TIÊU CHUẨN XÂY
DỰNG
TCXD 66:1991
TIÊU
CHUẨN BẮT BUỘC ÁP DỤNG TOÀN PHẦN
VẬN HÀNH KHAI THÁC HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC –
YÊU CẦU AN TOÀN
Operation of water
supply and drainage systems - Safety requirements
Tiêu chuẩn này là bắt buộc áp dụng
Tiêu chuẩn này thay thế cho "Quy phạm kĩ
thuật an toàn lao động trong vận hành khai thác các hệ thống cấp thoát nước
TCXD 66: 1977
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu nhằm đảm
bảo an toàn trong vận hành khai thác các thiết bị, công trình (bơm cấp, bơm
thải, ống dẫn, cống v,v…) của hệ thống cấp thoát nước.
Ngoài việc thực hiện các quy định trong tiêu
chuẩn này còn phải tuân thủ tài liệu tiêu chuẩn hiện hành có liên quan.
1. Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2. Chỉ những người từ 18 tuổi trở lên, có
đủ sức khoẻ, được đào tạo chuyên môn và đã được kiểm tra kiến thức về các biện
pháp kĩ thuật an toàn vệ sinh lao động và phòng chống cháy mới đựơc phép làm
việc trong các hệ thống cấp thoát nước.
1.3. Công nhân vận hành khai thác, hệ thống
cấp thoát nước phải được trang bị đầy đủ các phương tiện bảo vệ cá nhân theo
quy định hiện hành phù hợp với chức danh nghề nghiệp.
1.4. Các gian làm việc phải được chiếu sáng
đầy đủ cả ngày lẫn đêm; để chiếu sáng cục bộ khi làm việc tại những khu vực ẩm
ướt của hệ thống cấp thoát nước chỉ được dùng đèn điện di động có điện áp không
quá 12V.
1.5. Việc bố trí thiết bị phải đảm bảo sự đi
lại, làm việc thuận tiện và an toàn.
1.6. Trong các gian làm việc của hệ thống cấp
thoát nước phải có tủ thuốc cấp cứu chủng loại số lượng các loại thuốc phù hợp
với lượng người làm việc thường xuyên và tính chất của các chấn thương có thể
xảy ra.
2. Yêu chung đối với
công trình thu nước
2.1. Phải thực hiện nghiêm chỉnh các quy định
về vệ sinh môi trường xung quanh các công trình thu nước trong cấp nước
"Mạng lưới bên ngoài và công trình" – tiêu chuẩn thiết kế TCXD 33: 1985)
và thoát nước "Mạng lưới bên ngoài và công trình tiêu chuẩn thiết kế TCXD
51: 1984.
2.2. Phải đảm bảo điều kiện làm việc an toàn
và thuận tiện cho công nhân vận hành và sửa chữa giếng thu, thiết bị.
Trường hợp miệng hút đặt xa bờ phải có tín
hiệu và dấu hiệu an toàn (cờ hiệu, đèn hiệu), còn khi các công trình gần bờ,
khu vực xung quanh phải được rào chắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi xuống giếng phải kiểm tra sự có mặt
của các hơi khí độc, các khí ngay hiểm cháy nổ dưới giếng. Trường hợp có khí
thì phải có biện pháp khử khí.
2.4. Chỉ những người biết bơi mới được phép
tiến hành các công tác kiểm tra và sửa chữa miệng hút của các công trình thu
nước mặt. Khi làm việc phải bố trí thuyền cấp cứu với đầy đủ các phương tiện
cấp cứu cần thiết (phao bơi, v.v...), ở trên thường phải có ít nhất là hai
người để theo dõi và giúp người làm việc dưới nước.
Khi lòng sông sâu, nước chảy xiết và miệng
hết ở độ sâu 0,6m trở lên thì phải sử dụng thợ lặn.
2.5. Việc thau rửa lưới chắn rác ở miệng hết
được quy định cho từng trường hợp cụ thể như sau:
- Khi tốc độ dùng nước nhỏ, lưới ở độ sâu
không quá 2m và ít bẩn thì có thể đứng trên thuyền để tiến hành công việc.
- Khi dòng nước sâu và chảy xiết phải dùng
thợ lặn. Đối với lưới kiểu tháo được thì tháo lên bờ để cọ rửa.
2.6. Khi kiểm tra và cọ rửa các bộ phận làm
sạch cơ học có lưới quay phải ngắt mạch điện nhờ khí cụ điện chuyên dùng (cầu
dao, aptômát v.v...) đồng thời phải có các biện pháp đề phòng hiện tượng đóng
mạch điện tình cờ hay cố ý (khoá hãm khí cơ điện, treo biển "Cấm đóng
điện, có người đang làm việc").
Chỉ được tiến hành công việc khi lưới quay
đúng hoàn toàn.
2.7. Việc làm vệ sinh giếng thu phải tiến
hành ít nhất mỗi năm một lần. Khi đó có thể dùng bơm tia để lấy cồn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9. Khi kiểm tra và sửa chữa đường hầm thu
nước trong núi, công nhân phải đeo mặt nạ phòng độc, đeo dây an toàn, một đầu
dây do người ở bên ngoài giữ để theo dõi và xử lí khi cần thiết. Đèn điện di
động phải theo điều 1.4 của tiêu chuẩn này.
2.10. Cửa thông xuống buồng chứa trong giếng
thu mạch ngang phải được đóng kín bằng nắp kim loại có bản lề.
Cấm thả hoặc nâng bơm ống nước và các phụ
kiện khác khi có người ở dưới giếng.
2.11. Trường hợp giếng thu nước mạch ngang có
sân hoặc hành lang trung gian thì sân và hành lang phải có lan can cao 0,8m bao
quanh.
Đầu cầu thang xuống buồng chứa nước phải có
cửa kiểu song sắt rộng 0,8m.
2.12. Khi kiểm tra và sửa chữa giếng thu mạch
ngang không có sàn trung gian phải: Kiểm tra xác định sự có mặt của các khí
cháy nổ và độc hai ở dưới giếng.
Trường hợp tối quá không nhìn rõ thì phải
dùng đèn thợ mỏ, đèn pin hoặc đèn điện di động theo quy định trong điều l.4 của
tiêu chuẩn này.
