH, lượng clo dư
Thí nghiệm viên trong ca
Nước sau lắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 ca 2 lần
Độ trong (độ đục), độ mầu, độ kiềm
ống chúng của các bể lắng
1 ca 1 lần
Độ trong (độ đục), đồ mầu
Thí nghiệm viên và tổ trưởng thí nghiệm
1 ngày 1 lần
Mùi, độ kiềm, pH, lượng clo dư, chỉ số
côli, số vi trùng trong 1mm3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau mỗi bể lọc và ống chung về bể chứa
1 ca 2 lần và có thể nhiều hơn tuỳ mức độ giảm
chất lượng nước lọc thay đổi lượng hóa chất
Độ trong (độ đục), độ mầu, mùi lượng clo dư
Thí nghiệm viên trong ca
1 ca 1 lần
Độ ô xy hóa chỉ số côli số vi trung trong
1cm3
Tổ trưởng thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng clo dư
Thí nghiệm
2 giờ 1 lần
Độ trong, độ mầu, độ kiềm, mùi vị
Nước sạch
Sau bể chứa nước sạch
viên trong ca
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ
Tổ trưởng thí nghiệm
1 ngày 1 lần
Hàm lượng sắt toàn phần pH, Cl2,
NH3, NO2, NO3 cuối số côli sô vi trùng trong
1cm3
1 tháng 1 lần
canxi, oxit, sunfat chì, phốt phát, oxy hòa
tan flo, silic k kali, natri, đồng, kẽm, ascen, CO2 cặn khô
Phát vào mạng lưới thành phố
1 giờ 1 lần
Lượng dư clo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch hóa chất
Bể tiêu thụ
1 ca 1 lần
Nồng độ Al203 hoạt tính, vôi hoạt tính, clo
hoạt tính trong clorua vôi hay nước zavel
Tổ trưởng thí nghiệm
14.8. Trong mỗi bể phản ứng vùng với lúc lấy
nước thử liều lượng hóa chất, cần phải lấy nước thí nghiệm hiệu quả lắng (làm
theo trình tự như hướng dẫn ghi trong phụ lục 7).
3. Kiểm tra công nghệ.
14.9. Nhiệm vụ của người trực ban gồm:
a) Theo dõi quá trình công nghệ và tình trạng
từng thiết bị công trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Theo dõi các mực nước của bể phản ứng; bể
lắng vv…
d) Điều chỉnh tốc độ lọc và mực nước trong bể
lọc. e) Theo dõi mực nước ở bể chứa nước sạch.
Ghi chú: Trong các trạm xử lý
có công suất nhỏ hơn hay bằng 500m3/ ngày đêm, việc kiểm nghiệm vi trùng sẽ tuỳ
điều kiện cụ thể đề ra lịch phân tích cho thích hợp và nhờ trạm vệ sinh phòng
dịch địa phương giúp.
f) Kiểm tra tổn thất áp lực trong bể lọc nhanh
bể lọc tiếp xúc vv.. g)Theo dõi lượng nước vào trạm và vào bể chứa.
h)Nếu trạm nhỏ không cử công nhân chuyên
trách trông coi thiết bị clo, người trực ban phải kiêm cả nhiệm vụ này.
i) Ghi nhật ký theo các mẫu quy định và lập
các báo cáo về tình hình hoạt động của toàn trạm trong ca mình phụ trách.
j) Liên hệ công tác giữa trạm bơm đợt 1 và
trạm bơm đợt 2 với trạm xử lý.
14.10. Khi tiếp nhận ca người trực ban phải:
a. Kiểm tra xem lượng hóa chất có đủ cho ca
mình và ca sau. b. Nồng độ dung dịch hóa chất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d. Cùng với người giao ca phải xem xét hoạt
động toàn bộ thiết bị và công trình, đặc biệt kiểm tra thiết bị clo.
14.11. Thiết bị định lượng clo hay amôniăc
phải được đặc biệt theo dõi thường xuyên.
a. Kiểm tra sự liên tục và ổn định liều lượng
clo và thay đổi liều lượng clo trong các trường hợp cần thiết.
b. Kiểm tra công tác bảo quản hóa chất theo
kỹ thuật hiện hành.
c. Kiểm nghiệm các bình tiêu chuẩn và thùng trữ
clo trước khi lắp vào bộ phận công tác.
d. Theo dõi bộ phận thông gió, nhiệt độ và độ
ẩm của buồng.
14.12. Chỉ tiêu công tác từng máy, số liệu
tiêu thụ clo, số liệu kiểm nghiệm đều phải do trực ban ghi vào biên bản theo
mẫu đã quy định.
14.13. Ghi số liệu theo thời hạn sau:
a. Lấy số chỉ trên đồng hồ đo: 30 phút 1 lần;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. Tính lượng clo dư trong nước phát đi: 1
giờ 1 lần;
d. Quan sát tình hình thiết bị: 1 2 giờ 1
lần. K. Theo dõi độ bền của công trình.
15.1. Công ty nước phải có kế hoạch định kỳ
thường xuyên quan sát và kiểm tra phát hiện kịp thời các hiện tượng nứt lún, rò
rỉ ở các công trình của hệ thống cung cấp nước như trạm bơm, các công trình xử
lý, bể chứa, đài chứa, đường ống vv..
15.2. Trong công ty nước phải có nhật ký quan
sát và kiểm tra, trong đó ghi các nhận xét khi quan sát và kiểm tra, các hư
hỏng của công trình, mô tả quá trình sửa chữa cùng ngày tháng năm tiến hành.
15.3. Trong năm quản lý đầu tiên, hàng tháng phải
quan sát độ lún của từng công tính bằng cách đặt các mốc cao độ tạm thời và cố
định.
15.4. Cần theo dõi độ lún của các móng máy thiết
bị chủ yếu (máy điện, động cơ đốt trong, máy bơm, máy nén khí vv…) và theo dõi
các vết nứt do chấn động có thể gây ra trên móng.
15.5. Cần phải định kỳ quan sát tình trạng các
trụ đỡ ống, gối tựa ở đầu ống hay chỗ ngoặt của ống nằm trong các công trình, hố
van, hố thăm vv… tức là những chỗ có thể quan sát được.
Khi phát hiện độ lún của các công trình, hố
van, hố thăm vv.. Cần lưu ý đến các chỗ ống đi qua tường hay móng và tình trạng
đàn hồi của chúng.
15.6. Khi phát hiện có vết nứt trên tường hay
móng cần nhanh chóng kiểm tra tỉ mỉ và phải áp dụng các biện pháp cần thiết bảo
đảm an toàn cho công trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần quan sát khu vực xung quanh xem đã xây
dựng các công trình gì có ảnh hưởng đến điều kiện địa chất của hệ thống và ảnh
hưởng đến độ ổn định của các công trình.
Nếu có cần phải yêu cầu đỉnh chỉ ngay các hoạt
động đó và lập lại chế độ bình thường như trước.
15.8. Độ ẩm và nhiệt độ trong công trình phải
thích hợp với điều kiện làm việc và tuổi thọ của máy móc, thiết bị. Trong trường
hợp điều kiện quá xấu thông gió tự nhiên không đảm bảo được thì nên đặt thiết
bị thông gió nhân tạo.
IV. Quản lý trạm bơm
và trạm máy nén khí.
A. Nhiệm vụ quản lý
trạm bơm.
1. Yêu cầu chung.
16.
16.1. ở các trạm bơm công suất trung bình
5000 50.000m3/ngày đêm phải tổ chức nhóm cơ điện phụ trách các loại máy
bơm và cơ động, trạm biến thế và đường dây dẫn điện, các thiết bị tự động, các
thiết bị kiểm tra đo lường vv…
Ghi chú: ở các trạm bơm công
suất dưới 5000m3/ngày đêm, chỉ cần thợ máy trực ban trông coi hoạt động của
trạm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Bảo quản và sửa chữa máy biến thế, đường
dây điện, sửa chữa mô tơ và điện thông tin vv..
b. Bảo quản và sửa chữa các loại máy bơm, máy
nén khí, nồi hơi, các đường ống dẫn nước, cống rãnh, họng chữa cháy, thông hơi,
thoáng gió, sửa chữa cơ khí vv..
c. Bảo quản và sửa chữa các thiết bị tự động,
các thiết bị kiểm tra đo lường vv,…
d. Bảo quản và sửa chữa ô tô và các phương
tiện vận chuyển khác.
16.2. Tuỳ thuộc vào điều kiện địa phương và
trên cơ sở của bản quy trình này, giám đốc xí nghiệp cần quy định quyền hạn
trách nhiệm của mỗi phân xưởng mỗi cán bộ công nhân viên quản lý trong trạm.
16.3. Nhiệm vụ của trạm bơm phải đảm bảo:
a. Hoàn thành kế hoạch phát nước;
b. Hoạt động an toàn và liên tục của toàn
trạm nói chung và của từng thiết bị nói riêng.
c. Giữ áp lực đã quy định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e. Tuân theo các quy tắc vệ sinh hiện hành;
g. Đạt hiệu quả kinh tế cao nhất.
16.4. Khi vạch chế độ làm việc của trạm phải
nêu:
a. Kế hoạch kiểm tra và sửa chữa (nhỏ và lớn)
các thiết bị cơ bản trong trạm.
b. Biểu đồ lưu lượng, áp lực từng giờ và giờ
công làm việc của máy bơm chính.
c. Biểu đồ giờ về mực nước trong các công
trình (chủ yếu là bể chứa và đài chứa).
16.5. Lãnh đạo công tác quản lý các máy bơm,
phụ tùng và công tác khác của toàn trạm bơm là trạm trưởng. Trạm trưởng có thể
là thợ máy, kỹ thuật viên vv…
16.6. Cán bộ công nhân viên trong trạm đều
phải phục tùng và thực hiện đầy đủ các quy chế theo tác vận hành đã được giám
đốc thông qua và các mệnh lệnh của trạm trưởng (trừ trường hợp mệnh lệnh rõ
ràng không bảo đảm an toàn cho người và thiết bị).
Những người không tuân theo mệnh lệnh của
trạm trưởng phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về sự ngừng trệ có thể xảy ra trong
trạm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.8. Trạm trưởng chịu trách nhiệm lãnh đạo
công tác sửa chữa trong trạm.
16.9. Trong thời gian sửa chữa, bất kể là có
mặt của cán bộ kỹ thuật cấp trên hay không, trạm trưởng chịu trách nhiệm hoàn
toàn về công việc sửa chữa, quyết định các biện pháp nhằm khôi phục và giữ vững
chế độ hoạt động bình thường của trạm. Trạm trưởng phải có mặt tại nơi sửa chữa
cho đến khi xong.
2. Kiểm tra công tác của trạm.
Các chỉ tiêu cơ bản.
16.10. Trong trạm bơm phải kiểm tra hoạt động
các máy móc thiết bị theo các chỉ tiêu cơ bản sau:
a. Lưu lượng nước vào mạng lưới ống dẫn, bể
chứa hay đài chứa. áp lực nước phát đi.
b. Lượng nước dùng cho bản thân trạm và các hao
phí mất mát, tính bằng giá trị tuyệt đối và bằng phần trăm.
c. Lượng tiêu thụ nhiên liệu và điện năng. d.
Số giờ máy chạy, nghỉ và hiệu suất.
đ. Chất lượng nhiên liệu: dầu mỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.11. Tất cả máy móc thiết bị trong trạm
phải có đầy đủ lý lịch, ghi rõ đặc tính kỹ thuật. Các đặc tính này phải được
kiểm tra lại tối thiểu 2 năm 1 lần.
16.12. Định lức công việc của trạm phải dựa
trên cơ sở đặc tính kỹ thuật của máy móc và đặc điểm quá trình công nghệ của
trạm, đồng thời có kể đến tính tiên tiến của định mức. Khi mức độ hiện đại hóa
các công trình được nâng lên hoặc thay thế các thiết bị cũ phải xét lại các
định mức và được cơ quan quản lý cấp trên duyệt.
16.13. Định mức phải làm cụ thể cho từng công
trình máy móc thiết bị, hàng nằm phải xem lại và có thể điều chỉnh nếu xét thấy
cần thiết. Sự thay đổi này phải được cơ quan đã duyệt định mức thoả thuận.
Tổ chức kiểm tra và báo cáo.
16.14. Kiểm tra các chỉ tiêu cơ bản của máy
móc thiết bị trong trạm phải bằng các thiết bị đo lường. Mẫu báo cáo kiểm tra
phải trình cơ quan quản lý cáp trên duyệt.
16.15. Theo các mẫu đã quy định và các chỉ
tiêu kỹ thuật và kinh tế, hàng ngày phải tổng hợp báo cáo vào các giờ nhất định
và chuyển lên giám đốc công ty hoặc cán bộ kỹ thuật chính. Các báo cáo hàng
tháng, quý và năm phải gửi lên cơ quan quản lý cấp trên và các ngày quy định.
16.16. Trạm trưởng phải chấp bút các báo cáo
hàng ngày, tháng, quý và năm. Các phân tích và đề nghị nếu có, phải trình bày
cụ thể trong phần ghi chú các bảo cáo và gửi lên giám đốc công ty trước khi được
hội nghị sản xuất thảo luận sau đó mới trình lên cơ quan quản lý cấp trên.
3. Trách nhiệm của cán bộ nhân viên quản lý.
Yêu cầu chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.18. Nhân viên trực ban phải ghi các kết
quả vào các biểu mẫu quy định.
16.19. Mỗi ca làm việc phải bảo đảm 8 giờ
không kể thời gian bàn giao và không được trực 2 ca liền nếu không được phép
của giám đốc xí nghiệp.
16.20. Số lượng công nhân viên một ca ở từng
vị trí công tác phải được quy định trong bản thuyết minh của thiết kế kỹ thuật và
có tính đến điều kiện địa phương.
Bàn giao ca.
16.21. Nhân viên trực ban trước khi làm việc
phải nhận ca từ nhân viên trực ban trước và khi hết ca phải giao cho nhân viên
trực ban sau.
16.22. Khi nhận ca, trực ban phải:
a. Nắm được tình trạng và chế độ công tác của
máy móc thiết bị bằng cách trực tiếp quan sát theo các chỉ dẫn cụ thể.
b. Được nhân viên trực ban ca trước báo cáo
cho biết tình hình các máy móc nào đang sửa chữa hoặc tăng cường quan sát để
phòng ngừa các sự cố hoặc sai lệch.
c. Kiểm tra nhận các dụng cụ, dầu mỡ và các
vật liệu khác, chìa khóa, sổ sách nhật ký vv…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đ. Kiểm tra hoạt động các phương tiện thông
tin, đồng hồ, điện chiếu sáng vv..
e. Báo cho trực ban ca trước biết các nhận
xét của mình về các thiết bị khi nhận ca.
16.23. Khi nhận ca có thiết bị không hoàn
hảo, thiếu dự trữ dầu mỡ hoặc các vật liệu khác phải có sự đồng ý của trạm trưởng.
Khi trực ban.
16.24. Nhân viên trực ban phải chịu trách
nhiệm về sự hoạt động đúng đắn và liên tục của máy móc thiết bị cũng như tình
trạng vệ sinh tại khu vực quản lý và ghi nhận xét của mình vào sổ nhật ký.
16.25. Nhân viên trực an không được cho vào nơi
sản xuất những người lạ hoặc những người thuộc ca khác, xưởng khác, nếu không
có đủ giấy tờ hợp lệ.
16.26. Khi máy móc bị hư hỏng, nhân viên trực
ban phải:
a. áp dụng ngay các biện pháp để khôi phục
chế độ làm việc bình thường của trạm,
có tính đến cho chạy các máy dự phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c.Theo các hướng dẫn cụ thể tiến hành sửa
chữa trong phạm vi khả năng của mình.
4. Lý lịch, chỉ dẫn và tài liệu kỹ thuật.
Quy tắc chung.
16.27. Để đảm bảo trạm bơm làm việc bình thường
phải có:
a. Lý lịch thiết bị;
b. Các chỉ dẫn cụ thể của công ty về cách thức
bảo quản, vận hành, sửa chữa máy móc và nhiệm vụ từng vị trí công tác.
c. Sơ đồ thao tác của dây chuyền công nghệ có
liên quan.
d. Đồ án lắp đặt máy móc, thiết bị, danh mục
các thiết bị phụ tùng thay thế và đồ án các công trình ngầm.
đ. Đặc tính máy móc và biên bản các cuộc thử
nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.28. Mỗi trạm bơm phải có bản chính hoặc
bản sao:
a. Bình đồ chung có ghi các công trình ngầm
(ống, dây cáp, cống rãnh, hố van…)
b. Bản vẽ toàn bộ công trình.
