Sức chứa của kho, T
|
1
|
1-2
|
2-5
|
2-25
|
25-50
|
50-75
|
Khoảng cách tối
thiểu cho phép, m
|
12
|
25
|
50
|
150
|
250
|
300
|
8.2.4. Trong kho Clo và buồng Clo hoá chỉ
được dùng loại đèn phòng nổ. Khu vực quanh kho trong phạm vi l0m không được để
nhiên liệu dễ cháy và phải treo biển "cấm lửa".
8.2.5. Sàn kho phải phẳng nhẵn, đảm bảo thoát
nước tốt.
8.2.6. Kho phải được trang bị đầy đủ các phương
tiện chữa cháy tại chỗ. Tường phải được sơn cả phía trong và ngoài tới độ cao tối
thiểu 1m kể từ sàn.
8.2.7. Phải có thiết bị để nhanh chóng đưa
bình Clo bị rò vào bể chứa dung dịch kiềm.
8.2.8. Bình Clo đầy chỉ được xếp nằm có thể
xếp thành nhiều lớp, giữa các lớp phải có đệm chèn.
8.2.9. Khi xếp bình Clo phải chú ý xếp đầu có
van về cùng một phía và cách tường tối thiểu 0,6m.
8.2.10. Cấm xếp bình đầy và bình hết cùng một
chỗ.
8.2.11. Khi sửa chữa kho phải có biện pháp
cách li khu vực sửa chữa với các khu vực còn lại Chai Clo phải đưa ra khỏi khu
vực sửa chữa.
8.2.12. Phía ngoài kho phải treo biển
"cấm lửa" và bản nội quy kho ở chỗ dễ nhìn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.13. Kho phải làm bằng vật liệu không
cháy. Quanh kho phải có tường rào bảo vệ.
8.3. Yêu cầu an toàn vận chuyển Clo lỏng.
8.3.1. Chỉ được vận chuyển các bình chứa Clo
trên các phương tiện có giảm xóc có biện pháp chống va chạm hoặc loại xe chuyên
dùng. Cấm dùng các phương tiện vận chuyển không có mui che, bị dây bẩn dầu mỡ,
các chất dễ cháy.
8.3.2. Khi vận chuyển trên quãng đường ngắn
cho phép dùng các loại xe thô sơ, khi đó phải chú ý tránh va chạm vào van an
toàn của bình.
8.3.3. Nhân viên áp tải (vận chuyển) bình Clo
phải am hiểu về tính chất nguy hiểm nổ của Clo và các biện pháp đề phòng và xử lí
khi có sự cố.
8.3.4. Không được hút thuốc, ăn uống khi bốc
xếp, vận chuyển bình Clo.
8.3.5. Khi thi công bình Clo chỉ đỡ ở thân
bình, cấm nắm vào van bình.
8.3.6. Phải ghi dòng chữ "Bình đã hết
khí" lên các bình đã sử dụng hết khí.
8.3.7. Ống dẫn và phụ tùng đường ống để vận chuyển
Clo phải làm bằng đồng hoặc polivinyl Clorua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt ngoài ống phải sơn màu xanh sẫm.
8.3.9. Đường ống dẫn Clo phải lắp áp kế, trên
mặt áp kế phải có vạch đỏ chỉ áp suất làm việc của mỗi chất.
8.4. Yêu cầu an toàn khi vận hành bình chứa
Clo.
8.4.1. Phải kiểm tra khả năng làm việc của
van giảm áp trước khi lắp vào bình Clo để sử dụng.
8.4.2. Cấm sử dụng bình Clo đã quá hạn. Bình
hư hỏng phải trả lại nhà máy nạp.
8.4.3. Phải kiểm tra độ kín khít của van khoá
bình Clo bằng cách dùng vải tẩm amoniác phủ lên chỗ định kiểm tra.
8.4.4. Trước khi mở van đưa Clo vào ống dẫn
phải điều chỉnh áp suất của khí sau van giảm áp. Khi mở van phải mở từ từ.