Việc tiến hành kiểm tra, sửa chữa dưới giếng
phải do hai người thực hiện, một trong hai người đó phải ngồi ở miệng giếng.
Người xuống giếng phải mang phao bảo hiểm dây an toàn, một đầu dây do người
trực ở miệng giếng giữ.
2.13. Khi tháo lắp bơm và ống nước ở giếng
khoan phải thực hiện các yêu cầu về kĩ thuật an toàn trong khảo sát địa chất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Gian máy phải được chiếu sáng tốt cả ngày
lẫn đêm. Ngoài hệ thống chiếu sáng làm việc còn phải có nguồn chiếu sáng dự
phòng (nên dùng đèn pin, đèn dầu v.v...); riêng đối với trạm bơm nước thải chỉ
được dùng đèn thợ mỏ.
3.2. Nhiệt độ không khí trong buồng máy không
được vượt quá 35oC (3080K). Nếu yêu cầu này không được
đảm bảo cần phải áp dụng các biện pháp làm mát.
3.3. Trạm bơm nước cấp có Clo hoá sơ bộ phải
được thông thoáng bằng các biện pháp thông gió tự nhiên hoặc thông gió nhân tạo
và đảm bảo đủ không khí sạch tại vùng làm việc của công nhân.
Đối với các loại nước thải có nhiều hơi, khí
độc hại và khí dễ cháy nổ thì ngoài hệ thống thông gió làm việc còn phải có hệ thống
thông gió cấp cứu. Các hệ thống thông gió phải có nội quy sử dụng, có người chuyên
trách và có sổ theo dõi hoạt động.
3.4. Công nhân vận hành ở các trạm bơm điện
phải được huấn luyện kĩ thuật an toàn khi vận hành các thiết bị điện.
3.5. Công nhân vận hành máy bơm phải chú ý
Đóng mở máy bơm đúng quy trình hoạt động của
trạm bơm, việc đóng ngắt cầu dao phải dứt khoát. Khi thao tác bằng tay phải đeo
bao tay cách điện và đứng trên tấm lót bằng cao su cách điện.
Không được tự ý sửa chữa và đụng chạm đến các
bộ phận của mạng điện. Chỉ những thợ điện chuyên trách mới được vào buồng phân
phối điện.
Không được tháo lắp các bộ phận bao che khi
tổ máy đang hoạt động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6. Đối với trạm bơm giếng khi lắp ráp và
sửa chữa cần chú ý:
Để tháo, lắp bơm và thiết bị phải sử dụng palăng
tải trọng cho phép của dầm và palăng phải lớn hơn tải trọng vật nâng l,5 lần
trở lên.
Khi nâng hạ thiết bị không được dùng tay để
giữ và điều khiển hướng mà phải dùng dây mềm.
Không để cáp xoắn quá l0% cho mỗi bước đối
với cáp có đường kính từ 20mm trở lên và 5% đối với cáp có đường kính dưới
20mm.
3.7. Những bộ phận quay và chuyển động hở của
máy phải được bao che chắc chắn.
3.8. Các đầu đấu điện của động cơ, các mối
nổi trung gian phải đảm bảo cách điện.
3.9. Sàn gian đặt máy bơm phải sạch sẽ, không
dây dầu mỡ, không đọng nước.
3.10. Không đứng dưới palăng, cầu trục hoặc
đứng cạnh dây cáp khi đang cầu lắp thiết bị.
3.11. Đối với trạm bơm nước thải còn phải
thực hiện các yêu cầu sau: Hàng ngày nền nhà và lối đi phải được rửa sạch bằng
nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Yêu cầu đối với
công trình xử lí nước
4.1. Đối với trạm xử lí nước cấp
4.1.1. Các công trình xử lí nước (bể trộn, bể
lắng, bể lọc) phải có lan can cao 0,8m bao quanh.
4.1.2. Việc bảo quản và sử dụng hoá chất phải
thực hiện theo hướng dẫn cụ thể do cơ quan quản lí cấp trên xét duyệt.
4.1.3. Máy dùng để bốc xếp hoặc trộn hoá chất
phải có đầy đủ hồ sơ kĩ thuật, các cơ cầu đảm bảo an toàn khi vận hành.
4.1.4. Công nhân bốc xếp, vận chuyển, nghiền
và pha chế hoá chất phải được tắm rửa sau khi làm việc.
4.1.5. Kho chứa, nơi nghiền và sấy than hoạt
tính, buồng pha dung dịch hoá chất phải có hệ thống thông gió.
Không khí thải ra ngoài phải đảm bảo tiêu
chuẩn vệ sinh, không gây cháy nổ.
4.1.6. Trong các gian chứa và sử dụng hoá
chất dễ cháy nổ các thiết bị điện phải chế tạo theo kiểu phòng cháy nổ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.7. Việc chọn vật liệu, vị trí công trình,
kết cấu xây dựng các kho bảo quản hoá chất phải được xem xét ngay khi thiết kế
xây dựng hoặc sửa chữa xí nghiệp,
4.1.8. Bể hoặc giếng hở chứa hoá chất phải có
làn can cao 0,8m bao quanh chỉ được vào bể hoặc giếng khi đã thau rửa sạch.
4.1.9. Khi kiểm tra, cọ rửa hoặc sửa chữa bể
lắng, lọc phải đeo dây an toàn. Khi kết thúc công việc phải khử trùng bể bằng
Clorua vôi.
4.1.10. Các phương pháp sơ cứu khi bị nạn do
hoá chất và công tác phòng cháy nổ được giới thiệu ở phụ lục 1 của tiêu chuẩn
này.
4.2. Đối với trạm nước thải.
4.2.1. Khi lấy mẫu nước thải để phân tích
phải đeo găng cao su.
4.2.2. Khi sử dụng Clo và các loại hoá chất
khác phải thực hiện các quy định ở chương 8 và phần 4.l của tiêu chuẩn này.
4.2.3. Để cọ rửa lưới chắn rác phải sử dụng
các dụng cụ chuyên dùng. Khi lưới chắn rác ở độ sâu từ 12m trở lên phải có sàn
phụ để cọ rửa. Sàn phụ phải có lan can cao 0,8m bao quanh.