Ngoài ra các trạm mới xây dựng còn cần:
- Biên bản bàn giao
- Tài liệu địa chát và địa chất thuỷ văn khu
vực, kể cả tài liệu thí nghiệm cơ lý đất.
- Biên bản lấp móng và các công trình ngầm
khác.
- Các thay đổi trong quá trình thi công cùng
với các lý do thay đổi đó.
Lý lịch hướng dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.30. Các bản hướng dẫn trong trạm bơm gồm
các phần sau:
a. Khi làm việc bình thường. b. Khi có sự cố.
c. Sửa chữa các thiết bị.
d. Quản lý các thiết bị kiểm tra đo lường.
đ. Quản lý các thiết bị nâng và vận chuyển.
16.31. Trong các bản hướng dẫn phải ghi tỉ
mỉ:
a. Quyền hạn và trách nhiệm của nhân viên
phục vụ;
b. Trình tự đóng mở máy móc.
c. Quy tắc quan sát điều chỉnh thiết bị. d.
Quy tắc sửa chữa thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài ra phải quy định chặt chẽ và phân công
trách nhiệm giữa các cá nhận và các bộ môn có liên quan trong cùng một công
việc.
16.32. Hàng năm các hướng dẫn này phải được bổ
sung do sự thay đổi thiết bị hoặc các thông tư chỉ thị mới của cơ quan quản lý
cấp trên.
16.33. Sơ đồ bố trí thiết bị, các đường ống
và dây điện phải được treo ở nơi dễ nhìn trong trạm.
5. Tổ chức sửa chữa thiết bị.
Quy tắc chung.
16.34. Căn cứ vào lý lịch, hồ sơ thiết bị và
tham khảo ý kiến của cơ quan thiết kế, giám đốc công ty nước quy định thời
gian, nội dung công việc sửa chữa nhỏ và lớn các máy móc, thiết bị công trình
chính, kể cả các thiết bị điện.
16.35. Các máy phụ liên quan trực tiếp đến
các máy chính phải được sửa chữa cùng một lúc.
Các máy phụ khác có thể theo các lịch sửa
chữa riêng.
16.36. Khi kiểm tra máy móc phải tiến hành
đồng bộ hoàn chỉnh, bao gồm các bộ phận với các ngành chuyên môn khác nhau: cơ
điện, thí nghiệm vv..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.37. Theo kế hoặc định sẵn, trước khi bắt
đầu sửa chữa lớn các máy móc chính phải làm các công tác chuẩn bị sau:
a. Thống kế công việc phải sửa chữa.
b. Lập kế hoạch sửa chữa cho phù hợp với kế
hoặc công tác của trạm.
c. Chuẩn bị nơi sửa chữa với đầy đủ phụ tùng
thay thế và các chi tiết cần thiết.
d. Kiểm tra các thiết bị kê và nâng.
đ. Ngắt điện.
e. Chuẩn bị lực lượng công nhân sửa chữa. g.
Học quy phạm kỹ thuạt an toàn.
Sửa chữa và nghiệm thu.
16.38. Trong khi sửa chữa, tất cả công nhân
phải tuân theo các quy định về kỹ thuật an toàn do cán bộ kỹ thuật chính hoặc
giám đốc xi nghiệp vạch ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.40. Các thay đổi về cơ cấu thiết bị hoặc
sơ đồ nối đường ống chỉ được phép thực hiện theo sơ đồ do cán bộ kỹ thuật chính
hoặc giám đốc xi nghiệp vạch ra.
16.41. Sau khi sửa chữa lớn các máy móc chính,
trước khi đưa vào vận hành phải được nghiệm thu. Ban nghiệm thu, gồm giám đốc
công ty, trưởng phòng kỹ thuạt, trạm trưởng và đại diện của cơ quan quản lý cấp
trên. Khi nghiệm thu phải làm biên bản và lưu vào hồ sơ của trạm.
16.42. Khi nghiệm thu máy móc cần đánh giá
chát lượng sửa chữa, lưu ý những thiếu sót gì còn chưa khắc phục được để phòng
ngừa khi quản lý sau này.
16.43. Tài liệu sửa chữa và nghiệm thu phải ghi
vào lý lịch công trình.
Bảng 23 - Nội dung và
chu kỳ kiểm tra và sửa chữa thường xuyên các máy móc thiết bị của trạm bơm.
Số TT
Tên máy móc thiết
bị
Kiểm tra
Sửa chữa thường
xuyên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chu kỳ (tháng)
Nội dung
chu kỳ (tháng).
1
2
3
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy bơm ly tâm, pít tông vv..
Kiểm tra dầu mỡ, nhiệt độ, độ hở và độ đồng
trục. Kiểm tra các ốc và khớp nối, kiểm tra động cơ
1
Tháo lắp và bảo dưỡng bên trong. Hiệu chỉnh
độ hở, độ mòn của guồng bơm, các ổ gi (tuỳ theo mức độ cần thiết sẽ thay thế)
3
2
Máy quạt gió, máy nén khí
nt
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
ống thoát khí, ống dẫn nước
Kiểm tra độ kín các mối nối
2
Thay thế các zoăng đệm mối nối cho kín
6
4
Đồng hồ chân không, áp kế, văng tu, van an
toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Bảo dưỡng và hiệu chỉnh độ chính xác
12
5
Đồng hồ lưu lượng
Kiểm tra độ nhậy và độ chính xác, xả khí đọng
1
Bảo dưỡng và hiệu chỉnh độ chính xác
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Van chặn
Kiểm tra độ kín
2
Thay thế các xoăng đệm các mối nối và chữa
chỗ hở
12
7
Máy cào, khuấy
Kiểm tra hiệu quả làm việc
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
8
Máy nghiền
Kiểm tra hiệu quả làm việc
1
Kiểm tra động cơ nghiền. Kiểm tra ổ gi
trục nghiền.
Tra dầu mỡ, thay thế các phụ tùng bị hư
hỏng.
Kiểm tra động cơ
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.44. Tất cả cán bộ công nhân làm việc trong
trạm bơm đều phải nắm vững và thực hiện theo đúng các quy tắc về kỹ thuật an
toàn đã nêu trong “Quy phạm kỹ thuật an toàn lao động trong vận hành khai thác các
công trình cấp thoát nước”.
B. Quản lý kỹ thuật
trạm bơm và máy bơm.
1. Yêu cầu chung.
17.
17.1. Để đảm bảo làm việc liên tục, trong
trạm cần có các máy dự trữ theo tiêu chuẩn:
a. Nếu có dưới 2 máy hoạt động cần một máy dự
phòng. b. Nếu có trên 2 máy hoạt động cần 2 máy dự phòng.
17.2. Từng máy bơm đều phải đánh số rõ ràng
và bảng ghi đặc tính công tác (áp lực, lưu lượng, công suất động cơ vv…) của
nhà máy chế tạo.
17.3. Ngoài nguồn ánh sáng thường xuyên cần
có một nguồn dự phòng khác. Nguồn này có thể là ắc quy, nến hoặc đèn dầu.
17.4. Vấn đề phòng cháy và chữa cháy trong
trạm là rất quan trọng, cần phải có đủ phương tiện để kịp thời dập tắt mọi loại
đám cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.6. Dầu máy phải đựng trong bình bằng kim
loại hoặc bằng sành có nắp đậy kín. Trước khi đựng dầu phải lọc. Đổ dầu vào ổ
bi phải cho qua phễu có lưới với số mắt không dưới 144/cm2.
17.7. Giẻ lau máy phải sạch không có cáu bẩn,
dùng xong phải cất vào hòm.
17.8. Nếu trọng trạm còn có máy đi-ê-zen thì
ngoài các yêu cầu trên phải tuân theo những quy định định riêng về quản lý loại
máy này.
2. Sơ đồ nối ống trong trạm
17.9. Mỗi trạm đều phải treo sơ đồ chung nối
ống và các đường dây dẫn điện.
17.10. Sơ đồ nối ống phải bảo đảm sao cho có
thể nhanh chóng thay đổi chế độ công tác của máy bơm và:
a. Sử dụng tốt nhất các máy móc thiết bị;
b. An toàn cao nhất cho toàn trạm;
c. Tính kinh tế trong vận hành;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Quản lý máy bơm.
Yêu cầu chung về đặt máy.
17.11. Phải bảo đảm dễ thoát khí trong ống
hút. Lưới chắn chỉ được đặt ở các ống hút nhỏ và khi giếng thu nước không có lưới.
17.12. Van có đường kính từ 400mm trở lên cơ
giới hóa khâu đóng mở.
17.13. Nước từ cụm vòng xiết của máy bơm chảy
ra phải đưa vào ống hoặc rãnh để xả vào cống, nước ở cụm vòng xiết bắn ra cũng
phải dùng lá chắn chặn lại.
17.14. Các bộ phận quay và chuyển động của
máy phải có lá chắn bảo vệ.
Bảo quản và quy trình quản lý máy bơm.
17.15. Quản lý các máy móc và thiết bị đều
phải dựa trên cơ sở của bản quy trình này và các hướng dẫn của nhà máy chế tạo.
17.16. Hàng ngày phải ghi vào sổ nhật ký các
chỉ tiêu sau: Giờ chạy và đóng máy, thay dầu hoặc tra dầu vào ổ bi, xiết lại
cụm vòng xiết đỡ, sửa chữa các thiết bị phụ. Từng chu kỳ đã định ghi các số chỉ
của các thiết bị đó như đồng hồ đo lưu lượng, áp lực vv…).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.17. Khi vận hành cần chú ý tình trạng vệ
sinh của máy, sự rò rỉ qua mặt bích hay các chỗ nối khác, vòng xiết, hay van,
độ rung, các tiếng kêu bất thường vv… Kết quả kiểm tra ghi vào sổ nhật ký.
17.18. Không được điều hòa lưu lượng bơm bằng
van trên đường ống hút. Van này phải mở hết trong suốt thời gian máy chạy.
17.19. Nhiệt độ ở ổ trục khi máy bơm làm việc
cần phải giữ ổn định theo đúng các quy định trong lý lịch máy.
17.20. Không được cho máy chạy trong các trường
hợp sau:
a. Khi máy phát sinh các tiếng động không
bình thường.
b. Khi trục quay rung quá mức bình thường.
c. Khi nhiệt độ ở ổ trục cao hơn nhiệt độ quy
định.
d. Khi áp lực dầu trong hệ thống dầu tuần
hoàn tụt xuống dưới mức quy định.
đ. Khi các phụ tùng đều hư hỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sửa chữa thiết bị.
17.22. Ngoài các yêu cầu bảo quản thường
xuyên (cho dầu, vặn vòng xiết vv…). Máy bơm mỗi khi ngừng chạy đều phải được
thợ và trưởng ca kiểm tra kỹ lưỡng.
17.23. Khi kiểm tra phải xét các mặt sau:
a. Vị trí đặt của các bulông nối ống và
bulông bệ bơm.
b. Độ êm của máy khi hoạt động và không có độ
lắc rung trên trục.
c. Độ trơn của các ổ trục.
d. Tình trạng các măng sông và bích nối ở
trục.
đ. Tình trạng các cụm vòng xiết đỡ và các vật
liệu đệm trong cụm vòng xiết.
17.24. Tuỳ thuộc vào cấu tạo máy và mức độ
hao mòn, nhưng sau thời gian công tác tối đa 2.500 giờ phải kiểm tra và điều
chỉnh độ hở ổ trục và nếu cần tiến hành sửa chữa nhỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi sửa chữa lớn phải tháo vỏ lấy bánh xe và
trục ra, thay thế bất kỳ chi tiết nào đã mòn quá để bảo đảm tính kinh tế và an
toàn của máy cho đến lần kiểm tra sau.
17.26. Trước và sau khi sửa chữa lớn phải thử
nghiệm để đánh giá chất lượng công việc sửa chữa và xác lập đặc tính công tác
thực tế của máy bơm. Trước khi thử phải kiểm tra và hiệu chỉnh thiết bị đo lường.
Độ hở thẳng đứng trong ổ bạc đỡ phải theo chỉ dẫn của nhà máy chế tạo bơm. Trường
hợp không có các số liệu đó, có thể tham khảo trong bảng 24.
17.27. Đối với những máy bơm có số vòng quay
lớn, độ hở của ổ bạc đỡ nhỏ quá sẽ gây ra rung động và kèm theo đó là mặt phía
trên cút sinê sẽ bị mài mòn.
Bảng 24 - Độ hở thẳng
đứng trong ổ trục kiểu trượt.
Đường kính trục
(mm)
Độ hở trung bình
(mm)
Số vòng quay dưới 1000
vòng/phút
Số vòng quay từ 1000
vòng/phút trở lên
18-30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50-80
80-120
120-180
0,05-0,10
0,06-0,13
0,07-0,15
0,08-0,16
0,10-0,20
0,06-0,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10-0,20
0,12-0,22
0,15-0,25
17.28. ổ bạc đỡ có thể đạt hiệu quả kinh tế
cao với độ hở nhỏ nhất và dùng ít nhớt nhất, tuy nhiên dùng loại dầu nhớt hơn
và độ lớn hơn máy bơm làm việc sẽ an toàn hơn.
17.29. Độ hở xuyên tâm trong vòng đệm của máy
bơm li tâm phải bằng 0,20,3mm đối với bánh xe đường kính đến 500mm và bằng
0,30,5mm đối với bánh xe lớn hơn.
17.30. Các sự cố có thế xảy ra trong khi máy
bơm làm việc và biện pháp sửa chữa có thể tham khảo trong bảng 25.
Chú thích: Độ hở bên mỗi phía
bằng nửa độ hở thẳng đứng.
Bảng 25 - Biện pháp
sửa chữa khi máy bơm gặp sự cố.
Sự cố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách phát hiện
Biện pháp sửa chữa
1
2
3
4
I- Lưu lượng nước giảm
1. Số vòng quay không đủ do điện thế giảm.
2. Tiết diện ống hút nước giảm do:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. ống hút bị đóng cặn
c. Các van không mở hết.
d. Vòng đệm bị mòn quá
1. Theo vôn kế
a. Không mồi được bơm vì nước chảy qua
Crêpin.
b. Chỉ tháo ra mới thấy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d. áp lực bơm xuống thấp
1.a. Có thể tăng điện thế
b. Tăng số vòng quay của mô tơ bằng biến
trở (nếu có).
a. Tháo Crêpin và súc rửa các chất bẩn.
b. Tháo và cọ rửa bằng bàn chải sắt.
c. Mở hết các van
d. thay vòng đệm
II- Bơm gây chân không
1. Không khí vào ống hút theo các chỗ hở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Đệm bị mòn, cứng.
b. Tắc ống nước vào vòng xiết.
c. Trục mòn nhiều và không đều ở chỗ tiếp
xúc với đệm.
3. Do phần hút của bơm vị hở, nên nước chảy
quá các lỗ từ phần đẩy sang phần hút
1. Khi mồi thấy nước ra chỗ hở.
2. Xem điểm 1.
a. Dùng móc thử
b. Nước trong ống bị nóng vì không lưu
thông được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Bơm bị giảm áp lực
1. Lắp lại ống xiết các chỗ nối và chữa chỗ
hỏng
2. Xem điểm 1
a. Thay đệm
b. Súc rửa ống
c. Thay trục, giữ không cho vòng xiết chặt
quá, đệm bị cứng quá.
3. Hàn các khe hở bằng xi măng hoặc đổ bằng
chì.
III- Ampe kế chỉ cao quá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nghe thấy tiếng ồn mạnh và ma sát
Kiểm tra lại chất lượng nước và trừ bỏ nguyên
nhân
IV- Khi mở máy bơm không lên nước
1. Chưa mồi xong, trong bơm còn không khí.
2. Bơm phải hút sâu quá
1. Khi mở van khí ở phần áp lực của bơm thấy
còn không khí.
2. Xem chân không kế
1. Đóng bơm mồi lại.
2. Xem lại bản tính và ống hút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bơm đã hút hết nước trong bể Crêpin bị trơ
ra
Xem thước báo mực nước ở bể
Phải chờ có nước, xem lại bản tính dung tích
bể.
VI- Bơm rung và có tiếng ồn mạnh
1. Long bulông gắn vào hệ
2. bánh xe công tác bị trít.