8.4.5. Cấm làm nóng bình Clo hoặc gõ lên van
bình. Không được bôi xăng, dầu mỡ hoặc các chất hữu cơ lên thành bình.
8.4.6. Không được sử dụng hết Clo ở trong
chai. áp suất khí còn lại trong chai phải lớn hơn áp suất của máy định lượng
Clo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5. Yêu cầu đối với việc khử khí Clo.
8.5.1. Khi lỗ rò nhỏ, cho phép dùng tấm nhựa
polyvinyl Clorua hoặc cao su Clorua đậy lên và bên ngoài trát hắc ín hoặc xi
măng đông kết nhanh.
8.5.2. Đối với bình nhỏ, khi bị rò thì nhúng
chìm bình vào dung dịch trung hoà, đầu có lỗ dò quay lên trên, đối với bình lớn
thì dùng ống dẫn đưa khí vào dung dịch trung hoà.
8.5.3. Thành phần các dung dịch trung hoà quy
định trong bảng 2
Bảng 2 - Thành phần
các dung dịch trung hòa (đơn vị tính: kg)
Clo lỏng
NaOH
Nước
KOH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vôi
Nước
100
125
300
300
750
125
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2500
6000
6000
6000
2500
18750
8.5.4. Khi bình Clo bị rò, phải nhanh chóng
xác định hàm lượng Clo bốc ra, xác định chỗ rò và bịt chỗ rò lại. Trường hợp
lượng Clo rò lớn hoặc hình Clo bị vỡ, bị cháy thì phải báo động khẩn cấp đồng
thời sơ tán người, gia súc ở khu vực xung quanh.
8.5.5. Khi có sự cố, phải bình tĩnh xử lí và
nhanh chóng rời khỏi khu vực nguy hiểm.
8.5.6. Dùng bơm phun dung dịch vôi hoặc
suynfit và sôđa vào khu vực nhiễm khí clo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.8. Khi xác định hàm lượng Clo không được
phép vào trong khu vực nhiễm bẩn Clo mà phải lấy mẫu nhờ các cửa sổ chuyên dùng
bố trí sát sàn nhà ở hai bên cửa đi có kích thước 300 x 300 mm và có cánh mở ra
ngoài.
8.5.9. Chỉ được phép vào khu vực có sự cố khi
hàm lượng Clo trong không khí đạt giá trị Clo cho phép trong tiêu chuẩn vệ sinh
như đã nêu ở điều 1, phụ lục 2 của tiêu chuẩn này.
8.5.10. Khi làm việc trong kho Clo công nhân
phải đeo mặt nạ phòng độc. Nếu hàm lượng Clo quá cao phải đeo máy thở dùng oxi.
8.6. Yêu cầu về phương tiện bảo vệ cá nhân
cho công nhân làm việc tiếp xúc với Clo.
8.6.1. Công nhân làm việc tiếp xúc với Clo
phải được trang bị bình ôxi, mặt nạ phòng
độc, găng tay cao su, kính, ủng cao su, mảnh
nhựa polivinyl Clorua hoặc cao su Clo hoá và các phương tiện bảo vệ khác theo
chế độ hiện hành.
Các phương tiện bảo vệ cá nhân phải được bảo
quản trong tủ, đặt ở nơi làm việc hoặc trong các gian riêng biệt.
8.7. Yêu cầu đối với công tác đào tạo công
nhân làm việc tiếp xúc với Clo.
8.7.1. Công nhân làm việc tiếp xúc với Clo
phải nắm được tính chất và tác dụng của Clo các khả năng nhiễm độc có thể và
các biện pháp sơ cứu khi bị nhiễm độc đồng thời phải nắm được các biện pháp làm
việc an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7.3. Việc kiểm tra kiến thức của công nhân
phải được tiến hành ít nhất 6 tháng một lần.
PHỤ
LỤC 1
SƠ
CỨU KHI BỊ TAI NẠN DO HOÁ CHẤT, PHÒNG CHỐNG CHÁY TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM HÓA
1. Sơ cứu khi bị tai nạn do hoá chất
1.1. Khi xẩy ra tai nạn phải tiến hành sơ cứu
nạn nhân trước khi bác sĩ đến. Việc điều trị tiếp theo do các bác sĩ quyết
định.