4.2.4. Cấm sửa chữa những bộ phận quay của
lưới chắn rác khi lưới đang chuyển động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.6. Cồn lấy từ bể lắng cát ra phải chuyển
đến sân phơi cát hoặc phải rắc lên trên một lớp vôi bột hoặc Clorua vôi. Cám
dùng loại cát này cho xây dựng, san nền.
4.2.7. Để gạt các vật nổi, dầu mỡ v.v... phải
sử dụng các dụng cụ chuyên dùng, không sử dụng dụng cụ một cách tuỳ tiện.
4.2.8. Trong và xung quanh khu vực bể mêtan
chỉ được sử dụng thiết bị và khí cụ điện kiểu phòng cháy nổ. Phải có biển
"cấm lửa" và bảng nội quy phòng chống cháy treo ở chỗ dễ nhìn.
4.2.9. Bể chứa khí mêtan phải lắp áp kế, phải
có cơ cầu an toàn để tự động xả khí ra ngoài khi áp suất vượt quá trị số cho phép.
Miệng ống xả khí phải bố trí ở chỗ không gây ngay hiểm cho khu vực xung quanh.
4.2.10. Cấm dùng những dụng cụ có khả năng
phát sinh tia lửa để sửa chữa đường ống dẫn khí và bể chứa mêtan. Trường hợp không
có dụng cụ an toàn thì phải khử khí metan trong ống và bể trước khi tiến hành
sửa chữa.
4.2.11. Công nhân làm việc ở trạm khí phải
thường xuyên kiểm tra độ kín khít của mạng ống dẫn và thiết bị. Trạm khí phải
có đầy đủ các phương tiện chữa cháy tại chỗ.
4.2.12. Khi kiểm tra đường ống dẫn khí và bể
chứa khí mêtan cấm dùng đèn có ngọn lửa trần chỉ được dùng đèn điện cầm tay
theo quy định ở điều 1.4 của tiêu chuẩn này.
4.2.13. Khi thiết bị đặt trong bể bị hư hỏng
chỉ được phép sửa chữa thiết bị đó sau khi đã lấy ra khỏi bể.
4.2.14. Trạm làm sạch nước thải phải có nhà tắm.
Công nhân làm việc ở trạm phải có phương tiện bảo vệ cá nhân theo quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.1. Công tác khử trùng nước cấp và nước
thải phải đảm bảo các chỉ tiêu quy định trong "Cấp nước bên trong tiêu
chuẩn thiết kế TCVN 4513: 1988. Thoát nước bên trong - tiêu chuẩn thiết kế TCVN
4474: 1987. Cấp nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình - tiêu chuẩn thiết kế
TCXD 33: 1985. Thoát nước, mạng lưới bên ngoài và công trình - tiêu chuẩn thiết
kế TCXD 51: 1994".
4.3.2. Khi dùng Clo để khử trùng nước phải
tuân thủ các quy định trong chương 8 của tiêu chuẩn này.
4.3.3. Quá trình amôni hoá nước phải tiến
hành trong gian riêng biệt và đảm bảo các yêu cầu sau:
Được thông gió tốt;
Không khí nhiễm bẩn phải hút từ trên xuống;
Cấm dùng quạt thông gió chung cho cả hai
buồng Clo hoá và Amôni hoá. Thiết bị điện và thiết bị thông gió phải chế tạo
theo kiểu phòng cháy nổ.
4.3.4. Khi vận chuyển, bảo quản và sử dụng
amôniăc phải tuân thủ các yêu cầu trong " Quy phạm kĩ thuật an toàn các
bình chịu áp lực QPVN 2: 1975".
5. Yêu cầu đối với
đường ống cấp nước và các công trình trên đường ống cấp nước
5.1. Mạng đường ống cấp nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đó phải áp dụng các biện pháp an toàn sau
đây:
Đặt rào chắn xung quanh khu vực sửa chữa,
trên rào chắn phải treo biển ghi rõ tên đơn vị sửa chữa ở nơi dễ nhận biết.
Treo biển cấm "Không có nhiệm vụ miễn
vào".
Khi tối trời cả ban đêm phải treo đèn hiệu
mầu đỏ cách hố đào ít nhất 5m. Khi sửa chữa xong phải làm lại đường, hè như cũ.
5.1.2. Khi sửa chữa ở phần đường tầu (tầu
điện, tầu hoả) ngoài rào chắn còn phải đặt biển báo tốc độ cho phép của tầu.
5.1.3. Khi để ống nước ngoài hiện trường phải
thực hiện các quy định sau:
Không được xếp ống bừa bãi làm cản trở giao
thông, ống xếp cách rãnh đào ít nhất 0,8m.
Phải chằng giữ ống chắc chắn để chống lăn
trượt.
5.1.4. Ống nước và các phụ tùng có trọng
lượng từ 100kg trở xuống được phép lắp đặt bằng phương pháp thủ công. Các chi
tiết có trọng lượng từ 100 đến 300kg phải lắp đặt bằng cơ giới hoặc đặt bằng
phương tiện thủ công với điều kiện phải có biện pháp chằng giữ chắc chắn. Khi
lắp đặt phải có ít nhất 4 người.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.6. Cấm lăn, quẳng ống và các phụ tùng
xuống hào. Không được đứng dưới hào khi hạ ống và phụ tùng.
5.1.7. Khi hạ ống bằng cần cầu di động hoặc
các thiết bị nâng chuyển khác ngoài việc tuân thủ các quy định trong " Quy
phạm vận hành an toàn máy nâng chuyển" còn phải: Đảm bảo khoảng cách từ
mép đường hào tưới máy nâng ít nhất là 1m.
Chiều cao nâng của ống tưới mặt đất không
được lớn hơn 0,8m. Khi nâng, hạ ống-cáp phải ở vị trí thẳng đứng.
Cấm dừng và lăn ống bằng cẩu.
Khi làm việc ở nơi có đường dây tải điện phải
có biện pháp đề phòng chống bị điện giật.
5.1.8. Khi nâng, hạ ống cấm người không có
nhiệm vụ đi lại trên bờ hào, dưới hào và trong tầm hoạt động của cần cẩu.
5.1.9. Khi dùng dây chão để hạ ống xuống hào
phải chú ý: Hệ số an toàn của dây không nhỏ hơn 8.
Một đầu dây phải buộc chắc chắn.