3. Trục cong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Các ống hút và đẩy bị long
6. Hút sâu quá có hiện tượng xâm thực
1. Thử bulông êcu bằng 1 móc nhỏ.
2. Tháo ra mới thấy.
3. Tháo ra mới thấy.
4. Tháo ra mới thấy.
5. Xem xét các bu lông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Vặn lại kiểm tra độ ngang của trục
2. Kiểm tra sửa chữa hoặc thay.
3. Sửa lại thay mới
4. Sửa lại thay mới
5. Sửa lại thay mới.
6. Giảm chiều cao hút
VII- Bơm chạy có tiếng va chạm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem lại măng sông sau khi đóng máy
Thay măng sông
VIII.Bơm nóng
1. Thân bơm.
2. Vòng xiết
3. ổ trục
Máy chạy một thời gian lâu mà van không mở
Vòng xiết chặt quá và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Dầu bẩn kim loại ma sát mòn.
b. Dầu xấu.
c. Dầu ít
d. Dầu chảy đi mất
đ. Cút sinê mòn
e. Đệm bị xiết chặt quá
áp kế chỉ cao, chân không kế chỉ cao, còn ampe
kế chỉ thấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra
a. Dầu màu thẫm đặc quá
b. Phân tích hóa
c. Không thấy dầu chảy, khô dầu.
d. trên bệ bơm chỗ trục thấy có vết dầu.
đ. Do đường kính trục vào cút sinê.
e. Quay bơm bằng tay thấp nặng.
Dừng máy, mồi nước rồi mở máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Rửa ổ bi và cho dầu mới.
b. nt
c. Đổ thêm
d. Chữa chỗ hỏng.
đ. Thay cút sinê
e. Nới ra điều chỉnh lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Số vòng quay cao quá.
2. Lưu lượng bơm cao quá
1. áp kế chỉ cao quá mức
2. Đo lưu lượng
1. Điều chỉnh kiểm tra số vòng.
2. Đóng bớt van lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.31. Máy bơm phải có đủ phụ tùng thay thế
và vật liệu quản lý để bảo đảm hoạt động liên tục.
Tuỳ thuộc vào kết cấu bơm, điều kiện làm việc
và tốc độ hao mòn các phụ tùng mà dự trữ theo quy định hiện hành.
17.32. Đối với bơm li tâm nên dự trữ đủ các
phụ tùng sau:
a. Trục, bánh xe công tác và bộ phận định hướng
(1 bộ cho 34 máy bơm cùng loại).
b. Vòng đệm (1 bộ cho máy bơm). c. ổ bi (1 bộ
cho 1 máy bơm).
d. ổ bạc đỡ (1 bộ cho các máy bơm cùng loại).
17.33. Kho phụ tùng và vật liệu.
a. Trong kho của trạm: Các phụ tùng và vật
liệu dùng sửa chữa nhỏ.
b. Trong khi của xí nghiệp: Các phụ tùng cần
giữ 1 thời gian dài và yêu cầu bảo quản đặc biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.34. Phải có bảng thống kê lên chính xác
các phụ tùng vật liệu trong kho của trạm và kho xí nghiệp. Hàng quý phải kiểm tra
và thường xuyên bổ xung các phụ tùng đã sử dụng.
Vận hành trạm bơm tự dộng.
17.35. Vận hành trạm bơm tự động không cần nhân
viên quản lý có mặt thường xuyên, thường giao cho:
a. Thợ điện hoặc thợ nguội trực ban ở trạm
nhỏ. b. Xưởng cơ điện trực ban ở trạm lớn hơn.
17.36. Những người trực ban từng ca phải thường
xuyên kiểm tra hoạt động của máy bơm và ghi vào sổ nhật ký.
17.37. Tại buồng điều độ đóng, mở các máy bơm
tự động phải có các bảng ghi các số chỉ của các dụng cụ kiểm tra đo lường từ xa
về các thông số công tác và các tín hiệu báo sự cố của từng máy.
17.38. Để quản lý tốt các máy bơm tự động,
không cần nhân viên phục vụ trực tiếp tại chỗ phải có các dụng cụ tự ghi và qua
các lần kiểm tra sẽ xem xét lấy số liệu tự ghi đó vào hồ sơ của trạm.
Các dụng cụ kiểm tra đo lường.
17.39. Trên mỗi máy bơm đều phải đặt:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. áp kế trên đường ống đẩy.
c. Ampe kế, vôn kế, oát kế và công tơ điện.
Ghi chú: Đối với các máy bơm
tự động hoặc điều khiển từ xa các dụng cụ này tập trung vào bảng hoặc tủ đặc
biệt.
d. Thước chỉ mức dầu ở ổ trục.
đ. Nếu có hệ thống tuần hoàn dầu ở ổ trục,
cần phải đặt áp kế chỉ áp lực dầu trước ổ trục, nhiệt kế chỉ nhiệt độ dầu vào ổ
và ra khỏi ổ trục.
e. Đồng hồ lưu lượng ở trên đường ống đẩy.
Với các máy bơm nhỏ đường kính đẩy từ 200mm
trở xuống có thể không cần đặt đồng hồ lưu lượng ở từng máy, mà chỉ đặt đồng hồ
trên đường phát nước chung.
17.40. Trong trạm bơm phải đặt dụng cụ báo mức
nước ở các bể chứa và đài chứa. Nếu không, phải có tín hiệu báo hoặc thước báo
tại vị trí để từ trạm bơm có thể trông thấy rõ.
17.41. Các đường ống kích thích đến các dụng
cụ kiểm tra, đo lường phải làm bằng vật liệu không rỉ và có thiết bị xả khí. áp
kế và đồng hồ chân không phải có van 3 chiều để dễ kiểm tra và tháo lắp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.43. Hàng ngày thợ máy trực ban phải kiểm
tra các dụng cụ này và phải ghi vào sổ nhật kí những bất thường xảy ra.
17.44. Phải giữ cho các kim của áp kế và đồng
hồ chân không ít rung nhất bằng cách điều chỉnh độ mở của van trước chúng.
17.45. Theo những thời hạn đã quy định phải
thử độ chính xác hoặc thay thế các phụ tùng cần thiết của các dụng cụ kiểm tra
đo lường.
C- Quản lí trạm máy
nén khí
18. Trạm máy nén khí
Các thiết bị - tài liệu kĩ thuật
18.1. Gian đặt máy nén khí cần phải bố trí ở
chỗ cách nơi tiêu thụ không khí nén và các thiết bị phân phối điện một khoảng
cách nhỏ nhất.
18.2. Lắp ráp các máy nén khí, động cơ điện
v.v… và các thiết bị bảo vệ cần phải tuân theo chỉ dẫn của nhà máy chế tạo và
các chỉ dẫn an toàn hiện hành. Sau khi chạy thử mới được phép đưa vào trạm khai
thác.
18.3. Các ống dẫn của trạm quạt gió có đường
kính đến 1000 mm làm bằng thép tấm dày 3mm. Khi đường kính lớn hơn 1000mm - dày
4mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dẫn không khí nén - dùng ống thép đúc liền;
- Dẫn nước - dùng ống nước hay ống đúc liền;
- Dẫn dầu - dùng ống đồng hay ống thép đúc
liền;
18.4. Các ống dẫn dầu hay ống dẫn nước làm
nguội cần phải bố trí hợp lí và xây dựng tốt để đảm bảo không bị chấn động và
không làm cản trở hoạt động của các thiết bị đặt trong trạm.
18.5. Trong trạm máy nén khí nhất thiết phải
được trang bị các máy móc dụng cụ kiểm tra đo lường sau:
a. Máy đo lưu lượng không khí để xác định số
lượng không khí. Trong các máy nén khí kiểu pít tông máy đo lưu lượng không khí
đặt sau bình chứa khí.
b. áp kế - Để kiểm tra áp lực của không khí
nén. Trong hệ nhiều bậc áp kế được đặt trên từng máy nén khí. áp kế đặt sau
bình chứa khí và trên hệ thống dẫn dầu.
c. Nhiệt kế để kiểm tra nhiệt độ không khí và
nước dùng làm nguội máy.
d. Đồng hồ đo nước để xác định lưu lượng nước
làm nguội.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.6. Tất cả thiết bị chính của trạm máy nén
khí, cũng như các van khóa nằm trên các đường ống dẫn cần phải được đánh số cụ
thể phù hợp với số ghi trên sơ đồ chung của hệ thống thiết bị trong trạm. Trên
sơ đồ ghi hướng chuyển động của chất lỏng, không khí và hướng quay của vô lăng.
Sơ đồ này được treo ở nơi dễ nhìn trong gian máy.
18.7. Từng máy nén khí và động cơ đều phải có
lí lịch, chỉ dẫn sử dụng của nhà máy chế tạo các đặc tính công tác và toàn bộ
bản vẽ chi tiết của chúng (kể cả các bản vẽ lắp ráp).
2. Quản lí các thiết bị hút, làm sạch và
truyền dẫn không khí
18.8. Hút không khí bằng máy nén khí phải
tiến hành ở nơi có không khí lạnh và sạch.
18.9. Để đề phòng bụi rơi vào ống hút, miệng
ống hút phải được trang bị bộ phận lọc dầu và đặt cao hơn đỉnh mái trạm 0,7m.
18.10. Kiểm tra và rửa bộ phận lọc dầu cần
phải tiến hành theo nhu cầu phụ thuộc vào mức độ tích bụi. Kiểm tra và rửa bộ
phận lọc dầu theo thời hạn quy định như sau: Về mùa đông 30 ngày một lần, về
mùa hè 15 ngày 1 lần. Rửa bộ phận lọc dưới kim loại bằng 5 - 10% dung dịch
natri cacbonat nóng. Sau đó lưới kim loại được thấm ướt dầu sạch.
18.11. Quản lí bình chứa khí cần phải tuân
theo đúng quy định trong quy phạm kĩ thuật an toàn các bình chịu áp lực hiện
hành.
18.12. Để ngăn ngừa hơi nước và dầu trong không
khí hút vào bình chứa khí, nhất thiết phải tiến hành xả nước và dầu ngưng ra
khỏi máy nén khí, tối thiểu 2 lần trong 1 ca. Việc xả nước ngưng ra khỏi bình
chứa khí cũng được tiến hành trước mỗi lần khởi động máy nén khí.
18.13. Làm sạch bên trong bình chứa khí khỏi
các cục dầu và các cặn bẩn cần phải tiến hành 6 tháng 1 lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.15. Việc điều chỉnh cung cấp không khí cho
các thiết bị có yêu cầu đặc biệt được thực hiện bằng bộ phận phân phối - ống
góp có số lượng ống nhánh và van chặn tương ứng. Trong quá trình khai thác, van
chặn của bộ phận phân phối cần phải giữ không đổi và được sữa chữa theo cùng
thời hạn sửa chữa đặt van khóa.
3. Quản lí máy nén khí
18.16. Trong quá trình quản lí trạm máy nén
khí không những đảm bảo hoạt động liên tục và bình thường cho toàn trạm mà còn
cả cho từng máy. Các công việc để đảm bảo cho máy chạy liên tục và bình thường
gồm có:
a. Giám sát và bảo dưỡng thường xuyên tình
trạng các thiết bị và công trình.
b. Kiểm tra có hệ thống các thiết bị công
trình đang hoạt động và dự phòng.
c. Để ngăn ngừa sự cố và mài mòn, phải sửa
chữa thường xuyên các thiết bị và công trình.
d. Để phục hồi khả năng làm việc đúng công
suất của thiết bị và công trình phải có kế hoạch sửa chữa lớn.
đ. Tiến hành nghiên cứu thực nghiệm, thường
xuyên thống kê, hội báo và phân tích sự hoạt động của từng máy và toàn trạm để
xây dựng các chế độ làm việc kinh tế nhất trong khai thác các thiết bị của
trạm.
e. Kiểm tra thường xuyên theo tiêu chuẩn định
mức các mặt chi phí điện năng, nhiên liệu, dầu mỡ v.v…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h. Hàng năm phải kiểm tra các kiến thức của
công nhan trực tiếp quản lí trạm.
18.17. Nếu trong bầu dầu hay trong xi lanh
của máy nén khí có tiếng gõ không bình thường thì thợ máy trực ban phải lập tức
dừng máy và cho chạy máy dự phòng. Đồng thời phải báo cho trạm trưởng, điều độ
viên hay cán bộ kĩ thuật chính của xí nghiệp biết và phải áp dụng các biện pháp
sửa chữa cấp thiết để nhanh chóng thanh toán hư hỏng.
18.18. Để bảo đảm khai thác trạm trong điều
kiện kinh tế nhất, trên cơ sở các chỉ dẫn của nhà máy chế tạo phải tiến hành
khảo sát nghiên cứu thực nghiệm tại chỗ để soạn thảo các chỉ dẫn riêng quy định
chế độ thao tác vận hành cụ thể cho từng máy.
18.19. Khi vận hành khai thác trạm, hàng ngày
phải ghi vào sổ nhật kí các chỉ tiêu sau: các giờ máy chạy và ngừng, thay dầu
hay tra dầu, sửa chữa, các chỉ tiêu về điện v.v… Sổ nhật kí làm theo mẫu số 5
phụ lục 11.
4. Kiểm tra và sửa chữa các trạm máy nén khí
18.20. Tổ chức kiểm tra và sửa chữa định kì
là cơ sở đảm bảo quản lí tốt các máy nén khí và cần phải tiến hành theo đúng
các chỉ dẫn và quy định hiện hành.
18.21. Kiểm tra hoạt động các máy nén khí
tiến hành như sau:
- Hàng ngày trưởng ca phải quan sát và kiểm
tra từng máy và toàn trạm;
- Khi nhận giao ca, thợ máy trực ban phải
kiểm tra các vòng bi, ổ trục và các thiết bị;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm tra định kì các đầu mối, các bộ phận,
thay thế các chi tiết đã bị mòn cho từng máy v.v…
18.22. Nội dung và thời hạn sửa chữa trạm máy
nén khí giới thiệu ở bảng 26. Nội dung và chu kì kiểm tra và sửa chữa thường
xuyên các thiết bị phụ tùng giới thiệu ở bảng 23 (chương 16 của quy trình này).
18.23. Các sự cố có thể xẩy ra trong khi máy
nén khí làm việc và biện pháp sửa chữa có thể thao khảo trong bảng 27.
5. Kĩ thuật an toàn
18.24. Khi thao tác vận hành các trạm máy nén
khí nhất thiết phải theo đúng các quy định trong “Quy phạm kĩ thuật an toàn lao
động trong vận hành khai thác các công trình cấp thoát nước” và các quy phạm an
toàn hiện hành khác.
Bảng 26 - Nội dung và
thời hạn sửa chữa máy nén khí
Sửa chữa lớn
Sửa chữa nhỏ
Tên công việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên công việc
Thời hạn
1
2
3
4
1. Tháo rời: lau chùi bộ phận nén dầu của bơm
kiểu bánh răng và hệ thống ống dẫn dầu; rửa bình chứa khí và thay dầu.
2. Tháo rời và lau chùi bộ phận lọc của bơm
kiểu bánh răng
3. Lau chùi vỏ bọc xi lanh, các ống làm
lạnh và hệ thống làm mát. Thổi rửa các ống dẫn và rãnh đặt trong trạm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 tháng 1 lần
Hàng tháng 1 lần
Tối thiểu 6 tháng 1 lần
Tùy theo yêu cầu
1. Thay bộ phận bơm dầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Thay bánh xe pittông
3. Kiểm tra toàn bộ và thay tất cả các chi
tiết đã bị mài mòn
4. Hủy bỏ các biểu đồ chỉ thị của từng máy,
hiệu chỉnh lắp các biểu đồ chỉ thị mới cho từng máy
5. Thay máy mới
Tùy theo mức độ bị mài mòn
1-2 năm 1 lần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tối thiểu 1-2 năm 1 lần
10-15 máy mới
Bảng 27 - Các sự cố
và biện pháp sửa chữa
Triệu chứng hư hỏng
Nguyên nhân
Biện pháp sửa chữa
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1. Trong hộp bánh răng của máy nén khí (máy
quạt gió) có tiếng gõ bất thường.
2. Trong xi lanh của máy nén khí (máy quạt
gió) có tiếng gõ bất thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Thanh truyền hay bạc của chốt trượt bị
lỏng.
b. Vì mòn bạc lót, ổ trục chính bị lỏng.
c. Chốt an toàn bị hỏng
d. Chốt giữ đối trọng bị hỏng
a. Khoảng trống có hại nhỏ
b. Có vật nhỏ rơi vào làm hỏng màng van.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngừng máy lại và kiểm tra
Xiết chặt lại tay quay của ổ trục, chốt trượt
Xiết lại êcu của phần tay quay và phần trượt
của thanh truyền
Gia cường thêm đối trọng
Ngừng máy lại. Điều chỉnh và bố trí lại
khoảng trống có hại cho phù hợp với chỉ dẫn trong lí lịch của máy; lấy màng
van bị hỏng ra thay màng van mới. Thay vòng Pittông bị mòn.