1.2. Khi bị ngạt phải đặt nạn nhân ở nơi
thoáng mát. Tháo bỏ những vật bó sát người. Dùng khăn mặt khô hoặc lòng bàn tay
xoa đều trên da, xoa bóp đầu và cho nạn nhân ngửi amoniăc. Nếu cần thiết thì
phải làm hô hấp nhân tạo.
1.3. Khi bị chảy máu phải rửa vết thương bằng
dung dịch ôxi già 3% sau đó bôi thuốc sát trùng và băng bó lại.
Khi chảy máu cam phải chờm mũi bằng nước lạnh
và rỏ mũi bằng dung dịch pecmanganat.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu bị bỏng nặng, phải rửa dung dịch tanin 5%
vài lần sau đó băng lại bằng gạc binút.
1.5. Khi bị bỏng phốt pho, rửa vết bỏng bằng
cồn nguyên chất sau đó rửa bằng dung dịch sunfát và dung dịch kali pecmanganat.
Tất cả các trường hợp bỏng phốt pho đều phải đưa nạn nhân đến y tế.
1.6. Khi bị bỏng Clo phải rửa ngay vết thương
bằng nước sau đó rửa bằng dung dịch natri bicabonat rồi thấm khô vết thương.
Khi mắt bị nhiễm Clo phải rửa mắt bằng dòng nước sạch trong 45 phút sau đó phải
đưa nạn nhân tới y tế.
1.7. Khi bị bỏng axít phải rửa ngay bằng nước
lạnh nhiều lần sau đó rửa bằng các dung dịch kiềm yếu (natri cacbonat,
natlibicacbonat v.v...).
Nếu bị bỏng axit sunfuaric đặc thì dùng giấy
lọc hoặc vài sạch thấm khô sau đó rửa như trên.
1.8. Khi bị bazơ đặc rót vào phải rửa ngay
bằng nước lã nhiều lần sau đó nhỏ dung dịch axit axetic 5%.
Trong cả 2 trường hợp bỏng axit và bỏng bazơ
sau khi rửa và trung hoà đều phải bôi vazơlin lên vết thương và băng lại.
1.9. Khi bị axit xộc vào miệng phải súc miệng
bằng nước hoà tan axit magiê. Khi bị xộc bazơ thì súc miệng bằng dung dịch axit
axêtic 5% (cũng có thể dùng axit axetic hoặc axit vaxomic).
1.10. Khi bị axit hoặc bazơ bắn vào mắt phải
rửa ngay bằng nước sạch thật kĩ. Sau đó rửa bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.11. Khi bị ngộ độc hoá chất phải tìm cách
cho nạn nhân nôn (móc cổ họng, uống nước pha 5% đồng sunfat) đặt nạn nhân ở nơi
thoáng khí và ýên tĩnh. Khi biết rõ chất gây ngộ độc thì áp dụng các biện pháp
giới thiệu trong Bảng 2 của phụ lục này.
1.12. Khi bị nhiễm độc khí phải cho nạn nhân
thở bằng ôxi làm hô hấp nhân tạo. Phải cởi hết áo, nới những vật bó sát người.