Đối với loại ống có đường kính trong không
quá 200mm, mỗi dây do một người giữ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.10. Khi nối ống phải chú ý:
Trường hợp nối ống bằng phương pháp hàn (hàn
điện, hàn hơi) thì phải thực hiện đầy đủ các quy định đối với công tác hàn
trong " Quy phạm kĩ thuật an toàn các bình chịu áp lực, QPVN 2: 1975".
Trường hợp nối ống bằng ghép bu lông thì vị
trí đặt các mối ghép bu lông phải đảm bảo thuận tiện và an toàn khi lắp ghép.
Cấm dùng tay để:
- Thử điều chỉnh độ đồng tâm, đồng trục của
các lỗ bu lông khi nối bích.
- Bôi keo dán lên các đầu nổi phải dùng dụng
cụ chuyên dùng.
- Đưa vật liệu xảm vào khe hở giữa ống và
miệng bát chỉ được dùng búa và đục xảm khi tiến hành nối kiểu miệng bát.
5.1.11. Phải sơn phủ bề mặt các phụ kiện
trước khi đưa xuống hào để lắp ráp.
5.1.12. Khi khử trùng mạng ống nước cấp phải thực
hiện các quy định sau: Dung dịch Clorua vôi đậm đặc sử dụng phải pha chế tại
chỗ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.13. Các công việc tiến hành trong đường
ống phải do hai người trở lên thực hiện trong đó một người chịu trách nhiệm
cảnh giới ở phía ngoài. Khi thực hiện công việc phải tuân thủ các quy định nêu
trong các điều 1.3 và 1.4 của tiêu chuẩn này.
5.1.14. Trước khi tiến hành khử trùng hệ
thống đường ống cấp nước, cán bộ kĩ thuật phải kiểm tra tình trạng kĩ thuật của
các phương tiện bảo vệ cá nhân.
5.2. Yêu cầu an toàn khi thử đường ống nước
cấp.
5.2.1. Các đường ống nước cấp trước khi đưa
vào sử dụng phải được thử nghiệm bằng các phương pháp sau:
Thử độ bền bằng áp lực nước. Thử độ kín bằng
áp lực khí.
5.2.2. áp suất thử và quy trình thử thực hiện
theo quy định " Quy phạm kĩ thuật an toàn các bình chịu áp lực QPVN 2:
1975".
5.2.3. Khi thử độ bền bằng áp lực nước chỉ
được dùng bơm tay. Cấm không dùng bơm li tâm.
5.2.4. Khi phát hiện có hiện tượng rò rỉ thì
phải ngừng thử, xả hết áp suất trong hệ thống sau đó mới tiến hành sửa chữa.
Tuyệt đối không được xiết chặt các mối nối
khi hệ thống đang chịu áp lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.6. Không được sử dụng các áp kế hư hỏng,
quá hạn kiểm định hoặc không có kép chì làm áp kế kiểm tra.
5.2.7. Để đề phòng tai nạn, cấm người không
có nhiệm vụ ra vào hoặc đến gần khu vực đang thử nghiệm.
5.2.8. Cán bộ kĩ thuật phải chịu trách nhiệm
chỉ huy công tác thử nghiệm. Công nhân thử nghiệm phải nắm được quy trình quy
phạm và các biện pháp xử lí sự cố.
5.3. Yêu cầu đối với các công trình trên
đường ống cấp
5.3.1. Các hố van phải có nắp đậy bằng kim
loại hoặc bê tông cốt thép, có bậc lên xuống. Nếu bậc thang bằng thép thì phải
kiểm tra chống rỉ thường xuyên.
5.3.2. Cấm mở nắp hố van bằng tay, phải mở
bằng dụng cụ chuyên dùng.
5.3.3. Chỉ được vào bể chứa khi đã tháo hết
nước. Cấm sửa chữa; tháo lắp ống nước, van khoá và các phụ kiện khác trong bể
chứa khi đang dùng nước.
5.3.4. Sau khi có người vào bể chứa, bể phải
được khử trùng trước khi đưa vào sử dụng bằng Clorua vôi.
5.3.5. Chỉ được tiến hành công tác sửa chữa,
kiểm tra các đường ống đặt dưới đường sắt khi được sự đồng ý và chịu sự giám
sát của cơ quan quản lí đường sắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Yêu cầu đối với đài nước
5.4.1. Đài nước phải có hệ thống chống sét.
Hệ thống chống sét phải được kiểm tra mỗi năm một lần trước mùa mưa bão.
5.4.2. Ban đêm, trên đỉnh đài nước phải bật
đèn hiệu mầu đỏ.
5.4.3. Khi làm việc trên đài nước, công nhân
phải được huấn luyện các biện pháp kĩ thuật an toàn khi làm việc trên cao. Chỉ
được trèo lên đài nước bằng thang sắt cố định có lan can hoặc lồng bảo vệ.
5.5. Yêu cầu đối với công tác sơn ống
5.5.1. Khi trộn bi tum nóng với xăng để sơn
lót ống phải thực hiện các quy định sau:
Trộn cách nơi đun nóng chảy bitum và các ngọn
lửa trần khác tối thiểu 50m. Nhiệt độ bi tum đem trộn không lớn hơn 70oC
(843oK). Phải đổ bi tum từ từ vào xăng cấm đổ xăng vào bi tum.
Phải có sẵn các phương tiện chữa cháy tại chỗ
(bình bọt, cát, xẻng, bao tải ướt… vv) và các phương án phòng chống cháy.
6. Yêu cầu đối với hệ
thống thoát nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.1. Tùy theo mức độ xâm thực của từng loại
nước thải, xí nghiệp quản lí phải xây dựng bản hướng dẫn chế độ bảo dưỡng mạng
cống thoát nước và các công trình thuộc hệ thống thoát nước. Bản hướng dẫn này
phải được cơ quan quản lí cấp trên trực tiếp xét duyệt.
6.1.2. Khi sửa chữa, thông rửa hoặc kiểm tra
kĩ thuật định kì các mạng lưới đường cống và các công trình thoát nước phải
thực hiện các quy định sau:
Cấm mở nắp giếng khi chưa đặt biển báo ở khu
vực sửa chữa. Chỉ mở nắp giếng bằng các dụng cụ chuyên dùng.