Kiểm tra và điều chỉnh việc đưa xi lanh. Thay
đêm giữa nắp và xi lanh.
3. Ngừng máy lại thay lò xo và hàn van.
Bảng 27 – (tiếp theo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4. Nhiệt độ ở ổ trục tăng cao hơn nhiệt độ
bình thường (lớn hơn 45o - nhiệt độ quy định trong thời gian máy).
a. ống dẫn dầu bị hỏng bị tắc
b. Chất bôi trơn bị bẩn
c. ổ trục sửa rà không tốt
Kiểm tra việc cấp dầu và tăng áp lực của chất
bôi trơn bằng bơm, nếu áp lực của chất bôi trơn không tăng nhất thiết phải
dừng máy lại. Nếu giả dụ chất bôi trơn rơi vào bộ phận bơm thì có thể hiệu chỉnh
van hút hoặc làm sạch chất bôi trơn để không làm tắc ống dẫn dầu.
Có thể kiểm tra độ vặn khít của nắp bơm
bằng cách hiệu chỉnh sự chuyển động của bộ phận bơm dầu. Nếu hệ thống dẫn dầu
đã hiệu chỉnh thì xem xét và kiểm tra việc lắp ổ trục.
5. Nhiệt độ ở bọc của xi lanh và nắp van
tăng cao hơn quy định (lớn hơn 45 50oC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Máy ép dầu bị hỏng
c. Van tăng áp bị hở
d. Máy nén khí (máy quạt gió) làm việc quá lâu
không ngừng
Mở van trên đường ống dẫn nước vào nhiều hơn.
Ngừng máy lại, kiểm tra làm việc của bộ phận ép dầu. Nối các đường ống dẫn dầu
tại các điểm liên kết của chúng với xi lanh và lắc bơm bằng tay để tin chắc
dầu có chuyển qua các đoạn ống kiểm tra. Sau đó điều chỉnh việc cấp dầu. Kéo
van ra kiểm tra đệm và màng van, thay đệm và nếu thấy cần thiết thay màng
van. Cho chạy máy nén khí (máy quạt gió) dự phòng.
6. áp lực hữu hạn tăng hơn tiêu chuẩn quy
định.
a. Đóng van trên đường ống đẩy.
b. Lò so của van ống đẩy chịu phụ tải lớn.
c. Van an toàn bị hỏng.
Ngừng máy lại, mở van, điều chỉnh lò xo,
kiểm tra làm việc của van an toàn và điều chỉnh van chịu được áp lực cuối cho
phép lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. ống dẫn gió bị phá hủy...
b. Vòng piston bị rò rỉ.
c. Van điều chỉnh áp lực bị lỏng vì bị mắc kẹt
hay không chặt, hay vì bị vỡ lò so điều chỉnh áp lực.
Phát hiện chỗ thủng sửa chữa hay thay đoạn ống
mới. Kiểm tra và nếu thấy cần thiết thay vòng pittông. Tháo rời và làm sạch bộ
phận điều chỉnh áp lực. Nếu thấy cần thiết thay pittông điều chỉnh hay lò so điều
chỉnh.
8. áp lực ở bộ phận làm lạnh trung gian bị
giảm khi cố định áp lực hữu hạn.
Bộ phận lọc không khí và ống dẫn khí hút bị
nhiễm bẩn.
Lau sạch bộ phận lọc không khí và ống hút
không khí.
9. Cung cấp không khí giảm
a. Có sự cố trong van hút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. Đóng bộ điều chỉnh không đúng.
Kiểm tra và điều chỉnh van hút, lau sạch
van hút.
Kiểm tra và hiệu chỉnh thiết bị giảm áp.
Hiệu chỉnh bộ phận điều chỉnh.
Bảng 27 - (kết thúc)
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Cung cấp không khí giảm đồng thời áp lực
ở bộ phận làm lạnh trung gian và nhiệt độ của nắp van hút của xi lanh áp lực
cao tăng.
12. Cung cấp không khí giảm đồng thời áp lực
ở bộ phận làm lạnh giảm thấp hơn tiêu chuẩn quy định và nhiệt độ của nắp van nén
bậc một tăng.
Có sự cố van nén
Có sự cố trong van hút của xi lanh bậc hai
hay trong van hút của xi lanh áp lực cao.
Có sự cố trong van nén bậc một hay trong
van áp lực thấp.
Kéo van nén bậc một ra, lau sạch và chỉnh
lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra điều chỉnh và nếu thấy cần thiết sửa
chữa hay thay mạng van.
Kiểm tra và điều chỉnh van nén, trong trường
hợp cần thiết thay màng van.
18.25. Trạm máy nén khí phải được trang bị hệ
thống phòng cháy, chữa cháy, hệ thống ống nước chữa cháy và các bình chứa dạng
bọt. Không được dùng cát để chữa cháy vì dễ làm tắc ổ trục và bào mòn các thiết
bị.
V. Quản lí mạng lưới và các công trình trên
mạng lưới
A. Quản lí mạng lưới ống dẫn và phân phối.
19. Yêu cầu kĩ thuật vệ sinh đối với việc đặt
ống và các thiết bị đặt trên tuyến ống.
19.1. Lựa chọn kiểu và cách nối ống phải:
a. Bảo đảm độ cứng và độ bền của mối nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.2. Các đường ống nối vào đường ống có sẵn
thường bằng tê chờ. Trường hợp không được ngắt nước ở đường ống hiện có phải
nối bằng cổ đề. Đường kính ống chính và đường kính ống nhánh tương ứng cho phép
ghi ở trong bảng 28.
Bảng 28 - Kích thước
ống nhánh cho phép so với ống chính
Đường kính ống
chính (mm)
Đường kính ống
nhánh (mm)
100
200
250
300
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
600
50
50,75
50,75,100
50,75,100,
50,75,100, 150
100,150
100,150,200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.3. Vị trí đặt các thiết bị trên tuyến ống
phải tuân theo các quy tắc sau:
a. Họng chữa cháy cách nhau 100 150m.
b. Van xả khí đặt ở các điểm thấp nhất, sao
cho có thể rửa và xả hết từng đoạn ống.
c. Van đặt trên các đoạn ống sao cho chiều
dài đoạn thẳng không quá 500m và nên đặt ở đầu mỗi ống nhánh.
19.4. Khi nối các ống yêu cầu không cho các
chất bẩn và vật lạ lọt vào trong ống. Trước khi nối phải dọn sạch hố đào, các
phụ tùng cũng phải được sát trùng bên trong bằng dung dịch clorua vôi nồng độ 1
– 2%.
19.5. Trường hợp ống đặt vướng công trình
ngầm vì lí do kĩ thuật không thể đục qua được thì cho phép ống đi vòng, có thể
đi vòng lên hoặc đi vòng xuống. Khi ống đi vòng lên cần đặt van xả khí: khi ống
gặp đường cong hay chỗ có thể bị nhiễm bẩn thì nhất thiết phải đặt vòng lên.
2. Tiếp nhận đường ống vào quản lí
19.6. Trước khi tiếp nhận đường ống vào quản
lí phải tiến hành thử thủy lực theo đúng yêu cầu các chỉ dẫn kĩ thuật hiện hành
về nghiệm thu các đường ống ngoài nhà.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.8. Khi bắt đầu cấp nước vào đường ống mới
đặt phải dùng áp kế theo dõi áp lực ở đầu và cuối đoạn ống để kiểm tra điều
kiện làm việc, đồng thời xác lập một chế độ công tác quản lí cho khu vực mà
đoạn ống này cung cấp.
19.9. Khi tiếp nhận đường ống mới, cơ quan quản
lí phải phối hợp với các cơ quan thi công và thiết kế kiểm tra xem có đúng yêu
cầu của thiết kế hay không. Tất cả các sai sót hoặc điều chỉnh thiết kế đều
phải ghi trong biên bản bàn giao. Biên bản bàn giao cũng như hồ sơ thiết kế
phải được cơ quan quản lí cất giữ.
19.10. Thường phải dùng thợ lặn để kiểm tra
các đường ống ngầm dưới nước, nhằm mục đích:
a. Kiểm tra xem đáy sông dưới ống có bị sói
lở không?
b. Những mối nối, neo có chặt chẽ và ổn định
không?
3. Quản lí mạng lưới
19.11. Quản lí mạng lưới ống bao gồm:
a. Quản lí tốt toàn bộ đường ống và các công
trình thiết bị trên đó bằng cách thường xuyên kiểm tra và sửa chữa theo kế
hoạch đã vạch sẵn.
b. Phát hiện kịp thời các công trình không
đáp ứng được điều kiện khai thác bình thường để có biện pháp sửa chữa hay thay
thế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d. Định kì kiểm tra lượng clo dư (tối thiểu 1
tháng 1 lần) trên đường ống phân phối, qua sự tiêu hao lượng clo sự xác định
chế độ súc rửa đường ống.
đ. Kiểm tra cách sử dụng nước của các đối tượng
tiêu thụ và các đường ống trong nhà.
e. Phát hiện và giải quyết kịp thời các chỗ
rò rỉ.
19.12. ở mỗi trạm xử lí nước trên đường ống
phát vào mạng lưới chung cần đặt 1 đoạn ống kiểm chứng hoạt tính của nước. Từng
thời kì (1 quý ít nhất 1 lần) tháo đoạn ống kiểm chứng ra xem xét có bị bào mòn
hay đóng cặn mà điều chỉnh chất lượng nước phát vào mạng lưới.
19.13. Công tác quản lí mạng lưới có thể chia
làm 2 nhóm:
a. Nhóm bảo quản mạng lưới; b. Nhóm sửa chữa
mạng lưới. Bảo quản mạng lưới
19.14. Bảo quản mạng lưới bao gồm các công
việc sau:
a. Quan sát định kì về tình trạng hoạt động
của tất cả các thiết bị và công trình nằm trên mạng lưới để tiến hành sửa chữa
phòng ngừa.
b. Theo dõi chế độ hoạt động của mạng (đo áp lực
ở những điểm tiêu biểu nhất định).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.15. Khi đo áp lực cần chú ý:
a. Sự phân phối áp lực tự do trên toàn mạng
b. Hướng dòng chảy
c. ảnh hưởng của các đối tượng dùng nước đến
áp lực tự do của mạng.
19.16. Chọn các điểm đo áp lực như sau:
a. Các tuyến đường ống chuyển nước chính từ
trạm bơm đến các tuyến phân phối.
b. Trên con đường ống phân phối nhánh tại các
khu vực xây dựng có các tầng cao khác nhau.
c. Trên các tuyến ống cụt hay tuyến ống ở
ngoại vi.
Kết quả của áp lực tự do đo được sẽ dựng
thành biểu đồ áp lực từ trạm bơm đến cuối mạng theo các giờ khác nhau trong
ngày.
19.17. Phải có kế hoạch định kì theo dõi chế
độ làm việc và bảo quản mạng lưới, có thể tham khảo ở bảng 29.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
STT
Tên công việc
Thành phần công
việc
Thời hạn
1
2
3
4
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đi dọc theo từng tuyến để kiểm tra tình
trạng của mạng lưới và các thiết bị nằm trên mạng lưới như các nắp hố van, hố
thăm, họng chữa cháy, van xả khí v.v… Phát hiện các chỗ hư hỏng sụt lở, rò rỉ
và các sự cố khác.
2 tháng 1 lần
2
Quan sát tình trạng kĩ thuật của ống luồn (xi
- phông)
Kiểm tra việc rò rỉ của ống luồn qua sông
bằng đồng hồ đo nước hoặc bằng các phương tiện khác.
Hàng năm 1 lần
3
Quan sát các đường ống ngầm ngang đường
Quan sát các chỗ đường ống chuyển tiếp cắt
ngang nằm trong tuy nen đặt dưới đường sắt và các thiết bị đặt trong đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Quan sát kĩ thuật các đường ống vào nhà
Xác định tình trạng kĩ thuật của đường ống
dẫn nước vào công trình như: Van, hố van, ống dẫn, đồng hồ đo nước, các van
vòi nhỏ và ống nhánh trong hố đồng hồ. Kiểm tra tình trạng, tình hình cấp nước
cho công trình và hiện tượng rò rỉ ở mạng lưới bên trong
1-2 năm 1 lần
5
Quan sát và kiểm tra các bộ phận phân phối
nước đường phố
Quan sát và điều chỉnh sự làm việc của các
bộ phận phân phối nước ở đường phố
Hàng tháng 1 lần
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phát hiện việc phân bố áp lực tự do, trên
mạng lưới ống dẫn nước của thành phố bằng áp kế đặt tại các điểm kiểm tra
1. Rửa các đoạn ống cụt
2. Rửa các đoạn ống vòng
2-3 tháng 1 lần
7
Thau rửa mạng lưới
Tùy thuộc điều kiện từng nơi tối thiểu 5
năm 1 lần
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra nước dự trữ trong bể chứa và nước
dự phòng chữa cháy
Thường xuyên
9
Thau rửa sát trùng bể chứa và đài chứa
Thau rửa sát trùng
Hàng năm 1 lần
Bảng 30 - Các loại
sửa chữa nhỏ và lớn của mạng lưới ống dẫn
STT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sửa chữa nhỏ
Sửa chữa lớn
1
2
3
4
1
Van
Chèn chặt các ti van. Xiết chặt êcu. Thay bu
lông và đệm lót. Sơn vỏ van
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Họng chữa cháy
Sửa chữa giá đỡ thay bu lông và đệm lót.
Sơn vỏ
Sửa chữa các phần hư hỏng thay các họng
không thuận tiện. Lắp các họng mới.
3
Vòi công cộng
Sửa chữa tại chỗ các bộ phận hư hỏng. Sơn
vỏ
Sửa chữa thay các chi tiết bị hỏng. Sửa
chữa láng xi măng và nhựa đường ở rãnh máng. Thay hoàn toang các trụ vòi hư
hỏng lắp đặt các bảng chỉ dẫn.
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thay bu lông và đệm lót điều chỉnh sự làm
việc của chúng. Sơn lại.
Sửa chữa thay các chi tiết hỏng. Thay van
mới.
5
ống dẫn nước vào nhà
Sửa chữa tại chỗ các hư hỏng cục bộ
Đặt lại các đoạn ống bị hỏng, làm sạch ống
bằng phương pháp thủy lực, hóa học hay cơ học để khôi phục khả năng chuyển
tải.
Nối các nhà riêng lẻ với mạng lưới. Thay
đồng hồ nước. Lắp đặt các thiết bị điều chỉnh áp lực trên các đường ống vào
từng hộ tiêu thụ. Sửa chữa các hố đồng hồ và tháo rỡ đồng hồ về xưởng.
Thay các vòng kẹp và đế đỡ bị mòn hỏng
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sửa chữa các hư hỏng cục bộ. Làm mất chênh
lệch điện thế giữa đường ống và đất ở vùng cực a nốt
Đào các hố kiểm tra tại chỗ đường ống có
điện thế đường lớn nhất so với mặt đất để xác định tính ăn mòn. Lắp thiết bị
bảo vệ đường ống.
7
Các đường ống dẫn và mạng lưới
Thay thế cục bộ từng đoạn ống rò rỉ
Thay các đoạn ống, trong trường hợp cần
thiết có thể dùng ống bằng vật liệu khác, nhưng độ dài của từng đoạn ống đó không
được vượt quá 200m trong 1km.
Khảo sát sự rò rỉ của đoạn ống trong mạng lưới,
sau khi đã sửa chữa lớn dùng các dụng cụ chuyên môn thử đo đoạn ống đó bằng nước
và tìm cách ngăn chặn chỗ hư hỏng đã khám phá. Rửa bằng gió + nước, hóa học và
cơ học các đoạn ống. Thay thế hoàn toàn lớp bảo vệ của đường ống. Thay các
ống bọc. Thay các mối nối chống han rỉ ăn mòn mạng lưới.
8
Hố van, hố thăm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sửa chữa các hố van, hố thăm xây gạch và đá.
Tháo rỡ và thay các tấm nắp. Tháo rời và thay các phụ tùng bị mòn và các phần
bên ngoài. Thay các rãnh và nắp bị ăn mòn. Sửa chữa phần xây và trát hố.
9
ống ngầm qua sông (xiphông) và miệng xả nước
Thau rửa xiphông
Thay và sửa tấm lát trong hố, chống thấm
hố.