Bảng 1 – ảnh hưởng
của hơi khí độc đối với cơ thể con người
Hóa chất
Hàm lượng trong
không khí gây chết người khi tiếp xúc 10 phút
Hàm lượng trong
không khí gây ngộ độc khi tiếp xúc từ 30 phút đến 1 giờ
Hàm lượng trong
không khí khi nhận biết được khi tiếp xúc 30 phút đến 1 giờ
cm3/m3
mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/l
cm3/m3
mg/l
Phốt gen
Clo Acsenhyđrua
Hydroxianua
Oxit nitơ Hydro
sunfua phốt pho
hydrua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dioxit sunfua
Hydro,cllorua
Amoniăc
Oxit cacbon
Benzen Clorua
fooc Axetylen
Cacbonic
Tetracclometan
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
200
500
800
1000
2000
3000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5000
5000
20000
25000
50000
90000
50000
0,2
0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
1,0
1,1
1,4
6,3
8,0
4,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
65
125
550
162
315
25
25
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
400
400
1000
4000
1000
2500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7500
15000
250000
50000
25000
0,1
0,07
0,2
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
0,6
3,0
1,1
1,5
1,7
2,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
275
90
158
1
2,5
20
50
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
500
100
100
250
100
3000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100000
80000
10000
0,004
0,007
0,06
0,06
0,1
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
0,3
0,15
0,17
1,2
10
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54
63
Bảng 2 – Biện pháp
giải độc
Chất gây độc
Biện pháp giải độc
Clo
- Nằm nơi thoáng khí, ít nói. Xông đường hô
hấp bằng dung dịch natri bicacbonat nóng 2 – 3% mỗi ngày 2 - 3 lần, mỗi lần 8
- 10 phút.
Uống sữa nóng pha thêm 1 thìa con natri
bicacbonat.
Hyrosunfua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hít hơi cồn, hít bột natri bicachonat.
Uống dung dịch natri bicacbonat và sữa.
Oxit lưu huỳnh
Khí lò cao
- Nằm nơi thoáng khí, đầu kê cao. Chờm nước
lạnh lên trên trán, uống cà phê đặc: Nếu nặng thì làm hô hấp nhân tạo.
- Hít hơi amôniăc
- Hít hơi nước nóng pha axit axetic. Chờm
nước lạnh lên đầu, uống dung dịch axit axetic hoặc axit nitric 5%.
HydroClorua
Amoniăc Hơi brôm Iốt
- Hít hơi amoniăc. Uống nước pha hồ tinh
bột. Da bị bỏng bôi dung dịch fenol 1%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hợp chất xianua
Hợp chất thuỷ ngân
- Uống nước pha hồ tinh bột, natri
bicacbonat.
- Gây nôn,cứ 5 phút cho uống một thìa dung
dịch oxit magiê 5%.
- Rửa dạ dầy bằng nước ôxi già 2% hoặc dung
dịch kali pemanganat 0,5%
- Gây nôn,uống bột than động vật hoà tan
trong nước lạnh cùng với sữa và lòng trắng trứng súc miệng bằng dung dịch
sacarat (muối của axit/lsacaric)
Hợp chất chì Phốt pho
- Uống bột than động vật hoà trong nước
cùng với sữa lòng trắng trứng, rửa dạ dày.
- Gây nôn bằng dung dịch đồng sunfat (0,5g
tan trong 50ml nước) không được uống sữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Oxit nitơ
- Uống sữa, dung dịch natri hoặc kali
cacbonat
- Xông hơi nước, cho thở ôxi
2. Yêu cầu về phòng chống cháy trong phòng
thí nghiệm hoá
2.1. Trong phòng thí nghiệm hoá phải treo bản
nội quy phòng chống cháy ở nơi dễ nhận biết.
2.2. Phải có đầy đủ các dụng cụ, phương tiện
chữa cháy tại chỗ như bình chữa cháy, bao tải cát khô, xẻng v.v...
2.3. Đối với các phòng thí nghiệm có sử dụng
các chất nguy hiểm cháy nổ phải sử dụng các thiết bị điện chế tạo theo kiểu
phòng nổ và phải có cầu dao tổng để ngắt điện khi có sự cố.
2.4. Trong phòng thí nghiệm sử dụng hơi đốt
hoặc các chất dễ cháy chỉ được phép bật các thiết bị nhiệt (bếp dầu, bếp điện
v.v...) sau khi đã tiến hành các biện pháp thông thoáng.
2.5. Không được bật đèn, bếp điện, bếp dầu
trên bàn hoặc giá đỡ bằng vật liệu dễ cháy. Trường hợp bàn, giá đỡ làm bằng vật
liệu dễ cháy thì phải có tấm lót bằng vật liệu không cháy hoặc khó cháy (gạch,
xi măng, lưới amiăng v.v...)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7. Khi sử dụng các chất dễ cháy không được:
Để bừa bộn, các chất đó trên bàn.