Trước khi tiến hành công việc phải áp dụng
các biện pháp để ngăn không cho nước chảy qua chỗ làm việc.
Khi đào qua đường giao thông thì phải khoanh
vùng và đặt biển báo ở hai đầu; Ban đêm phải treo đèn hiệu đỏ.
Trước khi xuống làm việc phải có biện pháp
xác định sự hiện diện của các loại hơi khí độc, hơi khí nguy hiểm cháy nổ. Để
làm công việc này tuyệt đối không được dùng lửa trần. Trường hợp có các loại
hơi khí độc hoặc hơi khí ngay hiểm cháy nổ thì phải có các biện pháp khử khí
(thông thoáng tự nhiên bằng cách mở tất cả các nắp giếng thăm; thông thoáng
cưỡng bức).
Phải có từ hai người trở lên mới được tiến
hành các công việc ở dưới giếng sâu hoặc trong đường cống, một trong số những người
đó phải ngồi ở miệng giếng cảnh giới và giúp đỡ khi cần thiết. Người xuống
giếng phải đeo dây an toàn, một đầu dây do người cảnh giới giữ.
Chỉ được lên xuống giếng thăm bằng thang gắn
cố định ở thành giếng.
Đèn chiếu sáng cầm tay phải thoả mãn quy định
ở điều 1.4 của tiêu chuẩn cấm dùng các dụng cụ có khả năng phát sinh tia lửa
hoặc có dụng cụ đất nóng trong các giếng có hơi khí ngay hiểm cháy nổ. Cấm đứng
dưới giếng thăm khi nâng và hạ vật liệu xuống giếng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi làm việc công nhân phải tắm giặt và
khử trùng quần áo và phương tiện bảo vệ cá nhân.
6.1.3. Khi đào đường để sửa chữa cống thoát
và các công trình trong hệ thống phải thực hiện các quy định ở điều 5.1.1,
5.1.2, 5.1.3 của tiêu chuẩn này.
6.2. Yêu cầu đối với kênh mương thoát nước và
ao hồ điều hoà làm sạch nước thải.
6.2.1. Khi nạo vét bùn trong các kênh mương, ao
hồ phải có biện pháp kiểm tra hiện tượng lấy thụt trước khi cho công nhân xuống
làm việc.
Đối với kênh mương, ao hồ để lắng cồn nước
thải công nghiệp có chứa các chất độc hại phải dùng các phương tiện cơ giới để
nạo vét bùn.
6.2.2. Khi vớt rác, vớt bèo trên các kênh
mương, ao hồ có độ sâu từ 1,5m trở lên phải thực hiện các biện pháp an toàn quy
định trong các điều 2.5 và 2.4 của tiêu chuẩn này.
7. Yêu cầu an toàn
khi lắp đặt hệ thống cấp thoát nước trong nhà dân dụng và công nghiệp
7.1. Khi đục lỗ để lắp ống trong nhà phải đội
mũ cứng, đeo kính và khẩu trang.
7.2. Cấm đục lỗ qua những kết cấu bê tông cốt
thép chịu lực (dầm cột v. v...) để đặt ống. Trong trường hợp đặc biệt phải có
thiết kế bổ sung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4. Khi kiểm tra các bể xí tự hoại trong nhà
phải thực hiện các quy định trong điều 6.1.2 của tiêu chuẩn này.
7.5. Cấm sử dụng bệ xí bệt, chậu rửa, chậu
tiểu làm điểm tựa để bắc giàn giáo khi thi công.
8. Yêu cầu an toàn
khi vận chuyển bảo quản và sử dụng Clo
8.1. Quy định chung
8.1.1. Khi vận chuyển bảo quản và sử dụng các
bình chứa Clo phải:
Thực hiện các quy định trong "Quy phạm kĩ
thuật an toàn các bình chịu áp lực QPVN 2: 1975".
Tránh đốt nóng chai, bình Clo bằng mọi nguồn
nhiệt. Tránh va chạm rơi đổ.
8.1.2. Cấm người không có nhiệm vụ vào kho
Clo và buồng Clo hoá nước.
8.2. Yêu cầu đối với kho bảo quản bình Clo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Miệng hút phải đặt sát sàn, miệng xả nhận
chìm trong bể trung hoà. Công tắc điện đặt ở phía ngoài. Nhiệt độ không khí trong
kho không được vượt quá 350C (3080K).
8.2.2. Để đảm bảo an toàn, sức chứa của kho
Clo quy định như sau:
Trong điều kiện vận chuyển thuận tiện, lượng
Clo dự trữ ở kho gấp 10 lần Clo cần sử dụng,chỉ cho phép để 1 bình Clo dự trữ ở
nơi sử dụng Clo.
Khi vận chuyển khó khăn thì cho phép dự trữ
một lượng không quá lượng Clo cần thiết để sử dụng trong 8 tháng.
8.2.3. hoảng cách nhỏ nhất cho phép từ kho
hoặc nơi sử dụng Clo đến nhà xưởng hoặc nhà ở quy định trong Bảng 1.
Bảng 1.
Sức chứa của kho, T
1
1-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2-25
25-50
50-75
Khoảng cách tối
thiểu cho phép, m
12
25
50
150
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.4. Trong kho Clo và buồng Clo hoá chỉ
được dùng loại đèn phòng nổ. Khu vực quanh kho trong phạm vi l0m không được để
nhiên liệu dễ cháy và phải treo biển "cấm lửa".
8.2.5. Sàn kho phải phẳng nhẵn, đảm bảo thoát
nước tốt.
8.2.6. Kho phải được trang bị đầy đủ các phương
tiện chữa cháy tại chỗ. Tường phải được sơn cả phía trong và ngoài tới độ cao tối
thiểu 1m kể từ sàn.
8.2.7. Phải có thiết bị để nhanh chóng đưa
bình Clo bị rò vào bể chứa dung dịch kiềm.
8.2.8. Bình Clo đầy chỉ được xếp nằm có thể
xếp thành nhiều lớp, giữa các lớp phải có đệm chèn.
8.2.9. Khi xếp bình Clo phải chú ý xếp đầu có
van về cùng một phía và cách tường tối thiểu 0,6m.
8.2.10. Cấm xếp bình đầy và bình hết cùng một
chỗ.