Xây lại cổ và miệng hố, thay móc và làm
thang mới
Xây lại đầu mối xi phông và miệng xả. Thay lớp
bọc chống han rỉ và các bộ phận khác của xiphông.
Sửa chữa mạng lưới
19.18. Sửa chữa mạng lưới bao gồm cả việc sửa
chữa đột xuất lẫn việc sửa chữa theo kế hoạch đã định, kể cả sửa chữa nhỏ và
lớn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.20. Sửa chữa lớn bao gồm sửa chữa thay thế
phục hồi từng đoạn ống và phụ tùng thiết bị, thau rửa và bảo vệ ống không bị ăn
mòn, sửa chữa xiphông, đường hầm và cá công việc nặng nề khác. Nội dung chu kì
sửa chữa giới thiệu ở bảng 30 và 31.
19.21. Trong điều kiện có thể nên tiến hành
công tác thử áp lực ống xác định lượng rò rỉ trong các đoạn ống và tiến hành
sửa chữa.
19.22. Ngắt nước để sửa chữa một đoạn ống
phải căn cứ vào sơ đồ bố trí van mà đóng từ van nhỏ đến van lớn. Để làm hết
không khí có trong ống phải mở van từ từ và bắt đầu từ điểm thấp nhất. Xả không
khí trong ống qua văng tu hoặc các vòi phun đặt trước các họng chữa cháy. Nhưng
vòi phun này đặt cách nhau tối đa 500m.
Bảng 31 - Chu kì công
tác sửa chữa lớn thiết bị công trình và mạng lưới
ST T
Tên công trình
Tính chất sửa chữa
Chu kì (năm)
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
Mạng lưới đường ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ống ngầm qua sông
Các bể chứa nước sạch:
- Bằng bê tông cốt thép
- Xây gạch nắp bêtông
- Bằng kim loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đài nước:
- Gạch và bê tông
- Kim loại.
- Thay thế các đoạn ống bị hỏng
- Thay thế van
- Sửa chữa lớn các van
- Thay thế họng chữa cháy
- Sửa chữa lớn các họng chữa cháy
- Thay thế các vòi công cộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sửa chữa lớn các hố van, hố thăm (không
thay nắp đậy)
- Thay thế các nắp đậy bằng kim loại
- Rửa gió nước và sát trùng
- Sửa chữa kết cấu
- Sửa chữa kết cấu
- Sửa chữa kết cấu và sơn chống rỉ
- Sửa chữa bầu dài, đường ống và phụ tùng
bên trong đài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sửa chữa các kết cấu đỡ đài, chân dài, đường
ống và phụ tùng trong đài và sơn chống rỉ.
Tùy theo mức độ cần
thiết
20
6
20
4
10
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
10
5
3
5
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ chức quản lí kĩ thuật và mạng lưới
19.23. Các mạng lưới lớn, phạm vi rộng (chiều
dài hơn 100km) khi quản lí phải phân ra từng vùng, đối với các mạng lưới ống
nhỏ hơn 100km chỉ cần tổ chức 1 đội quản lí chung.
19.24. Phần vùng quản lí dựa trên cơ sở sau:
a. Khoảng cách giữa 2 điểm xa nhất của vùng
không quá 8 10 km b. Chiều dài ống mỗi vùng không quá 60 80 km
19.25. Đội quản lí ống thành phố (hoặc từng
vùng) có nhiệm vụ:
a. Bảo quản mạng lưới làm việc tốt.
b. Nghiên cứu chế độ làm việc của từng vùng,
toàn mạng lưới và dự kiến các điểm cần phát triển.
c. Phát hiện những chỗ cần sửa chữa hoặc thay
thế.
d. Giám sát công tác xây dựng các đoạn ống
mới và tiếp nhận chúng vào quản lí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g. Thống kê các công trình thiết bị trên
mạng.
h. Trong trường hợp đặc biệt phụ trách bảo
quản cả hệ thống ống trong nhà hoặc từng khu riêng.
19.26. Đội quản lí chia ra các tổ quản lí và
tổ sửa chữa với số lượng công nhân tùy theo khối lượng công tác được giao. Số lượng
công nhân quản lí có thể dự kiến theo bảng
Bảng 32 - Dự kiến
công nhân quản lí mạng lưới
Chiều dài mạng lưới
(km)
Công nhân quản lí
Công nhân sửa chữa
Tổng số công nhân
toàn mạng
Hệ số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số công nhân
Số tổ
Số công nhân
Đến 80
80 150
150 200
1
0,9
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,27
0,24
Đến 24
21 41
38 48
2
3
4
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Đến 30
30 50
50 60
19.27. Tổ quản lí có nhiệm vụ bảo quản tốt
mạng lưới ống để không ngừng cấp nước cho nơi tiêu thụ. Số người trong mỗi tổ ít
nhất là 3, trong đó có 1 tổ trưởng và 2 thợ nguội.
19.28. Tổ quản lí phải thường xuyên đi kiểm tra
các đoạn đường đã vạch sẵn trong kế hoạch quản lí mạng lưới, có tính đến khối lượng
và đặc tính công tác của từng ngày.
19.29. Tổ quản lí phải có các tài liệu kĩ
thuật cần thiết như sơ đồ mạng lưới, sơ đồ hành trình, sổ nhật kí v.v… và các
phương tiện làm việc cần thiết như bơm nước, dụng cụ làm việc, phương tiện
chuyên chở nhanh, gọn v.v…
19.30. Sau khi hoàn thành xong công việc phải
ghi biên bản và lưu trong hồ sơ mạng lưới ống.
19.31. Tổ sửa chữa có nhiệm vụ phát hiện và nhanh
chóng thanh toán các hư hỏng trên mạng lưới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.33. Khi có những công việc sửa chữa lớn
phức tạp đội trưởng đội quản lí có thể điều động tập trung nhân lực cho tổ sửa
chữa.
19.34. Bản đồ sơ đồ mạng lưới ống phân cho
từng tổ quản lí phải có tỉ lệ từ 1 : 200 đến 1 : 500 ghi đường kính, chiều dài
ống, độ sâu chôn ống, vật liệu làm ống, vật liệu xăm ống và ngày đặt ống, ngoài
ra cũng phải ghi vị trí đặc điểm của các chỗ ống dẫn vào nhà, các hố van v.v…
19.35. Tất cả những thay đổi trên mạng lưới
ống phải ghi vào biên bản để làm cơ sở cho công tác thống kê tài sản của mạng lưới.
Hàng năm phải kiểm tra những con số thống kê này.
20. Quản lí bể chứa và đài chứa.
20.1. Cửa vào các bể chứa và đài chứa phải
khóa và cặp chì. Nội qui vào bể và đài do xí nghiệp nước đề ra và có ý kiến của
cơ quan y tế địa phương.
20.2. Bể và đài phải có:
a. Lưới chắn ở các cửa thông hơi.
b. Thước báo hoặc tín hiệu báo mực nước.
c. Khóa nước kiểu xiphông ở ống tràn để ngăn
chặn các chất bẩn, vật bẩn vào bể của đài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20.4. Mỗi lần thau rửa hoặc sửa chữa bể và
đài phải làm biên bản ghi rõ:
a. Thời gian mở khóa, tháo cặp chì. b. Tên
những người trực tiếp vào bể.
c. Thời gian xong và phương pháp sát trùng.
d. Các nhận xét về tình trạng vệ sinh trước
và sau rửa.
20.5. Sau khi rửa hoặc sửa chữa bể và đài,
phải được sát trùng bằng cách ngâm nước clo nồng độ 25mg/l trong 24 giờ. Sau đó
xả nước này đi và cho nước lọc chảy vào đầy bể. Tiếp tục mở van xả cho nước
chảy vào cống trong 1 giờ với mực nước trong bể nước được giữ cố định ở mức
đầy. Sau đó lấy nước thí nghiệm thấy bảo đảm chất lượng mới được phát nước vào
mạng ống phân phối.
20.6. Trước khi vào bề và đài, toàn bộ các
dụng cụ làm việc (kể cả ủng cao su) đều phải ngâm trong nước clorua vôi nồng độ
1%. Công nhân hoặc cán bộ kiểm tra vào bể và đài phải mặc quần áo lao động đã
sát trùng nước.
20.7. Khu vực đặt bể và đài chứa phải được
bảo vệ nghiêm ngặt. Người không có trách nhiệm không được vào. Khi niêm phong
nắp phải có mặt của nhân viên bảo vệ, chìa khóa do người phụ trách trực tiếp
hoặc điều độ viên giữ. Ban đêm phải có đủ ánh sáng bảo vệ.
20.8. Quản lí bể chứa bao gồm:
a. Hàng ngày kiểm tra chất lượng nước. b. Thường
xuyên theo dõi mực nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20.9. Hai ba năm một lần phải thử bể chứa xem
có bị rò, rỉ hay không. Phải tính lượng nước rò rỉ và tìm biện pháp ngăn chặn
kịp thời.
20.10. Bể và đài làm bằng kim loại phải sơn
chống rỉ, theo chỉ tiêu đã quy định trong bảng 31.
C- Quản lí đồng hồ đo nước và tính toán lượng
nước
21. Điều kiện kĩ thuật quản lí, chọn và đặt
đồng hồ
21.1. Chọn kiểu và cỡ đồng hồ phải đạt được
điều kiện là lưu lượng tối đa và tối thiểu của đường ống không vượt ra ngoài
giới hạn chính xác của đồng hồ.
21.2. Để xác định cỡ đồng hồ hợp lí cần tính
lưu lượng giờ tối đa dùng trong nhà thông thường lưu lượng giờ tối đa theo tiêu
chuẩn dùng nước hiện hành và bằng 10% lưu lượng ngày dùng của nhà đó.
Lưu lượng giờ tối thiểu bằng khoảng 2% lưu lượng
ngày.
21.3. Cỡ đồng hồ trục đứng phải chọn sao cho tổn
thất áp lực qua đó không vượt quá 2,5m.
Đối với đồng hồ trục ngang, lưu lượng giờ
không vượt quá lưu lượng giờ ghi trong bảng 34.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 33 - Tính năng
đồng hồ trục đứng kiểu cánh quạt
Cỡ đồng hồ (mm)
Lưu luợng định mức Q
khi tổn thất áp lực 10m cột nước (m3/h)
Lưu lượng nước khi áp
lực 1,5m (m3/h)
Đường kính nòng (mm)
Giới hạn đo (m3/h)
Đại lượng 10 Q2
khi tổn áp lực
Chiều dài đồng hồ
không nòng (mm)
Dưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
20
25
32
40
3
5
7
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
2,5
3,5
5,0
10,0
19
19
26
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
0,15
0,20
0,35
0,50
2,00
3,2
5,0
8,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,100
0,400
0,204
0,100
0,025
130
145
180
180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 34 - Tính năng đồng
hồ trục ngang kiểu cánh quạt
Cỡ đồng hồ (mm)
Lưu lượng định mức
khi tổn thất áp lực
10m cột nước (m/h)
Lưu lượng tối đa m3/ngày
đêm
Giới hạn đo (m3/h)
Sức kháng của đồng
hồ khi tổn thất áp lực 10m cột nước
Chiều dài đồng hồ
cả bích (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên
50
80
100
150
200
70
250
440
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.700
140
500
880
2.000
3.400
3
6
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
22
80
140
320
550
2.10-5
16.10-5
56.10-6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
346.10-8
155
205
480
500
520
Ghi chú: Các đồng hồ ghi
trong các bảng 33 và 34 là đồng hồ Liên Xô (cũ). Khi sử dụng các đồng hồ của nước
khác phải xem đặc tính công tác ghi trong lí lịch cụ thể.
Bảng 35 - Lựa chọn
đồng hồ khi các lưu lượng nước khác nhau
Cỡ đồng hồ (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng trung
bình ngày đêm (m3)
Ghi chú
Trong nhà ở hoặc xí
nghiệp làm việc 2 - 3 ca
Trong xí nghiệp làm
việc 1 ca
1. Đối với đồng hồ trục
đứng kiểu cánh quạt
10-13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
25
32
40
2,0
3,0
5,0
7,0
10,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đến 6,0
từ 6,0-10,0
từ 8,0-15,0
10,0-20,0
15,0-40,0
35,0-80,0 90,0
Đến 4,0-5,0
từ 4,0-6,5
từ 6,0-10,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0-20,0
20,0-70,0
1. Khi lựa chọn cỡ
đồng hồ có thể cho phép sai lệch lưu lượng trung bình ngày đêm đến 10%
2. Đối với đồng hồ
ngang kiểu cánh quạt
50
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
200
250
300
70
250
440
1.000
1.700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.500
Từ 90 – 210
250 – 750
500 – 1320
1000 – 3000
2000 – 5100
3000 – 9300
4000 – 14.000
Từ 70 – 150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400 – 580
800 – 2000
1000 – 3.400
2000 – 6.200
4000-9000
2. Khi lựa chọn cỡ
đồng hồ đối với xí nghiệp làm việc 2 ca và có lưu lượng giờ không điều hòa
cần phải tuân theo cột 3 các bảng này.
21.4. Để lựa chọn cỡ đồng hồ yêu cầu phải căn
cứ vào bảng 35
21.5. Đối với đồng hồ trục đứng cỡ 40mm cho
phép vượt tải 5 10% lưu lượng ghi trong bảng 33.
21.6. Đồng hồ trục đứng phải đặt nằm ngang hoặc
thẳng đứng. Trường hợp sau hướng nước chảy phải đi từ dưới lên trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21.8. Trước và sau đồng hồ phải có một đoạn
thẳng tối thiểu. Đối với đồng hồ trục đứng trước và sau 0,2m đối với đồng hồ
trục ngang trước 1m và sau 0,5 1,0m.
21.9. Để quản lí đồng hồ, công ty nước nhất
thiết phải có bộ phận hoặc xưởng sửa chữa thí nghiệm, lắp đặt đồng hồ và nhóm
kiểm tra ghi chép đồng hồ.
21.10. Quản lí chính xác hoạt động của đồng
hồ đòi hỏi phải kiểm tra thường xuyên và phát hiện kịp thời những yếu tố ảnh hưởng
đến chất lượng đo của chúng.
Sửa chữa và kiểm tra đồng hồ
21.11. Xưởng sửa chữa đồng hồ phải có đủ ánh
sáng thông gió tốt và ít bụi, xưởng phải đủ dụng cụ làm việc như bàn êtô, máy
tiện, máy khoan nhỏ, dụng cụ nguội và các dụng
cụ đặc biệt khác để tháo lắp v.v…
21.12. Xưởng phải có đủ phụ tùng thay thế dự
trữ cần thiết cho việc sửa chữa.
21.13. Mỗi đồng hồ phải đánh số và ghi vị trí
đặt trên bản đồ và có một phiếu riêng phải những lần sửa chữa kèm theo họ tên
người sửa.
21.14. Đồng hồ mang đến xưởng sửa chữa phải
thử trước để xác định độ sai số, thời gian hoạt động cũng như sai số cho phép
để đánh giá chất lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21.16. Sau khi sửa chữa xong phải thử lại
đồng hồ, nếu sai số dưới 5% thì có thể coi là đạt yêu cầu.
Trạm thử đồng hồ
21.17. áp lực nước để thử đồng hồ đường kính
đến 40mm tối thiểu là 20m. Đối với đồng hồ lớn hơn áp lực nước không được dưới
30m.
21.18. Khi thử đồng hồ, để tránh sức và thủy
lực trong đường ống phải bố trí những nắp xả hơi có đường kính 2 3d cao 3 4d (d
là đường kính ống cấp nước).
21.19. Có thể bố trí thử từng cái hoặc thử
hàng loạt 5 10 cái. Thời gian thử một đồng hồ cỡ 20mm là 70 80 phút, chưa kể
thời gian điều chỉnh khoảng 15 phút và thời gian ghi khoảng 10 phút. Trạm thử
từng cái 1 năm có thể thử 900 đồng hồ.
Xưởng đặt và thay thế đồng hồ
21.20. Xưởng đặt và thay thế đồng hồ phải có
đủ dụng cụ vật liệu cần thiết có kho dự trữ, ống, bích, bu lông, bánh xe, cánh
quạt v.v…
21.21. Xưởng phải có phương tiện chuyên chở
nhanh, có máy bơm để hút bơm để hút nước và phương tiện bảo quản đồng hồ khi
vận chuyển không bị va chạm mạnh.
21.22. Hàng ngày xưởng nhận của nhóm kiểm tra
số liệu công việc của xưởng làm ngày hôm trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21.33. Tất cả các đồng hồ đặt ở trạm bơm và
ống dẫn phải được kiểm tra và cặp chì với sự có mặt của bộ phận tính toán nước.