Để các chất đó gần ngọn lửa.
Làm rơi vãi ra nền nhà.
Đổ chất dễ cháy còn thừa xuống cống rãnh
chung.
2.8. Cấm đun sôi, đốt nóng các chất dễ cháy
bằng nguồn lửa trực tiếp (có thể đun cách thuỷ, lót dưới amiăng trên bếp
điện...)
2.9. Cấm sấy những chất thấm ướt dung môi hữu
cơ bằng tủ sấy điện.
2.10. Trong phòng thí nghiệm không được:
Lau tẩy nền nhà, quần áo v.v... bằng chất dễ
cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.11. Khi hết giờ làm việc phải:
Đóng van hơi đốt.
Tắt đèn, bếp điện và các thiết bị khác.
Thu dọn, đậy kín bao bì chứa các chất nguy
hiểm cháy nổ.
Rác bẩn, giẻ lau dầu mỡ và hoá chất phải đưa
ra khỏi phòng.
2.12. Khi hoá chất dễ cháy chảy ra ngoài với
lượng từ l đến 2 lít trở lên thì phải dùng cát rắc lên để hết khô sau đó dùng
xẻng gỗ để xúc, cấm dùng xẻng sắt để xúc.
2.13. Khi gỗ bị cháy có thể dùng nước cất
hoặc bình chữa cháy để dập.
2.14. Không được dùng nước để dập các đám
cháy của các chất nhẹ và không tan trong nước. Chỉ được dùng bình bọt, bình
bột, bao tải hay cát khô.
2.15. Cho phép dùng nước để dập đám cháy của
những chất nhẹ và tan trong nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.17. Bình chữa cháy loại dung dịch thấm ướt
chỉ dùng để chữa các đám cháy của các chất khó thấm ướt như bông, giấy, gỗ
v.v... Cấm dùng loại bình này để chữa cháy dây điện.
2.18. Để chữa cháy xăng, este, đầu và sơn
phải dùng bình bọt natribicachonat phun bằng cacbonic. Không dùng loại này để
chữa cháy dây điện.
2.19. Bình CO2 tetraclomêtan có thể dùng để
dập đám cháy của mọi chất. Tetraclomêtan có thể dập cả những đám cháy bột sắt,
axêtylen nhiệt độ cao v.v...
PHỤ
LỤC 2
Phương
pháp xác định hàm lượng Clo trong không khí.
1. Hàm lượng Clo trong không khí không được
vượt quá 0,01 mg/m3.
Nếu vượt quá thì phải có biện pháp xử lí và
công nhân phải đeo mặt nạ phòng độc.
2. Khi hàm lượng Clo trong không khí ở nơi
làm việc đạt 1- 6 mg/m3 sẽ có tác động nhẹ lên cơ quan hô hấp. Hàm lượng đạt 12
mg/m3 sẽ gây khó thở, đến 45mg/m3 sẽ gây rát và ngứa họng, nếu hàm lượng đạt
90mg/m3 sẽ gây ho và khi hàm lượng Clo từ 100mg/m3 trở lên có thể gây chết
người.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giấy phản ứng tẩm hỗn hợp hồ tinh bột 1g;
Kẽm Clorua 1g, kaliClorua lg, nước cất cho đủ
100ml;
Giấy tẩm dung dịch có thành phẩm Kalibrorua
30g, Kalicacbonat 2g, Fluoretxein 0,2g, 2ml dung dịch 10% kalihydroxit,
glixerin lg, nước cất cho đủ 100ml;
Giấy anilin tẩm dung dịch 100ml dung dịch
anilin trong nước, 20ml dung dịch cototeludin trong nước, 80ml axitaxetic
nguyên chất;
**
***
Máy PTK – 1, PTK – 2 hiện có ở viện BHLĐ
TLĐLĐVN
Giấy phản ứng biến thành màu xanh sau 10 sec
khi để trong không khí chứa hàm lượng Clo 3mg/m3.
Giấy tẩm sẽ biến từ vàng sang xanh, hồng nếu
hàm lượng Clo trong không khí đạt 30 mg/m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66