8.2.11. Khi sửa chữa kho phải có biện pháp
cách li khu vực sửa chữa với các khu vực còn lại Chai Clo phải đưa ra khỏi khu
vực sửa chữa.
8.2.12. Phía ngoài kho phải treo biển
"cấm lửa" và bản nội quy kho ở chỗ dễ nhìn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.13. Kho phải làm bằng vật liệu không
cháy. Quanh kho phải có tường rào bảo vệ.
8.3. Yêu cầu an toàn vận chuyển Clo lỏng.
8.3.1. Chỉ được vận chuyển các bình chứa Clo
trên các phương tiện có giảm xóc có biện pháp chống va chạm hoặc loại xe chuyên
dùng. Cấm dùng các phương tiện vận chuyển không có mui che, bị dây bẩn dầu mỡ,
các chất dễ cháy.
8.3.2. Khi vận chuyển trên quãng đường ngắn
cho phép dùng các loại xe thô sơ, khi đó phải chú ý tránh va chạm vào van an
toàn của bình.
8.3.3. Nhân viên áp tải (vận chuyển) bình Clo
phải am hiểu về tính chất nguy hiểm nổ của Clo và các biện pháp đề phòng và xử lí
khi có sự cố.
8.3.4. Không được hút thuốc, ăn uống khi bốc
xếp, vận chuyển bình Clo.
8.3.5. Khi thi công bình Clo chỉ đỡ ở thân
bình, cấm nắm vào van bình.
8.3.6. Phải ghi dòng chữ "Bình đã hết
khí" lên các bình đã sử dụng hết khí.
8.3.7. Ống dẫn và phụ tùng đường ống để vận chuyển
Clo phải làm bằng đồng hoặc polivinyl Clorua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt ngoài ống phải sơn màu xanh sẫm.
8.3.9. Đường ống dẫn Clo phải lắp áp kế, trên
mặt áp kế phải có vạch đỏ chỉ áp suất làm việc của mỗi chất.
8.4. Yêu cầu an toàn khi vận hành bình chứa
Clo.
8.4.1. Phải kiểm tra khả năng làm việc của
van giảm áp trước khi lắp vào bình Clo để sử dụng.
8.4.2. Cấm sử dụng bình Clo đã quá hạn. Bình
hư hỏng phải trả lại nhà máy nạp.
8.4.3. Phải kiểm tra độ kín khít của van khoá
bình Clo bằng cách dùng vải tẩm amoniác phủ lên chỗ định kiểm tra.
8.4.4. Trước khi mở van đưa Clo vào ống dẫn
phải điều chỉnh áp suất của khí sau van giảm áp. Khi mở van phải mở từ từ.
8.4.5. Cấm làm nóng bình Clo hoặc gõ lên van
bình. Không được bôi xăng, dầu mỡ hoặc các chất hữu cơ lên thành bình.
8.4.6. Không được sử dụng hết Clo ở trong
chai. áp suất khí còn lại trong chai phải lớn hơn áp suất của máy định lượng
Clo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5. Yêu cầu đối với việc khử khí Clo.
8.5.1. Khi lỗ rò nhỏ, cho phép dùng tấm nhựa
polyvinyl Clorua hoặc cao su Clorua đậy lên và bên ngoài trát hắc ín hoặc xi
măng đông kết nhanh.
8.5.2. Đối với bình nhỏ, khi bị rò thì nhúng
chìm bình vào dung dịch trung hoà, đầu có lỗ dò quay lên trên, đối với bình lớn
thì dùng ống dẫn đưa khí vào dung dịch trung hoà.
8.5.3. Thành phần các dung dịch trung hoà quy
định trong bảng 2
Bảng 2 - Thành phần
các dung dịch trung hòa (đơn vị tính: kg)
Clo lỏng
NaOH
Nước
KOH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vôi
Nước
100
125
300
300
750
125
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2500
6000
6000
6000
2500
18750
8.5.4. Khi bình Clo bị rò, phải nhanh chóng
xác định hàm lượng Clo bốc ra, xác định chỗ rò và bịt chỗ rò lại. Trường hợp
lượng Clo rò lớn hoặc hình Clo bị vỡ, bị cháy thì phải báo động khẩn cấp đồng
thời sơ tán người, gia súc ở khu vực xung quanh.
8.5.5. Khi có sự cố, phải bình tĩnh xử lí và
nhanh chóng rời khỏi khu vực nguy hiểm.
8.5.6. Dùng bơm phun dung dịch vôi hoặc
suynfit và sôđa vào khu vực nhiễm khí clo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.8. Khi xác định hàm lượng Clo không được
phép vào trong khu vực nhiễm bẩn Clo mà phải lấy mẫu nhờ các cửa sổ chuyên dùng
bố trí sát sàn nhà ở hai bên cửa đi có kích thước 300 x 300 mm và có cánh mở ra
ngoài.
8.5.9. Chỉ được phép vào khu vực có sự cố khi
hàm lượng Clo trong không khí đạt giá trị Clo cho phép trong tiêu chuẩn vệ sinh
như đã nêu ở điều 1, phụ lục 2 của tiêu chuẩn này.
8.5.10. Khi làm việc trong kho Clo công nhân
phải đeo mặt nạ phòng độc. Nếu hàm lượng Clo quá cao phải đeo máy thở dùng oxi.
8.6. Yêu cầu về phương tiện bảo vệ cá nhân
cho công nhân làm việc tiếp xúc với Clo.
8.6.1. Công nhân làm việc tiếp xúc với Clo
phải được trang bị bình ôxi, mặt nạ phòng
độc, găng tay cao su, kính, ủng cao su, mảnh
nhựa polivinyl Clorua hoặc cao su Clo hoá và các phương tiện bảo vệ khác theo
chế độ hiện hành.
Các phương tiện bảo vệ cá nhân phải được bảo
quản trong tủ, đặt ở nơi làm việc hoặc trong các gian riêng biệt.
8.7. Yêu cầu đối với công tác đào tạo công
nhân làm việc tiếp xúc với Clo.
8.7.1. Công nhân làm việc tiếp xúc với Clo
phải nắm được tính chất và tác dụng của Clo các khả năng nhiễm độc có thể và
các biện pháp sơ cứu khi bị nhiễm độc đồng thời phải nắm được các biện pháp làm
việc an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7.3. Việc kiểm tra kiến thức của công nhân
phải được tiến hành ít nhất 6 tháng một lần.