21.24. Hàng tháng 1 2 lần bộ phận tính toán nước
cùng với trạm trưởng ghi lại số chỉ của đồng hồ do; để hàng tháng, hàng quý và
6 tháng tính được lượng nước chính xác phát ra.
21.25. Nếu có sự nghi ngờ độ chính xác của
đồng hồ, trạm trưởng phải mời bộ phận tính toán nước đến làm biên bản và phương
pháp giải quyết.
21.26. Hàng ngày trạm phải ghi số chỉ của đồng
hồ và các biểu đồ tự ghi để làm tài liệu gửi cho bộ phận tính toán nước.
21.27. Hàng năm xí nghiệp phải tổ chức tổng
kiểm tra các thiết bị tự ghi của các đồng hồ Venturi và các thiết bị tính toán
nước với sự có mặt của cơ quan quản lí cấp trên.
3. Tính toán lượng nước khi không có đồng hồ
21.28. Kiểm tra lượng nước theo đồng hồ là
cần thiết để xác lập các chỉ tiêu công tác của trạm bơm.
21.29. Khi không có đồng hồ sẽ làm hợp đồng
cụ thể dựa trên số nhân khẩu, mức độ trang bị vệ sinh, đặc điểm sử dụng v.v… mà
xác định lượng nước sử dụng.
21.30. ở các nhánh ống vào nhà không có đồng
hồ, hàng quí 1 lần phải đặt đồng hồ kiểm tra liên tục trong vài ngày để xác
định lại lượng nước sử dụng thực tế của nơi tiêu thụ. Số chỉ của đồng hồ kiểm
tra này là cơ sở để điều chỉnh hợp đồng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21.31. Bộ phận tính toán nước phụ trách công
tác kiểm tra sử dụng nước của nơi tiêu thụ.
21.32. Bộ phận tính toán nước phải kiểm tra
tình trạng các đường ống trong nhà, dụng cụ thiết bị vệ sinh và tiêu chuẩn sử
dụng nước.
21.33. Trường hợp phát hiện những sai sót
trong việc sử dụng nước, nhân viên kiểm tra phải yêu cầu đình chỉ và sửa chữa
theo đúng các điều khoản ghi trong hợp đồng. Trường hợp tái phạm sẽ lập biên bản
báo cho xí nghiệp quản lí biết. Nếu vi phạm nhiều lần, nhân viên kiểm tra có
quyền yêu cầu tạm đình chỉ cấp nước cho đối tượng đó.
VI. Điều khoản thi
hành
1. Bản quy trình này là cơ sở pháp lí yêu cầu
tất cả cán bộ công nhân viên làm việc trong công ty nước và các cơ quan quản lí
cấp thoát nước phục vụ cho sinh hoạt đô thị hoặc ác xí nghiệp công nghiệp phải
thi hành nghiêm chỉnh.
2. Xí nghiệp nước có trách nhiệm đặt quan hệ
chặt chẽ với cơ quan y tế để thường xuyên kiểm tra công tác bảo vệ nguồn nước
và chất lượng nước tại trạm xử lí và các vòi công cộng. Ngoài các cơ quan y tế
cũng có trách nhiệm thông báo thường xuyên cho công ty nước tình hình bệnh thời
khí trong vùng và các biện pháp ngăn chặn kịp thời.
3. Nhân dân và cơ sở dùng nước phải thực hiện
đúng hợp đồng và đã ký kết với công ty nước và phải sử dụng nước tiết kiệm và
hợp lí.
4. Các cơ quan và cá nhân có liên quan đến
công tác thiết kế thi công và sản xuất nước, cấp nước, bảo vệ nguồn nước, kiểm tra
chất lượng nước và nơi sử dụng nước đều phải có trách nhiệm tuân theo bản quá
trình này.
Phụ
lục 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha hóa chất rắn trong bể hòa trộn thành dung
dịch đặc rồi tiếp tục pha dung dịch đặc này trong bể tiêu thụ thành dung dịch
có nồng độ cần thiết. Từ bể tiêu thụ dung dịch hóa chất sẽ qua bộ phận định lượng
và hòa vào nước cần xử lí. Có thể bố trí bể hòa trộn trong bể tiêu thụ.
Tối thiểu phải có 2 bể tiêu thụ trong khi một
bể làm việc thì phải có 1 bể dự trữ (để pha thành dung dịch có nồng độ cần
thiết). Bể tiêu thụ phải có thước đo mức dung dịch.
Lượng hóa chất sử dụng để pha thành dung dịch
có nồng độ định trước tính theo công thức:
P- Lượng hóa chất tính bằng tấn;
N- Dung tích hữu ích của bể, m3;
M- Nồng độ dung dịch %;
n- Hàm lượng chất hoạt tính của hóa chất tính
theo sản phẩm khô %.
Khi trộn hóa chất, đầu tiên phải đổ hóa chất
vào bể hòa trộn sau đó mới đổ nước. Nếu có điều kiện nên dùng nước nóng và dùng
không khí nén để trộn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Corua vôi thì vừa pha với nước vừa khuấy cho
thành sữa, sau đó chuyển sang bể tiêu thụ.
Sau khi chuyển sang bể tiêu thụ, hòa thêm nước
cho đúng nồng độ yêu cầu, mực nước phải cách thành bể một khoảng an toàn.
Trong các trạm lớn thường dùng không khí nén hay
các phương tiện cơ giới khác (clorua vôi không cần cơ giới) để khuấy trộn.
Sau khi khuấy lắng 20 30 phút, sau đó thử
nồng độ, có thể cho thêm hóa chất hoặc nước tiếp tục khuấy mạnh. Để lắng 10
phút có thẻ đem lại sử dụng.
Dung dịch tiêu thụ có nồng độ không quá 10%
tính theo sản phẩm hoạt tính không ngậm nước để đề phòng bị tắc hoặc hư hỏng
các ống dẫn.
Phụ
lục 2
Hướng
dẫn pha chế dung dịch vôi sữa
Để không ngừng khuấy trộn vôi, trong bể chứa
vôi cần phải lắp thêm một trong các thiết bị sau: máy khuấy chạy điện, hệ thống
bơm vôi sữa tuần hoàn hoặc bộ phận sục khí.
Việc pha chế vôi sữa cần tiến hành như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi được khuấy trộn đều và phân tích mẫu,
vôi sữa được đem lại sử dụng. Trong thực tế để pha thành vôi sữa, 1 tấn vôi yêu
cầu cần 4,5m3 nước.
Ghi chú: Khi nhu cầu tiêu thụ
vôi sống quá lớn, để pha chế thành dung dịch vôi sữa có thể tôi vôi trong máy
nghiền bi, máy tôi kiểu thùng quay và các máy chuyên dùng khác.
Xác định nồng độ của dung dịch vôi sữa:
Trong bình eclen dung tích 250ml bỏ vào một số
hạt cườm thủy tinh, đổ thêm 40 50ml nước cất và đun sôi 3 5 phút để đẩy không
khí chứa CO2 ra khỏi bình. Sau đó bình được đóng kín bằng nút cao su
và được làm nguội nhanh bằng các tia lạnh.
Trong bình nước đã nguội cho vào 1ml vôi sữa
thí nghiệm, đóng kín bằng nút cao su và trộn đều 3 5 phút, sau khi trộn tiếp
tục vào bình 2 3 gam đường và được phá nhỏ bằng các hạt cườm 3 5 phút. Sau đó
cho thêm 3 5 giọt Phenol ptalein và được chuẩn độ bằng 0,1 a xít tiêu chuẩn cho
đến khi khử hết mầu. 1ml 0,1 a xít clohydric tiêu chuẩn tương ứng với 2,8mg CaO.
Số phần trăm CaO trong vôi sữa được tính theo công thức CaO % - n.2, trong đó n
- số ml 0,1 axít tiêu chuẩn.
Phụ
lục 3
Xác
định hàm lượng ô xyt nhôm - AL2O3 và các chất khác trong
phèn nhôm ngậm nước - AL2(SO4)3. 18H2O
Lượng ôxýt nhôm hoạt tính là chỉ tiêu cơ bản
đánh giá phẩm chất của phèn nhôm trong quá trình keo tụ cặn.
Tùy theo cơ sở sản xuất, trong phèn nhôm ngậm
nước thường chứa:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Đến 0,5% lượng a xít Sunfuric tự do.
+ 1,5% căn không tan và 1 số tạp chất khác.
Dưới đây giới thiệu một phương pháp thông
dụng xác định lượng ô xýt nhôm và các chất khác chứa trong phèn nhôm ngậm nước.
1. Xác định hàm lượng ôxyt nhôm
a. Hóa chất:
- Nước ô xy già - H2O2 :
3%
- Clorua bari - B2Cl2 :
10%
- Hyđrôxyt natri - NaOH : 0,5n
- Phenol ptalein (dung dịch cồn) : 0,1%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Phương pháp tiến hành:
10g phèn cân chính xác đến 0,01g đổ vào bình
định mức dung tích 250ml, thêm 70
100ml nước cất và đun nóng cho tan hết. Để
dung dịch nguội đến 20oC thêm nước cất cho đủ 250ml, khuấy nhẹ và lọc bằng giấy
khô và cốc khô; 10 15ml nước lọc đầu tiên bỏ đi.
Lấy 25ml nước lọc đổ vào bình nón dung tích
200ml thêm 3 giọt nước ôxy già 3% và nước cất đến khoảng 100ml và đun sôi. Thêm
10ml clorua bari 10; 2 3 giọt phenolptalein 0,1% vào dung dịch cồn nóng và
chuẩn độ bằng dung dịch hyđrôxyt natri 0,5n đến khi xuất hiện mầu hồng nhạt.
Hàm lượng ô xy nhôm Al2O3(X1)
tính thành % được tính theo công thức:
V - Thể tích 0,5n NaOH tiêu thụ khi chuẩn độ
Al203và H2SO4 ml;
V1 - Thể tích 0,5n NaOH tiêu thụ
khi chuẩn độ H2SO4 tự do, ml;
G - Trọng lượng mẫu (g)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6384 - Hệ số tính toán Fe2O3
trong Al2O3.
2. Xác định hàm lượng a xít sunfuric tự do
a. Hóa chất:
- Tropeolin “00”0,1%
- Hyđrôxyt natri – NaOH 0,5n;
- Dung dịch sunfat nhôm khoảng 4% tức 10g Al2(SO4)3
tan trong 250ml nước cất;
- Nước cất.
b. Phương pháp tiến hành:
Lấy 25ml nước lọc (phần b mục 1) đổ vào bình
nén dung tích 100ml, nhỏ một giọt dung dịch tropeolin“00” và chuẩn độ dung dịch
hyđroxyt natri 0,5n. Để xác định đúng điểm kết thúc, lấy 25ml dung dịch sunfat
nhôm - đổ vào bình nón dung tích 100ml, nhỏ giọt dung dịch tropeolin và giữ để
so sánh với dung dịch chuẩn độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V - Thể tích 0,5n NaOH tiêu thụ để chuẩn độ,
(ml);
G - Trọng lượng mẫu (g);
0,0245 - Lượng H2SO4 tương
ứng với 1ml 0,5n NaOH, (g).
3. Xác định hàm lượng ô xyt sắt
a. Hóa chất
- A xít clohydric HCL (S=1,12);
- Dung dịch KCNS - hoặc NH4CNS:
50%;
- Sunfat kép sắt - amoni;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nước cất.
b. Pha dung dịch sắt chuẩn độ:
Lấy 0,6039g sunfat kép sắt – amôni tính khiết
hòa tan trong bình định mức dung tích 1lít, thêm 4ml a xít sunfuric đặc
(d=1,84) và pha bằng nước cất cho đủ 1 lít: 1ml dung dịch này chứa 0,1mg Fe2O3
(gọi là dung dịch A).
Lấy 10ml dung dịch A làm loãng đến 10ml, 1ml
dung dịch này chứa 0,01mg G2O3 (gọi là dung dịch B).
c. Phương pháp tiến hành:
Lấy 25ml nước lọc (phần b mục 1) đổ vào bình
dung tích 100ml đã có sẵn 50ml nước cất, thêm 2ml HC (d=1,12), 2ml K2SO4,
2ml KCNS (hoặc NH4CNS) và lắc đều.
Trong một bình tương tự khác chứa 50ml nước
cất thêm cùng một lượng HCl, K2SO4, HCNS, ((hoặc NH4CNS).
Dùng buyrét nhỏ dung dịch sắt chuẩn độ (dung dịch B) đến khi màu của hai bình
như nhau. Thể tích nước trong hai bình điều chỉnh bằng nước cất cho bằng nhau.
Hàm lượng sắt (X3) tính bằng % được
tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G - Trọng lượng mẫu (g);
0,00001 - Lượng Fe2O3 tương
ứng với 1ml dung dịch chuẩn độ, (g).
4. Xác định hàm lượng cặn không tan trong nước
Lấy 2,5g phèn nhôm (cân chính xác đến 0m01g)
hòa tan trong nước cất nóng. Cặn không tan đem lọc, rửa cặn trên giấy lọc nhiều
lần bằng nước cất cho đến khi rửa hết SO4. Giấy lọc chứa cặn đem sấy khô đến
khi trọng lượng không đổi.
Hàm lượng cặn không tan (X4) tính
thành % được tính theo công thức:
G1 - trọng lượng cặn khô,g
G - trọng lượng mẫu,g
Phụ
lục 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để hòa trộn, bảo quản và định lượng dung dịch
các chất phản ứng dùng khi lắng và khử trùng nước, nhất thiết trong 1 trạm xử
lí nước phải có các bộ phận sau:
1. Thiết bị để hòa trộn các chất phản ứng thường
dùng là bể hòa trộn, máng đục lỗ hoặc lưới hòa trộn. Tại đây các chất phản ứng
dạng cục hoặc bột được hòa tan. Trong các trạm lớn cần phải trang bị thêm thiết
bị để xáo trộn dung dịch như máy khuấy, máy nén khí hoặc máy bơm tuần hoàn.
2. Bể tiêu thụ - trong đó dung dịch được tiếp
tục pha loãng với nước thành dung dịch có nồng độ tiêu chuẩn. Trong 1 trạm tối
thiểu phải có hai bể tiêu thụ.
3. Thùng định lượng có phao để giữ nước không
đổi và qua van định lượng tiến hành điều chỉnh phân phối dung dịch vào phễu đặt
ở vị trí thấp hơn.
4. Các ống nối và các van nối bể tiêu thụ với
thùng định lượng và trong trường hợp bể hòa trộn tách khỏi bể tiêu thụ thì phải
nối bể hòa trộn với bể tiêu thụ.
5. Các ống xả có van đóng mở để xả cặn lắng
đọng lại ở dưới đáy các bể hòa trộn và tiêu thụ.
6. Thiết bị để chuyển hoặc bơm dung dịch như
máy bơm chịu a xít, máy phun tia v.v…
7. Thùng hoặc máng định lượng tự động phù hợp
với công suất và yêu cầu xử lí của từng trạm.
Việc kiểm tra tình trạng chung của các thiết
bị hòa trộn, bảo quản và định lượng dung dịch các chất phản ứng tiến hành lúc
bắt đầu khai thác và sau đó định kì mỗi quý 1 lần, bao gồm các việc sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương pháp bảo quản, vận chuyển, nghiền
vụn và nhanh chóng hòa tan.
- Thành bể và thành thùng xuất hiện tính ăn
mòn và rêu.
- Thiết bị khuấy trộn xuất hiện tính ăn mòn và
rêu. Độ mòn của vòng bi, bộ phận truyền động, dây curoa v.v…
- Hao phí điện năng để khuấy trộn.
- Cặn tích ở đáy bể sau khi hòa tan, số lượng
(chiều dày lớp cặn), phương pháp xả.
- Các đường ống dẫn và xả bị tắc hay bị ăn
mòn cản trở việc xả cặn.
- Thùng định lượng và các phụ tùng kèm theo:
bị tắc, rạn vỡ, ăn mòn v.v…
Đồng thời ghi các nhược điểm khác của các
thiết bị vào sổ theo dõi chung.
Trong trường hợp cần thiết phải tiến hành
tính toán kiểm tra các thiết bị hòa trộn, xác định xem các dung tích của bể hòa
trộn và các bể khác có phù hợp với công suất của công trình xử lí nước không?
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chính xác của liều lượng chất keo tụ kiểm
tra theo sự thay đổi độ kiềm của nước.