PHỤ
LỤC 1
SƠ
CỨU KHI BỊ TAI NẠN DO HOÁ CHẤT, PHÒNG CHỐNG CHÁY TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM HÓA
1. Sơ cứu khi bị tai nạn do hoá chất
1.1. Khi xẩy ra tai nạn phải tiến hành sơ cứu
nạn nhân trước khi bác sĩ đến. Việc điều trị tiếp theo do các bác sĩ quyết
định.
1.2. Khi bị ngạt phải đặt nạn nhân ở nơi
thoáng mát. Tháo bỏ những vật bó sát người. Dùng khăn mặt khô hoặc lòng bàn tay
xoa đều trên da, xoa bóp đầu và cho nạn nhân ngửi amoniăc. Nếu cần thiết thì
phải làm hô hấp nhân tạo.
1.3. Khi bị chảy máu phải rửa vết thương bằng
dung dịch ôxi già 3% sau đó bôi thuốc sát trùng và băng bó lại.
Khi chảy máu cam phải chờm mũi bằng nước lạnh
và rỏ mũi bằng dung dịch pecmanganat.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu bị bỏng nặng, phải rửa dung dịch tanin 5%
vài lần sau đó băng lại bằng gạc binút.
1.5. Khi bị bỏng phốt pho, rửa vết bỏng bằng
cồn nguyên chất sau đó rửa bằng dung dịch sunfát và dung dịch kali pecmanganat.
Tất cả các trường hợp bỏng phốt pho đều phải đưa nạn nhân đến y tế.
1.6. Khi bị bỏng Clo phải rửa ngay vết thương
bằng nước sau đó rửa bằng dung dịch natri bicabonat rồi thấm khô vết thương.
Khi mắt bị nhiễm Clo phải rửa mắt bằng dòng nước sạch trong 45 phút sau đó phải
đưa nạn nhân tới y tế.
1.7. Khi bị bỏng axít phải rửa ngay bằng nước
lạnh nhiều lần sau đó rửa bằng các dung dịch kiềm yếu (natri cacbonat,
natlibicacbonat v.v...).
Nếu bị bỏng axit sunfuaric đặc thì dùng giấy
lọc hoặc vài sạch thấm khô sau đó rửa như trên.
1.8. Khi bị bazơ đặc rót vào phải rửa ngay
bằng nước lã nhiều lần sau đó nhỏ dung dịch axit axetic 5%.
Trong cả 2 trường hợp bỏng axit và bỏng bazơ
sau khi rửa và trung hoà đều phải bôi vazơlin lên vết thương và băng lại.
1.9. Khi bị axit xộc vào miệng phải súc miệng
bằng nước hoà tan axit magiê. Khi bị xộc bazơ thì súc miệng bằng dung dịch axit
axêtic 5% (cũng có thể dùng axit axetic hoặc axit vaxomic).
1.10. Khi bị axit hoặc bazơ bắn vào mắt phải
rửa ngay bằng nước sạch thật kĩ. Sau đó rửa bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.11. Khi bị ngộ độc hoá chất phải tìm cách
cho nạn nhân nôn (móc cổ họng, uống nước pha 5% đồng sunfat) đặt nạn nhân ở nơi
thoáng khí và ýên tĩnh. Khi biết rõ chất gây ngộ độc thì áp dụng các biện pháp
giới thiệu trong Bảng 2 của phụ lục này.
1.12. Khi bị nhiễm độc khí phải cho nạn nhân
thở bằng ôxi làm hô hấp nhân tạo. Phải cởi hết áo, nới những vật bó sát người.
Bảng 1 – ảnh hưởng
của hơi khí độc đối với cơ thể con người
Hóa chất
Hàm lượng trong
không khí gây chết người khi tiếp xúc 10 phút
Hàm lượng trong
không khí gây ngộ độc khi tiếp xúc từ 30 phút đến 1 giờ
Hàm lượng trong
không khí khi nhận biết được khi tiếp xúc 30 phút đến 1 giờ
cm3/m3
mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/l
cm3/m3
mg/l
Phốt gen
Clo Acsenhyđrua
Hydroxianua
Oxit nitơ Hydro
sunfua phốt pho
hydrua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dioxit sunfua
Hydro,cllorua
Amoniăc
Oxit cacbon
Benzen Clorua
fooc Axetylen
Cacbonic
Tetracclometan
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
200
500
800
1000
2000
3000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5000
5000
20000
25000
50000
90000
50000
0,2
0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
1,0
1,1
1,4
6,3
8,0
4,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
65
125
550
162
315
25
25
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
400
400
1000
4000
1000
2500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7500
15000
250000
50000
25000
0,1
0,07
0,2
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
0,6
3,0
1,1
1,5
1,7
2,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
275
90
158
1
2,5
20
50
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
500
100
100
250
100
3000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100000
80000
10000
0,004
0,007
0,06
0,06
0,1
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
0,3
0,15
0,17
1,2
10
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54
63
Bảng 2 – Biện pháp
giải độc
Chất gây độc
Biện pháp giải độc
Clo
- Nằm nơi thoáng khí, ít nói. Xông đường hô
hấp bằng dung dịch natri bicacbonat nóng 2 – 3% mỗi ngày 2 - 3 lần, mỗi lần 8
- 10 phút.
Uống sữa nóng pha thêm 1 thìa con natri
bicacbonat.
Hyrosunfua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hít hơi cồn, hít bột natri bicachonat.
Uống dung dịch natri bicacbonat và sữa.
Oxit lưu huỳnh
Khí lò cao
- Nằm nơi thoáng khí, đầu kê cao. Chờm nước
lạnh lên trên trán, uống cà phê đặc: Nếu nặng thì làm hô hấp nhân tạo.
- Hít hơi amôniăc
- Hít hơi nước nóng pha axit axetic. Chờm
nước lạnh lên đầu, uống dung dịch axit axetic hoặc axit nitric 5%.
HydroClorua
Amoniăc Hơi brôm Iốt
- Hít hơi amoniăc. Uống nước pha hồ tinh
bột. Da bị bỏng bôi dung dịch fenol 1%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hợp chất xianua
Hợp chất thuỷ ngân
- Uống nước pha hồ tinh bột, natri
bicacbonat.