Phụ
lục 5
Phương
pháp xác định hiệu quả keo tụ
Hiệu quả của quá trình keo tụ được kiểm tra
bằng sự so sánh độ kiểm tra của nước trước và sau khi cho chất keo tụ, đồng
thời bằng sự quan sát sự hình thành vẩy bông và lắng nước trong điều kiện thí
nghiệm và trong các bể lắng đang hoạt động.
Để kiểm tra, lấy các mẫu nước nguồn và nước
trong ngăn phản ứng; nếu không có ngăn phản ứng thì lấy mẫu nước trong bể lắng.
Quá trình phản ứng thường diễn biến qua ba
giai đoạn:
I- Vẩn đục, II- Hình thành vẩy bông, III-
Lắng trong.
Khi thao tác thuần thục mỗi giai đoạn có thể
chia làm nhiều giai đoạn nhỏ để quan sát:
Giai đoạn 1:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Chất vẩn đục: những hạt nhỏ riêng biệt có
thể phân biệt bằng mắt thường. Giai đoạn 2:
3. Trong nước đục bắt đầu xuất hiện rõ các
bông cặn nhỏ.
4. Các bông cặn trung bình có nhiều hơn trước,
độ đục của nước bắt đầu giảm bớt.
5. Các bông cặn lớn bắt đầu xuất hiện. Giai
đoạn 3:
6. Lắng bắt đầu rõ nét và bông cặn lắng
nhanh.
7. Quá trình lắng nghe kết thúc, hầu hết các
bông cặn lắng xuống.
Ghi chú: Khi hiệu quả keo tụ
nhanh, việc quan sát theo các giai đoạn nhỏ thường không đạt được vì diễn biến
của quá trình xẩy ra quá nhanh.
Quan sát trong điều kiện thí nghiệm để so
sánh cần phải tiến hành trong cùng một điều kiện, cụ thể là:
a) Việc trộn đều và không thay đổi hóa chất với
nước đạt được khi sử dụng máy khuấy có hướng thẳng đứng; có thể trộn bằng đũa thủy
tinh dài 45cm có đường kính 3cm, thời gian khuấy 1 phút, số lần khuấy (từ trên
xuống dưới) là 50lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Tiến hành quan sát trong buồng tối.
d) ở trên mỗi bình (cùng trục) và cách mặt nước
1 khoảng như nhau đặt các ngọn đèn điện 25 oát có chụp để ngăn ánh sáng không
chiếu trực tiếp vào mắt người quan sát. Đồng thời đánh giá (bằng mắt) giai đoạn
phản ứng hình thành vẩy bông trong các mẫu lấy ở các địa điểm khác nhau của ngăn
phản ứng.
e)
Giai đoạn
Giai đoạn nhỏ
Thời gian phút
Độ kiềm của nước
Giai đoạn nhỏ
Giai đoạn lớn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Mầu trắng đục
2. Chất vẩn đục
X1
X2
T1
VI
II-Hình thành vẩy bông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Bông cặn nhỏ
4. Bông cặn trung bình
5. Bông cặn lớn
6. Bắt đầu lắng
7. Lắng hoàn toàn
X3
X4
X5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X7
T2
T3
VIII
Ghi chú: X1, X2…
- Số phút, là khoảng thời gian từ lúc bắt đầu giai đoạn nhỏ này đến lúc bắt đầu
giai đoạn khác nhỏ tiếp theo; V1 - độ kiềm của nước đến lúc bắt đầu cho thêm
chất phản ứn; VIII độ kiềm ở cuối giai đoạn III.
Độ kiềm của nước trong các điều kiện thí
nghiệm và sản xuất được xác định:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Cuối giai đoạn II của sự keo tụ.
d) Cuối giai đoạn III của sự keo tụ. Các quan
sát điều chỉnh ghi vào bảng.
So sánh các kết quả thí nghiệm với tài liệu
thu thập được trong điều kiện sản xuất, xác định hiệu quả của quá trình keo tụ.
Phụ
lục 6
Phương
pháp xác định tốc độ và thời gian nước lưu lại ở bên trong bể phản ứng và bể
lắng
Khi xác định tốc độ và thời gian nước lưu lại
ở trong bể trộn, bể phản ứng và bể lắng cần phân biệt tốc độ và thời gian thực
tế với tốc độ và thời gian lí thuyết.
Tốc độ lý thuyết xác định bằng cách chia lượng
nước xử lí cho tiết diện ngang của bể. Nếu gọi Q- toàn bộ lượng nước xử lí tính
bằng m3/h; F- tiết diện ngang của 1 bể; a2- số bể trong
trạm, thì tốc độ lí thuyết bằng:
Thời gian lí thuyết nước lưu lại trong bể
tính bằng cách chia khối tích của bể cho lượng nước xử lí trong một đơn vị thời
gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng nước xử lí tính theo đồng hồ.
Nếu không có đồng hồ thì kiểm tra lưu lượng
bằng thuốc thử. Lấy một lượng xác định dung dịch muối ăn có nồng độ đã biết cho
vào một bình nối với ống hút của bơm. Mở van trên đường ống nối bình với ống
hút tiến hành xác định thời gian T1 bằng cách bơm hết dung dịch muối. Đồng thời
xác định lượng cloxit trong nước nguồn và trong nước ở ống đẩy của bơm.
Lưu lượng bơm tính theo công thức:
S- Khối lượng dung dịch muối trong bình, l;
T1- Thời gian hút dung dịch S;
X3- Nồng độ clorit trong dung
dịch, mg/l;
X2- Nồng độ clorit trong nước sau
bơm, mg/l;
X3- Nồng độ clorit trong nước
nguồn, mg/l.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ trung bình trong công trình tính theo
công thức:
Lượng nước cần thiết để pha muối và nồng độ
dung dịch xác định trong từng trường hợp cụ thể tùy thuộc vào lượng nước xử lí,
hàm lượng clorit trong nước nguồn và dung dịch thùng pha muối.
Phụ
lục 7
Phương
pháp xác định hiệu quả lắng
Hiệu quả lắng được xác định bằng cách so sánh
độ trong (hoặc độ đục) của nước vào bể lắng với nước trong đã qua các giai đoạn
lắng khác nhau và cả bằng phương pháp quan sát chiều dày lớp cặn lắng.
Khi độ trong của nước dưới 300 cm Die-nert
hiệu quả lắng cũng tính theo độ Die- nert. Khi độ trong của nước lớn hơn 300 cm
hiệu quả lắng tính theo thước đo độ đục.
Độ đục của nước xác định bằng phương pháp
quang điện (theo hệ số giảm ánh sáng) Xác định độ trong tiến hành ở các vị trí
sau:
a. Khi nước vào bể lắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. Khi nước ra khỏi bể lắng
Trong bể lắng mục b là 2/3 chiều cao bể.
Xác định chiều cao lớp cặn hoặc khối lượng
cặn bằng phương pháp đo thủ công hoặc bằng máy quang điện.
Các phương pháp thủ công thường dùng như sau:
a. Dùng xi phông hút nước khi thấy nước đục
biết là đầu xi phông đã đến lớp bùn
b. Khi tháo nước để xả bùn, mặt trên lớp bùn
thường để lại vết trên thành bể. Có thể căn cứ vào đó để đánh giá sự làm việc
của bể lắng trong một khoảng thời gian xác định.
Phụ
lục 8
Hướng
dẫn xác định chất lượng vật liệu học
I. Thành phần hạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rây làm bằng sắt tây và lưới đồng. Xác định
cỡ rây như sau: Lấy 150g cát thạch anh đã phơi thật khô đem rây mạnh cho đến
khi hầu hết các hạt nhỏ cỡ rây đã lọt qua rây. Sau đó đặt dưới rây một tờ giấy
và rây thêm một lần nữa, những hạt rơi trên tờ giấy này là những hạt lớn có thể
lọt qua rây. Đếm số hạt và cân chúng. Cỡ rây được tính như là đường kính hình
cầu có trọng lượng bằng trọng lượng những hạt lớn nhất có thể lọt qua rây. Cỡ
rây tính theo công thức:
d- Đường kính cỡ rây, mm;
q- Trọng lượng những hạt lớn nhất có thể lọt
qua rây, mg;
n- Số hạt qua rây
8- Trọng lượng riêng hạt, mg/mm3.
Phân tích thành phần hạt cát bằng rây như
sau:
Cân 200g với độ chính xác đến 0,01g cát đã
sấy ở 150oC (với thời gian liên tục ít nhất 2 giờ) cho đến khi trọng
lượng không đổi và đem rây lần lượt trên bộ rây từ cỡ to đến cỡ nhỏ. Đem cân số
cát còn lại trên mỗi rây và ghi vào bảng sau:
Số thứ tự
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Còn trên rây
Lọt qua rây
Tính bằng g
%
Tính bằng g
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trình bày các kết quả tính toán:
1- Đường kính tương đương trung bình hạt cát
tính theo công thức:
Pi- Số phần trăm hạt có đường kính trung bình
di
k- Hệ số không đều:
d80- Đường kính hạt tương đương
với 80% cỡ hạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d80- Tính theo công thức:
dk- Cỡ rây gần nhất có thể lọt qua dưới 80%
toàn bộ hạt;
mk- Lượng hạt tính bằng % lọt qua rây này;
dk + 1- Cỡ rây gần nhất để lọt qua
hơn 80% toàn bộ hạt;
mk + 1- Lượng hạt tính bằng % lọt
qua rây dk + 1.
d10- Tính theo công thức:
ds- cỡ rây gần nhất có thể để lọt qua
dưới 10% toàn bộ hạt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ds + 1- Cỡ rây gần nhất có thể lọt
qua trên 10% toàn bộ hạt;
ms + 1- Lượng hạt tính bằng % lọt
qua cỡ rây ds + 1
II. Xác định mỏ cát thích dụng (dùng để lọc nước)
Trình tự tiến hành như sau:
1- Phân tích thành phần hạt và ghi vào bảng.
2- Theo số liệu bảng này lập một đồ thị đặt
trục hoành là cỡ rây và trục tung là số phần trăm hạt cát lọt qua rây đó. Nối
những điểm này ta được đường biểu diễn đặc tính thành phần hạt. Sử dụng đồ thị
này và xuất phát từ yêu cầu về đường kính hữu hiệu d10 và hệ số không đều k,
xác định lượng cát có thể sử dụng được và cách chọn lựa.
Trên trục hoành từ điểm d10 ta
gióng đường thẳng đứng lên gặp đường biểu diễn rồi kéo đường nằm ngang cho gặp
trục tung. Điểm nhận được trên trục tung ứng với số 10% cát dùng được.
3- Căn cứ vào d10 và k, có thể xác
định được d80 và ghi trên trục hoành. Cũng giống như trên ta tìm được
điểm trên trục tung ứng với 80% cát dùng được.
4- Khoảng giữa 2 điểm trên trục hoành từ d10
đến d80 chia làm 7 phần bằng nhau, thêm một phần ở phía trên
ta có điểm 100% cát dùng được. Từ điểm 0% và 100% kéo những đường ngang sẽ gặp đường
biểu diễn ở 2 điểm và từ 2 điểm này kéo những đường thẳng đứng gặp trục hoành.
Hai điểm trên trục hoành cho 2 cỡ rây phải sử dụng.
Khúc đường biểu diễn nằm trong khoảng 0% và
100% chỉ lượng cát sử dụng được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III. Xác định độ rỗng
Các thiết bị cần thiết:
1- Cốc thuỷ tinh đường kính 30mm, cao 120mm,
trên thành sát đáy cốc được hàn 1 đoạn ống nhánh đường kính 5mm (gọi chung là
cốc A).
2- Buy rét 100ml
3- Bình định mức 50ml
Hiệu chuẩn cốc A:
Trước khi xác định độ rỗng của vật liệu lọc
nhất thiết phải hiệu chuẩn cốc A. Trên khoảng cách đáy phía trong thành cốc gần
100mm, dùng dụng cụ sắc vạch 1 đường ngang để đánh dấu. Sau đó đoạn ống nhánh
của cốc được nối với buy rét bằng ống cao su có khóa kẹp chặt bằng vít và đặt
cốc ở vị trí để khoảng chia độ thấp nhất của buyrét cao bằng mức vạch đã đánh
dấu trên thành cốc. Buy rét được đổ đầy nước đến vạch không (nhiệt độ 20o
5oC). Sau đó mở khóa kẹp trên ống cao su để nước từ buy rét rót đầy
vào cốc cho đến vạch đánh dấu. Ghi lại số ml nước chảy từ buyrets đến khi đầy
cốc tại chỗ đánh dấu. Dốc sạch nước ở trong cốc và buy rét
Phương pháp tiến hành:
Vật liệu lọc thí nghiệm cho vào đầy bình định
mức được rung lắc không mạnh lắm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sau đó mở khóa kẹp cho nước chuyển từ buyrét
vào cốc cho đến khi mực nước trong cốc đạt đến vạch đánh dấu. Đồng thời ghi lại
số ml nước chảy ra từ buyrét.
Tính kết quả:
Độ rỗng của vật liệu lọc tính bằng số % khối
lượng của chúng đượng xác định theo công thức:
V1- Số lượng nước chảy từ buyrét
vào cốc A khi rót đầy cốc đến vạch đầy cốc đến vạch dầu, ml;
V2- nt- trong cốc có cho thêm 50ml
vật liệu, ml. IV. Xác định độ bào mòn và độ nghiền vụn
Các thiết bị cần thiết
1) Máy rung lắc (máy li tâm);
2) 3 rây có cỡ lỗ 0,25; 0,5 và 1,0mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Bát hấp bằng sứ;
5) Cân kĩ thuật 200g.
Phương pháp tiến hành và kết quả:
Lấy 300g cát sấy khô ở 60oC đem sàng
qua 2 rây cỡ 1,0mm và 0,5mm. Lấy số cát đã qua rây 1,0mm và nằm lại trên rây
0,5mm đem cân 100g vào bình và đổ thêm 200ml nước cất.
Bình được nút kín và xếp vào máy li tâm được
rung liên tục trong 24 giờ và số lần rung lắc 120 lần trong 1 phút. Sau đó cát
được đổ vào bát hấp bằng sứ đun cho bốc hơi và sấy khô ở 60oC. Cát được sàng qua
2 rây cỡ 0.5mm và 0,25mm. Đem cân lượng cát nằm lại trên 2 rây và bụi qua rây
cỡ 0,25mm.
Trọng lượng cát (g) qua rây cỡ 0,5mm nhưng
nằm lại trên rây cỡ 0,25mm, chỉ độ nghiền vụn của cát tính bằng %.
Trọng lượng bụi (g) qua rây cỡ 0,25mm chỉ độ
bào mòn của cát tính bằng %. V. Xác định độ bền hóa học
Dụng cụ, chất phản ứng và vật liệu cần thiết:
1) Bình eclen dung tích định mức 500ml – 6
cái;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Dung dịch A - chuẩn bị bằng cách hòa tan
200ml trong 1 lít nước cất;
4) Dung dịch B chuẩn bị bằng cách hòa tan
200ml HCl (tỉ trọng 1,19) trong 1lít nước cất;
5) Dung dịch C chuẩn bị bằng cách hòa tan
200ml NaCl trong 1 lít nước cất;
6) Dung dịch D chuẩn bị bằng cách hòa tan
100mg molipdat amôn trong 1 lít nước cất;
7) Dung dịch E – dung dịch chuẩn bị
Kaliđicromat;
8) Dung dịch G-1: 100N dung dịch KmnO4;
9) A xít Sufnuric đặc. Phương pháp tiến hành:
Trong 2 bình eclen rót mỗi bình 500ml dung
dịch A, trong 2 bình eclen khác rót –600ml dung dịch B và trong 2 bình eclen
còn lại rót 500ml dung dịch C. Sau đó một trong từng cặp bình bỏ vào 100g vật
liệu lọc ngâm trong 24 giờ và lắc 2 lần. Sau 24 giờ đem lọc cả 6 bình. Dùng các
dung dịch D, E, G và a xit sunfuric xác định trong 6 mẫu nước đã lọc các chỉ
tiêu sau:
1) Tính cặn (cả 6 mẫu);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Hàm lượng a xít silixic (trong 4 mẫu có
các dung dịch A và C); Tính kết quả:
Độ tăng tính cặn trong nước:
∆ ∏=∏1 -∏2
Trong đó:
∏1 – Tính cặn của dung dịch A, B
hay C trong đó đã ngâm vật liệu trong 24 giờ
∏2 – nt – không có vật liệu học
Độ tăng độ ôxy hóa các dung dịch xác định
theo công thức:
∆ (O) = (O1)
– (O2)
O1- Độ oxy hóa của các dung dịch
A, B, C có chứa vật liệu lọc trong 24 giờ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tăng hàm lượng axit silixic xác định theo
công thức:
∆SiO2 =
(SiO2)1 – (SiO2)2
Việc tăng tính cặn, độ ôxy hóa hoặc hàm lượng
axít silixic trong các dung dịch có chứa vật liệu lọc so với các dung dịch
không ngâm vật liệu lọc chỉ độ không bền hóa học của vật liệu lọc theo tỉ số độ
kiềm (dung dịch A), độ axít (dung dịch B) hay muối NaCl (dung dịch C).
Phụ
lục 9
Hướng dẫn quan sát quá trình rửa lọc
Kiểm tra quá trình rửa lọc gồm có quan sát và
đo lường các số liệu sau:
a) Cường độ rửa;
b) Thời gian rửa chung;
c) Lượng nước sử dụng chung;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đ) Độ phân phối đều;
e) Quá trình làm trong nước rửa;
g) Chế độ làm việc của máng thoát nước;
h) Độ nở của cát;
i) Chất lượng nước sau rửa.
Xác định cường độ như sau: Dùng 1 thước gỗ
gắn vào thành trong của bể trên đó gạch 2 vạch nằm ngang thật rõ. Mạch trên ở dưới
đáy máng vài phân và vạch dưới khoảng 200 – 300mm. Cũng có thể gạch trực tiếp
bằng sơn vào bể. Đo thời gian nước dâng lên bằng đồng hồ bấm giờ và tính cường
độ của W theo công thức:
(l/sm2)
L- Khoảng cách giữa 2 vạch, mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo diện tích bể lọc F tính theo đơn vị m2
có thể tính lưu lượng nước rửa theo công thức:
Toàn bộ lượng nước sử dụng trong một lần rửa
bằng: Q=qt, với t- thời gian rửa tính bằng giây (s). Thời gian toàn bộ các động
tác liên quan đến việc rửa tính bằng đồng hồ bấm giờ theo từng động tác riêng
rẽ từ lúc bắt đầu ngừng cho đến khi phục hồi lại chế độ làm việc bình thường
của bể, trong đó kể cả thời gian đóng mở từng van, thời gian rửa thuần túy và
thời gian xả (nếu có).
Độ phân phối đều nước rửa trên toàn bộ diện
tích của bể xác định trên cơ sở quan sát trong thời gian rửa. Để nắm vững toàn
bộ thời gian, trước khi rửa phải hạ mực nước bể xuống dưới mặt cát, để có thể
quan sát mặt cát, độ bằng phẳng tình hình đóng bùn cặn v.v… Sau khi rửa cần hạ
mực nước xuống mặt cát để đánh giá hiệu quả rửa, độ nhiễm bẩn còn lại và những
hiện tượng bất thường khác.
Xác định quá trình làm trong nước bằng cách
lấy nước thử, một hai phút một lần từ sau khi bắt đầu rửa. Xác định độ trong nước
rửa bằng ống Đienert.
Kiểm tra chế độ làm việc của máng thoát nước
rửa bằng cách quan sát độ phân phối nước trên toàn bộ chiều dài một máng và
giữa các máng, quan sát xem cát có bị trôi có máng không và cuối cùng là khả năng
thoát nước của máng. Mực nước trong máng phải thấp hơn mép máng khoảng 3 5cm.
Độ nở của máng xác định bằng một dụng cụ đặc
biệt. Dụng cụ gồm một thước trên đó gắn những lọ hoặc hộp kim khí nhỏ không
nắp. Những lọ hoặc hộp này đặt cách nhau 25 30mm trên 1 đoạn dài 500mm. Trước
khi mở bơm rửa cho nước vào bể.
Miệng lọ trên cùng ở cốt mặt máng. Sau khi
rửa cho thước ra và nhận xét độ lớn cũng như số lượng cát trong từng lọ. So
sánh với độ nở dự kiến trong thiết kế, ví dụ 30cm, xem cường độ rửa có đạt yêu
cầu không hoặc ngược lại ép mạnh quá làm cát lọc trôi vào máng. Chất lượng rửa
có thể xác định căn cứ vào giảm áp ban đầu (giảm áp sau khi rửa) hoặc bằng cách
lấy cát ở các điểm khác nhau trong bể ở độ sâu 0,1 – 0,15m dưới mặt cát để phân
tích định lượng các chất bẩn, các chất hữu cơ v.v…
Chú ý: trong quá trình rửa
cũng phải quan sát xem có nhiều bọt không khí trên mặt bể lúc bắt đầu rửa
(không khí có sẵn trong dàn ống thu) hoặc sau khi rửa xong (không khí theo nước
hút vào từ bể chứa hoặc đài chứa khi bể này bị hút cạn).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giảm áp ban đầu trong bể lọc (tức là hiệu số
áp lực giữa mặt nước trên bể và sau bể) sau khi rửa có một ý nghĩa rất quan
trọng trong việc đánh giá chất lượng rửa. Giảm áp này đo bằng những ống đo áp tương
ứng đặt trước bể lọc. Đại lượng giảm áp ban đầu này có thể khác nhau trong thiết
bị đặt trong bể, loại cát và chiều dày cát. Nhưng trong bể hoạt động với cùng
một tốc độ thì đại lượng này phải là không đổi sau mỗi lần rửa. Điều đó chứng
tỏ rằng điều kiện thủy lực trong bể không thay đổi. Trái lại nếu đại lượng giảm
áp ban đầu bị tăng dần sau mỗi lần rửa thì chứng tỏ rửa chưa tốt và lượng bẩn
còn lại lượng bẩn sau khi rửa cứ ngày một tăng. Hiện tượng này nếu xảy ra một
cách hệ thống thì phải tìm nguyên nhân và biện pháp khắc phục ngay. Hiện tượng
tạo thành những phễu trên mặt lớp cát chứng tỏ một số hạt cát ở dưới bị hút vào
rãnh thu trong quá trình lọc. Nguyên nhân này có thể do hệ thống thu bị hỏng
vỡ, lớp sỏi đỡ không đủ chiều dày và thành phần hạt không hợp lí, cát bị tụt
xuống là do không khí thoát ra từ ống thu làm phá vỡ hoạt động bình thường của
bể hoặc do những dòng nước quá mạnh vì phân phối nước rửa không đều.
Mặt cát không bằng phẳng có những chỗ chưa được
rửa hoặc rửa không tốt là do dàn phân phối nước không đều. Cá biệt có những chỗ
dòng nước rửa phun lên quá mạnh và làm cát xáo trộn ngược lại có những chỗ cường
độ rửa không đạt yêu cầu tính toán và không có khả năng làm xốp mặt cát ở những
chỗ này. Những hiện tượng khác như những khe nứt phát hiện được sau khi rửa
hoặc những cục cặn bẩn là do các hạt cát bị các chất hữu cơ kết chặt hoặc bị
bao phủ bởi các muối khoáng. Nguyên nhân gây ra hiện tượng nàylà cường độ rửa
không đủ và do đó độ nở của cát quá ít, trong khi rửa các hạt cát ít bị ma sát
với nhau. Hậu quả của hiện tượng này là:
a) Làm thay đổi kích thước và trọng lượng
riêng của hạt vật liệu lọc; nếu chất hữu cơ bám vào trọng lượng riêng sẽ giảm,
nếu chất khoáng bám sẽ tăng.
b) Liên kết các hạt cát với nhau thành cục;
đầu tiên nhỏ và ở trên mặt, sau đó lớn dần và chui sâu vào lớp cát.
c) Gây thành hiện tượng nén cát làm bể chóng
bị trít và tăng giảm áp của bể. Cát sạch hầu như không nén được nhưng vỏ hữu cơ
bao bọc lại đàn hồi và có thể bị nén lại. Phân phối không đều những chỗ bị nén
này có thể gây ra những khe nứt.
d) Các chất hữu cơ bám vào làm giảm trọng lượng
riêng của hạt, làm hạt có khả năng bị trôi vào máng xả trong khi rửa.
Rửa không đảm bảo yêu cầu có thể là do: Cường
độ và thời gian không đủ.
Phân phối không đều nước rửa trê toàn diện
tích bể lọc chủ yếu do đàn ống phân phối hoặc lớp sỏi dỡ.
- Nước rửa không tháo ra đều, trên toàn bộ bề
mặt bể, chủ yếu là do các máng xả thu không tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác
định hàm lượng clo dư trong nước
Sau khi khử trùng nước bằng clo, lượng clo dư
trong nước phải đạt từ 0,3 0,5mg/l. Nếu lượng clo dư trong nước lớn hơn
0,5mg/l, nước sẽ có mùi khó uống, thậm chí nếu cao quá có thể bị ngộ độc. Nếu lượng
clo dư thấp hơn 0,3mg/l thì tác dụng diệt trùng giảm, nước không đạt tiêu chuẩn
vệ sinh.
Phải thường xuyên kiểm tra lượng clo dư trong
nước phát ra để điều chỉnh kịp thời.
Clo giải phóng iot tự do từ dung dịch iođua.
Iot tự do được giải phóng ra đem chuẩn độ bằng dung dịch tiosunfat natri với
chỉ thị mầu hồ tinh bột. Trong môi trường a xít những phản ứng trên xảy ra triệt
để. Dùng dung dịch chuẩn độ tiosunfat natri có nồng độ 0,01n có thể xác định
clo với hàm lượng 0,05mg/l trong mẫu nước có thể tích 500ml.
Nếu hàm lượng các chất hữu cơ trong nước cao,
dùng phương pháp này sẽ kém chính xác.
Nếu hàm lượng các chất hữu cơ không cao lắm trong
nước không chứa nitrat, mangan, sắt thì có thể khắc phục bằng cách cho thêm
axit axêtíc.
Hóa chất:
- A xít axêtic đặc - loại tinh khiết dùng
trong phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tiosunfat natri dung dịch 0,1n, hòa tan
25g, Na2S2O3. 5H2O.
- Loại tinh khiết dùng trong phân tích bằng nước
cất tinh khiết và lạnh, thêm 0,2g Na2CO3 loại tinh khiết dùng trong phân tích
và pha cho đủ 1 lít. Nồng độ chính xác của dung dịch được xác định bằng dung
dịch becromat.
- Tiosunfat natri dung dịch 0,01n, hòa loãng 100ml
dung dịch tiosunfat natri 0,1n cho đủ 1 lít bằng nước cất tinh khiết và lạnh,
thêm 0,2g N2CO3 loại tinh khiết dùng trong phân tích.
- Hồ tinh bột dung dịch 0,5%. Phương pháp
tiến hành:
Nếu hàm lượng clo hoạt tính nhỏ hơn 1mg/l thì
thể tích mẫu nước lấy 1000ml, nếu hàm lượng clo 1 10mg/l thì lấy 500ml (lượng
tiosunfat natri tiêu thụ khi chuẩn độ không nên quá 20ml).
Thêm 5ml a xit axêtic và khoảng 1g iođua kali
vào mẫu thí nghiệm. Chuẩn độ bằng dung dịch tiosunfat natri 0,01n đến khi nhận
mầu vàng tươi. Thêm 1ml dung dịch hồ tinh bột và tiếp tục chuẩn độ cho đến khi
mất màu xanh. Đồng thời làm mẫu chứng bằng nước cất.
Tính kết quả:
Hàm lượng clo hoạt tính (clo dư) tính bằng
mg/l được xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b- Thể tích dung dịch tiosunfat natri 0,01n
tiêu thụ khi chuẩn độ mẫu chứng, ml;
k- Hệ số điều chỉnh nồng độ dung dịch
tiosunfat natri đến đúng 0,01n;
V- Thể tích mẫu thử nghiệm, ml;
35,45- Nguyên tử lượng clo;
0,01- Độ chuẩn của dung dịch tiosunfat.
Phụ
lục 11
Nhật
kí báo cáo công tác của trạm xử lí nước
Mẫu 1: Nhật kí chỉ tiêu chất lượng nước và
liều lượng hóa chất phản ứng
Ngày … tháng … năm 19…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giờ trong ngày
Trung bình trong
ngày
1
2
3
…
24
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
6
7
Nước nguồn
1. Mực nước sông, m
2. Lượng nước đưa vào xử lí, 1/S; m3/h
3. Hàm lượng cặn, mg/l
4. Nhiệt độ, oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Độ màu, độ
7. Mùi
8. Độ ôxi hóa mg/l
9. Độ kiềm, mgđL/l
10. Số vi trùng, con/cm3
11. Chỉ số côli trong 1 lít nước
Bể trộn
1. Lượng hóa chất keo tụ mg/l
2. Lượng vôi, mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bể phản ứng
1. Hiệu quả gây bông
2. Độ kiềm mg/đl/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bể lắng (sau lắng)
1. Độ trong, cm
2. Độ mầu, độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
6
7
Bể lọc (sau lọc)
1. Độ trong, cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Độ màu, độ
Bể chứa nước sạch
1. Liều lượng clo, mg/l
2. Lượng amoniac, mg/l
3. Hàm lượng cặn, mg/l (độ đục)
4. Độ trong, cm
5. Độ màu, độ
6. Độ kiềm, mg/l
7. Độ ôxi hóa, mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Số vi trùng con/cm3
10. Chỉ số côli trong 1 lít nước.
Mẫu 2: Nhật kí chỉ tiêu chất lượng và lượng
hóa chất phản ứng trung bình ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chỉ tiêu
Nước
nguồn
Bể
trộn
Bể
phản ứng
Bể lắng
Bể lọc
Bể chứa
Ghi chú
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
n
1
2
3
n
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
6
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
10
11
12
13
14
Nhiệt độ, oC
Độ trong, cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ màu, độ
Mùi
Vị
Độ kiềm, mg/đL/l
Độ ôxy hóa, mg/l
Lượng clo dư, mg/l
Tổng số vi trùng con/cm3
Chỉ số côli trong 1 lít nước
Hóa chất phản ứng, mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu 3: Nhật kí số
liệu công nghệ bể lọc
Giờ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số 2
Hệ số 3
… Hệ số n
Tổn thất áp lực (m)
Tốc độ lọc (m/h)
Tổn thất áp lực (m)
Tốc độ lọc (m/h)
Tổn thất áp lực (m)
Tốc độ lọc (m/h)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ lọc (m/h)
2
4
8
10
12
14
16
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian đóng bể để
rửa
Tên bể
Số lần rửa
Đóng để rửa
Bắt đầu chạy
Bể số 1
v.v…
I
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian hoạt động của bể trong ngày
Mẫu 4: Nhật kí số
liệu hoạt động của máy bơm N0
Ngày … tháng … năm 19…
Ngày
Ca
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tha y dầu (hmin)
Vặn cụm vòng xiết (hmin)
Sửa chữa
Số chỉ của các thiết bị
Mức dầu
Ghi chú
Giờ chạy (hmin)
Giờ nghỉ (hmin)
Dừng lại (hmin)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
áp kế
Chân không kế
Đồng hồ đo lưu lượng
Wát kế
Am pe kế
Vô n kế
Công tơ điện
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu số 5: Nhật kí số liệu hoạt động của máy
nén khí (máy quạt gió) No
Tháng … năm 19…
Ngày
Ca
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thay dầu (hmin)
Vặn cụm vòng xiết (hmin)
Tháo bộ phận ngưng ta khỏi bình nén khí
Làm sạch bình nén khí (hmin)
Sửa chữa
Số chỉ của các thiết bị
Ghi chú
Giờ chạy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dừng lại (hmin)
Đưa vào khai thác (hmin)
Đồng vào khai thác (hmin)
Đồng hồ đo nước
Vôn kế
Áp kế
Am pe kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công tơ điện
1
2
3
4
5
6
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
10
11
12
13
14
15
16
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
1
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu số 6: Nhật kí số
liệu, hoạt động công nghệ của trạm xử lí
Ngày … tháng … năm 19…
1. Nước vào trạm …………… m3
2. Nước xử lí …………… m3
3. Liều lượng hóa chất phản ứng keo tụ ……………
g/m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vôi: …………… g/m3
Các loại hóa chất khác …………… g/m3
4. Lượng hóa chất phản ứng sử dụng trong
ngày:
…………… kg
Cl:…………… kg
Vôi: …………… kg
Các loại hóa chất khác …………... kg
5. Nước sử dụng cho bản thân trạm…………… m3
Trạm bơm đợt 1 (chưa xử lí) rửa công trình:
…………m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Ngừng các công trình để sửa chữa:
Công trình
Số công trình
Thời gian ngừng
Thời gian hoạt động
Số giờ chết
Bể trộn dung dịch
Bộ phận định lượng
Thiết bị pha clo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bể lắng
Bể lọc
Bể chứa nước sạch
Các công trình khác