- Gây nôn,cứ 5 phút cho uống một thìa dung
dịch oxit magiê 5%.
- Rửa dạ dầy bằng nước ôxi già 2% hoặc dung
dịch kali pemanganat 0,5%
- Gây nôn,uống bột than động vật hoà tan
trong nước lạnh cùng với sữa và lòng trắng trứng súc miệng bằng dung dịch
sacarat (muối của axit/lsacaric)
Hợp chất chì Phốt pho
- Uống bột than động vật hoà trong nước
cùng với sữa lòng trắng trứng, rửa dạ dày.
- Gây nôn bằng dung dịch đồng sunfat (0,5g
tan trong 50ml nước) không được uống sữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Oxit nitơ
- Uống sữa, dung dịch natri hoặc kali
cacbonat
- Xông hơi nước, cho thở ôxi
2. Yêu cầu về phòng chống cháy trong phòng
thí nghiệm hoá
2.1. Trong phòng thí nghiệm hoá phải treo bản
nội quy phòng chống cháy ở nơi dễ nhận biết.
2.2. Phải có đầy đủ các dụng cụ, phương tiện
chữa cháy tại chỗ như bình chữa cháy, bao tải cát khô, xẻng v.v...
2.3. Đối với các phòng thí nghiệm có sử dụng
các chất nguy hiểm cháy nổ phải sử dụng các thiết bị điện chế tạo theo kiểu
phòng nổ và phải có cầu dao tổng để ngắt điện khi có sự cố.
2.4. Trong phòng thí nghiệm sử dụng hơi đốt
hoặc các chất dễ cháy chỉ được phép bật các thiết bị nhiệt (bếp dầu, bếp điện
v.v...) sau khi đã tiến hành các biện pháp thông thoáng.
2.5. Không được bật đèn, bếp điện, bếp dầu
trên bàn hoặc giá đỡ bằng vật liệu dễ cháy. Trường hợp bàn, giá đỡ làm bằng vật
liệu dễ cháy thì phải có tấm lót bằng vật liệu không cháy hoặc khó cháy (gạch,
xi măng, lưới amiăng v.v...)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7. Khi sử dụng các chất dễ cháy không được:
Để bừa bộn, các chất đó trên bàn.
Để các chất đó gần ngọn lửa.
Làm rơi vãi ra nền nhà.
Đổ chất dễ cháy còn thừa xuống cống rãnh
chung.
2.8. Cấm đun sôi, đốt nóng các chất dễ cháy
bằng nguồn lửa trực tiếp (có thể đun cách thuỷ, lót dưới amiăng trên bếp
điện...)
2.9. Cấm sấy những chất thấm ướt dung môi hữu
cơ bằng tủ sấy điện.
2.10. Trong phòng thí nghiệm không được:
Lau tẩy nền nhà, quần áo v.v... bằng chất dễ
cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.11. Khi hết giờ làm việc phải:
Đóng van hơi đốt.
Tắt đèn, bếp điện và các thiết bị khác.
Thu dọn, đậy kín bao bì chứa các chất nguy
hiểm cháy nổ.
Rác bẩn, giẻ lau dầu mỡ và hoá chất phải đưa
ra khỏi phòng.
2.12. Khi hoá chất dễ cháy chảy ra ngoài với
lượng từ l đến 2 lít trở lên thì phải dùng cát rắc lên để hết khô sau đó dùng
xẻng gỗ để xúc, cấm dùng xẻng sắt để xúc.
2.13. Khi gỗ bị cháy có thể dùng nước cất
hoặc bình chữa cháy để dập.
2.14. Không được dùng nước để dập các đám
cháy của các chất nhẹ và không tan trong nước. Chỉ được dùng bình bọt, bình
bột, bao tải hay cát khô.
2.15. Cho phép dùng nước để dập đám cháy của
những chất nhẹ và tan trong nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.17. Bình chữa cháy loại dung dịch thấm ướt
chỉ dùng để chữa các đám cháy của các chất khó thấm ướt như bông, giấy, gỗ
v.v... Cấm dùng loại bình này để chữa cháy dây điện.
2.18. Để chữa cháy xăng, este, đầu và sơn
phải dùng bình bọt natribicachonat phun bằng cacbonic. Không dùng loại này để
chữa cháy dây điện.
2.19. Bình CO2 tetraclomêtan có thể dùng để
dập đám cháy của mọi chất. Tetraclomêtan có thể dập cả những đám cháy bột sắt,
axêtylen nhiệt độ cao v.v...
PHỤ
LỤC 2
Phương
pháp xác định hàm lượng Clo trong không khí.
1. Hàm lượng Clo trong không khí không được
vượt quá 0,01 mg/m3.
Nếu vượt quá thì phải có biện pháp xử lí và
công nhân phải đeo mặt nạ phòng độc.
2. Khi hàm lượng Clo trong không khí ở nơi
làm việc đạt 1- 6 mg/m3 sẽ có tác động nhẹ lên cơ quan hô hấp. Hàm lượng đạt 12
mg/m3 sẽ gây khó thở, đến 45mg/m3 sẽ gây rát và ngứa họng, nếu hàm lượng đạt
90mg/m3 sẽ gây ho và khi hàm lượng Clo từ 100mg/m3 trở lên có thể gây chết
người.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giấy phản ứng tẩm hỗn hợp hồ tinh bột 1g;
Kẽm Clorua 1g, kaliClorua lg, nước cất cho đủ
100ml;
Giấy tẩm dung dịch có thành phẩm Kalibrorua
30g, Kalicacbonat 2g, Fluoretxein 0,2g, 2ml dung dịch 10% kalihydroxit,
glixerin lg, nước cất cho đủ 100ml;
Giấy anilin tẩm dung dịch 100ml dung dịch
anilin trong nước, 20ml dung dịch cototeludin trong nước, 80ml axitaxetic
nguyên chất;
**
***
Máy PTK – 1, PTK – 2 hiện có ở viện BHLĐ
TLĐLĐVN
Giấy phản ứng biến thành màu xanh sau 10 sec
khi để trong không khí chứa hàm lượng Clo 3mg/m3.
Giấy tẩm sẽ biến từ vàng sang xanh, hồng nếu
hàm lượng Clo trong không khí đạt 30 mg/m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66